Microsoft Word - menh-de-quan-he-trong-tieng-anh.docx

Tài liệu tương tự
BIỂU ĐẠT HÌNH THÁI DĨ THÀNH TIẾNG ANH TRONG TIẾNG VIỆT 1. Mục đích và phương pháp 1.1. Mục đích 19 ThS. Trương Thị Anh Đào Dựa trên nền tảng lý thuyết

Microsoft Word - Listen to Your Elders-2 Stories.docx

Về khả năng của sẽ trong vai trò đánh dấu thời tương lai tiếng Việt Về khả năng của sẽ trong vai trò đánh dấu thời tương lai tiếng Việt Bởi: Trần Kim

Microsoft Word - Interchange 1 - Unit 7 Review.docx

HỌC VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH Page 1 PHƯƠNG PHÁP TĂNG CƯỜNG PHẢN XẠ VÀ TƯ DUY TIẾNG ANH ĐỂ NÓI BẤT KỲ ĐIỀU GÌ BẠN MUỐN Tài liệu nà

Web: truonghocmo.edu.vn Thầy Tuấn: BÀI TẬP LUYỆN TẬP LƯỢNG TỪ Khóa học Chinh phục kỳ thi THPT QG - Cấu tạo câu Th

The Amber Fort and Ranthambore National Park Như Nguyệt Sáng hôm sau, mọi người họp nhau để Chris briefing về nguyên chuyến đi chơi. Cái ông hôm qua b

H_中英-01.indd

Microsoft Word - Persevere-2 Stories.docx

H_中英-01.indd

Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp và biên soạn: Thầy Tâm - Anh Văn ( TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Mục lục Tóm tắt

Microsoft Word - so-sanh-hon-va-so-sanh-nhat-cua-tinh-tu-trong-tieng-anh.docx

copy Vietnamese by Khoa Dang Nguyen

Tập huấn Kinh doanh lưu trú DU LỊCH tại nhà dân Bài 4: Phục vụ khách lưu trú esrt programme

TiengAnhB1.Com CẨM NANG LUYỆN THI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH B1 1 P a g e

Microsoft Word - EFT_lesson 2.doc

Under the Bridge Under the Bridge Solo Sop Alt Ten Bass Solo Sop Alt Ten Bass Bass Solo Sop Alt Ten & ##4 & # #4 ú.. ÏJ w ú.. #ÏJ w Doo doo doo doo &

Microsoft Word - 16_LTXC_LocThanh.doc

VAOHP Vietnamese American Oral History Project, UC Irvine Narrator: THIEU KHAC LUU Interviewer: An Khanh Luu Date: May 26, 2014 Location: Linda

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Review 1 (Unit 1-2-3)

Lesson 4: Over the phone (continued) Bài 4: Nói chuyện qua điện thoại (tiếp theo) Trần Hạnh và toàn Ban Tiếng Việt, Đài Úc Châu, xin thân chào quí bạn

H_中英-01.indd

Microsoft Word - Kindness and Mercy-2 Stories.docx

Lơ p 6 Ba i Ho c 18: A. Bài Đọc: Hai Bài Quốc Ca The Star-Spangled Banner Oh, say can you see, By the dawn's early light, What so proudly we hailed At

Microsoft Word - bai 16 pdf

Trà đàm: Tình yêu luôn ở đây

CHO TRÒN CHỮ HIẾU MỚI LÀ ĐẠO CON Ngày lễ Vu Lan trong Đạo Phật là ngày Phật Hoan Hỷ, ngày Tự Tứ. Tăng, Ni tập trung vào sự tu niệm và thỉnh cầu những

Nhớ đến Bà Ngô Đình Nhu Luật sư Trương Phú Thứ Bà Ngô Đình Nhu Mùa Phục Sinh lại đến. Chúa sống lại trong niềm hoan lạc của con cái Chúa và vì Chúa số

memorialDaySixSteveBrown_2016MAY30

Bí quyết học tiếng Anh để nói tự nhiên nhất

Hướng dẫn làm bài thi xếp lớp tiếng Anh GIỚI THIỆU VỀ BÀI THI XẾP LỚP Bài thi kiểm tra xếp lớp tiếng Anh của Cambridge English là dạng bài thi trực tu

Microsoft Word - Whom shall I fear _Chris tomlin_ lyrics.docx

Microsoft Word - Interchange 1 - Unit 10 Review.docx

Lesson 10: Talking business (continued) Bài 10: Bàn chuyện kinh doanh (tiếp tục) Trần Hạnh và toàn Ban Tiếng Việt Đài Úc Châu xin thân chào bạn. Mời b

So sánh Truyện Kiều giữa bản gốc của Nguyễn Du và bản dịch tiếng Anh

SO SÁNH TRẬT TỰ TỪ CỦA ĐỊNH NGỮ GIỮA TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT ĐINH ĐIỀN (*) Chính Wilhelm Von Humboldt đã nhận định rằng ngôn ngữ là linh hồn (spirit)

Mass Appeal

Chương 2 Phương pháp nghiên cứu khoa học

TỔNG GIÁO PHẬN SEATTLE GIÁO XỨ CÁC THÁNH TỬ ĐẠO VIỆT NAM Vietnamese Martyrs Parish of The Archdiocese of Seattle 6841 S. 180 th St, Tukwila, WA

cover.ai

MergedFile

Slide 1

Cover MBall JB Grammar

Questionnaires_K_FINAL_Vietnamese

CẢM NGHIỆM SỐNG LỜI CHÚA - THƯ NĂM CN4MC-C

Slide 1

Đặc san 40 Năm Hội Ngộ Tứ Tuần TÂM GIAO Thoáng qua thế cuộc trăm lời Tình xưa bạn củ chẳng rời tấc gang Đắn đo lắm chuyện tâm can Sao cho việc chúng đ

Microsoft Word - SC_LB3_VIE.doc

Truyện ngắn CƠN NƯỚC LŨ Để biết ơn Thương Binh V.N.C.H. 1 ĐIỆP MỸ LINH Thấy một thanh niên trông quen quen, mặc quân phục Hải Quân, đi ngược chiều với

Microsoft Word - Interchange 2 - Unit 1.docx

Cậu bé Magozwe

KIẾM TIỀN THẬT 100% TRÊN MẠNG VỚI CASHFIESTA (bản hướng dẩn chi tiết nhất)

Khóa NPNC (Pro S 2017) GV: Nguyễn Quỳnh Trang Facebook: lopcoquynhtrang ERROR IDENTIFICATION EXERCISES (BÀI TẬP: TÌM LỖI SAI) VIDEO và LỜI GIẢI CHI TI

Manicurist SPF-ICOC-VIET

To Chinese

Bản ghi:

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh A. Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh Relative Clause là mệnh đề quan hệ. Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Chúng ta đã biết tính từ là từ thường được dùng để bổ sung thêm tính chất cho một danh từ nào đó trong câu. Nhưng thường khi để giải thích rõ hơn về danh từ này ta không thể chỉ dùng một từ mà phải là cả một mệnh đề. Mệnh đề liên hệ được dùng trong những trường hợp như vậy. Vậy có thể nói mệnh đề liên hệ dùng để bảo chúng ta rõ hơn về một đối tượng mà người nói muốn nói tới. - The man who is standing over there is my friend. Trong câu này, phần gạch chân được gọi là một Mệnh đề quan hệ (Relative Clause), nó đứng sau the man và dùng để xác định danh từ the man đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The man is my friend. Nhưng câu này không cho chúng ta biết cụ thể the man nào. Trong câu có mệnh đề liên hệ: The man who is standing over there is my friend(người đàn ông mà đang đứng ở đằng kia là bạn tôi.) Mệnh đề liên hệ xác định cụ thể the man nào, đó là the man who is standing over there. Nhìn vào mệnh đề liên hệ ta thấy có mặt từ who, nhưng who ở đây không phải là một từ hỏi mà nó đóng vai trò một đại từ quan hệ. Tất cả các từ hỏi Wh đều có thể được dùng làm đại từ quan hệ với các nghĩa như sau: Who : người, người mà What : điều, điều mà Which : cái mà Whose : của When : khi Whom : người mà... B. Mệnh đề quan hệ Who Chúng ta dùng who trong mệnh đề quan hệ khi nói về người.

- What s the name of the man who lent you the money? Tên người đàn ông cho anh mượn tiền là gì? - The girl who is singing is my lover. Cô gái đang hát là người yêu của tôi. - An architect is someone who designs buildings. Một kiến trúc sư là người mà thiết kế nhà cửa. Chúng ta cũng có thể thay who bằng that trong mệnh đề quan hệ. - The man that is standing over there is my friend. C. Mệnh đề quan hệ That, Which Chúng ta dùng that khi muốn nói đến điều gì hoặc vật gì. - I don t like stories that have an unhappy ending. Tôi không thích những câu chuyện có kết cục buồn thảm. - Everything that happened was my fault. Mọi điều xảy ra là do lỗi của tôi. - The window that was broken has now been repaired. Cái cửa sổ bị gãy bây giờ đã được sửa lại. Cũng có thể dùng which khi nói đến đồ vật. - The book which is on the table is mine. Quyển sách đang ở trên bàn là của tôi. Nhưng người ta thường dùng that hơn là which. Quan sát các câu trên ta thấy who/that đóng vai trò chủ từ trong mệnh đề quan hệ, trong trường hợp này ta không được phép lược bỏ who/that. Khi who/that đóng vai trò túc từ (object) trong mệnh đề quan hệ có thể lược bỏ who/that đi. Trong các ví dụ sau who/that đóng vai trò là túc từ (Object) trong mệnh đề quan hệ. - The man who I want to see wasn t here. --> The man I want to see wasn t here. Người đàn ông mà tôi muốn gặp không có ở đây. - Have you found the keys that you have lost? --> Have you found the keys you have lost? Anh đã tìm thấy chìa khóa anh bị mất không? - Is there anything I can do? Có gì tôi làm được không?

D. Giới từ trong mệnh đề quan hệ Trong các mệnh đề quan hệ thường có các giới từ (in, at, to, with,...). Bạn xem kỹ các ví dụ sau để biết cách đặt giới từ sao cho đúng: - The girl is my friend. You re talking to her. --> The girl who you are talking to is my friend. Cô gái mà anh đang trò chuyện với là bạn tôi. - The bed wasn t very comfortable. I slept in it last night. --> The bed that I slept in last night wasn t very comfortable. Cái giường mà tôi ngủ tối qua không được tiện nghi lắm. - The man I sat next to talked all the time. Người đàn ông mà tôi ngồi cạnh lúc nào cũng trò chuyện. - Are these books (that) you re looking for? Đây là những quyển sách mà anh đang tìm phải không? Như vậy giới từ luôn đi theo sau động từ mà nó bổ nghĩa. E. Mệnh đề quan hệ What Chúng ta dùng mệnh đề quan hệ What khi muốn nói với nghĩa điều mà. - Did you hear what I said? Anh có nghe điều tôi nói không? = Anh nghe tôi nói gì không? - I don t understand what you say. Tôi không hiểu điều anh nói. - I won t tell anyone what happened. Tôi sẽ không bảo ai điều gì đã xảy ra đâu. F. Mệnh đề quan hệ Whose Khi muốn nói đến của ai ta dùng mệnh đề quan hệ whose. - I have a friend. His father is a doctor. --> I have a friend whose father is a doctor. Tôi có một người bạn mà cha anh ta là bác sĩ. - What s the name of the girl whose car you borrowed? Tên cô gái mà anh mượn xe là gì? - The other day I met someone whose brother is my friend. Một ngày nọ tôi gặp một người mà anh hắn là bạn tôi. G. Mệnh đề quan hệ Whom Chúng ta có thể dùng whom thay cho who khi nó đóng vai trò túc từ (object) trong mệnh đề quan hệ. - The man whom I want to see wasn t here.

Ghi chú: Chú ý trong các mệnh đề liên hệ có giới từ, khi dùng who ta thường đặt giới từ lên trước who. - The girl to whom you re talking is my friend. Trong tiếng Anh ngày nay người ta ít khi dùng whom mà thường dùng who/that hoặc lược bỏ nó trong trường hợp là túc từ. Lưu ý khi dùng who/that, ta lại đặt giới từ đi theo sau động từ của nó. H. Mệnh đề quan hệ Where Chúng ta dùng where trong relative clause khi muốn nói đến nơi chốn. - The hotel where we stayed wasn t very clean. Cái khách sạn mà chúng tôi ở lại không được sạch lắm. - I recently went back to the town where I was born. Gần đây tôi có trở lại thị trấn nơi tôi được sinh ra. - I like to live in a country where there is plenty of sunshine. Tôi thích sống trong một nước mà có nhiều ánh nắng. I. The day, the year, the time,... Chúng ta sử dụng that trong mệnh đề quan hệ khi nói đến the day, the year, the time,... - Do you still remember the day (that) we first met? Anh có còn nhớ cái ngày mà chúng ta gặp nhau lần đầu không? - The last time (that) I saw her, she looked very well. Lần vừa rồi tôi gặp cô ấy, cô ấy trông có vẻ khỏe lắm. - I haven t seen him since the year (that) he got married. Tôi không gặp anh ta kể từ cái năm mà anh ta lấy vợ. J. Mệnh đề bổ sung thêm thông tin Xét lại tất cả các ví dụ trên ta thấy các mệnh đề quan hệ luôn cho ta biết cụ thể người nào hay vật nào ta đang nói tới. Trong các câu này, nếu bỏ mệnh đề quan hệ đi ta không thể xác định được đang nói đến đối tượng nào. Nhưng không phải bao giờ mệnh đề quan hệ cũng như vậy. - Tom s father, who is 78, is a doctor. Cha Tom, đã 78 tuổi, là một bác sĩ.

Trong câu này, nếu bỏ mệnh đề quan hệ ta vẫn có thể xác định được cụ thể đối tượng đang được nói tới là đối tượng nào. Mệnh đề quan hệ ở đây chỉ làm công việc bổ sung thêm một thông tin về đối tượng đó mà thôi. Các mệnh đề quan hệ như thế này được gọi là các Extra Information Clause tức là các mệnh đề bổ sung thêm thông tin. Đối với các mệnh đề liên hệ kiểu này ta phải dùng Who cho người và Which cho vật. KHÔNG được dùng that thay cho Who và Which. Khi viết phải đặt dấu phẩy (,) ở hai đầu mệnh đề. - Yesterday I met John, who told me he was getting married. Hôm qua tôi gặp John, hắn bảo tôi hắn đã lấy vợ. - My brother, who is an engineer, never smokes. Anh tôi, là một kỹ sư, chẳng bao giờ hút thuốc. Dĩ nhiên với các mệnh đề này thì khi cần thiết ta cũng có thể dùng Whose, Whom, Where,... - John, whose mother is a teacher, speaks English very well. John, mẹ là giáo viên, nói tiếng Anh rất giỏi. - I love Vietnam, where I was born and live. Tôi yêu Việt Nam, nơi tôi sinh ra và sống. - Mary s sister, whom you met yesterday, is here. Chị của Mary, người mà anh gặp hôm qua, đang ở đây đấy. Chúng ta cũng dùng giới từ trong các mệnh đề này giống như đã dùng với các mệnh đề quan hệ bình thường.