ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Nga y 21 tha ng 09 năm 2017 Hai sàn diễn biến trái chiều NCT:

Tài liệu tương tự
ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Nga y 14 tháng 07 năm 2017 Thị trƣờng giảm nhẹ, NĐTNN duy trì

CÂP NHÂT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CẬP NHẬT CÔNG TY Thứ 4, ngày 22 tháng 8 năm 2018 Đà tăng chậm lại do cung giá cao Ngành

CÂ P NHÂ T CÔNG TY CÂ P NHÂ T CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Nga y 25 tha ng 07 năm 2017 Thị trường tăng mạnh trên cả 2 sàn CTD

`` NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Đà hồi phục mở rộng với thanh khoản cải thiện nhẹ Phiên giao dịch cuối tuần khép lại với điểm số tăng tốt, cổ phiếu

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 01/02/2019 Thị trường điều chỉnh kỹ thuật Các chỉ số và nhiều cổ phiếu có thêm phiên điều chỉnh giảm khi khép lại phiên giao dịch

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 17/08/2018 Thị trường hồi phục với thanh khoản sụt giảm Diễn biến tích cực từ sự hồi phục của thị trường chứng khoán thế giới và

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 23/01/2019 Dòng tiền lớn tiếp tục mua vào chọn lọc Thị trường duy trì đà tăng nhẹ tích cực khi kết thúc phiên giao dịch hôm nay m

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 09/10/2017 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Diễn biến thị trường ngày Diễn biến khá giống nhau trên cả 2 sàn giao dịch chính khi chỉ số bật

BẢN TIN GIAO DỊCH PHÁI SINH 15/10/2018 Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD (Hợp đồng) Khối lượng mở (OI) Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhất Giá đóng

10/23 10/24 10/25 10/26 10/27 10/28 10/29 10/30 10/31 11/1 11/2 11/3 11/4 11/5 11/6 11/7 11/8 11/9 11/10 11/11 11/12 11/13 11/14 11/15 11/16 11/17 11/

6/28 7/1 7/2 7/3 7/4 7/5 VISecurities 0 8 / 07/ Bản tin chứng khoán Trong số này Nhận định P.1 Danh mục CP P.3 Tin Doanh nghiệp P.4 Bộ lọc CP

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 20/11/2018 Tâm lý giới đầu tư ở thị trường nội khá vững trước biến động của thế giới. Phiên 19/10, thị trường cổ phiếu châu Mỹ và

DaiViet News KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH Ở MỨC THẤP. 2 SÀN TIẾP TỤC XANH ĐIỂM NHẸ. Ngày VNINDEX % ,506,010 CP HNXINDEX % 8

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 18/02/2019 Vn-index: điểm (1.09%) Sắc Xanh Miên

BẢN TIN THỊ TRƢỜNG Thứ Ba, ngày 16 tháng 05 năm 2017 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số tăng giảm trái chiều. Thanh khoản tăng cao. Khối ngoại bán ròng t

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 04/03/2019 VIỆT NAM Số ngày Vị thế mở Giá tham Giá mở Giá cao Giá thấp Ngày đáo hạn KLGD Giá đóng cửa tới hạn (OI) chiếu

Diễn biến thị trường quốc tế: NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG TUẦN 28/08 01/09/2017 Tuần qua các chỉ số chứng khoán Mỹ đã có sự hồi phục tích cực sau liên tiếp c

BẢN TIN THỊ TRƢỜNG Thứ Năm, ngày 18 tháng 05 năm 2017 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số chịu áp lực điều chỉnh. Thanh khoản tăng. Khối ngoại mua ròng tr

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 13/05/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 24 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 566,17 78,29 Thay đổi (%) 0,3

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 25/02/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 18/02/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

2. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRONG NĂM HSC DỰ BÁO VN INDEX SẼ ĐẠT ĐỈNH 1200 TRONG NĂM 2018 Giá trị mua ròng của NĐTNN và cho vay margi

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày16/01/2017 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật T

NGo

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG Thứ Năm, ngày 19 tháng 05 năm 2016 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số tiêp tục điều chỉnh Thanh khoản ở mức cao. Khối ngoại bán ròng m

CHIẾN THUẬT BUỔI SÁNG Thứ Tư, ngày 18/9/2013 Thứ Tư, ngày 18/9/2013 up down Đối tác tài chính toàn cầu của bạn HSX HNX VN Index 477,73 2,16 0,45% HNX

BSC - Vietnam Daily Monitor - V (macro).xlsm

[Type the document title] BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU VỪA VÀ NHỎ TIẾP TỤC GIAO DỊCH SÔI ĐỘNG. 2 SÀN DIỄN BIẾN TRÁI CHIỀU. VNINDEX HNXINDEX

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 05/08/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

5/17 5/20 5/21 5/22 5/23 5/24 VISecurities 2 7 / 05/ Bản tin chứng khoán Trong số này Nhận định P.1 Bộ lọc CP P.2 GD CP Ngân Hàng P.3 Kết quả

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày08/04/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật T

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 5 tháng 8 năm 2016 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 627,39 81,07 Thay đổi (%) -0,72

BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC & TRIỂN VỌNG VĨ MÔ (A) Đã có những dấu hiệu ban đầu cho thấy nền kinh tế được cải thiện 1. Chỉ số PMI HSBC đã vượt 50 vào tháng 11

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 13/02/2019 Vn-index: 7.71 điểm (0.82%) Mạch Tăng 3 Ph

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 11/05/2019 Tổng quan thị trường 10/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

ĐIỂM TIN THÁNG Được phát hành vào ngày 10/07/2015

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TRÍ VIỆT Số: 34/2018/BC-DMKQ/QTRR/TVB CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc Hà Nội, ngày 02 tháng

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 12/08/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 16/04/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

DaiViet News ÁP LỰC CHỐT LỜI TĂNG MẠNH. 2 SÀN ĐẢO CHIỀU GIẢM ĐIỂM NHẸ. Ngày VNINDEX % ,910,020 CP HNXINDEX %

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 17/06/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 31/05/2019 Tổng quan thị trường 30/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

Bản tin Daily

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 23/07/2019 Tổng quan thị trường 22/07/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa


THÁNG BẢY Bản tin Phái sinh 6h CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Phương.NH 18 THỨ NĂM Xu hướng Trong phiên "VN30-Index thêm lần nữa thất bại tại vùng tranh chấp xu

Bản tin Daily

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 23 tháng 06 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 593,07 86,75 Thay đổi (%) -0,

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 13/06/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

Bản tin Daily

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 22/05/2019 Tổng quan thị trường 21/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH NGÀY Ngày: 03/03/2017 CHỈ SỐ Mới nhất Thay đổi % Tăng/giảm KLGD (tr) P/E P/B VN-index /

THÁNG BẢY Bản tin Phái sinh 6h CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Phương.NH 12 THỨ SÁU Xu hướng Trong phiên "Do ảnh hưởng của vùng tranh chấp xu hướng mạnh nên VN30

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 07/03/2019 Vn-index: 0.46 điểm (0.05%) Ba Lần Chinh P

PowerPoint Presentation

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

Bản tin Daily

Bản tin Daily

B Á O C Á O P H Â N T Í C H 2019 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIETSTOCK WEEKLY: TUẦN 01-05/07/2019 Tiếp tục phân hóa? TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 28/0

Bản tin Phai sinh

Microsoft PowerPoint - Ban tin phai sinh_

NGo

PowerPoint Presentation

[Type the document title] BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU BLUECHIPS HỒI PHỤC. 2 SÀN TĂNG ĐIỂM THÀNH CÔNG. VNINDEX HNXINDEX Nhận định thị trường

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (HSX VCB) Ngày 23 tháng 9 năm 2016 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (2

ctcp đầu tư và phát triển đô thị khu công nghiệp sông đà cổ phiếu: SJS Sàn: H

Cdng ty CP chimg khoan VNDlRECT CONG HOA xa HOI CHU NGHIA VIeT NAM DQc L~p-Tl}'Do-H~nh Phuc s6j.9b 12017/BC-QTRR Hit N(Ji, ngay 04 thang 08 nam 2017 B

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

경방(000050)

23/05 22/05 21/05 20/05 17/05 16/05 15/05 14/05 13/05 10/05 09/05 08/05 07/05 06/05 03/05 02/05 26/04 25/04 24/04 23/04 22/04 19/04 18/04 17/04 16/04

CTCP Thực phẩm Sao Ta

DANH MỤC CHỨNG KHOÁN THỰC HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ T Các cổ phiếu thuộc sàn HSX STT Mã chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ đầu kỳ Mã chứng khoá

B Á O C Á O P H Â N T Í C H 2019 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIETSTOCK WEEKLY: TUẦN 15-19/07/2019 Tạo đà để bứt phá? TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 12/0

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội 1

Microsoft PowerPoint - Ban tin phai sinh_

Báo cáo ngành Ngân hàng

Bản tin Daily

Microsoft PowerPoint - Ban tin phai sinh_ c

BÁO CÁO LẦN ĐẦU VIB

B Á O C Á O P H Â N T Í C H 2019 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIETSTOCK WEEKLY: TUẦN 09/09-13/09/2019 Thanh khoản sụt giảm, VN-Index tiếp tục giằng co TRIỂN

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 29/07/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch thị trường cơ sở VNINDEX Kết quả giao dịch HĐTL chỉ số VN30 Tâm điểm nhóm n

18/06 19/06 20/06 21/06 24/06 25/06 26/06 27/06 28/06 01/07 02/07 03/07 04/07 05/07 08/07 09/07 10/07 11/07 12/07 15/07 16/07 17/07 18/06 19/06 20/06

Weekly thoughts Thứ Hai, 16/9/2013 Nhận định chung về nền kinh tế vĩ mô và thị trường chứng khoán Nội dung chính Nhận định thị trường Thời điểm này kh

PowerPoint Presentation

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 20 tháng 11 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 604,46 81,6 Thay đổi (%) (0,4

Address: 1 Nguyen Thuong Hien Str, Hai Ba Trung Dist, Hanoi Phone: Fax: Website: DANH SÁCH

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIETSTOCK WEEKLY: TUẦN 08-12/04/2019 Khó vượt vùng 990-1,000 điểm TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 05/04/2019 Phòng Tư vấn VIE

Hoàng Công Tuấn Chuyên viên phân tích T: Trần Bửu Quốc Dịch vụ khách hàng tổ chức (ICS) L


BẢN TIN THỊ TRƯỜNG Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á Thứ Năm, ngày 14 tháng 02 năm 2019 Dữ liệu thị trường ngày 14/02/2019 Tổng quan VN-Index HNX-I

Báo cáo cập nhật GAS

경방(000050)

Ban tin cafe 10_05_2017_docx

IVS RESEARCH WEEKLY OPENNING CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Tuần từ 26/ 11 đến 30/ 11/ 2018 VN-INDEX Điểm số Tuần qua (WoW) +2.20% Quý IV/2018 (QTD) -9.7

Bản ghi:

Nga y 21 tha ng 09 năm 2017 Hai sàn diễn biến trái chiều NCT: Phục hồi từ năm sau 02.10.2015 MỤC LỤC Điểm nhấn thị trƣờng 1 Cập nhật công ty 3 Giao dịch của NĐTNN 5 Thống kê giao dịch 7 Download data TỔNG QUAN VN-Index HNX-Index Chỉ số 803.93 105.75 Thay đổi -1.93 0.57-0.24% 0.54% KLGD (triệu cp.) 138.7 40.7 GTGD (tỷ đồng) 3,525.7 779.0 NĐTNN (tỷ đồng) 677.7 46.1 Mua 339.0 17.5 Bán 338.7 28.6 GTGD ròng 0.3-11.2 Hai chỉ số chính tiếp tục có diễn biến trái chiều. Nhóm cổ phiếu Ngân hàng hỗ trợ thị trường. Nhóm chứng khoán phân hóa. Ở nhóm Xây dựng, FCN thu hút được sự quan tâm của nhà đầu tư và đóng cửa dư mua trần FPT có diễn biến đáng chú ý khi tăng khá 1,5% và khớp lệnh hơn 2,7 triệu đơn vị, cao gấp 4 lần so với trung bình 20 phiên trước. Thanh khoản thị trường đạt 4.300 tỷ đồng và tăng trên cả hai sàn. Tuy nhiên, hoạt động khối ngoại thu hẹp lại, giao dịch khá cân bằng trên HOSE và bán ròng 11,2 tỷ đồng trên HNX. Công ty cổ phần Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài (NCT: HOSE): Thị trƣờng tăng trƣởng có thể giúp NCT phục hồi từ năm sau VN-INDEX INDX_TRADED_VAL VN-INDEX VN30-INDEX 1180 VNSML-INDEX VNMID-INDEX 1080 980 880 780 680 580 7,000 6,000 5,000 4,000 3,000 2,000 1,000 Tại mức giá hiện tại 78.300 đồng / cổ phiếu, NCT đang giao dịch ở mức PE 2017 và 2018 là 8,6x và 7,9x. Theo chúng tôi, nếu xét đến việc công ty hoạt động trong ngành độc quyền, tăng trưởng khối lượng hai con số, bảng cân đối kế toán không nợ và tiềm năng tăng trưởng từ năm 2018 thì PE mục tiêu 10x là hợp lý. Với mức định giá nà, giá mục tiêu 1 năm chúng t i đưa ra cho cổ phiếu NCT à 98.600 đồng / cổ phiếu tăng 27% so với giá hiện tại và khu ến nghị MU cổ phiếu. Tỷ suất cổ tức trong năm 2017 và 2018 có thể đạt 11,5% và 12,5% dựa trên giả định mức chia cổ tức 9.000 đồng cổ phiếu vào năm 2017 và 10.000 đồng cổp hiếu năm 2018, rất hấp dẫn. 480 - HNX-INDEX 215 INDX_TRADED_VAL HNX30-INDEX HNX-INDEX MID/SMALL-INDEX 2,500 195 2,000 175 155 1,500 135 115 1,000 95 500 75 55 - www.ssi.com.vn - 1

VN-INDEX INTRADAY 807 806 Nguyễn Đăng Khoa, khoand1@ssi.com.vn 805 804 803 802 801 800 VNINDEX Hai chỉ số chính tiếp tục có diễn biến trái chiều. VN-Index đóng cửa giảm 1,93 điểm (-0,24% còn 803,93 điểm, riêng VN30-Index giảm mạnh hơn ở mức 0,51% dưới áp lực chốt lời các cổ phiếu ngành hàng tiêu dùng như MSN - 4,8%), SAB (-2,9%) và VNM (-0,6%) cùng với HPG (-1,1%), BMP (-2,5%) sau nhiều phiên tăng mạnh thời gian gần đâ. Diễn biến HNX-Index tích cực hơn khi duy trì sắc xanh trong suốt phiên giao dịch và tăng dần vào phiên chiều, đóng cửa ở mức 105,75 điểm +0,54%. Trong đó CB à cổ phiếu dẫn dắt chỉ số với mức tăng 1,1%. HNX-INDEX INTRADAY 106 105.9 105.8 Nhóm cổ phiếu Ngân hàng hỗ trợ thị trƣờng. CTG và BID tăng khá lần ượt ở mức 1,5% và 1,7%, MBB tăng 0,9%, CB tăng 1,1% và VCB, EIB tăng nhẹ. Riêng STB giảm 0,9% và SHB giảm 1,2% sau phiên tăng mạnh hôm qua. 105.7 105.6 105.5 105.4 105.3 105.2 105.1 Nhóm chứng khoán phân hóa. Ba cổ phiếu lớn có thị phần môi giới dẫn đầu là SSI (-0,6%), HCM (-1,3%) và VCI (-0,9%) cùng giảm điểm; ngược lại thì VND, FTS cùng tăng 0,9% và SHS tăng 1,7% cùng cổ phiếu có thị giá nhỏ như SBS, TVC, PG. 105 104.9 HNX-INDEX Ở nhóm Xây dựng, FCN thu hút đƣợc sự quan tâm của nha đầu tƣ va đóng cửa dƣ mua trần sau khi công bố nghị quyết HĐQT về việc điều chỉnh tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tối đa ên mức 75%, hiện tại FCN đã hết room. Theo nghị quyết ĐHCĐ TN năm 2017, FCN cũng sẽ phát hành 25 triệu cổ phiếu cho đối tác chiến ược trong năm nay với giá chào bán kh ng dưới 22.000 đồng/cổ phiếu. Bên cạnh FCN, HBC và CII cũng có mức tăng khá trong phiên ần ượt là 2,5% và 2,0%, CTI tăng nhẹ. FPT có diễn biến đa ng chú ý khi tăng kha 1,5% va khớp lệnh hơn 2,7 triệu đơn vị, cao gấp 4 lần so với trung bình 20 phiên trƣớc. FPT vừa công bố KQKD 8 tháng đầu năm với doanh thu hợp nhất đạt 27.340 tỷ đồng (+11% yoy) và LNTT đạt 1.992 tỷ đồng +16% o, trong đó hai khối kinh doanh cốt lõi hiện nay là Công nghệ và khối Viễn thông vẫn tiếp tục tăng trưởng với LNTT tăng ần ượt à 28% và 13% o. Trong tháng 8, FPT đã hoàn tất việc thoái 30% cổ phần tại FPT Retail và 10% còn lại trong kế hoạch sẽ chào bán cho các nhà đầu tư cá nhân, thực hiện thông qua IPO và niêm yết cổ phiếu của Công ty này tại HOSE muộn nhất vào tháng 04/2018. FPT cho rằng sau khi thoái vốn thành công tại hai công ty phân phối và bán lẻ và không hợp nhất vào báo cáo tài chính, hai khối Công nghệ và Viễn thông sẽ trở thành những động lực tăng trưởng chính. Bên cạnh đó, tỷ suất lợi nhuận toàn tập đoàn cũng dự kiến sẽ được cải thiện đáng kể, từ mức 7,4% lên mức 14,6%. Chúng t i ước tính doanh thu và LNST c ng t trong năm na có thể đạt 44.081 tỷ đồng (+11,4% yoy) và 2.954 tỷ đồng (+48,4% yoy). Thanh khoản thị trƣờng đạt 4.300 tỷ đồng va tăng trên cả hai sàn. Tuy nhiên, hoạt động khối ngoại thu hẹp lại, giao dịch khá cân bằng trên HOSE và bán ròng 11,2 tỷ đồng trên HNX. Các cổ phiếu được mua ròng nhiều nhất trong phiên là CII (+17,4 tỷ), NLG (+14,4 tỷ), BID (+13,6 tỷ) trong khi MSN (-20,6 tỷ), VJC (-18,2 tỷ), VNM (-14,0 tỷ) là các cổ phiếu bị bán ròng nhiều. www.ssi.com.vn - 2

Công ty cổ phần Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài (NCT: HOSE): Thị trƣờng tăng trƣởng có thể giúp NCT phục hồi từ năm sau Nguyễn Hoàng Giang, giangnh@ssi.com.vn Gần đâ, chúng t i có đi thăm và trao đổi với ban ãnh đạo c ng t và sau đâ à những điểm ch nh ghi nhận được: Cập nhật kết quả kinh doanh nửa đầu năm 2017 Trong 6 tháng đầu năm 2017, doanh thu thuần giảm 5% so với cùng kỳ năm trước, đạt 332 tỷ đồng. Lợi nhuận gộp giảm 6,2% so với cùng kỳ năm trước, đạt 184 tỷ đồng trong 6 tháng đầu năm, dẫn đến biên lợi nhuận gộp giảm từ 57% xuống còn 55%. Ngu ên nhân à do khối ượng hàng hóa quốc tế của NCT giảm 2,3%, đạt 115.000 tấn, trong khi ượng hàng hóa nội địa tăng 15% so với cùng kỳ năm ngoái ên 61.000 tấn. Tổng khối ượng hàng hóa quốc tế tại sân ba Nội Bài tăng 15% so với cùng kỳ năm trước do khối ượng hàng hóa của năm ngoái thấp sau sự kiện Samsung 7 bị ỗi và việc sản xuất và doanh thu của sản ph m S8 và Note 8 trong năm na tốt. Tổng khối ượng hàng hóa của NCT tăng 3% so với cùng kỳ năm trước, đạt 176 nghìn tấn. Mức ph áp dụng đối với hàng hóa quốc tế cao hơn so với trong nước nên loại hàng hóa này mang lại phần lớn lợi nhuận cho công ty. Do cạnh tranh ga gắt giữa 3 doanh nghiệp NCTS, CSV và LSC, ph dịch vụ đang có xu hướng giảm. Tu nhiên, ph xử lý hàng hóa (do chủ hàng hoá thanh toán đã tăng 10% từ tháng 10 2016, đã phần nào àm giảm bớt ảnh hưởng xu hướng giảm của ph dịch vụ. Trong quý 3/2016, NCT mất 2 khách hàng lớn, Malaysia Airlines và Japan Airlines, dẫn đến sự suy giảm về khối ượng hàng hóa quốc tế trong 6 tháng đầu năm 2017. Sau bài h c kinh nghiệm nà, năm 2017, NCT hồi phục, và lần nà đã giữ được tất cả các khách hàng hiện tại, đồng thời ký các hợp đồng bổ sung với 2 hãng hàng không mới từ Trung Quốc và Hàn Quốc. Đâ à hai hãng hàng kh ng dân dụng nhỏ, đặc trưng với khối ượng hàng hóa tương đối thấp (khoảng 1-2% tổng khối ượng hàng hóa tại Nội Bài. Cơ hội đã trở ại, NCT đang trên đường phục hồi và tăng thêm ượng khách hàng, và báo hiệu giai đoạn khó khăn nhất của NCT có thể sẽ kết thúc. Lợi nhuận trước thuế vẫn giảm 14% so với cùng kỳ năm trước, còn 153 tỷ. Lợi nhuận sau thuế đạt 122,6 tỷ đồng, tăng 13,9% so với cùng kỳ năm trước. Với kết quả nà, NCT đã hoàn thành 57% mục tiêu ợi nhuận trước thuế năm 2017. Như vậy, mục tiêu 268 tỷ đồng trong năm 2017 à khả thi. (tỷ đồng) 6T2017 6T2016 YoY % KH 2017 TSLN 6T2017 6T2016 2016 Doanh thu thuần 332,0 349,0-4,9% 52,7% Lợi nhuận gộp 184,1 200,7-8,2% 55,5% 57,5% 56,9% Lợi nhuận từ HĐKD 148,0 172,5-14,2% 44,6% 49,4% 47,3% EBIT 153,4 178,7-14,1% 46,2% 51,2% 49,2% EBITDA 167,2 191,7-12,8% 50,4% 54,9% 52,9% Lợi nhuận trước thuế 153,4 178,7-14,1% 57,2% 46,2% 51,2% 49,2% Lợi nhuận ròng 122,6 142,4-13,9% 36,9% 40,8% 39,2% Lợi nhuận ròng thuộc về cổ đ ng Triển v ng 2017-2018 122,6 142,4-13,9% 36,9% 40,8% 39,2% Nguồn: SSI Research Trong nửa cuối năm 2017, khối ượng hàng hóa ước t nh sẽ kh ng tha đổi so với nửa đầu năm. Do đó, chúng t i kỳ v ng trong năm 2017, tổng khối ượng hàng hóa quốc tế có thể đạt www.ssi.com.vn - 3

233 nghìn tấn, giảm 2% so với cùng kỳ năm trước, trong khi khối ượng hàng hóa trong nước có thể đạt 117 nghìn tấn, tăng 6% so với cùng kỳ năm trước. Tổng khối ượng năm 2017 ước đạt 350 nghìn tấn, tương đương năm 2016. Tu nhiên, do tỷ tr ng hàng hóa trong nước tăng cao nên chúng t i điều chỉnh ước t nh ph dịch vụ trung bình trong năm 2017 từ 1.972 đồng / kg xuống 1.893 đồng kg giảm 4% so với cùng kỳ năm trước. Do đó doanh thu năm 2017 dự kiến sẽ đạt 673 tỷ đồng, giảm 2,3% so với cùng kỳ năm trước. Với khối ượng này, chúng tôi giả định rằng NCT có 47% thị phần hàng hóa quốc tế và 75% thị phần hàng hóa nội địa tại sân bay Nội Bài. Lợi nhuận ròng sau thuế ước đạt 245 tỷ đồng, giảm 10% so với cùng kỳ năm trước. Năm 2018, chúng t i ước t nh khối ượng hàng hóa tại sân ba Nội Bài sẽ tăng 13% so với cùng kỳ năm 2017, trong đó, khối ượng hàng hóa quốc tế tăng 15% và khối ượng hàng hóa nội địa tăng 5%. Theo chúng t i, thị phần hàng hóa quốc tế của NCT có thể giảm xuống còn 42% do tăng trưởng cao hơn từ các đối thủ cạnh tranh LS đang có Korean ir và chúng t i kỳ v ng Samsung sẽ vượt xa các oại hàng hóa khác chứ không phải do mất khách hàng. Do đó, khối ượng hàng hóa quốc tế của NCT ước đạt 239 nghìn tấn, tăng 3% so với cùng kỳ năm trước, trong khi khối ượng hàng hóa trong nước tăng 5%, đạt 123 nghìn tấn. Ph dịch vụ trung bình giả định tăng 3% so với cùng kỳ năm trước do đồng VNĐ mất giá tất cả ph dịch vụ đều được tính bằng USD. Do đó, trong năm 2018, doanh thu có thể tăng 6,6% so với cùng kỳ năm trước, đạt 717 tỷ đồng. Lợi nhuận ròng sau thuế dự kiến đạt 266 tỷ đồng, tăng 9% so với cùng kỳ năm trước. CSV đang hoàn thành việc mở rộng ga hàng hóa và kho mới trong quý 2 năm 2018. Sau khi hoàn thành, NCT sẽ thuê phần ớn diện tích kho này (khoảng 17Km2 để nâng cao năng suất và chất ượng dịch vụ. Hiện tại, tất cả các kho của c ng t đều đã hoạt động hết c ng suất. Sau khi cho thuê kho mới, tổng diện tích kho có thể tăng gần 100% ên 35Km2. Đâ có thể là một ếu tố hỗ trợ để NCT thu hút khách hàng từ năm 2018 trở đi. Ƣớc t nh, định gia va quan điểm đầu tƣ EPS của NCT 2017 và 2018 ước đạt tương ứng à 9.073 đồng giảm 9% so với cùng kỳ năm trước và 9.891 đồng tăng 9% so với cùng kỳ năm trước). Giả định kh ng có kế hoạch đầu tư nào trong tương ai gần, tỷ lệ chia cổ tức có thể ở mức cao 90% trong năm 2017 kế hoạch à 79% và tỷ ệ 100% trong năm 2018, dựa theo mức chia cổ tức của những năm trước đâ. Tại mức giá hiện tại 78.300 đồng / cổ phiếu, NCT đang giao dịch ở mức PE 2017 và 2018 là 8,6x và 7,9x. Theo chúng tôi, nếu xét đến việc công ty hoạt động trong ngành độc quyền, tăng trưởng khối ượng hai con số, bảng cân đối kế toán không nợ và tiềm năng tăng trưởng từ năm 2018 thì PE mục tiêu 10x là hợp lý. Với mức định giá nà, giá mục tiêu 1 năm chúng t i đưa ra cho cổ phiếu NCT à 98.600 đồng / cổ phiếu tăng 27% so với giá hiện tại và khu ến nghị MU cổ phiếu. Tỷ suất cổ tức trong năm 2017 và 2018 có thể đạt 11,5% và 12,5% dựa trên giả định mức chia cổ tức 9.000 đồng cổ phiếu vào năm 2017 và 10.000 đồng cổp hiếu năm 2018, rất hấp dẫn. Rủi ro: Thị phần có thể sẽ sụt giảm, và sự xuất hiện của đối thủ cạnh tranh mới. Theo chúng t i, rủi ro thứ hai à khá thấp. www.ssi.com.vn - 4

GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI Market Vectors Vietnam ETF CK Sàn GD SLCP n m gi Tỷ ệ KL mua ba n 20.09 KL mua ba n 1 tuần Gia (VND) EPS 4 quý gần nhất P/E Giá T+3 Giá T+15 LNST 6T2017 sv 6T2017 VIC HOSE 10,554,922 7.72% 0-1,872,300 49,100 654 75.08 0.20% 0.20% -43.9% VNM HOSE 3,496,070 7.77% 0 179,100 148,000 7,053 20.99-0.67% -0.27% 17.4% NVL HOSE 7,124,140 6.57% 0 711,530 61,700 1,665 37.05-0.64% 2.49% VCB HOSE 9,551,242 5.39% 0-426,250 37,850 2,120 17.85 0.66% 2.02% 23.4% MSN HOSE 8,242,260 6.62% 0 178,360 51,200 1,948 26.29-9.06% 7.79% -65.0% SSI HOSE 11,861,261 4.51% 0 597,040 25,350 2,168 11.70-1.74% 1.20% 26.1% ROS HOSE 3,954,608 7.06% 0 206,360 120,300 871 138.08 2.12% 8.38% -4.7% STB HOSE 14,107,402 2.47% 0-3,757,220 11,600 292 39.66-1.69% -0.85% 36.6% HPG HOSE 7,911,258 4.48% 0-1,578,340 37,500 5,393 6.95-0.40% 6.99% 13.9% BVH HOSE 3,905,576 3.30% 0-6,370 56,900 2,384 23.87 1.61% 5.57% 39.6% SBT HOSE 10,888,435 4.39% 0 1,305,870 27,300 1,282 21.30-6.83% -15.09% 31.4% VCG HNX 9,449,297 2.95% 0-15,400 20,700 1,233 16.79-0.96% -4.61% 30.7% KDC HOSE 3,326,410 2.09% 0-104,360 42,000 6,774 6.20 0.72% 3.19% 183.8% DPM HOSE 5,716,940 1.97% 0-199,120 22,900 2,033 11.26 0.22% -2.14% -42.1% HAG HOSE 17,885,854 2.23% 0 437,330 8,400 650 12.92 0.84% -1.06% NT2 HOSE 4,351,409 1.65% 0 301,010 26,100 2,960 8.82 3.16% 0.77% -34.4% FLC HOSE 2 0.00% 0-13,083,100 7,730 889 8.70 0.39% 1.71% -72.3% HSG HOSE 3,654,777 1.60% 0 179,340 29,350 4,535 6.47-0.84% -1.68% -20.6% db x-trackers FTSE Vietnam UCITS ETF Ngày: 9/21/2017 CK Sàn GD SLCP n m gi Tỷ ệ Gia (VND) EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT P/E T+3 T+15 LNST 6T2017 sv 6T2017 VIC HOSE 14,587,568 12.96% 49,100 654 75.08 0.20% 0.20% -43.9% VNM HOSE 5,381,373 14.52% 148,000 7,053 20.99-0.67% -0.27% 17.4% HPG HOSE 18,686,901 12.84% 37,500 5,393 6.95-0.40% 6.99% 13.9% MSN HOSE 12,876,218 12.56% 51,200 1,948 26.29-9.06% 7.79% -65.0% NVL HOSE 5,323,302 5.96% 61,700 1,665 37.05-0.64% 2.49% VCB HOSE 7,135,818 4.89% 37,850 2,120 17.85 0.66% 2.02% 23.4% SSI HOSE 8,872,715 4.10% 25,350 2,168 11.70-1.74% 1.20% 26.1% ROS HOSE 2,734,781 5.93% 120,300 871 138.08 2.12% 8.38% -4.7% STB HOSE 13,602,159 2.88% 11,600 292 39.66-1.69% -0.85% 36.6% CII HOSE 3,578,522 2.10% 33,000 9,224 3.58 3.45% -5.44% 599.8% HSG HOSE 3,910,832 2.08% 29,350 4,535 6.47-0.84% -1.68% -20.6% SBT HOSE 6,402,940 3.13% 27,300 1,282 21.30-6.83% -15.09% 31.4% KBC HOSE 5,317,551 1.41% 14,500 1,233 11.76 0.00% -3.97% -1.6% DPM HOSE 3,934,969 1.65% 22,900 2,033 11.26 0.22% -2.14% -42.1% GTN HOSE 4,901,941 1.47% 16,400 126 130.65 0.61% 1.86% 1359.2% HBC HOSE 1,330,631 1.46% 62,000 6,329 9.80-0.16% 8.58% 170.5% PVD HOSE 4,464,643 1.12% 13,900-544 -25.55-0.36% 0.72% DXG HOSE 3,507,476 1.32% 20,650 2,313 8.93 0.24% 1.23% 63.6% FLC HOSE 7,859,169 1.09% 7,730 889 8.70 0.39% 1.71% -72.3% ITA HOSE 11,557,963 0.84% 4,070 64 63.41 1.50% -1.21% -14.0% ASM HOSE 2,709,153 0.59% 12,150 842 14.44-0.41% 0.00% -40.6% SBT HOSE 6,402,940 3.13% 27,300 1,282 21.30-6.83% -15.09% 31.4% PLX HOSE 4,454,043 5.17% 64,200 3,746 17.14-3.31% -3.89% -11.2% ishares MSCI Frontier 100 Index Fund Ngày: 19-Sep CK Sàn GD SLCP n m gi Tỷ ệ Gia (VND) EPS 4 QUÝ LNST 6T2017 P/E T+3 T+15 GẦN NHẤT sv 6T2017 VNM HOSE 4,765,860 4.87% 148,000 7,053 20.99-0.67% -0.27% 17.4% VIC HOSE 5,045,530 1.71% 49,100 654 75.08 0.20% 0.20% -43.9% MSN HOSE 3,614,600 1.38% 51,200 1,948 26.29-9.06% 7.79% -65.0% HPG HOSE 4,005,832 1.05% 37,500 5,393 6.95-0.40% 6.99% 13.9% VCB HOSE 1,929,685 0.50% 37,850 2,120 17.85 0.66% 2.02% 23.4% NVL HOSE 1,366,980 0.58% 61,700 1,665 37.05-0.64% 2.49% ROS HOSE 786,410 0.64% 120,300 871 138.08 2.12% 8.38% -4.7% SSI HOSE 2,299,520 0.41% 25,350 2,168 11.70-1.74% 1.20% 26.1% STB HOSE 3,084,629 0.25% 11,600 292 39.66-1.69% -0.85% 36.6% SAB HOSE 144,690 0.27% 265,000 7,169 36.96-4.16% 5.58% 1.7% HSG HOSE 1,116,030 0.23% 29,350 4,535 6.47-0.84% -1.68% -20.6% DPM HOSE 1,103,760 0.17% 22,900 2,033 11.26 0.22% -2.14% -42.1% KBC HOSE 1,505,150 0.16% 14,500 1,233 11.76 0.00% -3.97% -1.6% PVS HNX 1,213,700 0.14% 16,500 1,928 8.56-0.60% 0.61% -5.6% TCH HOSE 1,157,370 0.12% 15,650 1,252 12.50-0.32% -3.69% 25.3% www.ssi.com.vn - 5

Jan-16 Mar-16 May-16 Jul-16 Sep-16 Nov-16 Jan-17 Mar-17 May-17 Jul-17 Sep-17 GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VN-Index vs MSCI EFM Asia Index 140% 130% MXFMEAS Index VNINDEX Index 120% 110% 100% 90% 80% 70% Giá trị giao dịch ròng của NĐTNN Mua+Bán Mua Ban Mua-Bán Lũ kế Mua-Bán 3,000 16,000 2,500 2,000 1,500 1,000 500-14,000 12,000 10,000 8,000 6,000 4,000 2,000 (500) 0 Biểu đồ tƣơng quan P E thị trƣờng va tăng trƣởng GDP 29.0 Market PE vs GDP Growth 24.0 23.0 22.7 21.5 21.2 19.0 14.0 16.0 17.5 16.6 17.6 18.4 9.0 4.0 6.2 6.2 6.3 3.2 3.2 3.5 5.0 5.0 5.2 5.1 4.2 4.2 6.9 6.8 6.5 6.7 6.7 6.7 1.1 1.0 1.5 2.2 1.5 1.6 1.8 1.7 2.1-1.0 Vietnam Thailand Indonesia Malaysia Phillipines China Japan US EU GDP Growth 2015 (A) GDP Growth 2016 (F) GDP Growth 2017 (F) PE Nguồn: Bloomberg, SSI Research www.ssi.com.vn - 6

THỐNG KÊ GIAO DỊCH HOSE THỐNG K GIAO DỊCH HNX Top CP có KLGD đột biến so với TB 5 nga y trƣớc Top CP có KLGD đột biến so với TB 5 nga y trƣớc CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1 CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1 1 SFG 14,200 4,570,492 533.2% -2.07% 1 THS 8,000 400,000 2173% 0.00% 2 HAP 4,550 215,039 341.7% 0.44% 2 PVX 2,700 32,687,131 809% 8.00% 3 HU1 8,260 437,752 291.7% 6.99% 3 VLA 10,400 371,900 415% -7.14% 4 TDG 14,400 9,966,371 249.3% 0.35% 4 SD2 6,400 1,091,112 385% 1.59% 5 STG 22,400 4,713,367 249.2% 0.45% 5 IDJ 3,500 125,410 292% 2.94% 6 FPT 49,400 131,258,990 237.2% 1.54% 6 BCC 8,700 1,879,518 249% 2.35% 7 PTL 4,000 919,414 209.2% -1.23% 7 TIG 4,400 3,944,971 234% 2.33% 8 SVC 45,900 2,974,829 191.6% 0.00% 8 TVC 8,100 5,584,342 226% 2.53% 9 DHC 33,000 7,410,717 184.7% -5.71% 9 NDF 11,900 5,191,370 192% -6.30% 10 KMR 4,080 1,104,265 177.9% -0.24% 10 TTZ 3,400 731,220 141% 6.25% Top CP có KLGD đột biến (Gia tăng, KLGDTB>50000) Top CP có KLGD đột biến (Gia tăng, KLGDTB>50000) CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1 CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1 1 HAR 13,050 26,336,575 59.5% 6.97% 1 L14 83,700 7,810,480 65% 9.99% 2 FCN 22,800 27,522,667 97.7% 6.79% 2 PVX 2,700 32,687,131 809% 8.00% 3 FCM 8,180 5,908,738 2.7% 5.96% 3 TNG 14,700 19,652,314 72% 6.52% 4 JVC 3,950 1,630,218 137.9% 5.33% 4 TTZ 3,400 731,220 141% 6.25% 5 PDR 30,450 59,128,355 70.0% 5.00% 5 KHB 2,000 752,098 15% 5.26% 6 VNG 14,150 5,037,919 56.9% 3.28% 6 NSH 7,300 1,586,290 59% 4.29% 7 LSS 11,950 3,670,250 64.4% 2.58% 7 NHP 3,300 980,440 28% 3.13% 8 CII 33,000 32,093,412 77.1% 2.01% 8 TVC 8,100 5,584,342 226% 2.53% 9 BID 20,850 73,061,479 146.1% 1.71% 9 BCC 8,700 1,879,518 249% 2.35% 10 TNI 7,190 3,028,543 12.1% 1.70% 10 TIG 4,400 3,944,971 234% 2.33% Top CP có KLGD đột biến (Gia giảm, KLGDTB>50000) Top CP có KLGD đột biến (Gia giảm, KLGDTB>50000) CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1 CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1 1 DHC 33,000 7,410,717 184.7% -5.71% 1 PV2 2,600 694,850 59% -7.14% 2 C47 21,400 2,995,630 9.0% -3.17% 2 NDF 11,900 5,191,370 192% -6.30% 3 D2D 47,500 4,867,153 18.3% -3.06% 3 VC7 20,300 3,190,060 20% -5.58% 4 AMD 11,300 18,583,249 119.3% -3.00% 4 VIG 1,800 253,940 18% -5.26% 5 VID 9,050 880,596 85.7% -2.48% 5 SPP 23,800 2,343,530 88% -2.86% 6 BMP 79,000 64,769,496 49.4% -2.47% 6 VC3 19,700 12,743,460 22% -1.99% 7 SFG 14,200 4,570,492 533.2% -2.07% 7 - n.a n.a n.a n.a 8 HVG 6,350 2,744,876 10.5% -2.01% 8 - n.a n.a n.a n.a 9 TCD 18,800 3,186,399 9.4% -1.83% 9 - n.a n.a n.a n.a 10 C32 35,050 4,661,143 54.5% -1.68% 10 - n.a n.a n.a n.a Top CP có GTGD nhiều nhất Top CP có GTGD nhiều nhất CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3 CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3 1 VJC 137,100 426.58 0.00% 0.00% 1 KLF 5,700 139.97 9.62% 29.55% 2 ROS 120,300 312.62 0.59% 2.12% 2 SHB 8,100 123.53-1.22% 2.53% 3 NVL 61,700 189.48-0.16% -0.64% 3 PVS 16,500 115.45 1.23% -0.60% 4 HPG 37,500 161.75-1.06% -0.40% 4 ACB 28,400 39.27 1.07% 0.71% 5 FPT 49,400 135.69 1.54% 2.17% 5 PVX 2,700 32.69 8.00% 8.00% 6 VNM 148,000 109.76-0.60% -0.67% 6 CVT 50,800 29.02 2.63% 1.60% 7 FLC 7,730 88.23 0.78% 0.39% 7 SHS 17,500 24.62 1.74% 0.00% 8 BID 20,850 73.06 1.71% 1.71% 8 VCG 20,700 21.51-0.96% -0.96% 9 FIT 12,850 69.31-0.77% -3.02% 9 DST 34,800 21.31 0.29% -1.14% 10 SSI 25,350 67.06-0.59% -1.74% 10 TNG 14,700 19.65 6.52% 6.52% 10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG L N VN-INDEX 10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG L N HNX-INDEX CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD 1 BID 20,850 350 0.47 3,542,580 1 ACB 28,400 300 0.26 3,542,580 2 CTG 19,800 300 0.44 2,376,670 2 KLF 5,700 500 0.09 2,376,670 3 FPT 49,400 750 0.16 2,752,960 3 DL1 13,500 1,183 0.07 2,752,960 4 GAS 68,000 200 0.15 300,880 4 PVS 16,500 200 0.05 300,880 5 MBB 23,150 200 0.14 2,233,030 5 PVX 2,700 200 0.05 2,233,030 6 ROS 120,300 700 0.13 2,604,930 6 L14 83,700 7,600 0.05 2,604,930 7 PDR 30,450 1,450 0.13 2,007,320 7 CVT 50,800 1,300 0.04 2,007,320 8 BVH 56,900 400 0.11 436,530 8 SHS 17,500 300 0.03 436,530 www.ssi.com.vn - 7

THỐNG KÊ GIAO DỊCH 9 VIC 49,100 100 0.10 642,630 9 TNG 14,700 900 0.03 642,630 10 PLX 64,200 200 0.10 479,010 10 HHC 54,500 4,500 0.02 479,010 10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM L N VN-INDEX 10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM L N HNX-INDEX CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD 1 SAB 265,000 (8,000) -2.02 52,660 1 SHB 8,100 (100) -0.10 52,660 2 MSN 51,200 (2,600) -1.18 726,040 2 API 35,900 (1,600) -0.03 726,040 3 VNM 148,000 (900) -0.51 741,410 3 VCG 20,700 (200) -0.03 741,410 4 HPG 37,500 (400) -0.24 4,301,050 4 VGC 21,600 (200) -0.02 4,301,050 5 BHN 106,000 (1,000) -0.09 41,580 5 SLS 169,000 (3,600) -0.02 41,580 6 STB 11,600 (100) -0.07 1,437,280 6 CCM 47,600 (5,200) -0.02 1,437,280 7 DHG 107,300 (1,400) -0.07 134,320 7 CTB 27,600 (3,000) -0.01 134,320 8 BMP 79,000 (2,000) -0.06 796,140 8 SPP 23,800 (700) -0.01 796,140 9 PGD 39,650 (1,150) -0.04 960 9 BVS 20,500 (300) -0.01 960 10 POM 16,400 (550) -0.04 14,940 10 VC3 19,700 (400) -0.01 14,940 MUA R NG THỐNG K GIAO DỊCH NƢỚC NGOÀI BÁN R NG HOSE HOSE CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán 1 CII 33,000 2.01% 17.97 0.57 17.402 1 MSN 51,200-4.83% 5.37 25.96-20.589 2 NKG 35,000 1.45% 14.45-14.445 2 VJC 137,100 0.00% 3.86 22.09-18.228 3 BID 20,850 1.71% 16.81 3.20 13.606 3 VNM 148,000-0.60% 71.58 85.59-14.012 4 VIC 49,100 0.20% 22.92 11.36 11.556 4 DRC 23,100-0.86% 0.12 13.95-13.831 5 SSI 25,350-0.59% 15.64 6.01 9.634 5 PVD 13,900 0.00% 0.05 7.58-7.529 6 SBT 27,300 1.11% 10.10 0.63 9.468 6 HPG 37,500-1.06% 12.83 19.13-6.296 7 CTG 19,800 1.54% 13.45 4.20 9.247 7 NVL 61,700-0.16% - 4.81-4.811 8 HSG 29,350 0.00% 8.55 3.01 5.538 8 KBC 14,500-0.68% 4.43 9.17-4.742 9 STB 11,600-0.85% 5.55 0.16 5.397 9 PLX 64,200 0.31% 0.19 3.91-3.720 10 HCM 41,300-1.31% 12.45 8.10 4.344 10 KDC 42,000 0.00% 0.31 3.69-3.383 HNX HNX CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán 1 CVT 50,800 2.63% 2.05 0.01 2.045 1 PVS 16,500 1.23% 6.96 15.58-8.621 2 CEO 10,100 0.00% 1.98-1.978 2 VCS 204,800 0.20% 0.61 3.65-3.040 3 MAS 84,200-1.52% 1.15 0.03 1.119 3 SHB 8,100-1.22% - 1.70-1.702 4 SPI 6,200 1.64% 0.75-0.753 4 PVC 9,400 0.00% 0.03 1.47-1.436 5 DGC 32,700 0.93% 0.52 0.15 0.379 5 TNG 14,700 6.52% - 0.78-0.776 6 VGC 21,600-0.92% 1.90 1.71 0.186 6 PTI 23,000 1.32% - 0.51-0.506 7 PMC 78,900 0.00% 0.18-0.176 7 TEG 6,700 0.00% - 0.33-0.330 8 HHG 7,700-1.28% 0.12-0.117 8 NTP 69,000 0.73% - 0.32-0.322 9 KVC 3,600 0.00% 0.11-0.112 9 VE8 13,300 1.53% 0.00 0.31-0.305 10 SHS 17,500 1.74% 0.11-0.108 10 PVE 8,400 0.00% - 0.29-0.294 www.ssi.com.vn - 8

THÔNG TIN LIÊN HỆ CƠ SỞ KHUYẾN NGHỊ Phòng PT&TVĐT Kha ch ha ng cá nhân Nguyễn Lý Thu Ngà nganlt@ssi.com.vn Nguyễn Thị Kim Tân tanntk@ssi.com.vn Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khu ến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh ời dự kiến của các cổ phiếu so sánh với tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường là 18% (*). Khuyến nghị MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng tu ệt đối từ 18% trở lên. Khuyến nghị BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ -9% trở lên, và khuyến nghị NẮM GIỮ khi tỷ lệ sinh lợi dự kiến trong khoảng -9% đến 18%. Bên cạnh đó, SSIResearch cũng cung cấp khuyến nghị ngắn hạn khi giá cổ phiếu dự kiến tăng giảm trong vòng 3 tháng do có sự kiện hoặc yếu tố thúc đ tác động tới cổ phiếu. Khuyến nghị ngắn hạn có thể khác khuyến nghị 12 tháng. Đa nh gia nga nh: Chúng tôi cung cấp khuyến nghị chung cho ngành như sau: Tăng tỷ tr ng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau ngành sẽ có diễn biến tích cực so với thị trường. Trung lâp: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau ngành sẽ có diễn biến tương tự với thị trường. Giảm tỷ tr ng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau ngành sẽ có diễn biến kém tích cực so với thị trường. *Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường được tính toán dựa trên lợi tức trái phiếu Chính phủ 5 năm và phần bù rủi ro thị trường sử dụng phương pháp độ lệch chuẩn của thị trường cổ phiếu. Khuyến nghị của chúng tôi có thể thay đổi khi hai thành phần trên có thay đổi đáng kể. KHUYẾN CÁO Các thông tin, dự báo và khuyến nghị trong bản báo cáo này (bao gồm cả các nhận định cá nhân được dựa trên các nguồn thông tin tin cậy; tu nhiên SSI kh ng đảm bảo chắc chắn sự ch nh xác hoàn toàn và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong báo cáo được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết, c n thận, theo đánh giá chủ quan của người viết và là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo có thể tha đổi bất kì úc nào mà kh ng báo trước. Báo cáo nà kh ng nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI, các công ty con của SSI, giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã,đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các c ng t được đề cập tới trong báo cáo. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay một phần thông tin hoặc ý kiến trong báo cáo này. SSI nghiêm cấm việc sử dụng, in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay một phần báo cáo này vì bất kỳ mục đ ch gì mà không có sự chấp thuận của SSI. www.ssi.com.vn - 9