TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM KHOA TÀI CHÍNH Mã môn học: ENP09 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 7 năm 2018 BẢN MÔ TẢ MÔN HỌC MÔN ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH 1 Dành cho Chuyên ngành Tài chính A. THÔNG TIN CHUNG 1. Môn học: Anh văn chuyên ngành 1 2. Đối tượng: Sinh viên đại học chính quy năm 2. Số tín chỉ: tín chỉ (45 tiết), trong đó - Lý thuyết : 1,2 tín chỉ - Thảo luận và bài tập : 1,8 tín chỉ - Tiểu luận : 0 tín chỉ - Khác (cụ thể là) : Tự học, bài tập cá nhân và bài tập nhóm. 4. Phân bổ thời gian - Trên lớp: 45 tiết - Khác: Đọc tài liệu, làm bài về nhà, làm bài tập cá nhân và bài tập nhóm chiếm tối thiểu 2 lần so với thời gian học tập trên lớp. 5. Môn học trước Sinh viên phải đạt điểm qua kỳ kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu khóa, hoặc các điểm tiếng Anh quốc tế tương đương TOEIC 50, A2, theo quy định của trường. 6. Mô tả môn học Môn học gồm 7 đơn vị bài, được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên chuyên ngành Tài chính kiến thức khái quát cũng như lượng từ vựng đáng kể liên quan lĩnh vực kinh tế, tài chính, kinh doanh. Ngoài ra, mỗi bài học được thiết kế với bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết đan xen nhau nhằm giúp sinh viên phát triển cả về kiến thức và cải thiện các kỹ năng đáng kể. Sinh viên có cơ hội vận dụng kiến thức và vốn từ vựng trong lĩnh vực kinh doanh, kinh tế vào trong các hoạt động thảo luận cặp, nhóm, thuyết trình về các chủ đề liên quan đến nội dung bài học. Học phần giúp sinh viên tự tin về kiến thức và phát huy kỹ năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường quốc tế. 7. Mục tiêu và chuẩn đầu ra 7.1. Mục tiêu Mục tiêu môn học thỏa mãn chuẩn đầu ra của chương trình được trình bày bên dưới: 1
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÂN BỔ CHO MÔN HỌC 1 Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp độ Mức độ theo Thang đo [1]. Kỹ năng 2 [2.1]. Kỹ năng cá [2.2.1]. Kỹ năng thuyết trình, giao nhân tiếp và làm việc theo nhóm [2.2]. Kỹ năng. Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ nghề nghiệp trong lĩnh vực tài chính [2]. Thái độ và phẩm chất nghề nghiệp [.1]. Thái độ và phẩm chất nghề nghiệp [.1.]. Kiên trì, nghiêm túc và có tinh thần hợp tác trong công việc Sự phù hợp của mục tiêu môn học với chuẩn đầu ra của chương trình: Mức độ theo Mục tiêu Mô tả thang đo CĐR của chương trình Áp dụng các thuật ngữ về kinh tế quản trị bằng tiếng Anh và các cấu trúc ngữ pháp được dùng rộng rãi G1 trong lĩnh vực này thông qua các bài đọc bài nghe bằng tiếng Anh vào các bài tập thực hành đối thoại hoặc thuyết trình. [2.2.1] [.1.] Xác định vai trò của cá nhân trong nhóm và đóng góp ý kiến vào việc xử lý các bài tập nhóm. Vận dụng được các thuật ngữ về kinh doanh và kinh G2 tế bằng tiếng Anh và các cấu trúc ngữ pháp liên quan trong văn viết từ các câu đơn đến cả đoạn văn hoặc lá thư, email, báo cáo có các chủ đề về kinh tế thương mại. [.1.] 1 Các đề mục được sử dụng trong ngoặc vuông [ ] sử dụng theo đề mục của Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo 2018 đã mã hóa 2 Thang đo Dave (1975) Thang đo Krathwohl (197) 2
7.2. Chuẩn đầu ra của môn học Chuẩn đầu ra của môn Miêu tả học - Áp dụng đúng thuật ngữ tiếng Anh trong lĩnh vực tài G1.1 chính, kinh doanh, kinh tế tích lũy từ bài đọc và bài nghe vào các tình huống bài đối thoại, thuyết trình - Xác định các cấu trúc ngữ pháp được sử dụng trong G1.2 các tình huống khác nhau của văn nói - Thực hiện đầy đủ các bài tập rèn luyện chuẩn bị cho G 2.1 viết một bài văn hoàn chỉnh trong lĩnh vực kinh tế thương mại. - Áp dụng các cấu trúc, thuật ngữ, kết quả của các bài G2.2 tập luyện viết để viết một bài hoàn chỉnh (email, thư tín, báo cáo, biên bản ) về chủ đề kinh tế thương mại Chuẩn đầu ra của chương trình [2.2.1] [.1.] [.1.] [2.2.1] [.1.] [.1.] 8. Đánh giá môn học 8.1. Kiểm tra và đánh giá trình độ Chuẩn đầu ra [2.2.1]. Kỹ năng thuyết trình, giao tiếp và làm việc theo nhóm. Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ và tin học trong lĩnh vực tài chính [.1.]. Kiên trì, nghiêm túc và có tinh thần hợp tác trong công việc Mức độ thành thạo được đánh giá bởi Bài tập nhóm, thuyết trình và thảo luận nhóm, kiểm tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần. Bài tập nhóm, thuyết trình và thảo luận nhóm, kiểm tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần. Bài tập nhóm, kiểm tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần. 8.2. Cách tính điểm môn học: Trên thang điểm từ 1-10 Nội dung tính điểm Trọng số Bài tập trên lớp (nhóm hoặc cá nhân) 10% Phần chuẩn bị bài ở nhà 10% Kiểm tra giữa kỳ 20% Thi kết thúc học phần 60% Tổng cộng 100% Phương pháp đánh giá Bài tập nhóm - Kỹ năng Nói: Làm việc trong 1 nhóm gồm 2 sinh viên
- Kỹ năng: giảng viên yêu cầu sinh viên thực hiện bài tập đối thoại trong phần 1.4 (speaking) trong từng đơn vị bài học. - Sau đó yêu cầu cặp hoặc nhóm sinh viên trình bày trước lớp và chấm điểm - Phương thức đánh giá: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TRỌN G SỐ Phát âm 10% Phát âm sai từ 50% trở lên các từ sử dụng trong bài đối thoại và không có trọng âm. Ngôn ngữ 0% Từ vựng sử dụng không đúng trong bài đối thoại, cấu trúc sai văn phạm (trên 5 lỗi sai) và mang tính ghép từ. Nội dung 40% Sử dụng hoàn toàn ngữ liệu trong sách trong nội dung của bài đối thoại, không có sự sáng tạo. Kỹ năng trình bày 20% Sử dụng ghi chú và thường xuyên đọc ghi chú. Bảng hướng dẫn chi tiết chấm bài tập nhóm: 4 ĐIỂM Dưới 5 5 dưới 7 7 dưới 9 9-10 Phát âm sai dưới 50%, có ngữ điệu và trọng âm. Từ vựng sử dụng còn sai, không phù hợp với nội dung. Có -5 lỗi sai về cấu trúc câu và văn phạm. Khá hay, phù hợp với chủ đề. Sử dụng 70% ngữ liệu trong sách trong nội dung của bài đối thoại, có sáng tạo 0%. Sử dụng ghi chú và thỉnh thoảng đọc ghi chú. Phát âm còn 1 hoặc 2 lỗi trong bài đối thoại. Có ngữ điệu và có trọng âm. Từ vựng sử dụng phù hợp, tốt. Có 1 trong 2 lỗi sai về cấu trúc câu. Hay, phù hợp với chủ đề. Sử dụng 0% ngữ liệu trong sách trong nội dung của bài đối thoại, có sáng tạo (70%) thêm về nội dung phù hợp với ngữ cảnh. Khá tự tin. Có thỉnh thoảng tham khảo ghi chú. Phát âm chính xác, tốt. Ngữ điệu và trọng âm chính xác và hay. Từ vựng sử dụng và cấu trúc câu chính xác. Hay, phù hợp với chủ đề, có sự sáng tạo (100%) trong nội dung phù hợp với ngữ cảnh. Tự tin, trôi chảy Bài tập hình thức viết- cá nhân hoặc nhóm - Làm việc cá nhân học làm việc trong 1 nhóm gồm 4 5 sinh viên - Mỗi nhóm được phát bài tập, sinh viên trả lời bài tập, thời gian làm bài từ 15 đến 20 phút, sau đó nộp bài cho giảng viên - Phương thức đánh giá: chấm điểm dựa trên đáp án câu đúng. Kiểm tra giữa kỳ - Làm bài cá nhân (hình thức viết), không sử dụng tài liệu.
- Kiểm tra giữa kỳ là để đánh giá sinh viên nhớ từ vựng và có khả năng sử dụng ngôn ngữ và cấu trúc trong quá trình học. Các câu hỏi kiểm tra bao gồm kiểm tra 2 trong kỹ năng: Nghe- Đọc- Viết. - Phương thức đánh giá: theo thang điểm nêu trong bài kiểm tra. Kiểm tra cuối kì - Đề thi cuối kì được chọn ngẫu nhiên từ ngân hàng câu hỏi môn Tiếng Anh chuyên ngành 1. Các ca thi khác nhau có đề thi khác nhau. - Bài kiểm tra tự luận, không sử dụng tài liệu. Không được phép sử dụng thiết bị điện tử và máy tính xách tay. Bài kiểm tra bao gồm 2 phần: Phần 1: 2 câu hỏi (câu 1: 5 câu hỏi chi tiết; câu hỏi 2: 8 câu chi tiết). Phần 2: câu hỏi: câu 1: 1 bài văn và 5 câu hỏi chi tiết; câu 2: câu dịch; và câu : 4 câu viết - Các câu hỏi bao gồm tất cả các chương với tỷ lệ số câu hỏi của từng chương tương đương với tỷ lệ của số tiết của chương đó so với tổng số tiết của môn học. - Thời gian làm bài thi: 60 phút. - Phương thức đánh giá: Được chấm 2 lượt độc lập bởi 2 giảng viên có tham gia giảng dạy môn Tiếng Anh chuyên ngành 1. Điểm bài thi được chấm theo thang điểm trong đáp án Ngân hàng câu hỏi thi môn Tiếng Anh chuyên ngành 1, theo đó: phần 1: câu 1 (1 điểm), câu 2 (2 điểm). Phần 2: câu 1 (2.5 điểm), câu 2 (1.5 điểm), câu ( điểm). 9. Phương pháp dạy và học Phương pháp Người học là trung tâm sẽ được sử dụng trong khóa học để giúp sinh viên tham gia tích cực. Kết quả học tập dự kiến sẽ đạt được thông qua một loạt các hoạt động học tập ở trường và ở nhà. 40% giảng dạy, 60% thảo luận nhóm, làm bài tập, đối thoại, thuyết trình. 10. Yêu cầu môn học Sinh viên phải đến lớp đúng giờ, đảm bảo thời gian học trên lớp, có thái độ nghiêm túc và chủ động, tích cực trong học tập, nghiên cứu. Sinh viên hoàn thành tất cả bài tập cá nhân và bài tập nhóm, đọc tài liệu môn học theo yêu cầu của giảng viên. Kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ: sinh viên vắng thi sẽ bị điểm 0 nếu không có đơn xin phép có lý do chính đáng được chấp nhận. Thực hiện các hoạt động khác theo yêu cầu của giảng viên. 11. Tài liệu môn học: - Tài liệu chính [1] Allison, J. and Emmerson, P. The Business 2.0, Pre-Intermediate 2nd ed., Macmillan, 2014 - Tài liệu tham khảo [2] Mascull, B., Business Vocabulary in Use, Elementary to Pre-Intermediate, 2nd ed., CUP, 2010 [] Capel, W., Flockhart, J., Robbins, S., Business Vocabulary in Practice, Collins, 2014 5
B. NỘI DUNG MÔN HỌC UNIT 1: GAINING EXPERIENCE - Vận dụng được các từ vựng và cấu trúc về chủ đề thực tập tích lũy kinh nghiệm công việc ở nước ngoài. - Viết email và thư. 1.1. Internships abroad 1.2. Personal details 1.. Meeting people and making conversation 1.4. Informal emails UNIT 2: CUSTOMER EXPERIENCE - Vận dụng được các từ vựng và cấu trúc về chủ đề dịch vụ khách hàng. - Viết thư, email. 2.1. Customer service 2.2. Contacting customers 2.. Telephoning 2.4. Formal letters and emails 2 UNIT : PRODUCT AND PROCESS - Vận dụng được các từ vựng và cấu trúc về chủ đề sản phẩm và quy trình. - Viết yêu cầu và hướng dẫn..1. Supply chain management.2. Supply chain and product life cycle... Presenting a process.4. Instructions and directions UNIT 4: JOB INTERVIEWS AND CAREER - Vận dụng được các từ vựng và cấu trúc về chủ đề phỏng vấn xin việc và nghề nghiệp. - Viết sơ yếu lý lịch. 6
4.1. Getting a job 4.2. Job interviews 4.. Interviews 4.4. CVs UNIT 5: MARKETING AND SELLING - Vận dụng được các từ vựng và cấu trúc về chủ đề tiếp thị và bán hàng. - Viết đoạn văn giải thích lý do và nêu kết quả. 5.1. Sales versus marketing 5.2. Marketing, sales and advertising 5.. Persuading 5.4. Selling changes UNIT 6: ENTREPRENEURSHIP - Vận dụng được các từ vựng và cấu trúc về chủ đề khởi nghiệp. - Viết biên bản cuộc họp. 6.1. Entrepreneurs 6.2. Business organization and people 6.. Meetings 6.4. Agendas and minutes UNIT 7: BUSINESS COSTS - Vận dụng được các từ vựng và cấu trúc về chủ đề chi phí doanh nghiệp. - Viết email và thư. 7.1. Cutting costs 7.2. Profit, loss and payment 7.. Negotiating 7.4. Asking for payment 7
NGƯỜI BIÊN SOẠN (Đã ký) ĐINH THỊ THÙY TRANG P. TRƯỞNG KHOA PT TRƯỞNG KHOA (Quản lý môn học) (Quản lý chuyên ngành) (Đã ký) (Đã ký) ThS. NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG DUNG TS. LÊ THẨM DƯƠNG 8