BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 07/03/2019 Vn-index: 0.46 điểm (0.05%) Ba Lần Chinh Phục Mốc 1,000 Điểm Mà Không Thành Công! Tổng hợp: (Phiên giao dịch ngày 07/03/2019). Bất ngờ trong phiên ATC trước lực cung tăng, đặc biệt là tại nhóm CP lớn đã khiến cho 2 sàn đóng cửa trái chiều. Kết thúc phiên giao dịch, VN-Index giảm 0,46 (- 0,05%) điểm về 994,03 điểm với khối lượng giao dịch đạt 210,7 triệu CP, trị giá 4.686,3 tỷ đồng; Trong khi đó, HNX-Index tăng 0,4 điểm (0,37%) lên 108,88 điểm với khối lượng giao dịch đạt 82,2 triệu CP, trị giá 818,87 tỷ đồng. Hnx-index: 0.40 điểm (0.37%) Thanh khoản: Thanh khoản thị trường phiên hôm nay sụt giảm nhẹ so với phiên hôm qua, nhưng vẫn duy trì ở mức rất cao. Tổng khối lượng giao dịch trên 2 sàn đạt 302,67 triệu CP, trị giá 5.686,7 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận chiếm 64,54 triệu CP, trị giá 1.725,65 tỷ đồng. Đáng chú ý có giao dịch thỏa thuận của 5 triệu trái phiếu NPM11805 trị giá 503 tỷ đồng; 13,9 triệu CP VSH trị giá 222 tỷ đồng; 832,3 nghìn trái phiếu VHM trị giá 84,5 tỷ đồng; 4,2 triệu CP VRC trị giá 73,8 tỷ đồng; 276 nghìn CP SAB trị giá 68 tỷ đồng; 2 triệu CP ACB trị giá 60 tỷ đồng; 3,25 triệu chứng chỉ quỹ E1VFVN30 trị giá 49,6 tỷ đồng; 5,6 triệu CP SAM trị giá 40,9 tỷ đồng; 1,53 triệu Cp PDR trị giá 40,9 tỷ đồng; 282,5 nghìn CP VNM trị giá 39,7 tỷ đồng Upcom-index: 0.19 điểm (0.34%) Điểm nhấn: Thị trường mở cửa trong sắc xanh và tăng mạnh nhờ lực đẩy rất tốt từ nhóm CP lớn trụ cột, đặc biệt là bộ 3 CP họ Vingroup (VIC, VHM, VRE). Tuy nhiên về cuối phiên, mà điểm nhấn là trong phiên ATC với lượng đặt bán tăng vọt, áp đảo bên mua khiến cho chỉ số Vn-index phải đảo chiều đỏ điểm nhẹ. Ở chiều hướng xanh điểm thì hầu hết các mã lớn đã thu hẹp đáng kể đà tăng. 3 cổ phiếu nhóm Vingroup gồm VRE, VIC, VHM kết phiên chỉ còn tăng 1,4%, 1,3% và 0,2%. Trong nhóm VN30 chỉ còn nổi bật mã CTD tăng 1,9% lên 135.500 đồng/cp. Nhóm ngân hàng chỉ còn ghi nhận mức tăng đáng chú ý của một vài mã như SHB tăng 3,9%, LPB tăng 2,2%, STB, KLB tăng 1-1,2%. Nhóm CP lớn hạ nhiệt nhưng vẫn xuất hiện nhiều mã nhỏ có mức tăng ấn tượng như QCG tăng hết biên độ 7% lên mức 5.370 đồng/cp, một số mã khác như VCR, SZL, VPH cũng đồng loạt tăng trần. Ở chiều ngược lại, khá nhiều mã Bluechips giảm mạnh trong phiên như HPG giảm 2,6%, EIB giảm 1,7%, BVH và DPM giảm 1,4%, REE và SBT giảm 1,3%, GAS giảm 1%. VNM giảm 0,9%... Nhóm bất động sản, xây dựng cũng bị chốt lời và nhiều cổ phiếu như DIG, DXG, HDG, KBC, LDG thậm chí còn giảm khá mạnh. Tương tự, nhóm dệt may TCM, TNG, GIL, GMC, MSH cũng giảm sâu sau những phiên tăng nóng gần đây. Trên TTCK Phái sinh, cả 4 HĐTL đều giảm sâu và thấp hơn VN30 Index từ 11 đến gần 17 điểm cho thấy tâm lý giới đầu tư đang khá tiêu cực sau khi Vn-Index thất bại trước ngưỡng 1.000 điểm lần thứ 3 sau 2 tuần. Khối ngoại: Điểm sáng trong phiên hôm nay tiếp tục đến từ khối ngoại khi họ mua ròng trên cả 2 sàn và là phiên mua ròng thứ 3 liên tiếp. Trong đó, E1VFVN30 tiếp tục được khối ngoại mua ròng khá mạnh với giá trị hơn 87 tỷ đồng. Trên HoSE, khối ngoại tiếp tục mua ròng 2,41 triệu cổ phiếu, tương ứng giá trị 30,8 tỷ đồng. Trên HNX, khối ngoại có phiên mua ròng thứ 6 liên tiếp với 291 nghìn cổ phiếu, tương ứng giá trị 19,72 tỷ đồng. 1
Phân tích kỹ thuật Vn-index Xu thế ngắn hạn: Tích lũy Xu thế trung hạn: Điều chỉnh Xu thế dài hạn: Tăng Phân tích kỹ thuật Hnx-index Xu thế ngắn hạn: Tích lũy Xu thế trung hạn: Điều chỉnh Xu thế dài hạn: Tăng Vn-index: Biểu đồ 6 Tháng Nhóm ngành: Thêm một phiên điều chỉnh trong tuần nay, khiến cho chỉ số của các sàn biến động trái chiều. Cụ thể, ở nhóm ngành chỉ có 6/18 nhóm ngành tăng điểm, nhóm DVTC, BĐS và y tế có mức tăng lần lượt là 0,72%, 0,70% và 0,57%, còn lại các nhóm ngành khác tăng không đáng kể. Ở chiều giảm điểm, giảm sâu nhất là nhóm truyền thông giảm (-5,34%), theo sau đó là nhóm TNCB giảm (-2,28%), có mức giảm từ 1-2% là nhóm hóa chất và bảo hiểm... Nhóm CP vốn lớn: Nhóm cổ phiếu ngân hàng vẫn diễn biến lình xình giằng co nhẹ quanh mốc tham chiếu với mức tăng giảm đều chưa tới 0,5%. Bên cạnh đó, một số mã lớn đã gia tăng gánh nặng lên thị trường như VNM quay đầu giảm 0,9% xuống 139.700 đồng/cp, SAB giảm 1,1% xuống 241.100 đồng/cp, HPG giảm 2,6% xuống 34.100 đồng/cp, GAS giảm 1% xuống 103.000 đồng/cp, BVH giảm 1,4% xuống 96.600 đồng/cp Nhóm CP thị trường: Áp lực bán không chỉ gia tăng ở nhóm cổ phiếu lớn, nhiều mã thị trường vừa và nhỏ cũng chịu sức ép và quay đầu điều chỉnh. Trong đó, FLC giảm 1,8% xuống 5.550 đồng/cp với thanh khoản vẫn dẫn đầu thị trường, đạt hơn 14 triệu đơn vị. Bên cạnh đó, nhiều mã khác cũng gặp phải áp lực bán lớn như HSG giảm 3,9% xuống 9.200 đồng/cp và khớp 6,38 triệu đơn vị, HQC giảm 1,3% xuống 1.500 đồng/cp và khớp 5,33 triệu đơn vị; HAG giảm 1,3% xuống 6.070 đồng/cp và khớp 5,14 triệu đơn vị, DLG, SCR, DXG cũng đều kết phiên trong sắc đỏ. Hnx-index: Biểu đồ 6 Tháng KHUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ: Áp lực chốt lời về cuối phiên dâng cao, khiến cho chỉ số Vn-index không giữ được sắc xanh mà phải đóng cửa trong sắc đỏ nhẹ. Phiên hôm nay đáng chú ý khi dòng CP vốn hóa lớn trụ cột được kéo mạnh trong phiên sáng, giúp chỉ số Vn-index chinh phục mốc 1.000 điểm, thậm chí còn tăng mạnh lên 1.005 điểm. Song bất ngờ đã xảy ra về cuối phiên chiều khi lực cung dâng cao, đẩy chỉ số Vn-index đóng cửa thấp nhất ngày. Đây là lần thứ 3 trong 2 tuần qua, thị trường không thể chinh phục mốc tâm lý 1.000 điểm với thanh khoản thấp nhất trong 3 phiên. Việc không thể chinh phục mốc 1.000 điểm khiến cho chỉ số Vn-index hình thành nên mô hình nến Shooting Star báo hiệu sự chững lại của đà tăng. Sẽ là quá sớm cho xu hướng điều chỉnh, nhưng chúng ta cũng nên thận trọng bởi đây là vùng kháng cự khá mạnh của thị trường mà sau 3 lần tiếp cận đều không vượt qua được. Trước diễn biến đó, chúng tôi tạm thời không khuyến nghị ưu tiên vị thế mua, và duy trì tỷ trọng CP vừa phải và có thể giảm bớt tỷ trọng ở những mã CP giảm mạnh hơn thị trường. 2
BIẾN ĐỘNG GIÁ CỔ PHIẾU THEO NHÓM NGÀNH Biến động giá theo ngành Dịch vụ tài chính Bất Động sản Y tế Ngân hàng Du lịch và Gia trí Công nghệ Thông tin 0.72% 0.70% 0.57% 0.43% 0.42% 0.23% Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Xây dựng và Vật liệu Hàng cá nhân & Gia dụng Bán lẻ Điện, nước & xăng dầu khí đốt Ô tô và phụ tùng Thực phẩm và đồ uống Dầu khí Bảo Hiểm Hóa chất -0.10% -0.16% -0.22% -0.48% -0.53% -0.63% -0.72% -0.87% -1.27% -1.42% Tài nguyên Cơ bản Truyền thông -5.34% -2.28% -6% -5% -4% -3% -2% -1% 0% 1% 2% 3
NHÓM CÁC CỔ PHIẾU CÓ GIAO DỊCH ĐỘT BIẾN HOSE TOP TĂNG GIÁ PTC 5,350 350 7.00% 5,680 QCG 5,370 350 6.97% 736,850 SZL 35,300 2,300 6.97% 197,940 PNC 14,600 950 6.96% 10 TDW 30,800 2,000 6.94% 300 HNX TOP TĂNG GIÁ BII 800 100 14.29% 525,910 DPS 800 100 14.29% 2,703,519 SPI 1,000 100 11.11% 273,500 NHP 1,000 100 11.11% 417,500 HEV 13,200 1,200 10.00% 200 HOSE TOP GIẢM GIÁ YEG 183,400-13,800-7.00% 470,780 SVT 6,330-470 -6.91% 150 DTT 10,800-800 -6.90% 600 MDG 12,300-900 -6.82% 5,060 EMC 14,000-1,000-6.67% 120 HNX TOP GIẢM GIÁ HKB 800-100 -11.11% 44,000 SGH 55,100-6,100-9.97% 100 VGP 19,100-2,100-9.91% 1,456 STP 6,700-700 -9.46% 300 DCS 1,000-100 -9.09% 649,200 HOSE TOP KHỐI LƯỢNG GD ĐỘT BIẾN CTG 21,500 200 0.94% 8,034,740 ROS 33,500-250 -0.74% 7,011,720 HGC 1,500-20 -1.32% 5,331,430 AAA 16,450-200 -1.20% 3,522,170 FTM 18,100 650 3.72% 2,810,870 HNX TOP KHỐI LƯỢNG GD ĐỘT BIẾN SHB 7,900 300 3.95% 18,895,406 ART 2,700 200 8.00% 6,418,061 ACB 30,500 200 0.66% 3,301,746 DPS 800 100 14.29% 2,703,519 CEO 13,800-100 -0.72% 2,102,464 HOSE TOP GIÁ TRỊ GD NHIỀU NHẤT FLC 5,550-100 -1.77% 14,043,350 CTG 21,500 200 0.94% 8,034,740 ROS 33,500-250 -0.74% 7,011,720 HSG 9,200-370 -3.87% 6,328,790 AMD 2,500 30 1.21% 5,920,650 HNX TOP GIÁ TRỊ GD NHIỀU NHẤT SHB 7,900 300 3.95% 18,895,406 ART 2,700 200 8.00% 6,418,061 PVX 1,700-100 -5.56% 3,857,430 HUT 4,200-100 -2.33% 3,433,809 PVS 21,800-200 -0.91% 3,345,628 4
GIAO DỊCH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 12 phiên gần nhất (tỷ vnđ) 300 258 250 200 100 32 73 93 53 155 127 62 0-100 -200-136 -100-300 -400-348 Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 12 tháng gần nhất (tỷ vnđ) 25,000 22,884 20,000 15,000 10,000 5,000 0-5,000 9,273 2,860 1,496 201 474 1,413 730 1,326-34 -2,564-1,559 Apr-18 May-18 Jun-18 Jul-18 Aug-18 Sep-18 Oct-18 Nov-18 Dec-18 Jan-19 Feb-19 Mar-19 HOSE TOP MUA-BÁN RÒNG Mã CP Top mua ròng Giá trị (Tỷ đồng) Mã CP Top bán ròng Giá trị (Tỷ đồng) E1VFVN30 87.24 DHG 34.24 VRE 32.70 YEG 32.93 VCB 21.35 VHM 24.97 PLX 17.19 VJC 21.49 BWE 14.01 FLC 19.65 HNX TOP MUA-BÁN RÒNG Mã CP Top mua ròng Giá trị (Tỷ đồng) Mã CP Top bán ròng Giá trị (Tỷ đồng) PVS 17.61 SHS 4.24 VGC 10.23 SHB 2.91 CEO 4.63 BCC 1.83 DTD 1.01 VGC 1.04 DHT 0.15 HGM 0.69 5
DANH MỤC MỘT SỐ QUỸ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI LỚN TẠI VIỆT NAM Vina Capital (VOF) EPS ROA ROE P/E P/B KLGDBQ 6T Gía hiện tại 1 HPG 13.40% 74,337 19,060 4,037 16.4% 26.8% 8.67 1.84 5,602,311 34,100-23.32% 2 VNM 10.90% 245,539 14,805 5,873 28.5% 38.9% 24.01 9.52 1,096,261 139,700-13.72% 3 ACV 9.00% 191,620 14,002 2,849 11.1% 20.3% 30.89 6.29 106,097 89,800-8.52% 4 KDH 6.30% 13,000 16,581 2,017 5.5% 8.5% 15.56 1.89 399,652 31,000-9.09% 5 PNJ 6.10% 16,684 22,427 5,907 18.8% 28.3% 16.91 4.45 412,984 99,800-11.08% 6 VJC 4.70% 65,535 25,706 9,632 15.1% 45.4% 12.56 4.71 846,007 121,400-29.45% 7 QNS 3.20% 12,551 18,287 4,220 14.7% 23.7% 10.16 2.35 331,553 43,300-18.92% 8 EIB 3.10% 21,392 12,106 537 0.9% 8.6% 32.38 1.44 2,900,238 17,100 17.57% 9 CTD 3.00% 10,158 104,910 19,988 11.2% 22.5% 6.65 1.27 165,399 135,500-24.11% 10 PVS 2.60% 10,515 23,687 2,140 3.1% 6.0% 10.28 0.93 4,574,738 21,800-3.31% Tổng 62.80% Dragon Capital (VEIL) EPS ROA ROE P/E P/B KLGDBQ 6T Gía hiện tại 1 ACB 7.20% 37,789 16,853 4,119 1.2% 21.5% 7.36 1.80 3,231,314 30,500-16.50% 2 MWG 7.20% 39,039 20,258 6,688 12.2% 41.3% 13.17 4.35 651,503 87,700 1.82% 3 MBB 7.07% 47,854 15,109 2,829 1.4% 14.9% 7.83 1.47 6,128,148 22,200-22.48% 4 VNM 6.27% 245,539 14,805 5,873 28.5% 38.9% 24.01 9.52 1,096,261 139,700-13.72% 5 KDH 5.13% 13,000 16,581 2,017 5.5% 8.5% 15.56 1.89 399,652 31,000-9.09% 6 HPG 4.04% 74,337 19,060 4,037 16.4% 26.8% 8.67 1.84 5,602,311 34,100-23.32% 7 FPT 4.00% 27,365 20,310 4,266 11.7% 23.0% 10.45 2.20 728,293 44,750-14.93% 8 GAS 3.94% 199,051 23,870 6,323 17.5% 25.7% 16.45 4.36 545,437 103,000-7.27% 9 ACV 3.59% 191,620 14,002 2,849 11.1% 20.3% 30.89 6.29 106,097 89,800-8.52% 10 VJC 3.37% 65,535 25,706 9,632 15.1% 45.4% 12.56 4.71 846,007 121,400-29.45% Tổng 51.81% Dragon Capital (VEF) EPS ROA ROE P/E P/B KLGDBQ 6T Gía hiện tại 1 VPB 14.23% 52,329 14,145 2,978 2.6% 24.1% 7.15 1.51 3,924,021 21,300-44.23% 2 MWG 13.30% 39,039 20,258 6,688 12.2% 41.3% 13.17 4.35 651,503 87,700 1.82% 3 PNJ 8.57% 16,684 22,427 5,907 18.8% 28.3% 16.91 4.45 412,984 99,800-11.08% 4 FPT 4.88% 27,365 20,310 4,266 11.7% 23.0% 10.45 2.20 728,293 44,750-14.93% 5 MBB 4.79% 47,854 15,109 2,829 1.4% 14.9% 7.83 1.47 6,128,148 22,200-22.48% 6 DHG 4.63% 15,559 23,980 4,998 14.3% 21.0% 23.81 4.96 295,992 119,000 20.98% 7 CTD 4.60% 10,158 104,910 19,988 11.2% 22.5% 6.65 1.27 165,399 135,500-24.11% 8 CII 4.18% 5,908 20,096 350-0.1% -0.2% 68.07 1.19 991,151 23,600-30.87% 9 CTI 3.52% 1,600 19,789 2,091 3.1% 9.6% 12.14 1.28 998,102 25,400-24.77% 10 VCI 3.41% 7,025 22,350 5,066 13.6% 28.3% 8.51 1.93 171,112 43,500-33.38% Tổng 62.80% 6
VNM ETF EPS ROA ROE P/E P/B KLGDBQ 6T Gía hiện tại 1 VIC 6.90% 375,654 16,708 1,048 1.6% 5.8% 112.27 7.04 1,051,426 119,200 44.59% 2 NVL 6.62% 53,425 20,794 3,621 3.7% 13.6% 15.74 2.74 1,302,424 57,400-5.61% 3 VNM 8.29% 245,539 14,805 5,873 28.5% 38.9% 24.01 9.52 1,096,261 139,700-13.72% 4 VCB 5.44% 232,547 18,870 4,048 1.2% 20.3% 15.49 3.32 1,368,805 63,100-10.81% 5 MSN 5.47% 104,683 25,351 4,560 8.9% 26.1% 19.74 3.55 3,106,884 90,000-0.55% 6 ROS 3.86% 19,156 10,331 328 7.6% 14.0% 102.80 3.27 3,181,009 33,500-70.00% 7 HPG 4.89% 74,337 19,060 4,037 16.4% 26.8% 8.67 1.84 5,602,311 34,100-23.32% 8 Mani 4.77% 112 12,416 705 6.5% 8.8% 10.49 0.60 5,554 7,400 0.91% 9 SSI 4.16% 14,664 17,850 2,613 6.6% 14.4% 11.02 1.61 2,334,476 28,750-21.45% 10 Eclat 4.21% 22 18,140 1,921 6.8% 9.5% 6.56 0.69 47 12,600 10.22% 11 BVH 3.52% 68,687 21,030 1,564 1.3% 8.4% 62.66 4.66 91,276 96,600 19.60% 12 Synopex 2.44% 1,078 15,934 1,578 8.2% 9.6% 10.18 1.01 37,558 16,000 68.24% 13 SOCO 3.68% 5,271 12,090 1,231 2.7% 6.3% 11.37 1.16 498 16,000-1.83% 14 RMIL 2.24% 11 10,483 1,079 0.0% 0.0% 9.26 0.95 0 10,000 0.00% 15 Hansae 4.06% 1,185 10,943 816 0.0% 0.0% 10.29 0.77 25 8,400-25.28% 16 VCG 1.85% 12,545 15,255 1,122 6.1% 16.7% 25.32 1.86 2,556,570 28,500 19.37% 17 STB 1.83% 22,816 13,657 993 0.4% 6.3% 12.75 0.93 6,774,102 12,800-17.32% 18 SBT 2.31% 10,030 10,539 537 3.0% 8.0% 35.57 1.81 3,213,976 18,850 14.71% 19 TCH 2.35% 8,143 12,184 757 7.8% 8.7% 30.44 1.89 954,943 22,850 11.96% 20 MCNEX 1.24% 20 0-2,371 0.0% 0.0% -2.36 0.00 0 5,600 5.66% 21 KDC 0.09% 4,730 29,493 213-0.2% -0.2% 107.94 0.78 169,903 24,050-39.51% 22 DPM 1.26% 8,179 20,666 1,788 5.9% 7.8% 11.69 1.01 621,525 20,600-0.70% 23 NT2 1.23% 8,320 12,795 2,717 8.4% 18.5% 10.64 2.26 224,085 28,900 20.36% - - 24 HKG 0.07% 46 7,411-2,763-0.33 0.12 45,436 800-60.87% 10.0% 14.3% 25 DCMI 0.19% 4,897 11,787 1,235 3.9% 7.8% 7.49 0.78 689,756 9,150-23.80% 26 U.S.Dollar -0.17% 371 14,538 2,059 7.3% 14.5% 5.88 0.83 5,670 12,250 28.66% 27 VRE 5.29% 80,344 12,225 1,033 5.6% 7.9% 33.39 2.82 2,348,685 35,000-23.02% Tổng 100% FTSE Vietnam Index ETF EPS ROA ROE P/E P/B KLGDBQ 6T Gía hiện tại 1 HPG 15.60% 74,337 19,060 4,037 16.4% 26.8% 8.67 1.84 5,602,311 34,100-23.32% 2 VIC 15.41% 375,654 16,708 1,048 1.6% 5.8% 112.27 7.04 1,051,426 119,200 44.59% 3 MSN 15.32% 104,683 25,351 4,560 8.9% 26.1% 19.74 3.55 3,106,884 90,000-0.55% 4 VNM 12.55% 245,539 14,805 5,873 28.5% 38.9% 24.01 9.52 1,096,261 139,700-13.72% 5 VCB 6.80% 232,547 18,870 4,048 1.2% 20.3% 15.49 3.32 1,368,805 63,100-10.81% 6 NVL 5.84% 53,425 20,794 3,621 3.7% 13.6% 15.74 2.74 1,302,424 57,400-5.61% 7 ROS 5.14% 19,156 10,331 328 7.6% 14.0% 102.80 3.27 3,181,009 33,500-70.00% 8 PVS 5.10% 10,515 23,687 2,140 3.1% 6.0% 10.28 0.93 4,574,738 21,800-3.31% 9 SSI 4.08% 14,664 17,850 2,613 6.6% 14.4% 11.02 1.61 2,334,476 28,750-21.45% 10 STB 2.88% 22,816 13,657 993 0.4% 6.3% 12.75 0.93 6,774,102 12,800-17.32% Tổng 88.72% 7
MSCI Frontier Markets Index EPS ROA ROE P/E P/B KLGDBQ 6T Gía hiện tại 1 VNM 5.65% 245,539 14,805 5,873 28.5% 38.9% 24.01 9.52 1,096,261 139,700-13.72% 2 VIC 2.76% 375,654 16,708 1,048 1.6% 5.8% 112.27 7.04 1,051,426 119,200 44.59% 3 MSN 1.81% 104,683 25,351 4,560 8.9% 26.1% 19.74 3.55 3,106,884 90,000-0.55% 4 HPG 1.43% 74,337 19,060 4,037 16.4% 26.8% 8.67 1.84 5,602,311 34,100-23.32% 5 ROS 0.63% 19,156 10,331 328 7.6% 14.0% 102.80 3.27 3,181,009 33,500-70.00% 6 NVL 0.58% 53,425 20,794 3,621 3.7% 13.6% 15.74 2.74 1,302,424 57,400-5.61% 7 VRE 0.48% 80,344 12,225 1,033 5.6% 7.9% 33.39 2.82 2,348,685 35,000-23.02% 8 SSI 0.45% 14,664 17,850 2,613 6.6% 14.4% 11.02 1.61 2,334,476 28,750-21.45% 9 STB 0.32% 22,816 13,657 993 0.4% 6.3% 12.75 0.93 6,774,102 12,800-17.32% 10 SAB 0.28% 156,408 23,459 6,510 22.0% 30.1% 37.46 10.40 81,570 241,100 12.29% 11 PVS 0.20% 10,515 23,687 2,140 3.1% 6.0% 10.28 0.93 4,574,738 21,800-3.31% 12 SBT 0.19% 10,030 10,539 537 3.0% 8.0% 35.57 1.81 3,213,976 18,850 14.71% 13 HSG 0.15% 3,683 13,444 355 3.1% 13.4% 26.99 0.71 4,478,108 9,200-54.73% 14 TCH 0.14% 8,143 12,184 757 7.8% 8.7% 30.44 1.89 954,943 22,850 11.96% 15 DPM 0.13% 8,179 20,666 1,788 5.9% 7.8% 11.69 1.01 621,525 20,600-0.70% 16 KBC 0.10% 7,140 19,235 1,591 2.8% 4.8% 9.55 0.79 2,802,136 15,000 16.92% Tổng 15.3% DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ Danh Mục Khuyến Nghị Mua Danh Mục Đang Nắm Giư Cổ phiếu Giá Mua cao nhất Giá Bán cao nhất Cắt lỗ Giá đóng cửa Vùng Mua dự kiến Vùng Bán dự kiến Ngày Mua Ngày Bán Lợi nhuận Cập nhật KHP 10.1 11.2 9.2 10.3 10.0 Chờ khớp SZC 11.9 13.2 10.9 12.4 11.8 Chờ khớp VDP 32.9 36.5 30.0 33.4 32.6 Chờ khớp LTG 23.8 26.4 21.7 24.0 23.6 Chờ khớp PVO 4.6 5.2 4.2 4.6 4.6 03/07/2019 0.0% Nắm giữ MSR 19.7 21.8 17.9 19.6 19.5 03/06/2019 0.5% Nắm giữ CMG 30.3 33.6 27.6 29.5 30.0 03/06/2019-1.7% Nắm giữ DVN 17.1 18.9 15.5 16.8 16.9 03/05/2019-0.6% Nắm giữ SLS 49.5 54.9 45.1 58.0 49.0 03/04/2019 18.4% Nắm giữ CII 24.1 26.8 22.0 23.60 23.90 28/02/2019-1.3% Nắm giữ HVN 39.9 44.2 36.3 41.9 39.5 28/02/2019 6.1% Nắm giữ TLH 5.2 5.7 4.7 5.31 5.10 27/02/2019 4.1% Căn bán FCM 7.3 8.1 6.7 7.5 7.3 26/02/2019 2.8% Nắm giữ TTF 3.0 3.4 2.8 3.2 3.0 26/02/2019 8.0% Nắm giữ HAX 17.3 19.2 15.7 17.2 17.1 21/02/2019 0.3% Nắm giữ INN 29.6 32.8 27.0 32.5 29.3 21/02/2019 10.9% Nắm giữ LTG 23.8 26.4 21.7 24.0 23.6 21/02/2019 1.7% Nắm giữ BCC 7.2 8.0 6.5 7.1 7.1 19/02/2019 0.0% Nắm giữ PVI 33.8 37.5 30.8 35.1 33.5 19/02/2019 4.8% Nắm giữ 8
RAL 84.4 93.6 76.9 86.0 83.6 19/02/2019 2.9% Nắm giữ CAP 39.4 43.7 35.9 42.1 39.0 18/02/2019 7.9% Nắm giữ ACV 86.4 95.8 78.7 89.7 85.5 14/02/2019 4.9% Nắm giữ GMC 42.5 47.2 38.7 48.0 42.1 14/02/2019 14.0% Nắm giữ NDN 12.4 13.8 11.3 13.5 12.3 02/11/2019 9.8% Nắm giữ TDH 10.2 11.3 9.3 11.8 10.1 25/01/2019 16.8% Nắm giữ LCG 8.6 9.5 7.8 10.6 8.5 18/01/2019 24.7% Nắm giữ VIB 18.1 20.0 16.5 19.2 17.9 18/01/2019 7.3% Nắm giữ VPB 19.7 21.8 17.9 21.3 19.5 17/01/2019 9.2% Nắm giữ OPC 46.7 51.7 42.5 48.5 46.2 25/12/2018 5.0% Nắm giữ KDH 31.3 34.7 28.5 31.0 31.0 21/12/2018 0.0% Nắm giữ DHA 30.7 34.0 28.0 34.2 30.4 23/11/2018 12.5% Căn bán Danh Mục Đã Bán SHI 6.5 7.2 5.9 8.6 6.4 8.6 12/12/2018 22/02/2019 34.2% Đã bán HCM 45.3 50.3 41.3 28.0 44.9 29.5 23/01/2019 25/02/2019 26.7% Đã bán HVN 34.8 38.6 31.7 38.3 34.5 38.3 03/01/2019 20/02/2019 11.0% Đã bán TMS 24.3 27.0 22.2 26.5 24.1 26.5 27/12/2018 27/02/2019 10.0% Đã bán SHS 10.4 11.5 9.5 11.4 10.3 11.5 15/01/2019 03/01/2019 11.7% Đã bán QNS 40.2 44.6 36.6 42.00 39.8 42.5 20/07/2018 03/01/2019 6.8% Đã bán PAN 47.0 52.1 42.8 37.7 46.5 37.7 29/01/2019 25/02/2019 6.6% Đã bán PTB 59.8 66.3 54.5 60.0 59.2 62.0 28/01/2019 25/02/2019 4.7% Đã bán VGT 11.6 12.9 10.6 11.9 11.5 12.0 31/01/2019 22/02/2019 4.3% Đã bán LHG 18.8 20.8 17.1 18.9 18.6 19.5 30/01/2019 03/01/2019 4.8% Đã bán KBC 14.8 16.5 13.5 14.6 14.7 14.8 19/2/2019 03/01/2019 0.7% Đã bán TVT 25.9 28.7 23.6 25.6 25.6 25.6 02/01/2019 25/02/2019 0.0% Đã bán VSH 17.3 19.2 15.7 17.0 17.1 17.1 11/12/2018 22/02/2019 0.0% Đã bán HDB 30.9 34.3 28.2 30.0 30.6 30.4 26/02/2019 03/01/2019-0.7% Đã bán TPB 21.7 24.1 19.8 20.8 21.5 20.9 24/01/2019 03/01/2019-2.8% Đã bán TDT 12.1 13.4 11.0 11.8 12.0 11.8 20/02/2019 26/02/2019-1.7% Đã bán DVN 16.7 18.5 15.2 16.1 16.5 16.1 28/12/2018 22/02/2019-2.4% Đã bán DPM 23.2 25.8 21.2 21.9 23.0 21.8 15/02/2019 22/02/2019-5.2% Đã bán DRC 22.1 24.5 20.1 21.3 21.9 21.5 13/02/2019 20/02/2019-1.8% Đã bán EIB 14.1 15.7 12.9 17.9 14.0 17.8 17/12/2018 15/02/2019 27.1% Đã bán SJS 16.1 17.8 14.6 17.8 15.9 17.7 18/12/2018 03/01/2018 11.3% Đã bán DPM 18.7 20.7 17.0 21.00 18.5 21.5 01/11/2018 04/01/2018 16.2% Đã bán NT2 26.1 28.9 23.7 29.2 25.8 29.2 10/12/2018 02/12/2019 17.7% Đã bán NNC 49.2 54.5 44.8 52.0 48.7 52.0 16/01/2019 02/12/2019 6.8% Đã bán DRC 22.2 24.6 20.2 22.0 22.0 22.2 11/01/2019 23/01/2019 0.9% Đã bán DQC 27.1 30.0 24.7 26.3 26.8 26.9 24/12/2018 17/01/2019 0.4% Đã bán SDI 53.7 59.6 48.9 52.3 53.2 53.5 17/09/2019 28/01/2019 0.6% Đã bán 9
LIÊN HỆ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VNCS: vncs.research@vn-cs.com Người thực hiện: Lưu Chí Kháng Phó Phòng Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán Email: khanglc@vn-cs.com Người thực hiện: Đỗ Thị Hường Trợ lý Phân tích Email: huongdt@vn-cs.com TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VNCS Đỗ Bảo Ngọc Phó Tổng giám đốc & Giám đốc trung tâm nghiên cứu Email: ngocdb@vn-cs.com Bộ phận Phân tích Ngành và Doanh nghiệp Nguyễn Đức Minh Chuyên viên Phân tích Cao cấp Email: minhnd@vn-cs.com Bộ phận Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán Lưu Chí Kháng P.Phòng Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán Email: khanglc@vn-cs.com Trần Vũ Phương Liên Chuyên viên phân tích Email: lientvp@vn-cs.com Vũ Thùy Dương Chuyên viên phân tích Email: duongvt@vn-cs.com Đỗ Thị Hường Trợ lý Phân tích Email: huongdt@vn-cs.com Hệ Thống Khuyến Nghị: Hệ thống khuyến nghị của CTCP Chứng khoản Kiến Thiết Việt Nam (VNCS) được xây dựng dựa trên mức chênh lệch của giá mục tiêu 12 tháng và giá cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm đánh giá. Xếp hạng Khi (giá mục tiêu giá hiện tại)/giá hiện tại MUA >=20% KHẢ QUAN Từ 10% đến 20% PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG Từ -10% đến +10% KÉM KHẢ QUAN Từ -10% đến - 20% BÁN <= -20% Tuyên bố miễn trách nhiệm: Bản quyền năm 2018 thuộc về Công ty Cổ phần Chứng khoán Kiến Thiết Việt Nam (VNCS). Những thông tin sử dụng trong báo cáo được thu thập từ những nguồn đáng tin cậy và VNCS không chịu trách nhiệm về tính chính xác của chúng. Quan điểm thể hiện trong báo cáo này là của (các) tác giả và không nhất thiết liên hệ với quan điểm chính thức của VNCS. Không một thông tin cũng như ý kiến nào được viết ra nhằm mục đích quảng cáo hay khuyến nghị mua/bán bất kỳ chứng khoán nào. Báo cáo này không được phép sao chép, tái bản bởi bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào khi chưa được phép của VNCS. TRỤ SỞ VNCS Tầng 3 Grand Plaza, số 117 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội ĐT: + 84 24 3926 0099 Webiste: www.vn-cs.com 10