Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 10 SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT

Tài liệu tương tự
Microsoft Word - menh-de-quan-he-trong-tieng-anh.docx

HỌC VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH Page 1 PHƯƠNG PHÁP TĂNG CƯỜNG PHẢN XẠ VÀ TƯ DUY TIẾNG ANH ĐỂ NÓI BẤT KỲ ĐIỀU GÌ BẠN MUỐN Tài liệu nà

Microsoft Word - so-sanh-hon-va-so-sanh-nhat-cua-tinh-tu-trong-tieng-anh.docx

BIỂU ĐẠT HÌNH THÁI DĨ THÀNH TIẾNG ANH TRONG TIẾNG VIỆT 1. Mục đích và phương pháp 1.1. Mục đích 19 ThS. Trương Thị Anh Đào Dựa trên nền tảng lý thuyết

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Review 1 (Unit 1-2-3)

HOÀNG VĂN VÂN (Tổng chủ biên) NGUYỄN THỊ CHI (Chủ biên) LÊ KIM DUNG PHAN CHÍ NGHĨA VŨ MAI TRANG LƯƠNG QUỲNH TRANG - NGUYỄN QUỐC TUẤN TẬP HAI

Microsoft Word - Listen to Your Elders-2 Stories.docx

Screen Test (Placement)

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 1284/SGDĐT-GDTrH-TX&CN V/v hướng dẫn tổ chức dạy học bộ môn tiếng Anh cấp trung học năm học C

Microsoft Word - Persevere-2 Stories.docx

Web: truonghocmo.edu.vn Thầy Tuấn: BÀI TẬP LUYỆN TẬP LƯỢNG TỪ Khóa học Chinh phục kỳ thi THPT QG - Cấu tạo câu Th

Microsoft Word - Kindness and Mercy-2 Stories.docx

Lesson 4: Over the phone (continued) Bài 4: Nói chuyện qua điện thoại (tiếp theo) Trần Hạnh và toàn Ban Tiếng Việt, Đài Úc Châu, xin thân chào quí bạn

H_中英-01.indd

Trà đàm: Tình yêu luôn ở đây

VAOHP Vietnamese American Oral History Project, UC Irvine Narrator: THIEU KHAC LUU Interviewer: An Khanh Luu Date: May 26, 2014 Location: Linda

Trường Đại học Văn Hiến TÀI LIỆU MÔN HỌC KỸ NĂNG MỀM (Lưu hành nội bộ) KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ RA QUYẾT ĐỊNH Biên soạn: ThS. Nguyễn Đông Triều

! LỊCH HỌC CỦA TRẺ 3-4 TUỔI/ DAILY SCHEDULE FOR PRESCHOOL 1 September Tuần 1 / Week 1 Bài học: Trường em Ngày: 5/9 9/9 Unit: My school Date: Sep 5-9 T

Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp và biên soạn: Thầy Tâm - Anh Văn ( TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Mục lục Tóm tắt

Microsoft Word - bai 16 pdf

Mass Appeal

Tập huấn Kinh doanh lưu trú DU LỊCH tại nhà dân Bài 4: Phục vụ khách lưu trú esrt programme

FAQs Những câu hỏi thường gặp 1. What is the Spend Based Rewards program for Visa Vietnam? The Spend Based Rewards program for Visa Vietnam is a servi

TiengAnhB1.Com CẨM NANG LUYỆN THI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH B1 1 P a g e

Microsoft Word - 16_LTXC_LocThanh.doc

Using a Walker - Vietnamese

copy Vietnamese by Khoa Dang Nguyen

Lesson 10: Talking business (continued) Bài 10: Bàn chuyện kinh doanh (tiếp tục) Trần Hạnh và toàn Ban Tiếng Việt Đài Úc Châu xin thân chào bạn. Mời b

Microsoft Word - Interchange 1 - Unit 7 Review.docx

H_中英-01.indd

So sánh Truyện Kiều giữa bản gốc của Nguyễn Du và bản dịch tiếng Anh

MD Paper-Based Test ELA Vietnamese Script for Administrating PARCC TAM

Quan niệm nghệ thuật về con người của Rabindranath Tagore trong thơ trữ tình – tình yêu (Khảo sát qua tập Tâm tình hiến dâng)

Truyện ngắn QUẢ PHỤ HOÀNG SA Kính tặng tất cả Quả Phụ Hoàng Sa ĐIỆP MỸ LINH Vừa đẩy cửa bước vào, Bằng hơi khựng lại, vì tiếng đàn và giọ

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, tập 72A, số 3, năm 2012 BÚT PHÁP CHÍNH LUẬN TRONG VĂN XUÔI TRẦN NHÂN TÔNG Trần Thị Thanh Trường Đại học Khoa học, Đại h

H_中英-01.indd

Microsoft Word - EFT_lesson 2.doc

Tả cảnh mặt trời mọc trên quê hương em

Không Quân thời Nguyễn Xuân Vinh Phạm Phong Dinh Ngày 20 Tháng Bảy, 1954 là ngày Quốc Hận thứ nhất của người Việt, khi thực dân Pháp và Cộng Sản Việt

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TÍCH CỰC

Tuyên ngôn độc lập

Wabi Sabi Triết lý của sự bất toàn Kính dâng và tưởng nhớ GS Nguyễn Văn Trường, người luôn luôn tôn trọng và chấp nhận tất cả những bất toàn trong cuộ

Phân tích nhân vật Liên trong tác phẩm Hai đứa trẻ của Thạch Lam

The Amber Fort and Ranthambore National Park Như Nguyệt Sáng hôm sau, mọi người họp nhau để Chris briefing về nguyên chuyến đi chơi. Cái ông hôm qua b

FourthSpellListT110

(Tái bản lần thứ hai)

Gia Sư Tài Năng Việt ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TIẾNG VIỆT ĐỀ 1 I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP : CÂY ÂM NHẠC Đầu mùa hè là những nốt nhạc

NHẠC DƯƠNG LÂU - HỒ ĐỘNG ĐÌNH Qua thi ca các sứ thần nước Nam Nguyễn Du, Đoàn Nguyễn Tuấn, Phan Huy Ích,Nguyễn Tông Khuê, Hồ Sĩ Đống, Ngô Thì Nhiệm, N

Nhu cầu của sự an lạc và tình thương

Microsoft Word - Bien Phan Than Khi Final Revised 4.doc

Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh

Chào Phương Anh, trong cuộc phỏng vấn hôn nay thì mình sẽ hỏi sơ về tiểu sử cá nhân, gia đình, những kinh nghiệm ở Việt Nam của Phương Anh, những kinh

Thư Ngỏ Gửi Đồng Bào Hải Ngoại Của Nhà Báo Nguyễn Vũ Bình

Bài tập làm văn số 1 lớp 7 - Đề 4

Cuộc phiêu lưu trên biển

Bí quyết học tiếng Anh để nói tự nhiên nhất

Microsoft Word - TRAO Ð?I V?I N? CA SI B?O Y?N - Ban Biên T?p T?p Chí Quy Nguyên.doc

ptdn1241

Về khả năng của sẽ trong vai trò đánh dấu thời tương lai tiếng Việt Về khả năng của sẽ trong vai trò đánh dấu thời tương lai tiếng Việt Bởi: Trần Kim

Tả một cảnh đẹp mà em biết

Document

LỠ CHUYẾN ĐÒ Truyện của Phương Lan ( tiếp theo ) Vòng tay ghì chặt nhớ nhung Quay về bến cũ sóng lòng xót xa Lỡ làng một chuyến đò qua Cỏ đau nắng rát

Ngày xưa - Thành Bắc Ninh Tỉnh Bắc Ninh là cửa ngõ của cố đô Thăng Long, là vùng đất trung chuyển giữa kinh đô xưa với miền địa đầu giáp giới Trung Qu

Bình giảng đoạn thơ trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu

Dieãn ñaøn trao ñoåi 75 THÀNH NGỮ TRONG CUNG OÁN NGÂM KHÚC NGUYỄN GIA THIỀU Expressions in Cung oan Ngam Khuc Nguyen Gia Thieu Trần Minh Thương 1 Tóm

Buổi Chiều Ở Québec Nguyên Nhung Chuyến xe khởi hành từ Montréal lúc ban trưa, bầu trời âm u như tin dự báo thời tiết cho biết suốt tuần là những cơn

Phân tích bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến

Hướng dẫn cụ thể từng bước để đăng ký sử dụng Đơn đăng ký không tín chỉ sau đó ghi danh vào các lớp không tín chỉ. 1 tháng Sáu, 2018 Các sinh viên dự

Cảm nhận về vẻ đẹp khuất lấp của người đàn bà hàng chài trong truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th ph m T h inh -2017) NHẬN THỨC CỦA CỘNG ĐỒNG THÀNH PHỐ TÂY NINH VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

MỤC LỤC Lời nói đầu Chương I: TÀI HÙNG BIỆN HẤP DẪN SẼ GIÀNH ĐƯỢC TÌNH CẢM CỦA KHÁCH HÀNG Chương II: LÀM THẾ NÀO ĐỂ NÂNG CAO TÀI HÙNG BIỆN Chương III:

Catalogue 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG DẠY HỌC MÔN TRANG TRÍ CHO NGÀNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC

MƯỜI HAI CÁCH TẠO NGHIỆP TỐT Cư Sĩ Lillian Too ĐĐ.Thích Nguyên Tạng Dịch --- o0o --- Nguồn Chuyển sang ebook Người t

JURGEN WOLFF TẬP TRUNG - SỨC MẠNH CỦA TƯ DUY CÓ MỤC TIÊU FOCUS: THE POWER OF TARGETED THINKING, Bản quyền tiếng Việt 2009 Công ty Sách Alpha Phan Thu

Chương 2 Phương pháp nghiên cứu khoa học

§”π”

Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh (Hồ Gươm) – Văn mẫu lớp 8

qyctk21_2019SEP05_thu

Bản ghi:

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 10 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 Unit 10 lớp 9: Getting started (phần 1 3 trang 46-47-48 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm) 1. Listen and read (Nghe và đọc) Nick: Woa, người trong bức ảnh này là bạn à? Phi hành gia trẻ nhất trên thế giới đang đi trong không gian. Phuc: Ha, ừm, đó là ở viện bảo tàng ở Thụy Điển. Nick: Bạn trông có vẻ vui nhỉ. Phuc: À, chuyến đi đó làm tôi phát cuồng về vũ trụ. Trước năm 10 tuổi tôi đã sưu tầm nhiều sách về vũ trụ. Tôi đã học về các hành tinh, ngôi sao, vệ tinh, tên lửa, và các thứ. Nick: Bạn biết đó, năm ngoái tôi đã đến viện bảo tàng thiên văn học và tôi đã chạm vào một mảng thiên thạch. Phuc: Một mẩu thiên thạch. Nó như thế nào? Nick: Thành thật mà nói, nó không ấn tượng như tôi nghĩ giống như một mẩu đá bình thường. Phuc: Nhưng có lẽ nó từ sao hỏa. Cứ nghĩ thế. Nick: Có thể. bạn có nghĩ rằng có sự sống trên sao hỏa không?. Phuc: Có lẽ có thể sinh sống. Nó đã từng có một đại dương. Ai biết được trong 20 năm chúng ta có thể đến đó với sứ mệnh khám phá nó. Nick: Haha nhưng tôi cần được đào tạo trước đã. Họ nói bạn đã luyện tập lặn khi mặc đồng phục bay à. Phuc: Đúng vậy. Và bạn cũng phải trải qua tình trạng không trọng lực trong chuyến bay đường parabol. Nick: Đó là gì?. Phuc: Máy bay ở một độ cao, sau đó nó chao nghiêng vài giây và giảm xuống rất nhanh, giống như tàu lượn siêu tốc ấy. Người bên trong máy bay bắt đầu nổi lên. Tôi thích việc đó.

Nick: Nghe có vẻ đáng sợ nhỉ. Nhưng hãy xem bộ sưu tập đá của bạn trước đã. Có thể có gì đó thú vị ở đây. Phuc: Vâng, có lẽ một mẩu thiên thạch đã đáp lên Trái Đất từ mặt trăng. a. Draw lines to match the words with the definitions. (Vẽ đường thẳng nối các từ với các định nghĩa.) 1-d 2-e 3-f 4-c 5-b 6-a b. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.) 1. What was Phuc interested in when he were young?(khi còn bé Phúc thích cái gì?) Phuc was crazy about space 2. What had Phuc done before he turned ten years old?(phúc đã làm gì trước khi 10 tuổi?) He had learnt about the universe and had collected lots of books about space. 3. Why does Phuc use the phrase "and stuff" at the end of his list?(tại sao Phúc sử dụng cạm từ " the stuff" trong danh sách liệt kê?) To show that there are more things in the list but that it's not necessary to list everything. 4. What did Nick think of the meteorite in the museum?(nick nghĩ gì về mẩu thiên thạch ở viện bảo tàng?) He wasn't very impressed because he thought the meteorite was like an ordinary piece of rock. 5. What are some ways to train as an astronaut?(một số cách để đào tạo trở thành phi hành gia là gì?) By scuba diving in a flight suit and by taking a parabolic flight to experience microgravity. 6. What does Phuc compare a parabolic flight to?(phúc so sánh chuyến bay mô phỏng với cái gì?) He compares it to a ride on a rollercoaster. 2. Find a word in the box to match the picture in each description. (Tìm từ trong khung để tiền vào các bức ảnh với mỗi miêu tả.) 1. satellite 2. telescope 3. universe 4. meteorite 5. rocket 6. spacecraft.

1. Một vệ tinh nhân tạo bay xung quanh Trái Đất để thu thập thông tin hoặc để lien lạc bằng radio, ti vi vân vân. Nó cũng có thể là một vật thể tự nhiên di chuyển xung quanh vật thể lớn hơn trong không gian. 2. Với kính thiên văn bạn sẽ có trải nghiệm tuyệt vời khi ngắm những ngôi sao. 3. Mặt trời và những hành tinh của nó chỉ là một phần nhỏ trong Milky Way. Milky Way chỉ là một dãy ngân hàng trong vũ trụ. 4. Mẩu thiên thạch là một mẩu đá hay một vật thể trong không gian đáp lên hành tinh. 5. Tên lửa có dạng hình ống và di chuyển rất nhanh. Nó giúp đưa 1 con tàu không gian vào không gian. 6. Tàu không gian là một loại phương tiện có hoặc không có con người dùng để đi vào không gian. 3. GAME: SPACE BINGO! (Trò chơi BINGO không gian) Create a Bingo card and play with the new words you have learnt from this lesson.(tạo một thẻ Bingo và chơi với những từ mới bạn đã học từ bài này.) Unit 10 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 6 trang 49-50 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm) 1. Fill the gaps with the verbs provided. Modify the verb if necessary. (Điền vào các khoảng trống với những động từ được cho sẵn. Sửa đổi động từ nếu cần thiết.) 1. orbit 2. experienced 3. launched 4. landed 5. trained 1. Mất 365.256 cho Trái Đất quay quanh Mặt trời. 2. Bạn đã bao giờ trải nghiệm trạng thái không trọng lượng chưa? 3. Một tàu vũ trụ đã được phóng tuần trước. 4. Năm 2014, một rô bốt tên Philae, một phần của sứ mệnh Rosetta đã hạ cánh thành công trên sao chổi. 5. Bạn có muốn được đào tạo để trở thành một phi hành gia không? 2. Choose a word/phrase in the box to fill each blank. (Chọn một từ, cụm từ trong khung để điền vào mỗi khoảng trống.)

1. Good health 2. a flight suit 3. parabolic flights 4. operate 5. spacewalks NHỮNG PHI HÀNH GIA ĐƯỢC ĐÀO TẠO NHƯ THẾ NÀO? Bất cứ ai cũng có thể ứng cử đào tạo để trở thành phi hành gia nếu họ có bằng cấp thạc sĩ khoa học, toán hoặc kỹ sư, kinh nghiệm làm phi công và có sức khỏe tốt. Nếu họ được chấp nhận sẽ có một số giai đoạn đào tạo. Giai đoạn đầu tiên là kiểm tra họ bơi lội trong bộ đồ bay.họ thực hiện những chuyến bay parapol tạo ra tình trạng không trọng lượng. Họ cũng học nhiều về những hệ thông tàu không gian khác nhau. Ở giai đoạn thứ hai họ được đào tạo để vận hành hệ thống tàu không gian và xử lý những tình huống khẩn cấp. Việc tập huấn thường được diễn ra trong phòng thí nghiệm hồ nước để học viên có thể quen với những hoạt động đoàn đội trong môi trường không trọng lực đã được kích thích để bước đi trong không gian. 3a. Match these space-related idioms to meanings. (Nối các thành ngữ liên quan tới vũ trụ với các ý nghĩa của nó.) 1-c 2-a 3-d 4-b b. Now practise saying them with a partner. (Bây giờ thực hành nói với bạn của bạn.) A: How often do you play football? B: Oh, once in a blue moon. 4. Which planet of our solar system is described in each sentence? Guess planets and write their names. (Hành tinh nào trong hệ mặt trời được miêu tả trong mỗi câu? Đoán và viết tên của những hành tinh đó?) 1. Venus 2. Mercury 3. Jupiter 4. Mars 5. Neptune 6. Earth 7. Saturn 8. Uranus 1. Hành tinh này là vật thể sáng thứ hai trong bầu trời về đêm. Chỉ có mặt trăng sáng hơn. 2. Gần mặt trời nhất, hành tinh này rất cực kỳ về ban ngày và cực lạnh về đêm. 3. Hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời có nhiều trọng lực hơn Trái đất và nhiều bão. 4. Hành tinh này có bề mặt phủ bui đỏ và đá và có những dấu hiệu của lũ lụt từ xa xưa.

5. Hành tinh lạnh và tối này xa Mặt trời nhất và mất 165 năm trái đất để quay quanh Mặt trời. 6. Đây là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời được biết là có sự sống. 7. Được gọi là " Trang sức của hệ mặt trời", đây là hành tinh duy nhất mà những chiếc vóng xinh đẹp của nó có thể được nhìn thấy từ trái đất bằng kính thiên văn. Ngày được đặt tên sau hành tinh này. 8. Nhiệt độ không khí của khối băng khổng lồ này có thể thấp xuống âm 224 o C, nhiệt độ lạnh nhất của bất cứ hành tinh nào. 5. Practise saying the statements and short dialogues, then listen to the recording and check your pronunciation. (Thực hành nói những câu sau và những đoạn thoại ngắn, sau đó nghe băng ghi âm và kiểm tra phát âm) 1.- Wow, your backpack is heavy! - Well, I didn't put much in it. Just two T-shirts, one pair of jeans, a telescope, and my rock collection! 2. On his farm, his father used to have five horses, four cows, four hens, and one cat. 3.- What do you think the universe includes? - I think it includes stars, planets, and galaxies. 4.- Which of the following do you think can follow the verb launch to form a phrase? - I think they are launching a satellite, launch a rocket, and launch a spacecraft. 5.- Can you see anything from there? - Yes, I can see a small red house, a garden, a bicycle, a lake, and a boat. 6. Work in pairs and ask each other: (Thực hành theo cặp và hỏi nhau) to list the names of the planets in our solar system. what you did yesterday. Unit 10 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 5 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm) 1. Look at the timeline and put the verbs in brackets into the correct tense. (Nhìn vào dòng thời gian và đặt động từ trong ngoặc ở thì đúng)

1. had been sent; made. 2. became; had (already) been launched 3. had flown; walked. 4. put; had (already) sent. 5. was established; had (already) travelled. 1. Ruồi giấm đã được đưa vào không gian trước khi chó Laika thực hiện chuyến du hành không gian của nó. 2. Vào lúc chó Laika trở thành chú chó du hành đầu tiên, ruồi giấm đã được phóng vào không gian rồi. 3. Gagarin đã bay vào không gian 8 năm trước khi Armstrong đi bộ trên mặt trăng. 4. Khi nước Mỹ đưa con người đầu tiên đến mặt trăng, Nga đã đưa người đầu tiên vào không gian rồi. 5. Khi Virgin Galactic được thành lập vào năm 2004, Dennis Tito đã đi vào không gian như một du khách rồi. 2. Had these moments already happened when the following people were born? Add the missing dates of birth to the box, then choose an event from the timeline. Ask and answer questions about that event with a partner. (Có phải những khoảnh khắc này đã xảy ra khi những người sau đây được sinh ra? Thêm ngày sinh còn trống vào khung, sau đó chọn một sự kiện từ dòng thời gian. Hỏi và trả lời những câu hỏi về sự kiện đó với bạn cùng học.) - Có phải khi Thu sinh ra thì Gagarin đã du hành không gian rồi không? - Đúng vậy. - Có phải khi giáo viên của bạn sinh ra thì du khách đầu tiên Dennes Tito đã đi vào không gian rồi không? - Không, anh ấy chưa. The rock that they found last week may have landed on Earth from the moon.

3. Complete the following sentences with/without a relative pronoun. (Hoàn thành những câu sau với một đại từ quan hệ / hoặc không có đại từ quan hệ) 1. who/that 2. where 3. which/ that/ it 4. which/that 5. which/ that/ it 6. when 1. Đây là nhà du hành đã thăm trường ta vào tuần vừa rồi. 2. Đây là ngôi làng nơi Helen Sharman, nhà du hành người Anh đầu tiên, sinh ra. 3. Bạn có thể nói nhiều hơn về chuyến bay tạo môi trường không trọng lực mà bạn đã tham gia huấn luyện không? 4. Đây là viện bảo tàng có vài bộ sưu tập đá tốt nhất của quốc gia. 5. Chúng ta sẽ khám phá vùng nội địa của Thụy Điển và thăm ngôi nhà mùa hè mà Carin và Ola đã tự xây. 6. Đây là năm mà con người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng. 4. Combine each pair of sentences into one, using the prompts provided. (Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu, sử dụng gợi ý đã cho.) 1. The film which/that/x the class watched yesterday was about the Apollo 13 space mission. 2. We read about an astronaut who travelled into space in 1961. 3. This is the man who works for NASA. 4. The team who/that plays on the left has never won the championship. 5. The ground-breaking space mission which/that/x this article describes is called Rosetta. 6.The task which/that/x the Rosetta mission has is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet. 5. In pairs, use the information from the timeline to talk about someone, something, or some moments in space exploration history. Don't mention their exact name so that the other has to guess. (Theo cặp, sử dụng thông tin từ dòng thời gian để nói về một người, một vật hay một khoảnh khắc nào đó trong lịch sử khám phá không gian. Không đề cập chính xác tên để bạn kia phải đoán.) A: It's the dog that was the first dog ever to fly into space.

B: That's Laika!