ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Nga y 14 tháng 07 năm 2017 Thị trƣờng giảm nhẹ, NĐTNN duy trì

Tài liệu tương tự
ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Nga y 21 tha ng 09 năm 2017 Hai sàn diễn biến trái chiều NCT:

CÂ P NHÂ T CÔNG TY CÂ P NHÂ T CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Nga y 25 tha ng 07 năm 2017 Thị trường tăng mạnh trên cả 2 sàn CTD

CÂP NHÂT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CẬP NHẬT CÔNG TY Thứ 4, ngày 22 tháng 8 năm 2018 Đà tăng chậm lại do cung giá cao Ngành

`` NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Đà hồi phục mở rộng với thanh khoản cải thiện nhẹ Phiên giao dịch cuối tuần khép lại với điểm số tăng tốt, cổ phiếu

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 17/08/2018 Thị trường hồi phục với thanh khoản sụt giảm Diễn biến tích cực từ sự hồi phục của thị trường chứng khoán thế giới và

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 01/02/2019 Thị trường điều chỉnh kỹ thuật Các chỉ số và nhiều cổ phiếu có thêm phiên điều chỉnh giảm khi khép lại phiên giao dịch

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 23/01/2019 Dòng tiền lớn tiếp tục mua vào chọn lọc Thị trường duy trì đà tăng nhẹ tích cực khi kết thúc phiên giao dịch hôm nay m

10/23 10/24 10/25 10/26 10/27 10/28 10/29 10/30 10/31 11/1 11/2 11/3 11/4 11/5 11/6 11/7 11/8 11/9 11/10 11/11 11/12 11/13 11/14 11/15 11/16 11/17 11/

BẢN TIN GIAO DỊCH PHÁI SINH 15/10/2018 Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD (Hợp đồng) Khối lượng mở (OI) Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhất Giá đóng

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 18/02/2019 Vn-index: điểm (1.09%) Sắc Xanh Miên

BẢN TIN THỊ TRƢỜNG Thứ Ba, ngày 16 tháng 05 năm 2017 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số tăng giảm trái chiều. Thanh khoản tăng cao. Khối ngoại bán ròng t

6/28 7/1 7/2 7/3 7/4 7/5 VISecurities 0 8 / 07/ Bản tin chứng khoán Trong số này Nhận định P.1 Danh mục CP P.3 Tin Doanh nghiệp P.4 Bộ lọc CP

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 20/11/2018 Tâm lý giới đầu tư ở thị trường nội khá vững trước biến động của thế giới. Phiên 19/10, thị trường cổ phiếu châu Mỹ và

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 09/10/2017 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Diễn biến thị trường ngày Diễn biến khá giống nhau trên cả 2 sàn giao dịch chính khi chỉ số bật

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 04/03/2019 VIỆT NAM Số ngày Vị thế mở Giá tham Giá mở Giá cao Giá thấp Ngày đáo hạn KLGD Giá đóng cửa tới hạn (OI) chiếu

BẢN TIN THỊ TRƢỜNG Thứ Năm, ngày 18 tháng 05 năm 2017 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số chịu áp lực điều chỉnh. Thanh khoản tăng. Khối ngoại mua ròng tr

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 25/02/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày16/01/2017 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật T

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 18/02/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

Diễn biến thị trường quốc tế: NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG TUẦN 28/08 01/09/2017 Tuần qua các chỉ số chứng khoán Mỹ đã có sự hồi phục tích cực sau liên tiếp c

NGo

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 05/08/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật


DaiViet News KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH Ở MỨC THẤP. 2 SÀN TIẾP TỤC XANH ĐIỂM NHẸ. Ngày VNINDEX % ,506,010 CP HNXINDEX % 8

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 24 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 566,17 78,29 Thay đổi (%) 0,3

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 13/02/2019 Vn-index: 7.71 điểm (0.82%) Mạch Tăng 3 Ph

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG Thứ Năm, ngày 19 tháng 05 năm 2016 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số tiêp tục điều chỉnh Thanh khoản ở mức cao. Khối ngoại bán ròng m

BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC & TRIỂN VỌNG VĨ MÔ (A) Đã có những dấu hiệu ban đầu cho thấy nền kinh tế được cải thiện 1. Chỉ số PMI HSBC đã vượt 50 vào tháng 11

CHIẾN THUẬT BUỔI SÁNG Thứ Tư, ngày 18/9/2013 Thứ Tư, ngày 18/9/2013 up down Đối tác tài chính toàn cầu của bạn HSX HNX VN Index 477,73 2,16 0,45% HNX

ĐIỂM TIN THÁNG Được phát hành vào ngày 10/07/2015

2. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRONG NĂM HSC DỰ BÁO VN INDEX SẼ ĐẠT ĐỈNH 1200 TRONG NĂM 2018 Giá trị mua ròng của NĐTNN và cho vay margi

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 13/05/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

THÁNG BẢY Bản tin Phái sinh 6h CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Phương.NH 18 THỨ NĂM Xu hướng Trong phiên "VN30-Index thêm lần nữa thất bại tại vùng tranh chấp xu

5/17 5/20 5/21 5/22 5/23 5/24 VISecurities 2 7 / 05/ Bản tin chứng khoán Trong số này Nhận định P.1 Bộ lọc CP P.2 GD CP Ngân Hàng P.3 Kết quả

BSC - Vietnam Daily Monitor - V (macro).xlsm

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 13/06/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 5 tháng 8 năm 2016 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 627,39 81,07 Thay đổi (%) -0,72

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

THÁNG BẢY Bản tin Phái sinh 6h CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Phương.NH 12 THỨ SÁU Xu hướng Trong phiên "Do ảnh hưởng của vùng tranh chấp xu hướng mạnh nên VN30

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 12/08/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 07/03/2019 Vn-index: 0.46 điểm (0.05%) Ba Lần Chinh P

Bản tin Daily

DaiViet News ÁP LỰC CHỐT LỜI TĂNG MẠNH. 2 SÀN ĐẢO CHIỀU GIẢM ĐIỂM NHẸ. Ngày VNINDEX % ,910,020 CP HNXINDEX %

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

Bản tin Daily

Bản tin Daily

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 23 tháng 06 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 593,07 86,75 Thay đổi (%) -0,

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

Bản tin Daily

[Type the document title] BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU BLUECHIPS HỒI PHỤC. 2 SÀN TĂNG ĐIỂM THÀNH CÔNG. VNINDEX HNXINDEX Nhận định thị trường


Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 17/06/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

Microsoft PowerPoint - Ban tin phai sinh_

Bản tin Daily

CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH NGÀY Ngày: 03/03/2017 CHỈ SỐ Mới nhất Thay đổi % Tăng/giảm KLGD (tr) P/E P/B VN-index /

PowerPoint Presentation

Microsoft PowerPoint - Ban tin phai sinh_ c

Bản tin Phai sinh

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 23/07/2019 Tổng quan thị trường 22/07/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 31/05/2019 Tổng quan thị trường 30/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày08/04/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật T

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 11/05/2019 Tổng quan thị trường 10/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

Ban tin cafe 28_06_2017_docx

[Type the document title] BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU VỪA VÀ NHỎ TIẾP TỤC GIAO DỊCH SÔI ĐỘNG. 2 SÀN DIỄN BIẾN TRÁI CHIỀU. VNINDEX HNXINDEX

NGo

Slide 1

CTCP Thực phẩm Sao Ta

Bản tin Daily

Microsoft PowerPoint - Ban tin phai sinh_

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 16/04/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

경방(000050)

BÁO CÁO LẦN ĐẦU VIB

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á Thứ Năm, ngày 14 tháng 02 năm 2019 Dữ liệu thị trường ngày 14/02/2019 Tổng quan VN-Index HNX-I

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TRÍ VIỆT Số: 34/2018/BC-DMKQ/QTRR/TVB CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc Hà Nội, ngày 02 tháng

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 18/07/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch trong ngày VNINDEX HNXINDEX Điểm số Thay đổi (%) -0.66% 0.15%

Bản tin Daily

DANH MỤC CHỨNG KHOÁN THỰC HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ T Các cổ phiếu thuộc sàn HSX STT Mã chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ đầu kỳ Mã chứng khoá

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

Báo cáo công ty Hàng gia dụng Tháng Năm, 2019 CTCP CHẾ BIẾN GỖ ĐỨC THÀNH (HSX: GDT) Cổ phiếu giá trị trong ngành hàng gia dụng Chặng đường dài để phát

FPTS

B Á O C Á O P H Â N T Í C H 2019 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIETSTOCK WEEKLY: TUẦN 09/09-13/09/2019 Thanh khoản sụt giảm, VN-Index tiếp tục giằng co TRIỂN

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 22/05/2019 Tổng quan thị trường 21/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

경방(000050)

18/06 19/06 20/06 21/06 24/06 25/06 26/06 27/06 28/06 01/07 02/07 03/07 04/07 05/07 08/07 09/07 10/07 11/07 12/07 15/07 16/07 17/07 18/06 19/06 20/06

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 20 tháng 11 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 604,46 81,6 Thay đổi (%) (0,4

x100 x100 BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 15 tháng 08 năm 2014 Mùa báo cáo KQKD Q2 đã dần qua Hai chỉ số diễn biến tăng giảm trái chiều với tín hiệu cải thiệ

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (HSX VCB) Ngày 23 tháng 9 năm 2016 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (2

B Á O C Á O P H Â N T Í C H 2019 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIETSTOCK WEEKLY: TUẦN 01-05/07/2019 Tiếp tục phân hóa? TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 28/0

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á Thứ Tư, ngày 13 tháng 02 năm 2019 Dữ liệu thị trường ngày 13/02/2019 Tổng quan VN-Index HNX-In

Báo cáo cập nhật GAS

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 13/03/2017 Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá

Hoàng Công Tuấn Chuyên viên phân tích T: Trần Bửu Quốc Dịch vụ khách hàng tổ chức (ICS) L

Ban tin cafe 19_06_2017_docx

21/05 22/05 23/05 24/05 27/05 28/05 29/05 30/05 31/05 03/06 04/06 05/06 06/06 07/06 10/06 11/06 12/06 13/06 14/06 17/06 18/06 19/06 20/06 BẢN TIN CHỨN

Microsoft Word - thi trưỚng nợ VN _anh Tuấn s�a__1_

B Á O C Á O P H Â N T Í C H 2019 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIETSTOCK WEEKLY: TUẦN 15-19/07/2019 Tạo đà để bứt phá? TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 12/0

Bản ghi:

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG Nga y 14 tháng 07 năm 2017 Thị trƣờng giảm nhẹ, NĐTNN duy trì mua ròng Cập nhật NKG 02.10.2015 MỤC LỤC Điểm nhấn thị trƣờng 1 Cập nhật công ty 3 Giao dịch của NĐTNN 6 Thống kê giao dịch 8 Download data TỔNG QUAN VN-Index HNX-Index Chỉ số 777.60 100.43 Thay đổi -0.70-0.33-0.09% -0.33% KLGD (triệu cp.) 209.3 49.9 GTGD (tỷ đồng) 3,640.7 576.3 NĐTNN (tỷ đồng) 627.0 35.7 Mua 346.3 15.9 Bán 280.7 19.8 GTGD ròng 65.6-3.9 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG Thị trường trải qua phiên điều chỉnh nhẹ với diễn biên giằng co giữa bên bán và bên mua. NĐTNN duy trì việc mua ròng trên sàn HOSE với giá trị mua ròng đạt +65,6 tỷ đồng. Nhóm cổ phiếu ngành ngân hàng tiếp tục điều chỉnh. BHS (+5,2%) và SBT (+3,7%) là hai cổ phiếu gây được nhiều sự chú ý. Công ty Cổ phần Thép Nam Kim (NKG: HOSE): Năm 2016 đánh dấu một bƣớc nhảy vọt trong lợi nhuận Chúng tôi kỳ vọng sản ượng tiêu thụ c a N tr ng n 2017 sẽ t ng 35% Y Y với d anh thu đáng kể từ dự án Na i 3. Chúng tôi cũng nhận thấy triển vọng tích cực ở cả thị trường tr ng nước và xuất khẩu the đ d anh thu t ng 51 2% Y Y đạt 13.512 tỷ đồng. Tuy nhiên, biên lợi nhuận gộp dự kiến sẽ giảm từ 11 3% n 2016 xuống còn 10 2% v n 2017 d giá th p cán n ng giảm. Do đ ợi nhuận ròng dự kiến sẽ t ng với tốc độ chậ h n 23 3% Y Y đạt 638 tỷ đồng. VN-INDEX 1180 1080 980 880 INDX_TRADED_VAL VN30-INDEX VNMID-INDEX VN-INDEX VNSML-INDEX 7,000 6,000 5,000 4,000 N 2018 chúng tôi kỳ vọng lợi nhuận sau thuế sẽ t ng 26 6% Y Y dựa trên giả định t ng trưởng sản ượng tiêu thụ 22% nhờ kỳ vọng t ng sản xuất tại nh áy Na i 3 cũng như tác động tích cực từ áp thuế tự vệ ên sản phẩ tôn ạ nhập khẩu gần đây. Tại mức giá hiện tại, NKG đang gia dịch ở mức PE 2017 v 2018 tư ng ứng 5,2x và 5,4x. Tỷ lệ EV/ EBITDA 6 3x ch n 2017 v 5 4x ch n 2018. Chúng tôi khuyến nghị Nắm giữ cổ phiếu với giá mục tiêu 35.700 đồng /cp. 780 3,000 680 2,000 580 1,000 480 - HNX-INDEX 215 INDX_TRADED_VAL HNX30-INDEX HNX-INDEX MID/SMALL-INDEX 2,500 195 2,000 175 155 1,500 135 115 1,000 95 500 75 55 - www.ssi.com.vn - 1

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG VN-INDEX INTRADAY ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG 781 780 Quách Đức Khánh, khanhqd@ssi.com.vn 779 778 777 776 775 774 VNINDEX Sau 3 phiên phục hồi liên tiếp, thị trường trải qua phiên điều chỉnh nhẹ với diễn biên giằng co giữa bên bán v bên ua. NĐT tỏ ra thận trọng khi VN-Index tiếp cận lại vùng đỉnh cũ việc thiếu thông tin hỗ trợ đ t ng tr ng ngắn hạn sẽ hạn chế khả n ng tiếp tục đi ên c a VN-Index. Thanh khoản tiếp tục không c đột biến, giá trị giao dịch trên s n HOSE t ng nhẹ +2,9% và c a sàn HNX giảm nhẹ -8 7%. NĐTNN duy trì việc mua ròng trên sàn HOSE với giá trị mua ròng đạt +65,6 tỷ đồng các ã được mua ròng mạnh là VIC và VNM, ở chiều ngược lại, HPG, HSG và CTG là những cổ phiếu bị bán ra mạnh nhất. HNX-INDEX INTRADAY 100.9 100.8 100.7 100.6 100.5 100.4 Nhóm cổ phiếu ngành ngân hàng tiếp tục điều chỉnh (ngoại trừ VCB), các mã giả tư ng đối mạnh có thể kể tới như STB (-2,4%), CTG (-1,8%), BID (- 1,3%), hai mã MBB và ACB giảm nhẹ. Ước tính Q D 6 tháng đầu n c a VCB đã được ngân hàng công bố với LNTT ước đạt 5.054 tỷ đồng t ng 20 5% so cùng kỳ, tốc độ t ng trưởng tín dụng đạt 13,1% và hoàn thành 95,7% kế hoạch n 2017. 100.3 100.2 100.1 100 99.9 99.8 HNX-INDEX BHS (+5,2%) và SBT (+3,7%) là hai cổ phiếu gây được nhiều sự chú ý trong phiên hôm nay. BHS và SBT là hai trong số nhiều cổ phiếu nổi bật nhất trên thị trường chứng kh án tr ng n nay điều đáng n i thị trường đã bỏ qua những yếu tố như định giá cổ phiếu và thực trạng c a ng nh đường trong nước mà chỉ quan tâm tới câu chuyện sáp nhập. Giới đầu tư bắt đầu nghĩ về kịch bản c a giá cổ phiếu SBT hậu sáp nhập với nhiều những dự đ án trái chiều nhau. www.ssi.com.vn - 2

Công ty Cổ phần Thép Nam Kim (NKG: HOSE): Năm 2016 đánh dấu một bƣớc nhảy vọt trong lợi nhuận Đào Minh Châu, chaudm@ssi.com.vn Lợi nhuận ròng c a N tr ng n 2016 t ng vọt 289% so với cùng kỳ n trước đạt 608 tỷ đồng với 55 4% t ng trưởng trong doanh thu so với cùng kỳ n trước và cải thiện đáng kể về tỷ suất lợi nhuận từ 7 8% tr ng n 2015 ên 11 3% tr ng n 2016. Tổng sản ượng tiêu thụ c a N đạt 540.000 tấn tr ng n 2016 duy trì t ng trưởng cao ở mức 28 6% Y Y sau khi đã t ng 35%Y Y n 2015 nhờ (1) dây chuyền tôn mạ đầu tiên c a nh áy Na i 3 tr ng quý 3 n 2016 với công suất 300.000 tấn/n giúp đẩy mạnh công suất dây chuyền tôn mạ c a N thê 75% v (2) t ng trưởng đến từ nhu cầu từ Mỹ t ng ca d thuế chống bán phá giá được áp dụng lên Trung Quốc vào giữa n 2016 t ng sản ượng nhập khẩu từ các quốc gia khác vào Mỹ. Nhờ vậy, sản ượng xuất khẩu c a N tr ng n 2016 t ng 50.5% Y Y s với t ng trưởng 11,1% YoY c a sản ượng nội địa, đ ng g p 52% tổng sản ượng tiêu thụ tr ng n. Tư ng tự những công ty th p khác tỷ suất ợi nhuận gộp c a N đạt mức kỷ lục cao 11,5% tr ng n 2016 s với 7 8% tr ng n 2015 v 5 4% tr ng n 2014 c thể quy cho xu hướng t ng ổn định c a giá th p cán n ng đầu vào chính c a nguyên liệu thô. Giá thép cán n ng t ng 81% tr ng n 2016 từ đ cùng với sự t ng trưởng tích cực trong nhu cầu thị trường giúp các nhà sản xuất tr ng nước t ng nhanh giá bán sản phẩ h n s với chi phí tồn kho. TSLN (tỷ đồng) 12T2016 12T2015 YoY % KH năm 12T2016 12T2015 D anh thu thuần 8.936,2 5.750,8 55,4% 114,6% Lợi nhuậng gộp 1.012,0 446,5 126,6% 11,3% 7,8% Lợi nhuậnt ừ HĐ D 749,1 237,9 214,9% 8,4% 4,1% EBIT 749,4 238,2 214,6% 8,4% 4,1% EBITDA 915,7 360,8 153,8% 10,2% 6,3% Lợi nhuận trước thuế 607,8 156,4 288,6% 6,8% 2,7% Lợi nhuận ròng 517,8 126,1 310,7% 159,3% 5,8% 2,2% Lợi nhuận ròng thuộc về cổ đông công ty ẹ 517,8 126,1 310,7% 5,8% 2,2% Nguồn: SSI Research, NKG Kết quả kinh doanh trong sáu tháng đầu năm 2017 vẫn duy trì đa tăng trƣởng Tr ng quý 1 n 2017 N tiếp tục đạt được sự t ng trưởng đáng kể trong lợi nhuận thuần tới 37% YoY nhờ sự cải thiện trong cả t ng trưởng sản ượng và tỷ suất lợi nhuận. Doanh thu t ng 33% Y Y đến 2.392 tỷ đồng cùng với t ng trưởng trong khối ượng giao dịch ở mức 7% Y Y v giá bán trung bình t ng 24% Y Y the sau giá th p cán n ng t ng h n 60%. Tỷ suất lợi nhuận gộp t ng khả quan với 5 ppts so với cùng kỳ n trước đến 12,8% c a sáu tháng đầu n 2017 d sản ượng dự trữ tồn kho c a công ty đạt ở mức giá thấp cuối n 2016 v cũng như tỷ trọng d anh thu từ tôn ạ gia t ng. Sản ượng tiêu thụ c a tôn mạ (với biên ợi nhuận ca h n 4% s với ống th p) t ng 18 6% s với cùng kỳ n trước v đạt 80% tổng sản ượng tiêu thụ, so với 73% c a giai đ ạn n y tr ng n trước. Trong quý 2 c a n 2017 sản ượng tiêu thụ c a N ước tính đạt 180.000 tấn t ng trên 35% Y Y. D đ sản ượng tiêu thụ c a sáu tháng đầu n 2017 đạt đến sự t ng trưởng đáng khích ệ, khoảng 23% YoY. Thị trường xuất khẩu tiếp tục đ ng vai trò then chốt cho sự t ng trưởng doanh thu c a doanh nghiệp t ng 41% Y Y tr ng sáu tháng đầu n 2017 the VSA, so với 15% Y Y t ng trưởng ở thị trường tr ng nước. Việc một số thị trường xuất khẩu như EU h ặc các nước Bắc Mỹ áp dụng thuế tự vệ đối với thép dẹt Trung Quốc ên đến 60% từ cuối 2016 - đầu 2017 đã tạ điều kiện thuận lợi cho các nhà sản xuất thép Việt Na như NKG xâm nhập vào thị trường và tạo sự t ng trưởng cho doanh thu xuất khẩu. www.ssi.com.vn - 3

So sánh với toàn ngành, thị phần c a NKG cho tôn mạ vẫn duy trì ổn định ở mức gần 15%, chỉ sau HSG. Chúng tôi ước tính lợi nhuận thuần tr ng 6 tháng đầu n 14% YoY. 2017 sẽ trên 350 tỷ đồng t ng ên Triển vọng kinh doanh Tăng trƣởng nội địa c thể đƣợc hỗ trợ bởi thuế chống bán phá giá đối với t n m nhập khẩu. Như đã ưu ý tr ng bá cá trước, trong những tháng gần đây Bộ Công thư ng đã chính thức áp thuế chống bán phá giá tôn mạ nhập khẩu, với mức thuế 19-38% trong thời gian 5 n kể từ tháng 4/2017 trở đi v áp dụng thuế chống bán phá giá 19% đối với thép mạ kẽ đã s n ph trước đ vượt quá mức hạn ngạch h ng n 280.000-460.622 tấn trong 3 n tới từ tháng 7/2017. Thuế chống bán phá giá c thể giúp giả đáng kể áp lực cạnh tranh từ th p nhập khẩu (chiế 50% thị phần nội địa n 2016) v giúp hỗ trợ N trên thị trường nội địa v giảm sự ảnh hưởng từ bên ngoài. Nhà máy Nam Kim 3 dự kiến sẽ hoàn thành vào cuối năm 2017 nhƣ kế ho ch: N bắt đầu xây dựng nhà máy Nam Kim 3 từ n 2015 tại Bình Dư ng với công suất 800.000 tấn/n. Dự án n y gồ dây chuyền sản xuất mạ kẽ đầu tiên bắt đầu hoạt động trong quý 3/2016 với công suất h ng n 300.000 tấn/n. Hai dây chuyền nhôm và kẽm với công suất h ng n 150.000 tấn và 350.000 tấn dự kiến sẽ bắt đầu hoạt động vào tháng 9 và tháng 12/2017, nâng tổng công suất c a NKG lên 1,2 triệu tấn v n 2018. Ngoài ra, ống th p sản xuất tại nh áy Na i 4 cũng đã ra ắt thị trường tr ng quý 2/2017, nâng tổng sản ượng ống thép lên 280.000 tấn/n. C ng suất năm 2015 2016 2017F 2018F CRC (bán th nh phẩ ) 400.000 400.000 750.000 1.000.000 T n m t n kẽm 420.000 495.000 760.000 1.200.000 Tôn kẽ u/tôn ạnh u 120.000 120.000 180.000 240.000 ng th p 100.000 100.000 212.500 280.000 Sản ƣợng ti u thụ 420.000 540.000 728.000 891.800 uồn: KG, SSI ước tính Tỷ suất lợi nhuận có thể giảm từ m c đỉnh trong năm 2016 nhƣng vẫn duy trì ở m c khả quan. Như đã đề cập, sự hồi phục ạnh ẽ c a giá th p cán n ng (HRC) đ ng vai trò then chốt trong việc cải thiện tỷ suất lợi nhuận gộp c a N tr ng n 2016. D giá th p HRC giả 12% tr ng n nay chúng tôi ch rằng n 2017 sẽ khá thách thức đối với N để giữ được ức tỷ suất ợi nhuận như tr ng n 2016. Tuy nhiên chúng tôi ch rằng NKG có thể duy trì tỷ suất lợi nhuận gộp c a mình ở mức khả quan khi hai dây chuyền sản xuất th p cán nguội (CRC) đi v h ạt động tr ng tháng 3 v tháng 9/2017 v với tổng công suất 600.000 tấn/n. Nhờ vậy công ty sẽ c thể tự đáp ứng CRC ch sản xuất tr ng n 2017 và tiết kiệm chi phí sản xuất khoảng 0,4 triệu đồng/tấn so với việc ua CRC c a các nhà cung cấp khác. Ngoài ra, thuế tự vệ gần đây đối với các sản phẩ tôn ạ nhập khẩu có thể giúp NKG chuyển sang tập trung sản xuất tôn ạ c tỷ suất lợi nhuận ca h n d đ nâng cao tỷ suất ợi nhuận chung. www.ssi.com.vn - 4

Chi phí lãi vay: Vào cuối n 2016 tổng nợ c a N đã t ng h n gấp đôi từ 1.978 tỷ đồng v n 2015 ên 4.156 tỷ đồng để huy động vốn 2.330 tỷ đồng xây dựng Nh áy Na i 3 và vốn ưu động liên quan. Với việc hoàn thành dự án Na i 3 n nay chúng tôi kỳ vọng chi phí lãi vay sẽ t ng 114 tỷ đồng (81% Y Y) tr ng n nay. Kế ho ch phát hành: NKG dự kiến tổ chức Đại hội đồng cổ đông bất thường v 27/07/2017 để trình phư ng án phát h nh thê 30 triệu cổ phiếu tư ng đư ng 30% số cổ phiếu đang ưu h nh thông qua hình thức phát h nh riêng ẻ cho cổ đông chiến ược để huy động vốn ch dự án Na i 3. Tr ng n 2016 N cũng đã phát h nh 16 triệu cổ phiếu tư ng đư ng với 32% số cổ phiếu đang ưu h nh tại thời điể đ để ấy vốn ch dự án Na i 3 gồ : 6 triệu cổ phiếu cho Unicoh International trong tháng 8, và 10 triệu cổ phiếu cho Vietnam Enterprise Investments Limited (VEIL) trong tháng 11, với mức giá chiết khấu là 17-24% so với thị giá vào thời điểm phát hành. Mặc dù việc phát hành có thể giúp công ty giảm nợ v chi phí ãi vay nhưng chúng tôi ước tính EPS n 2018 vẫn có thể thấp h n 20% s với EPS chưa pha ãng. Tuy nhiên việc phát hành cổ phiếu có thể giúp NKG giảm tỷ lệ D/E xuống 1,2 lần v n 2018 từ ức 2 6x v n 2016 v kh ảng 2 5x n 2017 t ng cường vị thế tài chính c a công ty. Ƣớc t nh KQKD Chúng tôi kỳ vọng sản ượng tiêu thụ c a N tr ng n 2017 sẽ t ng 35% Y Y với doanh thu đáng kể từ dự án Na i 3. Chúng tôi cũng nhận thấy triển vọng tích cực ở cả thị trường tr ng nước và xuất khẩu the đ d anh thu t ng 51 2% Y Y đạt 13.512 tỷ đồng. Tuy nhiên, biên lợi nhuận gộp dự kiến sẽ giảm từ 11 3% n 2016 xuống còn 10 2% v n 2017 do giá thép cán nóng giả. D đ ợi nhuận ròng dự kiến sẽ t ng với tốc độ chậ h n 23 3% Y Y đạt 638 tỷ đồng. N 2018 chúng tôi kỳ vọng lợi nhuận sau thuế sẽ t ng 26 6% Y Y dựa trên giả định t ng trưởng sản ượng tiêu thụ 22% nhờ kỳ vọng t ng sản xuất tại nh áy Na i 3 cũng như tác động tích cực từ áp thuế tự vệ ên sản phẩ tôn ạ nhập khẩu gần đây. Quan điểm đầu tƣ va định giá Tại mức giá hiện tại N đang gia dịch ở mức PE 2017 v 2018 tư ng ứng 5 2x v 5 4x. Tỷ lệ EV/ EBITDA 6 3x ch n 2017 v 5 4x ch n 2018. Chúng tôi khuyến nghị Nắm giữ cổ phiếu với giá mục tiêu 35.700 đồng /cp. www.ssi.com.vn - 5

GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI Market Vectors Vietnam ETF LNST EPS 4 SLCP KL mua bán KL mua bán Giá Giá Q1.2017 CK Sàn GD Tỷ ệ quý gần P/E Giá T+15 n m gi 13.07 1 tuần (VND) T+3 vs nhất Q1.2016 VIC HOSE 13,394,082 8.25% 0 0 42,600 641 66.50 1.19% 1.31% 17.5% VNM HOSE 3,565,950 8.06% 0 0 155,100 6,991 22.19 1.37% 1.37% 36.1% NVL HOSE 6,893,980 6.73% 0 0 68,200 2,793 24.42 1.19% -0.44% VCB HOSE 10,753,722 5.94% 0 0 38,250 2,000 19.13-0.13% 0.39% 20.1% MSN HOSE 8,669,250 5.18% 0 0 41,500 2,451 16.93-0.36% 0.85% -6.4% SSI HOSE 12,109,791 4.67% 0 0 26,800 2,073 12.93 0.00% -1.83% 53.6% ROS HOSE 3,968,778 4.88% 0 0 85,500 908 94.16 1.79% 9.36% 12.4% STB HOSE 19,254,482 3.45% 0 0 12,100 233 51.83-3.97% -14.79% 30.0% HPG HOSE 8,113,900 3.94% 0 0 33,700 5,853 5.76 2.43% 9.42% 89.2% BVH HOSE 4,205,606 3.65% 0 0 60,300 1,924 31.34 2.90% 3.79% -3.0% SBT HOSE 5,974,735 3.15% 0 0 38,400 1,353 28.38 9.09% 6.96% 80.6% VCG HNX 10,175,497 2.97% 0 0 20,500 1,129 18.15 1.99% 3.54% 49.0% KDC HOSE 3,697,650 2.50% 0 0 46,750 5,526 8.46 0.75% 0.43% -31.2% DPM HOSE 6,376,320 2.22% 0 0 24,000 2,412 9.95 1.91% 4.58% -45.1% HAG HOSE 18,541,564 2.57% 0 2,564,400 9,400-1,341-7.01 2.17% -3.89% NT2 HOSE 4,205,379 1.75% 0 0 28,700 3,623 7.92 0.35% -2.05% -16.4% FLC HOSE 13,622,462 1.42% 0 0 7,230 1,715 4.22 1.83% 0.70% 29.9% db x-trackers FTSE Vietnam UCITS ETF Ngày: 7/14/2017 LNST CK Sàn GD SLCP n m gi Tỷ ệ Giá (VND) EPS 4 QUÝ Q1.2017 P/E T+3 T+15 GẦN NHẤT vs Q1.2016 VIC HOSE 18,638,982 15.19% 42,600 641 66.50 1.19% 1.31% 17.5% VNM HOSE 5,014,863 15.00% 155,100 6,991 22.19 1.37% 1.37% 36.1% HPG HOSE 19,714,872 12.68% 33,700 5,853 5.76 2.43% 9.42% 89.2% MSN HOSE 13,584,542 10.74% 41,500 2,451 16.93-0.36% 0.85% -6.4% NVL HOSE 5,314,428 6.86% 68,200 2,793 24.42 1.19% -0.44% VCB HOSE 7,528,360 5.50% 38,250 2,000 19.13-0.13% 0.39% 20.1% SSI HOSE 9,360,805 4.77% 26,800 2,073 12.93 0.00% -1.83% 53.6% ROS HOSE 2,885,221 4.69% 85,500 908 94.16 1.79% 9.36% 12.4% STB HOSE 14,350,417 3.40% 12,100 233 51.83-3.97% -14.79% 30.0% CII HOSE 3,699,053 2.75% 38,650 8,269 4.67 4.46% 5.17% 4675.9% HSG HOSE 4,054,640 2.45% 31,600 5,040 6.27-0.47% -2.32% -0.8% SBT HOSE 3,290,257 2.30% 38,400 1,353 28.38 9.09% 6.96% 80.6% KBC HOSE 5,610,071 1.74% 16,150 1,363 11.85 0.00% -5.56% 86.7% DPM HOSE 4,151,433 1.91% 24,000 2,412 9.95 1.91% 4.58% -45.1% GTN HOSE 5,171,598 1.58% 16,200 156 103.94-0.92% -4.71% 380.0% BHS HOSE 3,396,971 1.59% 25,300 1,444 17.52 6.08% 1.61% -9.5% HBC HOSE 1,403,829 1.59% 59,100 5,492 10.76 4.23% 25.61% 257.3% PVD HOSE 4,710,244 1.22% 13,500-357 -37.79 0.00% 3.05% DXG HOSE 3,700,423 1.18% 16,900 2,924 5.78 4.32% -4.79% 414.9% FLC HOSE 8,291,504 1.15% 7,230 1,715 4.22 1.83% 0.70% 29.9% ITA HOSE 12,193,769 1.01% 4,410 65 68.06-3.50% 28.20% 37.2% ASM HOSE 2,858,184 0.72% 13,100 914 14.33-3.68% -6.76% -43.4% ishares MSCI Frontier 100 Index Fund Ngày: 12-Jul LNST EPS 4 QUÝ CK Sàn GD SLCP n m gi Tỷ ệ Giá (VND) P/E T+3 T+15 Q1.2017 vs GẦN NHẤT Q1.2016 VNM HOSE 4,507,350 5.12% 155,100 6,991 22.19 1.37% 1.37% 36.1% VIC HOSE 4,915,070 1.52% 42,600 641 66.50 1.19% 1.31% 17.5% MSN HOSE 3,479,790 1.05% 41,500 2,451 16.93-0.36% 0.85% -6.4% HPG HOSE 3,197,190 0.78% 33,700 5,853 5.76 2.43% 9.42% 89.2% VCB HOSE 1,950,645 0.54% 38,250 2,000 19.13-0.13% 0.39% 20.1% ROS HOSE 473,880 0.29% 85,500 908 94.16 1.79% 9.36% 12.4% NVL HOSE 801,650 0.39% 68,200 2,793 24.42 1.19% -0.44% SSI HOSE 1,415,820 0.27% 26,800 2,073 12.93 0.00% -1.83% 53.6% www.ssi.com.vn - 6

5/3/2017 5/4/2017 5/5/2017 5/8/2017 5/9/2017 5/10/2017 5/11/2017 5/12/2017 5/15/2017 5/16/2017 5/17/2017 5/18/2017 5/19/2017 5/22/2017 5/23/2017 5/24/2017 5/25/2017 5/26/2017 5/29/2017 5/30/2017 5/31/2017 6/1/2017 6/2/2017 6/5/2017 6/6/2017 6/7/2017 6/8/2017 6/9/2017 6/12/2017 6/13/2017 6/14/2017 6/15/2017 6/16/2017 6/19/2017 6/20/2017 6/21/2017 6/22/2017 6/23/2017 6/26/2017 6/27/2017 6/28/2017 6/29/2017 6/30/2017 7/3/2017 7/4/2017 7/5/2017 7/6/2017 7/7/2017 7/10/2017 7/11/2017 7/12/2017 7/13/2017 7/14/2017 GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VN-Index vs MSCI EFM Asia Index 140% 130% MXFMEAS Index VNINDEX Index 120% 110% 100% 90% 80% 70% Oct-15 Dec-15 Feb-16 Apr-16 Jun-16 Aug-16 Oct-16 Dec-16 Feb-17 Apr-17 Jun-17 Giá trị giao dịch ròng của NĐTNN Mua+Bán Mua Ban Mua-Bán Lũy kế Mua-Bán 4,000 3,500 3,000 2,500 2,000 1,500 1,000 500 - (500) 12,000 10,000 8,000 6,000 4,000 2,000 0 Biểu đồ Mua-Bán ròng của NĐTNN t i các nhóm ngành chính uồn: Bloomber, SSI Research www.ssi.com.vn - 7

THỐNG KÊ GIAO DỊCH Biểu đồ tƣơng quan P/E thị trƣờng va tăng trƣởng GDP 29.0 Market PE vs GDP Growth 24.0 24.6 24.7 21.7 21.6 19.0 16.4 16.1 16.5 17.3 19.2 14.0 9.0 4.0 6.2 6.2 6.4 3.2 3.2 3.4 5.0 5.0 5.2 4.2 4.2 4.7 6.9 6.8 6.5 6.7 6.7 6.6 1.0 1.0 1.3 2.2 1.6 1.6 1.8 1.7 1.9-1.0 Vietnam Thailand Indonesia Malaysia Phillipines China Japan US EU Tăng trƣởng ngành GDP Growth 2015 (A) GDP Growth 2016 (F) GDP Growth 2017 (F) PE Nguồn: Bloomberg, SSI Research uồn: Bloomber, SSI Research www.ssi.com.vn - 8

THỐNG KÊ GIAO DỊCH Biến động vốn hóa ngành uồn: Bloomber, SSI Research HOSE THỐNG K GIAO DỊCH HNX Top CP c KLGD đột biến so với TB 5 nga y trƣớc Top CP c KLGD đột biến so với TB 5 nga y trƣớc CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1 CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1 1 SC5 30,300 1,573,960 9114.0% 0.00% 1 SPP 25,600 16,890 28521% -3.03% 2 LEC 23,300 1,044,038 1072.7% 6.88% 2 FID 1,800 96,750 13172% 0.00% 3 HAP 5,350 11,771,572 985.6% 6.79% 3 SVN 3,000 205,638 6521% 0.00% 4 TRA 125,700 15,069,838 981.4% 2.36% 4 NDX 10,400 313,660 3111% -3.70% 5 OGC 2,700 72,551,879 354.7% 6.72% 5 KHL 1,000 320,350 1572% 11.11% 6 BCE 5,880 268,801 329.4% -0.34% 6 SGO 1,500 1,220,850 1496% 7.14% 7 HTT 12,550 39,716,361 278.6% -3.46% 7 DBT 16,400 1,481,972 1362% 5.81% 8 SMA 9,600 784,996 228.3% 2.13% 8 HNM 4,900 352,350 522% 0.00% 9 RAL 145,500 9,075,576 221.4% 1.11% 9 SD7 3,600 137,580 252% 0.00% 10 CLG 6,470 1,254,781 220.2% 6.94% 10 MPT 4,600 2,967,246 165% 9.52% Top CP c KLGD đột biến (Giá tăng, KLGDTB>50000) Top CP c KLGD đột biến (Giá tăng, KLGDTB>50000) CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1 CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1 1 JVC 3,990 4,171,681 105.9% 6.97% 1 UNI 5,900 890,390 18% 9.26% 2 CLG 6,470 1,254,781 220.2% 6.94% 2 SPI 3,600 6,838,958 42% 9.09% 3 APG 5,920 2,619,896 19.7% 6.86% 3 SGO 1,500 1,220,850 1496% 7.14% 4 TNT 4,850 5,690,402 22.0% 6.83% 4 SIC 10,800 3,812,342 74% 5.88% 5 HAP 5,350 11,771,572 985.6% 6.79% 5 VC3 22,400 24,826,409 127% 5.66% 6 OGC 2,700 72,551,879 354.7% 6.72% 6 MBG 3,800 412,586 33% 5.56% 7 SBT 38,400 163,951,700 117.7% 5.21% 7 VC7 24,500 3,192,000 118% 3.81% 8 HHS 4,640 24,758,370 125.3% 4.74% 8 MBS 11,200 6,954,919 22% 3.70% 9 VSH 17,800 3,210,210 175.2% 3.79% 9 TTZ 3,800 615,300 104% 2.70% 10 BHS 25,300 136,083,604 97.6% 3.69% 10 VCS 148,000 10,542,954 27% 2.35% Top CP c KLGD đột biến (Giá giảm, KLGDTB>50000) Top CP c KLGD đột biến (Giá giảm, KLGDTB>50000) CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1 CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1 1 HII 25,000 21,129,668 114.2% -6.89% 1 PIV 24,500 34,010,060 38% -6.84% 2 BMP 90,000 22,715,254 167.5% -3.74% 2 PVL 3,600 3,000,427 28% -5.26% 3 HTT 12,550 39,716,361 278.6% -3.46% 3 CEO 12,300 27,117,403 10% -1.60% 4 TCD 16,850 3,145,848 2.5% -3.16% 4 HHG 8,600 3,366,315 35% -1.15% 5 TDH 15,800 26,637,297 54.1% -3.07% 5 CVT 46,800 32,917,587 2% -1.06% 6 TDG 10,200 9,137,030 58.8% -2.86% 6 TTB 9,600 3,591,750 30% -1.03% www.ssi.com.vn - 9

THỐNG KÊ GIAO DỊCH 7 STB 12,100 43,083,778 35.1% -2.42% 8 TTF 7,300 4,533,710 145.9% -2.01% 9 CDO 3,980 4,911,127 38.9% -1.73% 10 HDC 14,300 10,921,601 16.0% -1.38% Top CP c GTGD nhiều nhất Top CP c GTGD nhiều nhất CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3 CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3 1 ROS 85,500 182.12 0.59% 1.79% 1 SHB 8,100 92.25-1.22% 0.00% 2 SBT 38,400 167.55 5.21% 9.09% 2 VC3 22,400 37.86 5.66% -1.75% 3 BHS 25,300 139.68 3.69% 6.08% 3 PIV 24,500 34.01-6.84% -24.38% 4 HPG 33,700 129.95 0.30% 2.43% 4 VCG 20,500 33.51 1.49% 1.99% 5 HSG 31,600 117.52 0.00% -0.47% 5 CVT 46,800 32.92-1.06% 2.18% 6 SSI 26,800 116.15 0.56% 0.00% 6 PVS 17,300 28.66-1.70% -1.70% 7 NVL 68,200 110.81 1.04% 1.19% 7 CEO 12,300 27.12-1.60% -1.60% 8 VCI 57,400 108.74-1.54% -2.71% 8 PVI 36,600 18.49 0.55% 2.23% 9 VNM 155,100 107.58-0.77% 1.37% 9 PVX 2,700 17.41 3.85% 8.00% 10 OGC 2,700 72.74 6.72% -7.53% 10 SHS 15,100 14.99-1.31% 0.67% 10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG L N VN-INDEX 10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG L N HNX-INDEX CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD 1 DHG 121,500 5,400 0.29 368,620 1 VCS 148,000 3,400 0.09 368,620 2 SAB 211,500 1,000 0.26 50,680 2 VCG 20,500 300 0.04 50,680 3 GAS 63,500 300 0.24 750,170 3 VC3 22,400 1,200 0.03 750,170 4 SBT 38,400 1,900 0.20 4,528,120 4 VNR 24,100 1,800 0.03 4,528,120 5 NVL 68,200 700 0.17 1,636,460 5 DHT 78,500 2,800 0.03 1,636,460 6 BHS 25,300 900 0.11 5,614,130 6 PVX 2,700 100 0.02 5,614,130 7 MSN 41,500 200 0.09 1,606,840 7 HLC 27,100 2,300 0.02 1,606,840 8 ROS 85,500 500 0.09 2,134,600 8 SLS 177,800 3,300 0.02 2,134,600 9 BVH 60,300 300 0.08 624,160 9 VGC 18,700 200 0.02 624,160 10 VCB 38,250 50 0.07 386,280 10 L14 63,500 2,600 0.02 386,280 10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM L N VN-INDEX 10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM L N HNX-INDEX CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD 1 VNM 155,100 (1,200) -0.72 690,430 1 DST 29,700 (3,300) -0.12 690,430 2 CTG 19,350 (350) -0.54 1,404,080 2 SHB 8,100 (100) -0.10 1,404,080 3 BID 19,300 (250) -0.35 1,615,650 3 ACB 25,800 (100) -0.09 1,615,650 4 STB 12,100 (300) -0.18 3,526,580 4 PVS 17,300 (300) -0.08 3,526,580 5 LGC 21,450 (1,500) -0.12 70 5 OCH 6,200 (600) -0.05 70 6 PLX 70,000 (200) -0.11 799,980 6 PIV 24,500 (1,800) -0.03 799,980 7 MWG 102,000 (600) -0.08 150,230 7 MSC 19,000 (1,500) -0.02 150,230 8 MBB 21,250 (100) -0.07 798,560 8 CEO 12,300 (200) -0.02 798,560 9 BMP 90,000 (3,500) -0.07 248,630 9 VHL 49,900 (2,100) -0.02 248,630 10 HAG 9,400 (160) -0.05 5,533,090 10 SHS 15,100 (200) -0.02 5,533,090 MUA R NG THỐNG K GIAO DỊCH NƢỚC NGOÀI BÁN R NG HOSE HOSE CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán 1 VCI 57,400-1.54% 75.83 4.58 71.248 1 HPG 33,700 0.30% 9.41 43.94-34.525 2 VNM 155,100-0.77% 81.48 22.42 59.064 2 HSG 31,600 0.00% 0.09 20.60-20.508 3 E1VFVN30 12,470 0.24% 31.29 0.13 31.159 3 CTG 19,350-1.78% 0.00 18.81-18.810 4 DHG 121,500 4.65% 12.54-12.541 4 KBC 16,150-0.62% 0.14 15.82-15.682 5 KDC 46,750 0.00% 10.84 2.51 8.339 5 SSI 26,800 0.56% 30.09 43.09-12.996 6 GAS 63,500 0.47% 7.62 0.27 7.355 6 TRA 125,700 2.36% 0.20 12.56-12.355 7 DCM 14,200-0.35% 7.16-7.157 7 PPC 20,200 0.00% 1.75 13.10-11.351 8 SAB 211,500 0.48% 10.14 4.83 5.306 8 BMP 90,000-3.74% 0.31 8.25-7.937 9 RAL 145,500 1.11% 5.13-5.129 9 VIC 42,600 0.00% 1.15 7.30-6.157 10 DPM 24,000-0.41% 6.17 1.32 4.846 10 REE 36,600-0.27% - 4.49-4.489 www.ssi.com.vn - 10

THỐNG KÊ GIAO DỊCH HNX HNX CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán 1 VCS 148,000 2.35% 4.40-4.396 1 PVS 17,300-1.70% 4.20 10.26-6.061 2 HUT 12,400 0.00% 2.49-2.488 2 SHB 8,100-1.22% 0.06 4.10-4.042 3 PMC 89,500 0.67% 0.68 0.07 0.612 3 SHS 15,100-1.31% 0.02 2.00-1.981 4 CVT 46,800-1.06% 0.39-0.391 4 VCG 20,500 1.49% 0.04 1.70-1.662 5 NET 32,200 0.00% 0.35-0.354 5 VGC 18,700 1.08% 0.01 0.33-0.315 6 IDV 49,200-0.20% 0.30-0.295 6 NTP 66,000 0.00% - 0.26-0.264 7 CEO 12,300-1.60% 0.27-0.269 7 PVE 7,100 1.43% - 0.20-0.199 8 BVS 21,300-1.39% 0.54 0.36 0.180 8 DHT 78,500 3.70% 0.02 0.16-0.144 9 KVC 3,000 0.00% 0.15-0.152 9 DCS 2,600 0.00% - 0.10-0.105 10 NVB 7,300 0.00% 0.14-0.144 10 VHL 49,900-4.04% - 0.10-0.097 www.ssi.com.vn - 11

THÔNG TIN LIÊN HỆ CƠ SỞ KHUYẾN NGHỊ Phòng PT&TVĐT Khách ha ng cá nhân Chuyên viên phân tích cao cấp Nguyễn Lý Thu Ngà nganlt@ssi.com.vn Trợ lý phân tích Nguyễn Thị Kim Tân tanntk@ssi.com.vn Với thời hạn đầu tư 12 tháng SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả n ng sinh ời dự kiến c a các cổ phiếu so sánh với tỷ lệ sinh lời yêu cầu c a thị trường là 18% (*). Khuyến nghị MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ t ng tuyệt đối từ 18% trở lên. Khuyến nghị BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ -9% trở lên, và khuyến nghị NẮM GIỮ khi tỷ lệ sinh lợi dự kiến trong khoảng -9% đến 18%. Bên cạnh đ SSIResearch cũng cung cấp khuyến nghị ngắn hạn khi giá cổ phiếu dự kiến t ng/giảm trong vòng 3 tháng do có sự kiện hoặc yếu tố thúc đẩy tác động tới cổ phiếu. Khuyến nghị ngắn hạn có thể khác khuyến nghị 12 tháng. Đánh giá nga nh: Chúng tôi cung cấp khuyến nghị chung ch ng nh như sau: T ng tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau ngành sẽ có diễn biến tích cực so với thị trường. Trung lâp: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau ngành sẽ có diễn biến tư ng tự với thị trường. Giảm tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau ngành sẽ có diễn biến kém tích cực so với thị trường. *Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường được tính toán dựa trên lợi tức trái phiếu Chính phủ 5 năm và phần bù rủi ro thị trường sử dụng phương pháp độ lệch chuẩn của thị trường cổ phiếu. Khuyến nghị của chúng tôi có thể thay đổi khi hai thành phần trên có thay đổi đáng kể. KHUYẾN CÁO Các thông tin, dự báo và khuyến nghị trong bản báo cáo này (bao gồm cả các nhận định cá nhân) được dựa trên các nguồn thông tin tin cậy; tuy nhiên SSI không đảm bảo chắc chắn sự chính xác h n t n v đầy đ c a các nguồn thông tin này. Các nhận định tr ng bá cá được đưa ra dựa trên c sở phân tích chi tiết, cẩn thận the đánh giá ch quan c a người viết và là hợp lý trong thời điể đưa ra bá cá. Các nhận định trong báo cáo có thể thay đổi bất kì úc n không bá trước. Bá cá n y không nên được diễn giải như ột đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI, các công ty con c a SSI giá đốc, nhân viên c a SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã đang v sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ ch các công ty được đề cập tới trong báo cáo. SSI sẽ không chịu trách nhiệ đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay một phần thông tin hoặc ý kiến trong báo cáo này. SSI nghiêm cấm việc sử dụng, in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay một phần báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì không có sự chấp thuận c a SSI. www.ssi.com.vn - 12