BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Tài liệu tương tự
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY ĐỊNH Về việc biên soạn, lựa chọn, t

Microsoft Word - E6ADC31B.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà Lạt, ngày 28 tháng 02 năm 2013 QUY CHẾ TỔ CHỨC

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY CHẾ TẠM THỜI VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢ

QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 29/2013/QH13 Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 201

Microsoft Word - Tom tat luan an chinh thuc.doc

Microsoft Word - Final evaluation.doc

90 CÔNG BÁO/Số ngày THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 2147/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ng

Microsoft Word - CTĐT_TS_KTĐKTĐH.docx

2 2. Quỹ hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn đ

PHẦN I

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NG

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TÀI LIỆU PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN,

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1309/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm

44 CÔNG BÁO/Số 18/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 666/2015/QĐ-UBND Q

1 BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỰC TẬP SƯ PHẠM Mục tiêu của bài: Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: - Xác định đúng mục đích, nhiệm vụ,

BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI

CÔNG BÁO/Số ngày BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG Số: 10/2010/TT-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nộ

Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 về hợp đồng trong hoạt động xây dựng

UBND QUẬN HÀ ĐÔNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 851/HD-PGD&ĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Đông, ngày 07 tháng 9

Đối với giáo dục đại học, hiện có 65 cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập với tổng số 244 nghìn sinh viên, chiếm 13,8% tổng số sinh viên cả nước; đã

MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ... 1 PHẦN II: TỔNG QUAN CHUNG Bối cảnh chung của Trường Những phát hiện chính trong quá trình TĐG... 8 PHẦN

BỘ XÂY DỰNG Số: 149 /QĐ-BXD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 8 tháng 3 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành

Microsoft Word - Bia ngoai tom tat lan cuoi phan bien

CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 14/2018/TT-BGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -

ĐỀ CƯƠNG BÀI LUẬN VẦ DỰ ĐỊNH NGHIÊN CỨU

Microsoft Word - QD_DT_THS.doc

BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ Nam Định, năm 2016

QUỐC HỘI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM NGUYỄN ANH THUẤN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ DẠY - HỌC CỦA NGƯỜI HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC C

- Minh bạch trong hoạt động của Petrolimex; - Lãnh đạo và kiểm soát Petrolimex có hiệu quả. 2. Trong Quy chế này, các tham chiếu tới một hoặc một số đ

Slide 1

QUỐC HỘI

BỘ TƯ PHÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 03/2018/TT-BTP Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2018

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Khoa: Kinh tế Bộ môn: Quản trị Du lịch 1. Thông tin về học phần: ĐỀ CƢƠNG HỌC PHẦN Tên học phần: QUẢN TRỊ KINH DOANH HÃNG LỮ

ỦY BAN NHÂN DÂN

Quy dinh lap ke hoach

NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Số: 29/2011/NĐ-CP

BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 28/2018/TT-BTC Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2018 THÔNG TƯ Hướng dẫn lậ

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

PHẦN I

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHÒNG THANH TRA PHÁP CHẾ - SỞ HỮU TRÍ TUỆ BẢNG SO SÁNH NỘI DUNG LUẬT GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM 2012 VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SU

MỤC LỤC

Microsoft Word - Ēiễm báo

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM SỔ TAY SINH VIÊN (Dùng cho sinh viên khóa 63) Sinh viên : Mã sinh viên :..

ÑAÏI HOÏC CAÀN THÔ SỐ 03 (2014) BẢN TIN ĐẠI HỌC CẦN THƠ - CTU NEWSLETTER khoa khoa học tự nhiên 18 năm thành lập và phát triển Gi

LOVE

No tile

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BAN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2017 BÁO CÁO GIAO BA

CHARTER

UBND TỈNH KHÁNH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /QĐ-PTTH Khánh Hòa, ngày tháng 11

I CÁC TIÊU CHUẨN HẠNH KIỂM MỤC VỤ I. Những người tham gia trong bất kỳ hình thức mục vụ nào trong Giáo Phận của Camden phải luôn luôn thực hiện chức v

ĐẢNG BỘ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Báo cáo thực tập

平成23年度第1回外国人市民会議【会議録】

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Số: 528/KTKĐCLGD-KĐĐH V/v hướng dẫn tìm thông tin, minh chứng theo bộ tiêu chuẩn

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 428/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2019 QUYÉT ĐỊNH Phê duyệ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KỶ YẾU HỘI NGHỊ ĐỔI MỚI PPGD VÀ TÌM BIỆN PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC NCKH NHA TRANG 14/06/2013

ỦY BAN QUỐC GIA VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 25/QĐ-UBQGBĐKH Hà Nội,

TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI BAN TỔ CHỨC CUỘC THI TÌM HIỂU LỊCH SỬ ĐẢNG BỘ TỈNH * Số 01 -QC/BTCCT ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 4 năm 2019 QU

Microsoft Word - QCHV 2013_ChinhThuc_2.doc

UBND TỈNH ĐỒNG NAI

chuong_trinh_dao_tao_27_chuyen_nganh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP TRỰC THUỘC BỘ GIÁO DỤC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH NAM CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành theo Quyết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU HIỀN VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG LUẬN

Microsoft Word - 07_ICT101_Bai4_v doc

Học không được hay học để làm gì? Trải nghiệm học tập của thanh thiếu niên dân tộc thiểu số (Nghiên cứu trường hợp tại Yên Bái, Hà Giang và Điện Biên)

Khoa hoïc vaø Kyõ thuaät soá 68 naêm

Kinh Kim Cuong Luan - Ba Ha La Han Dich - Cs Nguyen Hue Dich

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:833 /QĐ-UBND.HC Đồng Tháp, ngày 24 tháng 7năm 2017 QU

Thứ Tư Số 363 (6.615) ra ngày 28/12/ CHỦ TỊCH NƯỚC TRẦN ĐẠI QUANG: XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 BỘ TRƯỞNG LÊ

Nội dung Khái quát về Kumon...p3 Giáo trình Kumon...p4 Giáo viên Kumon...p5 Các bước trong lớp học...p6 Chương trình Toán Kumon...p8 Chương trình Tiến

Phụ lục 1: Mẫu văn bản quản lý:

Microsoft Word - Law on Land No QH11-V.doc

OpenStax-CNX module: m tổng kết năm học yen nguyen This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creative Commons Attr

Tin Lành Theo Ma-thi-ơ (24)

LUẬT XÂY DỰNG

PHÓNG SANH VẤN ĐÁP

UBND tỉnh An Giang

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG DẠY HỌC MÔN TRANG TRÍ CHO NGÀNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC

PHẦN VIII

ĐIỂM SÁNG VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC THỚI LAI Mục tiêu giáo dục đã và đang chuyển hướng từ chủ yếu là tra

Microsoft Word - Day_lop_4_P1.doc

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH & QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viê

Nghiên cứu quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong giáo dục đại học ở Việt Nam Content MỞ ĐẦU Cấn Thị Thanh Hương Trường Đại học Giáo dục Luậ

7. CÁC CHỦ ĐỀ VÀ BÀI HỌC TỪ ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÀ NƯỚC Những tiến bộ to lớn của Việt Nam trong việc duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, gi

Microsoft Word - TT08BKHCN.doc

doc-unicode

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM

PowerPoint Presentation

Nghị định số 130/2006/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc CHÍNH PHỦ Số: 130 /2006/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NA

The le cuoc thi VACI 2013

TỔ CHỨC SHCM MỚI TẠI TRƯỜNG NHƯ THẾ NÀO ?

Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du-Quận 1

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phức Số: 4Z9/QĐ-TTg Hà Nội, ngàỵts tháng ^-năm 2019 QUYÉT ĐỊNH Phê duyệt

Report of the Board of Management and

Bản ghi:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN (Ban hành kèm theo Quyết định số 67/QĐ-ĐHKTQD-QLKH ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Hiệu trưởng trường ĐH KTQD Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Văn bản này quy định về hoạt động Khoa học & Công nghệ (KH&CN) của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (sau đây gọi tắt là Trường). 2. Hoạt động KH&CN của các đơn vị trực thuộc Trường được áp dụng theo các quy định của văn bản này. Điều 2. Vai trò của hoạt động khoa học và công nghệ 1. Hoạt động KH&CN là một trong các nhiệm vụ chính của Trường. 2. Hoạt động KH&CN có nhiệm vụ giữ vững và phát huy vai trò trường trọng điểm quốc gia, trường đầu ngành trong lĩnh vực kinh tế, là cơ quan tư vấn tin cậy của Đảng và Chính phủ, các địa phương, cộng đồng doanh nghiệp trong các vấn đề về quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh. Điều 3. Mục tiêu hoạt động khoa học và công nghệ 1. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực quản lý kinh tế trình độ cao của đất nước, kết hợp thực hiện nghiên cứu khoa học với đào tạo, đặc biệt là đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ. 2. Cập nhật các kiến thức quản lý hiện đại, kinh nghiệm và bài học quản lý tiên tiến trong nước và quốc tế vào trong đào tạo và tư vấn. 3. Nâng cao trình độ và năng lực của giảng viên, nghiên cứu viên, xây dựng đội ngũ các nhà khoa học đầu ngành. 4. Thúc đẩy hợp tác quốc tế, hội nhập với các trường đại học khu vực và thế giới. 1

5. Phấn đấu xây dựng Trường thành trường đại học nghiên cứu đầu ngành của cả nước. Điều 4. Nội dung của hoạt động khoa học và công nghệ 1. Nghiên cứu các đề tài khoa học (nhiệm vụ khoa học công nghệ) thuộc các chương trình, dự án, đề tài cấp Nhà nước, cấp bộ (tương đương), cấp trường (cơ sở); 2. Các nghiên cứu theo yêu cầu của Đảng, Nhà nước để góp phần xây dựng chiến lược, đường lối chính sách phát triển kinh tế xã hội; 3. Các dự án, đề tài hợp đồng KH&CN, tư vấn với các tổ chức, cơ quan, địa phương, các doanh nghiệp trong và ngoài nước; 4. Biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy phục vụ học tập, từ điển, sách tham khảo; 5. Viết bài cho tạp chí khoa học chuyên ngành, các bài hội thảo đăng trong các kỷ yếu khoa học trong và ngoài nước; 6. Biên dịch, hiệu đính sách giáo khoa, tài liệu nghiên cứu từ tiếng nước ngoài; 7. Tổ chức và hướng dẫn NCKH sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh. 8. Hướng dẫn vận động viên cấp Trường, cấp Bộ 9. Các hoạt động khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ. Điều 5. Kinh phí cho hoạt động khoa học và công nghệ Nguồn kinh phí cho hoạt động NCKH được lấy từ các nguồn sau đây: 1. Kinh phí từ Ngân sách Nhà nước cấp cho Trường hàng năm theo kế hoạch và nhiệm vụ KH&CN được phê duyệt. 2. Nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp của Trường. 3. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác: các hợp đồng nghiên cứu, tư vấn với các tổ chức trong nước và quốc tế, vốn tài trợ, vốn vay... Chương II TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ Điều 6. Hội đồng Trường Hội đồng trường xây dựng và thông qua Quyết nghị về mục tiêu chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và dài hạn của Trường trong hoạt động KH&CN phù hợp với quy hoạch mạng lưới các trường đại học của Nhà nước và các chức năng khác theo Điều lệ trường đại học. 2

Điều 7. Hiệu trưởng Trường 1. Hiệu trưởng là người đại diện theo pháp luật của Trường; chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động KH&CN của Trường. 2. Hiệu trưởng có thể ủy quyền cho một trong số các Phó Hiệu trưởng quản lý và điều hành các hoạt động KH&CN. Điều 8. Hội đồng Khoa học và Đào tạo 1. Hội đồng khoa học và đào tạo là tổ chức tư vấn cho Hiệu trưởng về các vấn đề trong tổ chức và thực hiện hoạt động KH&CN trong Trường. 2. Hội đồng Khoa học và Đào tạo hoạt động tuân theo quy định về hoạt động của Hội đồng Khoa học và Đào tạo do Trường xây dựng và ban hành. Điều 9. Phòng Quản lý khoa học 1. Là đơn vị tham mưu và giúp việc cho Hiệu trưởng trong tổ chức và triển khai thực hiện các hoạt động KH&CN nhằm xây dựng đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên có trình độ và năng lực nghiên cứu theo chuẩn mực quốc tế, phát huy vị thế của Trường trong xã hội. 2. Là đầu mối tổ chức quản lý các hoạt động KH&CN của Trường. 3. Xây dựng chiến lược và kế họach hoạt động NCKH: a. Xây dựng, trình Hiệu trưởng phê duyệt kế hoạch nghiên cứu, tư vấn, ứng dụng và chuyển giao kết quả nghiên cứu và công nghệ quản lý. Đầu mối xúc tiến phát triển hoạt động nghiên cứu, ứng dụng KH&CN của Trường. b. Chủ động tìm kiếm, xúc tiến, tiếp nhận, khai thác đề tài KH&CN các cấp. Tư vấn cho Hiệu trưởng xét duyệt, phân bổ các đề tài khoa học và các hợp đồng tư vấn do Phòng quản lý cho các đơn vị, cá nhân trong Trường. Kiểm tra, đôn đốc tổ chức hoặc cá nhân thực hiện các đề tài KH&CN các cấp được giao. c. Quản lý hệ thống đề tài, các dự án khoa học, các hoạt động có liên quan đến KH&CN, tư vấn do Trường quản lý và khai thác. Thống kê các đề tài khoa học do các đơn vị, cá nhân trong Trường tự khai thác. d. Đầu mối quản lý, phát triển các loại hình hợp tác quốc tế về KH&CN, tư vấn và chuyển giao công nghệ của Trường. Đầu mối tổ chức và triển khai các hoạt động thông tin khoa học của Trường. e. Chủ trì quản lý việc tư vấn chuyển giao các kết quả KH&CN trong và ngoài nước cho Đảng, Nhà nước, địa phương và các cơ sở sản xuất kinh doanh. f. Chủ trì tổ chức và tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học; tổng kết, khen thưởng công tác nghiên cứu khoa học. 3

g. Tổ chức chỉ đạo và quản lý các hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh; tổ chức các cuộc thi nghiên cứu khoa học trong sinh viên. h. Thường trực Hội đồng Khoa học và Đào tạo. Tham gia vào ban thư ký Hội đồng Chức danh Giáo sư cấp cơ sở (Trường) i. Phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu đổi mới, hoàn thiện chương trình, giáo trình giảng dạy và học tập của các hệ đào tạo trong Trường. j. Chủ trì công tác thẩm định giáo trình và các học liệu phục vụ công tác đào tạo của Trường. k. Quản lý hoạt động xuất bản, tạp chí, thông tin khoa học trong toàn Trường. l. Quản lý, lưu trữ thông tin, các sổ sách, tài liệu hồ sơ về kết quả KH&CN và tư vấn. m. Đề xuất nhu cầu và phối hợp với các đơn vị chức năng tham gia vào quá trình tuyển dụng viên chức, lao động hợp đồng của Phòng theo đúng quy định hiện hành. n. Chủ động phối hợp với các đơn vị chức năng tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho viên chức và lao động hợp đồng do Phòng quản lý. 4. Kiểm tra và giám sát thực hiện các hoạt động NCKH a. Phòng QLKH thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với hệ thống các đề tài, các dự án khoa học, các hoạt động liên quan đến nghiên cứu khoa học trong phạm vi toàn trường. b. Phòng QLKH có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các đề tài, các hoạt động NCKH của các cá nhân và đơn vị trong toàn trường. 5. Thực hiện các hoạt động về quyền sở hữu trí tuệ. 6. Chịu trách nhiệm cập nhật, cung cấp thông tin, hướng dẫn thực hiện các văn bản quản lý nhiệm vụ KH&CN các cấp. 7. Xác nhận hoạt động nghiên cứu khoa học a. Phòng QLKH chịu trách nhiệm xác nhận lý lịch khoa học của giảng viên trong toàn trường đảm bảo tính chính xác, trung thực. b. Hàng năm, Phòng QLKH xác nhận mức độ hoàn thành công việc NCKH của giảng viên, nghiên cứu viên, làm cơ sở cho việc xét các danh hiệu thi đua khen thưởng trong toàn trường. 8. Phòng QLKH chịu trách nhiệm về công tác thông tin hoạt động KH&CN và 4

các hoạt động khác có liên quan đến KH&CN của Trường. Điều 10. Các đơn vị trực thuộc Trường Các đơn vị trực thuộc Trường bao gồm: Khoa, Viện, Phòng, ban, Bộ môn và Trung tâm trực thuộc (sau đây gọi tắt là đơn vị) có các nhiệm vụ sau đây: 1. Xây dựng và trình Hiệu trưởng (qua Phòng QLKH) kế hoạch hoạt động KH&CN hàng năm. 2. Trực tiếp đôn đốc, giám sát và tạo điều kiện cho các cá nhân trong đơn vị thực hiện nhiệm vụ KH&CN được giao; chịu trách nhiệm về mặt chuyên môn các vấn đề KH&CN của đơn vị và các cá nhân thuộc diện quản lý của đơn vị. 3. Chủ động khai thác các dự án hợp tác trong nước và quốc tế trong NCKH, gắn NCKH với đào tạo và thực tiễn. 4. Tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động KH&CN của các bộ môn trực thuộc và của toàn khoa. 5. Báo cáo kịp thời tình hình hoạt động KH&CN của đơn vị theo yêu cầu của Trường (bao gồm các hoạt động hợp tác nghiên cứu với cơ quan bên ngoài). đây: Điều 11. Các bộ môn Bộ môn là đơn vị chuyên môn về KH&CN của Trường và có các nhiệm vụ sau 1. Tổ chức các hoạt động KH&CN của giảng viên trong bộ môn nhằm xây dựng, bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học chuyên ngành, tạo điều kiện cho giảng viên hoàn thành nhiệm vụ NCKH hàng năm. 2. Tổ chức sinh hoạt khoa học (báo cáo chuyên đề, trao đổi học thuật, v.v..) của bộ môn ít nhất 01 lần trong một học kỳ. Các buổi sinh hoạt khoa học phải có sản phẩm cụ thể (bài trình bày và biên bản). 3. Tạo điều kiện cho NCS tham gia vào các hoạt động KH&CN của bộ môn. 4. Chủ động đề xuất các phương hướng, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, dự án nâng cao năng lực nghiên cứu, v.v.. với Khoa, Trường. Điều 12. Các Viện, Trung tâm trực thuộc Trường Các Viện, Trung tâm trực thuộc Trường được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật và có các nhiệm vụ sau đây: 1. Triển khai các hoạt động KH&CN; 2. Gắn kết KH&CN với đào tạo; 3. Triển khai các hoạt động có liên quan đến chuyển giao công nghệ quản lý, các 5

dịch vụ về thông tin, tư vấn cho các đơn vị thực tiễn. 4. Tuân thủ theo các quy định của văn bản này. Điều 13. Các đơn vị hỗ trợ và phục vụ hoạt động khoa học và công nghệ Các đơn vị hỗ trợ và phục vụ hoạt động khoa học và công nghệ bao gồm: - Trung tâm Thông tin Thư viện; - Tạp chí Kinh tế & Phát triển; - Nhà xuất bản; - Phòng Tài chính Kế toán; - Phòng Tổ chức cán bộ; - Phòng Hợp tác quốc tế; - Phòng Quản trị thiết bị; - Phòng Tổng hợp; và các Phòng ban chức năng khác có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho giảng viên, nghiên cứu viên của Trường thực hiện các hoạt động KH&CN. Các đơn vị này hoạt động theo quy chế do Hiệu trưởng ban hành. Điều 14. Phòng Tài chính - Kế toán Phòng Tài chính - Kế toán phối hợp với Phòng QLKH giúp Hiệu trưởng: a. Quản lý các nguồn kinh phí, các hoạt động thu, chi và báo cáo quyết toán trong hoạt động KH&CN theo quy định hiện hành. Hướng dẫn chủ nhiệm chương trình, đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN các cấp lập dự toán chi; b. Thanh tra, kiểm tra tài chính các hoạt động KH&CN theo quy định. Điều 15. Nhiệm vụ KH&CN các cấp Nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp bao gồm: 1. Cấp nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ giao nhiệm vụ. 2. Cấp bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do các bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giao nhiệm vụ. 3. Cấp cơ sở do Trường giao nhiệm vụ. Phòng QLKH có trách nhiệm cập nhật và hướng dẫn việc thực hiện các văn bản quản lý nhiệm vụ KH&CN các cấp. Điều 16. Nhiệm vụ KH&CN hợp đồng với các tổ chức bên ngoài 1. Nếu Trường là cơ quan chủ trì thì chủ nhiệm đề tài phải thực hiện các công 6

việc sau sđây: a. Khi đăng ký tuyển chọn phải nộp bản Thuyết minh trình Hiệu trưởng qua Phòng QLKH. b. Sau khi được tuyển chọn phải nộp cho Phòng QLKH 01 bản Thuyết minh, Quyết định giao đề tài và Hợp đồng nghiên cứu. c. Trong quá trình thực hiện phải chấp hành các chế độ quản lý và báo cáo về tình hình thực hiện đề tài theo quy định hiện hành. d. Sau khi nghiệm thu chính thức phải nộp Quyết định, Biên bản và sản phẩm nghiên cứu cho Trường qua Phòng QLKH. 2. Trong trường hợp các đơn vị bên ngoài là cơ quan chủ trì thì sau khi nghiệm thu chính thức phải nộp cho Trường qua Phòng QLKH: Quyết định giao đề tài/ Hợp đồng nghiên cứu, Biên bản nghiệm thu và kết quả nghiên cứu (nếu là chủ nhiệm đề tài); minh chứng tham gia đề tài (nếu là cá nhân tham gia). Điều 17. Tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học 1. Đối với các hội nghị, hội thảo khoa học trong nước và quốc tế do Trường chủ trì thì Phòng QLKH là đầu mối chủ trì, giúp việc cho Hiệu trưởng trong việc tổ chức và triển khai thực hiện. 2. Đối với các hội thảo khoa học do các đơn vị trực thuộc chủ trị hoặc trong kế hoạch của các nhiệm vụ KH&CN các cấp thì trưởng đơn vị, chủ nhiệm đề tài phải báo cáo Hiệu trưởng qua Phòng QLKH bằng văn bản kế hoạch và nội dung hội thảo. Điều 18. Công tác thẩm định giáo trình Phòng QLKH là đầu mối chủ trì công tác thẩm định giáo trình theo quy định của Trường. Chương III NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA GIẢNG VIÊN, NGHIÊN CỨU VIÊN Điều 19. Nghĩa vụ của giảng viên, nghiên cứu viên tham gia hoạt động khoa học và công nghệ 1. Hoạt động KH&CN là nhiệm vụ bắt buộc của giảng viên, nghiên cứu viên. Giảng viên, nghiên cứu viên phải hoàn thành nhiệm vụ KH&CN hàng năm theo quy định tại Điều 21 của quy định này. 2. Giảng viên là chủ nhiệm chương trình, đề tài, dự án và nhiệm vụ KH&CN khác có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao và định kỳ báo cáo kết quả thực 7

hiện theo quy định hiện hành, chịu trách nhiệm cá nhân về mặt học thuật đối với các kết quả nghiên cứu, đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định về tài chính, sở hữu trí tuệ, quyền tác giả và các quy định khác. 3. Giữ bí mật về tài liệu, số liệu sử dụng và phân tích trong nghiên cứu theo những quy định hiện hành của Nhà nước và Trường. 4. Cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về các hoạt động KH&CN của mình theo yêu cầu của Trường. Điều 20. Quyền lợi của giảng viên, nghiên cứ viên tham gia hoạt động khoa học và công nghệ 1. Được quyền đề xuất và tham gia đăng ký chủ trì các nhiệm vụ khoa học công nghệ các cấp theo đúng các quy định của Nhà nước và Trường. 2. Được ưu tiên khi xét thi đua khen thưởng khi hoàn thành định mức nhiệm vụ KH&CN. 3. Được quyền sở hữu trí tuệ và quyền tác giả khi công bố kết quả công trình NCKH theo quy định hiện hành của Nhà nước. 4. Được Trường hỗ trợ và tạo điều kiện trong các hoạt động KH&CN. 5. Được quyền ký hợp đồng KH&CN với các tổ chức, cơ quan, cá nhân trong và ngoài trường, được tham gia hội nghị hội thảo trong và ngoài nước theo quy định hiện hành của pháp luật. Điều 21. Định mức thời gian cho hoạt động KH&CN Giảng viên, nghiên cứu viên phải đảm bảo đủ định mức giờ chuẩn cho hoạt động KH&CN theo quy định của Trường. Giờ đþnh møc NCKH îc quy Þnh đối với cán bộ giảng viên như sau: Chøc danh Giê Þnh møc Gi o s vµ gi ng viªn cao cêp 700 Phã gi o s 600 Gi ng viªn chýnh 600 Gi ng viªn 500 Điều 22. Hỗ trợ đăng bài trên tạp chí quốc tế Trường đặc biệt khuyến khích, tạo điều kiện và hỗ trợ một phần kinh phí đối với giảng viên, nghiên cứu viên có công trình đăng tải trên các tạp chí nước ngoài.. ức hỗ trợ cụ thể được nêu tại quy chế thu chi nội bộ hiện hành. ức hỗ trợ này không áp dụng đối với công trình đăng tải tại các kỷ yếu hội thảo quốc tế. 8

Chương IV NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN (SV), HỌC VIÊN CAO HỌC (HVCH), NGHIÊN CỨU SINH (NCS) Điều 23. Đối tượng và mục đích của hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh 1. Đối tượng tham gia nghiên cứu khoa học: sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh đang theo học tại Trường. 2. ục đích của hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh a. Tạo điều kiện và bồi dưỡng cho NCS nâng cao năng lực và phương pháp nghiên cứu, thực hiện đầy đủ các hoạt động NCKH theo yêu cầu của quy chế đào tạo. b. Giúp SV và HVCH tiếp cận, làm quen với phương pháp NCKH, cách giải quyết vấn đề thực tiễn ngay khi học tập tại Trường. Điều 24. Các hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên 1. Tham gia Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học. 2. Tham gia các buổi sinh hoạt về phương pháp nghiên cứu khoa học, viết tiểu luận, đề án, chuyên đề, luận văn tốt nghiệp, trao đổi kinh nghiệm học tập. 3. Tham gia các cuộc thi và gửi công trình xét chọn Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học các cấp hàng năm. 4. Tham gia thực hiện các nhiệm vụ KH&CN các cấp. Điều 25. Các hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên cao học 1. Tham gia các buổi sinh hoạt khoa học, các lớp bồi dưỡng về phương pháp nghiên cứu. 2. Tham gia và viết bài cho các hội thảo, tạp chí trong nước và quốc tế. 3. Tham gia thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ các cấp. 4. Tham gia các hoạt động NCKH khác do khoa quản lý tổ chức. Điều 26. Các hoạt động nghiên cứu khoa học của nghiên cứu sinh 1. Tham gia và chủ trì nhiệm vụ KH&CN các cấp. 2. Tham gia các buổi sinh hoạt khoa học, các lớp bồi dưỡng về phương pháp nghiên cứu. 3. Tham gia và viết bài cho các hội thảo, tạp chí trong nước và quốc tế. 4. Tham gia các nhiệm vụ KH&CN khác. 9

Điều 27. Quyền lợi của sinh viên khi tham gia nghiên cứu khoa học 1. SV có công trình nghiên cứu khoa học đạt giải từ cấp Trường trở lên mới đủ điều kiện xét chuyển tiếp sau đại học. 2. Được uu tiên khi xét chọn các danh hiệu thi đua khen thưởng. 3. Được cộng thêm điểm vào điểm trung bình chung học tập của năm đang học cho các sinh viên có công trình đạt Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức (trừ những sinh viên đã tốt nghiệp). Tổng số điểm tối đa cho 01 công trình: - Giải Nhất: 0.4 điểm - Giải Nhì: 0.3 điểm - Giải Ba: 0.2 điểm - Giải Khuyến khích: 0.1 điểm Điểm trung bình chung học tập sẽ là căn cứ xét cấp học bổng, xét chuyển tiếp sau đại học và các quyền lợi khác. Điều 28. Tổ chức thực hiện nghiên cứu khoa học của sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh 1. Căn cứ vào văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng như đề xuất của các đơn vị, Phòng QLKH chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch NCKH của SV, HVCH, NCS trong toàn trường, trình Hiệu trưởng phê duyệt. 2. Các đơn vị (khoa, bộ môn) quản lý sinh viên căn cứ vào kế hoạch chung của Trường, phối hợp với Phòng Quản lý khoa học và các đơn vị có liên quan để tổ chức triển khai, thực hiện các hoạt động về NCKH của SV, HVCH, NCS trong đơn vị; 3. Các cán bộ giảng viên được phân công phải tích cực tham gia tổ chức hướng dẫn NCKH cho SV, HVCH, NCS. Điều 29. Khen thưởng Chương V KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM Các cá nhân và tập thể có thành tích xuất sắc trong hoạt động KH&CN được xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Điều 30. Xử lý vi phạm 1. Giảng viên, nghiên cứu viên không hoàn thành nhiệm vụ theo Điều 21 thì không được xét danh hiệu thi đua hàng năm, không được phân công tham gia hướng dẫn mới học viên sau đại học của năm tiếp theo. 10

2. Đối với chủ nhiệm đề tài các cấp, nếu không thực hiện đúng hợp đồng sẽ không được giao làm chủ nhiệm đề tài các cấp trong 02 năm tiếp theo. 3. Nhiệm vụ KH&CN các cấp không nghiệm thu được phải hoàn trả kinh phí theo quy định hiện hành. Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 31. Kê khai, xác nhận và lưu chuyển giờ NCKH 1. Phòng QLKH xây dựng mẫu kê khai hoạt động NCKH của cán bộ giảng viên. 2. Cán bộ giảng viên có trách nhiệm kê khai (theo năm dương lịch) và tập hợp các minh chứng đầy đủ, chính xác kết quả NCKH. 3. Trưởng đơn vị (khoa hoặc tương đương) xác nhận kê khai NCKH của cán bộ giảng viên trong đơn vị và chuyển cho Phòng Quản lý khoa học. 4. Phòng Quản lý khoa học có trách nhiệm kiểm tra và xác nhận mức độ hoàn thành khối lượng NCKH của từng cán bộ giảng viên trong năm. 5. Số giờ NCKH trong năm nếu vượt quá số giờ định mức NCKH thì được bảo lưu và được chuyển sang năm kế tiếp nhưng không quá 50% định mức NCKH hàng năm. Điều 32. Hiệu lực thi hành Quy chế này có hiệu lực thi hành từ năm 2011 HIỆU TRƯỞNG GS.TS Nguyễn Văn Nam 11