CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ HDA VIỆT NAM Biệt thự BT8 Lô D8 Khu đô thị Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội Điện thoại: (84-4) Fax: (84-4) 62928

Tài liệu tương tự
0.00 Trang bia

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ebh NỘI DUNG I. Giới thiệu II. Hướng dẫn sử dụng phần mềm kê khai BHXH ebh Bắt đầu sử dụng chương trình...

UBND TỈNH LONG AN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ LONG AN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG (

Ban tổ chức - Tài liệu phục vụ cho họp Đại hội đồng cổ đông Năm 2017 DANH MỤC TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG NĂM 2017 NỘI DUNG Trang 1. Thư mời họp 1 2

NguyenThiThao3B

HƯỚNG DẪN CÁC NGHIỆP VỤ KÊ KHAI (Trên phần mềm ebh của công ty Thái Sơn) Nghiệp vụ : Đăng ký đóng BHXH bắt buộc (Người lao động có thời hạn ở nước ngo

CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TỈNH LÀO CAI Số: 66/MTĐT-HĐQT V/v công bố thông tin điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 trong báo cáo thườn

LOVE

bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm

FB.000.Bia

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ VIỆT NHẬT

T h á n g P h u o c & P a r t n e r s W h e r e Y o u r S u c c e s s D e t e r m i n e s O u r s W h e r e Y o u r S u c c e s s D e t e r m

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 16 tháng 01 năm 2019

BLACKCURSE

Microsoft Word - BCTỰ ĒÆNH GIÆ 2017-Chuyen NTT

000.Bia

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-KTNN ng

000.FF50VI. Trang bia 1 - bia ngoai

Quan tri vung nuoi

ĐIỀU LỆ

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KBHXH NỘI DUNG I. Giới thiệu... 2 II. Hướng dẫn sử dụng phần mềm kê khai BHXH Nhập thông tin Doanh nghiệp Q

SỔ TAY NHÂN VIÊN SỔ TAY NHÂN VIÊN

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 18 tháng 6 năm 2018

Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông tiền tệ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông t

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà Lạt, ngày 28 tháng 02 năm 2013 QUY CHẾ TỔ CHỨC

UBND TỈNH LONG AN TRƯỜNG CĐN LONG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP (Ban hành

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1173/QĐ-KTNN Hà Nội, ngày 27 tháng 7 nă

Microsoft Word - DU THAO DIEU LE COTECCONS (DHCD 2016) - Rev

ISO 9001:2008 TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT NET NĂM 2018 Đồng Nai, ngày 18 tháng 04 năm 2018

PGS - Tai lieu DHDCD v2

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH & QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viê

TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ CỬ TRI SAU KỲ HỌP THỨ 3 HĐND TỈNH KHÓA IX ĐƠN VỊ: THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT 1. Cử tri phường Định Hòa phản ánh: Quỹ quốc phòng an ninh k

Công văn số 879/VTLTNN-NVĐP ngày 19/12/2006 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước v/v hướng dẫn tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2019 Thời gian: 07h30, ngày 07 tháng 04 năm 2019 Địa điểm: Trụ sở Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển TD

~ 1 ~

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 23 tháng 5 năm 2018

CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC NHƠN TRẠCH Địa chỉ: KCN Nhơn Trạch, Trần Phú, Hiệp Phước, Nhơn Trạch, Đồng Nai

Số 298 (6.916) Thứ Tư, ngày 25/10/ Phấn đấu đưa kim ngạch thương mại Việt Nam -

new doc

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Số: 2731 /QĐ-HVN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc H

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ IDICO

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 146 /2011/TT-BTC Hà Nội,

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUỐC HỘI Luật số: 68/2014/QH13 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LUẬT DOANH NGH

Số 17 (7.000) Thứ Tư, ngày 17/1/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 THỦ TƯ

QUỐC HỘI

Số 130 (7.113) Thứ Năm, ngày 10/5/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 ƯU T

CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG HÀ DẦU KHÍ BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC SOÁT XÉT BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2010 đến 30/06/2010 HÀ NỘI, THÁNG 7

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 10 tháng 7 năm 2018

OpenStax-CNX module: m tổng kết năm học yen nguyen This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creative Commons Attr

TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2018 Ngày 26 tháng 04 năm 2019

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1018/QĐ-BHXH Hà Nội, ngày 10 tháng

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HIỆP PHƯỚC BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2018 Ngày 22/04/2018 Nội dung Đại biểu làm thủ tục đăng ký, nhận tài liệu Báo cáo tình hình đại biểu dự đ

BỘ TÀI CHÍNH Số: 05/2019/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 th

Thứ Tư Số 363 (6.615) ra ngày 28/12/ CHỦ TỊCH NƯỚC TRẦN ĐẠI QUANG: XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 BỘ TRƯỞNG LÊ

Microsoft Word - Policy wordings - SPULA - 200tr.doc

1

Số 116 (7.464) Thứ Sáu ngày 26/4/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

V2MAT-TRUOC

Microsoft Word - SGV-Q4.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH NAM CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành theo Quyết


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHỨC NĂNG ĐIỀU CHỈNH NGUYỆN VỌNG ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (Dành cho Thí sinh và Điểm tiếp nhận hồ sơ điều c

CÔNG BÁO/Số ngày PHẦN I. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ NỘI VỤ BỘ NỘI VỤ Số: 09/2010/TT-BNV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đ

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐO ĐẠC VÀ KHOÁNG SẢN VÀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐO ĐẠC VÀ KHOÁNG SẢN KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦ

CÔNG TY CỔ PHẦN TM - XNK THIÊN NAM

BỘ TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BÁO CÁO THƯƠNG NIÊN

Quy_che_quan_tri_Cty_KHP.doc

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ

CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN SÔNG BA HẠ DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Phú Yên, Tháng 4 năm 2018 Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty Cổ phần Thủy

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ (Ba

CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LAI CTCC BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2018 (Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hư

ĐÊ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

KINHBAC CITY GROUP TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ KINH BẮC - CTCP ĐIỀU LỆ TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ KINH BẮC - CTCP Điều lệ sửa đổi lần thứ 21 Đư

TOÅNG COÂNG TY DAÀU VIEÄT NAM

Số 132 (7.115) Thứ Bảy, ngày 12/5/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 CUộC

NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Số: 29/2011/NĐ-CP

Báo cáo thường niên 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT DẦU KHÍ MIỀN TRUNG Lô A2, Cụm Công nghiệp Nhơn Bình, P. Nhơn Bình, TP. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định Đt: F

Đối với giáo dục đại học, hiện có 65 cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập với tổng số 244 nghìn sinh viên, chiếm 13,8% tổng số sinh viên cả nước; đã

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL Hà Nội, tháng 04 nă

Huong dan su dung phan mem Quan ly chat luong cong trinh GXD

BỘ XÂY DỰNG

(84.28) CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU BẾN THÀNH (84.28) BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BRC CÔNG TY

Microsoft Word - BC TN 2018_DPF

QUY CHẾ CÔNG BỐ THÔNG TIN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GNVT XẾP DỠ TÂN CẢNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 192A/QĐ-HĐQT ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG VIDIPHA 184/2 Lê Văn Sỹ Phường 10 Quận Phú Nhuận Tp. Hồ Chí Minh

Luận văn tốt nghiệp

TỔNG CÔNG XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 NGHỆ AN, THÁNG 08 NĂM

Microsoft Word - 10 quy tac then chot ve bao mat.doc

Thứ Ba Số 159 (6.411) ra ngày 7/6/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 PHÓ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRƯƠNG HÒA BÌNH: Chú

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Microsoft Word - Chuong trinh dai hoi _co dong_.docx

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH Số: 1893/QĐ-ĐDN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do- Hạnh phúc Nam Định, ngày 09 tháng 12 năm

Microsoft Word Cover tai lieu DHDCD 2019

Bản ghi:

CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ HDA VIỆT NAM Biệt thự BT8 Lô D8 Khu đô thị Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 62928460 Fax: (84-4) 62928460 Website: www.hdavietnam.com GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VÀ HỆ THỐNG CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG QUẢN LÝ ĐẠI HỌC Hà nội, 2010 Trang 0

THƯ GIỚI THIỆU Công ty xin hân hạnh kính gửi đến quý khách hàng lời chào trân trọng nhất. là đơn vị chuyên cung cấp giải pháp phần mềm quản lý toàn diện cho các doanh nghiệp theo nhiều ngành nghề khác nhau. Được phát triển bởi đội ngũ chuyên gia phần mềm và các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán và quản lý doanh nghiệp. Với mục tiêu kết hợp khả năng công nghệ và sự hiểu biết nghiệp vụ sâu sắc nhằm tạo ra các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho thị trường, mang lại sự hài lòng và tin tưởng của khách hàng. Chúng tôi hy vọng rằng trong tương lai gần quý công ty cũng sẽ trở thành một trong những khách hàng thân thiết của chúng tôi như rất nhiều doanh nghiệp trên toàn quốc. Xin kính chúc quý công ty phát triển ngày càng thịnh vượng! Trân trọng, Trần Vũ Nhiếp Đam Giám đốc Trang 1

MỤC LỤC Hà nội, 2009... 0 1. TỔNG QUAN... 4 1.1. Giới thiệu tài liệu... 4 1.1.1. Mục đích của tài liệu... 4 1.1.2. Cấu trúc tài liệu... 4 2. CÁC YÊU CẦU CỦA DỰ ÁN... 6 2.1. Mô tả khái quát về dự án và gói thầu... 6 2.2. Mô tả năng lực của công ty chúng tôi... 8 3. GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT... 9 3.1. Hệ thống thông tin Đại học... 9 3.1.1. Nhu cầu của các đối tượng... 9 3.1.2. Mô hình lô gíc chức năng hệ thống thông tin... 10 3.1.3. Kiến trúc tích hợp ứng dụng... 11 3.1.4. Xây dựng các hệ thống tin học hỗ trợ đào tạo và điều hành quản lý... 11 3.2. Giải pháp và phương pháp luận tổng quát... 14 3.2.1. Yêu cầu đặc tính của phần mềm... 14 3.2.2. Giải pháp tổng thể... 14 4. GIẢI PHÁP CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ PORTAL... 19 4.1. Giới thiệu về công nghệ portal... 19 4.2. Các chức năng truy cập của sinh viên thông qua Portal... 19 4.2.1. Mô hình đào tạo tín chỉ... 19 4.2.2. Các chức năng của hệ thống... 20 5. HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO... 23 5.1. Quản lý chương trình đào tạo... 23 5.2. Quản lý hệ ngành đào tạo... 23 5.3. Quản lý Chứng chỉ đào tạo... 23 5.4. Quản lý môn học... 23 5.5. Xây dựng kế hoạch đào tạo... 23 5.6. Quản lý lịch năm học... 23 5.7. Phân công giảng dạy... 23 5.8. Quản lý lớp môn học... 23 5.9. Quản lý đăng ký môn học... 23 5.10. Quản lý đăng ký lớp học... 23 5.11. Lập thời khoá biểu... 23 5.12. Lập lịch thi... 23 Trang 2

5.13. Quản lý lịch thi... 23 5.14. Lập đề thi... 23 5.15. Quản lý sinh viên... 23 5.16. Đánh Mã Sinh viên... 23 5.17. Quản lý hồ sơ & Thông tin sinh viên... 23 5.18. Phân lớp sinh viên... 23 5.19. Quản lý giảng viên... 23 5.20. Quản lý Khoa/Trung tâm và Bộ môn chuyên môn... 23 5.21. Quản lý giảng đường, phòng thực hành, thí nghiệm.... 23 5.22. Quản lý nhập điểm Quản lý kết quả học tập, xét lên lớp, tốt nghiệp, văn bằng Chọn học kỳ và một số tham số để xử lý kết quả học tập Quản lý bảng quá trình học tập... 24 5.23. Quản lý bảo lưu phúc tra... 24 5.24. Quản lý bằng tốt nghiệp... 24 5.25. Quản lý thu phí sinh viên... 24 5.26. Quản lý học bổng... 24 5.27. Hệ thống thống kê, báo cáo... 24 6. GIẢI PHÁP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THI TRỰC TUYẾN... 24 7. GIẢI PHÁP PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ... 25 8. GIẢI PHÁP PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN... 36 9. GIẢI PHÁP PHẦN MỀM QUẢN LÝ CÔNG VĂN... 36 10. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ... 37 10.1. Công nghệ phát triển ứng dụng... 37 10.1.1. Web application... 37 10.1.2. Windows Application... 38 10.1.3. Windows Application với kiến trúc Smart-Client... 38 10.2. Kết luận... 39 11. KẾT LUẬN... 40 11.1. Đánh giá về giải pháp... 40 11.2. Kết luận... 40 Trang 3

1. TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu tài liệu 1.1.1. Mục đích của tài liệu Tài liệu giải pháp kỹ thuật trình bày những đề xuất của Công ty TNHH Giải pháp công nghệ đối với yêu cầu Xây dựng cổng thông tin điện tử và hệ thống các phần mềm ứng dụng quản lý đại học : Cổng thông tin điện tử (Portal) cho Đại học và các đơn vị thành viên. Phần mềm quản lý tuyển sinh, quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ. Phần mềm thi trực tuyến (Quản lý ngân hàng đề thi, tổ chức thi trắc nghiệm). Công ty chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đúng theo các giải pháp đề xuất trong tài liệu này. 1.1.2. Cấu trúc tài liệu Tài liệu được chia làm các phần được bố trí như sau: Phần I. Tổng quan. Giới thiệu sơ lược về tài liệu. Phần II. Các yêu cầu của hệ thống. Nêu các yêu cầu mà Cung cấp phần mềm quản lý tuyển sinh, quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ phải đáp ứng. Phần III. Giải pháp và phương pháp luận tổng quát. Nêu giải pháp tổng thể đề xuất của công ty chúng tôi đáp ứng các yêu cầu của các hệ thống phần mềm Phần IV. Giải pháp Cổng thông tin điện tử Portal. Trình bày chi tiết giải pháp kỹ thuật, chức năng Cổng thông tin Portal. Phần V. Giải pháp Phần mềm quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ. Trình bày chi tiết giải pháp kỹ thuật, chức năng, quy trình nghiệp vụ Phần mềm Quản lý đào tạo. Phần VI. Giải pháp phần mềm thi trực tuyến. Trình bày chi tiết giải pháp kỹ thuật, chức năng phần mềm khảo thí (quản lý ngân hàng đề thi và tổ chức thi). Phần XII. Giải pháp kỹ thuật công nghệ Phần XIII. Giải pháp an toàn, bảo mật Phần XIV. Giải pháp sao lưu và phục hồi dữ liệu Trang 4

Phần XVI. Bảo hành, bảo trì phần mềm và hỗ trợ hệ thống Phần XVIII. Kết luận. Nêu tóm tắt các điểm quan trọng trong giải pháp Trang 5

2. CÁC YÊU CẦU CỦA DỰ ÁN 2.1. Mô tả khái quát về dự án Mục tiêu tổng quát của dự án: Xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT và nâng cao năng lực ứng dụng CNTT tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, giáo viên và sinh viên tiếp cận và chia sẻ các nguồn tri thức, phục vụ giảng dạy, nghiên cứu, học tập; và hỗ trợ nhà trường trong cải tiến phương thức quản lý giáo dục, đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ hội nhập. Mục tiêu cụ thể của dự án: 1) Xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT-TT đáp ứng yêu cầu tiếp cận và chia sẻ thông tin ngày càng cao của cán bộ, giáo viên và sinh viên nhà trường. 2) Nâng cao năng lực sử dụng, vận hành và quản lý cho đội ngũ cán bộ và giáo viên nhằm nâng cao năng lực ứng dụng CNTT-TT trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và quản lý giáo dục. 3) Xây dựng và phát triển một số phần mềm phục vụ quản lý nhằm cải tiến công tác quản lý giáo dục đại học theo xu thế hội nhập quốc tế. Mục tiêu: 1. Xây dựng 01 cổng thông tin điện tử của khối cơ quan nhà trường và các cổng thông tin điện tử của các đơn vị thành viên. Cho phép cài đặt các phân hệ: (i) (ii) (iii) (iv) (v) Phân hệ truy cập của sinh viên qua Portal. (Quản lý thông tin về sinh viên, tiến trình học, đăng ký học và các nghiệp vụ khác của sinh viên) Phân hệ truy cập của giảng viên qua Portal của phần mềm Quản lý đào tạo tại các đơn vị thành viên(quản lý thời khóa biểu, thông báo, lịch giảng dạy, tài liệu trực tuyến,...) Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ; Quản lý nhân sự; (v) Quản lý cơ sở vật chất; Quản lý công văn tại Khối cơ quan; Cho phép toàn Đại học tăng cường khả năng giao lưu với các cơ sở đào tạo và nghiên cứu trong và ngoài nước cũng như toàn xã hội thông qua hệ thống các Website tiên Trang 6

tiến; các cán bộ quản lý và giảng viên có điều kiện giao lưu, trao đổi học thuật và quảng bá thành quả nghiên cứu, giảng dạy của mình qua hệ thống website cá nhân và thư điện tử. Từ đó cũng góp phần gắn nhà trường với xã hội, tạo điều kiện nhanh chóng đưa các kết quả nghiên cứu đến với thực tiễn. 2. Xây dựng các phần mềm ứng dụng: (i) (ii) (iii) Phần mềm Quản lý tuyển sinh và đào tạo cho các đơn vị thành viên và 1 phân hệ thống kê, báo cáo, phân tích và xử lý số liệu Quản lý đào tạo. Có các module về phân lớp tự động, gửi thông báo tự động,in giấy báo thi,... Hệ thống thi trực tuyến (quản lý ngân hàng câu hỏi, đề thi trắc nghiệm, hỗ trợ và tổ chức thi trắc nghiệm) tại các đơn vị thành viên; Phần mềm Quản lý Đề tài khoa học, phần mềm Quản lý nhân sự, phần mềm Quản lý cơ sở vật chất và trang thiết bị và phần mềm Quản lý công văn, văn bản. Cho phép nâng cao năng lực một cách toàn diện trong các công tác quản lý và lãnh đạo của toàn Đại học và đặc biệt, hỗ trợ cho việc tổ chức đào tạo theo hệ thống tín chỉ của các trường thành viên trong toàn Đại học. Mô hình triển khai: Văn phòng nhà trường, do chức năng nhiệm vụ về mặt tổ chức của mình, sẽ là nơi cài đặt các phần mềm ứng dụng dùng chung cho toàn Đại học: Các phần mềm Quản lý Khoa học, phần mềm Quản lý nhân sự, phần mềm Quản lý tài sản và phần mềm Quản lý công văn. Yêu cầu đối với các phần mềm này là CSDL tập trung, các ứng dụng được cài đặt trên máy chủ Web Portal hoặc máy chủ ứng dụng đặt tại Văn phòng; các đơn vị thành viên cập nhật dữ liệu và khai thác các ứng dụng này trên giao diện Web Base trên hạ tầng mạng WAN. Đối với phần mềm quản lý Đào tạo và phần mềm Khảo thí sẽ được triển khai theo mô hình phân tán. CSDL và phần mềm ứng dụng được cài đặt tại các máy chủ CSDL, máy chủ ứng dụng và máy chủ Web Portal tương ứng đặt tại mỗi đơn vị thành viên. Các tác vụ về lập báo cáo, thống kê, phân tích số liệu đào tạo tại Văn phòng dự kiến sẽ được thực hiện theo hình thức: thông qua phần mềm lập báo cáo, tìm kiếm thông tin, vv..., được cài đặt tại máy chủ ứng dụng của VP ĐHL, CSDL phục vụ các ứng dụng này sẽ Trang 7

ở dạng CSDL phân tán, là các CSDL của các đơn vị thành viên. Cơ chế truy xuất CSDL cần được tiến hành theo cả hình thức Online và Offline 2.2. Mô tả năng lực của công ty chúng tôi Có kinh nghiệm trong hoạt động tư vấn về các ứng dụng xây dựng cổng thông tin (portal), đã xây dựng và triển khai thành công những dự án lớn về portal, thương mãi điện tử, tổng hợp tin tức tự động, có kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng các cơ sở dữ liệu (CSDL) lớn, truy cập qua mạng và có kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng, triển khai các phần mềm quản lý tuyển sinh đào tạo, quản lý thi trực tuyến, quản lý theo hệ thống tín chỉ, hệ thống khảo thí, phần mềm quản lý nhân sự, quản lý đề tài khoa học, quản lý cơ sở vật chất, quản lý công văn giấy tờ trong môi trường đại học; Hiểu rõ mục tiêu, nhiệm vụ của dự án, các sản phẩm phải bàn giao; Có phương pháp tiếp cận để nghiên cứu xây dựng giải pháp công nghệ phù hợp; Xác đinh rõ được các vấn đề quan trọng phải xử lý trong từng nhiệm vụ và dự kiến được phương án giải quyết các vấn đề đó; Có đủ đội ngũ chuyên gia (có các trưởng nhóm đã tham gia các dự án xây dựng cổng thông tin, xây dựng và triển khai phần mềm quản lý đào tạo và giải pháp đảm bảo an toàn thông tin trên mạng, chuyên gia về portal, chuyên gia về phân tích thiết kế hệ thống, chuyên gia về CSDL, chuyên gia về an toàn bảo mật, chuyên gia lập trình, vv) và đáp ứng tốt về mặt năng lực thực hiện. Trang 8

3. GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT 3.1. Hệ thống thông tin Đại học Hệ thống thông tin trường đại học thế kỷ 21 dựa trên nền tảng kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông, bao gồm hệ thống cơ sở hạ tầng mạng máy tính, hệ thống chương trình phần mềm ứng dụng tin học hóa đại học bao gồm hệ thống các phần mềm quản lý đào tạo và quản lý hành chính. Thông qua việc cấu trúc các hệ thống thông tin, có thể xây dựng được trường đại học điện tử hay trường đại học thông minh mà ở đó lấy tri thức làm trung tâm, sản xuất, xử lý, lưu trữ, tìm kiếm, phân phối đến người sử dụng có nhu cầu một cách hiệu quả hơn mà trọng tâm là phục vụ sinh. 3.1.1. Nhu cầu của các đối tượng 3.1.1.1. Đối với sinh viên Tiếp cận với các giải pháp đào tạo hiện đại. Tiếp cận với các nguồn thông tin liên quan đến sinh viên một cách nhanh nhất. Các dịch vụ truyền thông thông tin, trao đổi Cổng thông tin hồ sơ cá nhân 3.1.1.2. Đối với cán bộ Dữ liệu và thông tin được quản lý tập chung Khả năng hỗ trợ các giải pháp quản lý tài liệu điện tử Quản trị có tính hệ thống Hỗ trợ khả năng quản lý sinh viên có tính hệ thống Trao đổi đa phương tiện 3.1.1.3. Hệ thống hỗ trợ Nền tảng tập chung hóa xử lý An toàn cho các kết nối Hạ tầng mạng máy tính tốc độ cao Các phần mềm đơn lẻ được tích hợp và dùng chung Các trung tâm nghiên cứu công nghệ cao Trang 9

3.1.2. Mô hình lô gíc chức năng hệ thống thông tin Hệ thống thông tin sẽ được xây dựng của nhà trường là sự tổng hoà các yếu tố đặc thù: con người, công tác nghiệp vụ, ứng dụng và công nghệ. Xét về khái quát, hệ thống thông tin của nhà trường có thể được định nghĩa như sau: Hệ thống thông tin là tổng thể nhân lực, trang thiết bị phần cứng, phần mềm, dữ liệu và hạ tầng viễn thông cùng các chế tài hoạt động thực hiện chức năng thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phát thông tin trong toàn trường và thế giới bên ngoài. Về chức năng, hệ thống thông tin bao gồm các chức năng sau: Chức năng thu thập thông tin: Đây là yếu tố đảm bảo thông tin của hệ thống thông tin, thực hiện chức năng thu thập thông tin từ nguồn thông tin nội bộ (cán bộ, giáo viên và sinh viên) của trường hay từ nguồn thông tin từ bên ngoài trường (các đơn vị, cá nhân hay từ hệ thống mạng Internet). Các nguồn thông tin này sẽ là đầu vào cho các quá trình tiếp theo. Chức năng xử lý thông tin: Đây là chức năng cơ bản của hệ thống thông tin thực hiện các bài toán xử lý nhằm xử lý thông tin đầu vào, đầu ra hay thông tin lưu trữ phục vụ công tác nghiệp vụ. Chức năng lưu trữ: Chức năng lưu trữ thực hiện lưu trữ thông tin cần cho quá trình xử lý. Chức năng lưu trữ thực hiện quản lý quá trình lưu trữ và truy xuất thông tin. Chức năng phân phát thông tin: Để thông tin luôn sẵn sàng cho các quá trình thu thập, xử lý, lưu trữ, thông tin phải luôn được vận chuyển tới nơi thực hiện các quá trình. Đây chính là chức năng phân phát (hay phân phối) thông tin. Trang 10

Hệ thống thông tin Internet Các luồng thông tin vào Các luồng thông tin ra Internet TR1 Cơ quan và cá nhân ngoài trường Học viên, sinh viên Thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phát thông tin Cơ quan và cá nhân ngoài trường Học viên, sinh viên TR2 CNVC toàn Khoa CNVC toàn Khoa Trung tâm dữ liệu 3.1.3. Kiến trúc tích hợp ứng dụng 3.1.3.1. Mô hình logic chức năng nghiệp vụ 3.1.4. Xây dựng các hệ thống tin học hỗ trợ đào tạo và điều hành quản lý Đổi mới và tăng cường hiệu quả của công tác quản lý và điều hành là nhiệm vụ quan trọng nhằm đảm bảo điều kiện cho triển khai các nội dung chiến lược trong phát triển của Đại học. Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý điều hành chính là giải pháp hiệu quả nhất: nó đảm bảo giảm bớt sự cồng kềnh trong công tác quản lý, tăng tốc độ xử lý thông tin, phù hợp các xu thế phát triển của hệ thống hiện đại. Trang 11

Lãnh đạo Cán bộ chuyên môn & giảng viên Sinh viên, nghiên cứu sinh Phân hệ quản lý đào tạo Hệ thống cung cấp thông tin Phân hệ quản lý hành chính Cơ sở dữ liệu trường Đại học Phân hệ quản lý khoa học Phân hệ khác Quản trị và an toàn thông tin Cơ sở hạ tầng mạng, truyền thông & dịch vụ hạ tầng Đổi mới và tăng cường hiệu quả của công tác quản lý và điều hành là nhiệm vụ quan trọng nhằm đảm bảo điều kiện cho triển khai các nội dung chiến lược trong phát triển của nhà trường. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành chính là giải pháp hiệu quả nhất; nó đảm bảo giảm bớt sự cồng kềnh trong công tác quản lý, tăng tốc độ xử lý tông tin, phù hợp với các xu thế phát triển của hệ thống đại học hiện đại theo mô hình đại học điện tử hoạt động như doanh nghiệp đặc thù chuyên cung cấp các dịch vụ liên quan đến giáo dục và đào tạo. Bên cạnh công tác quản lý, điều hành, tăng cường thông tin tài liệu phục vụ người học thì một trong những mục tiêu quan trọng nhất của một dự án xây dựng hệ thống thông tin chính là việc phát triển một hệ thống CSDL tập chung, đồng bộ và thống nhất trên cơ sở các hoạt động của nhà trường. Dựa vào hệ thống CSDL đó chúng ta có thể sử dụng, tìm kiếm, phân tích, tái sử dụng và khai thác tốt nhất hệ thống thông tin phục vụ mục đích nâng cao năng lực quản lý và chất lượng đào tạo của hệ thống giáo dục nhà trường. Mô hình phân lớp của hệ thống thông tin thể hiện sự tương tác giữa các phân hệ trong hệ thống, sự phân chia này phụ thuộc vào chức năng và đặc điểm kỹ thuật công nghệ. Trong một hệ thống thông tin, các đối tượng tương tác với hệ thống thông tin quản lý mà không trự tiếp truy xuất đến CSDL nhưng tất cả các tương tác đó đều phải thông qua CSDL Trang 12

C n bé gi o viªn toµn tr êng Sinh viªn vµ nghiªn cøu sinh C c n vþ kh c ngoµi tr êng Nguån th«ng tin trªn Internet C c dþch vô hç trî µo t¹o - Nghiªn cøu - Qu n lý HÖ thèng th«ng tin vò µo t¹o HÖ thèng th«ng tin vò nghiªn cøu C së h¹ tçng m¹ng vµ truyòn th«ng HÖ thèng th«ng tin vò qu n lý Qu n trþ an ninh vµ b o mët hö thèng HÖ thèng CSDL toµn tr êng C n bé gi o viªn toµn tr êng Sinh viªn vµ nghiªn cøu sinh C c n vþ kh c ngoµi tr êng Nguån th«ng tin trªn Internet Phân hệ quản lý đào tạo: Đây là các phân hệ ứng dụng được xây dựng nhằm hỗ trợ cho các công tác quản lý đào tạo của nhà trường. Vai trò của phân hệ tạo ra sự đổi mới trong công tác quản lý đào tạo, phù hợp với xu thế phát triển đào tạo trong chiến lược phát triển trung hạn. Các phần mềm trong phân hệ quản lý đào tạo sẽ được tiếp tục triển khai trong dự án bao gồm: Mô đun phần mềm lập và quản lý thời khóa biểu Mô đun phần mềm quản lý giảng dạy Mô đun phần mềm quản lý chương trình đào tạo Phân hệ quản lý hành chính: phân hệ được xây dựng nhằm cải tiến cơ bản phương pháp quản lý hành chính với mục tiêu giải quyết tin học hóa và tự động hóa cho các lĩnh vực quản lý. Các phần mềm trong phân hệ quản lý hành chính dự kiến triển khai trong dự án này bao gồm: Mô đun phần mềm quản lý tài chính, kế toán Mô đun phần mềm quản lý tài sản Mô đun phần mềm quản lý thu chi Mô đun phần mềm quản lý công văn, giấy tờ Trang 13

Mô đun phần mềm quản lý dự án, công trình Phân hệ quản lý đề tài khoa học: phân hệ ứng dụng quản lý tất cả các hoạt động khoa học của trường như quản lý các đề tài khoa học, quản lý các quy trình đào tạo, ra các quyết định về thành lập chuyên ngành. 3.2. Giải pháp và phương pháp luận tổng quát 3.2.1. Yêu cầu đặc tính của phần mềm Là giải pháp tổng thể cho mục tiêu tin học hoá quản lý hoạt động đào tạo của nhà trường, giúp tạo lập một hệ thống thông tin tích hợp, phục vụ hiệu quả nhất mọi nhu cầu nhập liệu, hoạt động tác nghiệp, tra cứu, báo cáo, tổng hợp, thống kê của mọi đối tượng trong nhà trường từ Ban giám hiệu nhà trường đến các phòng ban, khoa, bộ môn và đặc biệt là giảng viên và sinh viên. Quy trình nghiệp vụ của phần mềm được thiết kế phù hợp với các quy chế được quy định trong Quyết định 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy chế khác về đào tạo. Đảm bảo tính liên thông giữa các đơn vị trong toàn trường. Quản lý nhiều hệ đào tạo khác nhau: hệ Đại học chính quy, cao đẳng, văn bằng hai. Đảm bảo tính kế thừa dữ liệu từ các phần mềm cũ trên nền FoxPro, Access hoặc dữ liệu từ file Excel. Đảm bảo khả năng tìm kiếm, thống kê linh hoạt theo các tiêu chí khác nhau. Có chức năng xây dựng báo cáo động, cho phép người sử dụng tạo ra các mẫu báo cáo mới mà không yêu cầu sự can thiệp của nhà cung cấp phần mềm. 3.2.2. Giải pháp tổng thể Hệ thống được xây dựng trên kiến trúc hướng dịch vụ, cho phép điều chỉnh, triển khai các ứng dụng mới khi có nhu cầu. Tuỳ theo nhu cầu thực tế có thể lựa chọn các ứng dụng cần thiết triển khai theo nhiều giai đoạn nhưng vẫn đảm bảo tính đồng bộ của toàn hệ thống. Quản lý thông tin tập trung, thống nhất, cho phép truy cập thông tin tại tất cả các cơ sở đào tạo. Đảm bảo thông tin được sử dụng hiệu quả và chỉ cập nhật một lần duy nhất. Trang 14

Cho phép triển khai đa điểm, phù hợp với thực tế đào tạo tại 02 cơ sở cách xa nhau của trường. Đảm bảo chia sẻ thông tin thông suốt và đồng bộ trên toàn hệ thống. Sử dụng công nghệ.net, cơ sở dữ liệu MS SQL Server, ứng dụng kiến trúc Smart-Client đáp ứng nhu cầu xử lý chuyên nghiệp, nhiều người dùng trong cùng một thời điểm. Hệ thống quản lý thông tin, tích hợp quy trình quản lý hoàn chỉnh theo các quy định mới nhất nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu quản lý điều hành, giám sát hoạt động tại các cơ sở đào tạo. 3.2.2.1. Nền tảng tích hợp các phần mềm Hệ thống quản lý thông tin tổng thể của trường bao gồm nhiều phân hệ đáp ứng các yêu cầu quản lý cụ thể từng phòng ban, đồng thời xây dựng các quy trình quản lý mới phù hợp với khả năng quản lý bằng các ứng dụng công nghệ thông tin. Các hệ thống ứng dụng mới được xây dựng cần đáp ứng các yêu cầu sau: Tính hiện đại: Áp dụng công nghệ hiện đại như.net, MS SQL Server 2005, Internet, Smart-client lập trình theo hướng đa lớp để có thể xử lý được các số liệu lớn, phục vụ không chỉ cho quản lý nội bộ nhà trường mà còn phục vụ cho sinh viên, xã hội. Tính kế thừa: Phát huy những thành quả đạt được của các ứng dụng đã xây dựng, đặc biệt phải đảm bảo tận dụng lại các cơ sở dữ liệu đã được xây dựng qua nhiều năm tích luỹ. Tính thống nhất: Hệ thống thông tin quản lý tổng thể trường phải là một hệ thống nhất. Tất cả các số liệu phải được chia sẻ sử dụng chung giữa các phòng ban, khoa có phân quyền khai thác thông tin. Tính bảo mật: Các số liệu về kết quả đào tạo, hồ sơ sinh viên, là hết sức quan trọng ảnh hưởng đến cá nhân sinh viên nên các ứng dụng mới cần phải có chế độ bảo mật cao, có khả năng phân quyền đến từng đối tượng khai thác và sử dụng, có khả năng lưu vết khai thác thông tin. Tính mở: Khả năng tiếp nhận các hệ thống mới khi có nhu cầu. Đảm bảo hệ thống vẫn hoạt động thông suốt khi bổ sung tính năng hoặc điều chỉnh cấu hình hệ thống. Trang 15

Trong phần này chúng tôi sẽ đề xuất thiết kế và xây dựng các nghiệp vụ trong hệ thống tổng thể quản lý thông tin bao gồm các phần mềm theo mô hình hệ thống sau: 3.2.2.2. Mô hình tổng thể phần mềm quản lý đại học Các thành phần của hệ thống hoạt động liên kết chặt chẽ với nhau, tạo thành quy trình khép kín. Thông qua các tính năng kết xuất, có thể chuyển số liệu của hệ thống sang các dạng khác theo một số dạng chuẩn quy định trước. Phần ứng dụng Web chủ yếu thực hiện nhiệm vụ giao tiếp và tra cứu thông tin; ứng dụng Desktop dạng smart-client phục vụ các thao tác xử lý nghiệp vụ quản lý. Giải thích: Hệ thống phần mềm của công ty chúng tôi là một hệ thống gồm một tập hợp các phần mềm ứng dụng được phát triển trên môi trường phần cứng và hạ tầng mạng. Hệ thống sẽ gồm nhiều phân hệ phần mềm và được chia thành hai nhóm ứng dụng như sau: Nhóm 1: Ứng dụng Desktop dạng smart-client gồm các phần mềm sau: Phần mềm quản lý tuyển sinh Phần mềm quản lý đào tạo Phần mềm quản lý đề tài khoa học Phần mềm quản lý nhân sự - tiền lương Phần mềm quản lý KTX Phần mềm quản lý tải chính kế toán Phần mềm quản lý thi trực tuyến Nhóm 2: Ứng dụng web Cổng thông tin Portal phục vụ đào tạo dành cho sinh viên, giảng viên và phụ huynh học sinh. Cổng thông tin điện tử Portal của trường và của các đơn vị thành viên. Trang 16

Tra cứu thông tin phục vụ sinh viên, giảng viên Quản lý công văn - hồ sơ công việc Quản lý nghiên cứu khoa học Quản lý tài sản Phần mềm quản lý thi trực tuyến Quản lý tri thức điện tử Phầm mềm quản lý thư viện Hệ thống thông tin phục vụ điều hành phục vụ lãnh đạo 3.2.2.3. Mô hình triển khai Ứng dụng trên máy trạm: Là các ứng dụng vận hành trên mỗi máy tính của người sử dụng tham gia sử dụng và khai thác chương trình. Mỗi người sử dụng tùy theo nhiệm vụ sẽ được quản trị hệ thống phân quyền sử dụng và khai thác chương trình, thông tin. Các máy tính này được kết nối vào mạng của trường qua mạng LAN, WAN. Ứng dụng trên Web: Ứng dụng được cài đặt duy nhất tại máy chủ đóng vai trò Web Server, các máy khác không cần cài đặt chương trình ứng dụng chỉ cần trình duyệt Internet Explorer để truy cập. Sinh viên, giảng viên sẽ truy cập vào các ứng dụng này thông qua đường Internet công cộng hoặc kết nối riêng nếu có. Database: Tất cả các ứng dụng đều sử dụng chung hệ thống Database và một số Database đặc thù được đặt trên máy chủ đóng vai trò Central Database Server. Ứng dụng quản lý cấp cao: Dành cho quản trị hệ thống để quản trị mọi hoạt động của hệ thống và sao lưu. Quản trị hệ thống cũng là người quản lý phân quyền truy cập, thiết lập các nguyên tắc truy cập thông qua firewall cho người dùng. Trang 17

3.2.2.4. Công nghệ 3.2.2.4.1. Giới thiệu tóm tắt chương trình và công cụ phát triển Chức năng Ứng dụng Hệ điều hành (Server) Microsoft Windows 2003 Server Hệ điều hành (Client) Microsoft Windows XP Hệ CSDL Microsoft SQL Server 2000/2005 Web Server IIS 6.0 Công cụ lập trình ASP.NET; VB.NET, C# Lập báo cáo, viết tài liệu MS Word, Excel In ấn, thiết kế báo cáo Crystal Report Phân tích - thiết kế Rational Rose Lập kế hoạch Microsoft Project 2000 Quản lý cấu hình MS Visual Source Safe 6.0 Browser Internet Explorer 5.5 Công cụ lập trình: C#, VB.NET, ASP.NET Công cụ in ấn và báo cáo: Sử dụng công cụ Crystal Report 10.0. Đây là một công cụ mạnh, hiện đại, cung cấp nhiều tính năng uyển chuyển khi lập các báo cáo (báo cáo động, thống kê, biểu đồ động và có thể xem biểu đồ ở nhiều góc độ khác nhau,..). Crystal Report 10.0 có hỗ trợ Unicode. Ngoài ra, với Crystal Report 10.0 người dùng có thể dễ dàng chuyển số liệu trên báo cáo ra các dạng file khác: Word, Excel, Acrobat,... Bảo mật ứng dụng Tất cả các ứng dụng đều phải cung cấp tên tài khoản và mật khẩu đề truy cập vào chương trình. Tên tài khoản (Username): Mã tài khoản là duy nhất trong toàn bộ hệ thống. Người sử dụng phải cung cấp mật khẩu để truy cập vào hệ thống. Hệ thống sẽ kiểm soát mật khẩu và ghi nhận lại những lần nhập sai mật khẩu. Người sử dụng có thể thay đổi mật khẩu bằng một chức năng của hệ thống. Trang 18

Người sử dụng phải nhập đúng mật khẩu hiện tại và hệ thống sẽ thông báo khi mật khẩu đã được thay đổi thành công. Người sử dụng chỉ có thể truy cập vào những chức năng của chương trình mà đã được phân quyền từ trước. Bảo mật và phân quyền trên toàn hệ thống. Mã hóa mật khẩu bằng phương pháp mã hóa 1 chiều MD5. Ngăn chặn tấn công trực tiếp trên ứng dụng Web (SQL injection, XSS) dùng phục vụ tra cứu thông tin. Ngăn chặn truy cập không hợp lệ, tấn công trực tiếp vào các trang xử lý. o Ghi nhận thông tin truy cập phục vụ kiểm tra và tìm hiểu hoạt động của hệ thống, giúp phát hiện các hành động xâm nhập. 4. GIẢI PHÁP CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ PORTAL 4.1. Giới thiệu về công nghệ portal 4.2. Các chức năng truy cập của sinh viên thông qua Portal 4.2.1. Mô hình đào tạo tín chỉ Việc chuyển đổi từ mô hình đào tạo niên chế sang mô hình đào tạo tín chỉ đánh dấu một bước cải tiến quan trọng trong nền giáo dục của chúng ta, giúp chúng ta theo kịp các nền giáo dục tiên tiến trên thế giới về phương thức đào tạo. Trong mô hình đào tạo theo hệ tín chỉ, chương trình đào tạo được cấu trúc theo các module đa dạng, từng sinh viên có thể lựa chọn chương trình học riêng phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Phương thức quản lý đào tạo theo hệ tín chỉ được đề suất trên cơ sở quan niệm : o Giáo dục đại học phải nhanh chóng và đáp ứng được những nhu cầu của thực tiễn cuộc sống. o Sinh viên là trung tâm của quá trình đào tạo và việc tổ chức giảng dạy phải tạo điều kiện cho mỗi sinh viên tìm được cách học thích hợp nhất cho mình. o Sinh viên sẽ là đối tượng được chủ động và phát huy được hết năng lực của mình. Trang 19

Vì vậy chương trình đào tạo được cấu trúc theo các module đa dạng, từng sinh viên có thể lựa chọn chương trình và nhịp độ học riêng, phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. 4.2.2. Các chức năng của hệ thống 4.2.2.1. Quản lý User Đây là một hệ thống quản lý đào tạo dành cho các trường đại học,nên việc quản lý user ở đây sẽ chỉ cố định trong phạm vi của riêng trường, đó là sinh viên, giáo viên, các cán bộ phòng ban, Và được lưu trong cơ sở dữ liệu của trường. Khi triển khai hệ thống trên web, em đã ánh xạ 1-1 các đối tượng này tương ứng với từng vai trò, sẽ được tạo ra trên hệ thống trên Web Portal.Từ đó việc quản lý các đối tượng trở nên đơn giản, thuận tiện hơn rất nhiều so với hệ thống cũ. Trong hệ thống đăng ký môn học, việc quản lý user ở đây bao gồm phòng đào tạo nói chung và sinh viên là đối tượng sử dụng hệ thống và người quản trị hệ thống là đối tượng có toàn quyền trong việc tạo, chỉnh sửa hay loại bỏ hệ thống. 4.2.2.2. Quản lý đăng ký môn học Khi có yêu cầu từ trường, tổ chức cho sinh viên đăng ký môn học cho học kỳ mà nhà trường tổ chức. Phòng đào tạo sẽ lên danh sách các lớp học cho sinh viên đăng ký. Dựa trên số lượng sinh viên dự kiến của trường cho lần đăng ký chính thức, dựa vào thông tin về cán bộ giảng dạy từ các khoa, thông tin về phòng học, phòng đào tạo sẽ tạo ra số lượng các lớp môn học tín tương ứng với từng học phần cho sinh viên đăng ký học theo thời gian đăng ký và học kỳ đăng ký quy định. Sau đây là các chức năng liên quan đến chức năng quản lý đăng ký môn học. 4.2.2.2.1. Tạo code đăng ký học Trong mỗi đợt đăng ký, phòng đạo tạo sẽ tạo ra mã đăng ký pincode học từng kỳ cho mỗi sinh viên, mã này để đảm bảo chỉ những sinh viên đủ điều kiện đăng ký học mới có thể được đăng ký. Những điều kiện để tạo pincode như là: sinh viên phải hoàn thành học phí, sinh viên không vi phạm các quy định của nhà trường, sinh viên còn đang học, các quy định này tùy thuộc vào yêu cầu của từng trường có thể thay đổi khác nhau. Sau khi nhận được mã pincode này sinh viên có thể đăng ký các lớp môn học cho học kỳ này. Trang 20

Đăng ký môn học Sau khi sinh viên nhận được mã pincode cho học kỳ đăng ký, sinh viên sẽ tiến hành đăng nhập vào hệ thống để đăng ký chính thức trong khoảng thời gian đăng ký quy định của nhà trường. Sau khi đăng nhập vào hệ thống, sinh viên sẽ tiến hành tìm kiếm các lớp môn học mà nhà trường tổ chức, sinh viên sẽ lựa chọn lớp học phần phù hợp với mình, nhập mã pincode và tiến hành đăng ký lớp học phần. Hiện thị kết quả đăng ký của sinh viên Sau đăng ký, sinh viên có thể xem được kết quả của mình. Chức năng hiện thị kết quả đăng ký của sinh viên sẽ liệt kê ra danh sách chi tiết các lớp môn học mà sinh viên đẵ đăng ký. Hiện thị thông tin đăng ký lớp học phần Thống kê danh sách các sinh viên đăng ký lớp học phần. Từ danh sách này sinh viên sẽ điều chỉnh lựa chọn đăng ký của mình cho phù hợp. Hủy lớp đăng ký Sau khi đăng ký, sinh viên có thể xóa bỏ lớp họp phần mình đã đăng ký. Chức năng này cho phép sinh viên xóa bỏ các lớp học phần mà mình đã đăng ký. 4.2.2.3. Quản lý lớp học phần Quản lý kết quả sinh viên đăng ký Chức năng này hiện thị kết quả đăng ký của sinh viên do phòng đào tạo quản lý, từ danh sách này, phòng đào tạo có thể loại bỏ các đăng ký của sinh viên. Quản lý danh sách đăng ký lớp học phần Hiện thị danh sách sinh viên đăng ký với một số điều kiện lọc. Từ đó phòng đào tạo sẽ biết được số lượng sinh viên cho các lớp học, ngoài ra phòng đào tạo có thể loại bỏ các đăng ký của sinh viên trong chức năng này. Quản lý số lượng đăng ký các lớp học phần Trang 21

Hiện thị danh sách kết quả đăng ký về các lớp học phần. Từ danh sách này, Phòng đào tạo sẽ biết được số lượng sinh viên đăng ký cho lớp, và trạng thái của lớp, từ đó có các điều chỉnh phù hợp. Đồng thời, phòng đào tạo cũng có thể loại bỏ lớp học phần nếu thấy chúng không phù hợp (do số lượng người đăng ký quá ít ). Quản lý kết quả đăng ký lớp học phần Danh sách đăng ký lớp học phần Trang 22

5. HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO 5.1. Quản lý chương trình đào tạo 5.2. Quản lý hệ ngành đào tạo 5.3. Quản lý Chứng chỉ đào tạo 5.4. Quản lý môn học 5.5. Xây dựng kế hoạch đào tạo 5.6. Quản lý lịch năm học 5.7. Phân công giảng dạy 5.8. Quản lý lớp môn học 5.9. Quản lý đăng ký môn học 5.10. Quản lý đăng ký lớp học 5.11. Lập thời khoá biểu 5.12. Lập lịch thi 5.13. Quản lý lịch thi 5.14. Lập đề thi 5.15. Quản lý sinh viên 5.16. Đánh Mã Sinh viên 5.17. Quản lý hồ sơ & Thông tin sinh viên 5.18. Phân lớp sinh viên 5.19. Quản lý giảng viên 5.20. Quản lý Khoa/Trung tâm và Bộ môn chuyên môn 5.21. Quản lý giảng đường, phòng thực hành, thí nghiệm. Trang 23

5.22. Quản lý nhập điểm Quản lý kết quả học tập, xét lên lớp, tốt nghiệp, văn bằng Chọn học kỳ và một số tham số để xử lý kết quả học tập Quản lý bảng quá trình học tập 5.23. Quản lý bảo lưu phúc tra 5.24. Quản lý bằng tốt nghiệp 5.25. Quản lý thu phí sinh viên 5.26. Quản lý học bổng 5.27. Hệ thống thống kê, báo cáo 6. GIẢI PHÁP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THI TRỰC TUYẾN 6.1.1. Nhóm chức năng nhập câu hỏi 6.1.1.1. Tìm kiếm cho câu hỏi trong ngân hàng 6.1.1.2. Thêm câu hỏi đóng 6.1.1.3. Nhập phương án cho câu hỏi đóng 6.1.1.4. Sửa câu hỏi mở 6.1.2. Nhóm chức năng Quản lý đề thi 6.1.2.1. Tìm kiếm trong ngân hàng đề thi 6.1.2.2. Chọn câu hỏi cho đề thi 6.1.2.3. Cập nhật câu hỏi cho đề thi 6.1.2.4. Chức năng sửa thông tin đề thi 6.1.2.5. Aprrove đề thi 6.1.3. Nhóm chức năng tổ chức thi 6.1.3.1. Tạo đợt thi 6.1.3.2. Phân đề cho đợt thi 6.1.3.3. Lên danh sách cán bộ chấm thi 6.1.3.4. Lên danh sách thí sinh dự thi 6.1.3.5. Danh sách đợt thi 6.1.3.6. Gửi mail thông báo(cho thí sinh dự thi) 6.1.4. Nhóm chức năng chấm điểm 6.1.4.1. Các chức năng chính trong nhóm chức năng chấm điểm: 6.1.4.2. Tìm kiếm các bài làm theo các tiêu chí định trước Trang 24

6.1.4.3. Chọn chấm các bài làm đã tìm kiếm 6.1.4.4. Chấm các câu hỏi mở ( cho điểm theo phương án chấm điểm) 6.1.4.5. Tự động chấm điểm cho câu hỏi đóng 6.1.4.6. Tìm kiếm danh sách các bài làm 6.1.4.7. Chức năng chấm điểm tự động và thủ công 6.1.5. Nhóm chức năng thực hiện đề thi 6.1.5.1. Thực hiện tuần tự các câu hỏi trong đề thi 6.1.5.2. Đánh dấu những câu cần xem lại 6.1.5.3. Xem kết quả 6.1.5.4. Kết thúc bài làm 6.1.6. Nhóm chức năng báo cáo 6.1.6.1. Tìm kiếm kết quả thí sinh 6.1.6.2. Thông tin môn của thí sinh 6.1.6.3. Thông tin chi tiết bài làm của thí sinh 6.1.7. Nhóm chức năng In chứng chỉ 6.1.8. Nhóm chức năng quản trị 6.1.8.1. Quản lý nhóm quyền 6.1.8.2. Quản lý menu 7. GIẢI PHÁP PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ 7.1. Thông tin NS 1.1. Danh sách nhân viên 1.2. Lý lịch cá nhân 1.3. Thêm nhân viên 1.4. Công tác hiện tại 1.5. Quá trình làm việc 1.6. Hợp đồng 1.7. Gia hạn HĐ 1.8. Bằng cấp 1.9. Thông tin khác 1.10. C.chỉ & kỹ năng 1.11. QTLV ngoài cty 1.12. Gia đình 1.13. TT người NN Trang 25

1.14. Dự án tham gia 1.15. Hồ sơ lưu trữ ( C ) 1.16. Hồ sơ lưu trữ (S) 1.17. Khen thưởng KL 1.18. Hoạt động XH 1.19. Sức khỏe 2. Tìm kiếm NV 2.1. Tìm kiếm nhân viên 3. Danh mục 3.1. Quá trình 3.1.1. Công ty 3.1.2. Địa điểm 3.1.3. Đơn vị 3.1.4. Phòng ban 3.1.5. Tổ nhóm 3.1.6. Chức vụ 3.1.7. Loại thay đổi 3.1.8. Cấp nhân viên 3.1.9. Bậc 3.1.10. Loại nhân viên 3.1.11. Mã công việc 3.1.12. Chức danh 3.1.13. Khoa 3.1.14. Chuyên ngành 3.2. Công việc 3.2.1. Loại văn phòng 3.2.2. Loại hợp đồng 3.3. Lý lịch 3.3.1. Quốc tịch 3.3.2. Tỉnh thành 3.3.3. Quận huyện 3.3.4. Dân tộc 3.3.5. Tôn giáo 3.3.6. Tình trạng hôn nhân 3.3.7. Thành phần gia đình 3.3.8. Thành phần bản thân 3.4. Học vấn Trang 26

3.4.1. Hình thức đào tạo 3.4.2. Trình độ học vấn 3.4.3. Trình độ NN/Tin học 3.4.4. Ngoại ngữ tin học 3.4.5. Học vị 3.4.6. Bằng cấp 3.4.7. Loại bằng cấp 3.4.8. Trường 3.4.9. Loại tài liệu 3.5. Khác 3.5.1. QH gia đình 3.5.2. Loại tiền tệ 3.5.3. Ngân hang 3.5.4. NH chi nhánh 3.5.5. Loại tai nạn 3.5.6. Hình thức KT 3.5.7. Hình thức kỷ luật 3.5.8. Loại thôi việc 3.5.9. Bệnh viện 4. Báo cáo 1.1. DS nhan viên nghỉ hưu 1.2. DS nhân viên hết hạn HĐLĐ 1.3. Nhân viên mới 1.4. QH gia đình 1.5. DS th.kê trình độ 1.6. DS th.kê giới tính 1.7. DS BHTN 1.8. DS b.thường BHTN 1.9. DS th.kê nhân viên 1.10. DS th.kê độ tuổi 1.11. DS cán bộ quản lý 1.12. Hợp đồng lao động 1.13. Danh sách luân chuyển Trang 27

7.2. Lương 2. DL Lương 2.1. Các khoản lương 2.2. Danh sách phụ cấp 2.3. Phụ cấp 2.4. Danh sách khấu trừ 2.5. Thông tin khấu trừ 2.6. Danh sách bù trừ lương 2.7. Bù trừ lương 2.8. Danh sách cho vay 2.9. Thông tin cho vay 2.10. Trả tiền vay ( Chi tiết thanh toán tiền vay ) 2.11. Thưởng (Chi tiết thưởng) 2.12. Danh sách thưởng 2.13. Quá trình lương 2.14. Quá trình lương cán bộ 3. Lương 3.1. Tạo bảng lương 3.2. Tham số lương 3.3. Tổng hợp lương 3.4. Lương cá nhân 3.5. Phiếu lương 4. Danh mục 4.1. Phụ cấp 4.2. Khấu trừ 4.3. Bù trừ lương 4.4. Bậc lương cán bộ 4.5. Bậc lương 4.6. Thang lương CB Trang 28

4.7. Thang lương 4.8. Thưởng 4.9. Ngạch lương CB 4.10. Ngạch lương 4.11. Phiên bản lương 4.12. Loại chỉ tiêu lương 4.13. Mục đích vay 5. Báo cáo 5.1. Vay trong tháng (Danh sách trả tiền vay trong tháng) 5.2. Phụ cấp tháng (Danh sách phụ cấp trong tháng) 5.3. Tổng hợp lương (Tổng hợp lương theo phòng ban) 5.4. TTN cho NV (Báo cáo thuế thu nhập thường xuyên cho nhân viên) 5.5. TTN cuối năm (Báo cáo thuế thu nhập cuối năm cho nhân viên) 5.6. Lương ngân hang (DS lương chuyển khoản cho ngân hang) 5.7. Head count (Head count Salary) 5.8. Thưởng tháng (DS thưởng trong tháng) 5.9. Thưởng năm (Tổng hợp thưởng trong năm) 7.3. Bảo hiểm 1. Bảo hiểm 1.1. Quá trình lương bảo hiểm 1.2. DS báo lương & phụ cấp thay đổi 1.3. DS tham gia bảo hiểm xã hội 1.4. Bảo hiểm xã hội 1.5. Bảo hiểm xã hội nhiều người 1.6. DS tham gia bảo hiểm Y tế 1.7. Bảo hiểm Y tế 1.8. Gia hạn thẻ khám chữa bệnh (Phiếu khám chữa bệnh) 1.9. TT báo BH 1.10. Tổng quỹ lương Trang 29

1.11. TT báo C47b (Dữ liệu báo cáo C47B) 1.12. TT nghỉ bảo hiểm 1.13. TT NDS 1.14. Ghi nhận NDS 2. Báo cáo 1.15. C47 (DS lao động, quỹ tiền lương điều chỉnh mức nộp BHXH) 1.16. C47a (DS lao động, quỹ tiền lương bổ sung mức nộp BHXH) 1.17. C45 (DS lao động, quỹ tiền lương trích nộp BHXH) 1.18. C45c (DS đề nghị cấp hộ phiếu KCB BHYT) 1.19. C04BH (DS nghỉ hưởng trợ cấp BHXH) 1.20. C04BH_NDS ( DS lao động hưởng trợ cấp nghỉ dưỡng sức) 1.21. C02/SBH ( DS người đề nghị cấp sổ) 1.22. C46 (Báo cáo C46 1.23. 47B (Báo cáo C47B) 1.24. Tờ khai cấp sổ BHXH 3. Danh mục 3.1. Bệnh viện 7.4. Chấm công 1. Chấm công 1.1. Tải file quét thẻ (Tải thông tin từ file quét thẻ) 1.2. TH bất hợp lệ (DS nhân viên quét thẻ không hợp lệ) 1.3. Sửa dữ liệu QT. 1.4. Lịch làm việc 1.5. Gán lịch làm việc 1.6. Gán ca làm việc 1.7. Nghỉ phép 1.8. Danh sách nghỉ 1.9. Nghỉ hang loạt 1.10. Nhập dữ liệu nghỉ Trang 30

1.11. Chấm công tay. 1.12. Tổng hợp giờ công trong tháng 1.13. Chuyển phép từ công ty cũ 1.14. Dồn phép năm 1.15. Tham số chấm công 1.16. Thiết lập ngày nghỉ trong năm 1.17. Mức phân quyền 2. Ngoài giờ 2.1. Đăng ký ngoài giờ 2.2. Xác nhận làm ngoài giờ 2.3. Tổng hợp OverTime 3. Báo cáo 3.1. Chấm công tháng 3.2. Tổng hợp OT 3.3. Đi muộn về sớm 3.4. Phép năm 4. Danh mục 4.1. Thiết lập danh mục ca 4.2. Thiết lập ngày nghỉ 4.3. Loại giờ làm việc 7.5. Cấp phát 1. Phúc lợi 1.1. Phúc lợi 1.2. Danh sách phúc lợi 2. Cấp phát thiết bị 2.1. CP dung chung 2.2. CP cho nhiều nhân viên 2.3. CP cho 1 nhân viên 2.4. DSCP dùng chung Trang 31

2.5. DSCP nhiều NV 2.6. TKCP dùng chung 2.7. TKCP cho NV 3. Cấp phát ĐĐP, BHLĐ 1.25. Đăng ký cấp phát 1.26. CP dùng chung 1.27. CP cho nhiều NV 1.28. CP đặc biệt 1.29. DSCP dùng chung 1.30. DSCP nhiều NV 1.31. TKCP dùng chung 1.32. TKCP cho NV 4. Danh mục 4.1. Chủng loại CP 4.2. Loại cấp phát 4.3. Loại phúc lợi 4.4. Kích cỡ 5. Báo cáo 5.1. DS nhận phúc lợi 5.2. TK nhận phúc lợi 5.3. DS TB dùng chung 5.4. TKCP dùng chung 5.5. DSCP thiết bị cho NV 5.6. TKCP thiết bị cho NV 5.7. DSĐP dùng chung 5.8. TKĐP dùng chung 5.9. DSCP ĐP cho NV 5.10. TKCP ĐP cho NV Trang 32

7.6. Đào tạo 1. Kế hoạch đào tạo 1.1. Lập kế hoạch 1.2. Lập kế hoạch 1.3. TK nhân viên KH (Tổng hợp theo NV) 1.4. TK theo S.Lượng. 1.5. DS kế hoạch 2. Tổ chức đào tạo 2.1. Khóa đào tạo 2.2. Danh sách khóa đào tạo 2.3. Cập nhật kết quả 2.4. DS HV không đạt 2.5. Quá trình đào tạo 2.6. Môn thiết yếu 2.7. DS học viên K.học 2.8. DS thi bổ sung 2.9. Đánh giá khóa học 3. Danh mục 3.1. Trung tâm ĐT 3.2. Loại hình đào tạo 3.3. Lĩnh vực đào tạo 3.4. Tên khóa học 3.5. Tên môn học 4. Báo cáo 4.1. TK khóa học 4.2. DS HV đạt 4.3. Kế hoạch đào tạo 4.4. QT đào tạo NV Trang 33

4.5. Kết quả đào tạo 4.6. Học viên khóa học 7.7. Đánh giá 1. Đánh giá 1.33. Hệ số đánh giá 1.34. Mức khoán 1.35. DS đánh giá 1.36. Đánh giá 1.37. Chỉ tiêu thưởng 1.38. Tính thưởng 2. Danh mục 2.1. Loại đánh giá 2.2. Kỳ đánh giá 2.3. Kết quả ĐG 1. Thôi việc 1. Thôi việc 1.39. D.sách thôi việc 1.40. Thông tin thôi việc 1.41. Chỉ tiêu thôi việc 1.42. Tính phụ cấp 2. Danh mục 2.1. Loại nghỉ việc 7.8. Hệ thống 2. Phân quyền 2.1. Đăng ký tài khoản 2.2. Nhóm ND Trang 34

7.9. Tuyển dụng 2.3. Người dùng 2.4. Phân quyền 2.5. Đổi mật mã 1. TT ứng viên 1. DS ứng viên 1. Thêm ứng viên 1. Lý lịch 1. C.chỉ & kỹ năng 1. Bằng cấp 1. Quá trình công tác 1. Nguyện vọng 1. Hồ sơ-chứng từ 2. Tổ chức tuyển dụng 1. Mô tả công việc 1. Định biên TD 1. Lập kết hoạch TD 1. DS yêu cẩu TD 1. Lập yêu cầu TD 1. Duyệt yêu cầu TD 1. DS phương án TD 1. Phương án TD 1. Chỉ định ứng viên 1. Tìm kiếm ứng viên nội bộ 3. Kết quả tuyển dụng 1. Ghi nhận kết quả tuyển dụng 1. Tuyển dụng UV 1. Từ chối UV 1. Ghi nhận UV ưu ái 1. Đưa UV thành NV 1. Xóa hồ sơ ƯV 4. Danh mục 1. Chức danh 1. Môn thi 1. Môn thi bắt buộc 1. Vòng tuyển dụng Trang 35

1. Nguồn tuyển dụng 1. Nhiệm vụ 1. Mục phỏng vấn 1. Hồ sơ chứng từ 1. Trình độ học vấn 1. Chuyên ngành 1. Ngoại ngữ/tin học 1. Trình độ NN/TH 5. Báo cáo 1. DS YC tuyển dụng 1. DS HS ứng viên 1. DS ƯV theo PATD 1. KH TD chi tiết 1. Bảng mô tả c.việc 8. GIẢI PHÁP PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN 9. GIẢI PHÁP PHẦN MỀM QUẢN LÝ CÔNG VĂN Trang 36

10. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 10.1. Công nghệ phát triển ứng dụng Với chúng tôi, việc lựa chọn công nghệ để phát triển ứng dụng cho khách hàng là điều rất được quan tâm vì các lý do: Trước hết, công nghệ được sử dụng phải đáp ứng được các yêu cầu, chức năng của phần mềm ứng dụng. Công nghệ được sử dụng phát triển ứng dụng phải phù hợp với tình hình thực tế và phù hợp với xu hướng phát triển, mở rộng sau này của hệ thống. Tạo ra môi trường thân thiện, dễ sử dụng cho người dùng. Dễ dàng đào tạo, chuyển giao công nghệ. Dễ dàng chỉnh sửa, nâng cấp các tính năng cho ứng dụng. Theo xu hướng hiện nay, các chương trình ứng dụng đa số được phát triển dưới 2 hình thức: Windows application, Web application và hiện nay có thêm mô hình mới Windows application trên kiến trúc Smart-Client lần đầu tiên áp dụng cho các phần mềm quản lý đào tạo. Sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu lần lượt về các mô hình này. 10.1.1. Web application Công nghệ Web cho phép người sử dụng cung cấp các thông tin khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh...lên máy chủ WEB. Từ đó người sử dụng ở khắp nơi dùng một công cụ chung gọi là Browser để truy cập các dữ liệu này. Với sự phát triển của Internet, công nghệ WEB ngày nay đang là công nghệ tiên tiến và được áp dụng nhiều nhất. Các hệ thống thông tin ngày nay thường có xu hướng WEB hoá để tận dụng những điểm mạnh của Internet như các chuẩn kết nối và truyền tin, những nguồn dữ liệu phong phú và phương thức cung cấp dữ liệu đơn giản. Việc sử dụng Web Browser để xem các văn bản và các loại đối tượng khác là rất hữu ích nhưng với việc thực hiện các ứng dụng thông qua WEB Server giúp công nghệ WEB hữu ích hơn rất nhiều. Nhờ tính năng này mà ta có thể sử dụng môi trường WEB như là một môi trường tương tác chứ không chỉ thuần tuý là hiển thị dữ liệu. Tính năng này cũng giúp ta kết hợp các ứng dụng CSDL để cung cấp cho người sử dụng khả năng làm việc với các dữ liệu. Do vậy Web Server của ta sẽ không đơn thuần là hiển thị các văn bản tĩnh mà cho phép cung cấp cả việc cập nhật số liệu từ xa, số liệu tra cứu động, các Trang 37

báo cáo theo các chỉ tiêu và định kỳ khác nhau. Việc thực hiện các ứng dụng thông qua WEB server phải tiến hành hai việc: Cài đặt thêm các thành phần cho Web Server cho phép WEB server không chỉ đọc, hiển thị dữ liệu mà còn có khả năng thực hiện chương trình. Đặt cấu hình cho WEB Server để nhận biết những đối tượng nào chỉ đơn thuần đọc ra, những đối tượng nào sẽ là những chương trình thực hiện. 10.1.2. Windows Application Windows Application là chương trình ứng dụng được thiết kế chủ yếu chạy trong môi trường mạng nội bộ, thích hợp đối với những Tổ chức hay đơn vị có quy mô nhỏ. Vì hoạt động trong môi trường cục bộ, sử dụng tài nguyên ngay tại máy trạm nên Windows Application sẽ có tốc độ thực thi nhanh hơn Web Application. Đây là một đặc tính quan trọng, rất đáng cân nhắc khi có sự lựa chọn giữa ứng dụng Web và Windows. Với mỗi ứng dụng dạng windows, có thể xác thực trên hệ thống quản trị thông qua các Authentication key giúp xác định được thời gian và máy trạm sử dụng chương trình. Vì vậy, khả năng bảo mật có thể nói là tốt hơn so với ứng dụng trên Web, đặc biệt là đối với các hệ thống quan trọng. 10.1.3. Windows Application với kiến trúc Smart-Client Kiến trúc Smart-client là sự kết hợp giữa sức mạnh của máy tính cục bộ trên nền Windows application và khả năng triển khai đơn giản của Web (web application). Ứng dụng theo kiến trúc Smart-Client sẽ có các đặc điểm như sau: Khai thác tối đa tài nguyên trên máy trạm. Smart-client sử dụng các dịch vụ và dữ liệu khác nhau thông qua mạng. Khả năng làm việc offline khi cần thiết mà vẫn đảm bảo tính đồng bộ dữ liệu. Khắc phục nhược điểm lớn của một ứng dụng desktop thuần tuý, đó là: triển khai và nâng cấp. Chỉ cần cập nhật, nâng cấp phần mềm tại máy chủ, phần mềm tại các máy trạm sẽ tự động cập nhật và nâng cấp phần mềm theo phiên bản có trên máy chủ mà không cần làm thao tác cài đặt thủ công trên từng máy trạm. Khả năng tùy biến và mềm dẽo trên các môi trường client khác nhau. Windows Application với kiến trúc Smart Client là một sự kết hợp mạnh mẽ giữa mô hình Windows application và Web Application. Hay nói cách khác, ứng dụng Smart- Trang 38

Client là một thể loại ứng dụng mới nhằm khắc phục các nhược điểm quan trọng khi chúng ta phải chọn giữa Windows và Web. 10.2. Kết luận Đề xuất của công ty chúng tôi với công nghệ nền sử dụng cho hệ thống như sau: Hệ điều hành máy chủ: MS Windows Server 2000/2003 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2000/2005 Webserver: IIS Cộng nghệ truy cập dữ liệu: truy cập dữ liệu thông qua Web Service Công nghệ phát triển ứng dụng: VB.NET (Smart-Client), ASP.NET Trang 39

11. KẾT LUẬN 11.1. Đánh giá về giải pháp Cung cấp phần mềm quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ là hệ thống quản lý phức tạp gồm nhiều phòng ban, khoa và với nhiều các đối tượng vận hành và khai thác thông tin như cán bộ, chuyên viên làm công tác đào tạo, quản lý, sinh viên và giảng viên cùng tham gia. Việc triển khai một hệ thống phần mềm mới khi trường đã có dữ liệu cũ, cũng như việc áp dụng quy chế đào tạo theo tín chỉ đồng thời vẫn phải quản lý những khoá đào tạo cũ là một bài toán phức tạp. Nhưng dù sớm hay muộn, cũng cần phải xây dựng hệ thống phần mềm quản lý đào tạo thì mới mong đáp ứng yêu cầu đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Nắm bắt được ý nghĩa quan trọng của bài toán, chúng tôi đã xây dựng giải pháp với những đặc điểm chính sau: Giải pháp đáp ứng đủ các yêu cầu đặt ra trong hồ sơ mời thầu. Với việc tập trung đội ngũ nhân lực lớn, chúng tôi đảm bảo đủ nguồn lực được phân bổ hợp lý để triển khai ứng dụng, với thời gian thực hiện là 12 tháng. 11.2. Kết luận Công ty chúng tôi luôn đặt quyền lợi của khách hàng lên trên hết, chúng tôi đã tìm hiểu kỹ hồ sơ mời thầu và với kinh nghiệm tích lũy qua nhiều năm xây dựng các hệ thống thông tin quản lý các trường cao đẳng/đại học, chúng tôi nhận thấy hoàn toàn có khả năng đáp ứng yêu cầu mà bên mời thầu đã đưa ra. Nếu giải pháp này của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi cam kết sẽ đầu tư nhân lực và các nguồn lực một cách tối đa đảm bảo khả năng hoàn thành cài đặt hướng dẫn sử dụng và đưa hệ thống vào vận hành theo đúng kế hoạch đề ra. Cuối cùng chúng tôi xin chân thành cảm ơn quý trường đã cho phép chúng tôi có cơ hội trình bày giải pháp này. Trân trọng! Trang 40