T3/14 T5/14 T7/14 T9/14 T11/14 T1/15 T3/15 1/3/215 Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) KHẢ QUAN Ngô Hoàng Long 18 March 211 Trưởng phòng cao cấp Nguyễn Thị Kim Chung Chuyên viên Cập nhật Ngân hàng Giá mục tiêu 19.7 Giá hiện tại 17. Cổ tức bằng tiền mặt 5 TL tăng 16,% Lợi suất cổ tức 2,9% Tổng lợi nhuận 18,9% Các chỉ số chính Giá trị vốn hóa (USD) 725, triệu GTGD bình quân ngày trong 3 ngày qua (USD),3 triệu Sở hữu của khối ngoại 3,% Room tối đa cho khối ngoại 3,% Room còn lại cho khối ngoại (đã điều chỉnh) % SL cổ phiếu lưu hành 938 triệu Mức cao nhất 12 tháng VNĐ 18. Mức thấp nhất 12 tháng VNĐ 14.9 Cơ cấu cổ đông Standard Chartered APR Ltd 9,2% Connaught Investors Ltd 7,6% Dragon Financial Holdings Ltd 7,1% Chỉ số, danh mục ETF HNIndex Mô tả công ty Được thành lập năm 1993, ACB là ngân hàng lớn thứ 6 trong nhóm 7 ngân hàng mà chúng tôi theo dõi nếu xét tổng tài sản tính đến ngày 3/6/214. ACB có hệ thống lớn thứ 5 với khoảng 346 chi nhánh và phòng giao dịch tính đến cuối ngày 3/6/214. Ngân hàng thực hiện IPO vào năm 26 và niêm yết trên sàn HNX kể từ ngày 21/11/26. Diễn biến tương đối giá cổ phiếu ACB 2% 1% % -1% -2% ACB VNIndex Hoạt động kinh doanh cốt lõi cải thiện, cổ phiếu do khối ngoại bán ra sẽ được ưa chuộng Chúng tôi điều chỉnh tăng giá mục tiêu dành cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) lên 19.7 đồng. Nợ xấu được ghi nhận khiến chúng tôi đưa ra dự báo thận trọng nhưng tất cả các chỉ báo đều cho thấy khả năng thấp về việc nợ xấu của ACB sẽ cao hơn nợ xấu mà chúng tôi dự báo. Điều chỉnh tỷ lệ lãi biên (NIM) đối với thoái thu nhập từ lãi liên quan đến Ngân hàng C cho thấy NIM cải thiện trong năm 214, trở về mức NIM hợp lý của các ngân hàng tập trung vào cho vay cá nhân/doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ngân hàng Standard Chartered nhiều khả năng sẽ không bán hết cổ phần tại ACB nhưng nếu trường hợp này xảy ra, số cổ phiếu Standard Chartered bán ra sẽ là lô cổ phiếu ngân hàng hấp dẫn nhất trên thị trường. Xem xét mọi khả năng có thể trong việc dự báo nợ xấu. Chúng tôi dự báo ACB sẽ bán 1.6 tỷ đồng nợ cho VAMC trong năm 215 và 216 và sau đó xóa tiếp 2,1% nợ trong giai đoạn dự báo từ năm 215 đến năm 218. NIM cải thiện rất nhiều so với năm 212; tăng trưởng tín dụng thận trọng là lựa chọn đúng đắn cho năm 214. Điều chúng tôi đánh giá cao nhất ở ACB là tỷ lệ nợ trung hạn/dài hạn không đáng lo ngại như ở EIB và STB, các xu hướng thoái thu nhập từ lãi khiến chúng tôi lạc quan và các diễn biến tích cực trong Nợ nhóm 2-5 không hoàn toàn xảy ra nhờ xóa nợ xấu. Các ngân hàng có hội sở tại London đang nỗ lực tìm kiếm cơ hội đầu tư; thương vụ thoái vốn khỏi ACB khá dễ dàng. Ngôi nhà mà các thành viên sáng lập ACB gây dựng vẫn vững chắc. Chúng tôi dự báo LNST 215 sẽ đạt 915 tỷ đồng, giảm 3,8% so với năm 214, với chi phí dự phòng tăng khoảng 5%. Việc định giá ACB không tập trung vào dự báo LNST chính xác mà là cố gắng dự báo trường hợp xấu nhất trong việc xóa nợ xấu và sau đó đưa ra đánh giá hợp lý. Việc thoái vốn của Standard Chartered có thể khắc phục được và ACB có đủ uy tín và kinh nghiệm để đảm bảo hoạt động thông suốt trong kịch bản này. Tại mức giá mục tiêu, ACB có PB 1,4 lần và ROE 7,3% trong năm 215. Các chỉ số chính 213A 214A 215F 216F 217F Thu nhập lãi ròng (tỷ đồng) 4.386 4.766 5.512 6.6 7.663 Thu nhập ngoài lãi (tỷ đồng) 1.263 1.291 1.341 1.42 1.462 Lợi nhuận trước dự phòng 1.89 2.193 2.655 3.133 3.571 LNST (tỷ đồng) 826 952 915 966 1.334 Tăng trưởng LNST (%) 5,4% 15,2% -3,8% 5,5% 38,1% EPS, pha loãng (đồng) 881 1.15 976 936 1.176 Tăng trưởng EPS (%) 5,4% 15,2% -3,8% -4,1% 25,6% Tỷ lệ cổ tức/cp (đồng) 7 5 5 5 5 Lợi suất cố tức (%) 4,1% 2,9% 2,9% 2,9% 2,9% PER theo giá hiện tại (lần) 19,3 16,7 17,4 18,2 14,5 PBR theo giá hiện tại (lần) 1,3 1,3 1,2 1,2 1,1 ROA (%),5%,5%,5%,5%,6% ROE (%) 6,6% 7,6% 7,3% 7,1% 8,5% Tỷ lệ LDR (%) 77,6% 75,2% 76,2% 78,3% 79,4% Tỷ lệ nợ xấu (NPL) (%) 3,% 2,2% 3,% 3,% 2,9% Tỷ lệ LLR (%) 47,7% 62,3% 49,2% 5,4% 51,9% Tỷ lệ an toàn vốn CAR (%) 14,7% 14,1% 13,1% 12,9% 12,8% Ghi chú: LNST = LN ròng sau thuế và sau lợi ích cổ đông thiểu số See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn VCSC<GO> Viet Capital Securities 1
Sơ lược tình hình nợ xấu của các ngân hàng niêm yết Chú thích: - Diễn biến dư nợ tính theo % tổng dư nợ khách hàng Bảng 1: ACB (tất cả tính theo tỷ đồng) 15 1 5 (5) (1) (15) 931 517.17%.63% (188) (734) (đã điều chỉnh nợ bán cho VAMC và các khoản Bảng 2: VCB 15 1 5 1,724 Chỉ có 2 ngân hàng giảm tuyệt đối nợ nhóm 2-5 trong 2 quý liên tiếp (sau khi điều chỉnh nợ bán cho VAMC và những khoản nợ đã xóa khác).15%.31% (5) (1) Bảng 3: EIB (462) (1,6) (đã điều chỉnh nợ bán cho VAMC và các khoản 15 1 5 (5) (1) (15) (2) 1.253 371 26.46%.3% (đã điều chỉnh nợ bán cho VAMC và các khoản See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn VCSC<GO> Viet Capital Securities 2
Bảng 4: CTG 6 4 2 (2) (4) (6) 5,16 977 2,16 2,867.51%.65% (đã điều chỉnh nợ bán cho VAMC và các khoản Bảng 5: MBB 15 1 1,1 1,68 777 5 (5) (1).35% (317).78% (đã điều chỉnh nợ bán cho VAMC và các khoản Bảng 6: BIDV 6, 4, 2, (2,) (4,) 778 1,521 982 4.17.24%.92% (đã điều chỉnh nợ bán cho VAMC và các khoản See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn VCSC<GO> Viet Capital Securities 3
Bảng 7: STB 4 3.582 3 2 1 (1) 1.13 5 664,53% 2,79% (đã điều chỉnh nợ bán cho VAMC và các khoản See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn VCSC<GO> Viet Capital Securities 4
Tổng hợp dự báo của VCSC cho năm 215 & 216 (ACB) Tỷ đồng 215 (trước đây) 216 (trước đây) 215 (hiện tại) 216 (hiện tại) Ghi chú (dự báo hiện tại so với dự báo trước đây) Thu nhập lãi ròng 4.85 6.39 5.512 6.6 Chúng tôi điều chỉnh tăng cả tăng trưởng tín dụng và giả định NIM vì tình hình kinh tế vĩ mô cải thiện và KQLN 6 tháng cuối năm 214 của ACB Thu nhập ngoài lãi 1.766 1.915 1.341 1.42 Cũng như VCB, chúng tôi thận trọng khi đưa ra dự báo dành cho thu nhập ngoài lãi của ACB Lợi nhuận trước dự 2.199 3.127 2.655 3.133 phòng Chi phí dự phòng -1.368-1.36-1.479-1.926 Chi phí dự phòng tăng vì chúng tôi triển khai các phương pháp được tiêu chuẩn hóa hơn trong việc dự phòng và xóa nợ LN trước thuế 831 1.767 1.177 1.27 LN ròng sau thuế 646 1.413 915 966 Tăng trưởng hàng năm % Thu nhập lãi ròng 8,5% 24,5% 15,7% 19,7% Thu nhập ngoài lãi 2,1% 8,4% 3,9% 4,6% Lợi nhuận trước dự 14,8% 42,2% 21,1% 18,% phòng Chi phí dự phòng 33,9% -,6% 51,3% 3,3% LN trước thuế -7,1% 112,6% -3,2% 2,6% EPS chỉ tăng mạnh trong năm 217 LN sau thuế -7,5% 118,9% -3,8% 5,5% Cho vay khách hang 11,7% 14,6% 13,5% 15,% Tiền gửi 12,% 12,% 12,% 12,% Các chỉ báo chính Tỷ lệ lãi biên NIM (%) 2,7% 3,% 3,2% 3,4% NIM tiến gần đến các mức hợp lý cho các ngân hàng tập trung vào cho vay cá nhân/doanh nghiệp nhỏ và vừa Thay đổi NIM (%) -.7% +.32% +.17% +.23% Tỷ lệ chi phí/thu nhập CIR (%) 66,3% 6,3% 61,3% 6,8% ACB hoạt động hiệu quả trong năm 214 trong việc kiểm soát chi phí tiền lương Tỷ lệ cho vay/huy 74,5% 76,2% 76,2% 78,3% động LDR (%) Tỷ lệ nợ xấu (NPL) 3,2% 3,2% 3,% 3,% (%) Tỷ lệ trích lập dự 7,7% 74,7% 49,2% 5,4% phòng/nợ xấu (LLR) (%) ROAA (%),3%,6%,5%,5% ROAE (%) 5,3% 1,7% 7,3% 7,1% Tỷ lệ an toàn vốn CAR (%) Chỉ báo định giá 12,1% 11,8% 13,1% 12,9% Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu cuối năm 214 vẫn trên 14% Cổ tức/cp (đồng) 55 1. 5 5 Lợi suất cổ tức (%) 3,5% 6,3% 2,9% 2,9% EPS (đồng) 688 1.311 976 936 Tăng trưởng EPS (%) -7% 9% -3,8% -4,1% EPS chỉ tăng mạnh trong năm 217 Giá trị sổ sách/số CP 13.148 12.969 13.697 14.24 (đồng) PER (lần) 24,7 13, 17,4 18,2 PBR (lần) 1,3 1,3 1,2 1,2 Giá mục tiêu tương đương 1,4 lần PB 215 Nguồn: ACB và Ước tính của VCSC See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn VCSC<GO> Viet Capital Securities 5
Thông số chuẩn TỶ LỆ THU HỒI TỪ TÀI SẢN ĐẢM BẢO Phương thức tiếp cận Các ngân hàng Nhà nước và ngân hàng cổ phần giả định tỷ lệ thu hồi cơ sở là 35% với độ lệch chuẩn lên đến +/-1% cho mỗi 1% khác biệt so với mức tài sản đảm bảo trung bình của mỗi ngành Xu hướng chất lượng tài sản vẫn được kiểm soát so với các ngân hàng khác Cùng với hình 1, tổng hợp các khoản vay ngắn hạn và trung/dài hạn (MT/LT) không gây ra lo ngại khi so sánh với xu hướng này tại STB (Sacombank) hay EIB (Eximbank): Lưu ý rằng xu hướng ngành trong quý 4/214 là giảm nhẹ các khoản vay trung, dài hạn. Bảng 8: Xu hướng khoản vay trung và dài hạn tại các ngân hàng tập trung cho vay khách hàng cá nhân/doanh nghiệp nhỏ và vừa 6% 54% 5% 43% 49% 48% 46% 47% 5% 4% 3% 28 29 21 211 212 213 214 % các khoảng vay trung và dài hạn so với tổng dư nợ ACB % trung bình các khoảng vay trung và dài hạn so với tổng dự nợ EIB&STB Nguyên nhân cho việc tăng trưởng nhanh chóng các khoản cho vay khách hàng Chúng tôi tin rằng việc liên tục giảm tỷ lệ nợ quá hạn trên 3 tháng trong tổng dư nợ trong năm 215 sẽ giúp ACB có đủ tự tin để nâng tốc độ tăng trưởng cho vay khách hàng: sự tương quan là khá rõ ràng trong quá khứ. See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn VCSC<GO> Viet Capital Securities 6
Hình 9: Tăng trưởng dư nợ so với tỷ lệ nợ quá hạn trên 3 tháng/cho vay khách hàng 9% 79% 3% 8% 7% 6% 5% 4% 3% 2% 1% % 9% Định giá 4% 18% 28 29 21 211 212 213 214 ACB có truyền thống có các khoản vay có tài sản đảm bảo cao nhất và mức trích dự phòng khá thấp so với nhóm các ngân hàng quốc doanh: Lượng nợ được xóa trước năm 213 khá ít, do đó chúng tôi đánh giá điểm mấu chốt trong việc xác định chi phí tín dụng thực của ACB là việc các khoản vay có tài sản đảm bảo chiếm tỉ trọng cao trong doanh mục cho vay sẽ bảo đảm cho ngân hàng khỏi việc khách hàng không trả nợ. Hình 1: Các giả định sử dụng để dự báo dự phòng cho vay khách hàng % Tăng trưởng khoản cho vay khách hàng (LHS) 4% Nợ quá hạn trên 3 tháng trong khoản vay khách hàng (RHS) 9% 2% 1% % 7% 68% 66% 64% 62% 6%.2%.18%.15%.16%.14%.14% 65% (.9%) (.1%) 212 213 214 215 216 217 218 219.25%.2%.15%.1%.5%.% (.5%) (.1%) (.15%) Tỷ lệ thu hồi giả định (LHS) Thâm hụt/(thặng dư) dự phòng theo % của cho vay khách hàng (RHS) và ước tính của VCSC Chúng tôi đã sử dụng tất cả các biện pháp có thể khi tính toán nợ xấu: nếu những giả định rằng các khoản vay tái cơ cấu trở thành nợ xấu không diễn ra trong giai đoạn dự báo, thì giá mục tiêu của ACB sẽ tăng trong mô hình định giá. See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn VCSC<GO> Viet Capital Securities 7
Hình 11: Các giả định xóa nợ dùng để dự báo dự phòng cho vay khách hàng (tỷ đồng) 2, 1,151 1,342 1, 421 336 462 683 88 2 212 213 214 215 216 217 218 219 Nợ được xóa (không thông qua bán nợ cho VAMC) Nợ được xóa thông qua bán nợ cho VAMC và ước tính của VCSC Thông tin minh bạch về thoái thu nhập từ lãi vay khiến cho chúng tôi vẫn lạc quan về sự cải thiện NIM trong tương lai: điểm mấu chốt đối với ACB trong năm 215 sẽ là nâng NIM lên trở lại mức hợp lý cho một ngân hàng tập trung vào các phân khúc cá nhân/doanh nghiệp vừa và nhỏ. See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn VCSC<GO> Viet Capital Securities 8
Hình 12: NIM thực tế và dự báo 4% 3.7% 3.2% 2.8% 3% 3.% 3.2% 3.4% 3.5% 3.8% 3.9% 2% 212 213 214 215 216 217 218 219 NIM thực tế và dự báo NIM thực tế (đã điều chỉnh thoái thu nhập từ lãi vay liên quan đến ngân hàng C) và ước tính của VCSC Các giả định khác bao gồm: ACB sẽ chuẩn bị 2 đợt tăng vốn, một trong năm 216 và một trong năm 217, phát hành thêm 1% lượng cổ phiếu hiện hữu với mức giá lần lượt là 12.5 đồng và 13.5 đồng. Cổ tức tiền mặt vẫn giữ ổn định ở mức 5 đồng/cp trong thời gian dự báo. Bảng 13: Giả định trong phương pháp thu nhập thặng dư để định giá ACB Giả định 215 216 217 218 219 Cuối kỳ Lãi suất phi rủi ro 5,5% 5,5% 6,% 6,5% 7,% 7,% Phần bù rủi ro 7,% 7,% 7,% 7,% 7,% 7,% Chi phí vốn CSH 1,4% 1,4% 1,9% 11,4% 11,9% 11,9% Hệ số beta,7,7,7,7,7,7 ROE (vốn CSH ban đầu) 7,4% 7,5% 9,2% 11,5% 17,% Chi phí vốn CSH 1,4% 1,4% 1,9% 11,4% 11,9% Thu nhập thặng dư (%) -3,% -2,9% -1,7%,1% 5,1% Giá trị CSH ban đầu 12.397 12.844 14.466 17.55 18.96 Thu nhập thặng dư -374-37 -243 25 925 Giá trị hiện tại của thu nhập -344-39 -183 17 558 thặng dư Tỷ lệ tăng trưởng bền vững 3% Vốn CSH ban đầu 12.397 Giá trị hiện tại của thu nhập -261 thặng dư 215-19 Giá trị hiện tại của thu nhập 6.11 thặng dư cuối kỳ Giá trị hiện tại của thu nhập 18.238 thặng dư SL cổ phiếu (triệu) 938 Giá mục tiêu 12 tháng (VND) 19,45 Nguồn: Ước tính của VCSC See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn VCSC<GO> Viet Capital Securities 9
Bảng 14: Giá trị hợp lý trung bình có trọng số của ACB Phương pháp giá trị sổ sách (PB) Mục tiêu Giá mục tiêu Trọng số 1,5 lần giá trị sổ sách/cp năm 215 Giá trị có trọng số 2.546 25% 5.136 Phương pháp thu nhập thặng dư 19.45 75% 14.587 Giá trị hợp lý trung bình có 19.724 trọng số Giá hiện tại 17. Tỷ lệ tăng trưởng tiềm năng 16,% Nguồn: Ước tính của VCSC See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn VCSC<GO> Viet Capital Securities 1
Xác nhận của chuyên viên phân tích Tôi, Ngô Hoàng Long và Nguyễn Thị Kim Chung, xác nhận rằng những quan điểm được trình bày trong báo cáo này phản ánh đúng quan điểm cá nhân của chúng tôi về công ty này. Chúng tôi cũng xác nhận rằng không có phần thù lao nào của chúng tôi đã, đang, hoặc sẽ trực tiếp hay gián tiếp có liên quan đến các khuyến nghị hay quan điểm thể hiện trong báo cáo này. Các chuyên viên phân tích nghiên cứu phụ trách các báo cáo này nhận được thù lao dựa trên nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm chất lượng, tính chính xác của nghiên cứu, và doanh thu của công ty, trong đó bao gồm doanh thu từ các đơn vị kinh doanh khác như bộ phận Môi giới tổ chức, hoặc Tư vấn doanh nghiệp. Phương pháp định giá và Hệ thống khuyến nghị của VCSC Nội dung chính trong hệ thống khuyến nghị: Khuyến nghị được đưa ra dựa trên mức tăng/giảm tuyệt đối của giá cổ phiếu để đạt đến giá mục tiêu, được xác định bằng công thức (giá mục tiêu - giá hiện tại)/giá hiện tại và không liên quan đến hoạt động thị trường. Công thức này được áp dụng từ ngày 1/1/214. Các khuyến nghị Định nghĩa MUA Nếu giá mục tiêu cao hơn giá thị trường 2% KHẢ QUAN Nếu giá mục tiêu cao hơn giá thị trường 1%-2% PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG Nếu giá mục tiêu cao hoặc thấp hơn giá thị trường 1% KÉM KHẢ QUAN Nếu giá mục tiêu thấp hơn giá thị trường 1%-2% BÁN Nếu giá mục tiêu thấp hơn giá thị trường 2% KHÔNG ĐÁNH GIÁ Bộ phận nghiên cứu đang hoặc có thể sẽ nghiên cứu cổ phiếu này nhưng không đưa ra khuyến nghị hay giá mục tiêu vì lý do chủ quan hoặc chỉ để tuân thủ các quy định của luật và/hoặc chính sách công ty trong trường hợp nhất định, ví dụ như khi VCSC đang thực hiện dịch vụ tư vấn M&A hay tư vấn chiến lược nào đó liên quan đến công ty đó. KHUYẾN NGHỊ TẠM Khuyến nghị đầu tư và giá mục tiêu cho cổ phiếu này bị hoãn lại vì chưa có đủ HOÃN thông tin cơ sở để xác định khuyến nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu. Khuyến nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu trước đó, nếu có, không còn hiệu lực đối với cổ phiếu này. Trừ khi có khuyến cáo khác, những khuyến nghị đầu tư chỉ có giá trị trong vòng 12 tháng. Những biến động giá trong tương lai có thể làm cho các khuyến nghị tạm thời không khớp với mức chênh lệch giữa giá thị trường của cổ phiếu và giá mục tiêu nên việc việc diễn giải các khuyến nghị đầu tư cần được thực hiện một cách linh hoạt. Giá mục tiêu: Trong hầu hết trường hợp, giá mục tiêu sẽ tương ứng với đánh giá của chuyên viên phân tích về giá trị hợp lý hiện tại của cổ phiếu. Giá mục tiêu là mức giá cổ phiếu nên được giao dịch ở hiện tại nếu thị trường đồng ý quan điểm của chuyên viên phân tích và có những yếu tố xúc tác cần thiết để tạo ra sự thay đổi nhận thức trong thời hạn nhất định. Tuy nhiên, nếu chuyên viên phân tin rằng trong thời hạn xác định sẽ không có tin tức, sự kiện hoặc yếu tố thúc đẩy cần thiết để cổ phiếu có thể đạt đến giá trị hợp lý thì giá mục tiêu có thể khác với giá trị hợp lý. Vì thế, trong hầu hết trường hợp, khuyến nghị của chúng tôi chỉ là đánh giá sự chưa phù hợp giữa giá thị trường hiện tại và giá trị hợp lý hiện tại của cổ phiếu theo quan điểm của chúng tôi. Phương pháp định giá: Để xác định giá mục tiêu, chuyên viên phân tích có thể sử dụng nhiều phương pháp định giá khác nhau, bao gồm nhưng không giới hạn, phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do và định giá so sánh. Việc lựa chọn phương pháp tùy thuộc vào từng ngành, công ty, tính chất cổ phiếu và nhiều yếu tố khác. Kết quả định giá có thể dựa trên một hoặc kết hợp nhiều phương pháp sau: 1) Định giá dựa trên nhiều chỉ số (P/E, P/CF, EV/doanh thu, EV/EBIT, EV/EBITA, EV/EBITDA), so sánh nhóm công ty và dựa vào số liệu quá khứ, 2) Mô hình chiết khấu (DCF, DVMA, DDM); 3) Phương pháp tính tổng giá trị các thành phần hoặc các phương pháp định giá dựa vào tài sản; và 4) Phương pháp định giá sử dụng lợi nhuận kinh tế (Lợi nhuận thặng dư, EVA). Các mô hình định giá này phụ thuộc vào các yếu tố kinh tế vĩ mô như tăng trưởng GDP, lãi suất, tỷ giá, nguyên liệu với các giả định khác về nền kinh tế cũng như những rủi ro vốn có trong công ty đang xem xét. Ngoài ra, tâm lý thị trường cũng có thể ảnh hưởng đến việc định giá công ty. Quá trình định giá còn căn cứ vào những kỳ vọng có thể thay đổi nhanh chóng mà không cần thông báo, tùy vào sự phát triển riêng của từng ngành. Rủi ro: Tình hình hoạt động trong quá khứ không nhất thiết sẽ diễn ra tương tự cho các kết quả trong tương lai. Tỷ giá ngoại tệ có thể ảnh hưởng bất lợi đến giá trị, giá hoặc lợi nhuận của bất kỳ chứng khoán hay công cụ tài chính nào có liên quan được nói đến trong báo cáo này. Để được tư vấn đầu tư, thực hiện giao dịch hoặc các yêu cầu khác, khách hàng nên liên hệ với đơn vị đại diện kinh doanh của khu vực để được giải đáp. See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn VCSC<GO> Viet Capital Securities 11
Liên hệ CTCP Chứng khoán Bản Việt (VCSC) www.vcsc.com.vn Trụ sở chính Chi nhánh Hà Nội Bitexco, Lầu 15, Số 2 Hải Triều 19 Trần Hưng Đạo Quận 1, Tp. HCM Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội +84 8 3914 3588 +84 4 6262 6999 Phòng giao dịch Phòng giao dịch Số 1 Nguyễn Huệ 236-238 Nguyễn Công Trứ Quận 1, TP. HCM Quận 1, Tp. HCM +84 8 3914 3588 +84 8 3914 3588 Phòng Nghiên cứu và Phân tích Giám đốc Phòng Nghiên cứu và Phân tích Vũ Thanh Tú +84 8 3914 3588 tu.vu@vcsc.com.vn research@vcsc.com.vn Trưởng phòng cao cấp, Ngô Hoàng Long Trưởng phòng, Nguyễn Đức Tuấn CV cao cấp, Đặng Văn Pháp CV cao cấp, Đinh Thị Thùy Dương CV PTKT cao cấp, Nguyễn Thế Minh Chuyên viên, Ngô Đăng Quế Chuyên viên, Dương Mỹ Thanh Chuyên viên, Nguyễn Thảo Vy Chuyên viên, Nguyễn Thị Anh Đào Chuyên viên, Ngô Thùy Trâm Chuyên viên, Nguyễn Thị Kim Chung Chuyên viên, Nguyễn Ngọc Hoàng Hải Chuyên viên, Văn Đình Vỹ Chuyên viên, Trần Minh Đức Chuyên viên, Văn Đình Phong Phòng Giao dịch chứng khoán khách hàng tổ chức & Cá nhân nước ngoài Tổ chức nước ngoài Tổ chức trong nước Michel Tosto, M. Sc. Nguyễn Quốc Dũng +84 3914 3588, ext 12 +84 3914 3588, ext 136 michel.tosto@vcsc.com.vn dung.nguyen@vcsc.com.vn Phòng Môi giới khách hàng trong nước Tp. Hồ Chí Minh Hà Nội Châu Thiên Trúc Quỳnh Nguyễn Huy Quang +84 8 3914 3588, ext 222 +84 4 6262 6999, ext 312 quynh.chau@vcsc.com.vn quang.nguyen@vcsc.com.vn Khuyến cáo Báo cáo này được viết và phát hành bởi Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt không chịu trách nhiệm về độ chính xác của những thông tin này. Quan điểm, dự báo và những ước lượng trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời điểm phát hành. Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt và có thể thay đổi mà không cần thông báo trước. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các tổ chức đầu tư cũng như các nhà đầu tư cá nhân của Công ty cổ phần chứng khoán Bản Việt và không mang tính chất mời chào mua hay bán bất kỳ chứng khoán nào được thảo luận trong báo cáo này. Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào những sự tư vấn độc lập và thích hợp với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư riêng biệt. Báo cáo này không được phép sao chép, tái tạo, phát hành và phân phối với bất kỳ mục đích nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Xin vui lòng ghi rõ nguồn trích dẫn nếu sử dụng các thông tin trong báo cáo này. See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn VCSC<GO> Viet Capital Securities 12