BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI

Tài liệu tương tự
QUỐC HỘI

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 63/2014/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2014 N

LUẬT XÂY DỰNG

UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC TRI THỨC KỸ NĂNG SỔ TAY HỌC SINH SINH VIÊN HỌC KỲ I, NĂM HỌC Đào tạo ng

Luật kinh doanh bất động sản

CHÍNH PHỦ

2 2. Quỹ hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn đ

BỘ TƯ PHÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 03/2018/TT-BTP Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2018

Microsoft Word - BCTỰ ĒÆNH GIÆ 2017-Chuyen NTT

ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN YUANTA VIỆT NAM Tp.HCM, ngày. tháng. năm. 1

Microsoft Word - QD_DT_THS.doc

CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 198/2004/NĐ-CP Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2004 NGHỊ Đ

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY ĐỊNH Về việc biên soạn, lựa chọn, t

CHARTER

CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN HỢP NHẤT - NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Microsoft Word - TT08BKHCN.doc

CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 14/2018/TT-BGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM SỔ TAY SINH VIÊN (Dùng cho sinh viên khóa 63) Sinh viên : Mã sinh viên :..

CÄNG TY CÄØ PHÁÖN XÁY LÀÕP THÆÌA THIÃN HUÃÚ THUA THIEN HUE CONSTRUCTION JOINT-STOCK CORPORATION CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ Trụ sở : Lô 9 P

LUẬT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị qu

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 14/2012/QH13 LUẬT Phổ biến, g

MỤC LỤC Chương I... 1 QUY ĐỊNH CHUNG... 1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh... 1 Điều 2. Giải thích từ ngữ... 1 Điều 3. Quy chế quản trị công ty... 2 CHƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHÒNG THANH TRA PHÁP CHẾ - SỞ HỮU TRÍ TUỆ BẢNG SO SÁNH NỘI DUNG LUẬT GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM 2012 VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SU

Microsoft Word - Thong tu 10.doc

Quốc hội CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Hòa bình-độc lập-dân chủ-thống nhất-thịnh vượng Số 11/QH Viêng chăn, ngày 9/11/2005 LUẬT DOA

QUY CHẾ QUẢN TRỊ NỘI BỘ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM Mã hiệu: QC-PC/03 Ngày hiệu lực: / /2019 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00 QUY CHẾ SỐ /2019/QC NGÀ

Thứ Tư Số 363 (6.615) ra ngày 28/12/ CHỦ TỊCH NƯỚC TRẦN ĐẠI QUANG: XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 BỘ TRƯỞNG LÊ

Số 196 (7.544) Thứ Hai ngày 15/7/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

Nghiên cứu quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong giáo dục đại học ở Việt Nam Content MỞ ĐẦU Cấn Thị Thanh Hương Trường Đại học Giáo dục Luậ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU HIỀN VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG LUẬN

TỈNH ỦY KHÁNH HÒA

QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY CÔNG TY CP LOGISTICS VINALINK CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THANH TRA CHÍNH PHỦ Số: 08/2013/TT-TTCP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013 THÔNG TƯ Hướn

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 42/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG DƢƠNG THỊ YẾN NHI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH ĐẮK LẮK Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 6

UBND TỈNH NINH BÌNH

ĐỐI THOẠI VỀ CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH SÁCH TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ TỈNH BẮC NINH

Đối với giáo dục đại học, hiện có 65 cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập với tổng số 244 nghìn sinh viên, chiếm 13,8% tổng số sinh viên cả nước; đã

CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 Số 1356/QĐ-LICOGI13-HĐQT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà nội, ngày 06 tháng 11 năm 2009 QUYẾT

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 318 /QĐ-ĐHM Hà Nội, ngày 26 tháng 08

MỤC LỤC

Số 298 (6.916) Thứ Tư, ngày 25/10/ Phấn đấu đưa kim ngạch thương mại Việt Nam -

QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT

QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 29/2013/QH13 Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 201

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THAN VINACOMIN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du-Quận 1

- Minh bạch trong hoạt động của Petrolimex; - Lãnh đạo và kiểm soát Petrolimex có hiệu quả. 2. Trong Quy chế này, các tham chiếu tới một hoặc một số đ

Nghị quyết Trung ương 3 (Khóa X) của Đảng về " Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, chống lãng phí"

UBND QUẬN HÀ ĐÔNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 851/HD-PGD&ĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Đông, ngày 07 tháng 9

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:833 /QĐ-UBND.HC Đồng Tháp, ngày 24 tháng 7năm 2017 QU

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Số: 29-NQ/TW Hà Nội, ngày 4 tháng 11 năm 2013 NGHỊ QUYẾT VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN,

FINANCIAL SECTOR REFORM

Số 361 (6.979) Thứ Tư, ngày 27/12/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TỔNG

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH & QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viê

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 11 /CT-TTg Hà Nội, ngàyíitháng 4 năm 2019 CHỈ THỊ về một số giả

NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Số: 29/2011/NĐ-CP

No tile

NỘI DUNG GIỚI THIỆU LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG NĂM 2015 TRONG BUỔI HỌP BÁO CÔNG BỐ LUẬT

CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH Số: 212/2014/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Nghị quyết số 06/NQ-TW ngày 5/11/2016, Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh

Đề nghị về cấu trúc và xác nhận nhóm Đặc Nhiệm Ngày 4 tháng Năm 2019 Soạn thảo và đệ trình bởi: Mark Reiff Ron White Scott Roth Josh Meyer Edie Landis

Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 về hợp đồng trong hoạt động xây dựng

TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI

QUY CHẾ QUẢN TRỊ NỘI BỘ NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG Mã hiệu: Ngày ban hành/sửa đổi/bổ sung:../../. Số hiệu: Ngày hiệu lực:../../. 1 BẢNG KIỂM SOÁT Biên

CHÍNH PHỦ

PARENT RIGHTS

Microsoft Word - SSI - QD HDQT Quy che quan tri noi bo doc

BẢO HIỂM VIETINBANK Mã số: QC Ngày ban hành :26/04/2018 QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT MỤC LỤC Lần sửa đổi: 01 Trang: 1/ 18 CHƯƠ

PGS - Tai lieu DHDCD v2

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TÀI LIỆU PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN,

TÀI LIỆU THAM KHẢO NGUYÊN TẮC THU MUA CỦA MICHELIN

SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q Quản trị rủi ro tác nghiệp của ngân hàng theo Basel II - Tình huống ngân hàng Thương mại Cổ phần

Microsoft Word - Law on Land No QH11-V.doc

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CỦA CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VÀ CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG KHUYẾN CÁO CÁC

BỘ CÔNG THƯƠNG -

UỶ BAN NHÂN DÂN

Quy_che_quan_tri_Cty_KHP.doc

UỶ BAN NHÂN DÂN

BỘ TÀI CHÍNH Số: 05/2019/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 th

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Nam Định, năm 2017

CÔNG BÁO/Số ngày BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG Số: 10/2010/TT-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nộ

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ MAI VIỆT DŨNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN

MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN KỸ NĂNG ĐỌC

(Microsoft Word - 4_Vuong NC-T\ doc)

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 41/2017/QĐ-UBND Vĩnh Phúc, ngày 01 tháng 11 năm 2017

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 86/2014/NĐ-CP Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2014 N

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGUYỄN VĂN TRỖI =======o0o======= PHƢƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGUYỄ

TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI BAN TỔ CHỨC CUỘC THI TÌM HIỂU LỊCH SỬ ĐẢNG BỘ TỈNH * Số 01 -QC/BTCCT ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 4 năm 2019 QU

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3148/QĐ-UBND Bình Định, ngà

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 10 tháng 7 năm 2018

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

I

CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG Số: 09/2016/TT-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nộ

TÓM TẮT LUẬN VĂN Sự cần thiết và mục đích nghiên cứu của đề tài Nền kinh tế đất nƣớc mở cửa ngày càng sâu rộng, khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển

Bản ghi:

QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƢỞNG CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƢƠNG I CÁC QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng 1. Quy định này quy định về công tác thi đua, khen thưởng của Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Quy định này được áp dụng đối với các tập thể, cá nhân là công chức, viên chức và người lao động đang công tác tại trường; không áp dụng đối với những cá nhân ký hợp đồng ngắn hạn, khoán việc, thỉnh giảng, hợp đồng thời vụ. Điều 2. Mục tiêu của công tác thi đua, khen thƣởng Công tác thi đua, khen thưởng nhằm động viên, khuyến khích và tôn vinh các tập thể, cá nhân đạt thành tích tốt; phát huy truyền thống yêu nước, hăng hái thi đua Dạy tốt - Học tốt, năng động, sáng tạo, vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển của ngành Giao thông vận tải nói chung và của Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Điều 3. Nguyên tắc, căn cứ thi đua và khen thƣởng 1. Thi đua và việc xét tặng các danh hiệu thi đua thực hiện theo những nguyên tắc sau đây: a) Tự nguyện, tự giác, công khai; b) Công bằng, đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển; c) Việc xét tặng các danh hiệu thi đua phải căn cứ vào phong trào thi đua; cá nhân, tập thể tham gia phong trào thi đua phải có đăng ký thi đua, xác định mục tiêu, chỉ tiêu thi đua; nếu không đăng ký thi đua sẽ không được bình xét, công nhận các danh hiệu thi đua. 2. Khen thưởng thực hiện theo những nguyên tắc sau đây: a) Chính xác, công khai, công bằng, kịp thời; b) Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho cùng một đối tượng; không tặng nhiều hình thức khen thưởng cho cùng một thành tích đạt được; c) Bảo đảm thống nhất giữa tính chất, hình thức và đối tượng khen thưởng; 1

d) Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất; đ) Hình thức khen thưởng phải phù hợp với đối tượng, chức năng, nhiệm vụ được giao của tập thể, cá nhân và thành tích đạt được; e) Khen thưởng phải căn cứ vào điều kiện, tiêu chuẩn và thành tích đạt được, không nhất thiết phải có hình thức khen thưởng mức thấp mới được khen thưởng mức cao hơn. Chú trọng khen thưởng tập thể nhỏ và cá nhân là người trực tiếp lao động, sản xuất, học tập, công tác hoặc chiến đấu, phục vụ chiến đấu. Hình thức khen thưởng theo đợt (hoặc chuyên đề) không tính làm Điều kiện, tiêu chuẩn đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước. Khi có nhiều cá nhân, tập thể cùng đủ Điều kiện, tiêu chuẩn thì lựa chọn cá nhân nữ hoặc tập thể có tỷ lệ nữ từ 70% trở lên để xét khen thưởng. Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý là nữ, thời gian giữ chức vụ để xét khen thưởng quá trình cống hiến được giảm 1/3 thời gian so với quy định chung; trường hợp quy định tuổi nghỉ hưu cao hơn thì thời gian giữ chức vụ để xét khen thưởng quá trình cống hiến được thực hiện theo quy định chung. 3. Căn cứ xét thi đua, khen thưởng a) Luật Thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004; b) Luật số 47/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 6 năm 2005; c) Luật số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010; d) Luật số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2014. đ) Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua, khen thưởng; e) Thông tư số 35/2015/TT-BGDĐT ngày 31/12/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục; g) Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày 29 tháng 3 năm 2018 hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành giao thông vận tải; h) Các văn bản quy định, hướng dẫn khác của cơ quan nhà nước có thẩm 2

quyền. CHƢƠNG II THI ĐUA VÀ TIÊU CHUẨN CÁC DANH HIỆU THI ĐUA Ðiều 4. Hình thức và phạm vi thi đua 1. Hình thức tổ chức thi đua gồm: a) Thi đua thường xuyên; hàng tháng và hàng năm; b) Thi đua theo đợt nhân các ngày truyền thống, lễ lớn. 2. Phạm vi thi đua gồm: a) Toàn trường; b) Trong các tổ chức đoàn thể hoặc trong nội bộ các đơn vị. Ðiều 5. Nội dung tổ chức phong trào thi đua Nội dung tổ chức phong trào thi đua trong trường gồm: 1. Xác định mục tiêu, phạm vi, đối tượng và nội dung thi đua; 2. Xác định chỉ tiêu, khẩu hiệu và thời hạn thi đua; 3. Xác định biện pháp tổ chức phong trào thi đua; 4. Phát động, đăng ký và chỉ đạo thực hiện phong trào thi đua; 5. Sơ kết, tổng kết và khen thưởng thi đua. Ðiều 6. Các danh hiệu thi đua 1. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân gồm: a) Danh hiệu A, B, C, D (xuất sắc, tốt, khá, trung bình) được xét hàng tháng; b) Danh hiệu Lao động tiên tiến được xét theo năm học; c) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở được xét theo năm học; d) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua ngành Giao thông vận tải được xét theo năm học; e) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc được xét theo năm học. 2. Danh hiệu thi đua đối với tập thể gồm: a) Danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến được xét theo năm học; b) Danh hiệu Tập thể lao xuất sắc được xét theo năm học; c) Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được xét theo năm học; 3

d) Cờ thi đua của Chính phủ ; được xét theo năm học; Danh hiệu thi đua theo đợt do Hiệu trưởng quy định nhằm biểu dương, khen thưởng các tập thể và cá nhân tiêu biểu xuất sắc; tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng các gương điển hình tiên tiến trong từng đợt thi đua. Ðiều 7. Xếp loại hàng tháng Danh hiệu A, B, C, D được xét hàng tháng cho các cá nhân làm căn cứ xác định mức lương tăng thêm cho cán bộ, giảng viên, công nhân viên chức và bình xét các danh hiệu thi đua, khen thưởng. Ngày 25 hàng tháng, tùy theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ và mức độ vi phạm kỷ luật của cán bộ, giảng viên, công nhân viên các đơn vị bình xét xếp loại A, B, C, D và gửi về phòng Tổ chức - Hành chính. Phòng Tổ chức - Hành chính tham khảo các bộ phận theo dõi để xác nhận kết quả bình xét của các đơn vị. Tiêu chuẩn chi tiết cho các đối tượng như sau: 1. Đối với giảng viên a) Loại A Các giảng viên đạt các điều kiện sau: - Chấp hành tốt các chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy định của Nhà trường; - Có tinh thần đoàn kết, có ý thức đóng góp xây dựng đơn vị và trường vững mạnh; - Đảm bảo khối lượng giờ giảng theo quy định (trừ các trường hợp do đơn vị không bố trí đủ khối lượng giờ giảng vì đặc thù của ngành đào tạo); - Chủ động sáng tạo trong công tác, thực hiện tốt quy chế giảng dạy, không bỏ tiết, không vào lớp muộn, ra sớm; - Có tác phong và thái độ đúng mực với sinh viên. b) Loại B Các giảng viên vi phạm một trong các nội dung sau: - Chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong tháng; - Nghỉ dạy không có lý do chính đáng từ 2 tiết đến 6 tiết (Lý do chính đáng bao gồm các trường hợp sau: nghỉ được sự đồng ý của trưởng đơn vị, nghỉ do ốm đau, bị bệnh theo sự chỉ định của bác sĩ và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật); - Nghỉ dạy có lý do chính đáng, nhưng không báo cáo hoặc báo cáo chậm trễ để sinh viên phải chờ, từ 6 tiết đến 9 tiết; 4

- Vào lớp muộn, ra lớp sớm 3 lượt/1 tháng; - Không có kế hoạch giảng dạy (lịch giảng dạy) cho từng lớp học phần hoặc lớp học; - Ghi chép không đầy đủ sổ đầu bài, phiếu theo dõi học phần tín chỉ theo quy định; - Giảng dạy không đúng đề cương, lệch so với kế hoạch giảng dạy đến 1/5 tổng số tiết của môn học; - Vi phạm quy định về tổ chức thi, coi thi (coi thi không nghiêm túc, làm việc riêng trong khi coi thi, để sinh viên thi hộ không phát hiện và ngăn chặn kịp thời); - Nộp phiếu điểm học phần, điểm thi, đề thi và các tài liệu giảng dạy chậm so với quy định là 03 ngày; - Giảng viên chủ nhiệm quản lý lớp yếu, không tổ chức họp lớp trong tháng, không ghi sổ theo dõi họp lớp; - Tổ trưởng bộ môn để các lớp học phần thuộc bộ môn quản lý không có giảng viên dạy mà không thông báo để sinh viên phải chờ chiếm tỷ lệ từ 5% đến dưới 10% tổng số tiết dạy của bộ môn trong tháng. - Các trường hợp khác vi phạm những nội dung trên chưa đến mức xếp loại B tháng thứ nhất nhưng hai tháng tiếp theo vẫn vi phạm; - Bỏ coi thi không có lý do chính đáng (Lý do chính đáng bao gồm các trường hợp sau: nghỉ được sự đồng ý của trưởng đơn vị, nghỉ do ốm đau, bị bệnh theo sự chỉ định của bác sĩ và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật) 1 lần/tháng; c) Loại C Các giảng viên vi phạm một trong các nội dung sau: - Chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao trong tháng; - Nghỉ dạy không lý do chính đáng từ 7 tiết đến 12 tiết (Lý do chính đáng bao gồm các trường hợp sau: nghỉ được sự đồng ý của trưởng đơn vị, nghỉ do ốm đau, bị bệnh theo sự chỉ định của bác sĩ và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật); - Nghỉ dạy có lý do, nhưng không báo cáo hoặc báo cáo chậm trễ để sinh viên phải chờ, từ 10 tiết đến 12 tiết; - Vào lớp muộn, ra lớp sớm từ 4 đến 7 lượt/tháng; - Giảng dạy không đúng đề cương, lệch so với kế hoạch giảng dạy từ trên 1/5 đến 2/5 tổng số tiết của môn học; 5

- Bỏ coi thi không có lý do chính đáng (Lý do chính đáng bao gồm các trường hợp sau: nghỉ được sự đồng ý của trưởng đơn vị, nghỉ do ốm đau, bị bệnh theo sự chỉ định của bác sĩ và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật) 2 lần/tháng; - Nộp phiếu điểm học phần, điểm thi, đề thi và các tài liệu giảng dạy chậm so với quy định từ 4 đến 10 ngày; - Giảng viên chủ nghiệm lớp quản lý lớp yếu, không tổ chức họp lớp 02 tháng liền; - Tổ trưởng bộ môn để các lớp học phần thuộc bộ môn không có giảng viên dạy không báo cáo hoặc báo cáo chậm để sinh viên phải chờ chiếm tỷ lệ từ 10% đến dưới 15% tổng số tiết dạy của bộ môn trong tháng. - Bị kỷ luật khiển trách: xếp loại C liên tục trong 3 tháng kể từ khi bị kỷ luật; - Các trường hợp khác vi phạm những nội dung trên chưa đến mức xếp loại C tháng thứ nhất nhưng hai tháng tiếp theo vẫn vi phạm. d) Loại D Các giảng viên vi phạm một trong các nội dung sau: - Không thực hiện nhiệm vụ được giao trong tháng; - Nghỉ dạy không có lý do chính đáng trên 12 tiết (Lý do chính đáng bao gồm các trường hợp sau: nghỉ được sự đồng ý của trưởng đơn vị, nghỉ do ốm đau, bị bệnh theo sự chỉ định của bác sĩ và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật); - Vào lớp muộn, ra lớp sớm trên 7 lượt; - Giảng dạy không đúng đề cương, lệch so với kế hoạch giảng dạy quá 2/5 tổng số tiết của môn học; - Vi phạm nghiêm trọng quy chế thi: cho sinh viên thi hộ, làm bài hộ cho sinh viên; - Nộp phiếu điểm học phần, điểm thi, đề thi và các tài liệu giảng dạy chậm so với quy định là từ 10 ngày trở lên; - Giảng viên chủ nghiệm lớp quản lý lớp yếu, không tổ chức họp lớp 03 tháng trong một năm học; - Tổ trưởng bộ môn để các lớp học phần thuộc bộ môn không có giảng viên dạy không báo cáo hoặc báo cáo chậm để sinh viên phải chờ chiếm tỷ lệ từ 15% tổng số tiết dạy của bộ môn trong tháng; 6

- Bị kỷ luật chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là sáu tháng thì xếp loại D liên tục trong 3 tháng kể từ khi bị kỷ luật; - Các trường hợp khác vi phạm những nội dung trên chưa đến mức xếp loại D tháng thứ nhất nhưng hai tháng tiếp theo vẫn vi phạm. 3. Tiêu chuẩn xếp loại A, B, C, D hàng tháng đối với các trƣởng khoa, bộ môn trực thuộc trƣờng Hiệu trưởng đánh giá xếp loại trưởng khoa, bộ môn trực thuộc trường về việc điều hành công tác dựa trên kết quả mức độ hoàn thành kế hoạch tháng và nhiệm vụ quy định của khoa, bộ môn theo quy chế tổ chức và hoạt động của Nhà trường với các tiêu chuẩn xếp loại cụ thể. a) Loại A Trưởng các khoa, bộ môn trực thuộc trường đạt các điều kiện sau: - Có kế hoạch công tác hàng tháng với nội dung rõ ràng, hợp lý, phù hợp với nhiệm vụ, kế hoạch năm học; - Phân công và kiểm tra đôn đốc cán bộ, giảng viên và nhân viên trong đơn vị thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao; - Tham gia đầy đủ, đúng giờ các cuộc họp của Nhà trường do Ban Giám hiệu triệu tập; - Quản lý giờ công, ngày công và chất lượng làm việc của cán bộ, giảng viên và nhân viên, xử lý nghiêm các vi phạm về kỷ luật lao động của các cán bộ, giảng viên, nhân viên trong đơn vị, chấm công theo quy định nhanh chóng, chính xác; - Thực hiện tốt việc đánh giá xếp loại A, B, C, D hàng tháng đối với cán bộ, giảng viên, nhân viên thuộc đơn vị quản lý; - Có 80% số thành viên trong đơn vị xếp loại A trở lên và không có thành viên xếp loại D. b) Loại B Trưởng các khoa, bộ môn trực thuộc trường vi phạm một trong các nội dung sau: - Kế hoạch công tác hàng tháng không rõ ràng, không đầy đủ; - Sinh hoạt đơn vị không thường xuyên, chất lượng chưa cao; - Quản lý đơn vị còn lỏng lẻo; - Nghỉ họp do Ban Giám hiệu triệu tập 01 buổi không có lý do chính đáng; 7

- Triển khai chậm các văn bản của cơ quan cấp trên, của Ban Giám hiệu và các phòng, ban, trung tâm chức năng gửi đến; - Có từ 21% đến 30% số thành viên trong đơn vị xếp loại B hoặc có đến 20% thành viên xếp loại C hoặc có đến 15% thành viên xếp loại D; - Để các lớp học phần thuộc khoa quản lý không có giảng viên dạy chiếm tỷ lệ đến 10% tổng số tiết dạy của khoa trong tháng; - Các trường hợp khác vi phạm những nội dung trên chưa đến mức xếp loại B tháng thứ nhất nhưng hai tháng tiếp theo vẫn vi phạm. c) Loại C Trưởng khoa, bộ môn trực thuộc trường vi phạm một trong các nội dung sau: - Không có kế hoạch công tác hàng tháng; - Không sinh hoạt đơn vị; - Nghỉ họp do Ban Giám hiệu triệu tập 02 buổi trong tháng không có lý do chính đáng; - Không triển khai các văn bản của cơ quan cấp trên, của Ban Giám hiệu và các Phòng, ban, trung tâm chức năng gửi đến; - Có từ 31% đến 40% số thành viên trong đơn vị xếp loại B hoặc có từ 20% đến 25% thành viên xếp loại C hoặc có từ 15% đến 20% thành viên xếp loại D; - Để các lớp học phần thuộc khoa quản lý không có giảng viên dạy chiếm tỷ lệ trên 10% đến 15% tổng số tiết dạy của khoa trong tháng; - Bị kỷ luật khiển trách thì bị xếp loại C liên tục trong 3 tháng kể từ khi bị kỷ luật; - Các trường hợp khác vi phạm những nội dung trên chưa đến mức xếp loại C tháng thứ nhất nhưng hai tháng tiếp theo vẫn vi phạm. d) Loại D Trưởng khoa, bộ môn trực thuộc trường vi phạm một trong các nội dung sau: - Không hoàn thành nhiệm vụ được giao, không chấp hành sự phân công của Hiệu trưởng; - Có trên 40% số thành viên trong đơn vị xếp loại B hoặc trên 25% thành viên xếp loại C hoặc có trên 20% thành viên xếp loại D; - Để các lớp học phần thuộc khoa quản lý không có giảng viên dạy chiếm tỷ lệ trên 15% đến 20% tổng số tiết dạy của khoa trong tháng; 8

- Bị kỷ luật chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là sáu tháng thì xếp loại D liên tục trong 3 tháng kể từ khi bị kỷ luật; - Các trường hợp khác vi phạm những nội dung trên chưa đến mức xếp loại D tháng thứ nhất nhưng hai tháng tiếp theo vẫn vi phạm. 4. Tiêu chuẩn xếp loại A, B, C, D hàng tháng đối với đối với cán bộ, nhân viên khối phòng, ban, trung tâm, viện và các đơn vị chức năng a) Loại A Cán bộ, nhân viên đạt các tiêu chuẩn sau: - Chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước, nội quy, quy định của Nhà trường; - Có tinh thần đoàn kết, có ý thức đóng góp xây dựng trường vững mạnh; - Hoàn thành tốt công việc được giao, chủ động sáng tạo trong công tác; - Thực hiện tốt nội quy làm việc của trường; không đi muộn về sớm; - Thực hiện tốt quy định về văn minh công sở; Có thái độ đúng mực với mọi người xung quanh. b) Loại B Cán bộ, nhân viên vi phạm một trong các nội dung sau: - Chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong tháng; - Nghỉ làm không lý do chính đáng từ 1 ngày đến 2 ngày (Lý do chính đáng bao gồm các trường hợp sau: nghỉ được sự đồng ý của trưởng đơn vị, nghỉ do ốm đau, bị bệnh theo sự chỉ định của bác sĩ và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật); - Đi làm muộn, về sớm 3 lượt/1 tháng; - Các trường hợp khác vi phạm các nội dung trên nhưng chưa đến mức xếp loại B tháng thứ nhất vẫn tiếp tục vi phạm ở hai tháng tiếp theo. c) Loại C Cán bộ, nhân viên vi phạm một trong các nội dung sau: - Chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao trong tháng; - Nghỉ làm không lý do chính đáng từ 3 đến 4 ngày (Lý do chính đáng bao gồm các trường hợp sau: nghỉ được sự đồng ý của trưởng đơn vị, nghỉ do ốm đau, bị bệnh theo sự chỉ định của bác sĩ và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật); - Đi làm muộn, ra về sớm 4 đến 6 lượt/1 tháng; 9

- Bị kỷ luật khiển trách thì bị xếp loại C liên tục trong 3 tháng kể từ ngày bị kỷ luật. - Các trường hợp khác vi phạm các nội dung trên nhưng chưa đến mức xếp loại C tháng thứ nhất vẫn tiếp tục vi phạm ở hai tháng tiếp theo. d) Loại D Cán bộ, nhân viên vi phạm một trong các nội dung sau: - Không thực hiện nhiệm vụ được giao trong tháng; - Nghỉ làm không có lý do chính đáng trên 4 ngày (Lý do chính đáng bao gồm các trường hợp sau: nghỉ được sự đồng ý của trưởng đơn vị, nghỉ do ốm đau, bị bệnh theo sự chỉ định của bác sĩ và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật); - Đi làm muộn, ra về sớm trên 6 lượt/1 tháng; - Bị kỷ luật chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là sáu tháng thì xếp loại D liên tục trong 3 tháng kể từ ngày bị kỷ luật; - Các trường hợp khác vi phạm các nội dung trên nhưng chưa đến mức xếp loại D tháng thứ nhất vẫn tiếp tục vi phạm ở hai tháng tiếp theo. 5. Tiêu chuẩn xếp loại A, B, C, D hàng tháng đối với đối với trƣởng phòng, ban, trung tâm, viện và các đơn vị chức năng Hiệu trưởng đánh giá xếp loại trưởng các đơn vị về việc điều hành công tác dựa trên kết quả, mức độ hoàn thành kế hoạch tháng và nhiệm vụ quy định của đơn vị theo quy chế tổ chức và hoạt động của Nhà trường với các tiêu chuẩn cụ thể. a) Loại A Trưởng phòng, ban, trung tâm và các đơn vị chức năng đạt các điều kiện sau: - Có kế hoạch công tác hàng tháng với nội dung rõ ràng, hợp lý, phù hợp với nhiệm vụ kế hoạch năm học; - Phân công và thường xuyên kiểm tra đôn đốc cán bộ, nhân viên và người lao động trong đơn vị thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao; - Tham gia đầy đủ, đúng giờ các cuộc họp của Nhà trường do Hiệu trưởng, Ban Giám hiệu triệu tập; - Quản lý giờ công, ngày công và chất lượng làm việc của cán bộ, nhân viên và người lao động; xử lý nghiêm các trường vi phạm về kỷ luật lao động trong đơn vị, chấm công theo quy định nhanh chóng và chính xác; 10

- Thực hiện tốt việc đánh giá xếp loại A, B, C, D hàng tháng đối với cán bộ, nhân viên và người lao động thuộc đơn vị; - Có trên 80% số thành viên trong đơn vị xếp loại A và không có thành viên xếp loại D. b) Loại B Trưởng phòng, ban, trung tâm và các đơn vị chức năng chưa đạt tất cả các tiêu chuẩn ở loại A, vi phạm một trong những nội dung sau: - Kế hoạch công tác hàng tháng không rõ ràng; - Sinh hoạt đơn vị không thường xuyên, chất lượng chưa cao; - Quản lý đơn vị còn lỏng lẻo; không thường xuyên kiểm tra đôn đốc cán bộ, nhân viên trong đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; - Nghỉ họp do Hiệu trưởng hoặc Ban Giám hiệu triệu tập 01 buổi không có lý do chính đáng; - Triển khai chậm các văn bản của cơ quan cấp trên, của Ban Giám hiệu và các Phòng, ban, trung tâm chức năng gửi đến; - Có từ 21% đến 30% số thành viên trong đơn vị xếp loại B hoặc có đến 25% thành viên xếp loại C hoặc có đến 15% thành viên xếp loại D; - Các trường hợp khác vi phạm các nội dung trên nhưng chưa đến mức xếp loại B tháng thứ nhất vẫn tiếp tục vi phạm ở hai tháng tiếp theo. c) Loại C Trưởng phòng, ban, trung tâm và các đơn vị chức năng chưa đạt các tiêu chuẩn ở loại B, vi phạm một trong những nội dung sau: - Không có kế hoạch công tác hàng tháng; - Không sinh hoạt đơn vị; - Để cán bộ, nhân viên, người lao động nghỉ không có lý do chính đáng; - Nghỉ họp do Hiệu trưởng, Ban Giám hiệu triệu tập 02 buổi không có lý do chính đáng; - Không triển khai các văn bản của cơ quan cấp trên, của Ban Giám hiệu và các phòng, ban, trung tâm chức năng gửi đến; - Không kiểm tra đôn đốc cán bộ, nhân viên, người lao động thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; không kịp thời xử lý các vi phạm về kỷ luật lao động của các thành viên trong đơn vị; 11

- Có từ 31% đến 40% số thành viên trong đơn vị xếp loại B hoặc có từ 20% đến 25% thành viên xếp loại C hoặc có từ 15% đến 20% thành viên xếp loại D; - Bị kỷ luật khiển trách thì bị xếp loại C liên tục trong 3 tháng kể từ ngày bị kỷ luật. - Các trường hợp khác vi phạm các nội dung trên nhưng chưa đến mức xếp loại C tháng thứ nhất vẫn tiếp tục vi phạm ở hai tháng tiếp theo. d) Loại D Trưởng phòng, ban, trung tâm và các đơn vị chức năng chưa đạt các tiêu chuẩn ở loại C, kết quả công tác ở mức thấp: - Không hoàn thành nhiệm vụ được giao, không chấp hành sự phân công của Hiệu trưởng; - Có trên 40% số thành viên trong đơn vị xếp loại B hoặc trên 25% thành viên xếp loại C hoặc có trên 20% thành viên xếp loại D; - Bị kỷ luật chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là sáu tháng thì xếp loại D liên tục trong 3 tháng kể từ ngày bị kỷ luật; - Các trường hợp khác vi phạm các nội dung trên nhưng chưa đến mức xếp loại D tháng thứ nhất vẫn tiếp tục vi phạm ở hai tháng tiếp theo. Ðiều 8. Danh hiệu Lao động tiên tiến Danh hiệu Lao động tiên tiến được xét tặng cho cán bộ, giảng viên, công nhân viên đạt các tiêu chuẩn sau: a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng suất và chất lượng cao; b) Chấp hành tốt nội quy, quy định của Nhà trường; chủ trương, chính sách của Ðảng, pháp luật của Nhà nước; sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ, có tinh thần tự lực, tự cường; đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua; c) Tích cực học tập chính trị, văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ; d) Có đạo đức, lối sống lành mạnh; e) Kết quả thi đua hàng tháng đều đạt A. Ðiều 9. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở 1. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau: - Ðạt danh hiệu Lao động tiên tiến ; - Có công trình nghiên cứu khoa học, bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế; hoặc có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc 12

áp dụng công nghệ mới để tăng năng suất lao động; hoặc tham gia soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật cấp Bộ, cấp Trường. Các công trình phải có đăng ký, có báo cáo kết quả được Hội đồng khoa học trường đánh giá nghiệm thu. Giảng viên trực tiếp hướng dẫn, bồi dưỡng 01 sinh viên đạt một trong ba giải nhất, nhì, ba, huy chương vàng, bạc, đồng, trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền công nhận (đối với viên chức là kết quả đánh giá cuối năm liền kề năm xét thi đua; đối với lao động hợp đồng, Phòng Tổ chức Hành chính phối hợp với trưởng đơn vị đề nghị và được Hiệu trưởng phê duyệt). - Trưởng đơn vị hoặc phó trưởng đơn vị đạt các quy định tại khoản 1, 2 Điều này và đơn vị do cá nhân quản lý phải đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến. - Phải có số phiếu đồng ý của các thành viên Hội đồng Thi đua, khen thưởng trường từ 3/4 trở lên. 2. Tỷ lệ cá nhân được công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở không quá 15% tổng số cá nhân đạt danh hiệu Lao động tiên tiến. 3. Việc bình xét danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở được thực hiện theo từng nhóm đối tượng như sau: a) Cán bộ quản lý từ cấp Phó Trưởng đơn vị, Bộ môn thuộc trường trở lên; b) Tổ trưởng Bộ môn; phụ trách Bộ môn, viên chức không giữ chức vụ quản lý và lao động hợp đồng. Ðiều 10. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua ngành Giao thông vận tải Danh hiệu Chiến sĩ thi đua ngành Giao thông vận tải được xét tặng cho cá nhân đạt 2 tiêu chuẩn sau: a) Có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân ba lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở ; b) Có sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học được áp dụng thực tiễn đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh hưởng ở một trong các lĩnh vực ngành Giao thông vận tải, do người đứng đầu Bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương xem xét, công nhận; hoặc là thành viên Ban soạn thảo hoặc Tổ biên tập văn bản quy phạm pháp luật (từ Nghị định trở lên) đã được ban hành, đảm bảo chất lượng. Hàng năm, Hội đồng thi đua, khen thưởng trường bình xét trong số các cá nhân ba lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở và có số phiếu đồng ý của các thành viên hội đồng từ 90% trở lên để đề nghị Hiệu trưởng trình Bộ Giao thông vận tải xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua ngành giao thông vận tải. Ðiều 11. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc 13

Danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc" được xét tặng cho cá nhân đạt 2 tiêu chuẩn sau: a) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất được lựa chọn, trong số những cá nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua ngành Giao thông vận tải ; b) Sáng kiến hoặc đề tài nghiên cứu khoa học, để làm căn cứ xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc phải được áp dụng thực tiễn đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc; c) Thời điểm xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc vào năm liền kề với năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua ngành Giao thông vận tải lần thứ hai. Hàng năm Hội đồng thi đua khen thưởng trường bình chọn 01 cá nhân tiêu biểu trong số các cá nhân hai lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua ngành Giao thông vận tải và có số phiếu đồng ý của các thành viên hội đồng từ 90% trở lên để đề nghị Hiệu trưởng trình Bộ Giao thông vận tải xét đề nghị Chính phủ tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc. Ðiều 12. Danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến Danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a. Hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch được giao; b. Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; c. Có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu Lao động tiên tiến và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; d. Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Ðảng, pháp luật của Nhà nước. Ðiều 13. Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến ; b) Thể hiện tinh thần sáng tạo, vượt khó, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước; c) Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu Lao động tiên tiến ; d) Có cá nhân đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; 14

đ) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; Ðiều 14. Cờ thi đua của Bộ Giao thông vận tải Cờ thi đua của Bộ Giao thông vận tải được xét tặng cho tập thể nhà trường. Hàng năm, căn cứ vào thành tích đạt được, Hội đồng Thi đua, khen thưởng trường đề nghị Hiệu trưởng trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng của Bộ Giao thông vận tải xét tặng Cờ thi đua của Bộ Giao thông vận tải cho tập thể trường. Ðiều 15. Cờ thi đua của Chính phủ Cờ thi đua của Chính phủ được xét tặng cho tập thể nhà trường. Hàng năm, căn cứ vào thành tích đạt được, Hội đồng thi đua khen thưởng trường đề nghị Hiệu trưởng trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng của Bộ Giao thông vận tải xét đề nghị Hội đồng Thi đua, khen thưởng Trung ương xét tặng Cờ thi đua của Chính phủ cho tập thể trường. CHƢƠNG III HÌNH THỨC KHEN THƢỞNG VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƢỞNG Điều 16. Các hình thức khen thƣởng 1. Huân chƣơng Hàng năm, Hội đồng Thi đua, khen thưởng trường nghiên cứu xem xét thành tích của các cá nhân và tập thể, căn cứ vào quy định của Luật Thi đua khen thưởng và các văn bản hướng dẫn để bình xét và làm thủ tục đề nghị Hội đồng Thi đua, khen thưởng cấp trên xét tặng Huân chương cho các cá nhân và tập thể. 2. Kỷ niệm chƣơng, Huy hiệu Hàng năm, Thư ký Hội đồng Thi đua, khen thưởng trường căn cứ vào các quy định của các Bộ đề xuất Hiệu trưởng trường xem xét quá trình cống hiến của các cá nhân trong trường đề nghị các Bộ, Ban, Ngành xét tặng Kỷ niệm chương, Huy hiệu cho các cá nhân. 3. Bằng khen Hàng năm, Hội đồng Thi đua, khen thưởng trường nghiên cứu xem xét thành tích của các cá nhân và tập thể, căn cứ vào các quy định của Luật Thi đua khen thưởng và các văn bản hướng dẫn để bình xét và làm thủ tục đề nghị Hiệu trưởng trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng cấp trên xét tặng Bằng khen cho các cá nhân và tập thể. 4. Giấy khen 15

Hàng năm, Hội đồng Thi đua, khen thưởng trường nghiên cứu xem xét thành tích của các cá nhân và tập thể, căn cứ vào các quy định của Luật Thi đua khen thưởng và các văn bản hướng dẫn đề nghị Hiệu trưởng tặng Giấy khen cho các cá nhân và tập thể. Các trường hợp tập thể và cá nhân đề nghị các hình thức khen thưởng phải có số phiếu đồng ý của các thành viên Hội đồng Thi đua, khen thưởng trường từ 2/3 trở lên. Điều 17. Tiêu chuẩn khen thƣởng Tiêu chuẩn cụ thể của các hình thức khen thưởng được quy định tại: - Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 35/2015/TT-BGDĐT ngày 31/12/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục; - Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày 29 tháng 3 năm 2018 hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành giao thông vận tải; - Các văn bản quy định, hướng dẫn khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. CHƢƠNG IV BÌNH XÉT VÀ CÔNG NHẬN CÁC DANH HIỆU THI ĐUA, KHEN THƢỞNG Ðiều 18. Tổ chức đánh giá xếp loại A, B, C, D hàng tháng 1. Ngày 25 hàng tháng, Thủ trưởng các đơn vị phối hợp với công đoàn cùng cấp căn cứ vào tiêu chuẩn xếp loại A, B, C, D tổ chức đánh giá xếp loại cho các cá nhân trong đơn vị. Bảng chấm công kèm xếp loại thi đua của các cá nhân trong đơn vị nộp về phòng Tổ chức - Hành chính. 2. Kiểm tra, xác nhận đánh giá xếp loại hàng tháng Hàng tháng, bộ phận theo dõi thi đua Phòng Tổ chức Hành chính căn cứ vào báo cáo theo dõi giảng dạy của của các đơn vị chức năng; kết quả theo dõi tình hình làm việc của các đơn vị; kết hợp với thủ trưởng các đơn vị tiến hành xác minh 16

các trường hợp vi phạm làm căn cứ đánh giá xếp loại hàng tháng và bình xét thi đua, khen thưởng. Các trường hợp không thống nhất giữa báo cáo và xác minh của các đơn vị đề nghị lập danh sách trình Hiệu trưởng quyết định. Ðiều 19. Bình xét và đề nghị công nhận các danh hiệu thi đua, khen thƣởng tại các đơn vị trực thuộc trƣờng 1. Thành phần Hội đồng thi đua, khen thƣởng cấp đơn vị trực thuộc trƣờng gồm: - Chủ tịch Hội đồng là Trưởng đơn vị; - Các Ủy viên gồm chủ tịch Công đoàn bộ phận, các phó trưởng đơn vị, đại diện chi uỷ, các tổ trưởng. 2. Bình xét tại Hội đồng Thi đua, khen thƣởng cấp đơn vị trực thuộc trƣờng - Tháng 7 hàng năm sau khi kết thúc năm học, Hội đồng thi đua cấp đơn vị tổ chức họp tiến hành tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động của đơn vị trong năm học trên cơ sở bình xét, đề nghị của các tổ trực thuộc; căn cứ tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua và bản đăng ký thi đua của cá nhân, tập thể bình xét và đề nghị các danh hiệu thi đua, khen thưởng; - Việc bình xét và đề nghị các danh hiệu thi đua, khen thưởng được tiến hành theo nguyên tắc bỏ phiếu kín; - Tập thể, cá nhân được đề nghị danh hiệu thi đua, khen thưởng phải có báo cáo thành tích đối với từng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng. - Thủ trưởng đơn vị lập danh sách những người đạt từ 2/3 số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên Hội đồng đề nghị bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng (phân theo nhóm đối với danh sách đề nghị công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở ), gửi về Thư ký Hội đồng thi đua, khen thưởng trường theo đúng thời hạn thông báo của Hội đồng Thi đua, khen thưởng. Điều 20. Hội đồng Thi đua, Khen thƣởng cấp Trƣờng 1. Hội đồng Thi đua, Khen thưởng trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh do Hiệu trưởng quyết định thành lập, thực hiện chức năng tư vấn, giúp Hiệu trưởng về công tác Thi đua, Khen thưởng trong trường; làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ và quyết định theo đa số. 2. Thành phần Hội đồng Thi đua, Khen thưởng trường gồm: a) Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng; 17

b) Phó Chủ tịch thường trực: Trưởng (phó) phòng Tổ chức - Hành chính; c) Phó Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) Công đoàn trường; d) Các ủy viên: Tành viên Ban Giám hiệu, cán bộ chủ chốt của các đơn vị do Hiệu trưởng lựa chọn, quyết định. sau: 3. Hội đồng Thi đua, Khen thưởng cấp trường có nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể a) Tổ chức phát động, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện phong trào thi đua trong toàn trường, đảm bảo cho phong trào phát triển mạnh mẽ, sâu rộng, đúng hướng, thiết thực và có hiệu quả; b) Bình xét, trình Hiệu trưởng công nhận các danh hiệu thi đua và khen thưởng đối với những tập thể cá nhân đạt thành tích tốt trong các hoạt động; c) Bình xét, trình Hiệu trưởng xem xét trình Hội đồng Thi đua, Khen thưởng cấp trên bình xét các danh hiệu thi đua, khen thưởng tương ứng; d) Xem xét trình Hiệu trưởng giải quyết các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về thi đua, khen thưởng; xem xét trình Hiệu trưởng quyết định thu hồi hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền thu hồi quyết định thi đua, khen thưởng đối với các trường hợp vi phạm các quy định về thi đua, khen thưởng; đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng giao. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể và cơ cấu tổ chức của Hội đồng Thi đua, khen thưởng trường do Chủ tịch Hội đồng quy định. 4. Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng trường a) Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng trường gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng và cán bộ theo dõi công tác thi đua, khen thưởng (phòng Tổ chức Hành chính). b) Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng trường có trách nhiệm tham mưu cho Hiệu trưởng ban hành Quyết định thành lập Hội đồng, Quy chế hoạt động của Hội đồng phù hợp với quy định của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng; giải quyết những công việc đột xuất liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng phát sinh trong năm học và thẩm định hồ sơ thi đua, khen thưởng đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn trước khi đưa ra hội đồng. Điều 21. Thư ký Hội đồng thi đua, khen thưởng Thư ký Hội đồng thi đua khen thưởng trường có trách nhiệm: 18

a) Tổng hợp, ghi nhận báo cáo tổng kết hoạt động, báo cáo thành tích của đơn vị và cá nhân; đánh giá tóm tắt thành tích, ưu, khuyết điểm của từng đơn vị, cá nhân được đề nghị; b) Thu thập các thông tin về đánh giá xếp loại hàng tháng và các thông tin khác phục vụ việc bình xét thi đua, khen thưởng; c) Nghiên cứu, rà soát các tiêu chuẩn thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng trường. d) Thực hiện các công tác khác theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng. Điều 22. Bình xét tại Hội đồng Thi đua, khen thƣởng trƣờng Hội đồng Thi đua, khen thưởng trường tổ chức họp để bình xét các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trước ngày 15/10 hàng năm bằng cách bỏ phiếu kín. Các cá nhân và tập thể đạt đủ tỷ lệ phiếu tín nhiệm theo quy định thì được Hội đồng Thi đua, khen thưởng trường đề xuất với Hiệu trưởng công nhận hoặc đề nghị cấp trên công nhận danh hiệu thi đua, khen thưởng. Điều 23. Tổng kết hoạt động thi đua, tuyên dƣơng, khen thƣởng Hàng năm, trường tổ chức tuyên dương, khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các phong trào thi đua theo kế hoạch tổng kết phong trào thi đua khen thưởng hằng năm của Nhà trường. Điều 24. Tổng kết hoạt động thi đua, tuyên dƣơng, khen thƣởng theo đợt (hoặc chuyên đề) 1. Thi đua theo theo đợt (chuyên đề) là hình thức thi đua nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm hoặc một lĩnh vực cần tập trung được xác định trong khoảng thời gian nhất định để phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách của Nhà trường. 2. Khen thưởng theo đợt (hoặc chuyên đề) là khen thưởng cho tập thể, cá nhân đạt được thành tích xuất sắc sau khi kết thúc đợt thi đua do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và Nhà trường phát động. 3. Việc phát động, đăng ký và tổng kết thi đua, khen thưởng theo đợt (hoặc chuyên đề thực hiện theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày 29 tháng 3 năm 2018 hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành giao thông vận tải. CHƢƠNG V 19

QUỸ THI ĐUA KHEN THƢỞNG Điều 25. Trách nhiệm và nguyên tắc lập quỹ thi đua, khen thƣởng 1. Hàng năm, Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng trường căn cứ vào kết quả thực hiện quỹ thi đua, khen thưởng năm trước, các chỉ tiêu đăng ký danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng, dự kiến các khoản chi phục vụ cho công tác thi đua khen thưởng năm kế hoạch để lập dự toán quỹ thi đua, khen thưởng của trường cho năm kế tiếp. 2. Nguồn và phương pháp trích lập, trích nộp quỹ thi đua, khen thưởng a) Nguồn hình thành, việc trích lập, nộp và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng của Nhà trường thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Quy chế Chi tiêu nội bộ của trường. b) Hàng năm, Phòng Kế hoạch Tài vụ có trách nhiệm bố trí nguồn chi cho công tác thi đua, khen thưởng của trường theo quy định tại Điều 65 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, Thông tư số 71/2011/TT-BTC. Điều 26. Sử dụng quỹ thi đua, khen thƣởng 1. Quỹ thi đua, khen thưởng được sử dụng để: a) Chi in ấn giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen, làm các kỷ niệm chương, huy hiệu, cờ thi đua, khung bằng khen; b) Chi tiền thưởng hoặc tặng phẩm lưu niệm cho các cá nhân, tập thể; c) In, viết, làm khung Bằng khen, Giấy khen, Giấy chứng nhận; d) Chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo các phong trào thi đua: Mức trích không quá 20% trong tổng quỹ thi đua, khen thưởng để chi cho các nhiệm vụ sau: - Chi tổ chức các cuộc họp của Hội đồng Thi đua, khen thưởng; - Chi xây dựng, tổ chức và triển khai các phong trào thi đua; chi tập huấn nghiệp vụ thi đua, khen thưởng; chi tổ chức hội nghị ký kết giao ước thi đua; hội nghị sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm, tuyên truyền, biểu dương, nhân rộng các gương điển hình tiên tiến; - Chi phát động các phong trào thi đua, khen thưởng theo đợt, chuyên đề, thường xuyên, cao điểm trong ngành, lĩnh vực, trong phạm vi cơ quan, đơn vị, Bộ, ngành, địa phương; các hoạt động thi đua, khen thưởng cụm, khối; chi kiểm tra, chỉ đạo, giám sát việc thực hiện phong trào thi đua, khen thưởng; 20

- Một số khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho công tác tổ chức, chỉ đạo phong trào thi đua. 2. Tập thể, cá nhân được khen thưởng ngoài việc được công nhận các danh hiệu thi đua, Cờ thi đua, danh hiệu vinh dự Nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước; tặng thưởng Huân chương, Huy chương, Bằng khen, Kỷ niệm chương, Giấy khen kèm theo khung bằng khen; còn được thưởng tiền hoặc hiện vật có giá trị tương đương theo Quy chế Chi tiêu nội bộ và theo nguyên tắc: a) Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cao hơn thì mức tiền thưởng cao hơn; b) Trong cùng một hình thức, cùng một mức khen, mức tiền thưởng đối với tập thể cao hơn mức tiền thưởng đối với cá nhân; c) Trong cùng một thời điểm, giai đoạn, cùng một đối tượng khen thưởng nếu đạt được các danh hiệu thi đua khác nhau cùng cấp, thì chỉ được nhận tiền thưởng (hoặc tặng phẩm kèm theo) của danh hiệu thi đua ở mức thưởng cao nhất. (Ví dụ: Năm 2017, ông Nguyễn Văn A được công nhận là Lao động tiên tiến sau đó được công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2017, thì chỉ được nhận tiền thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở ); d) Trong cùng một thời điểm, cùng một đối tượng đạt được nhiều danh hiệu thi đua, các danh hiệu có thời gian, giai đoạn khác nhau thì được nhận tiền thưởng của các danh hiệu đó. (Ví dụ: Năm 2015, 2016, 2017 ông Nguyễn Văn A được tặng thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở, kết thúc năm 2017 được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua ngành Giao thông vận tải thì ông Nguyễn Văn A được nhận tiền thưởng của danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2017 và cả tiền thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua ngành Giao thông vận tải ); đ) Trong cùng một thời điểm, cùng một đối tượng vừa đạt danh hiệu thi đua vừa đạt hình thức khen thưởng thì được nhận tiền thưởng của danh hiệu thi đua và cả hình thức khen thưởng. (Ví dụ: Năm 2017 ông Nguyễn Văn A được tặng thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở và cũng trong năm 2017 được tặng Bằng khen của Bộ trưởng thì ông Nguyễn Văn A được nhận tiền thưởng của danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở và tiền thưởng Bằng khen của Bộ trưởng). CHƢƠNG VI XỬ LÝ VI PHẠM VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ THI ĐUA, KHEN THƢỞNG Điều 27. Xử lý vi phạm về thi đua, khen thƣởng 21

Hành vi vi phạm, hình thức xử lý vi phạm đối với cá nhân, tập thể được xét danh hiệu thi đua, khen thưởng; với người và cơ quan có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 78 và Điều 79 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ. Điều 28. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thƣởng 1. Cá nhân, đơn vị có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định tại Điều 98 của Luật Thi đua, khen thưởng số: 15/2003/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003 và các văn bản hợp nhất của Luật này. 2. Hội đồng Thi đua, khen thưởng trường đại học Giao thông vận tải, Hiệu trưởng có trách nhiệm giải quyết hoặc đề nghị cấp trên giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Điều 29. Hiệu lực thi hành CHƢƠNG VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các quy định về thi đua khen thưởng trước đây của trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh. 22