BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 20 tháng 11 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 604,46 81,6 Thay đổi (%) (0,4

Tài liệu tương tự
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 24 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 566,17 78,29 Thay đổi (%) 0,3

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 5 tháng 8 năm 2016 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 627,39 81,07 Thay đổi (%) -0,72

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 23 tháng 06 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 593,07 86,75 Thay đổi (%) -0,

TÁC ĐỘNG TĂNG TỶ GIÁ CỦA NHNN 08/5/2015 Ngày 7/5, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh tăng 1% tỷ giá bình quân liên ngân hàng từ VND/U

TÁC ĐỘNG PHÁ GIÁ VND 19/08/2015 BÁO CÁO CẬP NHẬT VĨ MÔ Tỷ giá USD/VND 22,800 22,600 22,400 22,200 22,000 21,800 21,600 21,400 21,200 21,000 20,800 Chà

BÁO CÁO ĐẶC BIỆT Ngày 25 tháng 06 năm 2015 CẢI CÁCH THỊ TRƯỜNG TẠO SỰ PHÂN HÓA Những quy định mới sẽ khiến cho sự phân hóa giữa các CTCK ngày càng lớn

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (HSX VCB) Ngày 23 tháng 9 năm 2016 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (2

% Thay đổi giá trong 1 năm CTCP HOÀNG ANH GIA LAI (HAG) Ngày 27 tháng 4 năm 2015 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (24/04/2015) VND Giá tr

`` NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Đà hồi phục mở rộng với thanh khoản cải thiện nhẹ Phiên giao dịch cuối tuần khép lại với điểm số tăng tốt, cổ phiếu

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG Thứ Năm, ngày 19 tháng 05 năm 2016 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số tiêp tục điều chỉnh Thanh khoản ở mức cao. Khối ngoại bán ròng m

DaiViet News KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH Ở MỨC THẤP. 2 SÀN TIẾP TỤC XANH ĐIỂM NHẸ. Ngày VNINDEX % ,506,010 CP HNXINDEX % 8

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 17/08/2018 Thị trường hồi phục với thanh khoản sụt giảm Diễn biến tích cực từ sự hồi phục của thị trường chứng khoán thế giới và

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 23/01/2019 Dòng tiền lớn tiếp tục mua vào chọn lọc Thị trường duy trì đà tăng nhẹ tích cực khi kết thúc phiên giao dịch hôm nay m

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 01/02/2019 Thị trường điều chỉnh kỹ thuật Các chỉ số và nhiều cổ phiếu có thêm phiên điều chỉnh giảm khi khép lại phiên giao dịch

Diễn biến thị trường quốc tế: NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG TUẦN 28/08 01/09/2017 Tuần qua các chỉ số chứng khoán Mỹ đã có sự hồi phục tích cực sau liên tiếp c

DaiViet News ÁP LỰC CHỐT LỜI TĂNG MẠNH. 2 SÀN ĐẢO CHIỀU GIẢM ĐIỂM NHẸ. Ngày VNINDEX % ,910,020 CP HNXINDEX %

CÂP NHÂT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CẬP NHẬT CÔNG TY Thứ 4, ngày 22 tháng 8 năm 2018 Đà tăng chậm lại do cung giá cao Ngành

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Diễn biến thị trường ngày Diễn biến khá giống nhau trên cả 2 sàn giao dịch chính khi chỉ số bật

10/23 10/24 10/25 10/26 10/27 10/28 10/29 10/30 10/31 11/1 11/2 11/3 11/4 11/5 11/6 11/7 11/8 11/9 11/10 11/11 11/12 11/13 11/14 11/15 11/16 11/17 11/

ĐIỂM TIN THÁNG Được phát hành vào ngày 10/07/2015

BẢN TIN THỊ TRƢỜNG Thứ Năm, ngày 18 tháng 05 năm 2017 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số chịu áp lực điều chỉnh. Thanh khoản tăng. Khối ngoại mua ròng tr

NGo

CHIẾN THUẬT BUỔI SÁNG Thứ Tư, ngày 18/9/2013 Thứ Tư, ngày 18/9/2013 up down Đối tác tài chính toàn cầu của bạn HSX HNX VN Index 477,73 2,16 0,45% HNX

6/28 7/1 7/2 7/3 7/4 7/5 VISecurities 0 8 / 07/ Bản tin chứng khoán Trong số này Nhận định P.1 Danh mục CP P.3 Tin Doanh nghiệp P.4 Bộ lọc CP

BẢN TIN GIAO DỊCH PHÁI SINH 15/10/2018 Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD (Hợp đồng) Khối lượng mở (OI) Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhất Giá đóng

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TRÍ VIỆT Số: 34/2018/BC-DMKQ/QTRR/TVB CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc Hà Nội, ngày 02 tháng

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 25/02/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 04/03/2019 VIỆT NAM Số ngày Vị thế mở Giá tham Giá mở Giá cao Giá thấp Ngày đáo hạn KLGD Giá đóng cửa tới hạn (OI) chiếu

BẢN TIN THỊ TRƢỜNG Thứ Ba, ngày 16 tháng 05 năm 2017 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số tăng giảm trái chiều. Thanh khoản tăng cao. Khối ngoại bán ròng t

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 20/11/2018 Tâm lý giới đầu tư ở thị trường nội khá vững trước biến động của thế giới. Phiên 19/10, thị trường cổ phiếu châu Mỹ và


[Type the document title] BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU BLUECHIPS HỒI PHỤC. 2 SÀN TĂNG ĐIỂM THÀNH CÔNG. VNINDEX HNXINDEX Nhận định thị trường

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 18/02/2019 Vn-index: điểm (1.09%) Sắc Xanh Miên

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 18/02/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

2. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRONG NĂM HSC DỰ BÁO VN INDEX SẼ ĐẠT ĐỈNH 1200 TRONG NĂM 2018 Giá trị mua ròng của NĐTNN và cho vay margi

18/06 19/06 20/06 21/06 24/06 25/06 26/06 27/06 28/06 01/07 02/07 03/07 04/07 05/07 08/07 09/07 10/07 11/07 12/07 15/07 16/07 17/07 18/06 19/06 20/06

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 13/02/2019 Vn-index: 7.71 điểm (0.82%) Mạch Tăng 3 Ph

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 05/08/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 18/07/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch trong ngày VNINDEX HNXINDEX Điểm số Thay đổi (%) -0.66% 0.15%

Bản tin Daily

5/17 5/20 5/21 5/22 5/23 5/24 VISecurities 2 7 / 05/ Bản tin chứng khoán Trong số này Nhận định P.1 Bộ lọc CP P.2 GD CP Ngân Hàng P.3 Kết quả

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 11/05/2019 Tổng quan thị trường 10/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC & TRIỂN VỌNG VĨ MÔ (A) Đã có những dấu hiệu ban đầu cho thấy nền kinh tế được cải thiện 1. Chỉ số PMI HSBC đã vượt 50 vào tháng 11

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày16/01/2017 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật T

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 09/10/2017 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

Cdng ty CP chimg khoan VNDlRECT CONG HOA xa HOI CHU NGHIA VIeT NAM DQc L~p-Tl}'Do-H~nh Phuc s6j.9b 12017/BC-QTRR Hit N(Ji, ngay 04 thang 08 nam 2017 B

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 31/05/2019 Tổng quan thị trường 30/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 12/08/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

Bản tin Daily

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Nga y 21 tha ng 09 năm 2017 Hai sàn diễn biến trái chiều NCT:

[Type the document title] BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU VỪA VÀ NHỎ TIẾP TỤC GIAO DỊCH SÔI ĐỘNG. 2 SÀN DIỄN BIẾN TRÁI CHIỀU. VNINDEX HNXINDEX

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

PowerPoint Presentation

23/05 22/05 21/05 20/05 17/05 16/05 15/05 14/05 13/05 10/05 09/05 08/05 07/05 06/05 03/05 02/05 26/04 25/04 24/04 23/04 22/04 19/04 18/04 17/04 16/04

CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH NGÀY Ngày: 03/03/2017 CHỈ SỐ Mới nhất Thay đổi % Tăng/giảm KLGD (tr) P/E P/B VN-index /

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 29/07/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch thị trường cơ sở VNINDEX Kết quả giao dịch HĐTL chỉ số VN30 Tâm điểm nhóm n

THÁNG BẢY Bản tin Phái sinh 6h CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Phương.NH 18 THỨ NĂM Xu hướng Trong phiên "VN30-Index thêm lần nữa thất bại tại vùng tranh chấp xu

Microsoft PowerPoint - Ban tin phai sinh_

THÁNG BẢY Bản tin Phái sinh 6h CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Phương.NH 12 THỨ SÁU Xu hướng Trong phiên "Do ảnh hưởng của vùng tranh chấp xu hướng mạnh nên VN30

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

DANH MỤC CHỨNG KHOÁN THỰC HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ T Các cổ phiếu thuộc sàn HSX STT Mã chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ đầu kỳ Mã chứng khoá

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 13/05/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

BSC - Vietnam Daily Monitor - V (macro).xlsm

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 23/07/2019 Tổng quan thị trường 22/07/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 13/06/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

x100 x100 BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 15 tháng 08 năm 2014 Mùa báo cáo KQKD Q2 đã dần qua Hai chỉ số diễn biến tăng giảm trái chiều với tín hiệu cải thiệ

경방(000050)

BẢN TIN TUẦN 15/07 19/07/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Thị trường tuần qua kéo dài đà tăng giá sang tuần thứ 3 liên tiếp dù xuất hiện những lực bán chốt l

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 22/05/2019 Tổng quan thị trường 21/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa



Microsoft PowerPoint - Ban tin phai sinh_ c

Bản tin Daily

BẢN TIN TUẦN 05/08 09/08/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Diễn biến tiêu cực trên thị trường thế giới đã đẩy VN-Index và HNX-Index lần lượt giảm điểm 1.69% v

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội 1

Bản tin Daily

21/05 20/05 17/05 16/05 15/05 14/05 13/05 10/05 09/05 08/05 07/05 06/05 03/05 02/05 26/04 25/04 24/04 23/04 22/04 19/04 18/04 17/04 16/04 12/04 11/04

경방(000050)

Bản tin Phai sinh

25/06 24/06 21/06 20/06 19/06 18/06 17/06 14/06 13/06 12/06 11/06 10/06 07/06 06/06 05/06 04/06 03/06 31/05 30/05 29/05 28/05 27/05 24/05 23/05 BẢN TI

Microsoft PowerPoint - Ban tin phai sinh_

Báo cáo ngành Ngân hàng

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày08/04/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật T

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 31/07/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch thị trường cơ sở VNINDEX Kết quả giao dịch HĐTL chỉ số VN30 Tâm điểm nhóm n

Bản tin Daily

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 24/07/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch thị trường cơ sở VNINDEX Kết quả giao dịch HĐTL chỉ số VN30 Tâm điểm nhóm n

25/04 26/04 02/05 03/05 06/05 07/05 08/05 09/05 10/05 13/05 14/05 15/05 16/05 17/05 20/05 21/05 22/05 23/05 24/05 27/05 28/05 29/05 30/05 08/05 07/05

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 17/06/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

21/05 22/05 23/05 24/05 27/05 28/05 29/05 30/05 31/05 03/06 04/06 05/06 06/06 07/06 10/06 11/06 12/06 13/06 14/06 17/06 18/06 19/06 20/06 BẢN TIN CHỨN

BẢN TIN TUẦN 09/09 13/09/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG TTCK Việt Nam, cùng với TTCK thế giới ghi nhận đà tăng tích cực với tâm lý hưng phấn của nhà đầu tư

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 01/08/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch thị trường cơ sở VNINDEX Kết quả giao dịch HĐTL chỉ số VN30 Tâm điểm nhóm n

IVS RESEARCH WEEKLY OPENNING CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Tuần từ 26/ 11 đến 30/ 11/ 2018 VN-INDEX Điểm số Tuần qua (WoW) +2.20% Quý IV/2018 (QTD) -9.7

T03/14 T05/14 T07/14 T09/14 T11/14 T01/15 T03/15 10/03/2015 Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) KHẢ QUAN Ngô Hoàng Long 18 March 2011 Trưởng phòng cao cấp Ngu

BẢN TIN TUẦN 08/07-12/07/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Hỗ trợ bởi những diễn biến tích cực trên thị trường quốc tế, đặc biệt từ việc Fed phát tín hiệu giả

KHỐI ĐẦU TƯ -- Ngân hàng TMCP Xăng VP5 (18T1-18T2), Lê Văn BÁO CÁO TIỀN TỆ dầu Petrolimex Lương, Tháng / Số 06 Tóm tắt nội dung Ngân hàng Nhà

Bản ghi:

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 20 tháng 11 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 604,46 81,6 Thay đổi (%) (0,43%) (0,44%) Khối lượng GD 140.714.933 45.758.036 Giá trị GD (tỷ đồng) 2.173 450 Chỉ số HSX/HNX-30 611,16 148,95 Số CP Tăng giá/trần 125/15 115/15 Số CP Giảm giá/sàn 78/5 77/11 Số CP Đứng giá 83 60 Giao dịch NĐTNN HSX HNX Mua (tỷ đồng) 204,5(9,4%)* 14,25(3,2%)* Bán (tỷ đồng) 194,4(8,9%)* 3,75(0,8%)* GTGD Ròng (tỷ đồng) 10,1 10,5 * % Tổng GTGD Nội dung: Nhận định Thị trường Trang 1-2 Phân tích Kỹ thuật Trang 3 Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4 Tin doanh nghiệp Trang 5-6 Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 7-8 Biến động Thị trường Trang 9 Biến động Ngành Trang 10 Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 11 Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 12 Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 13 Danh mục nắm giữ 2 quỹ ETF Trang 14 Thị trường Quốc tế Trang 15 So sánh với Thị trường Lân cận Trang 16 Giá cả hàng hóa Trang 17 Thông tin liên hệ Trang 18 Khuyến cáo Trang 19 Nhìn lại tuần 16-20/22: Thị trường điều chỉnh giảm theo VNM Thị trường liên tục điều chỉnh giảm sau phiên tăng khá mạnh cuối tuần trước. Một phần nguyên nhân của diễn biến kém lạc quan này đến từ cổ phiếu VNM cổ phiếu có ảnh hưởng lớn nhất đến chỉ số VN-Index. Sau khi tăng mạnh lên mức đỉnh 140.000 đồng trong phiên 16/11, VNM bắt đầu bước vào giai đoạn điều chỉnh khi vấp phải lực cung chốt lời mạnh lên. Đặc biệt, khối ngoại đã có 2 phiên bán ròng liên tiếp đối với cổ phiếu này, động thái chưa có tiền lệ trong nhiều tháng qua cho thấy định giá của VNM ở thời điểm hiện tại không còn quá hấp dẫn. Ngay trước đó, công ty chứng khoán VPBS cũng vừa hạ mức khuyến nghị đầu tư đối với VNM từ mua sang nắm giữ. Việc quá phụ thuộc vào VNM cũng như các cổ phiếu SCIC khác như FPT hay BMP trong khi sức mua tại các cổ phiếu lớn còn lại vẫn yếu và chưa đủ mạnh để đẫn dắt thị trường như VNM khiến tín hiệu tích cực phát đi cuối tuần trước bị gián đoạn. Ngoài ra, gần đây chúng tôi thấy các phương tiện truyền thông có đưa tin về dư nợ ký quỹ tăng mạnh. Mặc dù chúng tôi chưa kiểm chứng được điều này nhưng có vẻ như nó đã ảnh hưởng phần nào đến tâm lý của các nhà đầu tư ngắn hạn, khiến thị trường giao dịch thận trọng hơn. Trong khi đó, giới đầu tư cũng thể hiện sự quan tâm tới khả năng tăng lãi suất của Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) trong tháng 12 tới trước tình hình bất ổn tại Paris sau vụ khủng bố cũng như việc Nhật Bản lâm vào cuộc suy thoái kỹ thuật thứ hai trong hai năm qua. Tuy vậy, với những số liệu vĩ mô tích cực gần đây và đặc biệt là sau khi Fed công bố biên bản phiên họp của FOMC tháng 10 ngày hôm trước, giới chuyên môn vẫn duy trì một xác suất cao cho kịch bản tăng lãi suất của Fed lần đầu tiên trong nhiều năm gần đây. Điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến việc thu hút vốn đầu tư gián tiếp vào thị trường Việt Nam, thông qua các kênh như ETF hay P-Notes, mặc dù tác động này có thể chỉ mang tính ngắn hạn. www.vpbs.com.vn Trang 1

Không vượt được kháng cự 615 điểm, thị trường giao dịch lình sình phía trên ngưỡng tâm lý 600 điểm trong vài phiên trở lại đây với thanh khoản giảm dần cho thấy cả bên mua và bên bán đều không đủ mạnh để khiến thị trường diễn biến dứt khoát hơn. Mức độ lan tỏa trên thị trường không cao khi sắc xanh chỉ tập trung vào một số nhóm cổ phiếu nhất định, bao gồm nhóm cổ phiếu thoái vốn của SCIC như BMP, NTP; nhóm cổ phiếu có EPS cao như CTD, VCS hay một vài cổ phiếu đầu cơ có thanh khoản rất cao như FLC, OGC, GTN. Xu hướng này vẫn tiếp tục diễn ra trong phiên giao dịch cuối tuần 20/11. Khá nhiều cổ phiếu đầu cơ như ITA, SHN, LCG, FIT, HQC vẫn thu hút dòng tiền từ thị trường để tăng giá với KLGD rất lớn. Trong khi đó, nhóm cổ phiếu Bluechips giao dịch phân hóa với thanh khoản trung bình. Điều này khiến cho những VN-Index, VN30 và HNX-Index chỉ tăng điểm nhẹ, đóng cửa tuần lần lượt tại 604,4; 611,16 và 81,6 điểm bất chấp KLGD có xu hướng gia tăng, qua đó vẫn duy trì những tín hiệu kỹ thuật của những phiên trước đó. Nhà đầu tư nước ngoài mua ròng nhẹ trên cả hai sàn trong phiên hôm nay với giá trị lần lượt là 10,1 tỷ (USD475.000) tại HSX và 10,5 tỷ (USD466.000) tại HNX. VN-Index có thể sẽ điều chỉnh về vùng 590-593 điểm Với việc cổ phiếu VNM đang có dấu hiệu điều chỉnh giảm khi liên tiếp trượt xuống phía dưới các đường trung bình động ngắn hạn, tín hiệu kỹ thuật của VN-Index cũng đang diễn biến xấu đi. Phiên tăng điểm của phiên cuối tuần chưa đủ để giúp VN-Index quay trở lại phía trên các đường trung bình động 5, 10 và 20 ngày tại vùng 606-608 điểm. Cùng với nó, chỉ số VN30 cũng đã rơi xuống dưới ngưỡng hỗ trợ quan trọng của đường MA100 ngày tại 614 điểm; chỉ báo động lượng RSI cũng tiếp tục suy yếu, củng cố cho khá năng tiếp tục điều chỉnh giảm của thị trường. Chúng tôi thấy phía dưới ngưỡng tâm lý 600 điểm, chỉ số VN-Index có một vùng hỗ trợ khá mạnh tại 590-593 điểm, tạo bởi cặp đường trung bình động MA50 và MA100 ngày. Nhiều khả năng, VN-Index sẽ kiểm định hỗ trợ này trong những phiên giao dịch tới. Thông tư 180/2015/TT-BTC rút ngắn thời hạn đăng ký giao dịch trên UpCom Ngày hôm qua, Ủy ban Chứng khoán Việt Nam đã đăng thông tin trên trang chủ về Thông tư 180/2015/TT-BTC, ban hành bởi Bộ Tài chính, hướng dẫn đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết (UpCom). Thông tư 180/2015/TT-BTC sẽ thay thế Thông tư 1/2015/TT-BTC và có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2016. Thông tư 180/2015/TT-BTC yêu cầu các công ty đại chúng và các doanh nghiệp nhà nước (SOEs) đã chào bán chứng khoán ra công chúng, phải hoàn tất đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom trong thời hạn 30 ngày, trong khi Thông tư 01/2015/TT-BTC quy định thời hạn hoàn thành trong vòng 1 năm. Thêm vào đó, các công ty đại chúng bị hủy niêm yết phải đăng ký giao dịch trên Upcom trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày hủy niêm yết có hiệu lực, so với thời hạn 30 ngày được quy định tại Thông tư 01/2015/TT-BTC. Bên cạnh đó, Thông tư mới cũng yêu cầu các công ty hợp nhất từ các doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp Nhà nước, mà không đủ điều kiện để niêm yết sau hợp nhất cũng sẽ phải đăng ký giao dịch trong thời hạn 6 tháng. Thông tư mới giúp rút ngắn thời hạn đăng ký giao dịch trên sàn UpCom. Đến nay một số công ty đã hủy niêm yết nhưng chưa quay lại sàn UpCom. www.vpbs.com.vn Trang 2

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT HSX Đồ thị ngày (3 tháng) VN-Index Đóng cửa dưới MA20 ngày: Chỉ số VN-Index tăng điểm trong phiên hôm nay lên chốt phiên ngay bên dưới ngưỡng kháng cự 605 điểm, tạo bởi đường MA10 và MA20. Khối lượng giao dịch tăng lên cho thấy sự cải thiện của lực cầu, tuy nhiên lực cung giá cao cũng tăng khá mạnh. Ngưỡng kháng cự cao hơn của chỉ số nằm tại ngưỡng 610 điểm. Dự báo: VN-Index có thể sẽ tiếp tục thử nghiệm ngưỡng 605 điểm trong phiên giao dịch tiếp theo. HNX Đồ thị ngày (3 tháng) HNX-Index Vượt qua đường MA100 ngày: Chỉ số HNX-Index hôm nay tiếp tục phục hồi trở lại và đóng cửa vượt lên ngưỡng 81,5 điểm, tạo bởi đường MA20 và MA100 ngày. Khối lượng giao dịch tăng khá mạnh cho thấy sự giằng co mạnh của lực cung và lực cầu tại ngưỡng kháng cự. Vùng kháng cự tiếp theo nằm tại khu vực 82,0-82,5 điểm Dự báo: HNX-Index có thể sẽ tiếp giằng co quanh ngưỡng 81,5 điểm trong phiên giao dịch tiếp theo. VN30 Đồ thị ngày (3 tháng) VN30 - Index Đóng cửa dưới đường MA100 ngày: Chỉ số VN30 hôm nay tăng điểm nhẹ đi kèm với khối lượng giao dịch gia tăng, cho thấy sự giằng co giữa lực cung và lực cầu. Chỉ số hiện đóng cửa dưới ngưỡng 613 điểm của đường MA100 ngày và đang được hỗ trợ bởi ngưỡng 605 điểm của đường MA200 ngày. Dự báo: VN30 có thể sẽ tăng điểm thử thách vùng 613-615 điểm trong phiên giao dịch tiếp theo. www.vpbs.com.vn Trang 3

ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX VNSmall 692,48 0,79% VNMidcap 745,24 0,66% 700 755 685 670 655 640 625 610 730 705 680 655 630 595 605 VN100 583,66 0,42% VNAllshare 589,65 0,44% 605 610 590 575 560 545 530 515 595 580 565 550 535 500 520 Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp www.vpbs.com.vn Trang 4

TIN DOANH NGHIỆP BID: Lợi nhuận trước thuế đạt 5.535 tỷ đồng, tăng 24% so với cùng kỳ và hoàn thành 74,8% mục tiêu cả năm. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (HSX-BID) vừa mới công bố báo cáo tài chính hợp nhất Quý 3/2015. Nhìn chung, các tiêu chí tài chính như tổng tài sản, tín dụng, huy động và lợi nhuận trước thuế đều ghi nhận tăng trưởng tốt, vượt kế hoạch cả năm và dự phóng của VPBS. Tuy nhiên, tổng số dư nợ xấu của BID tăng mạnh đáng kể, phần lớn do tốc độ tăng nhanh của nợ Nhóm 5. Các hoạt động cho vay và huy động Tổng tài sản đạt 786.161 tỷ đồng, tăng 20,88% so với đầu năm. Tốc độ tăng trưởng này phần nào là kết quả của quá trình sáp nhập với ngân hàng TMCP Đồng bằng sông Cửu Long (MHB), đã được hoàn tất trong quý 2. Tổng tài sản của MHB vào cuối năm ngoái đạt 45.313 tỷ đồng, tương đương khoảng 7% tổng tài sản của BID vào cuối năm 2014 là 650.364 tỷ đồng. Nhờ vậy, BID trở thành ngân hàng dẫn đầu hệ thống về tổng tài sản. Cho vay khách hàng đạt 550.302 tỷ đồng, tăng 23,5%, vượt mục tiêu 15% cả năm. Nếu loại trừ số dư cho vay khách hàng của MHB tại thời điểm cuối năm 2014 là 30.305 tỷ đồng, tăng trưởng tín dụng của BID cũng vẫn khá ấn tượng, đạt 17%. Huy động khách hàng đạt 543.117 tỷ đồng, tăng 23,3%, vượt kế hoạch cả năm. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng tăng thêm 6.000 tỷ đồng, đạt 34.187 tỷ đồng, nhỉnh hơn so với kế hoạch cả năm là 34.173 tỷ đồng. Nếu tính cả việc phát hành hơn 3.500 tỷ đồng trái phiếu trong quý 4 và phát hành thêm 30% cho nhà đầu tư nước ngoài tiềm năng thì hệ số CAR của BIDV sẽ được chuẩn bị sẵn sàng cho Basel II, áp dụng cho 10 ngân hàng thí điểm kể từ tháng 2/2016. Kết quả kinh doanh Tính đến hết tháng 9/2015, thu nhập lãi thuần tăng gần 15% so với cùng kỳ, đạt 11.938 tỷ đồng, trong khi tổng thu nhập từ hoạt động dịch vụ, hoạt động kinh doanh ngoại hối và mua bán chứng khoán kinh doanh và các hoạt động khác đạt 3.262 tỷ đồng, tăng 34,16% so với cùng kỳ. Trong khi thu nhập từ hoạt động dịch vụ và các hoạt động khác tăng đáng kể, lần lượt 26,6% và 117,8% so với chín tháng đầu năm 2014, hoạt động kinh doanh ngoại hối, đầu tư và kinh doanh chứng khoán lại ghi nhận lỗ. Lợi nhuận hoạt động trước dự phòng rủi ro đạt 9.495 tỷ đồng, tăng 11% so với cùng kỳ trong khi chi phí dự phòng rủi ro giảm nhẹ khoảng 4,31% so với cùng kỳ, chỉ còn 3.959 tỷ đồng. Kết quả là lợi nhuận trước thuế tăng 24,5%, đạt 5.535 tỷ đồng. BID dự kiến sẽ thu hồi 1.800 tỷ đồng từ các khoản vay ngoại bảng trước cuối năm nay. Chất lượng tài sản Tỷ lệ nợ xấu tăng từ 2,03% tại thời điểm đầu năm lên 2,17% sau 9 tháng, ghi nhận 11.925 tỷ đồng, tương đương tăng 31,7% về giá trị tuyệt đối. Tổng số dư nợ xấu của ngân hàng tăng chủ yếu là do nợ nhóm 5 tăng mạnh khoảng 72,4%, tương đương VND2.364 tỷ đồng trong chín www.vpbs.com.vn Trang 5

tháng đầu năm. Chúng tôi cho rằng điều này là do tác động của Thông tư 02 và 09 và một phần do gánh nặng nợ xấu từ MHB. Trong năm nay, BID đã bán khoảng 7.000 tỷ đồng nợ xấu cho VAMC. Tại cuộc họp đại hội cổ đông thường niên vào tháng 4 vừa qua, ngân hàng thông báo rằng BID sẽ trích lập dự phòng rủi ro thêm 8.400 tỷ đồng và bán khoảng 8.000 tỷ đồng nợ xấu của VAMC trong năm 2015 với mục đích duy trì tỷ lệ nợ xấu dưới 2,5%. Với kết quả như trên, BID sẽ vượt kế hoạch tăng trưởng của ngân hàng và dự phóng của VPBS. Kết quả kinh doanh của ngân hàng vẫn đang theo đúng như dự phóng của VPBS. Tuy nhiên, chúng tôi kỳ vọng BID sẽ quyết liệt hơn trong việc trích lập dự phòng trong quý 4 để đạt mục tiêu đề ra. Do vậy, chúng tôi vẫn duy trì mức giá mục tiêu là 19.030 đồng cho cổ phiếu BID Hôm nay, giá cổ phiếu ngân hàng BID tăng nhẹ 0,43%, đóng cửa ở ngưỡng 23.500 đồng, giao dịch ở mức P/E là 12,08 lần và hệ số P/B là 2,20 lần. www.vpbs.com.vn Trang 6

DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ Mã CK Giá tại 20/11/2015 Khuyến nghị Giá trị nội tại dài hạn Giá mục tiêu (PTCB) Xu hướng ngắn hạn Ngưỡng hỗ trợ Ngưỡng kháng cự P/E P/B Tăng trưởng EPS 2015 Room NN còn lại CSM 28.100 MUA Undervalued 36.100 Tăng giá 26.000 31.000 7,0 1,6-13% 34,3% DCM 12.900 MUA Undervalued 15.000 Trung lập 11.800 13.800 8,3 1,2-14% 44,4% DHG 69.000 MUA Undervalued 81.000 Trung lập 65.000 75.000 11,1 2,7 19% 0,0% DPM 32.900 MUA Undervalued 34.600 Trung lập 31.000 34.000 9,7 1,4 43% 21,4% DRC 45.600 MUA Undervalued 48.600 Trung lập 42.500 63.000 10,5 2,9 7% 11,6% FPT 51.000 MUA Undervalued 55.500 Trung lập 49.000 N/A 11,7 2,4 14% 0,0% GMD 38.500 MUA Undervalued 46.400 Trung lập 35.000 43.500 14,3 0,9-23% 0,0% HBC 18.500 MUA Undervalued 19.000 Trung lập 18.500 24.000 10,2 1,3 27% 2,3% HUT 11.500 MUA Undervalued 12.800 Trung lập 10.500 12.500 4,1 0,9-69% 28,5% IJC 8.700 MUA Undervalued 14.300 Trung lập 8.000 10.000 9,0 0,8 20% 38,9% MBB 14.600 MUA Undervalued 15.500 Trung lập 14.000 16.000 7,0 1,1-19% 0,0% MWG 79.000 MUA Undervalued 97.000 Tăng giá 70.000 82.000 11,8 5,7 26% 0,0% NLG 22.400 MUA Fully-valued 22.400 Tăng giá 18.000 23.000 15,9 1,5 61% 0,0% PPC 18.500 MUA Undervalued 19.400 Trung lập 15.500 23.000 5,9 1,0-42% 34,6% SHB 6.700 MUA Undervalued 6.750 Trung lập 6.500 9.000 8,0 0,6-16% 18,3% TRC 19.700 MUA Undervalued 35.400 Trung lập 19.000 25.000 8,5 0,4-44% 43,0% VHC 35.800 MUA Undervalued 43.200 Trung lập 35.000 42.500 11,5 1,7-30% 17,1% VIC 43.700 MUA Undervalued 50.500 Trung lập 41.000 48.000 58,8 3,6 3% 14,6% VSC 76.500 MUA Undervalued 88.800 Tăng giá 64.000 N/A 9,8 2,7-5% 0,0% BTP 10.900 GIỮ Undervalued 14.100 Giảm giá 10.000 13.000 17,8 0,7 76% 40,5% CII 20.900 GIỮ Undervalued 27.600 Giảm giá 20.700 23.000 4,4 1,3 1% 9,3% DBC 26.500 GIỮ Overvalued 25.400 Tăng giá 22.000 27.000 5,7 0,9-16% 19,1% GAS 43.400 GIỮ Undervalued 45.800 Giảm giá 40.000 46.000 7,0 2,0-32% 47,0% HAG 13.600 GIỮ Undervalued 21.100 Giảm giá 12.500 21.000 10,0 0,8-22% 26,7% HPG 29.900 GIỮ Undervalued 37.700 Giảm giá 28.000 31.000 6,4 1,6-22% 9,8% HSG 44.000 GIỮ Fully-valued 45.000 Trung lập 40.000 45.000 6,6 1,7 54% 7,9% MSN 72.500 GIỮ Undervalued 94.000 Giảm giá 72.000 90.000 27,5 3,5 44% 14,2% PGS 18.700 GIỮ Undervalued 25.500 Giảm giá 17.000 24.000 7,5 1,0 10% 28,1% PVT 10.700 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 9.000 15.000 9,2 0,9-35% 33,8% REE 25.300 GIỮ Undervalued 30.700 Giảm giá 24.000 31.000 7,0 1,2-11% 0,0% SSI 23.300 GIỮ Undervalued 26.600 Giảm giá 23.000 26.000 15,8 1,8 40% 50,2% STB 12.300 GIỮ Undervalued 14.600 Giảm giá N/A 15.500 9,1 1,0-87% 18,6% TRA 81.000 GIỮ Undervalued 89.100 Giảm giá 75.000 90.000 12,1 2,6 16% 3,2% www.vpbs.com.vn Trang 7

VCB 47.000 GIỮ Fully-valued 46.100 Trung lập 42.000 55.000 24,7 2,8 10% 8,9% VNM 131.000 GIỮ Fully-valued 132.000 Trung lập 101.000 N/A 22,4 8,3 12% 0,0% VNS 30.000 GIỮ Undervalued 35.800 Giảm giá 30.000 34.000 6,2 1,4-13% 0,0% ACB 20.000 BÁN Fully-valued 20.200 Giảm giá 18.000 24.000 18,5 1,4 62% 0,0% BID 23.500 BÁN Overvalued 19.000 Trung lập 22.000 25.000 12,1 2,2 11% 27,8% BVH 59.000 BÁN Overvalued 30.500 Trung lập 45.000 65.000 31,9 3,3-9% 23,9% CTG 19.900 BÁN Overvalued 18.300 Giảm giá 19.500 23.000 12,6 1,3-6% 0,4% EIB 11.300 BÁN Fully-valued 11.400 Giảm giá 10.000 14.200 NA 1,0 6% 3,8% HCM 34.000 BÁN Fully-valued 33.800 Giảm giá 33.900 40.000 16,6 1,9-27% 0,0% IMP 39.300 BÁN Fully-valued 40.800 Giảm giá 38.500 44.000 12,3 1,3-19% 0,0% TCM 33.500 BÁN Overvalued 30.000 Giảm giá 33.000 40.000 9,7 2,0 5% 0,0% VND 13.300 BÁN Overvalued 12.400 Giảm giá 12.500 14.000 10,5 1,1-27% 4,6% VSH 17.200 BÁN Overvalued 14.900 Trung lập 15.000 21.000 7,1 1,3 74% 21,2% Ghi chú: Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%. Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động từ 0% đến 10%. Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn 0%. *** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị www.vpbs.com.vn Trang 8

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG 5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*) 5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*) Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD TSC 12.900 800 6,6% 5,7% 2.606.540 DPS 16.700 1.500 9,9% 8,4% 1.511.200 ITA 6.600 400 6,5% 6,5% 10.708.650 SHN 14.600 1.300 9,8% 15,9% 3.065.574 MHC 15.100 900 6,3% 1,3% 617.330 TTB 11.500 900 8,5% 22,3% 446.400 IJC 8.700 500 6,1% 2,4% 862.640 PVX 3.100 200 6,9% 6,9% 3.370.330 OGC 3.700 200 5,7% 19,4% 2.626.060 CEO 15.500 900 6,2% 6,9% 946.150 5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*) 5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*) Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD DQC 57.000 (3.500) -5,8% -8,1% 155.050 HKB 14.100 (1.100) -7,2% -13,0% 677.300 HAI 6.100 (200) -3,2% -4,7% 3.143.310 VC3 31.000 (1.500) -4,6% -7,2% 112.300 SVC 33.100 (900) -2,6% -1,5% 140.270 API 10.800 (400) -3,6% -0,9% 649.100 AGR 3.800 (100) -2,6% -2,6% 173.250 ITQ 6.600 (200) -2,9% -2,9% 245.500 MCG 4.300 (100) -2,3% 2,4% 518.070 TIG 10.800 (300) -2,7% -5,3% 2.558.940 (*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000) 5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD FLC 8.800 - - 4,8% 13.646.220 SCR 8.500 100 1,2% - 4.726.223 ITA 6.600 400 6,5% 6,5% 10.708.650 KLF 4.700 (100) -2,1% -2,1% 3.850.158 FIT 10.700 100 0,9% - 7.233.870 PVX 3.100 200 6,9% 6,9% 3.370.330 VHG 8.000 300 3,9% 1,3% 6.413.610 SHB 6.700 - - - 3.142.379 HQC 6.700 200 3,1% 1,5% 6.198.790 SHN 14.600 1.300 9,8% 15,9% 3.065.574 5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng DLG 9.100 2.463.400-2.463.400 23.649 CEO 15.500 250.000-250.000 3.801 VIC 43.700 396.080-396.080 17.301 PVC 18.200 96.200 1.500 94.700 1.721 BID 23.500 452.290 16.000 436.290 10.199 VCS 71.000 17.800-17.800 1.262 HPG 29.900 297.760-297.760 8.920 SCR 8.500 83.000-83.000 701 VCB 47.000 130.610-130.610 6.145 CHP 20.500 30.000-30.000 616 5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng MSN 72.500 72.590 1.017.800 (945.210) (68.531) PVB 35.500-30.600 (30.600) (1.102) HSG 44.000 209.700 532.850 (323.150) (14.208) IVS 18.800-38.500 (38.500) (720) CSM 28.100-208.990 (208.990) (5.865) SDT 12.000-50.400 (50.400) (605) HVG 14.100 1.000 391.810 (390.810) (5.450) BVS 12.600-35.400 (35.400) (446) SSI 23.300 3.390 164.210 (160.820) (3.741) VDS 8.400-30.000 (30.000) (252) Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg www.vpbs.com.vn Trang 9

% Tăng (Giảm) % Tăng (Giảm) BIẾN ĐỘNG NGÀNH Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường HSX 50 40 HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp 30 20 10 0-10 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX 40 30 HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản 20 10 0-10 -20-30 -40 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng dưới được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về các cơ hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành. Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B Tiêu dùng 26,1% 0,8% 8,5% 15,1 1,6 Năng lượng 1,5% 0,0% -7,0% 6,7 1,4 Tài chính 45,0% 0,5% -0,2% 19,6 1,1 Y tế 1,1% 0,9% 2,3% 9,4 1,4 Công nghiệp 8,5% 0,9% 2,7% 10,6 1,1 Công nghệ 2,0% -1,0% 7,7% 11,7 1,7 Vật liệu cơ bản 6,3% 0,5% 1,9% 9,4 0,9 Dịch vụ tiện tích 9,5% 0,1% -4,4% 7,1 1,3 Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp www.vpbs.com.vn Trang 10

5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH Các ngành vượt trội so với HSX Công nghệ Các ngành kém so với HSX Y tế Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Trung bình 11,7 1,7 22,6% Trung bình 9,4 1,4 16,7% FPT 11,7 2,4 21,4% 20.270 7,8% DHG 11,1 2,7 24,6% 5.999 1,5% MWG 20,4 5,7 41,2% 11.036 14,5% TRA 12,1 2,6 22,0% 1.999-2,4% DGW 2,9 1,1 43,8% 1.005-8,8% IMP 12,3 1,3 11,9% 1.137-4,8% CMG 8,7 1,2 15,8% 961 0,0% DMC 7,8 1,5 19,8% 1.071 0,5% ELC 12,1 1,4 10,4% 899 12,2% OPC 9,8 1,9 17,3% 899 27,7% Tiêu dùng Vật liệu cơ bản Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Trung bình 15,1 1,6 21,4% Trung bình 9,4 0,9 13,5% VNM 22,4 8,3 37,9% 157.218 17,0% HPG 6,4 1,6 26,6% 21.913-4,8% MSN 27,5 3,5 12,0% 54.137-2,0% DPM 9,7 1,4 13,6% 12.500 2,2% HNG 16,1 1,8 11,6% 21.669 8,9% HT1 12,6 2,3 18,7% 9.507 18,2% KDC 1,1 0,6 65,1% 5.903 4,6% HSG 6,6 1,7 24,3% 4.435 1,1% VCF 17,0 2,7 20,3% 4.040-11,6% POM 97,3 0,6-1,3% 1.341 2,9% Công nghiệp Tài chính Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Trung bình 10,6 1,1 11,6% Trung bình 19,6 1,1 9,1% REE 7,0 1,2 18,2% 6.807-3,8% VCB 24,7 2,8 11,4% 125.256 3,5% CII 4,4 1,3 32,1% 4.540-12,6% VIC 58,8 3,6 6,4% 80.841 3,6% ITA 22,5 0,6 2,5% 5.533 3,1% CTG 12,6 1,3 10,7% 74.096-4,8% BMP 12,5 3,4 27,0% 6.185 9,7% BVH 31,9 3,3 11,4% 40.148 5,4% CTD 13,3 2,6 16,1% 6.651 26,2% STB 9,1 1,0 12,6% 23.188-13,4% Dịch vụ tiện ích Năng lượng Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Trung bình 7,1 1,3 16,6% Trung bình 6,7 1,4 26,0% PPC 5,9 1,0 23,6% 5.886 0,0% GAS 7,0 2,0 31,7% 82.217-7,5% VSH 7,1 1,3 16,5% 3.547 13,9% PVD 7,4 0,9 17,5% 11.660-8,2% TMP 7,0 2,0 30,3% 1.967-0,4% PGD 13,5 2,2 21,1% 2.766 4,8% TBC 12,6 1,8 16,1% 1.549-4,3% CNG 8,0 2,3 30,7% 877 1,6% SJD 6,1 1,1 19,9% 1.196 5,3% PGC 7,7 1,1 13,6% 694-4,8% Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp www.vpbs.com.vn Trang 11

GIAO DỊCH QUỸ ETF Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày Số lượng CCQ Thay đổi số lượng CCQ Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày Premium/ Discount Ngày cập nhật VNM $ 16,53-0,35% 27.450.000 0 $ 16,39-0,55% -0,85% Giá tại 19/11/2015, NAV tại 19/11/2015 FTSE Vietnam $ 23,43-0,32% 15.834.900 0 $ 23,46 0,17% -0,06% Giá tại 20/11/2015, NAV tại 19/11/2015 Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%) VNM FTSE Vietnam www.vpbs.com.vn Trang 12

GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày Số lượng CCQ Thay đổi số lượng CCQ Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày Premium /Discount Ngày cập nhật VFMVN30 9.718-0,52% 37.400.000 0 9.700 0,00% -0,18% E1SSHN30 8.261-10.100.010 0 9.500 0,00% 15,00% Giá tại 20/11/2015, NAV tại 19/11/2015 Giá tại 20/11/2015, NAV tại 27/10/2015 Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%) VFM VN30 45 40 35 30 25 20 15 10 5-6% 5% 4% 3% 2% 1% 0% -1% -2% -3% E1SS HN30 12 10 8 6 4 2-30% 25% 20% 15% 10% 5% 0% -5% www.vpbs.com.vn Trang 13

DANH MỤC NẮM GIỮ 2 QUỸ ETF VNM ETF cập nhật ngày 19/11/15 Mã CK Sàn Cổ phiếu nắm giữ Tỷ trọng trong quỹ Giá % +/- T % +/- T+5 Khối lượng GD KLTB 5D PE (TTM) EPS (TTM) Tăng trưởng EPS (TTM) 1 VIC HSX 18.690.052 7,95% 43.700 0,69% -1,35% 679.170 804.390 58,8 743-65,26% 2 VCB HSX 17.098.528 7,88% 47.000 0,00% -1,05% 268.060 421.796 24,7 1.900 3,83% 3 BVH HSX 12.630.866 7,11% 59.000 2,61% 0,00% 121.190 157.632 31,9 1.851-1,12% 4 MSN HSX 8.729.000 6,25% 72.500-0,68% -1,36% 1.181.700 1.035.670 27,5 2.636 na 5 STB HSX 49.235.903 5,89% 12.300 0,82% -1,60% 227.070 253.928 9,1 1.348-18,59% 6 DPM HSX 15.932.900 5,08% 32.900 1,23% 0,61% 545.330 475.714 9,7 3.405 15,40% 7 NT2 HSX 16.369.210 4,41% 27.300-0,73% 1,87% 276.690 599.802 4,4 6.233 154,29% 8 HAG HSX 31.876.894 4,28% 13.600-0,73% -2,16% 2.358.000 2.569.684 10,0 1.357-41,26% 9 PVS HNX 18.732.450 3,70% 20.200 0,00% -1,46% 405.200 753.243 4,9 4.135 8,24% 10 FLC HSX 37.357.712 3,22% 8.800 0,00% 8,64% 13.646.220 18.263.060 5,8 1.519 2,53% 11 ITA HSX 52.731.381 3,20% 6.600 6,45% 4,76% 10.708.650 2.822.132 22,5 293 65,38% 12 KDC HSX 9.798.660 2,42% 25.100-0,40% 6,81% 943.050 1.275.980 1,1 22.613 871,34% 13 PVD HSX 7.263.617 2,38% 33.500 0,00% 0,90% 166.110 549.660 7,6 4.382-41,09% 14 PPC HSX 12.731.090 2,32% 18.500-0,54% 2,21% 109.980 144.514 5,9 3.112 36,37% 15 KBC HSX 17.859.820 2,29% 13.600 3,82% -3,55% 681.880 1.040.784 11,3 1.205 2,21% 16 SHB HNX 34.325.921 2,26% 6.700 0,00% -1,47% 1.022.000 1.972.499 8,0 842-1,38% 17 SSI HSX 9.852.901 2,24% 23.300 0,43% -0,43% 2.102.380 1.401.244 15,8 1.473-4,14% 18 PVT HSX 16.094.465 1,68% 10.700 0,94% -1,83% 1.296.920 341.394 9,2 1.166 1,19% 19 VCG HNX 13.471.197 1,60% 12.100 0,00% -1,63% 949.600 1.133.122 17,0 713-47,89% 20 BID HSX 5.971.360 1,37% 23.500 0,43% -0,84% 796.570 373.732 12,1 1.945 28,62% 21 IJC HSX 10.972.000 0,88% 8.700 6,10% 3,57% 862.640 318.978 9,0 965 55,90% 22 GMD HSX 6 0,00% 38.500 0,00% -1,79% 240.960 348.114 14,3 2.695-47,31% 23 PVX HNX 68 0,00% 3.100 6,90% 3,33% 3.370.100 816.176 3,5 892 na 24 DRC HSX 3 0,00% 45.600 0,22% 1,79% 11.700 32.036 10,5 4.359 15,25% 25 OGC HSX 6 0,00% 3.700 5,71% 15,63% 2.626.060 8.776.128 0,6 5.891 940,81% % Tỷ trọng đầu tư vào Việt Nam 78,41% FTSE ETF cập nhật ngày 16/11/15 Mã CK Sàn Cổ phiếu nắm giữ Tỷ trọng trong quỹ Giá % +/- T % +/- T+5 Khối lượng GD KLTB 5D PE (TTM) EPS (TTM) Tăng trưởng EPS (TTM) 1 VIC HSX na 15,55% 43.700 0,69% -1,35% 679.170 804.390 58,8 743-65,26% 2 MSN HSX na 13,22% 72.500-0,68% -1,36% 1.181.700 1.035.670 27,5 2.636 na 3 HPG HSX na 11,62% 29.900 0,34% -0,66% 812.890 1.114.348 6,4 4.640 6,13% 4 VCB HSX na 11,04% 47.000 0,00% -1,05% 268.060 421.796 24,7 1.900 3,83% 5 STB HSX na 6,07% 12.300 0,82% -1,60% 227.070 253.928 9,1 1.348-18,59% 6 SSI HSX na 5,88% 23.300 0,43% -0,43% 2.102.380 1.401.244 15,8 1.473-4,14% 7 PVD HSX na 5,87% 33.500 0,00% 0,90% 166.110 549.660 7,6 4.382-41,09% 8 DPM HSX na 5,42% 32.900 1,23% 0,61% 545.330 475.714 9,7 3.405 15,40% 9 HAG HSX na 5,10% 13.600-0,73% -2,16% 2.358.000 2.569.684 10,0 1.357-41,26% 10 BVH HSX na 3,50% 59.000 2,61% 0,00% 121.190 157.632 31,9 1.851-1,12% 11 KBC HSX na 3,32% 13.600 3,82% -3,55% 681.880 1.040.784 11,3 1.205 2,21% 12 KDC HSX na 2,95% 25.100-0,40% 6,81% 943.050 1.275.980 1,1 22.613 871,34% 13 ITA HSX na 2,82% 6.600 6,45% 4,76% 10.708.650 2.822.132 22,5 293 65,38% 14 FLC HSX na 2,29% 8.800 0,00% 8,64% 13.646.220 18.263.060 5,8 1.519 2,53% 15 TTF HSX na 1,71% 24.400 0,41% 7,02% 786.020 1.062.422 8,3 2.946 212,24% 16 PVT HSX na 1,31% 10.700 0,94% -1,83% 1.296.920 341.394 9,2 1.166 1,19% 17 HVG HSX na 1,27% 14.100 1,44% -7,24% 995.730 993.442 22,0 642-68,19% 18 PDR HSX na 1,06% 14.500 2,84% 11,54% 1.947.870 964.086 21,8 666 989,38% www.vpbs.com.vn Trang 14

THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ Dow Jones 17.732,75-0,02% Nasdaq 5.073,64-0,03% 18,500 5,400 17,800 5,100 17,100 16,400 15,700 4,800 4,500 15,000 4,200 FTSE 6.317,06-0,20% DAX 11.069,91-0,14% 6,600 11,400 6,300 10,800 6,000 10,200 5,700 9,600 5,400 9,000 NIKKEI 225 19.879,81 0,10% SHANGHAI 3.630,50 0,37% 21,500 3,800 20,000 3,500 18,500 3,200 17,000 2,900 15,500 2,600 Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp www.vpbs.com.vn Trang 15

SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN 120 Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok Sàn Jakarta Sàn Philippines 115 110 105 100 95 90 85 80 75 11/14 01/15 03/15 05/15 07/15 09/15 11/15 Thị trường Sàn Bangkok Sàn Jakarta Sàn Philippines Sàn Hồ Chí Minh P/E 18,2 25,8 19,9 11,7 P/B 1,9 2,2 2,5 1,8 ROE 8,0 9,3 12,8 15,9 ROA 2,0 2,3 2,9 2,8 Vốn hóa Thị trường (tỷ USD) Đầu tư Ròng Nước ngoài -YTD (triệu USD) 366,8 348,9 169,3 53,1 (3.358,1) (1.405,8) (1.048,4) 196,9 Đầu tư Ròng Nước ngoài -5 ngày (triệu USD) (209,3) (53,8) (77,2) (11,6) Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,13% 8,46% 4,29% 6,68% Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp www.vpbs.com.vn Trang 16

GIÁ CẢ HÀNG HÓA Hàng hóa Đơn vị Giá hiện tại Thay đổi 1N Thay đổi 5N Thay đổi 1 tháng Tác động Ngày Cập nhật Cao su (Tocom) USD/Tấn 1.156,5-1,41% 8,53% -7,35% Ngành cao su 20/11/2015 Phân Urê (Trung Quốc) USD/Tấn 238,0-0,72% -1,75% Nông nghiệp 17/11/2015 Đường RE (Sao Paulo) USD/Tấn 560,0 0,00% 0,97% 13,66% Thực phẩm 19/11/2015 Bột mỳ (Chicago) USD/Tấn 209,0 0,97% -0,48% -1,42% Thực phẩm 19/11/2015 LPG-Butane (Arab) USD/Tấn 435,0 19,18% LPG-Propane (Arab) USD/Tấn 395,0 9,72% Xăng 92 (Singapore) USD/barrel 54,1 0,90% -2,33% -7,90% CPI, Năng lượng CPI, Năng lượng CPI, Năng lượng 30/11/2015 30/11/2015 19/11/2015 Dầu thô WTI (New York) USD/barrel 40,5-0,05% -0,54% -11,04% CPI, Năng lượng 20/11/2015 Thép-HRC (New York) USD/Tấn 286,0-0,27% -0,11% -6,31% Xây dựng, khai mỏ 20/11/2015 Giá vàng quốc tế USD/Ounce 1.082,2 0,37% 0,21% -7,64% 19/11/2015 Giá vàng trong nước Chênh lệch giá vàng Triệu đồng/lượng Triệu đồng/lượng 34,0-0,13% -0,76% -2,00% 9/7/2015 3,63 3,57 3,51 Hàng hóa Đơn vị Giá hiện tại Thay đổi 1N Thay đổi 5N Thay đổi 1 tháng Tác động BDI Index Chỉ số 504-2,9% -10,0% -33,9% Giá thuê tàu vận tải biển 19/11/2015 Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp www.vpbs.com.vn Trang 17

LIÊN HỆ Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS: Barry David Weisblatt Giám đốc Khối Phân tích barryw@vpbs.com.vn Nguyễn Thị Thùy Linh Giám đốc Vĩ mô và Tài chính linhntt@vpbs.com.vn Vũ Minh Đức Giám đốc Phân tích kỹ thuật ducvm@vpbs.com.vn Nguyễn Bá Hoàn Chuyên viên phân tích hoannb@vpbs.com.vn Hoàng Thúy Lương Chuyên viên phân tích luonght@vpbs.com.vn Vũ Ngọc Trâm Trợ lý phân tích tramvn@vpbs.com.vn Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ: Marc Djandji, CFA Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức & Nhà đầu tư Nước ngoài marcdjandji@vpbs.com.vn +848 3823 8608 Ext: 158 Lý Đắc Dũng Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân dungld@vpbs.com.vn +84 1900 6457 Ext: 1700 Trần Cao Dũng Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige dungtc@vpbs.com.vn +848 3910 0868 Võ Văn Phương Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1 Thành phố Hồ Chí Minh phuongvv@vpbs.com.vn +848 6296 4210 Ext: 130 Domalux Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2 Thành phố Hồ Chí Minh domalux@vpbs.com.vn +848 6296 4210 Ext: 128 Trần Đức Vinh Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ Hà Nội vinhtd@vpbs.com.vn +844 3835 6688 Ext: 369 Nguyễn Danh Vinh Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai Thành phố Hồ Chí Minh vinhnd@vpbs.com.vn +848 3823 8608 Ext: 146 www.vpbs.com.vn Trang 18

Khuyến cáo Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ( VPBS ). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này đều phải tuân thủ những điều trên. Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo. Hội sở Hà Nội 362 Phố Huế Quận Hai Bà Trưng Hà Nội T - +84 1900 6457 F - +84 (0) 4 3974 3656 Chi nhánh Hồ Chí Minh 76 Lê Lai Quận 1 Hồ Chí Minh T - +84 (0) 8 3823 8608 F - +84 (0) 8 3823 8609 Chi nhánh Đà Nẵng 112 Phan Châu Trinh Quận Hải Châu Đà Nẵng T - +84 (0) 511 356 5419 F - +84 (0) 511 356 5418 Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc bán bất kỳ mã chứng khoán nào. Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi. Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm, công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó, bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin trong bản báo cáo này. Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình. VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo này. Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được sự cho phép của VPBS đều bị cấm. Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro. www.vpbs.com.vn Trang 19