74.6 74. 74.4 74.2 74.2 74.1 74. 73.9 73.7 73.7 73.6 73. 73.4 73.2 73.2 73.1 73. 72.9 72.7 72.7 72.6 72. 72.4 72.2 72.2 72.1 72. 71.9 71.7 71.7 71.6 71. 71.4 71.2 71.2 71.1 71. 7.9 7.7 7.7 7.6 7. 7.4 7.2 7.2 7.1 7. 69.9 69.7 69.7 69.6 69. 69.4 69.2 69.2 69.1 78.7 78.6 78.6 78. 78. 78.4 78.4 78.3 78.3 78.2 78.2 78. 78.1 78. 78. 77.9 VNINDEX (74.7,.), Volume (127,) HNXINDEX (78.679,.), Volume (2,,), Market Summary 1 9 9 8 8 7 7 6 3 2 2 1 x 28 28 27 27 26 2 2 2 2 2 2 23 22 22 21 2 2 19 19 18 18 17 17 16 1 1 1 1 1 1 13 12 12 11 1 1 9 9 8 8 7 7 6 3 2 2 1 x Kết quả giao dịch cuối ngày VNINDEX HNXINDEX Điểm số 74.7 78.68 Thay đổi (%).81%.32% KLGD (triệu CP) 9.94 37.28 GTGD (tỷ VND) 164.4 371.46 Số mã tăng 126 114 Số mã giảm 82 83 Số mã đứng giá 7 8 Diễn biến trong phiên VNINDEX 1AM 11AM 1PM 2PM HSBC dự đoán tăng trưởng Việt Nam 216 đạt 6,7% Thị trường có phiên hồi phục mạnh mẽ trên cả 2 sàn với thanh khoản sụt giảm và độ rộng thị trường nghiêng về số mã tăng điểm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn có diễn biến tích cực hơn so với thị trường chung, đặc biệt là GAS, VNM, VCB... đã đóng góp lớn vào đà tăng của 2 chỉ số. Xét riêng trong rổ VN3 có đến 22 mã tăng trong khi chỉ có 3 mã giảm điểm. Nhóm cổ phiếu ngân hàng tăng điểm đồng loạt trên diện rộng, ngoại trừ EIB, SHB đứng giá tham chiếu và NVB giảm điểm. Trong khi đó, các nhóm cổ phiếu có tính chất dẫn dắt khác như chứng khoán, bất động sản, dầu khí có diễn biến phân hóa với số mã tăng điểm chiếm đa số. Khối nhà đầu tư nước ngoài bán ròng nhẹ trên cả 2 sàn với giá trị đạt gần 2 tỷ đồng. Theo báo cáo mới đây của HSBC, khối Nghiên cứu Kinh tế của Ngân hàng này đánh giá Việt Nam sẽ còn tăng trưởng mạnh trong năm 216. Cụ thể, GDP quý IV năm 2 của Việt Nam đã tăng 7,1% đưa mức tăng trưởng cả năm đạt 6,7%, là mức tăng mạnh nhất trong 8 năm trở lại đây, vượt mục tiêu do Chính phủ đề ra là 6,2-6,%. Sự phục hồi của nhu cầu nội địa, hỗ trợ cho tăng trưởng sản lượng của ngành dịch vụ là yếu tố quan trọng cho sự tăng trưởng này. Xét về tiêu dùng, mức tiêu thụ cả năm đã tăng 9,1% so với cùng kỳ, cao hơn nhiều so với mức tăng 6,% trong năm 214. Trái ngược với đà tăng tốc của tăng trưởng, lạm phát của Việt Nam đã tăng chậm lại, ở mức,6% trong năm 2. Nguyên nhân chính là do giá năng lượng giảm nhưng giá lương thực và giá mặt hàng cơ bản cũng đã có mức giảm đáng chú ý. Diễn biến trong phiên HNXINDEX 1AM 11AM 1PM 2PM Giao dịch khối ngoại sàn HoSE (tỷ VND) 7/12 8/12 9/12 1/12 11/12 14/12 /12 16/12 17/12 18/12 21/12 22/12 23/12 24/12 2/12 28/12 29/12 3/12 31/12 4/1 /1 6/1 Mua Bán Chênh lệch Giao dịch khối ngoại sàn HNX (tỷ VND) 2, 1, 1, - -1, -1, -2, 6 4 2-2 -4-6 -8 - -12 Theo đó, HSBC duy trì mức dự báo tăng trưởng trong năm 216 của Việt Nam đạt 6,7% khi nhu cầu trong nước và xuất khẩu tăng mạnh. Bên cạnh đó, HSBC kỳ vọng lạm phát sẽ tăng trở lại trong nửa sau của năm 216, tuy nhiên dự báo trên chưa thực sự chắc chắn do diễn biến khó dự đoán của giá dầu thế giới. Cùng với những hiệu ứng cơ bản từ việc ổn định giá dầu và lạm phát giá thực phẩm có thể quay lại, tổ chức này đưa ra dự đoán lạm phát toàn phần của Việt Nam sẽ tăng 3% vào nửa đầu năm 216 và tăng,1% vào nửa cuối năm 216. Nhìn chung, không chỉ HSBC mà rất nhiều các tổ chính tài chính khác trên thế giới đánh giá cao tốc độ tăng trưởng của Việt Nam trong năm 2 và kỳ vọng vào những chuyển biến tích cực hơn trong năm 216. Với việc nền kinh tế đang bước đầu đi vào chu kỳ tăng trưởng mạnh mẽ, các doanh nghiệp trên sàn có triển vọng cao về hoạt động sản xuất kinh doanh do nhu cầu gia tăng, là tiền đề vững chắc cho đà tăng trưởng của TTCK Việt Nam trong dài hạn. Quan điểm/chiến lược đầu tư Tác động tiêu cực từ TTCK Trung Quốc đã qua đi khi mà TTCK Trung Quốc đã có chuyển biến tích cực sau những động thái trấn an của Chính phủ nước này. Thị trường phiên hôm nay hồi phục khá tốt, tuy nhiên thanh khoản còn yếu cho thấy tâm lý nhà đầu tư còn tương đối thận trọng. Hoạt động mua vào ở những mã đang giao dịch ở vùng giá thấp tương đối có thể được thực hiện đối với nhà đầu tư đang nắm giữ tỷ cổ phiếu trọng thấp. Việc đẩy tỷ trọng cổ phiếu lên mức cao không được chúng tôi khuyến nghị do rủi ro điều chỉnh của thị trường chưa hoàn toàn được loại bỏ. Chuyên viên: Trần Đức Anh 7/12 8/12 9/12 1/12 11/12 14/12 /12 16/12 17/12 18/12 21/12 22/12 23/12 24/12 2/12 28/12 29/12 3/12 31/12 4/1 /1 6/1 Mua Bán Chênh lệch 1
Vận động dòng tiền & tương quan mặt bằng giá Diễn biến chỉ số ngành trong ngày ngành diễn biến tích cực nhất % Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành Đồ gia dụng 2.73% DQC, EVE, TTF, LIX, RAL Bảo hiểm 2.6% BVH, PVI, VNR, BMI, BIC Giải pháp phần mềm 2.19% ELC, CMG, SGT, CMT, SRB Thiết bị và dịch vụ y tế 1.89% JVC, DCL, DNM Đồ uống 1.84% VCF, SCD, THB, HAD, HAT ngành diễn biến tiêu cực nhất % Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành Cao su chế biến -.82% DRC, CSM, SRC Bao bì & đóng gói -.99% SVI, AAA, TTP, TPC, MCP Đa tiện ích -1.7% PGD, CNG, CLW, PCG, PGT Dịch vụ dầu khí -1.2% PVD, PVS, PVC Công nghiệp phụ trợ -2.8% PAN, TIX, COM, TH1, SRF Top cổ phiếu được khối ngoại mua nhiều nhất trong ngày Mã Sàn % sở hữu bởi NN KL còn được phép mua Giá trị mua ròng C32 HSX 28.31% 2,317,38 2,17,8, CAV HSX 7.% 12,97,293 9,867,32, STB HSX 11.14% 3,69,213 6,332,323, DPM HSX 26.4% 8,33,346,944,98, NT2 HSX 18.38% 83,884,188,43,233, Top cổ phiếu bị khối ngoại bán nhiều nhất trong ngày Mã Sàn % sở hữu bởi NN KL còn được phép mua Giá trị bán ròng VIC HSX 14.49% 271,6,928-66,461,362, HHS HSX 23.42% 9,629,678-1,216,77, VCB HSX 2.98% 24,34,89-7,67,8, PAC HSX 2.73% 7,28,429-6,72,7, PVD HSX 3.72% 46,267,38-6,32,977, 4% Biến động chỉ số trong 1 tháng VNINDEX HNXINDEX VN3 8% Biến động chỉ số trong 3 tháng VNINDEX HNXINDEX VN3 3% 6% 2% 4% 1% 2% % % -1% -2% 12/7/2 12/8/2 12/9/2 12/1/2 12/11/2 12/14/2 12//2 12/16/2 12/17/2 12/18/2 12/21/2 12/22/2 12/23/2 12/24/2 12/2/2 12/28/2 12/29/2 12/3/2 12/31/2 1/4/216 1//216 1/6/216-2% -4% 1/6/2 1/11/2 1/16/2 1/21/2 1/26/2 1/31/2 11//2 11/1/2 11//2 11/2/2 11/2/2 11/3/2 12//2 12/1/2 12//2 12/2/2 12/2/2 12/3/2 1/4/216-3% -6% Danh sách cổ phiếu trong rổ VN3 Mã Ngành Giá Vốn hóa (tỷ đồng) ROE (%) EPS trailing EPS 214 EPS 2 (*) P/E P/E 2 (*) P/B VNM Thực phẩm 12, 1,17 32.6,86,7 6,9 21.3 2.6 7.9 VCB Ngân hàng 42, 114,63 1.7 1,9 1,862 1,6 22.4 26.3 2.6 VIC Bất động sản 47, 87,431 18.1 743 1,94 1,74 63.2 3.2 3.9 CTG Ngân hàng 18,3 67,766 1. 1,84 1,34 1,246 11.6 14. 1.2 MSN Đầu tư đa ngành 74,,27 7.3 2,728 1,447 2,13 27.3 3.2 3. BVH Bảo hiểm 3, 3,72 1.3 1,81 1,8 1,66 28.6 31.4 2.9 STB Ngân hàng 12,7 22,96 12.6 1,348 1,48 33 9.4 37.3 1. MBB Ngân hàng 14, 22,.6 2, 2,74 1,776 6. 7.9 1. HPG Công nghiệp đa ngành 28, 2,961 29. 4,64 4,29 4,682 6.2 6.1 1. FPT Viễn thông 47,9 19,38 21.6 4,344 4,127 4,43 11. 1. 2.3 EIB Ngân hàng 11,2 13,647.4 (124) 46 342. 32.7.9 DPM Hóa chất 29,2 1,98 12.1 3,19 2,88 3, 8.3 8.2 1.2 SSI Chứng khoán 2,9 1,129 13.6 1,473 1,64 2,2 14.2 1.3 1.6 PVD Dịch vụ dầu khí 24, 8,666 22.7 4,49 7,,39.3 4.7.7 HAG Đầu tư đa ngành 1, 7,662 1.9 1,362 1,866 1,64 7.3.8. REE Cơ điện 24,7 6,673 19.1 3,624 4,4 3,288 6.8 7. 1.1 KBC Đầu tư đa ngành 12,,919 6.9 1,2 94 1,231 1. 1.2.9 PPC Điện 18,,79 18.9 3,113 3,284 2,269 6. 8.1 1. GMD Cảng biển & dịch vụ vận tải 42,,96 11.3 2,69 4,98 2,868.7 14.8 1. KDC Thực phẩm 24,3,18 9.7 22,613 2,296 79 1.1 41.8 1. CII Xây dựng cơ sở hạ tầng 22,8 4,933 18. 4,728 3,33 2,96 4.8 7.6 1.4 ITA Bất động sản, 4,611 1.9 293 22-19.1.. HSG Thép 32, 4,219 24.6,179,21, 6.2 6.3 1.4 FLC Bất động sản 7,8 4,8 13.8 1,426 1,628 -...7 HCM Chứng khoán 28,7 3,676 16.3 1,71 2,96 2,171 18.3 13.6 1.6 VSH Điện,8 3,29 12.9 2,4 1,742 1,366 6. 11.6 1.1 HHS Đầu tư đa ngành 12, 2,797 21.8,9 2,116 4,419 2.4 2.7 1.9 PVT Vận tải biển 1,3 2,84 11. 1,166 1,333 1,7 8.8 9.6.8 HVG Nông, thủy sản 13, 2,441 12.4 642 1,732 1,143 2.4 11.3.9 CSM Săm lốp 24, 1,86 2.6 4,2 4,342 3,667 6.1 6.7 1.3 Đơn vị VND; (*) Dự báo năm; Nguồn Bloomberg 2
Phân tích kỹ thuật VNINDEX tăng điểm mạnh về cuối phiên với sự lan tỏa tích cực của số mã tăng điểm cho thấy sự nâng đỡ khá tốt của vùng hỗ trợ được tạo bởi đường SMA2 và cận dưới của kênh giá sideway-up đối với đường giá. Thanh khoản giảm nhẹ xuống dưới mức khối lượng khớp lệnh trung bình 1 phiên gần nhất phần nào hàm ý tâm lý còn khá thận trọng và có phần hoài nghi của nhà đầu tư về khả năng hồi phục của chỉ số trong ngắn hạn. Cây nến trắng dài được hình thành không những tránh cho đường giá xuyên thủng đường PSAR, mà còn giúp chỉ số vượt lên trên trở lại nhóm MA ngắn hạn. Điều này khiến cho rủi ro phá vỡ vùng hỗ trợ đã đề cập ở trên bị giảm thiểu đáng kể, đồng thời có thể làm gia tăng động lực tăng điểm của chỉ số trong một vài phiên kế tiếp khi mà một số các chỉ báo kỹ thuật (MACD, MFI và RSI) đang có diễn biến tăng điểm tương đối tích cực. X VNINDEX Relative Strength Index (49.7719) 7 6 4 3 2 MACD (-1.7991), PS MACD Histogram (1.82,.) 1 - -1 - VNINDEX (69., 74.7, 69., 74.7, +4.63) 66 6 6 64 64 63 63 62.% 62 6 61 6 23.6% 9 9 8 8 38.2% 7 7.% 6 6 61.8% 4 4 3 3 2 2.% 1 1 x 12 19 26 2 9 24 2 9 16 23 3 6 13 2 27 11 18 2 1 8 22 29 6 13 2 27 3 1 17 24 31 7 14 21 28 12 19 26 2 9 16 23 3 7 14 21 28 4 11 18 February March April May June July Augus t September October Novem ber December 216 Xu hướng Dài hạn Trung hạn Ngắn hạn Chỉ số hiện vẫn đang vấp phải lực cản từ đường xu hướng giảm kéo dài từ đầu tháng 11/2, tuy nhiên với xung lực tăng điểm đang có dấu hiệu mạnh dần trên khung thời gian intraday thì có thể kỳ vọng vào kịch bản chỉ số vượt qua ngưỡng cản trên để tiến đến thử thách vùng kháng cự mạnh được tạo bởi nhóm MA dài hạn trong ngắn hạn. HNXINDEX Relative Strength Index (4.192) MACD (-.34173), PS MACD Histogram (.42,.) 7 6 4 3 2 1-1 Mặc dù vậy, chúng tôi vẫn bảo lưu quan điểm cho rằng vùng kháng cự quanh 8 điểm hiện vẫn sẽ là vùng cản tâm lý mạnh và có mật độ giao dịch dày đặc trong quá khứ. Thêm vào đó, chỉ báo có độ nhạy cao đối với xu hướng đi ngang của chỉ số là STO vẫn đang có xu hướng giảm về lại vùng quá bán. Vì vậy, chúng tôi để ngỏ khả năng chỉ số sẽ quay đầu điều chỉnh khi tiếp cận vùng kháng cự mạnh trên. Vùng kháng cự gần của 2 chỉ số được dự báo nằm tại 8-8 điểm đối với VNINDEX và 79,-8 điểm đối với HNXINDEX. Đây được xem là điểm bán trading giảm tỷ trọng cho các vị thế ngắn hạn đang nắm giữ. Chuyên viên: Trần Xuân Bách -2 HNXINDEX (78.4292, 78.6836, 77.989, 78.679, +.23) 92. 91. 91. 9. 9. 89. 89. 88. 88. 87. 87. 86. 86. 8. 8. 84. 84..% 83. 83. 82. 82. 81. 81. 23.6% 8. 8. 79. 38.2% 79. 78. 78..% 77. 77. 76. 61.8% 76. 7. 7. 74. 74. 73. 73. 72..% 72. 71. 71. 7. x 12 19 26 2 9 24 2 9 16 23 3 6 13 2 27 11 18 2 1 8 22 29 6 13 2 27 3 1 17 24 31 7 14 21 28 12 19 26 2 9 16 23 3 7 14 21 28 4 11 18 2 February March April May June July Augus t September October Novem ber December 216 Xu hướng Dài hạn Trung hạn Ngắn hạn (Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng) 3
Tổng quan thế giới (Stocks) S&P Stoxx Europe Relative Strength Index (41.8798) Relative Strength Index (42.892) 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 Europe (38.3, 36., 38.3, 38.1, +1.81) S&P (2,38.2, 2,38.2, 1,989.68, 2,12.66, -31.2799) 22 21 2 2 19 19 18 18 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 42 42 4 41 4 39 39 38 38 37 37 36 36 3 34 34 33 33 32 32 1 3 October November December 2 February March April May June July August September October November December 216 Relative Strength Index (8.174) x x 2 9 16 23 2 9 16 23 3 6 13 2 27 4 11 18 2 1 8 22 29 6 13 2 27 3 1 17 24 31 7 14 21 28 12 19 26 2 9 16 23 3 7 14 21 28 4 11 18 February March April May June July August September October November December 216 Shanghai Composite Relative Strength Index (31.9) ShanghaiComp (3,196.6, 3,328.14, 3,189.6, 3,287.71, -8.481) 9 9 8 8 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 Thailand SET Relative Strength Index (31.78) ThailandSET (1,267.99, 1,27.7, 1,24., 1,28.64, -4.772) 8 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 1 16 1 4 1 1 1 3 1 1 3 13 2 12 12 x 8 7 1 4999 3 x October November December 2 February March April May June July August September October November December 216 214 February April May June July August September November 2 February March April May June July August September November 216 FTSE Vietnam ETF (EU composite) Relative Strength Index (2.689) FTSEVietnamETF (22.4, 22.6, 22.4, 22., +.2) 8 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 3. 3. 29. 29. 28. 28. 27. 27. 26. 26. 2. 2. 24. 24. 23. 23. 22. 22. 21. VNM ETF (US) Relative Strength Index (46.127) VNMETF (14.62, 14.97, 14., 14.97, +.18) 8 8 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 1 2 24 23 22 21 2 19 18 17 16 14 21. 2. 13 2. 19. 12 3 2 2 x1 x 1 1 June July August September October November December 2 February March April May June July August September October November December 216 June July August September October November December 2 February March April May June July August September October November December 216 (Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng) 4
Tổng quan thế giới (Commodities) Gold Spot Relative Strength Index (1.838) GoldSpot (1,74.61, 1,79.83, 1,72.8, 1,76.92, +2.36) 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 Crude Oil WTI Relative Strength Index (41.26) CrudeOil (36.9, 37., 36., 36.7, -.) 8 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 11 1 9 1 9 8 13 8 7 7 12 6 6 12 11 4 1 4 1 3 March April May June July August September November 2 February March April May June July August September November 216 June July August September October November December 2 February March April May June July August September October November December 216 Steel Billet (FOB Black Sea) Relative Strength Index (2.236) SteelBillet (.,.,., 312., -1.) 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 1 61 9 8 7 6 4 3 2 1 49 48 47 46 44 43 42 41 Rubber RSS3 (FOB Thailand) Relative Strength Index (2.7264) RubberRSS3 (.,.,., 42., -1.) 9 9 8 8 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 1 14 14 13 13 12 12 1 11 9 9 8 8 7 39 38 7 6 37 36 6 34 33 32 31 4 3 3 1 Oct Nov Dec 213 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 214 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Relative Strength Index (2.236) 7 4 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec213 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 214 Mar Apr May Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 216 CRB (US Spot All Commodities) Relative Strength Index (38.73) CRBIndex (.,.,., 374.7, +1.1) 8 8 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 1 1 49 49 48 48 47 47 46 46 4 44 44 43 43 42 42 4 BDI Index Relative Strength Index (2.641) BDIIndex (473., 473., 473., 473., -.) 9 9 8 8 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 1 3 2 1 41 4 39 39 38 38 37 37 36 36 May June July August September November 2 February March April May June July August September November December 216 Sep Oct Nov Dec 214 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 216 (Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng)
KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích này đã được xem xét cẩn trọng, tuy nhiên báo cáo chỉ nhằm mục tiêu cung cấp thông tin mà không hàm ý khuyến cáo người đọc mua, bán hay nắm giữ chứng khoán. Người đọc chỉ nên sử dụng báo cáo phân tích này như một nguồn thông tin tham khảo. Mọi quan điểm cũng như nhận định phân tích trong báo cáo cũng có thể được thay đổi mà không cần báo trước. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) có thể có những hoạt động hợp tác kinh doanh với các đối tượng được đề cập đến trong báo cáo. Người đọc cần lưu ý rằng BVSC có thể có những xung đột lợi ích đối với các nhà đầu tư khi thực hiện báo cáo phân tích này. Báo cáo này có bản quyền và là tài sản của BVSC. Mọi hành vi sao chép, sửa đổi, in ấn mà không có sự đồng ý của BVSC đều trái luật. Bản quyền thuộc Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt. KHỐI PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ BỘ PHẬN KINH TẾ VĨ MÔ & CHIẾN LƯỢC THỊ TRƯỜNG Ths. Nguyễn Xuân Bình Phó giám đốc khối nguyenxuanbinh@baoviet.com.vn Trần Xuân Bách Chiến lược thị trường tranxuanbach@baoviet.com.vn Trần Hải Yến Kinh tế vĩ mô tranhaiyen@baoviet.com.vn Trần Đức Anh Chiến lược thị trường tranducanh@baoviet.com.vn Trụ sở chính Hà Nội Số 8 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, HN Tel: (84-4)-3928 88 Fax: (84-4)-3928 9888 Email: research-bvsc@baoviet.com.vn Website: www.bvsc.com.vn Chi nhánh Hồ Chí Minh Số 233 Đồng Khởi, Quận I, HCM Tel: (84-8)-3914 6888 Fax: (84-8)-3914 7999