경방(000050)

Tài liệu tương tự
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 01/02/2019 Thị trường điều chỉnh kỹ thuật Các chỉ số và nhiều cổ phiếu có thêm phiên điều chỉnh giảm khi khép lại phiên giao dịch

경방(000050)

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 23/01/2019 Dòng tiền lớn tiếp tục mua vào chọn lọc Thị trường duy trì đà tăng nhẹ tích cực khi kết thúc phiên giao dịch hôm nay m

`` NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Đà hồi phục mở rộng với thanh khoản cải thiện nhẹ Phiên giao dịch cuối tuần khép lại với điểm số tăng tốt, cổ phiếu

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 20/11/2018 Tâm lý giới đầu tư ở thị trường nội khá vững trước biến động của thế giới. Phiên 19/10, thị trường cổ phiếu châu Mỹ và

경방(000050)

6/28 7/1 7/2 7/3 7/4 7/5 VISecurities 0 8 / 07/ Bản tin chứng khoán Trong số này Nhận định P.1 Danh mục CP P.3 Tin Doanh nghiệp P.4 Bộ lọc CP

Diễn biến thị trường quốc tế: NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG TUẦN 28/08 01/09/2017 Tuần qua các chỉ số chứng khoán Mỹ đã có sự hồi phục tích cực sau liên tiếp c

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 18/02/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 17/08/2018 Thị trường hồi phục với thanh khoản sụt giảm Diễn biến tích cực từ sự hồi phục của thị trường chứng khoán thế giới và

NGo

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

10/23 10/24 10/25 10/26 10/27 10/28 10/29 10/30 10/31 11/1 11/2 11/3 11/4 11/5 11/6 11/7 11/8 11/9 11/10 11/11 11/12 11/13 11/14 11/15 11/16 11/17 11/

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

BẢN TIN GIAO DỊCH PHÁI SINH 15/10/2018 Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD (Hợp đồng) Khối lượng mở (OI) Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhất Giá đóng

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 25/02/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 04/03/2019 VIỆT NAM Số ngày Vị thế mở Giá tham Giá mở Giá cao Giá thấp Ngày đáo hạn KLGD Giá đóng cửa tới hạn (OI) chiếu

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Diễn biến thị trường ngày Diễn biến khá giống nhau trên cả 2 sàn giao dịch chính khi chỉ số bật

Bản tin Daily

5/17 5/20 5/21 5/22 5/23 5/24 VISecurities 2 7 / 05/ Bản tin chứng khoán Trong số này Nhận định P.1 Bộ lọc CP P.2 GD CP Ngân Hàng P.3 Kết quả

CÂP NHÂT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CẬP NHẬT CÔNG TY Thứ 4, ngày 22 tháng 8 năm 2018 Đà tăng chậm lại do cung giá cao Ngành

2. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRONG NĂM HSC DỰ BÁO VN INDEX SẼ ĐẠT ĐỈNH 1200 TRONG NĂM 2018 Giá trị mua ròng của NĐTNN và cho vay margi

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 18/02/2019 Vn-index: điểm (1.09%) Sắc Xanh Miên

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 13/05/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 05/08/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 11/05/2019 Tổng quan thị trường 10/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 12/08/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

Bản tin Daily

THÁNG BẢY Bản tin Phái sinh 6h CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Phương.NH 12 THỨ SÁU Xu hướng Trong phiên "Do ảnh hưởng của vùng tranh chấp xu hướng mạnh nên VN30

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 23/07/2019 Tổng quan thị trường 22/07/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

THÁNG BẢY Bản tin Phái sinh 6h CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Phương.NH 18 THỨ NĂM Xu hướng Trong phiên "VN30-Index thêm lần nữa thất bại tại vùng tranh chấp xu

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 13/06/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày08/04/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật T

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày16/01/2017 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật T

Bản tin Daily

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 13/02/2019 Vn-index: 7.71 điểm (0.82%) Mạch Tăng 3 Ph

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

18/06 19/06 20/06 21/06 24/06 25/06 26/06 27/06 28/06 01/07 02/07 03/07 04/07 05/07 08/07 09/07 10/07 11/07 12/07 15/07 16/07 17/07 18/06 19/06 20/06

BẢN TIN THỊ TRƢỜNG Thứ Năm, ngày 18 tháng 05 năm 2017 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số chịu áp lực điều chỉnh. Thanh khoản tăng. Khối ngoại mua ròng tr

Microsoft PowerPoint - Ban tin phai sinh_

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 31/05/2019 Tổng quan thị trường 30/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 24 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 566,17 78,29 Thay đổi (%) 0,3

Microsoft PowerPoint - Ban tin phai sinh_

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 09/10/2017 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

BÁO CÁO LẦN ĐẦU VIB

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG Thứ Năm, ngày 19 tháng 05 năm 2016 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số tiêp tục điều chỉnh Thanh khoản ở mức cao. Khối ngoại bán ròng m

PowerPoint Presentation

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TRÍ VIỆT Số: 34/2018/BC-DMKQ/QTRR/TVB CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc Hà Nội, ngày 02 tháng

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 22/05/2019 Tổng quan thị trường 21/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 18/07/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch trong ngày VNINDEX HNXINDEX Điểm số Thay đổi (%) -0.66% 0.15%

Bản tin Daily

Microsoft PowerPoint - Ban tin phai sinh_ c

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 16/04/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 17/06/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

Bản tin Daily

Address: 1 Nguyen Thuong Hien Str, Hai Ba Trung Dist, Hanoi Phone: Fax: Website: DANH SÁCH

Bản tin Phai sinh

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 27/08/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch thị trường cơ sở VNINDEX Kết quả giao dịch HĐTL chỉ số VN30 Tâm điểm nhóm n

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG TUẦN 25/02 01/03/2019 Diễn biến thị trường quốc tế: VN-Index Tăng giảm 1 tuần (%) 4.00 VN ,031.

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 29/07/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch thị trường cơ sở VNINDEX Kết quả giao dịch HĐTL chỉ số VN30 Tâm điểm nhóm n

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Nga y 21 tha ng 09 năm 2017 Hai sàn diễn biến trái chiều NCT:

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 01/08/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch thị trường cơ sở VNINDEX Kết quả giao dịch HĐTL chỉ số VN30 Tâm điểm nhóm n

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á Thứ Năm, ngày 14 tháng 02 năm 2019 Dữ liệu thị trường ngày 14/02/2019 Tổng quan VN-Index HNX-I

25/04 26/04 02/05 03/05 06/05 07/05 08/05 09/05 10/05 13/05 14/05 15/05 16/05 17/05 20/05 21/05 22/05 23/05 24/05 27/05 28/05 29/05 30/05 08/05 07/05

IVS RESEARCH WEEKLY OPENNING CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Tuần từ 26/ 11 đến 30/ 11/ 2018 VN-INDEX Điểm số Tuần qua (WoW) +2.20% Quý IV/2018 (QTD) -9.7

B Á O C Á O P H Â N T Í C H 2019 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIETSTOCK WEEKLY: TUẦN 01-05/07/2019 Tiếp tục phân hóa? TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 28/0

THÔNG BÁO (V/v: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SSI THỰC HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ) Ngày 06/05/2019 CTCP Chứng Khoán SSI trân trọng thông báo về việc thực hiệ

B Á O C Á O P H Â N T Í C H 2019 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIETSTOCK WEEKLY: TUẦN 09/09-13/09/2019 Thanh khoản sụt giảm, VN-Index tiếp tục giằng co TRIỂN

DANH MỤC CHỨNG KHOÁN THỰC HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ T Các cổ phiếu thuộc sàn HSX STT Mã chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ đầu kỳ Mã chứng khoá

THÔNG BÁO (V/v: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SSI THỰC HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ) Ngày 11/04/2019 CTCP Chứng Khoán SSI trân trọng thông báo về việc thực hiệ

23/05 22/05 21/05 20/05 17/05 16/05 15/05 14/05 13/05 10/05 09/05 08/05 07/05 06/05 03/05 02/05 26/04 25/04 24/04 23/04 22/04 19/04 18/04 17/04 16/04

THÔNG BÁO (V/v: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SSI THỰC HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ) Ngày 27/05/2019 CTCP Chứng Khoán SSI trân trọng thông báo về việc thực hiệ

PHÂN TÍCH CHUYÊN ĐỀ SSI Retail Research THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VIỆT NAM 8 tháng / 09 / 2019 TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG Thị trường sôi độ

BẢN TIN TUẦN 05/08 09/08/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Diễn biến tiêu cực trên thị trường thế giới đã đẩy VN-Index và HNX-Index lần lượt giảm điểm 1.69% v

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 07/03/2019 Vn-index: 0.46 điểm (0.05%) Ba Lần Chinh P

CHIẾN THUẬT BUỔI SÁNG Thứ Tư, ngày 18/9/2013 Thứ Tư, ngày 18/9/2013 up down Đối tác tài chính toàn cầu của bạn HSX HNX VN Index 477,73 2,16 0,45% HNX

CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH NGÀY Ngày: 03/03/2017 CHỈ SỐ Mới nhất Thay đổi % Tăng/giảm KLGD (tr) P/E P/B VN-index /

21/05 22/05 23/05 24/05 27/05 28/05 29/05 30/05 31/05 03/06 04/06 05/06 06/06 07/06 10/06 11/06 12/06 13/06 14/06 17/06 18/06 19/06 20/06 BẢN TIN CHỨN

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 24/07/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch thị trường cơ sở VNINDEX Kết quả giao dịch HĐTL chỉ số VN30 Tâm điểm nhóm n

Bản tin Daily

THÔNG BÁO (V/v: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SSI THỰC HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ) Ngày 04/07/2019 CTCP Chứng Khoán SSI trân trọng thông báo về việc thực hiệ

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 31/07/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch thị trường cơ sở VNINDEX Kết quả giao dịch HĐTL chỉ số VN30 Tâm điểm nhóm n

21/05 20/05 17/05 16/05 15/05 14/05 13/05 10/05 09/05 08/05 07/05 06/05 03/05 02/05 26/04 25/04 24/04 23/04 22/04 19/04 18/04 17/04 16/04 12/04 11/04

BẢN TIN TUẦN 09/09 13/09/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG TTCK Việt Nam, cùng với TTCK thế giới ghi nhận đà tăng tích cực với tâm lý hưng phấn của nhà đầu tư

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 5 tháng 8 năm 2016 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 627,39 81,07 Thay đổi (%) -0,72


BÁO CÁO TUẦN 21 27/05-31/05/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Những áp lực gia tăng từ thị trường thế giới bao gồm căng thẳng thương mại tiếp tục leo thang và

Cdng ty CP chung khoan CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIE1! NAM VNDlRECT DQc L~p-T~l' Do-H~nh Phuc SoJ, : AGo /20 19/BC-QTRR Ha N9i, ngay 10 thang 04 niim

BẢN TIN THỊ TRƢỜNG Thứ Ba, ngày 16 tháng 05 năm 2017 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số tăng giảm trái chiều. Thanh khoản tăng cao. Khối ngoại bán ròng t

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 25/07/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch thị trường cơ sở VNINDEX Kết quả giao dịch HĐTL chỉ số VN30 Tâm điểm nhóm n

Bản tin Daily

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIETSTOCK WEEKLY: TUẦN 16-19/04/2019 Dòng tiền sẽ tiếp tục phân hóa? TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 12/04/2019 Phòng Tư vấn

HĐTL VN30 NẮM GIỮ VỊ THẾ LONG, CÓ THỂ TRADING TRONG NGÀY MBS Research BẢN TIN PHÁI SINH 25/2/2019 BIỂU ĐỒ VN30 TRONG NGÀY DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Thi trư

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 23 tháng 06 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 593,07 86,75 Thay đổi (%) -0,

BẢN TIN TUẦN 01/07-05/07/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Thị trường tuần qua diễn biến tích cực sau khi Mỹ và Trung Quốc quyết định nối lại đàm phán và tạm

Ban tin cafe 19_06_2017_docx

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 12/09/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch thị trường cơ sở VNINDEX Kết quả giao dịch HĐTL chỉ số VN30 Tâm điểm nhóm n

Bản ghi:

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN NGÀY 30 THÁNG 07 NĂM 2020 VN Index 801.13 1.93% HNX Index 108.10 1.17% KLGD GTGD KLGD GTGD Cổ phiếu Thay đổi Tỷ đồng Thay đổi Cổ phiếu Thay đổi Tỷ đồng Thay đổi Khớp lệnh 163,227,530-47.5% 2,532-44.4% 29,112,152-44.7% 275-43.1% Thỏa thuận 25,717,173-49.7% 664-27.3% 3,256,927 803.6% 9 6.8% Tổng cộng 188,944,703-47.8% 3,197-41.5% 32,369,079-39.0% 283-42.2% THÔNG TIN THỐNG KÊ HOSE Giao dịch của NĐTNN Giá trị mua 481.7 Giá trị bán 467.1 Giá trị mua/bán ròng 14.6 Giao dịch của NĐTNN/Tổng GTGD (%) 14.6 Top 5 cổ phiếu GTGD (khớp lệnh) Mã Giá Thay đổi Giá trị VND % Tỷ VND HPG 22,100 1.6 250 VHM 76,600 3.5 125 VNM 109,000 2.8 112 DBC 45,900 0.2 91 NVL 64,100 0.9 86 Top 5 cổ phiếu NĐTNN mua ròng Mã Giá Thay đổi % VND VND % VNM 109,000 3,000 2.8 VHM 76,600 2,600 3.5 KDC 29,950 50 0.2 PHR 50,500-200 -0.4 POW 9,310 110 1.2 Top 5 cổ phiếu NĐTNN bán ròng Mã Giá Thay đổi % VND VND % HCM 16,600 50 0.3 VCB 82,700-100 -0.1 HPG 27,400 350 1.6 NLG 24,900 100 0.4 SAB 163,000-900 -0.5 Top 5 cổ phiếu tăng mạnh nhất Mã Giá Thay đổi VND VND % APH 56,900 3,700 7.0 DAT 50,300 3,200 6.8 FUEVFVND 11,700 700 6.4 SAM 11,200 600 5.7 VSC 30,900 1,550 5.3 (Tính trong nhóm cổ phiếu vốn hóa 700 tỷ đồng) THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI Tại Mỹ, Dow Jones tăng 160,29 điểm, tương đương 0.6%, đóng cửa ở mức 26,539.57 điểm. S&P 500 tăng 1.3% lên 3,258.44 điểm. Nasdaq Composite tăng 1.4% lên 10,542.94 điểm. Facebook và Amazon đều tăng hơn 1.0%, cùng với Apple và Alphabet. Fed thông báo giữ nguyên lãi suất cận 0 hiện tại cho đến khi tin chắc kinh tế Mỹ đã vượt qua đại dịch COVID-19 và trên đà tối đa hóa việc làm, ổn định giá. MSCI châu Á - Thái Bình Dương trừ nhật Bản tăng 1.66% trong phiên 30/7, nhưng các chỉ số lớn trong khu vực diễn biến trái chiều. Nikkei 225 của Nhật Bản giảm gần 0.26%. ASX 200 của Australia và NZX 50 của New Zealand tăng 0.74% và 0.8%. Kospi của Hàn Quốc tăng nhẹ 0.17%. Ngược lại, tại Trung Quốc, Shanghai Composite và Shenzhen Composite lần lượt giảm -0.23% và -0.67%. Hang Seng của Hong Kong cũng giảm 0.76% do chính quyền Hong Kong ngày 29/7 cho biết GDP quý II giảm 9% YoY, tệ hơn mức dự báo 8,3% từ khảo sát của Bloomberg News. Đây là quý thứ 4 liên tiếp GDP Hong Kong thu hẹp, đẩy thành phố chìm sâu hơn vào suy thoái. Straits Times của Singapore giảm mạnh nhất với -1.78% trong đó, cổ phiếu ngân hàng bị bán tháo do chính quyền Singapore yêu cầu giảm chi cổ tức 2020. DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC Kết thúc phiên giao dịch 30/07, VnIndex tăng hơn 10 điểm lên ngưỡng 801.13 điểm; HNX-Index tăng 1.25 điểm lên 108.1 điểm. Nhà đầu tư sau khi nhận thấy động thái quyết liệt của Chính phủ trong việc phòng chống COVID-19 đã đặt niềm tin trở lại vào thị trường chứng khoán. Hầu hết các cổ phiếu VN30 tăng giá đã giúp thị trường chứng khoán Việt lấy lại được sắc xanh trong phiên giao dịch hôm nay. HPG thu hút sự chú ý của nhà đầu tư khi đạt thanh khoản nổi trội trong bối cảnh thị trường chung èo uột.. Bộ ba VHM, GAS, VNM tăng mạnh là một trong những đàu tàu kéo VN-Index tăng điểm phiên hôm nay. HNX-Index tăng khiêm tốn. ACB, PLC, PVS, VCG vẫn là những largecap quen thuộc hỗ trợ chỉ số. Các mã như SHS, VNR hay cả SHB níu chân chỉ số. Chỉ số UPCOM-Index cũng tăng sát với VN-Index nhờ rất nhiều largecap như SNZ, BCM, ACV, QNS, CTR, MML, MCH, OIL SNZ là mã đặc biệt nhất Upcom cả ngày hôm nay khi tăng cứng trần gần 15%. Tuy thị trường có phiên bứt phá mạnh mẽ nhưng nhà đầu tư vẫn tỏ ra khá thận trọng. Lực cầu mua chưa nhiều, tổng thanh khoản sàn HoSE đạt gần 3,200 tỷ đồng - mức thấp kể từ đầu năm đến nay. Rổ cổ phiếu giao dịch ngắn hạn (1-4 tuần): ACB, DXG, FPT, GAS, HCM, HPG, MWG, PLX, POW, PVS, SSI, STB, VCB, VHM. (Vui lòng xem chi tiết Trang số 3) 1

CẬP NHẬT TIN TỨC TRONG NƯỚC Vingroup lãi thấp nhất 5 năm CẬP NHẬT TIN TỨC THẾ GIỚI Làn sóng COVID-19 thứ ba ở Hong Kong Gojek, Grab và hàng loạt startup kỳ lân ở Đông Nam Á chật vật sống sót sau cuộc đốt tiền Tỷ giá ngoại tệ ngày 29/7: USD hồi phục sau khi xuống thấp nhất 2 năm 2 Vingroup vừa công bố BCTC 2Q20 với doanh thu hợp nhất 3Q20 đạt 23,250 tỷ đồng, giảm -41% YoY. Số giảm do không còn ghi nhận doanh thu hoạt động bán lẻ và ảnh hưởng tiêu cực từ dịch Covid-19. Giá vốn hàng bán chỉ giảm 26% khiến lợi nhuận gộp 2Q20 giảm mạnh về 3,653 tỷ, chưa bằng 1/3 YoY. 2Q20, doanh thu hoạt động tài chính tăng đột biến từ 887 tỷ 2Q19 lên 6,692 tỷ 2Q20, chủ yếu nhờ lãi từ thanh lý các khoản đầu tư tài chính và chuyển nhượng công ty con (chiếm 93%). Nhờ vậy Vingroup đạt 3,994 tỷ đồng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chỉ giảm -21% YoY. Sau khi trừ khoản lỗ khác (chủ yếu là chi phí phạt hợp đồng và phạt khác) Vingroup ghi nhận 2,656 tỷ LNTT, giảm -46% YoY. LNST giảm tới -64% YoY, còn 849 tỷ đồng. Tuy doanh thu giảm mạnh do không còn hoạt động bán lẻ nhưng đã được bù đắp một phần từ hoạt động sản xuất tăng mạnh. Nếu loại doanh thu bán lẻ nửa đầu năm 2019 và giả định giao dịch bán buôn bất động sản được ghi nhận vào doanh thu thuần để so sánh tương đương, doanh thu 1H20 vẫn tăng +5% YoY dù phải chịu nhiều ảnh hưởng do COVID- 19. LNTT 1H20 là 6,085 tỷ, giảm -11% YoY. Tuy nhiên, LNST giảm tới -60% YoY, xuống 1,354 tỷ đồng, thấp nhất kể từ năm 2016 đến nay. Trong khi đó, LNST Cty mẹ vẫn đạt 2,305 tỷ, chỉ giảm -4% YoY do các cổ đông không kiểm soát phải chịu khoản lỗ 950 tỷ đồng. Nguyên nhân chủ yếu do kỳ này Vingroup thực hiện nhiều hoạt động chuyển nhượng các khoản đầu tư và bán các công ty con khiến lợi ích của cổ đông không kiểm soát bị thâm hụt. Trong cơ cấu doanh thu 1H20, hoạt động kinh doanh bán lẻ bất động vẫn giữ vai trò chủ đạo với 23,461 tỷ đồng. Tổng doanh thu chuyển nhượng bất động sản kỳ này là 34,439 tỷ, tăng nhẹ 0.7% YoY. Thu từ cho thuê bất động sản đầu tư và các dịch vụ liên quan trong 6 tháng đầu năm cũng đạt 3,156 tỷ, giảm 5% do các gói hỗ trợ giảm tiền thuê cho khách thuê gặp khó khăn vì COVID-19. Tương tự, doanh thu từ du lịch và vui chơi giải trí giảm gần 38%, xuống còn 2,611 tỷ. Các hoạt động y tế và giáo dục cũng mang về lần lượt 1,053 tỷ và 782 tỷ đồng, đều giảm so với cùng kỳ. Sản xuất nổi lên trở thành mảng kinh doanh lớn thứ 2 của Vingroup với doanh thu 6,159 tỷ đồng nửa năm qua, tăng tới 185% so với cùng kỳ và chiếm 1/6 tổng doanh thu hợp nhất. Nguyên nhân chủ yếu do năm 2019, doanh thu bán ôtô của VinFast chỉ được ghi nhận từ tháng 6 trở đi. Nếu tính lợi nhuận theo bộ phận kinh doanh, chỉ có hoạt động liên quan bất động sản của Vingroup có lợi nhuận trong 6 tháng qua. Còn lại, từ du lịch giải trí, giáo dục, y tế, cho tới sản xuất vẫn đang phải nhờ Tập đoàn mẹ bù lỗ. Hong Kong hôm qua có thêm 118 ca mới, mức cao kỷ lục trong 8 ngày liên tục, nâng tổng số bệnh nhân COVID-19 ở thành phố lên hơn 3.000. Trong số bệnh nhân mới có 113 trường hợp lây nhiễm trong cộng đồng, bao gồm 46 ca không rõ nguồn gốc. Cực kỳ khó để áp dụng phong tỏa ở Hong Kong do điều kiện đặc thù về môi trường sống chật chội ở nơi đây. Nhiều năm qua, những startup này đã được hỗ trợ hàng tỷ USD vốn đầu tư mạo hiểm từ các nhà đầu tư, trong đó có quỹ Vision Fund của Tập đoàn SoftBank. Giờ, các khe nứt trong mô hình kinh doanh bị phơi bày. Định giá lao dốc, vốn huy động giảm xuống mức thấp nhất trong vòng 7 năm qua, các startup kỳ lân (giá trị vốn hóa trên 1 tỷ USD) buộc phải mạnh tay cắt giảm chi tiêu và đưa ra những quyết định khó khăn. Tỷ giá ngoại tệ ngày 29/7 diễn biến theo xu hướng đồng USD trên thị trường thế giới hồi phục nhẹ sau khi sụt giảm xuống mức thấp nhất trong 2 năm. Nước Mỹ vẫn đối mặt với nhiều khó khăn. Đầu giờ sáng 29/7, NHNN công bố tỷ giá trung tâm USD ở mức: 23,216 đồng (tăng 5 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23,175 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23,857 đồng (giảm 5 đồng).

RỔ CỔ PHIẾU GIAO DỊCH NGẮN HẠN (1-4 TUẦN) STT MCK Ngành 1 ACB 2 DXG 3 FPT Real Estate (Bất động sản) Consumer Disrectionary (Hàng tiêu dùng) Vốn hóa KLGD bình quân/ngày (cp) GTGD bình quân/ngày PE trailing LNST Q1.19 Tăng trưởng LNST19 (y/y) LNST Q1.20 Tăng trưởng Q120 (y/y) Giá CP ngày 27/07 (đồng) Giá bắt đầu xem xét mua vào (càng thấp càng tốt) Điểm mua Giá bắt đầu chốt lời Giá xem xét cắt lỗ 38,576 3,369,750 81.8 6.2 1,366 17% 1,537 13% 21,800 22,500 Mua 24,525 20,700 4,897 4,009,190 41 6.7 307 3% 68-78% 8,780 9,500 Mua 10,355 8,740 35,981 2,493,390 117.9 11.0 626 20% 747 19% 43,700 46,100 Mua 50,249 42,412 4 GAS Energy (Năng lượng) 130,723 685,250 48.3 13.2 3,029 4% 2,333-23% 64,000 68,500 Mua 73,295 63,020 5 HCM 6 HPG Material (Nguyên vật liệu) Consumer 7 MWG Disrectionary (Hàng tiêu dùng) 5,263 3,225,150 60 10.7 82-36% 101 23% 16,050 17,000 Mua 18,530 15,640 74,135 12,074,580 337 8.5 1,801-12% 2,285 27% 21,200 21,200 Mua 22,320 19,130 35,863 1,145,740 94.0 9.0 1,040 33% 1,132 9% 73,700 75,000 Mua 81,750 69,000 8 PLX Energy (Năng lượng) 54,744 1,517,430 70.2 44.0 1,201 17% (1,893) Neg 42,250 44,000 Mua 47,960 40,480 9 POW Utility (Tiện ích) 21,803 5,771,820 55 10.6 879 30% 444-49% 8,800 9,500 Mua 10,355 8,740 10 PVS Energy (Năng lượng) 5,640 4,786,110 58.6 11.9 369-30% 111-70% 10,800 11,500 Mua 12,535 10,580 11 SSI 8,593 5,866,760 90.1 12.3 199-30% 10-95% 13,300 14,500 Mua 15,805 13,340 12 STB 19,660 11,645,910 131.4 8.1 844 37% 786-7% 10,150 10,600 Mua 11,554 9,752 13 VCB 300,419 1,348,480 110.6 16.5 4,707 27% 4,178-11% 77,000 79,000 Mua 84,530 72,680 14 VHM Real Estate (Bất động sản) 250,003 2,244,200 176 9.9 2,540 49% 6,844 169% 70,900 74,000 Mua 79,180 68,080 Lưu ý: Lãi/lỗ tạm tính: (Giá bình quân cao nhất và thấp nhất) ngày báo cáo so với giá mua vào đầu tuần THỐNG KÊ MUA/BÁN RÒNG CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI 1/1/2020 - NAY Jan.20_T1 Jan.20_T2 Jan.20_T3 Mua/bán ròng hằng tuần -tỷ đồng Jan.20_T4 Feb.20_T5 Feb.20_T2 Feb.20_T3 Feb.20_T4 Feb.20_T5 Mar.20_T1 Mar.20_T2 Mar.20_T3 Mar.20_T4 Mar.20_T5 Apr.20_T1 Apr.20_T2 Apr.20_T3 Apr.20_T4 Apr.20_T5 Giá trị mua/bán ròng lũy kế-ytd May.20_T1 May.20_T2 May.20_T3 May.20_T4 Jun.20_T1 Jun.20_T2 Jun.20_T3 Giao dịch thỏa thuận Vinhomes Jun.20_T4 Jun.20_T5 Jul.20_T1 Jul.20_T2 Jul.20_T3-531 Jul.20_T4 882 Jul.20_T5 Tỷ đồng 16,000 14,000 12,000 10,000 8,000 6,000 4,000 2,000 - -2,000-4,000-6,000-8,000-10,000-12,000-14,000-16,000-18,000-20,000-22,000 Nguồn: EVS ước tính, Fiin Pro 3

Khối ngoại mua ròng tổng cộng hơn 17 tỷ đồng trên 3 sàn, tập trung mua ròng trên HOSE (14.6 tỷ) nhưng bán ròng nhẹ trên sàn HNX. Lực mua ròng tập trung ở các cổ phiếu VNM (39.3 tỷ), VHM (30.2 tỷ), KDC (22.7 tỷ), PHR (8.8 tỷ) và POW (8.4 tỷ) trên sàn HOSE. DHT và TNG là hai mã bị bán ròng nhiều nhất trên sàn HNX. Bên cạnh đó BCM (0.13 tỷ), VEA (3.8 tỷ) là những mã được mua ròng nhiều nhất trên UPCOM. Thống kê từ đầu năm đến 30/07/2020 khối ngoại đã bán ròng tổng cộng -3,721 tỷ đồng trên Thị trường chứng khoán Việt Nam, giảm mạnh so với mức lũy kế gần 18,000 tỷ đồng tính đến giữa tháng 6 nhờ giao dịch thỏa thuận hơn 15,075 tỷ VHM. Nếu không tính đến giao dịch mua thỏa thuận 15,075 tỷ VHM thì khối này đang bán ròng -18,796 tỷ đồng. GIAO DỊCH CỦA KHỐI TỰ DOANH Khối tự doanh mua ròng khá mạnh 35.3 tỷ đồng các mã trong VN30 nhưng mua ròng chỉ 16.1 tỷ đồng toàn sàn HOSE trong phiên 30/07. Các mã được mua vào mạnh nhất gồm VHM (5.7 tỷ), VNM (4.8 tỷ), STB (3.4 tỷ), VPB (3.1 tỷ). Trong khi đó, CII bị khối tự doanh bán ròng hơn -5.6 tỷ đồng, HT1 bị bán ròng -4.7 tỷ, FUEVFVND và AST cũng bị bán ròng tổng cộng gần 7.6 tỷ đồng. Tuần giao dịch trước 19-24/7, mọi sự chú ý đều hướng về phiên ngày Thứ 6 khi thị trường giảm mạnh trước thông tin xuất hiện ca nhiễm COVID-19 tại Đà Nẵng và hơn 1,000 người tiếp xúc gần bị cách ly. Tự doanh CTCK và khối ngoại tiếp tục có sự đối lập. Nhóm tự doanh CTCK mua ròng tuần thứ 3 với hơn 38 tỷ đồng, thấp hơn so với mức 52.6 tỷ đồng của tuần trước. Riêng phiên thứ 6, dù thị trường giảm mạnh nhưng cả tự doanh CTCK và khối ngoại đều mua vào với tổng giá trị hơn 315 tỷ đồng. HPG, VNM bị bán ròng trở lại với giá trị lần lượt là 13 tỷ đồng và 8.3 tỷ đồng. 2 Chứng chỉ quỹ VNFin Lead và VFMVN Diamond cũng bị bán với 50.6 tỷ đồng và 7 tỷ đồng. GEX bị rút hơn 438 tỷ đồng trong 15 tuần gần đây. Ở chiều ngược lại, CCQ E1VFVN30 được mua trở lại gần 84 tỷ đồng. Theo sau là CII, STB với giá trị lần lượt là 40.5 tỷ đồng và 21.6 tỷ đồng. Các cổ phiếu ngân hàng như VPB, TCB, VCB, HDB, MBB đều hút được dòng tiền từ tự doanh CTCK. Khối ngoại tiếp tục bán ròng hơn 531 tỷ đồng trên cả 3 sàn, tăng 78.62% so với tuần trước. HPG, VNM bị bán ròng trở lại với hơn 196 tỷ đồng và 121.5 tỷ đồng. Các cổ phiếu nằm trong nhóm VN30 như GAS, MSN, BID đều bị khối ngoại bán với giá trị lần lượt là 57.7 tỷ đồng, 42.5 tỷ đồng và 25 tỷ đồng. Ngược lại, VRE, VCB được mua trở lại với giá trị gần 87 tỷ đồng và 63.5 tỷ đồng. CCQ VNFin Lead được mua vào với 50.5 tỷ đồng và đều đến từ giao dịch thoả thuận. Thống kê giao dịch tự doanh ngày 30/07/2020 Khối lượng mua/bán ròng (Cp) Giá trị mua/bán ròng (triệu đồng) VNINDEX -149,195 16,080 VN30 1,159,930 35,292 MUA RÒNG BÁN RÒNG Mã CK Khối lượng (Cp) Giá trị (triệu đồng) Mã CK Khối lượng (Cp) Giá trị (triệu đồng) VHM 74,140 5,699 CII (304,000) (5,594) VNM 44,230 4,826 HT1 (383,130) (4,702) STB 328,880 3,368 FUEVFVND (419,850) (4,575) VPB 153,970 3,127 AST (71,870) (2,984) VCB 34,710 2,690 HPG (83,360) (1,842) VRE 100,860 2,622 HDG (74,930) (1,299) MBB 121,850 1,924 FUEVN100 (100,000) (1,039) MSN 35,920 1,789 HSG (80,000) (803) REE 41,920 1,346 GEX (20,000) (381) MWG 17,110 1,252 FPT (5,180) (232) Tuần giao dịch 19-24/07/2020 MUA RÒNG BÁN RÒNG Mã CK Khối lượng (Cp) Giá trị Mã CK Khối lượng (Cp) Giá trị (Tỷ đồng) E1VFVN30 6,381,210 83.97 SSI 3,953,417 61.83 CII 2,255,460 40.46 FUESSVFL 5,359,450 50.57 STB 1,999,090 21.62 HPG 473,740 13.05 VPB 524,040 11.64 VNM 70,140 8.35 TCB 561,670 11.40 HSG 750,360 8.17 VCB 131,420 10.74 FUEVFVND 595,090 7.01 MWG 122,660 9.90 CTG 314,180 6.87 HDB 291,880 7.71 VJC 48,470 5.24 MBB 422,990 7.26 PNJ 82,320 4.78 REE 191,060 6.26 GEX 227,280 4.59 Nguồn: Fiin Pro 4

LỊCH HỌP ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN 2020 Mã CK Tên Công ty Ngày họp Giờ họp Địa điểm họp HSG Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen 08/08/2020 NBB Công ty Cổ phần Đầu tư Năm Bảy Bảy 25-30/07/2020 EIB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam COM Công ty Cổ phần Vật tư - Xăng dầu 31/07/2020 29/07/2020 09h00 Hội trường Thống Nhất, số 135 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Bến Thành, Quận 1, Tp. HCM Hội trường văn phòng Công ty Cổ phần Đầu tư Năm Bảy Bảy, toà nhà Carina Plaza, số 1648 Võ Văn Kiệt, P16, Q8, TP HCM Tầng 21, tòa nhà Vinaconex 34 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội Trung tâm hội nghị White Palace, số 194 Hoàng Văn Thụ, phường 9, quận Phú Nhuận, Tp. HCM Lưu ý: Bảng trên chỉ tổng hợp lịch họp ĐHCĐ Thường niên 2020 của các doanh nghiệp có vốn hóa 500 tỷ đồng 5 CẬP NHẬT KẾT QUẢ KINH DOANH QUÝ 2/6T 2020 STT Mã CK Sàn Lợi nhuận ròng EPS P/E Q2/2020 +/- Kỳ trước(%) +/- Cùng kỳ(%) Lũy kế 2020 Q2/2020 Lũy kế 4 quý Hiện tại 1 LAS HNX (17.02) (523.7) (307.3) (13.0) (151) (202) (26.7) 2 PPS HNX 3.28 39.8 96.1 5.6 218 1,189 5.9 3 DRH HOSE 20.38 145.8 26.1 28.7 336 1,064 6.7 4 TNT HOSE (1.08) 162.4 (194.7) - (42) (27) (55.9) 5 VCM HNX 1.76 1,596.4 (40.5) 1.9 588 1,784 9.4 6 TKC HNX (3.69) (59.4) (1,273.1) - (344) (1,171) (2.9) 7 SRC HOSE 17.95 143.7 54.7 25.3 640 1,874 8.1 8 SDU HNX 1.60 823.5 676.9 1.8 80 198 31.8 9 PNJ HOSE 31.66 (92.2) (81.3) 439.9 141 4,612 12.8 10 NVB HNX 6.38 (46.8) 10.0 18.4 16 111 80.2 11 VIG HNX (1.87) 133.2 - - (55) (104) (6.7) 12 IVS HNX 7.71 19.3 329.7 14.2 133 (768) (8.5) 13 APG HOSE 1.89 (24.8) (52.2) 4.4 56 794 16.0 14 VCI HOSE 205.05 72.9 46.8 323.6 1,249 4,110 5.4 15 FTS HOSE 119.57 (223.0) 17.0-988 261 52.9 16 TST HNX 2.55 (200.5) (54.3) - 532 426 27.9 17 HMC HOSE 8.28 29.5 (49.5) 14.7 394 (121) (102.5) 18 HAX HOSE 8.32 148.8 (66.9) 11.7 228 902 15.0 19 STB HOSE 343.37 (56.3) 11.8 1,129.1 190 1,348 8.3 20 HCC HNX 0.45 32.9 (90.6) 0.8 70 1,039 10.9 21 FCM HOSE 3.17 (81.5) (80.0) 20.3 77 924 7.0 22 TPB HOSE 818.72 1.2 33.5 1,628.0 993 4,156 5.1 23 COM HOSE 0.67 (89.3) (97.0) 7.0 48 2,077 20.2 24 VC3 HNX 8.38 2,443.6 325.1 8.7 198 1,211 13.3 25 HJS HNX 23.56 118.6 (0.7) 34.3 1,122 2,493 10.8 26 DPM HOSE 302.88 188.9 969.9 407.7 774 1,795 8.3 27 CTS HOSE 102.00 (210.9) 548.7-959 591 12.2 28 VND HOSE 134.42 131.2 320.7 192.6 644 2,173 5.7 29 SHS HNX 219.47 371.3 301.0 266.0 1,059 1,959 5.9 30 VCB HOSE 4,609.91 10.3 5.7 8,787.8 1,243 4,916 16.8 31 SSI HOSE 523.11 5,340.6 137.8 532.7 988 1,933 7.7 32 HCM HOSE 150.12 48.7 35.7 251.1 491 1,608 11.4 33 PME HOSE 65.01 (13.7) (19.3) 140.3 867 4,150 14.8 34 HT1 HOSE 208.49 99.3-313.1 546 1,949 7.2 35 NLG HOSE 68.24 (38.2) (43.4) 178.7 278 3,555 7.1 36 SBA HOSE 2.69 (56.1) (92.4) 8.8 45 736 19.4 37 CRE HOSE 90.11 108.3 (10.9) 133.4 1,126 4,218 4.5 38 LDG HOSE 1.00 (27.1) (98.7) 2.4 4 1,700 3.7 39 PDR HOSE 120.99 (23.5) 37.1 279.1 365 2,748 9.0 40 DXG HOSE (29.42) (143.6) (111.8) 38.1 (62) 1,464 7.0 41 DHC HOSE 78.94 (11.5) 212.3 168.1 1,459 5,605 7.7 42 CTD HOSE 158.35 28.3 27.9 281.8 2,074 8,907 8.9 43 TCM HOSE 81.08 138.9 56.1 115.0 1,400 4,071 5.2

44 PVI HNX 340.65 282.3 55.7 429.7 1,482 3,061 10.0 45 PAN HOSE (2.11) (114.9) (103.5) 12.0 (11) 900 22.2 46 NTP HNX 128.48 69.9 (12.7) 204.1 1,355 4,160 7.2 47 TDM HOSE 47.36 55.1 35.3 77.9 495 2,203 11.4 48 NCT HOSE 45.28 (16.2) (20.4) 99.3 1,730 7,837 7.8 49 CHP HOSE (4.41) (14.0) - - (32) 1,074 16.9 50 LIX HOSE 47.96 (25.2) 6.3 112.0 1,480 6,396 8.7 51 VPB HOSE 2,951.02 27.5 44.0 5,265.0 1,210 4,124 5.4 52 ANV HOSE 32.13 (25.9) (79.0) 75.5 253 3,351 5.1 53 DPR HOSE 29.20 35.6 9.3 50.7 727 3,658 10.7 54 TNG HNX 32.11 (4.4) (42.3) 65.7 504 3,194 3.9 55 IMP HOSE 47.31 15.1 45.1 88.4 958 3,682 12.2 56 PSI HNX 3.40 4,061.9 (11.5) 3.5 57 110 21.8 57 MBS HNX 80.86 206.0 19.9 107.3 608 1,590 6.2 58 EVS HNX 15.05 (233.2) 504.9-251 162 43.2 59 GAS HOSE 1,714.32 (26.5) (43.0) 4,047.4 896 5,193 13.8 60 DHG HOSE 185.72 4.9 6.6 362.7 1,420 5,248 17.5 61 DPG HOSE 26.96 (32.5) 239.5 66.9 602 5,246 4.4 62 GDW HNX 1.84 (61.3) (64.3) 6.6 193 1,169 15.8 63 SKG HOSE 0.64 (88.4) (98.6) 6.1 10 669 13.6 64 PCG HNX 2.47 (203.4) 120.7-131 (513) (10.1) 65 AGR HOSE 29.49 126.4 109.0 42.5 140 370 9.7 66 CAV HOSE 112.56 37.1 (15.9) 194.7 1,956 7,764 8.7 67 SJD HOSE 18.99 36.5 (24.9) 32.9 275 2,058 8.4 68 UIC HOSE 13.04 (15.9) (21.4) 28.5 1,630 7,417 5.1 69 WCS HNX 8.77 (44.3) (47.9) 24.5 3,509 23,784 8.2 70 PVB HNX 37.89 (22.2) 312.5 86.6 1,754 7,271 2.3 71 NT2 HOSE 248.86 38.9 19.5 428.0 864 2,781 7.8 72 SZL HOSE 26.63 19.6 5.4 48.9 1,462 5,712 7.8 73 DGC HOSE 254.67 34.3 60.5 444.2 1,979 5,680-74 PDN HOSE 36.78 17.8 19.3 68.0 2,034 7,735 9.5 75 DRC HOSE 43.24 15.5 (39.1) 80.7 364 2,046 8.3 76 SMC HOSE 42.61 317.2 6.4 52.8 705 1,313 8.0 77 PPC HOSE 279.82 107.0 (18.0) 415.0 873 3,426 7.1 78 PHR HOSE 256.88 24.5 319.9 463.2 1,896 5,704 9.5 79 HSG HOSE 201.04 11.0 277.9 382.1 475 1,482 7.5 80 IDV HNX 19.70 (67.5) 39.0 80.4 1,179 9,162 4.6 81 SFC HOSE 4.57 (49.8) (54.4) 13.7 406 - - 82 TIX HOSE 25.54 25.1 16.9 46.0 851 3,020 9.9 83 SLS HNX 21.86 61.2 45.1 35.4 2,233 6,348 9.4 Nguồn: EVS tổng hợp DANH SÁCH CÁC BÁO CÁO PHÁT HÀNH GẦN ĐÂY STT Ngày phát hành Mã chứng Khuyến Khuyến nghị khoán nghị trước Tên báo cáo Loại báo cáo 1 17/06/2020 FPT MUA N/A Báo cáo phân tích cổ phiếu FPT Báo cáo lần đầu 1 27/04/2020 MBB MUA MUA Báo cáo cập nhật cổ phiếu MBB Báo cáo cập nhật 2 13/04/2020 VNM MUA MUA Báo cáo cập nhật cổ phiếu VNM Báo cáo cập nhật 3 03/04/2020 CTG MUA N/A Báo cáo phân tích cổ phiếu CTG Báo cáo phân tích 4 13/03/2020 REE MUA MUA Báo cáo cập nhật cổ phiếu REE Báo cáo cập nhật 5 11/03/2020 DRC MUA MUA Báo cáo cập nhật cổ phiếu DRC Báo cáo cập nhật 6 04/03/2020 HPG MUA MUA Báo cáo cập nhật cổ phiếu HPG Báo cáo cập nhật Báo cáo chi tiết vui lòng xem tại website CTCP Chứng khoán Everest: https://eves.com.vn/ 6

CÁC MỨC KHUYẾN NGHỊ MUA: Lợi nhuận kỳ vọng của 12 tháng đầu tư ít nhất là +14%. NẮM GIỮ: Lợi nhuận kỳ vọng của 12 tháng đầu tư nằm trong khoảng +/ 14%. BÁN: Lợi nhuận kỳ vọng của 12 tháng đầu tư thấp hơn 14%. KHÔNG XẾP HẠNG: Do thiếu những thông tin cần thiết nên chúng tôi không thể thực hiện khuyến nghị. KHUYẾN CÁO Các thông tin trong báo cáo được xem là đáng tin cậy và dựa trên các nguồn thông tin đã công bố ra công chúng được xem là đáng tin cậy. Tuy nhiên, ngoài những thông tin về chính Công ty Cổ phần Chứng khoán EVEREST (EVS), EVS không chịu trách nhiệm về độ chính xác của những thông tin trong báo cáo này. Ý kiến, dự báo và ước tính chỉ thể hiện quan điểm của người viết tại thời điểm phát hành, không được xem là quan điểm của EVS và có thể thay đổi mà không cần thông báo. EVS không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi báo cáo này dưới mọi hình thức cũng như thông báo với người đọc trong trường hợp các quan điểm, dự báo và ước tính trong báo cáo này thay đổi hoặc trở nên không chính xác. Thông tin trong báo cáo này được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và chúng tôi không đảm bảo về độ chính xác của thông tin. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các tổ chức đầu tư cũng như các nhà đầu tư cá nhân của EVS và không mang tính chất khuyến nghị mua hay bán bất cứ chứng khoán hay công cụ tài chính có liên quan nào. Không ai được phép sao chép, tái sản xuất, phát hành cũng như tái phân phối bất kỳ nội dung nào của báo cáo vì bất kỳ mục đích nào nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản của EVS. Khi sử dụng các nội dung đã được EVS chấp thuận, xin vui lòng ghi rõ nguồn khi trích dẫn. THÔNG TIN LIÊN LẠC CTCP CHỨNG KHOÁN EVEREST (EVS)- www.eves.com.vn Trụ sở chính: Tầng 2, VNT Tower, 19 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: (84) 24 3772 6699 - Fax: (84) 24 3772 6763 Chi nhánh Sài Gòn: Tầng M, Central Park Tower, 117 Nguyễn Du, Bến Thành, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Điện thoại: (84) 28 6290 6296 - Fax: (84) 28 6290 6399 Chi nhánh Bà Triệu: Tầng 1, Tòa nhà Minexport, 28 Bà Triệu, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: (84) 24 39366866 - Fax: (84) 24 3936 6586 7