Microsoft Word - Báo cáo phân tích OCB v6

Tài liệu tương tự
BÁO CÁO LẦN ĐẦU VIB

Ngân hàng TMCP Á Châu Ngành: NGÂN HÀNG

Báo cáo ngành Ngân hàng

PowerPoint Presentation

ctcp đầu tư và phát triển đô thị khu công nghiệp sông đà cổ phiếu: SJS Sàn: H

T03/14 T05/14 T07/14 T09/14 T11/14 T01/15 T03/15 10/03/2015 Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) KHẢ QUAN Ngô Hoàng Long 18 March 2011 Trưởng phòng cao cấp Ngu

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (HSX VCB) Ngày 23 tháng 9 năm 2016 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (2

Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPB) [PHTT +9,6%] Cập nhật Ngành: Ngân hàng 2018A 2019F 2020F 2021F Ngày báo cáo: 18 March 31/05/ LN trước dự phòn

Microsoft Word - PHAN TICH NGANH NGAN HANG.doc

Khi “Phượng Hoàng” cất cánh

NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB: HNX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 27 tháng 02 năm 2019 Sàn giao dịch ACB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 27/02/2019) HNX Thị giá (đồ

NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB: UPCOM) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 01 tháng 04 năm 2019 Sàn giao dịch VIB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 01/04/2019) UPC

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận Hàng tiêu dùng cá nhân Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VND) Giá thị trường (

NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM (TCB: HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 21 tháng 02 năm 2019 TCB KHẢ QUAN Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 20/02/2019

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

BÁO CÁO LẦN ĐẦU BID

L Bản cập nhật thông tin thường niên 2018 QUỸ CHỦ HỢP ĐỒNG CÓ THAM GIA CHIA LÃI

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

BÁO CÁO LẦN ĐẦU VPB

2. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRONG NĂM HSC DỰ BÁO VN INDEX SẼ ĐẠT ĐỈNH 1200 TRONG NĂM 2018 Giá trị mua ròng của NĐTNN và cho vay margi

NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI (MBB: HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 12 tháng 11 năm 2018 Sàn giao dịch MBB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 12/11/2018) HSX Thị giá (

PHÂN TÍCH CHUYÊN ĐỀ SSI Retail Research THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VIỆT NAM 8 tháng / 09 / 2019 TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG Thị trường sôi độ

Công ty CP Cơ Điện Lạnh (REE HOSE) Ngành: Điện và thiết bị điện Ngày: 31/07/2018 Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh HOSE - REE Ngành: Sản xuất điện và thiết

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 23/01/2019 Dòng tiền lớn tiếp tục mua vào chọn lọc Thị trường duy trì đà tăng nhẹ tích cực khi kết thúc phiên giao dịch hôm nay m

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 01/02/2019 Thị trường điều chỉnh kỹ thuật Các chỉ số và nhiều cổ phiếu có thêm phiên điều chỉnh giảm khi khép lại phiên giao dịch

Định hướng “An toàn, Hiệu quả và Cạnh tranh” trong trung và dài hạn

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 23/05/2017 CTCP ĐÁ THẠCH ANH CAO CẤP VCS (HNX: VCS) Khuyến nghị: MUA Thông tin cổ phiếu Giá cổ phiếu

Tổng Công Ty IDICO - CTCP Ngành KCN, Xây dựng Báo cáo thăm doanh nghiệp Tháng 7, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VNĐ) NEUTRAL N/A Giá thị trường (25/7/2

Khuyến nghị: MUA Đường số 27, khu công nghiệp Sóng Thần II, tỉnh Bình Dương Báo cáo chuyên sâu Ngày: 22/06/2011 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP POMINA Mã chứng k

Microsoft Word - QNS Report_

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 17/08/2018 Thị trường hồi phục với thanh khoản sụt giảm Diễn biến tích cực từ sự hồi phục của thị trường chứng khoán thế giới và

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận

HOSE - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/12/2015 Nguyễn Hoàng Bảo Châu (+84-8) Thôn

CTCP Vĩnh Hoàn (VHC) Báo cáo KQKD Ngành: Sản phẩm NN 2018 H1/ F Ngày báo cáo: 22/07/2019 Tăng trưởng DT 13,7% -5,7% 13,0% 18 March 2011 Giá hiện

toàn cảnh ngân hàng 2019 niên giám ngân hàng toàn cảnh ngân hàng 2019 niên giám ngân hàng LỜI NÓI ĐẦU VỀ CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH Trong phần này,

Ngành Xây dựng Báo cáo cập nhật Q2/ tháng 05, 2015 Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam Mã giao dịch: VNE Reuters: VNE.HM Bloomberg: VNE

Tập trung cơ cấu và giải quyết nợ xấu, vững bước phát triển.

CTCP Chế biến gỗ Đức Thành Ngành Gỗ Báo cáo cập nhật Tháng 5, 2017 Khuyến nghị NEUTRAL Giá kỳ vọng (VND) Giá thị trường (05/5/2017) Lợi

Page1 VN-Index HII x CTCP AN TIẾN INDUSTRIES (HSX: HII) Hóa chất KHUYẾN NGHỊ: MUA Ngày 1/08/2019 Giá hiện tại: VNĐ Giá mục tiêu:

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

`` NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Đà hồi phục mở rộng với thanh khoản cải thiện nhẹ Phiên giao dịch cuối tuần khép lại với điểm số tăng tốt, cổ phiếu

BaoCaoTNQuyHuuTriTuNguyen2018.indd

CTCP Nhựa Bình Minh Ngành Vật liệu xây dựng Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Mã giao dịch: BMP Reuters: BMP.HM Bloomberg: BMP VN Lợi nhuận 2019 kỳ vọng

VEAM Corp (VEA) [PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG -3,0%] Cập nhật Ngành: Ôtô F 2020F 2021F Ngày báo cáo: 25/06/2019 Tăng trưởng DT 7,8% -15,0% 5,0% 5,0% Gi

KT01009_NguyenVanHai4C.docx

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ACB NĂM 2013 Liên tục xử lý thu hồi nợ cũng như trích lập dự phòng đối với các khoản tín dụng và khoản phải thu tồn đọn

Báo cáo công ty Hàng gia dụng Tháng Năm, 2019 CTCP CHẾ BIẾN GỖ ĐỨC THÀNH (HSX: GDT) Cổ phiếu giá trị trong ngành hàng gia dụng Chặng đường dài để phát

EQUITY RESEARCH MUA CTCP ICD Tân Cảng Long Bình (HSX: ILB) Báo cáo lần đầu (10/05/2019) Giá mục tiêu VND Tăng/giảm (%) 25% Thị giá lên sàn 22.0

Microsoft Word - Báo Cáo FI June.docx

COMPANY REPORT Công ty cổ phần Kinh Đô (HSX-KDC) Khuyến nghị: NẮM GIỮ Ngày 28/08/2014 Đồ thị giao dịch Điểm nhấn cơ bản: KDC luôn giữ vị trí dẫn đầu t

Bao Cao Thuong Nien Quy Lien Ket Chung 2018

CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET Mã CK: VJC Sàn: HSX/Vietnam Ngành: Hàng Không BÁN [-23%] Ngày cập nhật: 05/11/2018 Giá mục tiêu 104,300 VNĐ Giá hiệ

CTCP Tập đoàn Masan

CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ PHÚ YÊN HÙNG VƯƠNG, PHƯỜNG 5, TP TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ĐIỆN THOẠI: (0257) FAX: (0257)

CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH NGÀY Ngày: 03/03/2017 CHỈ SỐ Mới nhất Thay đổi % Tăng/giảm KLGD (tr) P/E P/B VN-index /

Microsoft Word - Báo cáo ngành mía đường

BÁO CẬP NHẬT- CTCP NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG (NTP) Báo cáo cập nhật 16/10/2017 Khuyến nghị Nắm giữ Giá mục tiêu (VND) Tiềm năng tăng giá 8,64%

CTCP Phú Tài (PTB) [KHẢ QUAN +19,6%] ` Cập nhật Ngành: Đa ngành F 2020F 2021F Ngày báo cáo: 18 March 07/08/ Tăng trưởng DT 18,8% 25,

KHỐI ĐẦU TƯ -- Ngân hàng TMCP Xăng VP5 (18T1-18T2), Lê Văn BÁO CÁO TIỀN TỆ dầu Petrolimex Lương, Tháng / Số 06 Tóm tắt nội dung Ngân hàng Nhà

Microsoft Word - BCPT DPR doc

BÁO CÁO CẬP NHẬT NLG

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà Ngành Thép Báo cáo thăm doanh nghiệp Mã giao dịch: SHI Reuters: SHI.HM Bloomberg: SHI VN Tập trung vào hoạt động cốt lõ

CTD

THÁNG BẢY Bản tin Phái sinh 6h CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Phương.NH 18 THỨ NĂM Xu hướng Trong phiên "VN30-Index thêm lần nữa thất bại tại vùng tranh chấp xu

% Thay đổi giá trong 1 năm CTCP HOÀNG ANH GIA LAI (HAG) Ngày 27 tháng 4 năm 2015 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (24/04/2015) VND Giá tr

CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT Ngành Bán lẻ AGM Note Tháng 3, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VND) N/a N/a Giá thị trường (28/03/2019) Lợi nhuận kỳ

Báo cáo thị trường trái phiếu tiền tệ 18 tháng 02, 2019 Nguyễn Phi Long Chuyên viên phân tích Hoàng Công Tuấn Trưởng bộ phận

BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC & TRIỂN VỌNG VĨ MÔ (A) Đã có những dấu hiệu ban đầu cho thấy nền kinh tế được cải thiện 1. Chỉ số PMI HSBC đã vượt 50 vào tháng 11

PowerPoint Presentation

PVT Cập nhật KQKD Q1/2019 Tháng Sáu, 2019 TCT CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ (HSX: PVT) Đội tàu mới bắt đầu đóng góp vào hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu (tỷ đồ

BẢN TIN TRÁI PHIẾU Tháng / Số 2 Tóm tắt nội dung Trên thị trường sơ cấp, mặc dù lãi suất chào thầu trái phiếu Chính phủ đã tăng so với tháng t

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT (FPT:HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT 16/04/2019 Nguyễn Anh Tùng Chuyên viên phân tích Doanh thu năm 2018 tăng 17.4% yoy.

Ngành Hàng không Báo cáo cập nhật Tháng 9, 2019 Khuyến nghị NEUTRAL Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (16/9/2019) Lợi nhuận kỳ vọng 9,5%

Vol m Báo cáo công ty Ngân hàng Việt Nam 3 tháng 7, 2019 Shariah Compliant Việt Nam MUA Consensus ratings*: Mua 7 Giữ 0 Bán 0 Giá hiện tại: VND

báo cáo cập nhật CTCP cao su Phước Hòa_PHR

CÂP NHÂT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CẬP NHẬT CÔNG TY Thứ 4, ngày 22 tháng 8 năm 2018 Đà tăng chậm lại do cung giá cao Ngành

Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) [KHẢ QUAN +19,9%] Cập nhật Ngành: Dầu khí 2018A 2019F 2020F 2021F 40% Ngày báo cáo: 20/02/2019 Tăng

CTCP NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG NTP (HNX) BẢN TIN CẬP NHẬT NHANH Ngày 02 tháng 11 năm 2016 CẬP NHẬT KQKD Q VÀ 9T.2016 NTP đã công bố báo cáo tài

Page1 AAA VN-Index STANLEY BROTHERS (SBSI) CTCP NHỰA AN PHÁT XANH (HSX: AAA) Hóa chất KHUYẾN NGHỊ: MUA Ngày 04/07/2019 Giá hiện tại: VNĐ Giá mụ

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

CTCP Thế Giới Di Động

Microsoft Word - PVT_Update_Vie.docx

Microsoft Word - Ban tin lai suat ty gia thang

MỤC LỤC 1. TỔNG QUAN Thông tin chung về BAC A BANK Quá trình hình thành - phát triển Ngành nghề và địa bàn kinh doanh...

CTCP Thực phẩm Sao Ta

Ngành Bia Báo cáo đại hội cổ đông Tháng 4, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VND) N/a N/a Giá thị trường (12/4/2019) Lợi nhuận kỳ vọng N/a THÔNG T

FPTS

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BÁO CÁO THƯƠNG NIÊN

Ngành Mía Đường BÁO CÁO CẬP NHẬT December 31 th Công ty Cổ phần Mía Đường Thành Thành Công Tây Ninh 12/03/2014 Phạm Lê Duy Nhân Chuyên viên phân tích

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 13/03/2017 Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá

TOM TAT TRINH NGAN HA.doc

Hoàng Công Tuấn Chuyên viên phân tích T: Trần Bửu Quốc Dịch vụ khách hàng tổ chức (ICS) L

Bản tin Phân tích kỹ thuật

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 15/03/2017 TCTCP KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD - HOSE) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá

TCT Phát triển Đô thị Kinh Bắc _ CTCP

Bản ghi:

Ngày 06/09/2022 Báo cáo phân tích Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) QUY MÔ VỪA + TÀI SẢN TỐT = TĂNG TRƯỞNG CAO Chỉ tiêu kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phương Đông OCB 2019 2020 ĐVT: Tỷ đồng 2021 2022F 9.638 10.793 11.720 13.151 25,9% 12,0% 8,6% 12,2% 4.101 4.982 5.766 6.621 42,6% 46,2% 49,2% 50,3% 2.582 3.535 4.405 3.320 Ngày thực hiện: 13/09/2022 Khuyến nghị Giá hiện tại Giá mục tiêu Upside Thời gian nắm giữ Cổ tức Tỷ suất cổ tức Chỉ tiêu Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự Tăng trưởng lãi và các khoản thu nhập tương tự Mua 17.100đ 25.200đ 47,4% 1,5 năm 25% 14,2% Thu nhập lãi thuần Biên lợi nhuận lãi thuần Biến động giá OCB so với Vn-Index 6 tháng Thông tin cơ bản của cổ phiếu SLCP Niêm yết Vốn điều lệ (tỷ đồng) Vốn hóa (tỷ đồng) Khoảng giá 52 tuần Giá trị giao dịch bình quân 20 phiên (tỷ đồng) Tỷ lệ sở hữu nhà nước Tỷ lệ sở hữu nước ngoài 1.369.882.863 13.699 23.425 31.700-15.500 25,8 8,62% 21,77% Năm 2019 EPS 3.235 3.193 3.185 14.569 15.910 15.917 5,69 5,76 5,78 ROE% 25,44 24,43 22,45 ROA% 2,37 102,82 2,61 102,37 2,61 103,29 BVPS PE LDR % Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 46,6% 36,9% 24,6% -24,6% Triển vọng của ngân hàng: Tiềm năng tăng trưởng tín dụng cao nhờ quy mô ngân hàng không quá lớn và chất lượng tài sản tốt: Chất lượng tài sản được thể hiện qua (1) Tỷ lệ an toàn vốn CAR luôn ở mức cao, năm 2021 đạt 12,34% đã góp phần giúp OCB nằm trong nhóm ngân hàng có kết quả xếp loại tốt theo đánh giá của ngân hàng nhà nước (2) Trong 3 năm gần đây tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng luôn được duy trì dưới 2%. Đồng thời với quy mô không quá lớn cho phép ngân hàng đạt được mức tăng trưởng cao hơn so với trung bình ngành. Định hướng tập trung vào phân khúc bán lẻ giúp ngân hàng mở rộng NIM: Các sản phẩm cho vay bán lẻ tập trung vào lĩnh vực cho vay tiêu dùng (mua nhà để ở, phục vụ nhu cầu đời sống); phương tiện vận chuyển, dịch vụ nhỏ lẻ đem lại mức lãi suất cao hơn cho ngân hàng. Năm 2021 lãi suất cho vay TT1 là 10,6%, 1H2022 lãi suất cho vay giảm còn 10,1% do ngân hàng hỗ trợ khách hàng sau đại dịch. Mặc dù lãi suất cho vay giảm nhưng ngân hàng vẫn đảm bảo chênh lệch lãi suất huy động và lãi suất cho vay TT1 trong 6 tháng đầu năm 2022 ở mức cao đạt 5,38%, cho thấy khả năng điều tiết của ngân hàng rất tốt. Cơ cấu tài sản sinh lời giúp lợi nhuận tăng trưởng ổn định: Tỷ lệ trái phiếu chính phủ chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản sinh lãi của ngân hàng từ 2018 2021 (bình quân đạt 15,8%), với lợi suất trái phiếu chính phủ giảm dần giúp mang lại cho OCB khoản lợi nhuận lớn hàng năm. Tuy nhiên trong bối cảnh hiện tại lãi suất có xu hướng tăng lên nhằm kiểm soát lạm phát. Vì vậy, tính đến Q2/2022 ngân hàng đã hạ tỷ trọng tài sản trái phiếu chính phủ về mức an toàn còn 18.399 tỷ đồng (-28,6% yoy) và bổ sung nguồn vốn cho hoạt động cho vay. Nguồn vốn được tập trung đầu tư cho hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng sẽ giúp OCB nâng cao sức cạnh tranh thông qua phát triển những dự án công nghệ và đem lại tốc độ tăng trưởng tín dụng ổn định cho OCB trong tương lai. Định giá và khuyến nghị: Kết hợp 2 phương pháp định giá thu nhập thặng dư và chỉ số so sánh P/B với tỷ trọng lần lượt 40% và 60% giá trị hợp lý của cổ phiếu OCB đạt 25.215 VNĐ/CP. Chúng tôi khuyến nghị mua với kỳ vọng upside 42,86%. Chỉ số tài chính 2020 Lợi nhuận sau thuế 2021 Rủi ro: - Rủi ro lạm phát tăng cao kéo theo ngân hàng tăng lãi suất huy động nhưng lãi suất cho vay khó tăng tương ứng sẽ làm giảm khả năng mở rộng NIM của ngân hàng. - Lãi suất trái phiếu chính phủ thấp tương đương so với các nước trong khu vực như Thái Lan, Trung Quốc, Singapore... cùng với bối cảnh kiềm chế lạm phát thì khả năng lãi suất chính phủ giảm mạnh khó xảy ra. Trong trường hợp này nhiều khả năng ngân hàng ghi nhận lãi từ hoạt động mua bán trái phiếu thấp hơn năm 2021. 1 CSI Research

I. Tổng quan ngân hàng TMCP Phương Đông Ngân hàng TMCP Phương Đông được thành lập năm 1996, trải qua 26 năm xây dựng và phát triển OCB đã ghi tên mình trong nhóm các ngân hàng tư nhân hàng đầu Việt Nam theo 3 tiêu chí: Tốc độ tăng trưởng, an toàn và hiệu quả. Đến nay OCB đã có mặt tại 39 tỉnh thành với 149 điểm giao dịch toàn quốc. Cơ cấu cổ đông OCB 1 4.43% 4.27% 3.75% 66.40% 3.21% 2.94% Ngân hàng Aozora Trịnh Văn Tuấn Trịnh Mai Linh Trịnh Mai Vân Cao Thị Quế Anh Trịnh Thị Mai Anh Cổ đông khác Về cơ cấu cổ đông, OCB có 1 cổ đông lớn là Ngân hàng Aozora (Nhật Bản) tham gia từ năm 2020 với tỷ lệ sở hữu tại ngày 30/12/2021 là 15%. Ngân hàng Aozora (Nhật Bản) với tổng tài sản 50 tỷ USD sẽ giúp OCB trong hoạt động quản trị kinh doanh, hỗ trợ phát triển kinh doanh và các hoạt động khác như nâng cao công nghệ, ngân hàng số. Các cổ đông khác như gia đình ông Trịnh Văn Tuấn Chủ tịch hội đồng quản trị ngân hàng OCB cũng nắm giữ tỷ lệ lớn với 18,6%. Ban lãnh đạo của ngân hàng đều là những thành viên có kinh nghiệm lâu năm trong thị trường tài chính. Đặc biệt, ông Trịnh Văn Tuấn từng là cổ đông sáng lập và nguyên chủ tịch VIB từ năm 1996-2010. Với kinh nghiệm, chuyên môn tích lũy nhiều năm của ban lãnh đạo sẽ mang lại lợi thế cho ngân hàng. II. Tình hình kinh doanh Q2/2022 và Lũy kế 6 tháng đầu năm 2022 của ngân hàng OCB. Cho vay khách hàng của OCB trong 6 tháng đầu năm 2022 đạt 109,62 nghìn tỷ đồng (+7,4% Ytd). Tính cả dư nợ từ trái phiếu doanh nghiệp thì tăng trưởng tín dụng của Ngân hàng đạt 9.8% Ytd tương ứng 113,75 nghìn tỷ đồng. Hiện nay, trong bối cảnh nhu cầu tín dụng tăng cao nhưng các ngân hàng hầu như đã sử dụng hết hạn mức tín dụng cho phép, đều trong giai đoạn giới hạn giải ngân và chọn lọc khách hàng có chất lượng, vì vậy Quý 3 dư nợ tín dụng sẽ khó tăng trưởng cao. Để giải bài toán tăng trưởng trong 6 tháng cuối năm, OCB thực hiện nhiều biện pháp vừa giải ngân cho những khoản tín dụng cấp thiết vừa đảm bảo hiệu quả cho ngân hàng cụ thể: Cho vay bán lẻ tập trung vào lĩnh vực cho vay tiêu dùng; Rà soát và giảm các khoản cấp tín dụng lớn để cân đối nguồn phát triển KH bán lẻ; Tăng cường các hoạt động thu phí (Banca, thẻ ). 2

115,000.00 110,000.00 105,000.00 100,000.00 95,000.00 90,000.00 85,000.00 80,000.00 Cho vay khách hàng OCB 97,657.09 96,152.07 93,042.18 Q1/21 Q2/21 Q3/21 Năm 2021 109,617.04 105,716.36 102,050.73 Q1/22 Q2/22 3 2 1 3,500.00 3,000.00 2,500.00 2,000.00 1,500.00 1,000.00 500.00 - Kết quả hoạt động của OCB 27.69% 15.66% 22.23% 2 18.68% 1 Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự Thu nhập lãi thuần Tăng trưởng thu nhập lãi thuần Cho vay khách hàng Thu nhập lãi thuần tại Q2/2022 của ngân hàng đạt 1.701,76 tỷ đồng (+18,7% yoy). Lũy kế 6 tháng đầu năm 2022 đạt 3.371,78 tỷ đồng (+20,4% yoy). So với trung bình ngành, hoạt động kinh doanh cốt lõi của OCB vẫn tăng trưởng tốt khi tăng trưởng thu nhập lãi thuần của các ngân hàng niêm yết tại Q2/2022 và lũy kế 6 tháng đầu năm chỉ đạt 16,42% yoy và 17,69% yoy. 120,000 100,000 80,000 60,000 40,000 20,000 - Thu nhập lãi thuần các NH niêm yết 19.10% 16.42% 5 4 Thu nhập lãi thuần toàn ngành Tăng trưởng thu nhập lãi thuần ngành Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/thu nhập lãi của OCB tại Quý 2/2022 đạt 6,14% giảm mạnh so với mức 53,31% tại Quý 2/2021. Sự biến động mạnh này đến từ hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư trong 6 tháng đầu năm kém khả quan do lợi suất trái phiếu có xu hướng tăng. 8 7 6 5 4 Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/thu nhập từ lãi 69.94% 60.81% 40.12% 50.08% 53.31% 54.70% 47.40% 36.38% 20.21% 6.14% 3

Tỷ trọng lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư/toi Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư tại Q2/2022 là -276 tỷ đồng, lũy kế 6 tháng đầu năm 2022 lỗ 167 tỷ đồng, giảm mạnh so với 6 tháng đầu năm 2021 (6T/2021 lãi 758 tỷ đồng). Lãi thuần từ hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư chiếm trọng số lớn trong cơ cấu tổng thu nhập hoạt động, điều này sẽ gây ra rủi ro cho ngân hàng khi lãi suất thị trường biến động. Tuy nhiên tại Quý 2/2022, ngân hàng đã cơ cấu lại tài sản, khoản mục chứng khoán đầu tư giảm còn 35,79 nghìn tỷ đồng (-15,6% yoy) nhằm kiểm soát rủi ro khi lãi suất tăng. 25% 20% 15% 10% 5% 2% 19% 17% 22% 20% 30,000.00 25,000.00 20,000.00 15,000.00 14,907.20 Trái phiếu chính phủ 25,766.66 24,438.19 18,399.07 3.5% 3.0% 2.5% 2.0% 0% 2017 2018 2019 2020 2021 10,000.00 5,000.00 0.00-5,000.00 1,093.6 1,752.0 1,744.6 (275.9) Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Q2/22 1.5% 1.0% 0.5% 0.0% 10,000.0 8,000.0 6,000.0 4,000.0 2,000.0 - (2,000.0) Cơ cấu tổng thu nhập 1,752.0 4,981.7 1,744.6 5,765.6 2020 2021 Quý 2-2022 Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động khác Lãi/(lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ Trái phiếu chính phủ Lãi/(lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư Lãi suất trái phiếu chính phủ Nguồn: OCB, HNX, CSI Research Hoạt động dịch vụ Q2/2022 tăng nhẹ đạt 231 tỷ (+3,1% yoy), lũy kế 6 tháng đầu năm đạt 359 tỷ đồng (+2,4% yoy) trong đó có tới 192 tỷ (+18%) đến từ hoạt động bảo hiểm. Bancassurance có tốc đột tăng trưởng tốt, FYP lũy kế 6 tháng đạt 216 tỷ đồng (+31% yoy); Hoa hồng kinh doanh BHNT H1.2022 đạt 144 tỷ (+7% YoY) Trong 6T, OCB đã triển khai các hoạt động thúc đẩy bán hàng, kết hợp với đối tác Genereli tiếp tục triển khai các hoạt động đào tạo nâng cao kỹ năng bán hàng, cải thiện chất lượng dịch vụ sau bán hàng và cải tiến công nghệ, đẩy mạnh khai thác tập khách hàng priority tiềm năng, từ đó tiếp tục cải thiện tỷ lệ active và nâng case size. Với những biện pháp này, OCB kỳ vọng Banca tăng trưởng với tốc độ cao hơn những năm trước. Tỷ lệ NIM của OCB quý 2/2022 đạt 3,7%, giảm so với tỷ lệ 3,86% tại quý 2/2021. Tuy nhiên lũy kế 6 tháng đầu năm 2022 tỷ lệ NIM ngân hàng đạt 3,76% có sự cải thiện so với tỷ lệ 3,7% năm 2021. Tỷ lệ NIM của OCB có sự cải thiện so với năm 2021 do ngân hàng thực hiện tối ưu hóa cơ cấu huy động, tái cơ cấu danh mục tài sản để tập trung bán lẻ gia tăng mức sinh lời. Tỷ lệ cho vay khối RB trên tổng cho vay khách hàng tăng lên từ 35% tại năm 2021 lên 40% tại 1H2022. Mảng tín chấp của ngân hàng trong 6 tháng đầu năm 2022 có dư nợ tín dụng khoảng 2.200 tỷ đồng, chiếm khoảng 2% tổng dư nợ cho vay khách hàng. Cho vay tín chấp có mức lãi suất từ 1,67%-2,92%/tháng (tương ứng với 20%- 35%/năm) cũng góp phần cải thiện NIM cho ngân hàng. 4

Cơ cấu cho vay theo khối NIM 120% 100% 80% 60% 2% 2% 63% 58% 9.00% 8.00% 7.00% 6.00% 8.22% 4.93% 7.96% 7.79% 7.49% 7.40% 7.39% 4.56% 4.37% 4.25% 4.13% 4.10% 40% 20% 0% 35% 40% 2021 1H2022 RB CIB ComB 4.00% 3.00% 2.00% 1.00% 3.88% 3.86% 3.85% 3.69% 3.67% 3.71% Q1/2021 Q2/2021 Q3/2021 Q4/2021 Q1/2022 Q2/2022 NIM Tỷ suất sinh lời của TS sinh lời Chi phí vốn 5 4 26.94% CIR 36.72% 42.95% CIR của OCB Quý 2/2022 đạt 43%, tăng mạnh so với cùng kỳ do ngân hàng mở rộng quy mô làm cho chi phí nhân viên tăng 27% yoy, chi phí cho hoạt động quản lý công vụ tăng 60% yoy. Ngược lại, tổng thu nhập hoạt động giảm 18% yoy bởi không còn sự đóng góp lợi nhuận từ mảng kinh doanh chứng khoán đầu tư nên càng làm tăng chỉ số CIR. Tuy nhiên chúng tôi cho rằng, CIR của OCB sẽ giảm dần trong tương lai nhờ vào áp dụng công nghệ trong hoạt động kinh doanh. Các chỉ số nợ xấu có sự cải thiện so với quý trước. Tỷ lệ nợ xấu (NPL) tại Q2/2022 đạt 1,96% đã có sự cải thiện từ mức 2,17% tại Q1/2022. Chỉ số bao phủ nợ xấu đạt 61,42% tăng nhẹ từ mức 60,99% tại Q1/2022. Tuy nhiên khi so sánh với cùng kỳ thì chúng tôi thấy nợ xấu tăng đáng kể với NPL và tỷ lệ bao phủ nợ xấu tại Q2/2021 lần lượt là 1,53% và 70%. Cụ thể tại Q2/2022 nợ có khả năng mất vốn tăng lên 931,65 tỷ (+18,5% yoy), nợ nghi ngờ ở mức 685,78 tỷ (+90,5% yoy), Nợ dưới tiêu chuẩn đạt 526,74 tỷ (+61,9%). Tỷ lệ nợ xấu tăng lên do kéo theo CIC của 1 số khách hàng, nếu loại trừ các khách hàng này thì nợ xấu OCB đạt quanh mức 1%. 2021 Q1/2022 Q2/2022 CIR OCB các quý 3.83% 4.35% 1.69% 3.01% 1.53% 1.44% 2.29% 1.51% 1.32% 2.17% 2.67% 1.96% Q1/2021 Q2/2021 Q3/2021 Q4/2021 Q1/2022 Q2/2022 Tỷ lệ nợ cần chú ý Tỷ lệ nợ xấu NPL Đối với dư nợ cho vay BĐS tại 30/06/2022 là 11.019 tỷ đồng chiếm khoảng 10% tổng cho vay khách hàng. Trên báo cáo tài chính 6T đầu năm 2022 của Nam Long và Khang Điền ghi nhận vay nợ ngắn hạn và dài hạn từ ngân hàng OCB khoảng 4.800 tỷ đồng. Ngoài ra các khoản nợ liên quan đến FLC đã giảm hơn 700 tỷ đồng so với Q1/2022, hiện khách hàng vẫn đang hợp tác để cùng xử lý và dự kiến trong tháng 08/2022 sẽ xử lý hết những khách hàng liên quan có phát sinh nợ quá hạn/nợ xấu. Cho vay những khách hàng bất động sản lớn, uy tín đem lại an toàn cho ngân hàng đồng thời OCB có thể hợp tác để phát triển mảng tín dụng cho cá nhân vay mua nhà. 5

2 1 13.2% 13.0% 12.8% 12.6% 12.4% 12.2% 12.0% ROE, ROA 2.61% 2.61% 3.00% 2.02% 2.50% 2.00% 24.43% 22.45% 1.50% 16.74% 1.00% 0.50% 2020 2021 1H2022 ROE ROA CAR OCB 13.0% 12.3% Năm 2020 Năm 2021 Tỷ lệ tập trung tín dụng cho vay KH lớn 18.94% 15.22% 1 16.28% 14.50% 14.22% Với tăng trưởng tín dụng cao và khả năng quản lý chi phí tốt giúp ngân hàng đạt hiệu quả hoạt động ở mức cao trong năm 2020, 2021. Tại Q2/2022 ROA và ROE của OCB lần lượt là 2,02% và 16,74% có giảm so với cùng kỳ, nguyên nhân do giảm sút từ thu nhập lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư và chi phí hoạt động tăng khi ngân hàng mở rộng quy mô. III. Triển vọng của ngân hàng OCB Tiềm năng tăng trưởng tín dụng cao nhờ quy mô ngân hàng còn nhỏ và chất lượng tài sản tốt. Là ngân hàng đầu tiên công bố hoàn thành dự án triển khai Basel 2 từ 2017 cùng với tỷ lệ an toàn vốn CAR năm 2021 là 12,34% thuộc cao trong ngành đã góp phần giúp OCB luôn nằm trong nhóm ngân hàng có kết quả xếp loại tốt theo đánh giá của Ngân hàng Nhà nước. Đây là yếu tố quan trọng giúp OCB có cơ hội được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận hạn mức tăng trưởng tín dụng ở mức cao. Tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ bao phủ nợ xấu của OCB trong vòng 5 năm qua có xu hướng tốt lên, từ năm 2019 tới nay, tỷ lệ NPL luôn thấp hơn 2% đảm bảo quy định của ngân hàng nhà nước cho thấy khả năng quản lý nợ xấu của ngân hàng tốt. Ảnh hưởng từ dịch bệnh nợ xấu của OCB có tăng lên nhưng chúng tôi cho rằng không quá lo lắng bởi (1) Khách hàng sẽ có dòng tiền để trả nợ khi quay lại hoạt động sản xuất kinh doanh sau dịch bệnh (2) Tỷ lệ tập trung tín dụng giảm giúp ngân hàng phân tán rủi ro (3) Đa số các khoản cho vay đều có tài sản đảm bảo trong đó phần lớn là bất động sản (Q2/2022 tài sản là bất động sản có giá trị 164,6 nghìn tỷ đồng, cao hơn 45% so với tổng cho vay khách hàng và trái phiếu doanh nghiệp). 9 8 7 6 5 4 1.79% 46.74% 2.29% 43.88% NPL OCB 2017-2022 1.84% 55.36% 62.14% 82.70% 1.69% 1.32% 1.96% 2.00% 61.42% 2017 2018 2019 2020 2021 Q2/2022 2.50% 1.50% 1.00% 0.50% Tỷ lệ bao phủ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu NPL 41,299 Tài sản KH thế chấp tại OCB Q2/2022 Khi so sánh tỷ lệ nợ xấu với một số ngân hàng thương mại tư nhân tại Quý 2/2022, OCB có tỷ lệ NPL cao nhưng nếu loại trừ những khách hàng kéo theo CIC thì nợ xấu của OCB còn khoảng 1% thấp tương đương với những ngân hàng có chất lượng tài sản tốt như ACB, TCB, MBB, TPB. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu của OCB so với các ngân hàng thương mại tư nhân ở mức thấp, chúng tôi cho rằng trong tương lai khi áp dụng IFRS 9 và để nâng cao khả năng chống chọi trước rủi ro từ nền kinh tế ngân hàng sẽ tăng trích lập, nâng tỷ lệ dự phòng rủi ro kéo theo lợi nhuận tăng trưởng chậm lại. 29,931 23,872 164,575 Bất động sản Giấy tờ có giá Động sản Tài sản khác 6

NPL ngân hàng so sánh Tỷ lệ bao phủ nợ xấu ngân hàng so sánh 6.00% 30 25 4.00% 20 3.00% 15 2.00% 10 1.00% 5 TCB ACB TPB MBB STB HDB NAB LPB MSB SSB EIB OCB VIB SHB VPB VIB OCB VPB SHB EIB MSB HDB NAB SSB LPB STB TPB TCB ACB MBB Q2/21 Q2/22 Q2/21 Q2/22 Tổng tài sản các ngân hàng niêm yết 2,500,000 2,000,000 BID CTG VCB 1,500,000 1,000,000 500,000 ACB ABB BAB BVB MBB HDB LPB EIB MSB KLB OCB SHB STB TCB TPB SSB VIB VPB - 0 5 10 15 20 25 30 Từ bảng phân bổ trên cho thấy OCB là một ngân hàng không quá lớn, cho phép ngân hàng đạt được mức tăng trưởng cao. Tăng trưởng tài sản của OCB trong vòng 5 năm vừa qua đạt tỷ lệ CAGR 22%. Cho vay khách hàng tăng từ 56.316 tỷ đồng năm 2018 lên 102.050 tỷ đồng năm 2021 tương ứng với tỷ lệ tăng trưởng CAGR 21,92%, với tỷ lệ tăng trưởng kép này thì OCB cũng nằm trong top các ngân hàng có tốc độ tăng trưởng tín dụng cao. Từ năm 2017 đến nay, tốc độ tăng trưởng cho vay khách hàng hàng năm của OCB luôn nằm ở mức cao so với ngành, chúng tôi kỳ vọng với quy mô nhỏ cùng chất lượng tài sản tốt sẽ giúp OCB tăng trưởng tín dụng duy trì trên 20% mỗi năm. 7

35% 30% 25% 20% 15% 10% 05% CAGR dư nợ cho vay khách hàng 2018-2021 22% 22% 16% 18% 19% 21% 28% 29% 120,000.00 100,000.00 80,000.00 60,000.00 40,000.00 20,000.00 - Cho vay khách hàng 2017-2022 48,182.98 25.13% 16.9% 26.2% 25.5% 2017 2018 2019 2020 2021 Quý 2-2022 109,617.04 2 14.36% 1 7.41% 00% Cho vay khách hàng Tăng trưởng cho vay khách hàng 1800 1600 1400 1200 1000 800 600 400 200 0 Tỷ lệ thu hút KH mới 58% 78% * Vòng trong: Năm 2021 Vòng ngoài: 1H2022 866 Kênh số Kênh chi nhánh OCB OMNI 1210 1348 1550 Số lượng KH sử dụng OCB OMNI (nghìn người) Mạng lưới khách hàng rộng khi hợp tác với hơn 100 tổ chức về công nghệ, hơn 250 tổ chức tài chính, hơn 2.000 tổ chức giáo dục, tổ chức chăm sóc sức khỏe và các doanh nghiệp bất động sản lớn như NLG, KDH, Từ đó ngân hàng thiết kế những sản phẩm phù hợp hướng tới nhóm khách hàng trung lưu và khách hàng trẻ được đánh giá là động lực chính của nền kinh tế trong giai đoạn tới. Một số sản phẩm tiềm năng hiện nay như Sản phẩm vay Dreamhome, Easy Invest, Pro Invest, Đến Quý 2/2022 sản phẩm vay mua nhà Dreamhome đã đạt doanh số hơn 3.800 tỷ đồng chỉ sau 6 tháng đưa ra thị trưởng. Chúng tôi kỳ vọng với chiến lược tập trung vào thị trường đang có xu hướng tăng lên sẽ giúp OCB tiếp tục tăng trưởng tín dụng ở mức cao nhưng vẫn đảm bảo an toàn. Định hướng tập trung vào phân khúc bán lẻ giúp ngân hàng mở rộng NIM. Cho vay cá nhân và doanh nghiệp tại Quý 2/2022 của OCB lần lượt đạt 45.647 tỷ đồng (+32,9% yoy) và 63.005 tỷ đồng (+4,15%) tương đương với tỷ lệ 41,6% và 57,5% tổng cho vay khách hàng. Tỷ lệ cho vay khách hàng cá nhân tăng mạnh là kết quả tích cực từ chuyển đổi số: Tỷ lệ thu hút khách hàng mới qua kênh số chiếm 78%; Số lượng khách hàng sử dụng OCB OMNI đạt 1.550 nghìn người (+79% yoy); Số lượng giao dịch thực hiện qua kênh số 1H2022 đạt 91%. 5 4 4 3 2 1 Casa ngân hàng so sánh Q2/21 Q2/22 Tại Q2/2022 Casa của OCB đạt 11,89% có sự cải thiện so với cùng kỳ, tuy nhiên vẫn còn tương đối thấp so với ngành. Chúng tôi kỳ vọng với tốc độ tăng trưởng khách hàng sử dụng kênh số nhanh như hiện tại giúp ngân hàng có thể tăng tỷ lệ Casa, duy trì chi phí vốn ở mức thấp trong bối cảnh lãi suất huy động có xu hướng tăng lên. 8

Lãi suất cho vay & Lãi suất huy động TT1 30,000.00 25,000.00 20,000.00 15,000.00 10,000.00 5,000.00 0.00 Tỷ trọng TPCP 18.4% 13.1% 16.9% 14.8% 10.4% 20.0% 18.0% 16.0% 14.0% 12.0% 10.0% 8.0% 6.0% 4.0% 2.0% 0.0% 14.0% 12.0% 10.0% 8.0% 6.0% 4.0% 2.0% 0.0% 11.7% 11.8% 11.7% 10.6% 9.7% 10.1% 5.7% 6.0% 6.2% 6.1% 5.0% 4.7% 2017 2018 2019 2020 2021 1H2022 Lãi suất cho vay TT1 Lãi suất huy động TT1 Trái phiếu chính phủ Tỷ trọng TTCP/TTSL Định giá Giá trị Tỷ trọng RI 22.197 40% P/B 27.227 60% Giá trị hợp lý 25.215 Nguồn: CSI Research Các sản phẩm cho vay bán lẻ tập trung vào lĩnh vực cho vay tiêu dùng (mua nhà để ở, phục vụ nhu cầu đời sống); phương tiện vận chuyển, dịch vụ nhỏ lẻ Đây là những lịch vực có tiềm năng tăng trưởng cao tại Việt Nam nên nhu cầu tín dụng rất lớn và đa dạng. Đồng thời định hướng tập trung vào bán lẻ đem lại doanh thu cao hơn cho ngân hàng, năm 2021 lãi suất cho vay TT1 là 10,6%, 1H2022 lãi suất cho vay TT1 giảm còn 10,1% do ngân hàng hỗ trợ khách hàng sau đại dịch. Mặc dù lãi suất cho vay giảm nhưng ngân hàng vẫn đảm bảo chênh lệch lãi suất huy động và lãi suất cho vay TT1 ở mức cao đạt 5,38% cho thấy khả năng điều tiết của ngân hàng rất tốt. Cơ cấu tài sản sinh lãi giúp lợi nhuận tăng trưởng ổn định Tỷ lệ trái phiếu chính phủ chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản sinh lãi của ngân hàng từ 2018 2021 (bình quân đạt 15,8%), với lợi suất trái phiếu chính phủ giảm dần giúp mang lại cho OCB khoản lợi nhuận lớn hàng năm. Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện tại lãi suất có xu hướng tăng lên nhằm kiểm soát lạm phát vì vậy lợi nhuận đến từ mua bán chứng khoán đầu tư sẽ giảm. Do đó, tính đến Q2/2022 ngân hàng đã hạ tỷ trọng tài sản trái phiếu chính phủ về mức an toàn còn 18.399 tỷ đồng (-28,6% yoy) và bổ sung nguồn vốn cho hoạt động cho vay. Nguồn vốn được tập trung đầu tư cho hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng sẽ giúp OCB nâng cao sức cạnh tranh thông qua phát triển những dự án công nghệ và đem lại tốc độ tăng trưởng tín dụng ổn định cho OCB trong tương lai. OCB VIB TPB SSB NAB MSB LPB HDB EIB P/B - 1.0 2.0 3.0 IV. Định giá và khuyến nghị Chúng tôi đưa ra khuyến nghị MUA đối với Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) với giá mục tiêu là 25.215 VNĐ/CP, upside 47,4% so với thời điểm 13/09/2022, Mức giá mục tiêu được tính toán dựa trên sự kết hợp của hai phương pháp Chiết khấu lợi nhuận thặng dư (Residual Income) và phương pháp So sánh P/B, với tỷ trọng là 40% và 60%. Phương pháp chiết khấu lợi nhuận thặng dư Mô hình định giá chia làm 2 giai đoạn, Giai đoạn thứ nhất kéo dài 3 năm từ 2023 đến 2025 với tốc độ tăng trưởng lợi nhuận bình quân khoảng 24%/năm; Giai đoạn thứ hai từ 2026 trở đi với tốc độ tăng trưởng đều bằng 3%/năm. Hệ số chiết khấu là chi phí sử dụng vốn chủ là 14,93% được tính bằng công thức CAMP với các thông số về phần bù rủi ro, Beta và lãi suất phi rủi ro lần lượt là 10,36%; 1,2 và 2,5%. Theo phương pháp chiết khấu lợi nhuận thặng dư, giá trị hợp lý của cổ phiếu OCB là 22.197 VNĐ/CP. Phương pháp so sánh P/B Đối với phương pháp so sánh, chúng tôi sử dụng chỉ số so sánh P/B so với các Ngân hàng cùng quy mô. Bởi phần lớn giá trị của Ngân hàng phụ thuộc vào giá trị sổ sách tại thời điểm định giá, vì vậy giá trị của ngân hàng được định giá sẽ phản ánh gần như chính xác nhất giá trị sổ sách thực tế của ngân hàng và ít biến động khi thay đổi các điều kiện dự phóng. Các ngân hàng được chúng tôi so sánh với mức P/B bình quân 1 năm là 1,52. Với phương pháp so sánh P/B giá trị hợp lý của OCB là 27.227 VNĐ/CP. 9

Phụ lục Kết quả kinh doanh OCB ĐVT: Tỷ đồng 2019 2020 2021 2022F 2023F Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 9,638 10,793 11,720 13,151 15,669 Chi phí lãi và các chi phí tương tự (5,537) (5,812) (5,955) (6,529.9) (7,916.8) Thu nhập lãi thuần 4,101 4,982 5,766 6,620.8 7,751.8 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 617 919 868 1,047.0 1,247.4 Chi phí hoạt động dịch vụ (72) (79) (83) (101.6) (121.0) Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 546 841 785 945.4 1,126.4 Lãi/(lỗ) thuần từ hoạy động kinh doanh ngoại hối và vàng 114 95 100 53.7 78.2 Lãi/(lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh (6) 131 124 48.4 165.5 Lãi/(lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 1,094 1,752 1,745 487.9 783.4 Thu nhập từ hoạt động khác 819 324 564 668.8 788.9 Chi phí hoạt động khác (54) (113) (163) (179.4) (215.5) Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động khác 764 211 401 489.4 573.4 Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 0 2 - - - Tổng thu nhập hoạt động (TOI) 6,613 8,013 8,919 8,477.6 10,478.7 Chi phí hoạt động (TOE) (2,449) (2,330) (2,403) (3,051.7) (3,457.1) LN thuần từ hoạt động kinh doanh trước CF dự phòng rủi ro tín dụng 4,164 5,683 6,516 5,425.86 7,021.56 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (933) (1,263) (998) (1,257.20) (1,479.41) Tổng lợi nhuận trước thuế 3,231 4,419 5,519 4,168.66 5,542.15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (649) (885) (1,114) (848.52) (1,110.41) Lợi nhuận sau thuế 2,582 3,535 4,405 3,320.14 4,431.74 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản OCB Đơn vị 2017 2018 2019 2020 2021 TTM Q2/2022 Số CP Lưu hành Triệu CP 500 659,92 789,86 1.095,91 1.369,88 1.369,88 Số cổ phiếu lưu hành bình quân Triệu CP 500 659,92 789,86 1.095,91 1.369,88 1.369,88 Giá trị sổ sách/cp VNĐ 12.279 13.331 14.569 15.910 15.917 16.897 Doanh số/cp VNĐ 5.448 7.601 8.373 7.312 6.511 6.193 Giá trị sổ sách hữu hình/một cổ phiếu Giá trị dòng tiền tạo ra/một cổ phiếu (CF) VNĐ 11.744 12.952 14.215 15.660 15.721 16.672 VNĐ 13.477 700 3.015 622 4.056 11.015 EPS cơ bản VNĐ 1.634 2.646 3.235 3.193 3.185 2.704 Hệ số beta 0.00 0.00 0.00 0.00 1,58 1,48 Tổng tài sản Tỷ VNĐ 84.300 99.964 118.160 152.529 184.491 188.857 Tổng cho vay khách hàng Tỷ VNĐ 47.779 55.751 70.366 88.300 100.935 108.300 Tỷ lệ nợ xấu (NPL) % 1,79% 2,29% 1,84% 1,69% 1,32% 1,96% Trích lập dự phòng/nợ xấu % -46,74% -43,88% -55,36% -62,14% -82,70% -61,42% Trích lập dự phòng/dư nợ cho vay % 0,84% 1,00% 1,02% 1,05% 1,09% 1,20% Chi phí DPRR/Cho vay KH % -0,59% -1,81% -1,46% -1,58% -1,04% -1,12% Vốn CSH/Nợ vay % 7,85% 9,65% 10,79% 12,91% 13,40% 13,97% 10

Đơn vị 2017 2018 2019 2020 2021 TTM Q2/2022 Vốn CSH/Dư nợ cho vay % 12,74% 15,62% 16,19% 19,54% 21,37% 21,12% Vốn CSH/Tổng tài sản % 7,28% 8,80% 9,74% 11,43% 11,82% 12,26% Tỷ lệ Dư nợ/tiền gửi (LDR) % 90,56% 93,30% 102,82% 102,37% 103,29% 113,53% Vốn hóa thị trường Tỷ VNĐ 9.200 12.143 14.533 20.165 25.206 25.206 Giá trị doanh nghiệp (EV) Tỷ VNĐ 86.712 102.629 120.473 154.326 187.178 190.111 P/E 11,26 6,95 5,69 5,76 5,78 6,81 P/E pha loãng 11,26 6,95 5,69 5,76 5,78 6,81 P/B 1,50 1,38 1,26 1,16 1,16 1,09 P/S 3,38 2,42 2,20 2,52 2,83 2,97 ROE % % 15,05% 23,58% 25,44% 24,43% 22,45% 16,74% ROA trước dự phòng % % 1,73% 3,42% 3,82% 4,20% 3,87% 3,16% ROA % % 1,10% 1,91% 2,37% 2,61% 2,61% 2,02% Biên lãi suất ròng (NIM) % 3,46% 3,96% 3,93% 3,88% 3,69% 3,71% Lợi suất trung bình của Tài sản sinh lời % 8,08% 8,82% 9,23% 8,41% 7,49% 7,39% Chi phí Tài chính trung bình (COF) % -4,93% -5,25% -5,95% -5,14% -4,25% -4,10% Thu nhập ngoài lãi/ Thu nhập từ lãi % 13,44% 45,98% 61,25% 60,81% 54,70% 36% Tỷ lệ Chi phí/thu nhập (CIR) % -53,09% -37,28% -37,04% -29,08% -26,94% -42,95% Lợi nhuận thuần tính trên đầu người Triệu VNĐ 141,02 304,05 445,83 610,29 760,52 634,67 Nguồn: Fiin, OCB, CSI Research 11

LIÊN HỆ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU CSI: Email: csi.research@vncsi.com.vn Tel: (+84) 24 3926 0099 (109) Người thực hiện: Lê Anh Tùng Chuyên viên phân tích Email: tungla@vncsi.com.vn Hệ Thống Khuyến Nghị: Hệ thống khuyến nghị của CTCP Chứng khoán Kiến Thiết Việt Nam (CSI) được xây dựng dựa trên mức chênh lệch của giá mục tiêu 12 tháng và giá cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm đánh giá. Xếp hạng Khi (giá mục tiêu giá hiện tại)/giá hiện tại MUA >=20% KHẢ QUAN Từ 10% đến 20% PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG Từ -10% đến +10% KÉM KHẢ QUAN Từ -10% đến - 20% BÁN <= -20% Tuyên bố miễn trách nhiệm: Bản quyền thuộc về Công ty Cổ phần Chứng khoán Kiến Thiết Việt Nam (CSI), những thông tin sử dụng trong báo cáo được thu thập từ những nguồn đáng tin cậy và CSI không chịu trách nhiệm về tính chính xác của chúng, Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo, Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước, Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào, CSI, nhân viên của CSI có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này, CSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này, Báo cáo này không được phép sao chép, tái bản bởi bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào khi chưa được phép của CSI. TRỤ SỞ CSI Tầng 11 Tòa nhà Diamond Flower, số 48 Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội ĐT: + 84 24 3926 0099 Website: https://www.vncsi.com.vn