Microsoft Word - De an TS _2019_moi.doc

Tài liệu tương tự
Phụ lục

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 8/2019

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 7/2019

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 3/2019

BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 1. Thông tin chung về trường

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2019 CƠ SỞ PHÁP LÝ - Lu

QUY ĐỊNH Về tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng vào hệ đại học chính quy Trường Đại học Ngoại thương năm 2016 (Kèm theo QĐ số 842 /QĐ-ĐH

TCT_DATS_2019_Bia.docx

QUY CHẾ TUYỂN SINH

Bé Gi¸o dôc vµ §µo t¹o

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 02/2019/TT-BGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2019 THÔNG TƯ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 318 /QĐ-ĐHM Hà Nội, ngày 26 tháng 08

Phụ lục

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QTKD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM

Bé Gi¸o dôc vµ §µo t¹o

Microsoft Word De an TS 2017 DH Ha Tinh Bao HT

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Xét tuyển bổ sung ĐH Tài nguyên và môi trường Hà Nội 2017 Trường Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội thông báo xét tuyển đợt 2 năm 2017 với 2 phươ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Phụ lục

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI 1. Thông tin chung CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 102 /TB-ĐHTL Hà Nội,

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 27/2011/TT-BGDĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2011 THÔNG TƯ

Bé Gi¸o dôc vµ §µo t¹o

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Microsoft Word - thong bao tuyen sinh 2019 UFM DH quoc te.doc

UBND TỈNH AN GIANG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2017 ******* Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ký hiệu trường: SPS Cơ sở đào tạo chí

UBND TỈNH NINH BÌNH

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VŨ ĐÌNH DŨNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀN

PHẦN I

Bé Gi¸o dôc vµ §µo t¹o

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGHỆ THUẬT Số: /TB-ĐHN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thừa Thiên Huế, ngày tháng 12 năm 201

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Số: 1582/TB-ĐHKT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 08 tháng 0

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC NHẬP HỌC CHO TÂN SINH VIÊN TRÚNG TUYỂN NĂM 2016 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thông báo thủ tục nhập học hệ đại học chính

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Số: 1648 /TB-ĐHKT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 5 tháng 6

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI CHỨC N

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH & QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viê

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Nam Định, năm 2017

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC Đề thi có 03 trang ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 - LỚP 12 NĂM HỌC Bài thi: Khoa học xã hội; Mô

Microsoft Word - Phu luc 1. Ä’e an tuyen sinh 2019_DC0320.doc

UỶ BAN NHÂN DÂN

Microsoft Word - QC ĒÀo tạo (Bản cuỂi).doc

Chuong trinh dao tao

UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC TRI THỨC KỸ NĂNG SỔ TAY HỌC SINH SINH VIÊN HỌC KỲ I, NĂM HỌC Đào tạo ng

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ Số: 167/2017/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -

Công văn số 879/VTLTNN-NVĐP ngày 19/12/2006 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước v/v hướng dẫn tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị

UBND TỈNH NINH BÌNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GD&ĐT LONG AN

Uû ban nh©n d©n

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Bé Gi¸o dôc vµ §µo t¹o

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Số: 2731 /QĐ-HVN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc H

NguyenThiThao3B

ĐẢNG BỘ TỈNH HÀ NAM HUYỆN ỦY LÝ NHÂN * Số CV/HU V/v triệu tập dự Hội nghị sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2017 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Lý Nhân, n

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sổ: 39/2019/NĐ-CP Hà Nội, ngàytưịtháng 4 năm 2019 NGHỊ ĐỊNH Ẵ X Ấ Ằ r Sửa đoi

B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sô: ý ỗ d '/ /QĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày Ơ& tháng 11 năm 2017 QUYẾT

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH THÔNG BÁO TUYỂN SINH NĂM Phương thức xét tuyển: Dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2016 hoặc dựa vào kết quả học t

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 28 /SGDĐT-TTr Đồng Tháp, ngày 27 tháng 0

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 41/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 20

ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH Website: Hotline: THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ MỞ RỘN

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG DẠY HỌC MÔN TRANG TRÍ CHO NGÀNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

UỶ BAN NHÂN DÂN

BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM Biểu mẫu 17 (Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ GD&ĐT) CỘNG HÒA X

THỂ LỆ CUỘC THI HOA KHÔI SINH VIÊN VIỆT NAM Đối tượng và điều kiện dự thi Đối tượng dự thi: Là nữ công dân Việt Na

ĐỀ CƯƠNG BÀI LUẬN VẦ DỰ ĐỊNH NGHIÊN CỨU

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY ĐỊNH Về việc biên soạn, lựa chọn, t

LUẬT XÂY DỰNG

60 CÔNG BÁO/Số /Ngày phiếu chính phủ hàng năm theo tiến độ thực hiện các dự án, bảo đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn trái phiếu ch

CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TỈNH LÀO CAI Số: 66/MTĐT-HĐQT V/v công bố thông tin điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 trong báo cáo thườn

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

Microsoft Word - dh-phia-bac-sua doc

Đại Học Đà Nẵng Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM Thông tin

Trường Đại học Quy Nhơn CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ... 1 PHẦN II: TỔNG QUAN CHUNG Bối cảnh chung của Trường Những phát hiện chính trong quá trình TĐG... 8 PHẦN

ĐỐI THOẠI VỀ CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH SÁCH TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ TỈNH BẮC NINH

Microsoft Word - Thong-1

QUY ĐỊNH

CT01002_TranQueAnhK1CT.doc

PHẦN I

QUY CHẾ TUYỂN SINH

Luận văn tốt nghiệp

CHÍNH PHỦ

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ Số: 258/ĐHNN-ĐT Về đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc

CHÍNH TRỊ - KINH TẾ HỌC Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Nguyễn Anh Bắc * Tóm tắt: Doanh nghiệp

Số 196 (7.544) Thứ Hai ngày 15/7/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

DANH SÁCH THÍ SINH ĐẠT MỨC ĐIỂM TRÚNG TUYỂN HỆ CHÍNH QUY TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC ĐỢT 1 (GIAI ĐOẠN 1) NĂM 2019 THEO KẾT QUẢ HỌC TẬP LỚP 12 THPT (Kèm theo Thôn

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHÔ HỒ CHÍ MINH ' Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: AO /2017/QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chỉ Minh, ngà

BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 05/2015/TT-BXD Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 THÔNG TƢ Quy định về q

năm TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LONG TRƯỜNG

CHÍNH PHỦ Số: 01/2017/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2017 NGHỊ ĐỊNH Sửa đổi, bổ sun

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SỐ:/W-/NQ-CP Hà Nội, ngàys thảng 02 năm 2019 NGHỊ QUYẾT về tăng cường bảo đảm

ĐẠI HỌC HUẾ HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC Số: 860 /TB-HĐTSĐH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 6

Bản ghi:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2019 1. THÔNG TIN CHUNG 1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường - Tên đơn vị: Trường Đại học Xây dựng - Sứ mệnh: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực xây dựng đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. - Địa chỉ trụ sở chính: Số 55 đường Giải phóng, phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội. - Cơ sở 2: Trường có cơ sở Đào tạo thực nghiệm hiện đang triển khai xây dựng tại khu Đô thị Đại học Nam Cao, Thành phố Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam. - Website: http://nuce.edu.vn 1.2. Quy mô đào tạo Khối ngành NCS Học viên cao học Quy mô hiện tại Đại học GD chính quy GDTX Khối ngành V 182 1.172 17.790 2.659 1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất 1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia của năm tuyển sinh. Riêng các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật. 1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Nhóm ngành/ Ngành/Chuyên ngành/ tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu Năm tuyển sinh 2017 Năm tuyển sinh 2018 Số TT Điểm TT Chỉ tiêu Số TT Điểm TT 1. Ngành: Kiến trúc Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật Tổ hợp 2: Toán, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Vẽ Mỹ thuật 300 296 17,25 310 300 Chưa tuyển 69 19

1.1. Ngành: Kiến trúc (Chuyên ngành Nội thất) Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật Tổ hợp 2: Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ thuật 2. Ngành: Quy hoạch vùng và đô thị Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật Tổ hợp 2: Toán, Ngữ Văn, Vẽ Mỹ thuật Tổ hợp 3: Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ thuật 3. Ngành: Kỹ thuật xây dựng (gồm 3 chuyên ngành) 3.1. Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, tiếng Anh (tiếng Pháp) 700 53 17,25 37 Chưa tuyển 13 53 15,5 31 Chưa tuyển 42 Chưa tuyển 5 663 710 77 23, 700 103 Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, tiếng Anh Chưa tuyển 8 3.2. Chuyên ngành: Hệ thống kỹ thuật trong công trình 132 169 22,00 Tổ hợp 2: 25 32 Tổ hợp 3: Chưa tuyển 0 3.3. Chuyên ngành: Tin học xây dựng 83 106 15, Tổ hợp 2: 32 36 Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, tiếng Anh Chưa tuyển 5 4. Ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (gồm 2 chuyên ngành) 4.1. Chuyên ngành: Xây dựng Cảng - Đường thủy 16 15,25 Tổ hợp 2: 13 2 Tổ hợp 3: Chưa tuyển 0 4.2. Chuyên ngành: Xây dựng Thủy lợi - Thủy điện 48 13 15, Tổ hợp 2: 4 6 Tổ hợp 3: Chưa tuyển 0 5. Ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường) 348 365 3 18,75 Tổ hợp 2: 55 3 66 Tổ hợp 3: Chưa tuyển 8 18,79 16,23 17, 17,00 15,70 16,00

6. Ngành: Kỹ thuật Cấp thoát nước 93 41 1 15,75 Tổ hợp 2: 47 24 1 Tổ hợp 3: 1 Chưa tuyển Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Sinh học 13 7. Ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường 82 16, Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học 9 Chưa tuyển Tổ hợp 3: 5 8. Ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình biển 51 6 15, Tổ hợp 2: 20 4 Tổ hợp 3: Chưa tuyển 0 9. Ngành: Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng 170 122 16,00 85 170 Tổ hợp 2: Chưa tuyển 7 10. Ngành: Công nghệ thông tin 129 165 115 23,25 Tổ hợp 2: 25 115 45 Tổ hợp 3: Chưa tuyển 5 11. Ngành: Kỹ thuật cơ khí (gồm 2 chuyên ngành) 11.1. Chuyên ngành: Máy xây dựng 87 67 15,75 Tổ hợp 2: 19 14 Tổ hợp 3: Chưa tuyển 2 11.2. Chuyên ngành: Cơ giới hóa xây dựng 38 48 65 16,00 Tổ hợp 2: 11 65 10 Tổ hợp 3: Chưa tuyển 1 12. Ngành Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ (Chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc địa xây dựng - địa chính) 23 7 15,75 Tổ hợp 2: 9 1 Tổ hợp 3: Chưa tuyển 2 13. Ngành Kinh tế xây dựng 401 427 400 21,00 Tổ hợp 2: 107 400 102 Tổ hợp 3: Chưa tuyển 12 42 19,00 18,00

14. Ngành: Quản lý xây dựng (gồm 2 chuyên ngành) 14.1. Chuyên ngành: Kinh tế và Quản lý đô thị 101 119 16,00 Tổ hợp 2: 41 46 Tổ hợp 3: Chưa tuyển 6 14.2. Chuyên ngành: Kinh tế và Quản lý bất động sản 51 63 14,75 Tổ hợp 2: 11 30 Tổ hợp 3: Chưa tuyển 6 Tổng cộng 3.300 3.400 3.300 3.567 Ghi chú: - Điểm xét tuyển: Xét tuyển theo nhóm xét tuyển Miền Bắc, thang điểm 30; điểm trúng tuyển theo ngành, chuyên ngành không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển. - Cách xác định điểm xét tuyển: + Năm 2017:. Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn thi chính (Ngành: Kiến trúc, chuyên ngành Nội thất và ngành: Quy hoạch vùng và đô thị) (Môn 1 x 2) + Môn 2 + (Môn 3 x 2) ĐX = x 3 + Tổng điểm ƯT (KV, ĐT) 5 16,05 15,45. Đối với tổ hợp môn xét tuyển có 1 môn thi chính (Các ngành, chuyên ngành còn lại) (Môn 1 x 2) + Môn 2 + Môn 3 ĐX = x 3 + Tổng điểm ƯT (KV, ĐT) 4 + Năm 2018:. Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn thi chính (Ngành: Kiến trúc, chuyên ngành Nội thất và ngành: Quy hoạch vùng và đô thị) Môn 1 + Môn 2 + (Môn 3 x 2) ĐX = x 3 + Tổng điểm ƯT (KV, ĐT) 4. Đối với tổ hợp môn xét tuyển không có môn thi chính (Các ngành, chuyên ngành còn lại) ĐX = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + Tổng điểm ƯT (KV, ĐT) 2. CÁC THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2019 2.1. Đối tượng tuyển sinh - Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ. - Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau. - Thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, có tổng điểm 3 môn thi thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường quy định. - Thí sinh xét tuyển vào các tổ hợp có môn thi Vẽ Mỹ thuật đã tham gia dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường Đại học Xây dựng tổ chức. 2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước. 2.3. Phương thức tuyển sinh 2.3.1. Xét tuyển - Xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019, riêng các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật tại Trường Đại học Xây dựng trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2. - Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành, chuyên ngành, nguyện vọng và kết quả thi THPT quốc gia của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển. - Tiêu chí phụ: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tiếng Pháp được ưu tiên khi xét tuyển vào các chương trình đào tạo Pháp ngữ. Thí sinh có các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào các chương trình đào tạo Anh ngữ của Trường. 2.3.2. Tuyển thẳng 2.3.2.1. Tuyển thẳng: Những đối tượng tuyển thẳng được quy định tại điều 2.8 của Đề án tuyển sinh. 2.3.2.2. Tuyển thẳng kết hợp - Thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế: Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên còn hiệu lực (tính đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm 02 môn thi THPT quốc gia năm 2019 thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải ngoại ngữ) đạt từ 12,0 điểm trở lên. - Thí sinh đạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) và có tổng điểm 02 môn thi THPT quốc gia năm 2019 (không tính môn đạt giải) trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12,0 điểm trở lên. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong đó có 01 môn thi THPT quốc gia năm 2019 và môn Vẽ Mỹ thuật) đạt từ 12,0 điểm trở lên. Các thí sinh đáp ứng các điều kiện nêu trên sẽ được tuyển thẳng vào các ngành, chuyên ngành theo nguyện vọng phù hợp với tổ hợp xét tuyển.

2.4. Mã ngành/chuyên ngành, tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh STT Ngành, chuyên ngành đào tạo Mã ngành, chuyên ngành 1. Kiến trúc 7580101 2. 3. Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc nội thất) (*) Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc công nghệ) (*) 4. Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 5. 6. 7. 8. 9. Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành: Quy hoạch - Kiến trúc) (*) Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) 7580201_01 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Hệ thống kỹ thuật trong công trình) (*) Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Tin học xây dựng) Kỹ thuật xây dựng (*) gồm các chuyên ngành: 1. Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường 2. Kỹ thuật Trắc địa và địa tin học 3. Kết cấu công trình 4. Công nghệ kỹ thuật xây dựng 5. Kỹ thuật Công trình thủy 6. Kỹ thuật công trình năng lượng 7. Kỹ thuật Công trình biển 8. Kỹ thuật cơ sở hạ tầng Tổ hợp môn xét tuyển Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT Toán, Tiếng Pháp, VẼ MỸ THUẬT Chỉ tiêu 2 7580101_01 Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT 7580101_02 Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT 7580105_01 Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT Toán, Vật lý, Tiếng Pháp 7580201_02 7580201_03 7580201_04 700 400

STT 10. 11. Ngành, chuyên ngành đào tạo Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường) Mã ngành, chuyên ngành Tổ hợp môn xét tuyển 7580205_01 Kỹ thuật Cấp thoát nước (Chuyên ngành: Cấp thoát nước - Môi 7580213_01 trường nước) Toán, Hóa học, Sinh học 12. Kỹ thuật Môi trường (*) 7520320 13. Công nghệ Kỹ thuật Môi trường 7510406 14. Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng 7510105 15. Khoa học Máy tính (*) 7480101 16. Công nghệ thông tin 7480201 17. Kỹ thuật cơ khí (*) 7520103 18. 19. 20. Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Máy xây dựng) Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Hóa học, Sinh học 7520103_01 Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Cơ giới hoá xây dựng) 7520103_02 Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Kỹ thuật cơ điện) (*) 21. Kinh tế xây dựng 7580301 7520103_03 Chỉ tiêu 3 70 130 400

STT 22. 23. Ngành, chuyên ngành đào tạo Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý đô thị) Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý bất động sản) Mã ngành, chuyên ngành Tổ hợp môn xét tuyển 7580302_01 7580302_02 Chỉ tiêu Ghi chú: - (*) Các ngành, chuyên ngành đào tạo mới, theo phương pháp tiếp cận CDIO. Bắt đầu tuyển sinh từ năm 2019. - Ngành Kỹ thuật xây dựng (*) (có 8 chuyên ngành) xét tuyển theo ngành đào tạo, sinh viên trúng tuyển, nhập học theo chương trình chung trong 3 năm đầu, sau đó được phân chuyên ngành căn cứ vào chỉ tiêu, nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên. 2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển: Trường sẽ thông báo theo quy định của Quy chế tuyển sinh. 2.6. Các chương trình đào tạo Liên kết quốc tế, Chất lượng cao, Anh ngữ, Pháp ngữ: Xét tuyển sau khi nhập học vào trường gồm có: 2.6.1. Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi - Mỹ (40 chỉ tiêu), gồm hai ngành:. Kỹ thuật xây dựng (20 chỉ tiêu). Khoa học máy tính (20 chỉ tiêu) Sinh viên học theo chương trình 2+2, 2 năm học tại Trường Đại học Xây dựng, 2 năm học tại Trường Đại học Mississippi. Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên được nhận bằng của Trường Đại học Mississippi. 2.6.2. Chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao Việt - Pháp P.F.I.E.V (120 chỉ tiêu), hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó phân vào các ngành:. Cơ sở Hạ tầng giao thông. Kỹ thuật đô thị. Kỹ thuật Công trình thuỷ. Vật liệu xây dựng Chương trình PFIEV được thực hiện theo Nghị định thư ngày 12/11/1997 giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Pháp; chương trình được Ủy ban văn bằng kỹ sư Pháp (CTI), cơ quan kiểm định các chương trình đào tạo kỹ sư Châu Âu (ENAEE) và Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận tương đương trình độ Thạc sỹ.

2.6.3. Các chương trình đào tạo Pháp ngữ - Hợp tác với AUF (Tổ chức đại học Pháp ngữ) gồm có:. Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp - XF: chỉ tiêu).. Ngành: Kiến trúc (KDF: chỉ tiêu) 2.6.4. Các chương trình đào tạo Anh ngữ. Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp - XE: chỉ tiêu).. Ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường - CDE: chỉ tiêu).. Ngành: Kỹ thuật Cấp thoát nước (Chuyên ngành: Cấp thoát nước Môi trường nước - MNE: chỉ tiêu).. Ngành: Kinh tế xây dựng (KTE: chỉ tiêu). Ngành: Kiến trúc (KDE: chỉ tiêu) 2.7. Tổ chức tuyển sinh: Trường sẽ thông báo về kế hoạch xét tuyển, kế hoạch thi tuyển môn Vẽ Mỹ thuật trên website: http://tuyensinh.nuce.edu.vn 2.8. Tổ chức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào các ngành có xét tuyển Môn Vẽ Mỹ thuật phải tham gia dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường Đại học Xây dựng tổ chức và đạt từ 6,0 điểm trở lên. 2.8.1. Đối tượng xét tuyển thẳng a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sỹ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học; b. Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Xây dựng, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khỏe, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học theo ngành, chuyên ngành đã trúng tuyển trước đây. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được học bổ sung kiến thức 01 năm trước khi vào học chính thức. c. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự thi Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT năm 2019 thì được xét tuyển thẳng vào ngành, chuyên ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. d. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng vào học ngành Kiến trúc, chuyên ngành Nội thất và chuyên ngành Kiến trúc công nghệ tùy vào môn thi hoặc nội dung đề tài đoạt giải.

Thời gian được tính để hưởng ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. đ. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn đoạt giải theo bảng dưới đây: STT Môn thi Ngành tuyển thẳng 1 Toán học, Vật lý Tất cả các ngành, chuyên ngành 2 Hóa học Các ngành, chuyên ngành (trừ các ngành và chuyên ngành thuộc nhóm ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị) 3 Tin học Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính e. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải g. Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng sẽ căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành, chuyên ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h. Thí sinh là người nước ngoài: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của nhà trường để xem xét, quyết định cho vào học; i. Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; - Điều kiện về học lực: xếp loại học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt loại Giỏi và tốt nghiệp THPT năm 2019. - Sau khi trúng tuyển, thí sinh phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình học bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định. 2.8.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào Trường. a. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.

b. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp trung học hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về mỹ thuật nếu có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 3. THỜI GIAN DỰ KIẾN TUYỂN SINH CÁC ĐỢT BỔ SUNG TRONG NĂM: Tuyển sinh bổ sung đợt 1 (nếu còn chỉ tiêu): Dự kiến từ ngày 16/8 đến ngày 26/8/2019. Trường sẽ thông báo trên Website của Trường sau khi kết thúc xét tuyển đợt 1. 4. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG 4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu 4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá: - Tổng diện tích đất của trường: 26,29 ha - Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của Trường tính trên một sinh viên chính quy: 3,06 m2 (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập) - Số chỗ ở trong ký túc xá sinh viên: 1. chỗ 4..1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị (chi tiết các thiết bị có trong bảng kèm theo) STT I Phòng, xưởng thực hành Tên Số lượng các trang thiết bị chính 1 Phòng thực hành tin học 1 169 2 Phòng thực hành tin học 2 98 3 Phòng thực hành tin học 3 60 4 Phòng thực hành tin học 4 60 5 Phòng thực hành kỹ thuật số 41 6 Phòng thực hành Multimedia 33 7 Phòng thực hành Công nghệ và Quản lý xây dựng 20 8 Xưởng thực hành mô hình kiến trúc và nội thất 9 9 Xưởng Nghiên cứu thực nghiệm cơ khí 24 II Phòng Thí nghiệm 1 Phòng thí nghiệm Hóa 73 2 Phòng thí nghiệm Hóa (chương trình đào tạo kỹ sư Chất lượng cao) 41 3 Phòng thí nghiệm Vật lý 128 4 Phòng thí nghiệm Năng lượng và Môi trường 17

STT Tên Số lượng các trang thiết bị chính 5 Phòng thí nghiệm Vật lý kiến trúc 22 6 Phòng thí nghiệm Sức bền vật liệu 14 7 Phòng thí nghiệm Thủy lực 15 8 Phòng thí nghiệm cơ sở kỹ thuật Cơ khí 6 9 Phòng thí nghiệm Điện - điện tử 49 10 Phòng thí nghiệm Hệ thống kỹ thuật trong công trình và môi trường xây dựng 11 Phòng thí nghiệm Cấp thoát nước 12 12 Phòng thí nghiệm Công nghệ môi trường 45 13 Phòng thí nghiệm Cầu và công trình ngầm 10 14 Phòng thí nghiệm Đường ô tô và đường đô thị 26 15 Phòng thí nghiệm Địa chất công trình 27 16 Phòng thí nghiệm Cơ đất và Nền móng 25 17 Phòng thí nghiệm thực nghiệm nghiên cứu VLXD 80 18 Phòng thí nghiệm và kiểm định Công trình 27 19 Phòng thí nghiệm Trắc địa 39 5 4.1.3. Thống kê phòng học TT Loại phòng Số lượng 1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 1 2 Phòng học từ - 200 chỗ 4 3 Phòng học từ - chỗ 94 4 Phòng học dưới chỗ 46 5 Phòng học đa phương tiện 1 4.1.4. Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện TT Phân loại học liệu Đầu tài liệu Số lượng Số cuốn 1 Tài liệu in 1.1 Giáo trình 656 79.130 1.2 Sách tham khảo 1.302 3.868 1.3 Luận văn luận án ( Từ năm 2016-tháng 12/2018) 4996 4.996

TT Phân loại học liệu Đầu tài liệu Số lượng Số cuốn 1.4 Đề tài nghiên cứu khoa học 98 98 2 Tài liệu số (Đơn vị: biểu ghi) 1.5 Sách ngoại văn 5.000 5.200 1.6 Báo tạp chí 210 tên báo tạp chí 1.7 Đồ án tốt nghiệp 120 120 2.1 Giáo trình 158 2.2 Sách tham khảo 169 2.3 Luận văn - luận án 1.021 2.4 Đề tài Nghiên cứu khoa học 90 2.5 Bài trích 8.855 2.6 Sách ngoại văn 81 2.7 Báo Tạp chí 103 2.8 Bản đồ số 69 4.2. Số lượng giảng viên 4.2.1. Giảng viên cơ hữu (Danh sách kèm theo) Giảng viên cơ hữu theo khối ngành Tổng số GS.TS/ GS.TSKH PGS.TS/ PGS.TSKH Trong đó Tiến sĩ / TSKH Thạc sĩ Đại học Khối ngành V 672 6 71 134 439 22 4.2.2. Số lượng giảng viên thỉnh giảng (Danh sách kèm theo) Giảng viên thỉnh giảng theo khối ngành Tổng số GS.TS/ GS.TSKH PGS.TS/ PGS.TSKH Trong đó Tiến sĩ / TSKH Thạc sĩ Đại học Khối ngành V 129 18 33 16 52 10 5. TÌNH HÌNH VIỆC LÀM (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất): Khối ngành V Năm tốt nghiệp Chỉ tiêu tuyển sinh Số SV trúng tuyển nhập học Số SV tốt nghiệp Tỷ lệ SV tốt nghiệp (diện được khảo sát) có việc làm sau 12 tháng 2015-2016 2.800 2.748 2.497 92,83 % 2016-2017 2.800 2.624 2.219 97,27 %

6. TÀI CHÍNH: 6.1. Tổng nguồn thu hợp pháp của Nhà trường năm 2018: STT Nội dung Đơn vị tính Số tiền 1 Từ ngân sách Tỷ đồng 72,036 2 Từ học phí, lệ phí Tỷ đồng 194,888 3 Từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ Tỷ đồng 11,687 4 Từ nguồn khác Tỷ đồng 10,775 Tổng Tỷ đồng 289 6.2. Học phí trung bình đại học hệ chính quy năm học 2017-2018: 8.700.000đ. Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2019 HIỆU TRƯỞNG (Đã ký) PGS.TS Phạm Duy Hòa