PHÂN BỐ VÉC TƠ SỐT RÉT Ở KHU VỰC NAM BỘ - LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2003-2013 1. Đặt vấn đề Khu vực Nam Bộ - Lâm Đồng gồm có 20 tỉnh, thành phố, à hu vực có sinh c nh a d ng, có hệ ộng - thực vật rất a d ng và phong phú của hệ sinh thái rừng; nhi u nh r ch, sông, suối, ao hồ; i u iện hí hậu nóng, ẩm. Đi u iện kinh tế xã hội và tập quán sinh ho t, canh tác của người dân t o i u iện thuận ợi cho các oài Anopheles phát triển. Chính các i u kiện như trên nên sự phân bố và thành phần các loài muỗi Anopheles rất a d ng và phong phú. Kết qu chương tr nh ph ng chống sốt r t tuy nhiên t nh h nh sốt r t lan truy n v n c n, thu ược nhi u thành tựu áng kể, i h i ph i lựa ch n các biện pháp ph ng chống v c tơ thích hợp theo m c ộ lưu hành, theo i u kiện môi trường, kinh tế hội. Do ó, việc nghiên c u ể nắm bắt thông tin v thành phần, phân bố các loài Anopheles ở 20 tỉnh thành thuộc khu vực Nam Bộ - Lâm Đồng, ể làm cơ sở cho việc giám sát diễn biến các loài Anopheles là hết s c cần thiết trong công tác phòng chống véc tơ sốt rét. 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu Các nghi n c u thực hiện t i Khu vực Nam Bộ - Lâm Đồng Thời gian nghi n c u từ năm 2003-2013 2.2. Đối tượng nghiên cứu Các oài muỗi Anopheles 2.3. Phương pháp nghiên cứu Nghi n c u i u tra d c thu thập m u ồi c u số iệu Phương pháp thu thập muỗi, b gậ theo qu t nh thuật của O, iện ốt r t - KST - CT TP. CM. C thể b ng các phương pháp sau: oi muỗi trong nhà ngà Mồi người trong nhà Mồi người ngoài nhà oi chuồng gia s c B m m m n CDC trong và ngoài nhà Đi u tra b gậ các thủ vực Đ nh o i muỗi b ng h nh thái theo B ng nh o i của iện ốt r t - KST - CT TP. HCM a 1
3. Kết quả nghiên cứu 3.1. Thành ph n oài Anopheles c a các t nh trong hu v c H nh ố ượng oài Anopheles phát hiện ược t i hu vực Nam Bộ - Lâm Đồng : AG: An Giang; BR- T: Bà R a - ũng Tàu; BL: B c Li u; BD: B nh Dương; BP: B nh Phước; CM: Cà Mau; ĐN: Đồng Nai; ĐT: Đồng Tháp; G: ậu Giang; LĐ: Lâm Đồng: LA: Long An; KG: Ki ng Giang; T: óc Trăng; TN: Tâ Ngu n: TG: Ti n Giang: TP. CM: Thành phố ồ Chí Minh; T : Trà inh; L: ĩnh Long sau: Tất c các tỉnh thành u có Anopheles, mỗi tỉnh có oài chiếm ưu thế như An Giang: có 6 oài trong ó An. sinensis chiếm t cao nhất 7 Bà R a - ũng Tàu: có 6 oài trong ó An. peditaenitus chiếm t ệ cao nhất 7,2 B c Li u: có 0 oài trong ó An. sinensis chiếm t ệ cao nhất 54,6 Bến Tre: có 2 oài trong ó An. epiroticus chiếm t ệ cao nhất 83,7 B nh Dương: có 9 oài trong ó An. vagus chiếm t ệ cao nhất 38,4 B nh Phước: có 27 oài trong ó An. philippinensis chiếm t ệ cao nhất 2,3 Cà Mau: có 5 oài trong ó An. epiroticus chiếm t ệ cao nhất 92,7 Đồng Nai: có 3 oài trong ó An. vagus chiếm t ệ cao nhất 55,9 Đồng Tháp: có 6 oài trong ó An. vagus chiếm t ệ cao nhất 5,4 ậu Giang: có 9 oài trong ó An. tessellatus chiếm t ệ cao nhất 49,6 Lâm Đồng: có 9 oài trong ó An. philippinensis chiếm t ệ cao nhất 9,2 Long An: có 2 oài trong ó An. sinensis chiếm t ệ cao nhất 4,3 Ki n Giang: có 6 oài trong ó An. vagus chiếm t ệ cao nhất 78,2 óc Trăng: có oài trong ó An. epiroticus chiếm t ệ cao nhất 70,4% Tâ Ninh: có 23 oài trong ó An. vagus chiếm t ệ cao nhất 36,6 Ti n Giang: có 9 oài trong ó An. sinensis chiếm t ệ cao nhất 38,3 TP. CM: có 8 oài trong ó An. epiroticus chiếm t ệ cao nhất 5,5 Trà inh: có 3 oài trong ó An. epiroticus chiếm t ệ cao nhất 33,4 ĩnh Long: có 8 oài trong ó An. vagus chiếm t ệ cao nhất 43,8 2
TT 3.2. Số ượng thành ph n oài Anopheles t i hu v c Nam B - L m Đồng Loài Anopheles Bảng ố ượng, thành phần các oài Anopheles t i hu vực Nam Bộ - Lâm Đồng từ năm 2003-2013 Các t nh hu v c Nam B - L m Đồng AG BR- VT BL BT BD BP CM ĐN ĐT HG LĐ LA KG ST TN TG 1 An. aconitus 122 4 396 1 02 22 11 647 2 An. annularis 4 20 2 26 3 An. argyropus 5 3 5 2 4 19 4 An. barbirostris 5 37 45 92 98 280 44 2 25 7 34 232 18 9 928 5 An. barbumbrosus 34 34 6 An. bengalensis 4 6 6 16 7 An. campestris 1 108 66 1 1 6 17 83 2 50 116 28 88 2 569 8 An. crowfordi 5 6 17 37 36 47 2 62 31 7 25 15 12 5 307 9 An. dangi 3 12 15 10 An. dirus 62 22 195 3 2 1 285 11 An. dravidicus 4 4 12 An. epiroticus 10 5.178 15.025 15.718 966 36 3.393 309 4.078 747 45.460 13 An. gigas 1 51 52 14 An. hycanus 2 2 15 An. indefinitus 484 15 5 73 104 1.355 6 12 2.054 16 An. jamesi 2 413 13 89 7 524 17 An. jeyporiensis 43 3 46 18 An. karwari 45 11 37 58 1 190 342 19 An. kochi 2 21 36 11 6 40 116 20 An. lesteri 3 80 83 21 An. letifer 7 87 35 24 153 22 An. maculatus 2 1 744 101 33 881 23 An. minimus 6 222 228 3 TP HC M TV VL Tổng
24 An. montrosus 1 1 1 3 25 An. nigerrimus 2 2 26 An. nimpe 653 268 2 1.198 57 22 18 7 11 871 11 1 3.119 27 An. nitidus 3 3 28 An. nivipes 1 9 51 5 292 358 29 An. pampanai 3 3 30 An. pedifinitus 7 7 31 An. peditaenitus 245 9 16 56 108 146 152 52 905 2 4 2.878 10 12 4.595 32 An. philippinensis 4 100 1.343 11 302 320 2.080 33 An. pursati 3 3 34 An. sawadwongporni 22 22 35 An. separatus 47 12 1 2 62 36 An. sinensis 1.070 74 7.444 553 98 778 20 310 153 82 252 3.091 26 831 642 400 1.022 619 5 17.470 37 An. splendidus 58 214 2 205 479 38 An. subpictus 154 825 122 970 1 100 79 73 66 2.390 39 An. tessellatus 1 27 70 8 22 9 10 563 39 5 5 471 1 332 365 41 1.969 40 An. umbrosus 49 100 149 41 An. vagus 420 751 11 508 328 1.329 12 710 353 113 293 1.264 555 300 3.133 94 181 305 60 10.720 42 An. whartoni 8 8 Tổng 1.505 1.426 13.646 17.951 855 6.302 16.951 1.269 687 1.136 1.473 7.491 710 4.822 8.569 1.055 7.924 2.235 137 96.233 T ng số oài muỗi Anopheles bắt ược từ năm 2003-20 3 t i hu vực Nam Bộ - Lâm Đồng à 42 oài, trong ó có 3 oài v c tơ chính tru n bệnh sốt r t à An. dirus, An. minimus và An. epiroticus; oài chiếm số ượng cao nhất trong 42 oài Anopheles à An. epiroticus chiếm 47,2. 4
4. Bàn uận 4.1. Thành ph n các oài Anopheles c a các t nh trong hu v c T i hu vực Nam Bộ - Lâm Đồng có 20 tỉnh thành ch ng tôi chỉ tiến hành thu thập số iệu và i u tra thành phần oài Anophe es của 9 tỉnh thành, ri ng thành phố Cần Thơ ch ng tôi hông tiến hành i u tra v i u iện môi trường hí hậu, inh tế hội thành phố nà tương tự như các tỉnh An Giang, ậu Giang, Ki n Giang, ĩnh Long. Các tỉnh trong hu vực nghi n c u u có m t Anophe es, tỉnh có thành phần oài phong ph nhất à B nh Phước 27 oài, Tâ Ninh 23 oài, B nh Dương và Lâm Đồng 9 oài; tỉnh có thành phần oài ít phong ph nhất à Cà Mau 5 oài, An Giang và Đồng Tháp 6 oài. Các tỉnh mi n Đông Nam Bộ và Lâm Đồng có thành phần oài Anopheles rất phong ph, trong hi thành phần oài của các tỉnh mi n Tâ Nam Bộ ít phong ph. ự phân bố các oài v c tơ chính tru n bệnh sốt r t, ph và nghi ngờ ph hợp với tài iệu nghi n c u 3. c tơ chính tru n bệnh sốt r t An. dirus, An. minimus ở các tỉnh Đông Nam Bộ và Lâm Đồng; An. epiroticus ở các tỉnh ven biển nước ợ Nam Bộ. c tơ ph tru n bệnh sốt r t An. aconitus, An. jeyporiensis, An. maculatus ở các tỉnh Đông Nam Bộ và Lâm Đồng; An. subpictus, An. sinensis, An. campestris ở các tỉnh ven biển mi n Nam. c tơ nghi ngờ An. interruptus ở các tỉnh Đông Nam Bộ và Lâm Đồng hông t m thấ ; An. mimpe ở các tỉnh v ng ven biển Nam Bộ. 4.2. Số ượng thành ph n oài Anoph s t i hu v c Nam B - L m Đồng Kết qu cho thấ thành phần oài Anopheles t i hu vực Nam Bộ - Lâm Đồng rất phong ph, có 42 oài Anopheles trong ó số ượng An. epiroticus chiếm t ệ cao nhất 47,2, tiếp theo à An. sinensis (18,1%), An. vagus (11,1%). Trong số 42 oài Anpheles ở hu vực u có sự hiện diện của v c tơ chính, v c tơ ph và v c tơ nghi ngờ tru n bệnh sốt r t: Các oài v c tơ chính: An. dirus chiến t ệ 0,3, hiện diện ở các tỉnh mi n Đông Nam Bộ và Lâm Đồng B nh Phước có mật ộ cao nhất chiếm 68,4 ; An. minimus chiếm t ệ 0,24, hiện diện ở B nh Phước và Bà R a - ũng Tàu; An. epiroticus chiếm t ệ 47,2 hiện diện ở các tỉnh mi n Tâ Nam Bộ, TP. CM và Bà R a - ũng Tàu Cà Mau chiếm 34,6 và B c Li u chiếm 33, %). Các oài v c tơ ph : An. aconitus, An. jeyporiensis, An. maculatus, An. subpictus, An. sinensis, An. vagus, An. indefinitus, An. campestris Các oài v c tơ nghi ngờ: An. culicifacies, An. lesteri, An. nimpe. An. interruptus). hông thấ oài Các oài An. sinensis chiếm 8, và An. vagus chiếm, u hiện diện ở các tỉnh trong hu vực. Loài An. whartoni chiếm 0,008 chỉ hiện diện du nhất ở tỉnh Tâ Ninh. M c d Cà Mau và Bến Tre có thành phần oài ít phong ph nhưng số ượng muỗi rất cao, c thể số ượng muỗi Anopheles Cà Mau chiếm 7,6 và Bến Tre chiếm 4,2. B nh 5
Phước, Tâ Ninh, Lâm Đồng có thành phần oài rất phong ph nhưng số ượng muỗi chiếm ần ượt à B nh Phước chiếm 6,5, Tâ Ninh chiếm 8,9 và Lâm Đồng chiếm,6. ĩnh Long à tỉnh có số ượng muỗi thấp nhất chỉ chiếm 0,. 5. Kết uận 5.1. Thành ph n các oài Anopheles c a các t nh trong hu v c An Giang: 6 oài; Bà R a - ũng Tàu: 6 oài; B c Li u: 0 oài; Bến Tre: 2 oài; B nh Dương: 9 oài; B nh Phước: 27 oài; Cà Mau: 5 oài; Đồng Nai: 3 oài; Đồng Tháp: 6 oài; ậu Giang: 9 oài; Lâm Đồng: 9 oài; Long An: 2 oài; Ki n Giang: 6 oài; óc Trăng: oài; Tâ Ninh: 23 oài; Ti n Giang: 9 oài; TP. CM: 8 oài; Trà inh: 3 oài; ĩnh Long: 8 oài. 5.2. Số ượng thành ph n oài Anoph s t i hu v c Nam B - L m Đồng Thành phần oài Anopheles t i hu vực Nam Bộ - Lâm Đồng: có 42 oài Anopheles trong ó số ượng An. epiroticus chiếm t ệ cao nhất 47,2 (18,1%), An. vagus (11,1%)., tiếp theo à An. sinensis c tơ chính: An. dirus chiến t ệ 0,3 ; An. minimus chiếm t ệ 0,24 ; An. epiroticus chiếm t ệ 47,2 ố ượng muỗi cao nhất ở Cà Mau chiếm 7,6 à ĩnh Long chỉ chiếm 0, và Bến Tre chiếm 4,2 ; thấp nhất TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. L Thành Đồng và ctv 20 3. - 2. Ngu ễn M nh ng và ctv 2008. Nhà uất b n h c. 3. Ngu ễn M nh ng và ctv (2011).. Nhà uất b n h c. 4. Ayesha M Shaukat, Joel G Breman and F Ellis McKenzie. (2010). Using the entomological inoculation rate to assess the impact of vector control on malaria parasite transmission and elimination. Shaukat et al. Malaria Journal 2010, 9:122. 6