Hướng dẫn sử dụng Bảng giá đặt lệnh
2
1 MỤC LỤC 1. GIỚI THIỆU...4 2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...5 2.1. Tính năng bảng giá...5 2.1.1. Cách truy cập bảng giá...5 2.1.2. Tra cứu thông tin toàn thị trường...6 2.1.3. Danh mục từng sàn...6 2.1.4. Danh mục theo dõi...8 2.1.5. Bảng giá phái sinh...9 2.1.6. Bảng giá thỏa thuận... 10 2.1.7. Tổng hợp thống kê... 11 2.1.8. Bảng giá Lô lẻ... 12 2.1.9. Tùy chỉnh, cài đặt... 13 2.2. Tính năng Đặt lệnh... 14 2.2.1. Hướng dẫn đăng nhập... 14 2.2.2. Tab Đặt lệnh... 16 2.2.2.1. Chọn tài khoản... 17 2.2.2.2. Đặt lệnh thông thường... 17 2.2.2.3. Đặt lệnh nhanh... 24 2.2.2.4. Đặt lệnh Bán/Đóng vị thế từ Danh mục... 26 2.2.3. Tab Sổ lệnh... 27 2.2.3.1. Chức năng tra cứu lệnh... 27 2.2.3.2. Chức năng hủy sửa lệnh... 28 2.2.4. Tab Danh mục... 30 2.2.4.1. Chức năng theo dõi danh mục... 30 2.2.4.2. Chức năng Bán/Đóng vị thế từ Danh mục... 31 2.2.5. Tab Tài sản... 32 3
1. GIỚI THIỆU Bảng giá VPS xây dựng với công nghệ hoàn toàn mới và hiện đại top đầu thị trường. Cải thiện tốc độ, cung cấp cho Khách hàng nhiều giao diện và tùy chọn mới. Phù hợp nhiều đối tượng Khách hàng khác nhau với các tính năng nổi bật: Thay đổi công nghệ, cập nhật dữ liệu Realtime nhanh nhất, đáp ứng yêu cầu người dùng Cập nhật thông tin toàn thị trường và chỉ số thế giới Tổng hợp thống kê toàn thị trường ngay trong phiên Hiển thị chi tiết chứng khoán: Tổng quan doanh nghiệp, phân tích kỹ thuật, tín hiệu mua/bán tham khảo Tùy chỉnh cài đặt giao diện và thông tin hiển thị Đăng nhập qua Facebook kết nối, lưu và chia sẻ danh mục Đặt lệnh dễ dàng, nhanh chóng Thông tin tài khoản: Sổ lệnh, Danh mục, Tài sản 4
2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 2.1. Tính năng bảng giá 2.1.1. Cách truy cập bảng giá Cách 1: Trên trình duyệt, khách hàng vào đường dẫn: https://banggia.vps.com.vn/ Cách 2: Trên trang chủ VPS: https://www.vps.com.vn/ khách hàng chọn Bảng giá trực tuyến: Cách 3: Trên giao diện đăng nhập Hometrade, khách hàng chọn Khách hàng có thể login bằng tài khoản Facebook để lưu, chia sẻ danh mục theo dõi hoặc góp ý ngay trên bảng giá. 5
2.1.2. Tra cứu thông tin toàn thị trường Thông tin toàn thị trường trong nước, thế giới và biểu đồ kỹ thuật các chỉ số VN-Index, HNX-Index, Upcom, VN30 được hiển thị phía trên cùng của bảng giá, hỗ trợ KH vừa xem thông tin mã vừa có cái nhìn tổng quan về thị trường: Khách hàng có thể xem toàn bộ các thông tin hiển thị bằng cách Click vào biểu tượng mũi tên hoặc tùy chỉnh hiển thị các biểu đồ tại phần cài đặt Ngoài ra tại mục News giúp khách hàng cập nhật những tin tức nóng hổi nhất về tài chính, kinh tế, xã hội trong thời gian theo dõi bảng giá giao dịch. Khách hàng cũng có thể tùy chọn ẩn/hiện mục này bằng cách chọn vào nút Thu gọn/mở rộng 2.1.3. Danh mục từng sàn Hệ thống hỗ trợ khách hàng theo dõi toàn bộ thông tin giao dịch trên các mã: thông tin giá trần/sàn/tham chiếu, 3 giá mua giá bán tốt nhất kèm khối lượng, thông tin khớp lệnh, tổng khối lượng khớp, tổng hợp room nước ngoài, thống kê khớp lệnh của NĐT nước ngoài, giá khớp cao nhất/thấp nhất/trung bình, thông tin kỹ thuật: RSI, MACD, 6
Thông tin được cập nhật realtime, màu sắc rõ ràng dễ phân biệt, khi có bất kỳ sự thay đổi nào trên bảng giá, hệ thống sẽ làm nổi bật lên để khách hàng dễ dàng theo dõi. Hệ thống cũng hỗ trợ phân tích giá khớp để đưa ra kết quả cho khách hàng về giá khớp tăng hay giảm hay giữ giá với giá trị cụ thể là bao nhiêu hoặc % bao nhiêu, khách hàng có thể tùy chọn điều chỉnh loại hiển thị bằng cách nhấn vào biểu tượng mũi tên Khách hàng có thể sắp xếp các mã hiển thị trong danh mục theo dõi, danh mục các sàn theo các tiêu chí: mã CK, tổng KL khớp bằng cách click chuột vào tên cột, hệ thống sẽ tự động sắp xếp. 7
2.1.4. Danh mục theo dõi Khách hàng có thể tự tạo danh mục theo dõi bằng cách chọn tab Danh mục theo dõi Khách hàng có thể tùy chọn thêm mới, sửa, xóa danh mục theo dõi theo ý thích. Để Thêm danh mục mới, khách hàng nhập Tên danh mục vào ô Tạo danh mục mới và nhấn để thêm mới, sau đó nhập các mã chứng khoán muốn thêm tại ô Thêm mã CK sau đó nhấn. Khách hàng có thể thêm nhiều mã vào danh mục cũng như thêm nhiều danh mục khác nhau để tiện theo dõi. Để Sửa tên danh mục khách hàng nhấn vào biểu tượng tại danh mục muốn sửa Để Xóa danh mục, khách hàng nhấn vào biểu tượng tại danh mục muốn xóa Ngoài ra hệ thống cũng hỗ trợ tính năng cho phép khách hàng chia sẻ danh mục trên Facebook cho bạn bè bằng cách: Đăng nhập bằng tài khoản Facebook sau đó nhấn vào biểu tượng tại danh mục muốn share để chia sẻ thông tin. 8
2.1.5. Bảng giá phái sinh Bảng giá phái sinh được tích hợp chung với bảng giá cơ sở với giao diện dễ nhìn. Có đồ thị kỹ thuật realtime, độ sâu thị trường (khối lượng đặt vị thế mua/bán ở 10 mức giá gần nhất), tăng tiện ích cho việc ra quyết định đặt lệnh giao dịch phái sinh. Để theo dõi đồ thị kỹ thuật và độ sâu thị trường của mã CKPS nào, khách hàng chỉ cần click vào mã đó trên bảng giá. 9
2.1.6. Bảng giá thỏa thuận Tab Thỏa thuận được tổng hợp chung cổ phiếu giao dịch thỏa thuận trên cả 3 sàn sắp xếp theo thời gian khớp lệnh gần nhất, khiến cho khách hàng theo dõi dễ hơn. Ngoài ra hệ thống cũng tổng hợp tổng khối lượng giao dịch thỏa thuận và tổng giá trị giao dịch thỏa thuận lũy kế realtime, giúp khách hàng thống kê được toàn bộ giao dịch thỏa thuận trên thị trường: 10
2.1.7. Tổng hợp thống kê Hệ thống tổng hợp thống kê các thông tin realtime: Top KL giao dịch trong ngày, Top KL mua/bán của nhà đầu nước ngoài, giá trị mua bán ròng của nhà đầu tư nước ngoài. Giúp khách hàng và các chuyên viên phân tích theo dõi được dễ dàng dòng vốn nội và ngoại đối với thị trường nói chung và cổ phiếu riêng lẻ nói riêng ngay trên bảng giá trực tuyến: 11
2.1.8. Bảng giá Lô lẻ Tab Lô lẻ tổng hợp giao dịch lô lẻ HNX, hỗ trợ khách hàng giao dịch lô lẻ. 12
2.1.9. Tùy chỉnh, cài đặt Hỗ trợ khách hàng tùy chỉnh giao diện hiển thị và các thông tin hiển thị theo nhu cầu: Cài đặt: Khách hàng có thể cài đặt các cột hiển thị, các chart hiển thị, thứ tự hiển thị mã CK khi thêm mới vào danh mục yêu thích Thu gọn/mở rộng: hỗ trợ khách hàng hiển thị/ẩn thông tin đồ thị index và các chỉ số Tùy chọn giao diện màu sắc hiển thị 13
2.2. Tính năng Đặt lệnh 2.2.1. Hướng dẫn đăng nhập 2.2.1.1. Đăng nhập Nhấn vào nút và điền các thông tin trong khung đăng nhập: Username: STK đăng nhập vào Webtrade của khách hàng tại VPS Password: Mật khẩu đăng nhập vào Webtrade của khách hàng tại VPS Click vào nút để truy cập tài khoản. 14
2.2.1.2. Quên mật khẩu Khách hàng quên mật khẩu có thể lấy mật khẩu mới bằng cách nhấn vào nút tại màn hình đăng nhập chính. Bước 1: Nhấn vào nút tại màn hình đăng nhập chính Bước 2: Màn hình quên mật khẩu hiện ra, khách hàng nhập các thông tin: o Số tài khoản: Số tài khoản của khách hàng tại VPBS, là 6 số cuối của số lưu ký, ví dụ: 009992 o Số chứng minh nhân dân: Số chứng minh nhân dân khách hàng đăng ký với VPBS o o Địa chỉ email: địa chỉ email khách hàng đã đăng ký với VPBS Nhập ký tự trong ảnh: Chuỗi ký tự hiển thị trong hình chữ nhật. Bước 3: Click vào nút Bước 4: Chuyển sang màn hình xác nhận với thông báo Mã giao dịch (OTP) đã được gửi đến điện thoại của quý khách. Khách hàng nhập số xác thực OTP và bấm nút Thực hiện thành công, hệ thống sẽ hiện thông báo đã gửi mật khẩu đăng nhập mới vào Email của khách hàng. 15
2.2.2. Tab Đặt lệnh Hỗ trợ khách hàng đặt lệnh trên tài khoản cơ sở (đuôi 1), ký quỹ (đuôi 6), phái sinh (đuôi 8) nhanh chóng, tiện lợi song song với việc theo dõi bảng giá và các thông tin thị trường. Tăng tiện ích cho việc ra quyết định đặt lệnh. 16
2.2.2.1. Chọn tài khoản Sau khi đăng nhập vào hệ thống, khách hàng cần chọn tài khoản để thực hiện giao dịch. Bước 1: Nhấn vào mục Tài khoản trên Tab Đặt lệnh để chọn tài khoản muốn giao dịch Bước 2: Tại màn hình hiện ra, chọn tài khoản mà khách hàng muốn giao dịch Sau khi chọn tài khoản thực hiện giao dịch, các giao dịch sau đó của khách hàng sẽ mặc định trên tài khoản này. Khách hàng có thể đổi tài khoản thực hiện khi khách hàng muốn. 2.2.2.2. Đặt lệnh thông thường Các bước thực hiện: Bước 1: Sau khi chọn tài khoản, các thông số sẽ hiện thị theo tài khoản đã chọn o o o Sức mua: Giá trị khách hàng có thể đặt lệnh Mua. Với tài khoản đuôi 6, Sức mua sẽ hiển thị tương ứng với Mã CK chọn bên dưới do tỷ lệ đòn bẩy (Sức mua theo mã chứng khoán) Số dư/vị thế: Số dư chứng khoán/số dư vị thế hiện có trên tài khoản của Mã CK đã nhập KL tối đa: Khối lượng tối đa được mua tính theo Sức mua và Giá nhập (hoặc giá sàn nếu chưa nhập giá) 17
Bước 2: Chọn hoặc ( Với TK đuôi 8 chọn hoặc ) Bước 3: Nhập các thông tin: o Mã CK: Nhập mã chứng khoán đặt lệnh o Khối lượng: Nhập số lượng mà khách hàng muốn đặt lệnh. Số lượng mà khách hàng nhập phải tuân theo quy định về lô của từng sàn. o Giá đặt (VNĐ): Nhập giá mà khách hàng muốn đặt lệnh. Giá khách hàng nhập phải nằm trong khoảng trần sàn. Với lệnh ATO, ATC, MOK, MAK, MTL khách hàng chỉ cần click vào mũi tên tại ô Giá để chọn loại cần đặt. o Nhập mã PIN: Nhập mã PIN của khách hàng o Lưu ý: Màn hình đặt lệnh có các chức năng Lưu Mã CK, Lưu giá, Lưu KL, Lưu Pin: Khách hàng lựa chọn bằng cách tick vào ô. Khi lệnh được khớp, dữ liệu đã tick lưu không bị mất đi mà vẫn hiển thị trên màn hình đặt lệnh cho các lần giao dịch sau Với đặt lệnh phái sinh (tài khoản đuôi 8) có thêm nút Giá. Muốn giá đặt tự động nhảy theo giá thị trường, khách hàng bấm nút bên cạnh ô nhập Giá. Nếu không muốn giá tự động nhảy thì chuyển 18
Ngay khi khách hàng nhập xong Mã CK, một thông báo Thêm mã chứng khoán thành công hiện ra, mã CK vừa nhập sẽ được thêm vào trên cùng Danh mục theo dõi, đồng thời bảng giá chuyển về Tab Danh mục theo dõi để khách hàng nhìn chi tiết các thông tin của mã đang đặt. Bước 4: Nhấn nút 19
Hiện ra màn hình Xác nhận đặt lệnh. Khách hàng nhấn muốn và quay lại màn hình đặt lệnh nếu muốn thực hiện giao dịch, hoặc ấn Hủy nếu không Bước 5: Sau khi đặt lệnh thành công, Hệ thống hiển thị thông báo đã đặt lệnh thành công 20
Lưu ý: Đối với tài khoản phái sinh (đuôi 8), khách hàng có thể đặt các Lệnh điều kiện bằng cách click nút của lệnh điều kiện muốn đặt để chuyển sang Arbitrage: Lệnh Arbitrage là bộ lệnh gồm 02 lệnh: 01 lệnh gốc và 01 lệnh arbitrage sinh ra ngay khi lệnh gốc được khớp o Lệnh gốc: Khách hàng nhập Mã CK, KL, Giá o Arbitrage: Sau khi nhập thông tin lệnh gốc, khách hàng xuống mục Arbitrage và chuyển để chọn mã arbitrage (không được trùng với mã CK của lệnh gốc). Lệnh Arbitrage với giá MTL sẽ sinh ra ngay khi lệnh gốc được khớp. 21
Stop Order: Lệnh Stop Order là 01 lệnh điều kiện với các thông tin Mã CK, KL, Giá (Giá đặt). Sau khi nhập các thông tin này, khách hàng xuống mục Stop Order chuyển để nhập điều kiện kích hoạt và Giá kích hoạt. Sauk hi đặt lệnh thành công, lệnh Stop Oder sẽ vào sổ lệnh dưới dạng lệnh điều kiện chờ kích hoạt. Khi giá thị trường đạt điều kiện kích hoạt, Lệnh Stop Order ngay lập tức chuyển thành lệnh chờ khớp tại mức Giá đặt 1 22
Stop Loss/Take Profit: Lệnh Stop Loss/Take Profit là bộ lệnh gồm 1 lệnh gốc và 2 lệnh điều kiện (cắt lỗ/chốt lời). Sau khi nhập các trường Mã CK, KL, Giá (Giá đặt của lệnh gốc), khách hàng chuyển để chọn khoảng cắt lỗ (bên trái) và khoảng chốt lời (bên phải). Khi lệnh gốc được khớp, 02 lệnh điều kiện (cắt lỗ/chốt lời) sẽ vào sổ lệnh dưới dạng 02 lệnh điều kiện chờ kích hoạt. Khi giá thị trường đạt một trong hai điều kiện kích hoạt (chốt lời hoặc cắt lỗ), một trong hai lệnh điều kiện chờ kích hoạt chuyển thành lệnh chờ khớp, đồng thời lệnh điều kiện còn lại được hủy. 23
2.2.2.3. Đặt lệnh nhanh Đặt lệnh nhanh từ bảng giá là một tiện ích giúp khách hàng có thể thực hiện đặt lệnh nhanh với bất kỳ mã và bất kỳ giá nào trên bảng giá, bằng cách click đúp vào ô giá muốn đặt (của mã muốn đặt lệnh) Để thực hiện đặt lệnh nhanh từ bảng giá, khách hàng thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Trên bảng giá, click đúp vào ô giá (của mã) muốn đặt Bước 2: Hệ thống hiển thị màn hình đặt lệnh thông thường và fill thông tin của mã/giá vừa chọn. Khách hàng tiếp tục điền các thông tin còn lại và thực hiện như khi đặt lệnh thông thường 24
Lưu ý: Với đặt lệnh phái sinh, khách hàng còn có thể đặt lệnh nhanh trên 10 giá Dư mua/dư bán tốt nhất bằng cách click đúp vào ô giá tại mục 10 giá. Các thông tin về Mã/Giá sẽ ngay lập tức được fill vào màn hình đặt lệnh. 25
2.2.2.4. Đặt lệnh Bán/Đóng vị thế từ Danh mục Khách hàng có thể đặt lệnh Bán/Đóng vị thế khi đang theo dõi Danh mục chứng khoán hiện có trên tài khoản. Các bước thực hiện như sau: Bước 1: Chọn tab Danh mục Bước 2: Để Bán/Đóng vị thế, click vào nút hoặc của mã chứng khoán muốn Bán/Đóng vị thế. Hệ thống sẽ chuyển sang màn hình đặt lệnh thông thường Bước 3: Nhập các thông tin và thực hiện các bước như khi đặt lệnh thông thường 26
2.2.3. Tab Sổ lệnh Trong Tab Sổ lệnh, khách hàng chọn đúng tiểu khoản cần xem. 2.2.3.1. Chức năng tra cứu lệnh Tab Sổ lệnh thống kê danh sách tất cả các lệnh khách hàng đã đặt. Khách hàng có thể tra cứu theo: o o Trạng thái lệnh: Chờ khớp, Đã khớp, Khớp 1 phần, Đã hủy Nhóm lệnh: Lệnh trong ngày: Lệnh khách hàng đã đặt trong phiên Lệnh phiên kế tiếp: Lệnh khách hàng đã đặt ngoài phiên giao dịch (cho ngày giao dịch tiếp theo) Lệnh điều kiện 27
2.2.3.2. Chức năng hủy sửa lệnh Để Sửa lệnh, khách hàng thực hiện các bước sau: Bước 1: Click vào nút nằm ở cuối lệnh muốn sửa Bước 2: Màn hình chuyển sang tab Đặt lệnh và fill toàn bộ thông tin của lệnh đang sửa. Khách hàng thay đổi các mục muốn sửa và ấn nút Bước 3: Hiển thị màn hình Xác nhận sửa lệnh. Khách hàng kiểm tra lại thông tin sửa lệnh. Ấn nút tất việc sửa lệnh, hoặc ấn nút Hủy nếu không muốn và quay lại màn hình sửa lệnh nếu muốn hoàn 28
Để Hủy lệnh, khách hàng thực hiện các bước sau: Bước 1: Click vào nút nằm ở cuối lệnh muốn hủy Bước 2: Hiển thị màn hình Xác nhận hủy lệnh. Khách hàng kiểm tra lại thông tin lệnh muốn hủy. Ấn nút hủy lệnh, hoặc ấn nút Hủy nếu không muốn hoàn tất hủy lệnh và quay lại màn hình sổ lệnh nếu muốn 29
2.2.4. Tab Danh mục Trong Tab Danh mục, khách hàng chọn đúng tiểu khoản cần xem. 2.2.4.1. Chức năng theo dõi danh mục Tab Danh mục thống kê danh sách các mã chứng khoán khách hàng nắm giữ và các thông tin kèm theo: o o o o KL: Khối lượng (số dư) của mã chứng khoán đang nắm giữ Giá TB: Giá vốn bình quân Lãi/Lỗ: Số tiền lãi (lỗ) tương ứng của mã chứng khoán đang nắm giữ %Lãi/Lỗ: Lãi (lỗ) tính theo % vốn của mã chứng khoán đang nắm giữ 30
2.2.4.2. Chức năng Bán/Đóng vị thế từ Danh mục Để Bán/Đóng vị thế từ Danh mục, khách hàng thực hiện các bước sau: Bước 1: Click vào nút hoặc nằm ở cuối mã muốn bán/đóng vị thế Bước 2: Màn hình chuyển sang tab Đặt lệnh và fill toàn bộ thông tin của mã muốn bán/đóng vị thế (giá lấy theo giá khớp lệnh gần nhất). Khách hàng thay đổi các thông tin nếu muốn và ấn nút Bước 3: Hiển thị màn hình Xác nhận đặt lệnh. Khách hàng kiểm tra lại thông tin lệnh. Ấn nút việc đặt lệnh, hoặc ấn nút Hủy nếu không muốn và quay lại màn hình đặt lệnh nếu muốn hoàn tất 31
2.2.5. Tab Tài sản Tổng hợp các thông số tài sản để khách hàng tiện theo dõi, tra cứu. Trong Tab Danh mục, khách hàng chọn đúng tiểu khoản cần xem. 32