BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 24 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 566,17 78,29 Thay đổi (%) 0,3

Tài liệu tương tự
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 5 tháng 8 năm 2016 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 627,39 81,07 Thay đổi (%) -0,72

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 20 tháng 11 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 604,46 81,6 Thay đổi (%) (0,4

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 23 tháng 06 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 593,07 86,75 Thay đổi (%) -0,

TÁC ĐỘNG TĂNG TỶ GIÁ CỦA NHNN 08/5/2015 Ngày 7/5, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh tăng 1% tỷ giá bình quân liên ngân hàng từ VND/U

TÁC ĐỘNG PHÁ GIÁ VND 19/08/2015 BÁO CÁO CẬP NHẬT VĨ MÔ Tỷ giá USD/VND 22,800 22,600 22,400 22,200 22,000 21,800 21,600 21,400 21,200 21,000 20,800 Chà

`` NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Đà hồi phục mở rộng với thanh khoản cải thiện nhẹ Phiên giao dịch cuối tuần khép lại với điểm số tăng tốt, cổ phiếu

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 17/08/2018 Thị trường hồi phục với thanh khoản sụt giảm Diễn biến tích cực từ sự hồi phục của thị trường chứng khoán thế giới và

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG Thứ Năm, ngày 19 tháng 05 năm 2016 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số tiêp tục điều chỉnh Thanh khoản ở mức cao. Khối ngoại bán ròng m

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 01/02/2019 Thị trường điều chỉnh kỹ thuật Các chỉ số và nhiều cổ phiếu có thêm phiên điều chỉnh giảm khi khép lại phiên giao dịch

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (HSX VCB) Ngày 23 tháng 9 năm 2016 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (2

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 23/01/2019 Dòng tiền lớn tiếp tục mua vào chọn lọc Thị trường duy trì đà tăng nhẹ tích cực khi kết thúc phiên giao dịch hôm nay m

Diễn biến thị trường quốc tế: NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG TUẦN 28/08 01/09/2017 Tuần qua các chỉ số chứng khoán Mỹ đã có sự hồi phục tích cực sau liên tiếp c

BÁO CÁO ĐẶC BIỆT Ngày 25 tháng 06 năm 2015 CẢI CÁCH THỊ TRƯỜNG TẠO SỰ PHÂN HÓA Những quy định mới sẽ khiến cho sự phân hóa giữa các CTCK ngày càng lớn

CÂP NHÂT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CẬP NHẬT CÔNG TY Thứ 4, ngày 22 tháng 8 năm 2018 Đà tăng chậm lại do cung giá cao Ngành

BẢN TIN GIAO DỊCH PHÁI SINH 15/10/2018 Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD (Hợp đồng) Khối lượng mở (OI) Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhất Giá đóng

% Thay đổi giá trong 1 năm CTCP HOÀNG ANH GIA LAI (HAG) Ngày 27 tháng 4 năm 2015 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (24/04/2015) VND Giá tr

10/23 10/24 10/25 10/26 10/27 10/28 10/29 10/30 10/31 11/1 11/2 11/3 11/4 11/5 11/6 11/7 11/8 11/9 11/10 11/11 11/12 11/13 11/14 11/15 11/16 11/17 11/

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TRÍ VIỆT Số: 34/2018/BC-DMKQ/QTRR/TVB CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc Hà Nội, ngày 02 tháng

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 20/11/2018 Tâm lý giới đầu tư ở thị trường nội khá vững trước biến động của thế giới. Phiên 19/10, thị trường cổ phiếu châu Mỹ và

NGo

BẢN TIN THỊ TRƢỜNG Thứ Năm, ngày 18 tháng 05 năm 2017 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số chịu áp lực điều chỉnh. Thanh khoản tăng. Khối ngoại mua ròng tr

ĐIỂM TIN THÁNG Được phát hành vào ngày 10/07/2015

DaiViet News KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH Ở MỨC THẤP. 2 SÀN TIẾP TỤC XANH ĐIỂM NHẸ. Ngày VNINDEX % ,506,010 CP HNXINDEX % 8

Bản tin Daily

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Diễn biến thị trường ngày Diễn biến khá giống nhau trên cả 2 sàn giao dịch chính khi chỉ số bật

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 18/02/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

BẢN TIN THỊ TRƢỜNG Thứ Ba, ngày 16 tháng 05 năm 2017 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số tăng giảm trái chiều. Thanh khoản tăng cao. Khối ngoại bán ròng t

6/28 7/1 7/2 7/3 7/4 7/5 VISecurities 0 8 / 07/ Bản tin chứng khoán Trong số này Nhận định P.1 Danh mục CP P.3 Tin Doanh nghiệp P.4 Bộ lọc CP

5/17 5/20 5/21 5/22 5/23 5/24 VISecurities 2 7 / 05/ Bản tin chứng khoán Trong số này Nhận định P.1 Bộ lọc CP P.2 GD CP Ngân Hàng P.3 Kết quả

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 18/02/2019 Vn-index: điểm (1.09%) Sắc Xanh Miên


CHIẾN THUẬT BUỔI SÁNG Thứ Tư, ngày 18/9/2013 Thứ Tư, ngày 18/9/2013 up down Đối tác tài chính toàn cầu của bạn HSX HNX VN Index 477,73 2,16 0,45% HNX

18/06 19/06 20/06 21/06 24/06 25/06 26/06 27/06 28/06 01/07 02/07 03/07 04/07 05/07 08/07 09/07 10/07 11/07 12/07 15/07 16/07 17/07 18/06 19/06 20/06

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 25/02/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 18/07/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch trong ngày VNINDEX HNXINDEX Điểm số Thay đổi (%) -0.66% 0.15%

DANH MỤC CHỨNG KHOÁN THỰC HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ T Các cổ phiếu thuộc sàn HSX STT Mã chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ đầu kỳ Mã chứng khoá

Cdng ty CP chimg khoan VNDlRECT CONG HOA xa HOI CHU NGHIA VIeT NAM DQc L~p-Tl}'Do-H~nh Phuc s6j.9b 12017/BC-QTRR Hit N(Ji, ngay 04 thang 08 nam 2017 B

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 04/03/2019 VIỆT NAM Số ngày Vị thế mở Giá tham Giá mở Giá cao Giá thấp Ngày đáo hạn KLGD Giá đóng cửa tới hạn (OI) chiếu

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 13/02/2019 Vn-index: 7.71 điểm (0.82%) Mạch Tăng 3 Ph

Bản tin Daily

PowerPoint Presentation

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 29/07/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch thị trường cơ sở VNINDEX Kết quả giao dịch HĐTL chỉ số VN30 Tâm điểm nhóm n

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Nga y 21 tha ng 09 năm 2017 Hai sàn diễn biến trái chiều NCT:

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 12/08/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

DaiViet News ÁP LỰC CHỐT LỜI TĂNG MẠNH. 2 SÀN ĐẢO CHIỀU GIẢM ĐIỂM NHẸ. Ngày VNINDEX % ,910,020 CP HNXINDEX %

2. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRONG NĂM HSC DỰ BÁO VN INDEX SẼ ĐẠT ĐỈNH 1200 TRONG NĂM 2018 Giá trị mua ròng của NĐTNN và cho vay margi

THÁNG BẢY Bản tin Phái sinh 6h CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Phương.NH 18 THỨ NĂM Xu hướng Trong phiên "VN30-Index thêm lần nữa thất bại tại vùng tranh chấp xu

[Type the document title] BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU BLUECHIPS HỒI PHỤC. 2 SÀN TĂNG ĐIỂM THÀNH CÔNG. VNINDEX HNXINDEX Nhận định thị trường

Bản tin Daily

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 05/08/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 09/10/2017 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

Bản tin Daily

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày16/01/2017 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật T

[Type the document title] BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU VỪA VÀ NHỎ TIẾP TỤC GIAO DỊCH SÔI ĐỘNG. 2 SÀN DIỄN BIẾN TRÁI CHIỀU. VNINDEX HNXINDEX

THÁNG BẢY Bản tin Phái sinh 6h CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Phương.NH 12 THỨ SÁU Xu hướng Trong phiên "Do ảnh hưởng của vùng tranh chấp xu hướng mạnh nên VN30

BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC & TRIỂN VỌNG VĨ MÔ (A) Đã có những dấu hiệu ban đầu cho thấy nền kinh tế được cải thiện 1. Chỉ số PMI HSBC đã vượt 50 vào tháng 11

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 31/05/2019 Tổng quan thị trường 30/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 13/05/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

Bản tin Phai sinh

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 23/07/2019 Tổng quan thị trường 22/07/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

DANH MỤC CHỨNG KHOÁN THỰC HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ T Các cổ phiếu thuộc sàn HSX: STT Mã chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ đầu kỳ Mã chứng khoá

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 17/06/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

Bản tin Daily

CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH NGÀY Ngày: 03/03/2017 CHỈ SỐ Mới nhất Thay đổi % Tăng/giảm KLGD (tr) P/E P/B VN-index /

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày08/04/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật T


Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

21/05 22/05 23/05 24/05 27/05 28/05 29/05 30/05 31/05 03/06 04/06 05/06 06/06 07/06 10/06 11/06 12/06 13/06 14/06 17/06 18/06 19/06 20/06 BẢN TIN CHỨN

Bản tin Daily

BẢN TIN TUẦN 15/07 19/07/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Thị trường tuần qua kéo dài đà tăng giá sang tuần thứ 3 liên tiếp dù xuất hiện những lực bán chốt l

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 11/05/2019 Tổng quan thị trường 10/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

23/05 22/05 21/05 20/05 17/05 16/05 15/05 14/05 13/05 10/05 09/05 08/05 07/05 06/05 03/05 02/05 26/04 25/04 24/04 23/04 22/04 19/04 18/04 17/04 16/04

BẢN TIN TUẦN 05/08 09/08/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Diễn biến tiêu cực trên thị trường thế giới đã đẩy VN-Index và HNX-Index lần lượt giảm điểm 1.69% v

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 13/06/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

CÂ P NHÂ T CÔNG TY CÂ P NHÂ T CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Nga y 25 tha ng 07 năm 2017 Thị trường tăng mạnh trên cả 2 sàn CTD

B Á O C Á O P H Â N T Í C H 2019 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIETSTOCK WEEKLY: TUẦN 09/09-13/09/2019 Thanh khoản sụt giảm, VN-Index tiếp tục giằng co TRIỂN

BẢN TIN TUẦN 12/08 16/08/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG TTCK Việt Nam tiếp tục có diễn biến tích cực trong tuần qua với dòng tiền hưng phấn lan tỏa toàn th

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 08/08/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch thị trường cơ sở VNINDEX Kết quả giao dịch HĐTL chỉ số VN30 Tâm điểm nhóm n

Microsoft PowerPoint - Ban tin phai sinh_

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 31/07/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch thị trường cơ sở VNINDEX Kết quả giao dịch HĐTL chỉ số VN30 Tâm điểm nhóm n

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily


25/06 24/06 21/06 20/06 19/06 18/06 17/06 14/06 13/06 12/06 11/06 10/06 07/06 06/06 05/06 04/06 03/06 31/05 30/05 29/05 28/05 27/05 24/05 23/05 BẢN TI

BẢN TIN TUẦN 08/07-12/07/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Hỗ trợ bởi những diễn biến tích cực trên thị trường quốc tế, đặc biệt từ việc Fed phát tín hiệu giả

Ban tin cafe 19_06_2017_docx

BÁO CÁO TUẦN 21 27/05-31/05/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Những áp lực gia tăng từ thị trường thế giới bao gồm căng thẳng thương mại tiếp tục leo thang và

경방(000050)

25/04 26/04 02/05 03/05 06/05 07/05 08/05 09/05 10/05 13/05 14/05 15/05 16/05 17/05 20/05 21/05 22/05 23/05 24/05 27/05 28/05 29/05 30/05 08/05 07/05

Microsoft PowerPoint - Ban tin phai sinh_

BẢN TIN TUẦN 01/07-05/07/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Thị trường tuần qua diễn biến tích cực sau khi Mỹ và Trung Quốc quyết định nối lại đàm phán và tạm

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Nga y 14 tháng 07 năm 2017 Thị trƣờng giảm nhẹ, NĐTNN duy trì

BSC - Vietnam Daily Monitor - V (macro).xlsm

BẢN TIN TUẦN 09/09 13/09/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG TTCK Việt Nam, cùng với TTCK thế giới ghi nhận đà tăng tích cực với tâm lý hưng phấn của nhà đầu tư

BẢN TIN TUẦN 29/07 02/08/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Thị trường tuần qua kết thúc chuỗi tăng điểm những tuần trước sau khi không vượt qua ngưỡng hỗ trợ

Weekly thoughts Thứ Hai, 16/9/2013 Nhận định chung về nền kinh tế vĩ mô và thị trường chứng khoán Nội dung chính Nhận định thị trường Thời điểm này kh

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 24/07/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch thị trường cơ sở VNINDEX Kết quả giao dịch HĐTL chỉ số VN30 Tâm điểm nhóm n

Bản ghi:

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 24 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 566,17 78,29 Thay đổi (%) 0,34% 0,22% Khối lượng GD 71.904.872 33.179.673 Giá trị GD (tỷ đồng) 1.274 408 Chỉ số HSX/HNX-30 576,71 137,67 Số CP Tăng giá/trầ 123/15 85/9 Số CP Giảm giá/sàn 92/7 74/8 Số CP Đứng giá 71 73 Giao dịch NĐTNN HSX HNX Mua (tỷ đồng) 93,0(7,5%)* 7,4(1,8%)* Bán (tỷ đồng) 96,9(7,9%)* 11,8(2,9%)* GTGD Ròng (tỷ đồng) -3,9-4,4 * % Tổng GTGD Nội dung: Nhận định Thị trường Trang 1-2 Phân tích Kỹ thuật Trang 3 Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4 Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 5-6 Biến động Thị trường Trang 7 Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 8 Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 9 Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 10 So sánh với Thị trường Lân cận Trang 11 Thông tin liên hệ Trang 12 Khuyến cáo Trang 13 Thanh khoản suy kiệt về mức thấp. BVH, VNM, VIC và cổ phiếu dầu khí giúp thi trường tăng điểm. Thị trường hôm nay tiếp tục có một phiên giao dịch khá ảm đạm với tâm lý nghỉ lễ Noel của các nhà đầu tư. Nhóm dầu khí tiếp tục là tâm điểm khi GAS, PVD, PXS, PVT bật tăng ngay từ đầu phiên sau thông tin tích cực từ giá dầu thế giới vào hôm qua. Cụ thể, giá dầu WTI tăng 3,6% lên mức 37,5USD/thùng trong khi dầu Brent tăng 3,5% lên 37,36USD/thùng sau sự sụt giảm bất ngờ của dự trữ dầu tại Mỹ. Bên cạnh đó, nhóm cổ phiếu lớn như VCB, BID, MBB, BVH, CTG, VIC, FPT, KDC, GMD nhích tăng nhẹ cũng đóng góp vào sắc xanh của thị trường. Mức tăng giảm dần vào phiên chiều khi nhóm dầu khí thu hẹp đà tăng trong khi các mã cổ phiếu lớn quay đầu giảm điểm. Chỉ số VN-Index kết thúc phiên giao dịch tại mức 566,17 điểm, tăng 0,34% chủ yếu nhờ các mã VNM, BVH, VIC, MSN, KDC, GAS, PVD. Thanh khoản tiếp tục sụt giảm mạnh khoảng 20% so với phiên hôm qua về mức rất thấp, chỉ đạt gần 72 triệu cổ phiếu. Chỉ số HNX-Index tăng nhẹ 0,22% lên 78,29 điểm với sự đóng góp của các mã VCS, VND, HUT, BCC, NTP và nhóm dầu khí gồm PVC, PVB, PVX. Thanh khoản sụt giảm nhẹ so với phiên hôm qua, ở mức 33 triệu cổ phiếu. Khối ngoại hôm nay trở lại bán ròng nhẹ trên cả hai sàn. Cụ thể, họ bán ròng 3,9 tỷ đồng trên sàn HSX, chủ yếu tại các mã SSI, GAS, PVD, MSN, HPG và 4,4 tỷ đồng trên sàn HNX, tập trung tại các mã PVS, DBC, VCS, HUT, NDN. Phiên giảm tăng điểm nhẹ ngày hôm nay giúp thị trường tiếp tục củng cố xu hướng đi ngang trong kênh 555-580 điểm của chỉ số VN-Index và 78-80 điểm của chỉ số HNX-Index. www.vpbs.com.vn Trang 1

01/14 02/14 03/14 04/14 05/14 06/14 07/14 08/14 09/14 10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15 12/15 Khối lượng giao dịch hôm nay tiếp tục sụt giảm về mức thấp phản ánh sự suy kiệt của cả lực cung và lực cầu trong bối cảnh thiếu vắng các thông tin đủ mạnh để tác động tới cả người bán và người mua. Tuy nhiên, một số cổ phiếu vốn hóa lớn như BVH, VNM, GMD, VIC vẫn giao dịch khá ổn định và tăng nhẹ vào cuối phiên cho thấy lực cầu tại một số cổ phiếu riêng biệt vẫn khá tốt. Điều này khiến rủi ro sụt giảm của thị trường trở nên thấp hơn, đây là điều kiện cần để thị trường có thể xuất hiện các phiên phục hồi nhẹ. Vì vậy, chúng tôi khuyến nghị các nhà đầu tư nắm giữ một tỷ trọng cổ phiếu vừa phải trong danh mục và tiếp tục quan sát thị trường. Chỉ số giá tiêu dùng năm 2015 thấp nhất trong vòng 14 năm qua Như chúng tôi đã đề cập trong tháng trước, giá xăng dầu trong nước sẽ tiếp tục ở mức thấp và kìm hãm lạm phát trong tháng 12. Theo số liệu mới công bố của Tổng cục Thống kê, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 12 chỉ tăng nhẹ 0,02%. Tính chung trong năm 2015, CPI chỉ tăng 0,6%, mức thấp nhất trong vòng 14 năm qua. CPI (%) 6 CPI theo tháng (P) CPI theo năm (T) 0,90 5 4 3 2 1 0 0,55 0,08-0,44 0,30 0,20 0,22 0,40 0,11-0,05-0,20-0,27-0,24 0,15 0,16 0,14 0,35 0,13-0,07-0,21 0,70 0,50 0,30 0,10-0,10-0,30-0,50 Nguồn: Tổng cục Thống kê, VPBS tổng hợp Do giá bán lẻ gas được điều chỉnh tăng 5,38% vào đầu tháng, CPI của nhóm ngành vật liệu xây dựng và nhà ở (bao gồm điện, nước và gas) đã ghi nhận mức tăng 0,5% trong tháng 12, mức tăng cao nhất trong 11 nhóm ngành cấu thành chỉ số CPI. Trong năm 2015, CPI của nhóm này đã tăng 0,95% so với mức giảm 1,95% được ghi nhận trong năm 2014. Nhu cầu mua sắm quần áo mùa đông gia tăng đã giúp CPI nhóm may mặc, mũ nón và giày dép tăng 0,32% trong tháng này và 2,81% trong cả năm 2015. Mặt khác, sau hai đợt điều chỉnh giá xăng dầu vào ngày 18/11 và 03/12, CPI của ngành vận tải, vốn chiếm 8,87% trong rổ tính CPI đã giảm 1,57% trong tháng 12, khiến chỉ số ngành này sụt giảm 8,74% so với năm ngoái. Đây cũng là nguyên nhân chính kìm hãm lạm phát năm nay. Do nguồn cung dồi dào, chỉ số giá ngành lương thực thực phẩm chỉ tăng 0,97% trong năm 2015, trong khi mức tăng ghi nhận vào năm ngoài là 2,61%. Chỉ số của ngành giáo dục cũng chỉ tăng 2,42% trong năm nay, thấp hơn nhiều so với mức 8,25% của năm ngoái. Giá cả hàng hóa thế giới, đặc biệt là giá dầu thô tiếp tục là những yếu tố chính ảnh hưởng đến CPI của Việt Nam. Do đó, lạm phát trong những tháng tới nhiều khả năng sẽ tiếp tục ở mức thấp. www.vpbs.com.vn Trang 2

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT HSX Đồ thị ngày (3 tháng) VN-Index. Đóng cửa dưới kháng cự: Chỉ số VN-Index hồi phục trong phiên hôm nay nhưng thanh khoản tiếp tục sụt giảm, cho thấy lực cầu yếu tại vùng giá cao. Do đó chỉ số không thể vượt ngưỡng kháng cự ngắn hạn tại 567 điểm, tạo bởi đường MA5 và MA10. Biểu đồ kỹ thuật xuất hiện một nến Doji nhỏ, cho thấy sự lưỡng lự của nhà đầu tư lo ngại về xu hướng ngắn hạn của chỉ số. Dự báo: VN-Index có thể sẽ giảm vào ngày mai để kiểm nghiệm ngưỡng hỗ trợ 560. HNX Đồ thị ngày (3 tháng) HNX-Index Xu hướng giảm điểm tiếp tục được duy trì: Chỉ số HNX-Index hồi phục nhẹ trong phiên hôm nay từ mức thấp nhất trong vòng hai tháng, tạo ra một nến trắng nhỏ trên biểu đồ kỹ thuật. Tuy nhiên, thanh khoản vẫn ở mức thấp, cho thấy hoạt động mua ở vùng giá cao còn yếu. Do đó chỉ số vẫn nằm dưới ngưỡng kháng cự ngắn hạn 78,4-78,7, tạo bởi đường MA5 và MA10 và tiếp tục phát đi tín hiệu giảm điểm. Dự báo: HNX-Index có thể sẽ giảm vào ngày mai, hướng về ngưỡng 76,5. VN30 Đồ thị ngày (3 tháng) VN30 - Index Thanh khoản giảm mạnh: Chỉ số VN30 tăng nhẹ trong phiên hôm nay, hình thành một nến trắng nhỏ trên biểu đồ kỹ thuật. Thanh khoản sụt mạnh do thị trường thiếu hoạt động đầu cơ khiến chỉ số đóng cửa dưới ngưỡng kháng cự 578 của đường MA5 và duy trì tín hiệu giảm điểm trong ngắn hạn. Ngưỡng hỗ trợ của chỉ số vẫn ở 570 điểm. Dự báo: VN30 có thể giảm vào ngày mai để kiểm nghiệm ngưỡng hỗ trợ 570. www.vpbs.com.vn Trang 3

ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX VNSmall 683,15 0,30% VNMidcap 730,43 0,31% 715 780 700 685 670 655 640 625 610 595 09/15 10/15 11/15 12/15 755 730 705 680 655 630 605 09/15 10/15 11/15 12/15 VN100 556,26 0,32% VNAllshare 563,52 0,31% 605 610 590 575 560 545 530 515 595 580 565 550 535 500 09/15 10/15 11/15 12/15 520 09/15 10/15 11/15 12/15 Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp www.vpbs.com.vn Trang 4

DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ Mã CK Giá tại 24/12/2015 Khuyến nghị Giá trị nội tại dài hạn Giá mục tiêu (PTCB) Xu hướng ngắn hạn Ngưỡng hỗ trợ Ngưỡng kháng cự P/E P/B Tăng trưởng EPS 2015 Room NN còn lại BTP 10.600 MUA Undervalued 12.600 Trung lập 10.000 13.000 17,3 0,7-55% 40,4% DCM 12.500 MUA Undervalued 15.000 Trung lập 11.800 13.800 8,1 1,2-14% 44,3% DPM 31.500 MUA Undervalued 34.600 Trung lập 31.000 34.000 9,0 1,3 43% 21,0% GAS 37.400 MUA Undervalued 45.800 Trung lập 36.500 46.000 6,0 1,7-32% 47,1% GMD 40.700 MUA Undervalued 46.400 Tăng giá 35.000 43.500 15,1 1,0-23% 0,0% HAG 11.100 MUA Undervalued 21.100 Trung lập 11.000 14.000 8,2 0,6-22% 27,9% HUT 11.300 MUA Undervalued 12.800 Trung lập 10.500 12.500 4,1 0,9-69% 28,9% IMP 37.900 MUA Undervalued 40.800 Trung lập 35.000 41.000 11,5 1,2-19% 0,0% MSN 70.500 MUA Undervalued 94.000 Trung lập 67.000 90.000 25,8 3,4 44% 15,4% MWG 79.000 MUA Undervalued 99.000 Tăng giá 70.000 82.000 11,8 5,1 14% 0,0% PPC 17.500 MUA Undervalued 19.400 Trung lập 15.500 23.000 5,6 1,0-42% 34,2% PVD 28.000 MUA Undervalued 36.200 Trung lập 24.200 35.000 6,0 0,8-21% 12,4% REE 25.300 MUA Undervalued 30.700 Trung lập 24.000 31.000 7,0 1,1-11% 0,0% STB 11.600 MUA Undervalued 14.600 Trung lập 10.800 15.500 8,6 0,9-87% 19,6% TRA 83.500 MUA Fully-valued 89.100 Tăng giá 75.000 90.000 12,5 2,7 16% 3,2% VCB 42.200 MUA Undervalued 46.100 Trung lập 42.000 55.000 22,2 2,6 10% 9,0% VIC 42.000 MUA Undervalued 51.000 Trung lập 41.000 48.000 56,5 3,5-48% 14,4% VNM 125.000 MUA Undervalued 132.000 Trung lập 117.000 140.000 21,3 7,9 12% 0,0% VNS 30.400 MUA Undervalued 35.800 Trung lập 28.000 34.000 6,2 1,4-13% 0,0% VSC 76.500 MUA Undervalued 88.800 Tăng giá 68.500 78.500 9,8 2,6-5% 0,0% ACB 19.200 GIỮ Fully-valued 19.400 Trung lập 18.000 24.000 17,8 1,4 25% 0,0% CII 21.200 GIỮ Undervalued 27.600 Giảm giá 20.000 23.000 4,5 1,3 1% 8,9% CSM 24.000 GIỮ Undervalued 36.100 Giảm giá 22.700 31.000 6,0 1,3-13% 37,6% CTG 18.100 GIỮ Fully-valued 18.300 Trung lập 17.000 19.000 11,4 1,2-6% 0,5% DBC 26.000 GIỮ Fully-valued 25.400 Trung lập 22.000 27.000 5,6 0,9-16% 19,1% DHG 65.500 GIỮ Fully-valued 68.600 Trung lập 63.000 68.500 10,9 2,4 10% 0,0% DRC 43.000 GIỮ Undervalued 48.600 Giảm giá 42.500 63.000 9,9 2,5 7% 11,7% EIB 11.100 GIỮ Fully-valued 11.400 Trung lập 10.000 14.200 NA 0,9 6% 3,7% FPT 47.800 GIỮ Undervalued 63.000 Giảm giá 44.000 50.000 11,0 2,3-3% 0,0% HBC 18.700 GIỮ Undervalued 19.000 Giảm giá 16.500 21.000 10,4 1,3 27% 1,8% HCM 30.200 GIỮ Undervalued 33.800 Giảm giá 30.000 34.500 19,2 1,7-27% 0,0% HPG 29.500 GIỮ Undervalued 37.700 Giảm giá 28.000 32.000 6,4 1,5-22% 8,8% HSG 31.800 GIỮ Undervalued 34.600 Giảm giá 31.000 33.500 6,1 1,4 54% 9,8% www.vpbs.com.vn Trang 5

IJC 7.200 GIỮ Undervalued 14.300 Giảm giá 6.400 8.200 7,4 0,7 20% 38,6% MBB 14.000 GIỮ Undervalued 15.500 Giảm giá 14.000 16.000 6,5 1,0-19% 0,0% NLG 22.800 GIỮ Fully-valued 22.400 Trung lập 18.000 23.000 16,2 1,5 61% 0,0% NT2 26.400 GIỮ Undervalued 31.000 Giảm giá 24.000 26.500 5,2 1,6-50% 29,0% PGS 16.700 GIỮ Undervalued 25.500 Giảm giá 16.500 24.000 6,7 0,9 10% 28,3% PVT 9.500 GIỮ Undervalued 10.800 Giảm giá 9.000 15.000 8,1 0,8-10% 34,1% SHB 6.200 GIỮ Undervalued 6.750 Giảm giá 6.000 7.700 7,4 0,5-16% 18,1% SSI 22.200 GIỮ Undervalued 26.600 Giảm giá 22.000 25.000 15,1 1,7 40% 47,7% TRC 19.300 GIỮ Undervalued 35.400 Giảm giá 19.000 25.000 8,3 0,4-44% 42,7% VHC 32.000 GIỮ Undervalued 43.200 Giảm giá 29.000 35.000 10,3 1,5-30% 16,5% VND 11.300 GIỮ Undervalued 12.400 Giảm giá 11.000 13.000 8,9 0,9-27% 5,3% VSH 15.800 GIỮ Fully-valued 14.900 Trung lập 15.000 21.000 6,5 1,1 74% 21,7% BID 20.500 BÁN Overvalued 19.000 Trung lập 20.000 23.500 10,5 1,8 11% 27,8% BVH 51.500 BÁN Overvalued 30.500 Trung lập 47.000 52.000 27,8 2,8-9% 23,9% TCM 30.900 BÁN Fully-valued 30.000 Giảm giá 30.500 34.000 8,9 1,8 5% 0,0% Ghi chú: Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10% Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động từ 0% đến 10% Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn 0% *** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị www.vpbs.com.vn Trang 6

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG 5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*) 5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*) Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD SVC 41.200 2.600 6,7% 4,3% 441.030 VCS 72.000 6.500 9,9% 2,9% 152.721 DTL 8.600 500 6,2% 1,2% 120.230 DPS 12.900 900 7,5% -5,8% 1.018.600 SBT 23.300 1.300 5,9% 7,9% 7.315.910 ACM 4.500 200 4,7% -2,2% 336.301 OGC 4.200 200 5,0% 7,7% 4.897.900 PVB 29.800 1.200 4,2% 10,0% 308.000 DRH 16.700 700 4,4% 10,6% 320.960 VGS 5.500 200 3,8% 3,8% 214.000 5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*) 5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*) Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD ELC 22.800 (1.300) -5,4% -13,3% 362.180 TTB 10.600 (600) -5,4% -11,7% 224.100 HQC 5.500 (100) -1,8% -3,5% 2.115.660 VNC 27.000 (1.500) -5,3% -3,6% 1.096.633 HAI 5.500 (100) -1,8% - 603.290 TVC 16.100 (700) -4,2% -8,0% 287.700 HAG 11.100 (200) -1,8% -2,6% 3.187.730 NVB 5.800 (200) -3,3% -12,1% 102.600 STB 11.600 (200) -1,7% -0,9% 306.940 S99 6.000 (100) -1,6% -1,6% 174.600 (*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000) 5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD SBT 23.300 1.300 5,9% 7,9% 7.315.910 SCR 8.300 100 1,2% 1,2% 5.835.563 OGC 4.200 200 5,0% 7,7% 4.897.900 TIG 11.700 - - 1,7% 2.977.900 FLC 8.000 - - -2,4% 4.547.240 LAS 28.900 300 1,1% 1,0% 1.707.500 HAG 11.100 (200) -1,8% -2,6% 3.187.730 PVX 3.200 100 3,2% - 1.305.173 ASM 15.400 200 1,3% 2,0% 2.839.990 SHA 11.200 - - -4,3% 1.105.400 5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng SVC 41.200 296.550-296.550 11.565 IVS 17.200 144.000-144.000 2.477 DXG 19.200 272.000-272.000 5.189 VND 11.300 222.010 121.000 101.010 1.148 NCT 152.000 12.380-12.380 1.880 HLD 16.700 26.000-26.000 434 HAH 43.300 39.000-39.000 1.683 DXP 50.000 6.900 1.500 5.400 283 ELC 22.800 69.430-69.430 1.588 SHB 6.200 60.000 15.500 44.500 282 5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng SSI 22.200 93.500 351.880 (258.380) (5.767) PVS 17.000 30.000 473.100 (443.100) (7.679) GAS 37.400 57.220 183.560 (126.340) (4.744) DBC 26.000-30.000 (30.000) (780) PVD 28.000 154.280 312.890 (158.610) (4.492) VCS 72.000-5.200 (5.200) (374) MSN 70.500 47.200 101.480 (54.280) (3.773) HUT 11.300-21.300 (21.300) (241) HPG 29.500-108.990 (108.990) (3.222) NDN 10.600-20.000 (20.000) (212) Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg www.vpbs.com.vn Trang 7

5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH Các ngành vượt trội so với HSX Công nghệ Các ngành kém so với HSX Y tế Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Trung bình 11,2 1,6 22,3% Trung bình 10,8 1,4 13,9% FPT 11,0 2,3 21,4% 18.998-2,6% DHG 10,9 2,4 23,2% 5.695-4,4% MWG 20,4 5,1 41,2% 11.035-3,7% TRA 12,5 2,7 22,0% 2.060 6,4% DGW 2,9 1,1 43,8% 990-2,4% IMP 11,5 1,2 11,1% 1.097-2,3% CMG 8,6 1,2 15,8% 941-2,7% DMC 7,5 1,4 19,8% 1.028-2,5% ELC 12,5 1,5 10,4% 932 6,0% OPC 9,6 1,9 17,3% 886 0,6% Tiêu dùng Vật liệu cơ bản Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Trung bình 14,4 1,6 22,0% Trung bình 9,0 0,9 13,3% VNM 21,3 7,9 37,9% 150.017 1,6% HPG 6,4 1,5 26,6% 21.620-2,0% MSN 25,8 3,4 13,6% 52.644 0,0% DPM 9,0 1,3 14,5% 11.968-2,8% HNG 15,1 1,7 11,6% 20.324-6,2% HT1 11,7 2,1 19,5% 8.775-2,8% KDC 1,1 1,1 83,7% 5.183 0,8% HSG 6,1 1,4 24,5% 4.167-5,6% VCF 15,6 2,4 16,4% 3.694-7,3% POM 94,6 0,6-1,3% 1.304 1,4% Công nghiệp Tài chính Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Trung bình 10,4 1,1 11,2% Trung bình 17,9 1,1 8,8% REE 7,0 1,1 16,9% 6.807-0,4% VCB 22,2 2,6 11,4% 112.464-8,7% CII 4,5 1,3 32,1% 4.627 1,0% VIC 56,5 3,5 6,4% 78.464-3,2% ITA 19,5 0,5 2,7% 4.778-9,5% CTG 11,4 1,2 10,7% 67.394-7,7% BMP 11,7 3,0 27,5% 5.821-3,0% BVH 27,8 2,8 10,3% 35.044-9,6% CTD 12,8 2,4 19,3% 6.521-2,6% STB 8,6 0,9 10,8% 20.922-5,7% Dịch vụ tiện ích Năng lượng Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Trung bình 7,0 1,3 16,4% Trung bình 5,8 1,4 26,0% PPC 5,6 1,0 17,9% 5.568-4,9% GAS 6,0 1,7 31,7% 70.850-13,2% VSH 6,5 1,1 17,9% 3.259-7,6% PVD 6,0 0,8 17,1% 9.745-14,9% TMP 7,5 2,1 30,3% 2.065 5,0% PGD 15,4 2,4 16,1% 3.141 12,1% TBC 13,4 1,9 13,6% 1.651 6,1% CNG 7,8 2,1 26,9% 856-3,9% SJD 6,0 1,2 19,5% 1.182-0,8% PGC 8,1 1,1 13,6% 734-0,7% Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp www.vpbs.com.vn Trang 8

GIAO DỊCH QUỸ ETF Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày Số lượng CCQ Thay đổi số lượng CCQ Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày Premium/ Discount Ngày cập nhật VNM $ 14,49 0,11% 25.650.000 0 $ 14,31 0,14% -1,23% Giá tại 23/12/2015, NAV tại 23/12/2015 FTSE Vietnam $ 21,88 0,00% 15.480.900 (10.000) $ 21,92 0,83% 0,10% Giá tại 23/12/2015, NAV tại 22/12/2015 Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%) VNM FTSE Vietnam www.vpbs.com.vn Trang 9

GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày Số lượng CCQ Thay đổi số lượng CCQ Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày Premium /Discount Ngày cập nhật VFMVN30 9.355 0,43% 38.600.000 0 9.200 0,00% 0,48% E1SSHN30 8.261-10.100.010 0 9.500 0,00% 15,00% Giá tại 24/12/2015, NAV tại 17/12/2015 Giá tại 24/12/2015, NAV tại 27/10/2015 Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%) VFM VN30 45 40 35 30 25 20 15 10 5-6% 5% 4% 3% 2% 1% 0% -1% -2% -3% E1SS HN30 12 10 8 6 4 2-30% 25% 20% 15% 10% 5% 0% -5% www.vpbs.com.vn Trang 10

SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN 125 Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok Sàn Jakarta Sàn Philippines 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 12/14 02/15 04/15 06/15 08/15 10/15 12/15 Thị trường Sàn Bangkok Sàn Jakarta Sàn Philippines Sàn Hồ Chí Minh P/E 16,8 27,4 20,1 11,1 P/B 1,7 2,3 2,5 1,7 ROE 7,9 9,3 12,8 15,5 ROA 2,0 2,3 2,9 2,7 Vốn hóa Thị trường (tỷ USD) Đầu tư Ròng Nước ngoài -YTD (triệu USD) 336,2 352,6 173,0 49,6 (4.384,2) (1.608,5) (1.215,8) 90,7 Đầu tư Ròng Nước ngoài -5 ngày (triệu USD) (587,0) (7,1) 33,3 (14,4) Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,03% 8,69% 3,90% 6,61% Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp www.vpbs.com.vn Trang 11

LIÊN HỆ Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS: Nguyễn Thị Thùy Linh Giám đốc Vĩ mô và Tài chính linhntt@vpbs.com.vn Vũ Minh Đức Giám đốc Phân tích kỹ thuật ducvm@vpbs.com.vn Nguyễn Bá Hoàn Chuyên viên phân tích hoannb@vpbs.com.vn Trịnh Quốc Hưng Trợ lý phân tích hungtq@vpbs.com.vn Hoàng Thúy Lương Chuyên viên phân tích luonght@vpbs.com.vn Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ: Marc Djandji, CFA Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức & Nhà đầu tư Nước ngoài marcdjandji@vpbs.com.vn +848 3823 8608 Ext: 158 Lý Đắc Dũng Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân dungld@vpbs.com.vn +84 1900 6457 Ext: 1700 Trần Cao Dũng Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige dungtc@vpbs.com.vn +848 3910 0868 Võ Văn Phương Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1 Thành phố Hồ Chí Minh phuongvv@vpbs.com.vn +848 6296 4210 Ext: 130 Domalux Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2 Thành phố Hồ Chí Minh domalux@vpbs.com.vn +848 6296 4210 Ext: 128 Trần Đức Vinh Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ Hà Nội vinhtd@vpbs.com.vn +844 3835 6688 Ext: 369 Nguyễn Danh Vinh Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai Thành phố Hồ Chí Minh vinhnd@vpbs.com.vn +848 3823 8608 Ext: 146 www.vpbs.com.vn Trang 12

Khuyến cáo Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ( VPBS ). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này đều phải tuân thủ những điều trên. Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo. Hội sở Hà Nội 362 Phố Huế Quận Hai Bà Trưng Hà Nội T - +84 1900 6457 F - +84 (0) 4 3974 3656 Chi nhánh Hồ Chí Minh 76 Lê Lai Quận 1 Hồ Chí Minh T - +84 (0) 8 3823 8608 F - +84 (0) 8 3823 8609 Chi nhánh Đà Nẵng 112 Phan Châu Trinh Quận Hải Châu Đà Nẵng T - +84 (0) 511 356 5419 F - +84 (0) 511 356 5418 Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc bán bất kỳ mã chứng khoán nào. Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi. Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm, công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó, bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin trong bản báo cáo này. Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình. VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo này. Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được sự cho phép của VPBS đều bị cấm. Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro. www.vpbs.com.vn Trang 13