BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH PLTMC NĂM 2018 KẾ HOẠCH 2019 BỆNH VIỆN TỪ DŨ
NỘI DUNG 1. Tình hình thực hiện CT PLTMC các tỉnh phía Nam 2. Công tác Đào tạo, huấn luyện. 3. Giám sát, hỗ trợ kỹ thuật các tỉnh 4. Hoạt động chương trình PLTMC tại Bệnh viện Từ Dũ 5. Đề xuất- Kiến nghị
I. Tình hình thực hiện CT PLTMC các tỉnh phía Nam
An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Dương Bình Định Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đà Nẵng Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Nam Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang TP HCM Trà Vinh Vĩnh Long PNMT XN HIV 300.000 250.000 Tổng số phụ nữ có thai Số phụ nữ có thai được làm xét nghiệm HIV 200.000 150.000 100.000 44,8% 50.000 -
25.000 20.000 15.000 10.000 PNMT XN HIV 37,3% Tổng số phụ nữ có thai Số phụ nữ có thai được làm xét nghiệm HIV 150.000 130.000 110.000 90.000 PNMT XN HIV 63,5% 5.000-70.000 50.000 30.000 10.000 (10.000) Bà Rịa - Vũng Tàu Bình Dương Bình Phước Đồng Nai Tây Ninh TP HCM 35.000 30.000 25.000 20.000 PNMT XN HIV 32,0% Tổng số phụ nữ có thai Số phụ nữ có thai được làm xét nghiệm HIV 90.000 80.000 70.000 60.000 50.000 40.000 PNMT XN HIV Tổng số phụ nữ có thai 53,8% Số phụ nữ có thai được làm xét nghiệm HIV 15.000 30.000 20.000 10.000 10.000 5.000 - - Đắk Lắk Đắk Nông Gia Lai Kon Tum Lâm Đồng
An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Dương Bình Định Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đà Nẵng Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Nam Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang TP HCM Trà Vinh Vĩnh Long Tỷ lệ PNMT XN HIV 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 -
An Giang Bà Rịa - Bạc Liêu Bến Tre Bình Dương Bình Định Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đà Nẵng Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Nam Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang TP HCM Trà Vinh Vĩnh Long 80 PNMT XN HIV 260 70 60 Số khẳng định HIV(+) Số phụ nữ có thai nhiễm HIV được điều trị ARV 50 40 30 20 10 0
An Giang Bà Rịa - Bạc Liêu Bến Tre Bình Dương Bình Định Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đà Nẵng Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Nam Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang TP HCM Trà Vinh Vĩnh Long 130.000 110.000 PN ĐẺ XN HIV Tổng số phụ nữ đẻ Số đẻ được xét nghiệm HIV trước và trong mang thai Số đẻ được xét nghiệm HIV trong khi chuyển dạ 90.000 70.000 50.000 30.000 10.000 (10.000)
An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Dương Bình Định Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đà Nẵng Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Nam Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang TP HCM Trà Vinh Vĩnh Long TỶ LỆ PN ĐẺ XN HIV Tỷ lệ Số đẻ được xét nghiệm HIV trong khi chuyển dạ 100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0%
An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Dương Bình Định Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đà Nẵng Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Nam Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang TP HCM Trà Vinh Vĩnh Long Tổng cộng 100,0 90,0 80,0 70,0 60,0 50,0 40,0 30,0 20,0 10,0-77,1 87,8 15,5 TỶ LỆ PN ĐẺ- XN HIV TRƯỚC VÀ TRONG MANG THAI 91,7 72,9 44,2 54,1 11,4 9,0 96,9 39,2 13,4 13,6 16,8 66,3 1,3 30,5 27,0 26,7 0,0 54,9 83,2 6,3 2,9 13,2 2,8 11,9 50,0 62,8 83,9 0,4 22,7 45,7
An Giang Bà Rịa - Bạc Liêu Bến Tre Bình Dương Bình Định Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đà Nẵng Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Nam Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang TP HCM Trà Vinh Vĩnh Long 100 PN ĐẺ XN HIV TRONG CHUYỂN DẠ Tỷ lệ Số đẻ được xét nghiệm HIV trong khi chuyển dạ 90 80 70 60 50 40 30 20 10 -
An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Dương Bình Định Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đà Nẵng Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Nam Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang TP HCM Trà Vinh Vĩnh Long 500 450 400 PN ĐẺ VÀ XN HIV (+) Số đẻ có kết quả khẳng định HIV(+) 350 300 Số đẻ có kết quả khẳng đinh HIV(+) trong thai kì này 250 200 467 150 100 50 0 0 57 19 10 9 63 3 13 6 21 32 4 13 0 29 30 3 1 4 32 2 12 19 0 2 3 2 13 38 13 9 5
An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Dương Bình Định Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đà Nẵng Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Nam Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang TP HCM Trà Vinh Vĩnh Long 500 PN ĐẺ ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ ARV 450 400 Số đẻ có kết quả khẳng định HIV(+) 350 300 Số phụ nữ đẻ HIV(+) được điều trị ARV 250 200 150 100 50 0
An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Dương Bình Định Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đà Nẵng Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Nam Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang TP HCM Trà Vinh Vĩnh Long Tổng cộng 900 800 Số trẻ sinh ra từ bà mẹ có HIV(+) XN PCR CHO TRẺ 881 700 Số trẻ sinh ra từ mẹ có HIV(+) được làm xét nghiệm PCR lần 1 trước 2 tháng tuổi 600 Số trẻ sinh ra từ mẹ HIV(+) được làm xét nghiệm PCR lần đầu từ 2-18 tháng tuổi 500 400 Số trẻ sinh ra từ mẹ HIV(+) được xét nghiệm PCR lần đầu từ 2 đến 18 tháng tuổi có kết quả dương tính với HIV 404 300 200 440 100 0 46 63 0 19 15 9 1 0 3 19 29 4 14 37 3 30 0 1 4 31 2 12 18 0 2 3 0 14 37 9 9 7 2
An Giang Bà Rịa - Bạc Liêu Bến Tre Bình Dương Bình Định Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đà Nẵng Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Nam Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang TP HCM Trà Vinh Vĩnh Long Tổng cộng Bến Tre (1): mẹ nhiễm HIV lúc 12w, k ĐT, chuyển dạ có ĐT, bé sanh thường, có uống thuốc DP, Xn PCR (+) Đồng Nai (3): 1 trẻ bỏ rơi, 1 sanh tại kiên giang, 1 đăk lắk: khám BV Nhi ĐN phát hiện (+) Số trẻ sinh ra từ mẹ có HIV(+) được làm xét nghiệm PCR lần 1 trước 2 tháng tuổi Long An (1): mẹ nhiễm HIV trước lúc có thai, bỏ trị, lúc sanh mẹ uống thuốc ĐT, nhưng con 450 không uống. Số trẻ Tới sinh lúc ra con từ mẹ 2-3 có tháng HIV(+) tuổi được mới làm đi XN, xét p/h nghiệm HIV (+) PCR trước 2 tháng tuổi dương 400 tính với HIV TP HCM (2): 1 ca: TP khám thai BS tư, chưa biết tình trạng HIV, vào BV.HV khám thai lúc 38,5 350 tuần phát hiện HIV+, đã xử trí ARV (TDF/3TC/EFV) cho TP được 2 ngày, vào CD sanh. Con 300 được uống ARV dự phòng, chuyển gởi cặp mẹ - con: PKNT BC + BV.NĐ1, PCR 2 lần (+) 1 250 ca: Mẹ được điều trị HIV tại BVNĐ2 từ 2006 và PKNT BT từ 19/7/2016, phác đồ bậc 2, không tuân thủ điều trị. Sinh bé tại BV NDGĐ 3/5/2018, bé uống NVP 100mg/100ml x 1 200 ml/ngày x 6tuần, PCR lần 1 (+) 150 100 219 404 50 0 53 0 7 18 27 0 6 0 0 0 0 6 0 0 8 11 15 22 0 1 1 0 2 0 0 0 0 0 8 0 0 0 7
An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Dương Bình Định Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đà Nẵng Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Nam Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang TP HCM Trà Vinh Vĩnh Long Tổng cộng 20 18 16 14 12 10 8 6 4 2 0 0 0 Số trẻ sinh ra từ mẹ HIV(+) được làm xét nghiệm PCR lần đầu từ 2-18 tháng tuổi Số trẻ sinh ra từ mẹ HIV(+) được xét nghiệm PCR lần đầu từ 2 đến 18 tháng tuổi có kết quả dương tính với HIV 3 1 0 3 1 0 0 0 0 2 2 0 0 0 4 0 0 0 0 BRVT: 1 ca bỏ rơi TPHCM: 1 ca mẹ phát hiện muộn 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0 1 1 0 0 18 2
Số trẻ sinh ra từ bà mẹ có HIV(+) Số trẻ sinh ra từ mẹ có HIV(+) được làm xét nghiệm PCR lần 1 trước 2 tháng tuổi Số trẻ sinh ra từ mẹ có HIV(+) được làm xét nghiệm PCR trước 2 tháng tuổi dương tính với HIV Số trẻ sinh ra từ mẹ HIV(+) được làm xét nghiệm PCR lần đầu từ 2-18 tháng tuổi Số trẻ sinh ra từ mẹ HIV(+) được xét nghiệm PCR lần đầu từ 2 đến 18 tháng tuổi có kết quả dương tính với HIV Tỉnh thành 0 0 0 0 0 Bà Rịa - Vũng Tàu 19 18 0 3 1 Bến Tre 9 6 1 3 0 Đồng Nai 37 8 3 0 0 Long An 18 9 1 0 0 TP HCM 440 219 2 1 1 Tổng cộng 523 260 7 7 2
I. HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN Đào tạo trực tuyến 02 lớp tư vấn viên cơ bản cho 32 tỉnh/thành phía Nam (VAAC-US CDC) Đào tạo Chăm sóc điều trị Modun 1-2 cho 32 tỉnh/thành phía Nam (HAIVN): -1 lớp tập trung (40hv) -4 lớp trực tuyến trực tuyến hai lớp Lớp 1: 130 học viên Lớp 2: 174 học viên Tổng : 304 học viên Tổng : 347 học viên
GIAO BAN MẠNG LƯỚI Tổ chức 3 buổi giao ban mạng lưới PLTMC 32 tỉnh thành phía Nam: 55 đầu cầu Cục PC AIDS, Vụ SKBMTE, CDC, HAIVN SYT BVĐK/ BV SN/ BVPS TT CSSKSS TT PC AIDS Mạng lưới PLTMC tại TP HCM
TÌNH HÌNH NHÂN SỰ TẠI CÁC TỈNH Hiện nay, nhân viên y tế đã được tập huấn về chương trình PLTMC tại các bệnh viện tỉnh tương đối đầy đủ, tuy nhiên tại các bệnh viện huyện còn quá ít. Tuy nhiên, một số tỉnh thực hiện công tác đào tạo trên địa bàn tỉnh như: Cần Thơ, An Giang, Long An và Bà Rịa VũngTàu.
III. HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, HTKT Kiên Giang Bình Thuận BR-VT 11 tỉnh được giám sát, hỗ trợ kỹ thuật 11 BS và 22 HS Cà Mau Vĩnh Long Long An Giám sát HTKT Sóc Trăng Cần Thơ Đồng Nai Tiền Giang Bình Dương 3 BV SN/ PS; 8 BVĐK tỉnh; 11 BVĐK Huyện; 11 TTCSSKSS/ CQ tương đương 11 TT PC AIDS tuyến tỉnh
TÌNH HÌNH GS-HTKT 11 TỈNH
PNMT Tổng số phụ nữ có thai PNMT Số khẳng định HIV(+) 40 60.000 50.000 35 30 31 40.000 30.000 20.000 10.000 32,0 92,5-24,6 69,3 96,9 TỶ LỆ 50,3 41,8 37,8 79,0 52,0 49,6 54,6 25 20 15 10 5 0 19 9 15 12 5 2 16 14 0 0 23 22 18 8 5 9 4 8 3 16 6 Bà Rịa Bình Bình - Vũng Dương Thuận Tàu Cà Mau Cần Thơ Đồng Nai Kiên Giang Long An Sóc Trăng Tiền Giang Vĩnh Long Tổng cộng
40000 35000 30000 25000 20000 15000 10000 5000 0 Tình hình PNMT Tổng số phụ nữ đẻ Số đẻ được xét nghiệm HIV trước và trong mang thai Số đẻ được xét nghiệm HIV trong khi chuyển dạ 100,0 90,0 80,0 70,0 60,0 50,0 40,0 30,0 20,0 10,0 0,0 TỶ LỆ Số đẻ được xét nghiệm HIV trong khi chuyển dạ
70 60 50 63 PN ĐẺ Số đẻ có kết quả khẳng định HIV(+) Số đẻ có kết quả khẳng đinh HIV(+) trong thai kì này Số phụ nữ đẻ HIV(+) được điều trị ARV 40 30 32 34 32 19 20 19 13 10 21 13 0 6 5
Số trẻ sinh ra từ bà mẹ có HIV(+) Tình hình trẻ 70 60 50 Số trẻ sinh ra từ mẹ có HIV(+) được làm xét nghiệm PCR lần 1 trước 2 tháng tuổi Số trẻ sinh ra từ mẹ HIV(+) được làm xét nghiệm PCR lần đầu từ 2-18 tháng tuổi Số trẻ sinh ra từ mẹ HIV(+) được xét nghiệm PCR lần đầu từ 2 đến 18 tháng tuổi có kết quả dương tính với HIV 40 30 20 10 0 Bà Rịa - Vũng Tàu Bình Dương Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đồng Nai Kiên Giang Long An Sóc Trăng Tiền Giang Vĩnh Long
60 50 40 30 20 Tình hình trẻ Đồng Nai: 1 trẻ bỏ rơi, 1 sanh tại kiên Số trẻ sinh ra từ mẹ có HIV(+) được làm xét nghiệm PCR lần 1 trước 2 tháng tuổi giang, 1 đăk lắk: khám BV Nhi ĐN phát hiện (+) Long An: mẹ nhiễm HIV trước lúc có thai, bỏ trị, lúc sanh mẹ uống thuốc ĐT, nhưng con không uống. Tới lúc con 2-3 tháng tuổi mới đi XN, p/h HIV (+) 10 3 1 0 3 2 1 1 Tình hình trẻ Số trẻ sinh ra từ mẹ HIV(+) được làm xét nghiệm PCR lần đầu từ 2-18 tháng tuổi BRVT: 1 ca bỏ rơi 0
KẾT QUẢ SAU GIÁM SÁT-HTKT Bảng kiểm Nội dung giám sát PLTMC 1 PLTMC 2 PLTMC 3 PLTMC 4 PLTMC 5 PLTMC 6 PLTMC 7 Stt Tên đơn vị Tình hình chung Tư vấn trước XN HIV cho PNMT Tư vấn trả kết quả XN HIV dương tính Quản lý, điều trị ARV và theo dõi tuân thủ điều trị trong giai đoạn mang thai Điều trị, chăm sóc khi CD, Sinh đẻ, sau sinh Tư vấn chăm sóc, chuyển tiếp sau sinh Công tác ghi chép sổ sách, biểu mẫu báo cáo Thu thập số liệu kết quả hoạt động giai đoạn trước Ghi chú BVPS tỉnh TVV: 02 Không có thuốc tại BV PS Có thực hiện Chưa có mẫu chưa có sổ theo tư vấn sau dõi XN Chưa có phiếu Có tư vấn chuyển tiếp Báo cáo theo quý Ts: 7 ca 1 Tiền Giang BVĐKKV Gò Công Có thực hiện, không quản lý kết quả=> khoa XN quản lý Không thực hiện Có tư vấn nhưng có phiếu tư vấn Chưa có biên bản tư vấn Không thực hiện Báo cáo chưa đầy đủ Không thu thập số liệu Ts: 03 ca
2 Đồng Nai 3 BR-VT KẾT QUẢ SAU GIÁM SÁT (tt) BVĐK tỉnh BVĐKKV Định Quán TTYT Long Điền BV Bà Rịa Có 07 cơ sở điều trị Tốt Trả KQkha83ng định >7 ngày Tốt Tư vấn XN chưa thể hiện trong HSBA 01 lọ sirô Không thực hiện NVP chia cho 2 trẻ Không điều 2 cơ sở khẳng định Tốt Không thực hiện Tốt trị=>chuyển BVBR Tốt Không thực hiện TV sau sanh Sau khi Bảo quản sinh,không thuốc cưa chuyển gửi đúng (dùng những TH đã chung tủ điều trị trước lạnh) Tốt Phát thuốc Cấp si rô 01 tại OPC lọ/40 ngày người lớn Tốt Không sử dụng sổ KT, sổ sinh TS:14 ca theo QĐ của BYT Sổ ghi chưa đầy đủ Không thực hiện chuyển tiếp Ghi chép sổ sách chưa đầy đủ TS: 05 ca Ts: 03 ca TS: 12 ca PRC (+): 01 ca-trẻ mồ côi Có 03 PCR trẻ (+): 01 trẻ bỏ rơi, 01 sanh tại ĐL, 01 sinh tại KG đến nhận thuốc và làm XN TVV 01/8 (13) 4 Bình Dương TTSKSS Có 04 cơ sở điều trị Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Ts: 00 ca BVĐK tỉnh Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Ts:36 ca, (06 ca mất dấu) TVV: 38/80 (48%) TVV: 10/110 (9%) 5 Sóc Trăng BVĐK Thạnh Trị Có 05 cơ sở điều trị và 01 CS khẳng định Tốt Không có bệnh Không có bệnh Không bệnh có Không bệnh cóthực hiện TS: 00 BVSN Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Ts: 05 ca TVV: 09/24 (79%) TVV: 28/92 (30%)
KẾT QUẢ SAU GIÁM SÁT (tt) BVPS TP CT TVV: 63/190 (33%) Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Đầy đủ TS: 32 ca 6 Cần Thơ TTSKSS TVV:15/27 (56%) Có nhiều đv khẳng định Tốt Tốt Tốt Không sanh Không Không TS : 00 ca tại TTSKSS BV ô Môn TVV: 18/18 (100%) Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Ts: 00 7 Vĩnh Long BVĐK VL BV Tam Bình Không TV sau XN âm tại xã, huyện Tỷ lệ PNMT được tư vấn Không có XN quá thấp (28%) Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Không điều trị mặc dù có PKNT Những ca(+) không để sanh tại BV huyện Không thực hiện Chưa cập nhật sổ theo mẫu mới theo TT 27/2017T TS:11 ca (6 ca PCR) TVV: 03/18 (17%) 8 Kiên Giang BV huyện Châu Thành BV SN Không thực Có 11 Chưa trả KQ hiện XN cơ sở điều trị SL cho NB thường quy và 01 CS khẳng định Không Có thực hiện Không thực hiện Chưa quan sát được (do có đoàn kiểm tra) Ts: 03 ca Ts: 25 ca Khoa Sản chưa có QT PLTMC
KẾT QUẢ SAU GIÁM SÁT (tt) BVĐKKV Hậu Nghĩa Ts: 10 ca TVV: 20/31 (64%) 9 Long An BVĐK tỉnh 01 CS khẳng định Ts: 13 ca TVV: 19/69 (27%) TTKSBT Chưa thực hiện Chuyển OPC Không có tho dõi Phòng sanh Không không TVV: 5/6 (83%) 10 Bình Thuận TTSKSS BVĐK tỉnh Không quản, Không sanh điều trị ARV tại TTSKSS không Ts: 00 TVV: 08/34 (23%) TVV: 35/50 (70%) BVĐKKV Cái Nước không thực hiện không thực hiện không thực hiện không thực hiện Chưa cập nhật theo TT 27/2014 11 Cà Mau BVSN TTCSSKSS (nhập BVSN) Có 04 cơ sở điều trị 01 CS khẳng định không thực hiện không thực hiện không thực hiện chưa ghi nhận phản hồi của nơi nhận chưa ghi nhận phản hồi của nơi nhận Chưa có sổ theo dõi báo cáo TS ca (+) 06 Chưa thu thập số liệu PCR của trẻ PN đẻ XN trong CD 99.2% 1 CSXNKĐ/ 1 ngày trong tuần
IV. HOẠT ĐỘNG PLTMC TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ NĂM 2018 Đã xây dựng mạng lưới thực hiện chương trình PLTMC trong toàn BV Từ Dũ.
1. Tổng số nhân viên: 2.176 Trong đó: Bs: 344 NHS + ĐD + YS : 1.186 NV khác: 645 NHÂN SỰ 2. Nhân viên được tập huấn chương trình PLTMC: 546 Tập trung tại tất cả các khoa: Khoa CSTS, khoa Sanh, CCCĐ, Sản A, Hậu phẫu A, Hậu sản H, N1, N2, GMHS, Sơ sinh, XN.
NHÂN SỰ ĐÀO TẠO Khoa Tỷ lệ Khoa CCCĐ: 64/64 100% Khoa Hậu Phẫu A: 62/67 92.53% Khoa CSTS: 32/35 91.42% Khoa Sanh: 84/140 60% Khoa Hậu Sản H,N1,N2 và khoa Sản A: 304/546 55.67% Khoa Sơ sinh 22.14% Tổng 70.29%
HOẠT ĐỘNG PLTMC TẠI BV TỪ DŨ (9 tháng đầu năm 2018) Tổng số PNMT 44.902 Số PNMT tư vấn XN HIV: 44.902 ca (100%) Số PNMT đồng ý và làm XN HIV: 44.902 ca (100%) Dương tính: 12 ca Điều trị: 12 ca (chuyển tiếp điều trị thành công 100%) Tổng số sanh: 47.499 Số sanh XN HIV lúc mang thai: 31.879 ca (67%) Số sanh XN HIV lúc chuyển dạ: 15.620 ca (33 %) Số sanh XN HIV trên 3 tháng được làm lại lúc chuyển dạ: 13.555 ca (42%). Tổng số thai phụ HIV (+) đã sanh : 158 ca Tổng số trẻ sinh sống từ mẹ HIV (+): 160 ca (2 ca sinh đôi) PCR trẻ Trẻ làm PCR lần 1: 148 ca, tỷ lệ 92,5 %, ca mất dấu, tỷ lệ: 7,5% Kết quả: 148 ca âm tính, tỷ lệ PCR (+) 0% Chưa thống kê số sanh không khám thai tại BVTD
MÔ HÌNH CT PLTMC TẠI BVTD Tình hình cấp, phát thuốc cho mẹ ( theo Quyết định 5418/QĐ-BYT, ngày 01/12/2017 của Bộ Y tế) Trong lúc mang thai Trong lúc chuyển dạ, sau sanh Phát hiện trước 24 tuần => phác đồ B+ Phát hiện sau 24 tuần => phác đồ bậc 2 (1 tháng) và chuyển tiếp về PKNT Kết quả sàng lọc HIV (+) =>phác đồ bậc 2 Nếu KQ khẳng định HIV (+) => phát 1 tháng => chuyển về PKNT Nếu KQ khẳng định âm => ngưng thuốc
Thuốc và PCR cho trẻ ( theo Quyết định 6250/QĐ-BYT, ngày 16/10/2018 của Bộ Y tế) Thuốc cho trẻ PCR cho trẻ Tại BVTD sirô NVP đã hết từ ngày 16/10/2018 và chuyển sang uống viên phối hợp 3 trong 1: AZT/3TC/NVP Đã xây dựng tài liệu HD NVYT và SP cho trẻ uống thuốc ngay sau sinh và trước khi uống thuốc BVTD bắt đầu thực hiện từ ngày 14/11/2018, cho đến nay có 7 trẻ được làm PCR, hiện tại đang chờ kết quả từ Viện Pasteur TP.HCM
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ GS-HTKT 100% các đơn vị được GS-HTKT thực hiện CT PLTMC Công tác TV XN thực hiện Nhân viên được đào tạo còn thấp, dao động 9-70% (Bình Thuận), tư vấn trả KQ âm còn chưa đúng quy định Đa số chưa có QT riêng cho BV, XN HIV trong thời gian mang thai còn bỏ ngõ, còn tập trung sanh ở BV Tỉnh, cơ sở XNKĐ còn chưa đáp ứng KQXN cho bv sản/ khoa sản; một số nơi thuốc ARV chưa có sẵn theo đúng phác đồ. Chuyển tiếp mẹ- trẻ chưa đúng quy định. Chăm sóc điều trị còn chưa cập nhật QĐ 5418 và 6250.
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ THỰC HIỆN CT PLTMC Ở PHÍA NAM Tỷ lệ PNMT được TV- XN HIV khoảng 44,8% Tỷ lệ PN đẻ XN HIV trước và trong mang thai: 45,73% PN đang dùng ARV có thai là 41,26% Tỷ lệ trẻ được XN PCR: 47,9% Tỷ lệ trẻ có XN PCR (+): 9/881= 1.02%
NHẬN ĐỊNH Tình hình triển khai QĐ 5418/QĐ-BYT và QĐ 6250/QĐ- BYT ở các tỉnh chưa đồng bộ dù đây là CT MTQG. Các tỉnh thành lập CDC nên biến động nhiều về tổ chức và nhân sự, nhất là cán bộ thống kê báo cáo và thực hiện chương trình. Các hỗ trợ của các tổ chức quốc tế ngày càng ít nên các tỉnh giảm mất kinh phí thực hiện CT trong khi kết nối với BHYT chưa được thực hiện. Công tác GS- HTKT của tuyến tỉnh đối với tuyến huyện- xã chưa thực sự được quan tâm nên chưa đạt hiệu quả cao.
NHẬN ĐỊNH Quản lý và tổ chức thực hiện Một số tỉnh đã ban hành Quy chế phối hợp giữa 2 hệ thống về DPLTMC và KH triển khai PLTMC sau khi BYT ban hành Quyết định 5650/QĐ-BYT về Quy chế phối hợp trong PLTMC. Một số tỉnh Phòng CS- ĐT HIV vẫn phụ trách CT PLTMC. Một số SYT chưa quan tâm chỉ đạo và thúc đẩy BHYT hỗ trợ nên tỷ lệ XN HIV trước và trong mang thai còn thấp. Tỷ lệ CBYT chưa được tập huấn TVXN, CS-ĐT còn thấp dù được hỗ trợ tập huấn online 2 năm nay. Khoa Sản BVĐK/ BVSN/ BVPS còn chưa cập nhật phác đồ và dự trù thuốc cho mẹ và trẻ đúng quy định.
NHẬN ĐỊNH Biểu mẫu báo cáo Các đơn vị còn lúng túng trong việc ghi chép sổ sách và hồ sơ chuyển tiếp MẸ- TRẺ, đặc biệt là tuyến huyện. Các bệnh viện/y tế tư nhân chưa thực hiện báo cáo PLTMC lồng ghép trong BC CSSKSS theo qui định. Số liệu báo cáo còn thiếu chính xác và còn chênh nhau giữa 2 hệ thống TT CSSKSS và TT PC HIV/AIDS (theo TT 03 và TT 27). Một số bệnh viện huyện chưa cập nhật sổ theo TT 27/2014/TT-BYT
ĐỀ XUẤT- KIẾN NGHỊ Cục PC AIDS, Vụ SKBMTE cấp kinh phí hoạt động CT. CDC, HAIVN hỗ trợ tập huấn, nhất là online và giao ban mạng lưới, HTKT. Vai trò SYT, nhất là trong hướng dẫn các BV phối hợp BHYT XN HIV cho PNMT Hoàn thiện mạng lưới PLTMC trong tỉnh: xây dựng, họp định kỳ, đào tạo, GS-HTKT, phản hồi chuyển tiếp từ đv sản- OPC NL, OPC nhi. RKN từng ca trẻ PCR (+). Cập nhật và triển khai thực hiện QĐ 5418 và 6250. công tác BC-- TK chất lượng.
PHIẾU ĐỒNG Ý XN HIV (Theo TT 01/2015/TT-BYT)
KẾ HOẠCH 2019 Tập huấn, chú trọng tập huấn online Giám sát- HTKT cho các tỉnh Giao ban mạng lưới định kỳ hàng quý Tổ chức Hội nghị tăng cường điều phối CT PLTMC