Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; ISSN Tập 128, Số 3C, 2019, Tr ; DOI: /hueuni-jard.v128i3C.5

Tài liệu tương tự
Microsoft Word - DA17-TRAN THI HIEN( )

DANH SÁCH BÀI TOÀN VĂN Stt Code Tựa bài Tác giả Đơn vị Đã nhận Bài toàn văn 1 HT001 Đánh Giá Khả Năng Cung Cấp Sinh Khối Và Hàm Lượng Dinh Dưỡng Của V

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐƯỢC HOÀN TIỀN KHI MUA VÉ MÁY BAY VIETNAM AIRLINES (CHƯƠNG TRÌNH TRAVEL JOY+ THÁNG 3/2019) STT TÊN KHÁCH HÀNG SỐ THẺ SỐ TIỀN HOÀN

Microsoft Word - bang gia dat tinh ba ria vung tau

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT MAI VĂN SỸ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH THÀNH PHỐ ẢO PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUY HOẠCH ĐÔ THỊ TÓM TẮT LUẬN

OpenStax-CNX module: m Các ứng dụng của hệ thống thông tin địa lý Võ Quang Minh This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Cr

BẢNG PHÂN CHIA KHU VỰC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG NĂM 2019 Mã Tỉnh Tên tỉnh Khu vực Đơn vị hành chính (Huyện, Xã thuộc huyện) 01 Hà Nội KV1 Gồm: 7

Tạp chí Khoa học Đại học Huế:Kinh tế và Phát triển; ISSN Tập 126, Số 5D, 2017, Tr ; DOI: /hueuni-jed.v126i5D.4578 GIẢI PHÁP

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ HỘI ĐỒNG CHẤM THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC BẢNG GHI ĐIỂM THI Hội đồng thi: THPT Công nghiệp Việt Trì St

TỔNG CỤC THỦY SẢN VIỆN KINH TẾ QUY HOẠCH THỦY SẢN BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VIỆT NAM ðến NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030 Hà

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN THƢ VIỆN TRƢỜNG DANH MỤC LUẬN - VĂN LUẬN ÁN CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN

SỞ GD-ĐT BÌNH THUẬN TRƯỜNG THPT CHUYÊN DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN VÀO LỚP 10 TRẦN HƯNG ĐẠO Năm học TT SBD Họ và Tên Ngày Sinh HS Trường

SỞ GD-ĐT THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THPT PHÚ BÀI DANH SÁCH HỌC SINH KHEN THƯỞNG NĂM HỌC: STT XẾP LOẠI CN Danh hiệu Hình thức HỌ VÀ TÊN Ngày sinh

DANH SÁCH 500 KHÁCH HÀNG ĐƯỢC HƯỞNG KHUYẾN MẠI NỘP PHÍ BẢO HIỂM ĐỢT 01 THÁNG 10/2011 STT Họ tên Nhà cung cấp dịch vụ 1 NGUYEN THI THAO THAO Công ty Bả

Tạp chí Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Journal of Economics and Business Administration Chuyên mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ

DanhSachDuThiTinHoc_Dot8_ xlsx

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH TÂN CỬ NH

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc DANH SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP Ngà

§¹i häc Quèc gia Hµ Néi

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th c ph m T h inh ) NGHIÊN CỨU DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN NĂNG SUẤT LÚA VÙNG

Microsoft Word - PGS.TS. Tran Chi Trung

Danh sách 1000 Khách hàng được miễn phí thường niên Thẻ tín dụng Chương trình "Mở thẻ nhận quà, mua sắm nhận lộc" ( 18/11/ /2/2015) STT Tên KH N

MSSV HỌ TÊN Nguyễn An Thanh Bình Nguyễn Công Tuấn Anh Đoàn Nguyễn Kỳ Loan Nguyễn Hoàng Sang Phan Đình Kỳ 12122

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN THƯỞNG GIẢI NGÀY VÀNG ĐỢT 1-21/06/2019 STT TÊN KHÁCH HÀNG CIF 1 NGO THI QUY LOC PHAM THI HONG ANH PH

Microsoft Word - 18.Tu

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG TUẦN 5 CTKM "TIỆN ÍCH TUYỆT VỜI CÙNG I. 100 Khách hàng đăng ký và kích hoạt đầu tiên STT Chi nhánh Họ

Cà Mau sẽ biến mất? Các nhà khoa học cảnh báo nếu không có giải pháp quyết liệt, bá

Ket Qua TS tu SBD den xls

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc STT MSSV Họ và Tên Ngày Sinh Phái Nơi Si

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG BAOVIET Bank ĐƯỢC HOÀN TIỀN KHI MUA SẮM TRỰC TUYẾN STT HỌ VÀ TÊN SỐ THẺ SỐ TIỀN HOÀN 1 NGUYEN HAI YEN xxx 1,000,000

Microsoft Word - Morat_sua.doc

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th ph m T h inh -2017) NHẬN THỨC CỦA CỘNG ĐỒNG THÀNH PHỐ TÂY NINH VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG Giải thưởng tháng ĐỢT II "Quốc khánh trọn niềm vui" MÃ SỐ DỰ THƯỞNG GIÁ TRỊ GIẢI THƯỞNG GIẢI THƯỞNG STT TÊN KHÁCH HÀ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3238/QĐ-UBND Quảng Ninh, ng

` DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN THƯỞNG ĐỢT 3 CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI CHUNG BƯỚC TRẢI NGHIỆM, SONG HÀNH KHÁM PHÁ Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Vietnam

ĐẠI HỌC HUẾ HỘI ĐỒNG TS SAU ĐẠI HỌC NĂM 2019 Số TT Họ và tên Giới tính KẾT QUẢ THI TUYỂN SINH CAO HỌC LẦN 1 NĂM 2019 CỦA ĐẠI HỌC HUẾ Ngày sinh Nơi sin

DANH SÁCH HỌC SINH NĂM HỌC LỚP 1A1 (P.102) GVCN: Trần Hoàng Liên GVPCN: Ngô Thị Hiền STT HỌ VÀ TÊN GIỚI TÍNH NGÀY SINH GHI CHÚ 1 Phương Khán

CHUYEN NGANH XA HOI HOC.xls

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc DANH SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP Ngà

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc DANH SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP Ngà

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ ĐÀO TẠO DOANH CHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc Phòng thi DANH SÁCH THÍ SINH ĐỦ ĐIỀU KIỆN DỰ THI

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Tập 74, Số 5, (2012), CÁC VẤN ĐỀ TỒN TẠI TRONG KHAI THÁC, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ, QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN

DANH SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1/2018 (HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC) TT NGÀNH - CƠ SỞ MSSV HỌ TÊN PHÁI NGÀY SINH XẾP LOẠI TN GHI CHÚ 1 Ngữ văn Anh - Đinh Ti

DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN HỆ CHÍNH QUY TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC ĐỢT 1 NĂM 2019 THEO KẾT QUẢ KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 (Kèm theo Quyết định số: QĐ/TĐH

Microsoft Word - tot nghiep doc

DSHS KHỐI 10 KTTT DSHS KHỐI 10 KTTT GIỮA HK2 - NH GIỮA HK2 - NH BÀI KT TRẮC NGHIỆM HS PHẢI GHI ĐỦ BÀI KT TRẮC NGHIỆM HS PHẢI GHI ĐỦ SÁU (6

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN QUÀ TẶNG CHƯƠNG TRÌNH 'MỞ TÀI KHOẢN NHẬN 30K GIAO DỊCH TRÚNG QUÀ 300 TRIỆU (1/3/ /3/2018) STT Họ và tên Số tài khoản S

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHÒNG CÔNG TÁC SINH VIÊN KẾT QUẢ RÈN LUYỆN TOÀN KHÓA CỦA SINH VIÊN TỐT NGHIỆP 3/2019 STT MSSV Họ tên ĐRL Xếp loại Ghi

BỘ TƯ PHÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH THÍ SINH XÁC NHẬN NHẬP HỌC KHÓA 44 HỆ Đ

STT Họ và tên L.cũ L.mới Ghi chú 1 Nguyễn Khoa Bằng Bùi Thị Ngọc Bích Trương Khánh Chi Nguyễn Đức Duy Bùi Thị Mỹ Duyên Đ

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG VND CHI TIÊU TÍCH LŨY TUẦN STT Tên Chủ Thẻ CMT Số điện thoại Số Tiền Trúng 1 PHUNG THI HOANG NGA ***

LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC Họ và tên: TRỊNH TRỌNG CHƢỞNG Ngày, tháng, năm sinh: 21/11/1976 Quê quán: Tp. Hải Dương, Hải Dương Giới tính: Nam

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG CHƯƠNG TRÌNH BẢO AN THÀNH TÀI, QUÀ TẶNG CON YÊU THÁNG 12/2015 STT Số HĐBH Tên khách hàng Số điện thoại Tên chi nhánh

UỶ BAN NHÂN DÂN

DANH SÁCH SINH VIÊN ÔN CHỨNG CHỈ ANH VĂN B STT MSSV Họ Tên Ngày sinh Nơi sinh Lớp ôn Nguyễn Vũ Thiên Hương 21/07/1987 Tp.Hồ Chí Minh B4 2

02 CÔNG BÁO/Số 31/Ngày HỘI ðồng NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI Số: 40/2014/NQ-HðND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

document

Microsoft Word - Bai 8. Nguyen Hong Son.doc

Số TT Phụ lục VI BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƢƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN (Kèm theo Quyết định số /2014/Q

rpt_BangGhiDiemThi_truongChuyen

MỘT GÓC VƯỜN THƯỢNG UYỂN

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Trung Tâm Ngoại ngữ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH THÍ SINH THAM

TỔNG HỢP, SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN BỞI NGUYỄN TRƯỜNG THÁI TỔNG HỢP 1090 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 12 THEO BÀI BÀI 2. VỊ T

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG TRUNG TÂM NC&PT CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG ĐIỂM THI TIN HỌC ỨNG D

Preliminary data of the biodiversity in the area

NGHIÊU CỨU, XÁC ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐỂ KHOANH ĐỊNH VÙNG CẤM KHAI THÁC, VÙNG KHAI THÁC HẠN CHẾ VÀ VÙNG ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Kem469

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐƯỢC HOÀN TIỀN KHI CHI TẠI LOTTE MART VỚI THẺ QUỐC TẾ MSB STT SỐ THẺ TÊN KHÁCH HÀNG

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN MÃ HOÀN TIỀN Đ TRONG CHƯƠNG TRÌNH "Thanh toán tuần vàng - Nhận ngàn quà tặng" Thời gian: 10/6/ /6/2019 STT HỌ VÀ

TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH DANH SÁCH LỚP ÔN TẬP THI THPT 2019 (BUỔI CHIỀU) Lớp KHTN : C1,C2,C5,C6,C7 Lớp KHXH: C3,C4,C8,C9,C10,C11,C12 TT Lớp Lớp KHTN

UBND TỈNH TIỀN GIANG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG DANH SÁCH TRÚNG TUYỂN TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP KHÓA NĂM 2017 ( ĐỢT 1, NGÀY 05/7/2017) CỘNG HÒA XÃ HỘI C

Chương trình khuyến mãi "VietinBank ipay, trải nghiệm hay, quà liền tay" Thời gian từ 10/12/2016 đến 10/02/2017 Danh sách khách hàng nhận thưởng khi đ

Microsoft Word - 09-KTXH-NGUYEN QUOC NGHI(80-86)55

"NHÂN-QUẢ" & ĐẠO ĐỨC

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH S

` DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN THƯỞNG ĐỢT 2 CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI CHUNG BƯỚC TRẢI NGHIỆM, SONG HÀNH KHÁM PHÁ STT Số thẻ 3 số cuối CMND Họ tên Quà tặng

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH SINH VIÊN BẬC ĐẠI H

Kinh tế & Chính sách GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH SINH THÁI TẠI KHU DU LỊCH SINH THÁI THÁC MAI - BÀU NƯỚC SÔI Bùi Thị Minh Nguyệt 1,

Chương trình Chăm sóc khách hàng thường niên 2019 Danh sách khách hàng nhận quyền lợi Chúc mừng Sinh nhật tháng 3/2019 STT Tỉnh/Thành phố Tên khách hà

KẾT QUẢ KỲ THI HK2 - MÔN TIN HỌC K.10 SBD Họ tên Lop Mã đề Điểm socaudung 540 Nguyễn Phước Duy 10A Vũ Quốc Anh 10A

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học:

ỦY BAN BẦU CỬ TỈNH BÌNH PHƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI TRÚNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

Danh sách trúng tuyển đợt 1, nguyện vọng 1 Trường ĐH Tài chính ngân hàng Hà Nội STT Họ và tên Ngày sinh Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển 1 Âu Hải S

Microsoft Word TV Phuoc et al-DHNT-Hien trang khai thac NLHS ... Khanh Hoa.doc

LỊCH THI XẾP LỚP TIẾNG ANH CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT Năm học: *Khi đi thi thí sinh phải mang theo CMND/CCCD để vào phòng thi Nhấn Ctrl+F để tìm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN DOÃN ĐÀI QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA ĐÌNH HUỀ TRÌ, XÃ AN PHỤ, HUYỆN KIN

PHỤ LỤC 01B - DANH SÁCH KHÁCH HÀNG GIẢI NGÂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NHẬN THƯỞNG TRONG CT "KHUYẾN MÃI TƯNG BỪNG CHÀO MỪNG SINH NHẬT" STT Tên Khách hàng Sô ta i k

YLE Movers PM PB - Results.xls

DANH SÁCH SINH VIÊN ĐĂNG KÝ DỰ LỄ TỐT NGHIỆP NĂM HỌC 2018 STT Số ghế Mã SV Họ Và Tên Xếp Loại Ngành đào tạo Ghi chú Ngành học: Hóa học ( Hệ Đại học -

DANH SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 LẦN 1 NĂM 2018 Stt Đợt TN QĐ Ngày ký MSSV Họ tên Tên ngành Xếp loại Danh hiệu 1 MT /01/ Hồ Thị

SỞ GD-ĐT QUẢNG NGÃI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BÔ MÔN TÀI NGUYÊN VÀ GIS TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG D

Stt Họ và tên Ngày sinh Mã trường SBD Văn Toán Tổng THPT 1 Nguyễn Minh Hằng 22/12/ Minh Khai 2 Hoàng Thị Liên 16/07/2

DANH SÁCH HOÀN TIỀN THÁNG CTKM MỞ THẺ CÓ QUÀ VỚI SACOMBANK JCB Điều kiện nhận hoàn tiền: Hoàn vnd với giao dịch thanh toán tối thiểu 1

LỊCH THI XẾP LỚP TIẾNG ANH CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT Năm học: *Khi đi thi thí sinh phải mang theo CMND/CCCD để vào phòng thi Nhấn Ctrl+F để tìm

DANH SÁCH HỌC SINH Năm học: In ngày: STT Ho va tên ho c sinh GT Nga y sinh Nơi sinh Lớp 18_19 Ghi chú 1 Hoàng Lê Huệ Anh Nữ 25/08/

DANH SÁCH HOÀN TIỀN KHÁCH HÀNG MỚI CTKM KÍCH THÍCH PHÁT HÀNH THẺ TÍN DỤNG 2019 KV BẮC TRUNG BỘ Điều kiện chương trình: - Khách hàng giao dịch thanh to

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THI THU THPTQG LAN 2 Huyện

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG TUẦN 10 CTKM "TIỆN ÍCH TUYỆT VỜI CÙNG I. 100 Khách hàng đăng ký và kích hoạt đầu tiên STT Chi nhánh Họ

DANH SÁCH HOÀN TIỀN THÁNG 10 CTKM "SINH NHẬT VUI ƯU ĐÃI LỚN" DÀNH CHO KH MỚI STT Tên KH CMND Số tiền hoàn 1 NGUYEN MY HANH ,500,000 2 NGUYE

Bản ghi:

Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; ISSN 2588 1191 Tập 128, Số 3C, 2019, Tr. 23 35; DOI: 10.26459/hueuni-jard.v128i3C.5270 ỨNG DỤNG VIỄN THÁM VÀ GIS CÓ SỰ THAM GIA ĐỂ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG NGUỒN NƯỚC TƯỚI CHO ĐẤT TRỒNG LÚA TRONG ĐIỀU KIỆN HẠN HÁN TẠI HUYỆN HÒA VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Trần Thị Phượng 1 *, Trương Đỗ Minh Phượng 1, Trịnh Ngân Hà 1, Huỳnh Văn Chương 2 1 Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế, 102 Phùng Hưng, Huế, Việt Nam 2 Cơ quan Đại học Huế, 3 Lê Lợi, Huế, Việt Nam Tóm tắt: Trong điều kiện sản xuất nông nghiệp bị ảnh hưởng bởi hạn hán, nhu cầu nước tưới ngày càng tăng. Việc cung cấp các thông tin về phân bố không gian của hệ thống tưới tiêu cho hoạt động canh tác lúa là hết sức cần thiết cho công tác quản lý tài nguyên nước và lập kế hoạch sử dụng đất. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xây dựng bản đồ phân vùng nguồn nước tưới cho đất trồng lúa bằng cách ứng dụng kết hợp viễn thám với GIS có sự tham gia cho huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. Phương pháp phân loại theo định hướng đối tượng được sử dụng để giải đoán ảnh Sentinel 2A và phương pháp khảo sát thực địa để xây dựng bản đồ lớp thực phủ và bản đồ hệ thống nguồn nước mặt năm 2018 với độ chính xác cao. Thông qua việc sử dụng kết hợp với phương pháp thu thập số liệu và phương pháp GIS có sự tham gia của các bên liên quan, đề tài đã xây dựng được bản đồ phân vùng nước tưới cho diện tích đất trồng lúa của 11 xã thuộc huyện Hòa Vang. Đây sẽ là cơ sở hỗ trợ cho các ban ngành trong việc ra quyết định liên quan đến quản lý nguồn nước và lập kế hoạch sử dụng đất trồng lúa ở địa bàn nghiên cứu. Từ khóa: GIS có sự tham gia, đất trồng lúa, phân vùng nguồn nước tưới, phân bố không gian, viễn thám 1 Đặt vấn đề Trong những thập niên gần đây, việc quản lý tài nguyên nước ở Việt Nam đã được cải thiện đáng kể về mặt pháp lý, cấu trúc thể chế và các cơ chế góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước [4]. Kinh nghiệm quản lý tài nguyên nước ở Việt Nam đã ghi nhận và đánh giá cao vai trò quan trọng của các cộng đồng địa phương với tư cách vừa là người trực tiếp sử dụng nước, đồng thời là người quản lý và bảo vệ tài nguyên nước. Tuy nhiên, cho đến nay có rất ít nghiên cứu hoặc đánh giá toàn diện về quản lý tài nguyên nước dựa vào cộng đồng ở Việt Nam [2]. Trước đây, kỹ thuật giải đoán ảnh viễn thám chủ yếu dựa trên kỹ thuật giải đoán bằng mắt hoặc phương pháp điểm ảnh và kết quả phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm của người giải đoán [1]. Hiện nay, phương pháp xử lý ảnh viễn thám cho phép tự động chiết tách các đối tượng trên ảnh một cách nhanh chóng, phạm vi rộng với các kết quả khách quan và chính xác hơn. Trong đó, phương pháp phân loại định hướng đối tượng (object-oriented classification) với phần mềm * Liên hệ: tranthiphuong@huaf.edu.vn Nhận bài: 28 5 2019; Hoàn thành phản biện: 27 6 2019; Ngày nhận đăng: 1 7 2019

Trần Thị Phượng và CS. Tập 128, Số 3C, 2019 ecognition được biết đến như một phương pháp mới nhằm nâng cao độ chính xác và hạn chế điểm yếu của phương pháp phân loại truyền thống trước đây [5, 6, 8]. Hòa Vang là một huyện có tổng diện tích tự nhiên lớn hơn nhiều so với các quận, huyện khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Trong những năm gần đây, hiện tượng hạn hán ảnh hưởng lớn đến các hệ thống nông nghiệp trên phạm vi cả nước nói chung và huyện Hòa Vang nói riêng, đặc biệt là hoạt động sản xuất lúa. Nguồn nước mặt trên địa bàn huyện chưa đáp ứng được nhu cầu tưới cho toàn bộ diện tích đất trồng lúa nước và gây ra hiện tượng thiếu nước tưới thường xuyên vào vụ Hè Thu [9]. Vì vậy, việc nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám kết hợp với GIS có sự tham gia của các bên liên quan vào việc xây dựng bản đồ hệ thống nguồn nước cho huyện Hòa Vang. Trên cơ sở đó, phân vùng nguồn nước tưới phục vụ cho hoạt động sản xuất lúa tại vùng nghiên cứu là việc làm cần thiết, nhằm cung cấp thông tin cho các bên liên quan trong quá trình quản lý nguồn nước, lập kế hoạch sử dụng đất trồng lúa theo hướng thích ứng với hạn hán tại địa bàn nghiên cứu. 2 Phương pháp 2.1 Thu thập số liệu Dữ liệu ảnh viễn thám sử dụng cho vùng nghiên cứu bao gồm dữ liệu Sentinel 2A bao phủ diện tích toàn huyện được tải về từ trang Land Viewer EOS (https://eos.com/landviewer/). Các kênh ảnh sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm 8 kênh đa phổ (kênh 1 COASTAL, kênh 2 BLUE, kênh 3 GREEN, kênh 4 RED, kênh 5 NIR, kênh 6 SWIR1, kênh 7 SWIR2) với độ phân giải 20 m. Ngoài ra, dữ liệu vector ranh giới hành chính của huyện được sử dụng để cắt ranh giới ảnh viễn thám của khu vực nghiên cứu và dữ liệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất của huyện Hòa Vang năm 2015 cũng được sử dụng để hỗ trợ cho việc giải đoán và phân vùng nguồn nước tưới cho vùng nghiên cứu. Thông tin chi tiết nguồn dữ liệu đầu vào được thể hiện chi tiết ở Bảng 1. STT Bảng 1. Thông tin dữ liệu ảnh viễn thám và bản đồ được sử dụng trong nghiên cứu Loại dữ liệu Ngày chụp Thông tin dữ liệu Độ phủ mây Độ phân giải Hệ tọa độ Nguồn cung cấp 1 Ảnh Sentinel 2A 30/6/2018 6,3% 20 20 WGS 84 Land Viewer 2 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất của huyện Hòa Vang Năm 2015 Tỷ lệ 1:25.000 VN 2000 múi 3 độ Phòng TNMT huyện Hòa Vang 24

Jos.hueuni.edu.vn Tập 128, Số 3C, 2019 2.2 Lựa chọn hệ thống phân loại lớp phủ bề mặt Trong nghiên cứu này, do đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là đất trồng lúa và đất mặt nước, nhóm tác giả đã lựa chọn hệ thống phân loại lớp phủ bề mặt để giải đoán ảnh viễn thám cho ảnh Sentinel 2A thu nhận ngày 30/6/2018 gồm đất trồng lúa, đất mặt nước, đất nông nghiệp khác và đất không có hoặc ít thực vật. Mô tả chi tiết các lớp phủ bề mặt được lựa chọn để tiến hành phân loại được trình bày ở Bảng 2. Bảng 2. Mô tả các loại lớp phủ bề mặt được lựa chọn nghiên cứu STT Lớp phủ bề mặt Mô tả 1 Đất trồng lúa Bao gồm đất trồng chuyên trồng lúa và đất trồng lúa khác 2 Đất nông nghiệp khác Bao gồm các loại đất rừng (rừng tự nhiên, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng trồng ), các loại đất trồng hoa màu, cây hằng năm khác, cây lâu năm 3 Đất không có hoặc ít thực vật Bao gồm các loại đất có công trình xây dựng (đất nhà cửa khu dân cư, các khu công nghiệp, thương mại dịch vụ, đường giao thông, liên lạc, đất cơ sở sản xuất kinh doanh, công trình sự nghiệp, nghĩa trang nghĩa địa ), đất trống (khu đất mở, khu vực giải tỏa chưa xây dựng, đồi trọc ) và đất có thực vật xen lẫn với đất công trình xây dựng 4 Đất mặt nước Bao gồm sông suối, ao hồ tự nhiên, mặt nước ao hồ, đất có mặt nước chuyên dùng 2.3 Giải đoán ảnh viễn thám Dữ liệu ảnh viễn thám Sentinel 2A sau khi được tiến hành tiền xử lý trên phần mềm Erdas Imagine bao gồm loại nhiễu dưới ảnh hưởng của sương mù, khí quyển và điều kiện chiếu sáng, nắn chỉnh hình học; cắt ảnh theo ranh giới và loại bỏ mây trên khu vực nghiên cứu. Sau đó, dữ liệuđược chuyển sang phần mềm ecognition 9.1 để tiến hành phân loại ảnh theo phương pháp định hướng đối tượng, với các bước bao gồm phân mảnh ảnh, thiết lập cây phân loại đối tượng và tạo bộ quy tắc phân loại định hướng đối tượng dựa trên các chỉ số từ ảnh viễn thám. Các nhóm đối tượng đáp ứng các điều kiện do bộ quy tắc đề ra thì được coi là cùng loại. Nhiều nghiên cứu hiện nay đã sử dụng hiệu quả các chỉ số từ ảnh viễn thám để phân biệt các đối tượng lớp phủ bề mặt (đất mặt nước, đất nông nghiệp, đất rừng ) dựa trên các kênh ảnh đa phổ như chỉ số khác biệt thực vật (NDVI), chỉ số khác biệt thực vật có hiệu chỉnh ảnh hưởng của đất (SAVI), chỉ số khác biệt nước (NDWI) [5, 7]. Vì vậy, trong nghiên cứu này, để chiết tách các nhóm đối tượng khác nhau, nhóm tác giả đã tiến hành lựa chọn sử dụng chỉ số độ sáng trung bình của các kênh phổ (Brightness) và các chỉ số được tính toán từ các kênh ảnh để thiết lập bộ chỉ số phù hợp phục vụ giải đoán các đối tượng gồm: 25

Trần Thị Phượng và CS. Tập 128, Số 3C, 2019 + NDWI (Normalized Difference Water Index) Chỉ số nước khác biệt chuẩn hóa. Theo GAO (1996), chỉ số NDWI cho phép phân biệt hai đối tượng đất và nước theo công thức: NDWI = NIR MIR / NIR + MIR + SAVI (Soil-Ajusted Vegetation Index) Chỉ số thực vật có hiệu chỉnh ảnh hưởng của đất. Chỉ số này được sử dụng thay cho chỉ số khác biệt thực vật NDVI ở những nơi thực vật thưa thớt nhằm loại bỏ lẫn khi tách đối tượng đất có công trình xây dựng. SAVI = (NIR RED) / (NIR + RED + 0,5) (1 + 0,5) + NDVI (Normalized Difference Vegetation Index) Chỉ số NDVI được xác định dựa trên sự phản xạ khác nhau của thực vật thể hiện giữa kênh phổ thấy được và kênh phổ cận hồng ngoại. Dùng để biểu thị mức độ tập trung của thực vật trên mặt đất. NDVI = (NIR RED) / (NIR + RED) trong đó NIR là phản xạ vùng cận hồng ngoại; MIR là phản xạ vùng hồng ngoại trung bình; RED là phản xạ vùng sóng đỏ. 2.4 Đánh giá độ chính xác của kết quả giải đoán ảnh viễn thám Việc đánh giá độ chính xác của kết quả giải đoán và thành lập các bản đồ dựa trên tham chiếu với các điểm mặt đất thực tế để đánh giá độ chính xác tổng thể và hệ số Kappa. Trong đó, độ chính xác tổng thể được tính bằng tổng số pixel phân loại chính xác và tổng số pixel mẫu điều tra. Hệ số Kappa được tính theo công thức: trong đó r là số lượng cột trong ma trận ảnh; nij là số lượng pixel quan sát được tại hàng i và cột j; ni là tổng số pixel quan sát ở hàng i; nj là tổng số pixel quan sát tại cột j; N là tổng số pixel quan sát trong ma trận ảnh. Giá trị hệ số Kappa thường nằm giữa 0 và 1, trong đó k 0,8 là có độ chính xác cao; 0,4 < k < 0,8 là có độ chính xác trung bình và k 0,4 là độ chính xác thấp [3]. 2.5 Ứng dụng GIS có sự tham gia Nhóm tác giả sử dụng các công cụ phân tích không gian trên phần mềm ArcMap 10.2.2 để chồng xếp và biên tập bản đồ đất trồng lúa và hệ thống nguồn nước mặt, cũng như phân vùng nguồn nước tưới cho diện tích đất trồng lúa theo các bước ở sơ đồ trên Hình 1. 26

Jos.hueuni.edu.vn Tập 128, Số 3C, 2019 Hình 1. Quy trình phân vùng nguồn nước tưới Để xây dựng bản đồ phân vùng nguồn nước tưới cho diện tích đất trồng lúa, nhóm nghiên cứu đã tiến hành tham vấn ý kiến của các bên liên quan với tổng số người là 34, bao gồm đại diện lãnh đạo và chuyên viên các Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Hòa Vang, cán bộ phụ trách nông nghiệp và địa chính của 11 xã trong huyện và đại diện các Hợp tác xã nông nghiệp và các trạm thủy nông trên địa bàn huyện. 3 Kết quả và thảo luận 3.1 Xây dựng bản đồ hiện trạng đất trồng lúa và nguồn nước mặt năm 2018 của huyện Hòa Vang Phân loại ảnh viễn thám theo định hướng đối tượng Phân mảnh ảnh Phân mảnh ảnh là bước quan trọng nhất trong phân loại định hướng đối tượng, theo đó tính đồng nhất của mỗi điểm ảnh sẽ được nhóm lại thành một đối tượng riêng biệt. Mức độ đồng nhất của đối tượng được xác định thông qua các thông số như tỷ lệ (scale), màu sắc (color), hình dáng (shape), độ chặt (compactness) và độ trơn (smoothness) của đối tượng. Thông số tỷ lệ (scale) quyết định mức độ đồng nhất hay không đồng nhất cao nhất cho kết quả phân mảnh đối tượng trên ảnh. Nếu sử dụng giá trị có tỷ lệ lớn sẽ dẫn đến tạo ra các đối tượng ảnh có kích thước lớn hơn. Dựa trên cơ sở hệ thống phân loại lớp phủ bề mặt xác định, chúng tôi kiểm tra và chạy thử nhiều lần các tham số cho phân mảnh ảnh. Cấp độ phân mảnh ảnh viễn thám Sentinel 2A theo từng đối tượng phân loại được trình bày trên Hình 2 và Bảng 3. 27

Trần Thị Phượng và CS. Tập 128, Số 3C, 2019 Ảnh gốc Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp độ 3 Hình 2. Mức độ phân mảnh ảnh các đối tượng theo cấp độ Bảng 3. Cấp độ phân mảnh ảnh viễn thám Sentinel 2A theo từng đối tượng phân loại Mức độ phân mảnh Tiêu chuẩn các thông số Tỷ lệ Hình dạng Độ chặt Số phân mảnh Đối tượng phân loại Cấp độ 1 15 0,2 0,5 213.007 Mặt nước và đất liền Cấp độ 2 10 0,1 0,5 557.012 Đất có thực vật phát triển và đất không có/ít thực vật Cấp độ 3 25 0,2 0,5 202.516 Đất trồng lúa và đất nông nghiệp khác Xây dựng bộ quy tắc phân loại định hướng đối tượng Dựa trên kết quả phân mảnh các nhóm đối tượng, với sự trợ giúp của phần mềm ecognition Developer 9.1 và thông qua việc xác định ngưỡng giá trị của các chỉ số từ ảnh vệ tinh, nhóm tác giả đã tiến hành thiết lập sơ đồ phân cấp và bộ khóa giải đoán cho từng loại lớp phủ bề mặt ở huyện Hòa Vang năm 2018 (Hình 3). Hình 3. Sơ đồ phân cấp và bộ khóa giải đoán phân loại đối tượng lớp phủ bề mặt ở huyện Hòa Vang cho ảnh Sentinel 2A thu nhận ngày 30/6/2018 28

Jos.hueuni.edu.vn Tập 128, Số 3C, 2019 Dựa vào các chỉ số và ngưỡng phân loại đã xác định, chúng tôi tiến hành chạy bộ quy tắc đã được xây dựng trong phần mềm ecogonition (Hình 4a) để phân loại lớp phủ bề mặt theo từng cấp độ phân loại các nhóm đối tượng (Hình 4b). (a) (b) Hình 4. (a) Phân loại lớp phủ bề mặt cho ảnh Sentinel 2A thu nhận ngày 30/6/2018 Bộ quy tắc phân loại trên ecognition; (b) Phân loại theo định hướng đối tượng Độ chính xác sau phân loại ảnh và biên tập bản đồ Các số liệu phân loại lớp phủ bề mặt trên phần mềm ecognition được tiến hành chuyển đổi để xử lý và biên tập trên phần mềm ArcGIS. Để thuận tiện cho việc phân tích hai đối tượng chính là đất trồng lúa và đất mặt nước, nhóm nghiên cứu đã xử lý và biên tập kết quả phân loại lớp phủ bề mặt ở huyện Hòa Vang gồm đất trồng lúa, đất mặt nước và các loại đất khác (đất nông nghiệp khác và đất không có hoặc ít thực vật phát triển) (Hình 5). 29

Trần Thị Phượng và CS. Tập 128, Số 3C, 2019 Hình 5. Bản đồ lớp phủ bề mặt của huyện Hòa Vang năm 2018 (hình ảnh thu nhỏ của bản đồ tỷ lệ 1:25.000) Độ chính xác của phân loại ảnh theo phương pháp định hướng đối tượng ảnh viễn thám được đánh giá bằng cách sử dụng một lưới gồm 300 điểm mẫu dữ liệu điểm mặt đất thực tế ground-truth ở sát thời điểm thu nhận ảnh. Độ chính xác tổng thể đạt đến 91,33% với hệ số Kappa tổng thể là 0,87 một hệ số chấp nhận cao cho kết quả giải đoán từ dữ liệu ảnh viễn thám quang học có độ phân giải trung bình (Bảng 4). Bảng 4. Ma trận và kết quả đánh giá độ chính xác Phân lớp Đất mặt nước Đất trồng lúa Đất khác Tổng Đất mặt nước 96 3 2 101 Đất trồng lúa 3 89 10 102 Đất khác 1 7 89 97 Tổng 100 99 101 300 Độ chính xác tổng thể 91,33% Chỉ số Kappa 0,87 Diện tích giải đoán cho thấy huyện Hòa Vang có tổng diện tích đất trồng lúa là 2529,41 ha. Diện tích đất trồng lúa tập trung lớn ở các xã Hòa Tiến, Hòa Phong, Hòa Khương và Hòa Nhơn. Các xã miền núi như xã Hòa Phú và Hòa Bắc là những xã có diện tích đất trồng lúa thấp. Có thể thấy đất trồng lúa tại Hòa Vang phân bố manh mún và không tập trung thành vùng canh tác lớn. 30

Jos.hueuni.edu.vn Tập 128, Số 3C, 2019 3.2. Thành lập bản đồ phân vùng nguồn nước tưới cho đất trồng lúa Trên cơ sở hiện trạng hệ thống kênh mương, sông hồ, các số liệu hồ đập tại địa bàn nghiên cứu và kết quả giải đoán từ ảnh viễn thám, nhóm tác giả đã tiến hành xây dựng bản đồ hệ thống nguồn nước mặt cho huyện Hòa Vang (Hình 6). Đây là bản đồ đầu vào được sử dụng kết hợp với ý kiến của các bên liên quan trong quá trình thảo luận để phân vùng được các diện tích đất trồng lúa được tưới và không được tưới tại địa bàn nghiên cứu. Hình 6. Bản đồ hệ thống nguồn nước mặt năm 2018 trên địa bàn huyện Hòa Vang (hình ảnh thu nhỏ của bản đồ tỷ lệ 1:25.000) Để đánh giá hiện trạng nguồn nước mặt phục vụ sản xuất lúa tại huyện Hòa Vang, nhóm tác giả đã tiến hành điều tra, khảo sát thực địa, đồng thời tham vấn ý kiến của các bên liên quan trên địa bàn huyện; thu thập thông tin về các vùng đất trồng lúa bị thiếu nước tưới, thông tin về cơ chế dòng chảy của hệ thống thủy văn để xác định các vùng đất trồng lúa được tưới từ nguồn nước nào. Kết quả phân vùng nguồn nước tưới cho diện tích đất trồng lúa đã được xử lý, biên tập và trình bày trên Hình 7. Xã Hòa Ninh không có sông ngòi hoặc hồ đập nên việc tích trữ lượng nước để đáp ứng nhu cầu sử dụng vào mùa khô là hết sức khó khăn. Tình trạng thiếu nước xẩy ra cho cả 2 vụ lúa trong năm. Tuy vị trí nằm sát với khu vực tưới từ Hồ Hòa Trung, nhưng do có địa hình cao hơn so với xã Hòa Liên và Hòa Sơn, xã Hòa Ninh khó tiếp cận nguồn nước tưới từ các hồ, đập xung 31

Trần Thị Phượng và CS. Tập 128, Số 3C, 2019 quanh. Trong suốt vụ Đông Xuân và Hè Thu, xã Hòa Ninh đều dựa chủ yếu vào nước mưa. Vào mùa khô, diện tích đất trồng lúa của xã Hòa Ninh bị hạn nhiều nhất, tập trung ở Thôn 5, Thôn Sơn Phước và Thôn Mỹ Sơn. Hình 7. Bản đồ phân vùng nước tưới cho đất trồng lúa trên địa bàn huyện Hòa Vang (hình ảnh thu nhỏ của bản đồ tỷ lệ 1:25.000) Đối với những xã như Hòa Liên, Hòa Sơn, Hòa Nhơn, trước đây Hồ Hòa Trung và hồ Trước Đông là nguồn cung cấp nước tưới chủ yếu cho các xã này trong cả 2 vụ. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, do quy hoạch chung của thành phố Đà Nẵng nên ở hai xã này có sự thay đổi lớn về cơ sở hạ tầng giao thông. Chính sự thay đổi này làm chia cắt các vùng lúa nên hệ thống kênh mương không phát huy tác dụng trong việc cung cấp nước đến các vùng canh tác lúa. Việc thực hiện dự án đường tránh ĐT601, đường cao tốc Đà Nẵng Quảng Ngãi... đã dẫn đến nhiều cánh đồng lúa thiếu nguồn nước tưới nghiêm trọng và một số diện tích không thể canh tác được vào vụ Hè Thu. Xã Hòa Bắc là xã thuộc khu vực miền núi và có sông Cu Đê chảy dài qua nhiều thôn. Các ruộng lúa ở xã này chủ yếu phân bố dọc theo sông Cu Đê, nhưng do địa hình cao dần về phía Tây Bắc nên việc thiết kế hệ thống kênh mương đưa nước vào ruộng gặp nhiều khó khăn. Ngoài ra, phần lớn cư dân trong xã là người dân tộc thiểu số nên tập quán canh tác khá lạc hậu, ít tiếp cận khoa học công nghệ và trình độ dân trí thấp nên việc chấp hành các quy định về cơ chế vận hành các trạm bơm cố định tại khu vực này không hiệu quả. Người dân ít chú ý đến việc gia cố bờ thửa để giữ nước trong ruộng. Đây chính là nguyên nhân làm lãng phí nguồn nước tưới khi sử dụng hình thức bơm nước vào ruộng. 32

Jos.hueuni.edu.vn Tập 128, Số 3C, 2019 Các xã phía nam huyện Hòa Vang có những lợi thế hơn do có hệ thống hồ đập phân bố đều và hệ thống sông dài cung cấp nước cho các cánh đồng lúa ở vùng này. Các xã Hòa Khương, Hòa Phong, Hòa Tiến, Hòa Châu, Hòa Phước là những xã ở khu vực đồng bằng với những trà lúa có diện tích lớn, có thể sản xuất được cả hai vụ trong năm với năng suất lúa cao. Các xã này được cung cấp nguồn nước dồi dào từ hồ có diện tích lớn nhất huyện là hồ Đồng Nghệ, hồ Hòa Phú và một phần nguồn nước từ sông Túy Loan nên có thể chủ động nguồn nước tưới đáp ứng nhu cầu canh tác lúa. 4 Kết luận Việc sử dụng phương pháp định hướng đối tượng để giải đoán ảnh viễn thám Sentinel 2A và xây dựng bản đồ lớp thực phủ năm 2018 cho huyện Hòa Vang có độ tin cậy cao (độ chính xác tổng số là 91,33% và chỉ số kappa là 8,73). Kết quả phân bố không gian của các lớp thực phủ cho thấy diện tích đất trồng lúa trên địa bàn huyện phân bố phân tán và manh mún ở cả 11 xã. Các trà lúa có diện tích lớn tập trung chủ yếu ở các xã thuộc vùng đồng bằng nằm ở phía Nam của huyện. Diện tích lúa ở các xã này nhận nước tưới từ hồ Đồng Nghệ, hồ Hòa Phú và một phần từ sông Túy Loan nên có thể sản xuất được cả hai vụ trong năm. Trong khi đó, diện tích đất trồng lúa ở các xã ở vùng núi và trung du lại gặp khó khăn trong tiếp cận nguồn nước tưới do có địa hình cao. Việc ứng dụng kết hợp công nghệ viễn thám với phương pháp GIS có sự tham gia của các bên liên quan đã xây dựng thành công bản đồ phân vùng nguồn nước tưới cho toàn bộ diện tích đất trồng của 11 xã trong huyện. Đây sẽ là cơ sở hỗ trợ cho các ban ngành trong việc ra quyết định liên quan đến quản lý nguồn nước và lập kế hoạch sử dụng đất trồng lúa trong những năm tiếp theo. Tài liệu tham khảo 1. Akjol Djenaliev and O. Hellwich (2014), Extraction of built-up areas from Landsat imagery using the object-oriented classification method, 9th International Symposium on Applied Informatics and Related Areas, Székesfehérvár, Hungary,156 161. 2. Huỳnh Văn Chương, Dương Quốc Nõn, Phạm Hữu Tỵ, Trần Thị Phượng, Phạm Gia Tùng, Nguyễn Hoàng Khánh Linh và Nguyễn Bích Ngọc (2017), Cơ chế chia sẻ nguồn nước cấp địa phương: Giải pháp ứng phó với hạn hán trong bối cảnh biến đổi khí hậu ở Quảng Nam. Sách chuyên khảo. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Vol. ISBN: 978-604-60-2535-1. 3. Cohen J. (1960), A coefficient of agrrement for norminal scales, Educ. Psychol, Measurement, 20 (1), 37 46. 4. Cục quản lý tài nguyên nước Việt Nam (2015), Những vấn đề đặt ra đối với việc tiếp tục 33

Trần Thị Phượng và CS. Tập 128, Số 3C, 2019 hoàn thiện chính sách, pháp luật về tài nguyên nước. 5. Gupta, A. (2015), A Geoinformatic approach to study urban agglomeration of Bhubaneswar city (Odisha), 16th Esri India User Conference 2015, India, 1 7. 6. Kanta Tamta, H. S. Bhadauria, A. S. Bhadauria (2015), Object-Oriented Approach of Information Extraction from High Resolution Satellite Imagery, IOSR Journal of Computer Engineering (IOSR-JCE), 17(3), 47 52. 7. Trần Thị Phượng, Huỳnh Văn Chương (2018), Ảnh hưởng của hạn hán đến sử dụng đất trồng lúa tại huyện hòa vang, thành phố Đà Nẵng, Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 127 (3A), 5 17. 8. Trinh Thi Hoai Thu (2013), Rule set of object-oriented classification using Landsat imagery in Dong Anh, Hanoi, Vietnam, Journal of the Korean Society of Surveying, Geodesy, Photogrammetry and Cartography, 31(6 2), 521 527. 9. UBND huyện Hòa Vang, Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ và chỉ tiêu KT-XH, QP-AN năm 2016 của phòng TNMT Hòa Vang. 34

Jos.hueuni.edu.vn Tập 128, Số 3C, 2019 APPLICATION OF REMOTE SENSING AND PARTICIPATORY GIS IN MAPPING SPATIAL DISTRIBUTION OF IRRIGATION WATER FOR PADDY RICE AREA IN CONTEXT OF DROUGHT IN HOA VANG DISTRICT, DANANG CITY Tran Thi Phuong 1 *, Truong Do Minh Phuong 1, Trinh Ngan Ha 1, Huynh Van Chuong 2 1 University of Agriculture and Forestry, Hue University, 102 Phung Hung St., Hue, Vietnam 2 Hue University, 3 Le Loi St., Hue, Vietnam Abstract: In the context of agricultural production affected by drought, the demand for irrigation water is increasing. The information on the spatial distribution of irrigation systems for paddy rice cultivation is essential for water resource management and land use planning. This study creates a zoning map of water resources for rice cultivation by utilizing remote sensing and participatory GIS for Hoa Vang district, Danang city. The object-oriented classification method and the field survey method were used for the image interpretation of Sentinel 2A and for the development of a land cover map and surface water system map in 2018 with high total accuracy, respectively. The data collection method and the participatory GIS method with the participation of related stakeholders were utilized to develop the map of irrigating water distribution for paddy rice land of 11 communes in Hoa Vang district. This will be the basis to support local authorities in making decisions related to water resource management and land use planning for paddy rice cultivation in the studied area. Keywords: participatory GIS, paddy rice, irrigation system, spatial distribution, remote sensing 35