Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Năm học Các Phương Pháp Định Lượng Lời giải đề nghị bài tập 9 Chương Trình Giảng Dạy Kinh tế Fulbri

Tài liệu tương tự
DCCT MACRO

Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Niên khóa Các phƣơng pháp định lƣợng Bài đọc Nhập môn kinh tế lượng với các ứng dụng 5 th ed. Ch.6:

HỒI QUI ĐƠN BIẾN

Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC] CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ LƯỢNG 1.1. Lịch sử hình thành của kinh tế lượng Hiện nay, hầu hết các nhà

Hướng dẫn thực hành

Bài 1: (25 điểm)

Chương 2 Biến ngẫu nhiên và phân phối xác suất

BÀI TẬP

Microsoft Word - Document1

T Ạ P CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH, SỐ 31, THÁNG 9 NĂM 2018 NG H I Ê N CỨU C Á C NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG CƠ HỌC T Ậ P CỦA SINH VIÊN KHOA KỸ

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT..... LƯU TIẾN DŨNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ T

Mô hình Biến Công cụ (Instrumental Variables Design) Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 21 tháng 5 năm / 16

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH NGÔ THỊ KIM HÒA QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜN

Microsoft Word - 01-KT-LE NHI BAO NGOC( )111

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ - HÀ NỘI Mã đề thi 209 ĐỀ THI HỌC KÌ II LỚP 12 NĂM HỌC Môn: Toán Thời gian làm bài: 90 phút (50 câu trắc nghiệ

Khoa hoïc Xaõ hoäi vaø Nhaân vaên 37 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN T

Microsoft PowerPoint - BÀi t�p chương 2,3,4.pptx

ISSN: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH TẠP CHÍ KHOA HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Tập 15, Số 8 (2018): HO CHI MINH CITY UNIVE

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC 1. THÔNG TIN VỀ MÔN HỌC 1.1 Tên môn học: THỐNG KÊ XÃ HỘI 1.2 Mã môn họ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRUNG TÂM LUYỆN THI THỦ KHOA Hồ Chí Minh - Năm

Microsoft PowerPoint - Chapter 3_Frontier function

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ THỬ SỨC TRƯỚC KÌ THI THPTQG Đề Chuẩn 06 Thời gian làm bài : 90 phút Câu 1: Tìm tất cả các giá trị thực của x để

Khoa hoïc Xaõ hoäi vaø Nhaân vaên 55 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP NƯỚC SẠCH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC KIÊN GIANG TH

Chuong 1

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ CHÍNH THỨC (Mã đề 102) ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC Môn Toán Khối 12. Thời gian 90 phút (không kể thời gian phát

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 160 (Đề thi có 6 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Bởi: Nguyễn Hoàng Minh Khá

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 05 trang) KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 1 NĂM HỌC MÔN: TOÁN - LỚP 12 Thời gian làm bài: 90 phút

29T-STAT.pmd

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH PHÙNG THANH LOAN CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM Chuy

sylabus

Chương 4 Ước lượng tham số Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán Lý thuyết mẫu Phương pháp mẫu Cách trình bày mẫu Các đặc trưng mẫu Tính các đ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG DƢƠNG THỊ YẾN NHI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH ĐẮK LẮK Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 6

Diễn đàn MATHSCOPE PHƯƠNG TRÌNH HỆ PHƯƠNG TRÌNH Chủ biên: Nguyễn Anh Huy

CÔNG BÁO/Số ngày PHẦN I. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ NỘI VỤ BỘ NỘI VỤ Số: 09/2010/TT-BNV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đ

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG VÕ THỊ TÂN VŨ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI TIÊU DÙNG THỰC PHẨM CHAY TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Chuyên n

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHẠM THỊ THU HẰNG MỘT SỐ MÔ HÌNH XÁC SUẤT TRONG

Lo¹i tµi khon I

Microsoft Word - on-tap-phan-lam-van.docx

Tài liệu ôn thi tốt nghiệp Sở GD&ĐT Hà Nội Trường THPT Tây Hồ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC Môn: TOÁN Ghi chú: Học s

(Microsoft Word - b?n t\363m t?t-19-7.doc)

Microsoft Word - Bai giang Vi tinh cho FRM K06 - LN _Final_

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 120 (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

Thực hành hàm kết hợp và gom nhóm Thực hành hàm kết hợp và gom nhóm Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Nhắc lại lý thuyết Hàm kết hợp Hàm count(), min(),

Giáo trình thực hành nghiệp vụ lễ tân

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ SỞ GD & ĐT PHÚ THỌ TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 LẦN 01 MÔN: TOÁN T

PowerPoint Template

LỜI CAM ĐOAN

PowerPoint Presentation

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 13 (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

giáo án dạy thêm môn Toán lớp 6 - Download.com.vn

B312 M?U BCKT

TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ Số 01 (03)

doc.docx

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ D. không thể nhỏ hơn dung kháng Z C. Câu 61: Ở hai đầu một điện trở R có đặt một hiệu điện thế xoay chiều không

Bạn Tý của Tôi

... SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT (50 câu trắc nghiệm) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 MÔN TOÁN Năm học: Thời gian là

CHƯƠNG 1

Microsoft Word - Muc dich mon hoc.doc

TRƯỜNG ĐH GTVT TPHCM

02-2大使館説明資料VN(特定技能説明会)

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 63/2014/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2014 N

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ Dành cho học viên Chuyên khoa II Tổ chức quản lý y tế Hà Nội, 2018

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ THỬ SỨC TRƯỚC KÌ THI THPTQG Đề Chuẩn 06 Thời gian làm bài : 90 phút Câu 1: Tìm tất cả các giá trị thực của x để

Tập thể Giáo viên Toán Facebook: Nhóm Toán và LaTeX TUYỂN TẬP ĐỀ THI THỬ & KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN TOÁN 12 THÁNG

THỂ LỆ CHƢƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI 1. Tên thƣơng nhân thực hiện chƣơng trình khuyến mại: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (Vietcombank) 198 Trần Quang

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – LỚP 9

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH NGUYỄN HOÀNG DŨNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

QUAN TRỌNG LÀ BỀN VỮNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ cho giai đoạn sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 n

Output file

Toan 12 - Chuong De on HKI

04_Ly thuyet co ban ve Giao thoa song_TL BaiGiang

Microsoft Word - bao cao cong ty Hop nhat Quy doc

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu và kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn chưa từng được cô

Mẫu Báo cáo Cá nhân Học sinh Tiếng Việt Sample Individual Student Report Vietnamese Lưu ý: Các vùng trên báo cáo được đánh dấu sao (*) có thể không xu

Bài tập Lý thuyết xác suất và thống kê - Chương 5,6,7 CHƯƠNG 5,6,7 ƯỚC LƯỢNG VÀ KIỂM ĐỊNH THAM SỐ 1. Giả sử có hai nhà kinh tế định ước lượng mức chi

PowerPoint Template

Microsoft Word - KHÔNG GIAN TINH THẦN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Phần mở đầu

PHẦN VIII

TCVN T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN :2013 ISO :2013 Xuất bản lần 1 BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT PHẦN 2: BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT SHEWHART Control char

Nghiên Cứu & Trao Đổi Độ nhạy cảm rủi ro kiệt giá tài chính lên giá trị ngành: Phân tích trải nghiệm tại Việt Nam Nguyễn Hữu Tuấn, Nguyễn Thanh Tuyến

Microsoft Word - Ma De 357.doc

NHẬN THỨC CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VỀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở NƯỚC TA Nguyễn Tốt * Tóm tắt nội dung: Nhận thức về chủ nghĩa xã hội và co

(Microsoft Word - HD GI?I 14 b\340i TO\301N N\302NG CAO L?P 7.doc)

NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Số: 29/2011/NĐ-CP

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA NGUYỄN ĐĂNG TUẤN NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN VẬN HÀNH TỐI ƯU CHO NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐẠI NINH TR

KT02031_NguyenXuanThanhK2-KT.doc

Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập môn học quản trị học của sinh viên trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên

ƯỚNG Nguyễn Amể BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NGUYỄN VĂN TINH TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN V

Bí kíp CASIO ver1.0 Beta CASIO EXPERT : Nguyễn Thế Lực fb.com/ad.theluc Chuyên đề Skill CASIO Công Phá Trắc nghiệm Toán 2017 Ver 1.O Beta Chú ý: Skill

Ngữ pháp Việt Nam: phần câu

Năm PHÂN TÍCH DANH MỤC TÍN DỤNG: XÁC SUẤT KHÔNG TRẢ ĐƢỢC NỢ - PROBABILITY OF DEFAULT (PD) NGUYỄN Anh Đức Người hướng dẫn: Tiến sỹ ĐÀO Thị Th

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI TP HỒ CHÍ MINH Báo cáo tài chính hợp nhất Quý 1 năm 2019

Microsoft Word - Chuong 09. Thong ke mo ta.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG VŨ THỊ KIM THẮM NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SIÊU THỊ CO.OPMART THÀNH PHỐ TAM

Bản ghi:

Chương Trình Giảng Dạy Kinh tế Fulbright Học kỳ Thu năm 2012 Các Phương Pháp Phân Tích Định Lượng LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ BÀI TẬP 9 HỒI QUY ĐA BIẾN (TIẾP THEO) Ngày Phát: Thứ hai 10/12/2012 Ngày Nộp: Thứ hai 17/12/2012 Bản in nộp lúc 8h20 sáng, tại Hộp nộp bài tập trong phòng Lab Bản điện tử gửi lên http://intranet.fetp.edu.vn:81 Câu 1: Dưới đây là bảng hồi quy của một mô hình kinh tế lượng Dependent Variable: Y Date: 11/10/05 Time: 22:56 Sample: 1 200 Included observations: 200 C -1689.783 518.2858-3.260331 0.0013 X2 0.007695 0.003576 2.152021 0.0326 X3 79.76524 49.25838 1.619323 0.1070 X2*X3 74.16483 123.7128 0.599492 0.5495 X3*X3 37.87703 8.552994 4.428511 0.0000 D1 746.9610 297.3025 2.512462 0.0128 R-squared 0.172804 Mean dependent var 1253.115 Adjusted R-squared 0.151484 S.D. dependent var 1764.184 S.E. of regression 1625.076 Akaike info criterion 17.65404 Sum squared resid 5.12E+08 Schwarz criterion 17.75299 Log likelihood -1759.404 F-statistic 8.105433 Durbin-Watson stat 1.855648 Prob(F-statistic) 0.000001 Dựa vào bảng trên trả lời các câu hỏi sau: a. Mô hình được trình bày ở trên biến nào có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 1%, 5%? Các biến có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa α% là những biến có giá trị P-value (β Xk ) < α. Theo định nghĩa trên thì: + Với mức ý nghĩa 1% thì chỉ có biến X 3 *X 3 có ý nghĩa thống kê + Với mức ý nghĩa 5%, các biến có ý nghĩa thống kê gồm: X 2, X 3 *X 3 và biến D 1 b. Ở mức ý nghĩa bao nhiêu thì biến X 2 và X 3 cùng có ý nghĩa thống kê? 1

Ta có: P-value(β X2 ) = 3,26% và P-value(β X3 ) = 10,7%. Như vậy để biến X 2 và X 3 cùng có ý nghĩa thống kê thì mức ý nghĩa α phải thỏa mãn điều kiện: α min = max{ P-value(β X2 ); P-value(β X3 )} = 10,7% Như vậy tại mức ý nghĩa tối thiểu là 10,7% thì các biến X 2 và X 3 cùng có ý nghĩa thống kê (lưu ý: không làm tròn 11%) c. Ước lượng khoảng tin cậy 95% của biến X 2? Ước lượng khoảng tin cậy của biến X 2 KTC = [ 2 - t α/2 * ; 2 - t α/2 * ] Với 2 = 0,007695 t α/2;(n-k) = = 1,9723 = 0,003576 Như vậy KTC của biến X 2 nằm trong khoảng [0,00064;0,01475] Nhận xét: vì KTC này không chứa giá trị 0 nên ta có thể thấy biến X 2 thực sự có tác động lên sự biến thiên về mặt trung bình của biến Y hay biến X 2 có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. d. Có người cho rằng mô hình này có tính giải thích rất thấp, các biến được đưa vào mô hình này không giải thích được sự biến thiên của Y (có nghĩa là R 2 = 0), hãy kiểm định phát biểu này? Để kiểm định nhận định trên ta dùng kiểm định F cho cặp giả thuyết sau: H o : β 2 = β 3 = β 4 = β 5 = β 6 = 0 (R 2 = 0) H a : có ít nhất 1 β k khác 0 (k= ) (R 2 khác 0) Ta có giá trị quan sát của F = = = 8.1054 (chính là giá trị F-statistic trong mô hình hồi quy) Giá trị tới hạn: F (α;k-1;n-k) = F (5%,5,194) = 2,2606 So sánh ta thấy F > F (α;k-1;n-k) : Ta đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H o hay nói cách khác nhận định trên là không đúng, các biến đưa vào trong mô hình có thể giải thích được sự biến thiên về mặt trung bình của biến Y ở mức ý nghĩa 5%. 2

(có thể dùng P-value của F-statistic để kiểm định) e. Các lý thuyết và nghiên cứu thực tế trước đó đều kết luận X3 tác động lên Y một cách rõ rệt. Theo chiến lược xây dựng mô hình từ tổng quát tới đơn giản bạn sẽ loại những biến nào ra khỏi mô hình? Tại sao? Theo chiến lược xây dựng mô hình từ tổng quát đến đơn giản thì ta sẽ loại những biến không có ý nghĩa thống kê. Với kết quả hồi quy trên thì ở mức ý nghĩa α = 5% thì những biến X 3 và biến X 2 *X 3 sẽ không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa này (do các giá trị P-value >α). Tuy nhiên các lý thuyết và các nghiên cứu thực tế đều kết luận X 3 có tác động lên Y một cách rõ rệt do đó ta đủ cơ sở lý thuyết để giữ lại biến X 3 trong mô hình R và chỉ loại biến X 2 *X 3 ra khỏi mô hình. Ngoài ra, để có cơ sở chắc chắc cho việc loại biến X 2 *X 3 ra khỏi mô hình R ta cũng cần tiến hành kiểm định Wald-test cho việc loại biến để có thể kết luận chắc chắn hơn. Câu 2: File đính kèm theo bài tập này (chi tieu y te_thu nhap.xls) là dữ liệu từ 65 quan sát tại TP. Hồ Chí Minh. Sử dụng Eview để làm các công việc sau: a. Xây dựng mô hình hồi quy về mối quan hệ tuyến tính với biến phụ thuộc là Chi tiêu cho y tế của chủ hộ và các biến giải thích lần lượt là: Thu nhập, Tuổi của chủ hộ, Trẻ em dưới 15 tuổi, Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, Quy mô hộ. Bạn có nhận xét gì về kết quả ước lượng nói trên? Xây dựng mô hình hồi quy về mối quan hệ với biến phụ thuộc là Chi tiêu cho y tế của chủ hộ và các biến giải thích lần lượt là: Thu nhập, Tuổi của chủ hộ, Trẻ em dưới 15 tuổi, Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, Quy mô hộ Dependent Variable: TONG_CHI_TIEU_CHO_Y_TE_C Date: Sample: 1 65 Included observations: 63 THU_NHAP_X1 0.019487 0.005236 3.721762 0.0005 TUOI_CUA_CHU_HO_X3 56.15605 13.98608 4.015139 0.0002 TRE_EM_DUOI_15_TUOI_X5 227.6936 207.3142 1.098302 0.2767 PHU_NU_TRONG_DO_TUOI_SIN -307.7094 175.6201-1.752132 0.0851 SO_NHAN_KHAU_X7 28.72945 63.47708 0.452596 0.6526 C -2574.010 854.5214-3.012224 0.0039 3

R-squared 0.369727 Mean dependent var 1171.921 Adjusted R-squared 0.314440 S.D. dependent var 1925.728 S.E. of regression 1594.475 Akaike info criterion 17.67687 Sum squared resid 1.45E+08 Schwarz criterion 17.88098 Log likelihood -550.8214 Hannan-Quinn criter. 17.75715 F-statistic 6.687407 Durbin-Watson stat 1.640800 Prob(F-statistic) 0.000058 Hàm hồi quy tuyến tính sẽ là i = 2.574,010 + 0,19487X 1i + 56,15605X 3i + 227,6936X 5i 307.70494X 6i + 28,72845X 7i Nhận xét: + Dựa vào P-value của các ước lượng hệ số bê ta, ta thấy với mức ý nghĩa 5% thì các biến X 1, X 3 có ý nghĩa thống kê và các biến còn lại trong mô hình (X 5, X 6, X 7 ) không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa này. + Dựa vào dấu của các ước lượng hệ số bê ta thì các biến X 1, X 3 X 5 và X 7 có quan hệ đồng biến với biến phụ thuộc Y ;trong khi đó biến X 6 có quan hệ nghịch biến với biến Y. + Với R 2 = 36,97% điều này cho biết với các điều kiện khác không đổi thì các biến độc lập có trong mô hình hồi quy trên có khả năng giải thích được khoảng 36,97% sự biến thiên về mặt trung bình của biến phụ thuộc Y. Ngoài ra, bạn nhận xét thêm tác động biên của từng biến lên biến độc lập cũng như giá trị P-value(F-statistic) b. Dùng chiến lược xây dựng mô hình từ tổng quát đến đơn giản. Nếu mô hình dùng trong câu (a) là mô hình không giới hạn (mô hình U) thì mô hình giới hạn (mô hình R) của bạn là gì? 28,72845X 7i Mô hình U: i = 2.574,010 + 0,19487X 1i + 56,15605X 3i + 227,6936X 5i 307.70494X 6i + Vì các biến X 5, X 6, X 7 có trong mô hình U không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%, do đó ta sẽ đề xuất loại nhóm biến này ra khỏi mô hình và khi đó mô hình R sẽ gồm hai biến X 1 và X 3 có dạng như sau: Mô hình R: i = 1 + 2X 1i + 3X 3i Để có cơ sở loại các biến X 5, X 6, X 7 ra khỏi mô hình U, ta sẽ thực hiện kiểm định Wald cho cặp giải thiết sau: H o : β 4 = β 5 = β 6 = 0 Ha: có ít nhất một hệ số bê ta trong các hệ số β 4, β 5, β 6 khác 0 Kết quả Wald- test như sau: 4

Wald Test: Equation: Untitled Test Statistic Value df Probability F-statistic 1.509768 (3, 57) 0.2218 Chi-square 4.529305 3 0.2097 Null Hypothesis Summary: Normalized Restriction (= 0) Value Std. Err. C(3) 227.6936 207.3142 C(4) -307.7094 175.6201 C(5) 28.72945 63.47708 Restrictions are linear in coefficients. Ta có P-value (F-statistic) = 22,18% > mức ý nghĩa α (5%) Kết luận: Chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết Ho ở mức ý nghĩa 5%, như vậy ta có thể loại bỏ nhóm biến này khỏi mô hình U và mô hình R đề xuất sẽ có dạng tuyến tính như sau: i = 1 + 2X 1i + 3X 3i với độ tin cậy 95% c. Hồi quy mô hình giới hạn mà bạn đề nghị trong câu (b), bạn lựa chọn mô hình nào? Tại sao? Hồi quy mô hình R: Dependent Variable: TONG_CHI_TIEU_CHO_Y_TE_C Date: Sample: 1 65 Included observations: 65 THU_NHAP_X1 0.019489 0.005142 3.789989 0.0003 TUOI_CUA_CHU_HO_X3 51.00887 13.56855 3.759346 0.0004 C -2359.865 769.0325-3.068615 0.0032 R-squared 0.310692 Mean dependent var 1145.923 Adjusted R-squared 0.288456 S.D. dependent var 1901.220 S.E. of regression 1603.737 Akaike info criterion 17.64312 Sum squared resid 1.59E+08 Schwarz criterion 17.74347 Log likelihood -570.4012 Hannan-Quinn criter. 17.68271 F-statistic 13.97264 Durbin-Watson stat 1.647208 Prob(F-statistic) 0.000010 Mô hình R: i = -2.359,85 + 0,019489X 1i + 51,00887X 3i So sánh kết quả hồi quy của 2 mô hình U và R ta thấy R 2 adj của hai mô hình này tương đương nhau tuy nhiên để lựa chọn mô hình thì ta sẽ lựa chọn mô hình R vì: + Mô hình U có chứa các biến không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5% 5

+ Kiểm định F để loại biến ra khỏi mô hình U (như kết quả câu b) ta thấy đủ cơ sở để loại bỏ các biến X 5, X 6, và X 7. + Mô hình R là mô hình rút gọn của mô hình U do đó khi tiến hành thu thập số liệu và xử lý số liệu sẽ giúp ta tiến hành dễ dàng hơn và tiết kiệm được chi phí điều tra. d. Nếu bạn xây dựng mô hình theo chiến lược từ đơn giản đến tổng quát thì bạn sẽ bắt đầu bằng biến giải thích nào? Lý giải sự lựa chọn của bạn? Nếu xây dựng mô hình theo chiến lược từ đơn giản đến tổng quát thì ta thấy kết quả hồi quy ở mô hình R đều cho thấy cả hai biến THUNHAP và TUOICHUHO đều có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5% và có ảnh hưởng đến sự biến thiên của TONGCHITIEUCHOYTE. Tuy nhiên để xây dựng mô hình này ta nên bắt đầu từ biến giải thích là THUNHAP vì: Những lý thuyết kinh tế như lý thuyết của Keynes đã chỉ rõ mối quan hệ giữa thu nhập và chi tiêu mà trong đó chi tiêu cho y tế là một cấu phần của chi tiêu hộ. Ngoài ra, so sánh hệ số tương quan giữa các biến giải thích trong mô hình R với biến phụ thuộc thì nhận thấy biến THUNHAP có tương quan mạnh với biến TONGCHITIEUCHOYTE hơn so với biến TUOICHUHO. Tổng chi tiêu cho y tế của hộ Y (1000đ/năm) Thu nhập X1 (1000đ/năm) Tuổi của chủ hộ X3 Tổng chi tiêu cho y tế của hộ Y (1000đ/năm) 1 Thu nhập X1 (1000đ/năm) 0.391875886 1 Tuổi của chủ hộ X3 0.388580482-0.019732636 1 e. Có người cho rằng dạng hàm đúng của mô hình tuyến tính này (mô hình bị giới hạn R trong câu c) phải dùng logarit cơ số tự nhiên của tổng chi tiêu y tế của hộ (ln(y)) làm biến phụ thuộc. Bạn có đồng ý với quan điểm này không? Tại sao? Tiến hành kiểm định cặp giả thuyết sau: H o : Y i = β 1 + β 2 X 1i + β 3 X 3i + u i là mô hình đúng (1) H a : lny i = β 1 + β 2X 1i + β 3X 3i + v i là mô hình đúng (2) 6

Tiến hành các bước trong Eviews như sau: + tính yf 10,000 8,000 6,000 4,000 2,000 0-2,000 Forecast: YF Actual: TONG_CHI_TIEU_CHO_Y_TE_C Forecast sample: 1 65 Included observations: 65 Root Mean Squared Error 1566.290 Mean Absolute Error 1059.415 Mean Abs. Percent Error 182.5686 Theil Inequality Coefficient 0.416281 Bias Proportion 0.000000 Variance Proportion 0.284194 Covariance Proportion 0.715806-4,000 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 YF ± 2 S.E. + Chạy hồi quy mô hình 2 Dependent Variable: LNY Date: 01/09/13 Time: 23:05 Sample: 1 65 Included observations: 56 THU_NHAP_X1 1.14E-05 3.50E-06 3.258668 0.0020 TUOI_CUA_CHU_HO_X3 0.024577 0.009848 2.495600 0.0157 C 4.677854 0.548282 8.531835 0.0000 R-squared 0.251455 Mean dependent var 6.474261 Adjusted R-squared 0.223208 S.D. dependent var 1.195229 S.E. of regression 1.053425 Akaike info criterion 2.994053 Sum squared resid 58.81430 Schwarz criterion 3.102554 Log likelihood -80.83349 Hannan-Quinn criter. 3.036119 F-statistic 8.902001 Durbin-Watson stat 1.609544 Prob(F-statistic) 0.000464 7

11 10 9 8 7 6 5 4 Forecast: LNYF2 Actual: LNY Forecast sample: 1 65 Included observations: 56 Root Mean Squared Error 1.024820 Mean Absolute Error 0.860039 Mean Abs. Percent Error 14.02893 Theil Inequality Coefficient 0.078331 Bias Proportion 0.000000 Variance Proportion 0.332043 Covariance Proportion 0.667957 3 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 LNYF2 ± 2 S.E. + Đặt biến Z = ln - và sau đó chạy mô hình gồm Y, X 1, X 3 và Z: Dependent Variable: Y Date: 01/09/13 Time: 23:11 Sample: 1 65 Included observations: 56 THU_NHAP_X1 0.026935 0.006009 4.482799 0.0000 TUOI_CUA_CHU_HO_X3 80.39745 17.67308 4.549147 0.0000 Z -990.8401 424.7608-2.332702 0.0236 C -4107.620 1039.917-3.949951 0.0002 R-squared 0.380104 Mean dependent var 1268.714 Adjusted R-squared 0.344341 S.D. dependent var 2020.810 S.E. of regression 1636.306 Akaike info criterion 17.70702 Sum squared resid 1.39E+08 Schwarz criterion 17.85169 Log likelihood -491.7965 Hannan-Quinn criter. 17.76311 F-statistic 10.62835 Durbin-Watson stat 1.905137 Prob(F-statistic) 0.000015 Từ kết quả trên ta có P-value( Z ) = 0,0236 < α (5%), như vậy trong mô hình trên biến Z có ý nghĩa thống kê. Hay, ta có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H o. Kết luận: Mô hình giới hạn (R) có dạng hàm đúng là dạng hàm logarit cơ số tự nhiên của biến TONGCHITIEUCHOYTE và đồng ý với quan điểm trên. 8