BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 24 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 566,17 78,29 Thay đổi (%) 0,34% 0,22% Khối lượng GD 71.904.872 33.179.673 Giá trị GD (tỷ đồng) 1.274 408 Chỉ số HSX/HNX-30 576,71 137,67 Số CP Tăng giá/trầ 123/15 85/9 Số CP Giảm giá/sàn 92/7 74/8 Số CP Đứng giá 71 73 Giao dịch NĐTNN HSX HNX Mua (tỷ đồng) 93,0(7,5%)* 7,4(1,8%)* Bán (tỷ đồng) 96,9(7,9%)* 11,8(2,9%)* GTGD Ròng (tỷ đồng) -3,9-4,4 * % Tổng GTGD Nội dung: Nhận định Thị trường Trang 1-2 Phân tích Kỹ thuật Trang 3 Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4 Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 5-6 Biến động Thị trường Trang 7 Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 8 Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 9 Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 10 So sánh với Thị trường Lân cận Trang 11 Thông tin liên hệ Trang 12 Khuyến cáo Trang 13 Thanh khoản suy kiệt về mức thấp. BVH, VNM, VIC và cổ phiếu dầu khí giúp thi trường tăng điểm. Thị trường hôm nay tiếp tục có một phiên giao dịch khá ảm đạm với tâm lý nghỉ lễ Noel của các nhà đầu tư. Nhóm dầu khí tiếp tục là tâm điểm khi GAS, PVD, PXS, PVT bật tăng ngay từ đầu phiên sau thông tin tích cực từ giá dầu thế giới vào hôm qua. Cụ thể, giá dầu WTI tăng 3,6% lên mức 37,5USD/thùng trong khi dầu Brent tăng 3,5% lên 37,36USD/thùng sau sự sụt giảm bất ngờ của dự trữ dầu tại Mỹ. Bên cạnh đó, nhóm cổ phiếu lớn như VCB, BID, MBB, BVH, CTG, VIC, FPT, KDC, GMD nhích tăng nhẹ cũng đóng góp vào sắc xanh của thị trường. Mức tăng giảm dần vào phiên chiều khi nhóm dầu khí thu hẹp đà tăng trong khi các mã cổ phiếu lớn quay đầu giảm điểm. Chỉ số VN-Index kết thúc phiên giao dịch tại mức 566,17 điểm, tăng 0,34% chủ yếu nhờ các mã VNM, BVH, VIC, MSN, KDC, GAS, PVD. Thanh khoản tiếp tục sụt giảm mạnh khoảng 20% so với phiên hôm qua về mức rất thấp, chỉ đạt gần 72 triệu cổ phiếu. Chỉ số HNX-Index tăng nhẹ 0,22% lên 78,29 điểm với sự đóng góp của các mã VCS, VND, HUT, BCC, NTP và nhóm dầu khí gồm PVC, PVB, PVX. Thanh khoản sụt giảm nhẹ so với phiên hôm qua, ở mức 33 triệu cổ phiếu. Khối ngoại hôm nay trở lại bán ròng nhẹ trên cả hai sàn. Cụ thể, họ bán ròng 3,9 tỷ đồng trên sàn HSX, chủ yếu tại các mã SSI, GAS, PVD, MSN, HPG và 4,4 tỷ đồng trên sàn HNX, tập trung tại các mã PVS, DBC, VCS, HUT, NDN. Phiên giảm tăng điểm nhẹ ngày hôm nay giúp thị trường tiếp tục củng cố xu hướng đi ngang trong kênh 555-580 điểm của chỉ số VN-Index và 78-80 điểm của chỉ số HNX-Index. www.vpbs.com.vn Trang 1
01/14 02/14 03/14 04/14 05/14 06/14 07/14 08/14 09/14 10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15 12/15 Khối lượng giao dịch hôm nay tiếp tục sụt giảm về mức thấp phản ánh sự suy kiệt của cả lực cung và lực cầu trong bối cảnh thiếu vắng các thông tin đủ mạnh để tác động tới cả người bán và người mua. Tuy nhiên, một số cổ phiếu vốn hóa lớn như BVH, VNM, GMD, VIC vẫn giao dịch khá ổn định và tăng nhẹ vào cuối phiên cho thấy lực cầu tại một số cổ phiếu riêng biệt vẫn khá tốt. Điều này khiến rủi ro sụt giảm của thị trường trở nên thấp hơn, đây là điều kiện cần để thị trường có thể xuất hiện các phiên phục hồi nhẹ. Vì vậy, chúng tôi khuyến nghị các nhà đầu tư nắm giữ một tỷ trọng cổ phiếu vừa phải trong danh mục và tiếp tục quan sát thị trường. Chỉ số giá tiêu dùng năm 2015 thấp nhất trong vòng 14 năm qua Như chúng tôi đã đề cập trong tháng trước, giá xăng dầu trong nước sẽ tiếp tục ở mức thấp và kìm hãm lạm phát trong tháng 12. Theo số liệu mới công bố của Tổng cục Thống kê, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 12 chỉ tăng nhẹ 0,02%. Tính chung trong năm 2015, CPI chỉ tăng 0,6%, mức thấp nhất trong vòng 14 năm qua. CPI (%) 6 CPI theo tháng (P) CPI theo năm (T) 0,90 5 4 3 2 1 0 0,55 0,08-0,44 0,30 0,20 0,22 0,40 0,11-0,05-0,20-0,27-0,24 0,15 0,16 0,14 0,35 0,13-0,07-0,21 0,70 0,50 0,30 0,10-0,10-0,30-0,50 Nguồn: Tổng cục Thống kê, VPBS tổng hợp Do giá bán lẻ gas được điều chỉnh tăng 5,38% vào đầu tháng, CPI của nhóm ngành vật liệu xây dựng và nhà ở (bao gồm điện, nước và gas) đã ghi nhận mức tăng 0,5% trong tháng 12, mức tăng cao nhất trong 11 nhóm ngành cấu thành chỉ số CPI. Trong năm 2015, CPI của nhóm này đã tăng 0,95% so với mức giảm 1,95% được ghi nhận trong năm 2014. Nhu cầu mua sắm quần áo mùa đông gia tăng đã giúp CPI nhóm may mặc, mũ nón và giày dép tăng 0,32% trong tháng này và 2,81% trong cả năm 2015. Mặt khác, sau hai đợt điều chỉnh giá xăng dầu vào ngày 18/11 và 03/12, CPI của ngành vận tải, vốn chiếm 8,87% trong rổ tính CPI đã giảm 1,57% trong tháng 12, khiến chỉ số ngành này sụt giảm 8,74% so với năm ngoái. Đây cũng là nguyên nhân chính kìm hãm lạm phát năm nay. Do nguồn cung dồi dào, chỉ số giá ngành lương thực thực phẩm chỉ tăng 0,97% trong năm 2015, trong khi mức tăng ghi nhận vào năm ngoài là 2,61%. Chỉ số của ngành giáo dục cũng chỉ tăng 2,42% trong năm nay, thấp hơn nhiều so với mức 8,25% của năm ngoái. Giá cả hàng hóa thế giới, đặc biệt là giá dầu thô tiếp tục là những yếu tố chính ảnh hưởng đến CPI của Việt Nam. Do đó, lạm phát trong những tháng tới nhiều khả năng sẽ tiếp tục ở mức thấp. www.vpbs.com.vn Trang 2
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT HSX Đồ thị ngày (3 tháng) VN-Index. Đóng cửa dưới kháng cự: Chỉ số VN-Index hồi phục trong phiên hôm nay nhưng thanh khoản tiếp tục sụt giảm, cho thấy lực cầu yếu tại vùng giá cao. Do đó chỉ số không thể vượt ngưỡng kháng cự ngắn hạn tại 567 điểm, tạo bởi đường MA5 và MA10. Biểu đồ kỹ thuật xuất hiện một nến Doji nhỏ, cho thấy sự lưỡng lự của nhà đầu tư lo ngại về xu hướng ngắn hạn của chỉ số. Dự báo: VN-Index có thể sẽ giảm vào ngày mai để kiểm nghiệm ngưỡng hỗ trợ 560. HNX Đồ thị ngày (3 tháng) HNX-Index Xu hướng giảm điểm tiếp tục được duy trì: Chỉ số HNX-Index hồi phục nhẹ trong phiên hôm nay từ mức thấp nhất trong vòng hai tháng, tạo ra một nến trắng nhỏ trên biểu đồ kỹ thuật. Tuy nhiên, thanh khoản vẫn ở mức thấp, cho thấy hoạt động mua ở vùng giá cao còn yếu. Do đó chỉ số vẫn nằm dưới ngưỡng kháng cự ngắn hạn 78,4-78,7, tạo bởi đường MA5 và MA10 và tiếp tục phát đi tín hiệu giảm điểm. Dự báo: HNX-Index có thể sẽ giảm vào ngày mai, hướng về ngưỡng 76,5. VN30 Đồ thị ngày (3 tháng) VN30 - Index Thanh khoản giảm mạnh: Chỉ số VN30 tăng nhẹ trong phiên hôm nay, hình thành một nến trắng nhỏ trên biểu đồ kỹ thuật. Thanh khoản sụt mạnh do thị trường thiếu hoạt động đầu cơ khiến chỉ số đóng cửa dưới ngưỡng kháng cự 578 của đường MA5 và duy trì tín hiệu giảm điểm trong ngắn hạn. Ngưỡng hỗ trợ của chỉ số vẫn ở 570 điểm. Dự báo: VN30 có thể giảm vào ngày mai để kiểm nghiệm ngưỡng hỗ trợ 570. www.vpbs.com.vn Trang 3
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX VNSmall 683,15 0,30% VNMidcap 730,43 0,31% 715 780 700 685 670 655 640 625 610 595 09/15 10/15 11/15 12/15 755 730 705 680 655 630 605 09/15 10/15 11/15 12/15 VN100 556,26 0,32% VNAllshare 563,52 0,31% 605 610 590 575 560 545 530 515 595 580 565 550 535 500 09/15 10/15 11/15 12/15 520 09/15 10/15 11/15 12/15 Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp www.vpbs.com.vn Trang 4
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ Mã CK Giá tại 24/12/2015 Khuyến nghị Giá trị nội tại dài hạn Giá mục tiêu (PTCB) Xu hướng ngắn hạn Ngưỡng hỗ trợ Ngưỡng kháng cự P/E P/B Tăng trưởng EPS 2015 Room NN còn lại BTP 10.600 MUA Undervalued 12.600 Trung lập 10.000 13.000 17,3 0,7-55% 40,4% DCM 12.500 MUA Undervalued 15.000 Trung lập 11.800 13.800 8,1 1,2-14% 44,3% DPM 31.500 MUA Undervalued 34.600 Trung lập 31.000 34.000 9,0 1,3 43% 21,0% GAS 37.400 MUA Undervalued 45.800 Trung lập 36.500 46.000 6,0 1,7-32% 47,1% GMD 40.700 MUA Undervalued 46.400 Tăng giá 35.000 43.500 15,1 1,0-23% 0,0% HAG 11.100 MUA Undervalued 21.100 Trung lập 11.000 14.000 8,2 0,6-22% 27,9% HUT 11.300 MUA Undervalued 12.800 Trung lập 10.500 12.500 4,1 0,9-69% 28,9% IMP 37.900 MUA Undervalued 40.800 Trung lập 35.000 41.000 11,5 1,2-19% 0,0% MSN 70.500 MUA Undervalued 94.000 Trung lập 67.000 90.000 25,8 3,4 44% 15,4% MWG 79.000 MUA Undervalued 99.000 Tăng giá 70.000 82.000 11,8 5,1 14% 0,0% PPC 17.500 MUA Undervalued 19.400 Trung lập 15.500 23.000 5,6 1,0-42% 34,2% PVD 28.000 MUA Undervalued 36.200 Trung lập 24.200 35.000 6,0 0,8-21% 12,4% REE 25.300 MUA Undervalued 30.700 Trung lập 24.000 31.000 7,0 1,1-11% 0,0% STB 11.600 MUA Undervalued 14.600 Trung lập 10.800 15.500 8,6 0,9-87% 19,6% TRA 83.500 MUA Fully-valued 89.100 Tăng giá 75.000 90.000 12,5 2,7 16% 3,2% VCB 42.200 MUA Undervalued 46.100 Trung lập 42.000 55.000 22,2 2,6 10% 9,0% VIC 42.000 MUA Undervalued 51.000 Trung lập 41.000 48.000 56,5 3,5-48% 14,4% VNM 125.000 MUA Undervalued 132.000 Trung lập 117.000 140.000 21,3 7,9 12% 0,0% VNS 30.400 MUA Undervalued 35.800 Trung lập 28.000 34.000 6,2 1,4-13% 0,0% VSC 76.500 MUA Undervalued 88.800 Tăng giá 68.500 78.500 9,8 2,6-5% 0,0% ACB 19.200 GIỮ Fully-valued 19.400 Trung lập 18.000 24.000 17,8 1,4 25% 0,0% CII 21.200 GIỮ Undervalued 27.600 Giảm giá 20.000 23.000 4,5 1,3 1% 8,9% CSM 24.000 GIỮ Undervalued 36.100 Giảm giá 22.700 31.000 6,0 1,3-13% 37,6% CTG 18.100 GIỮ Fully-valued 18.300 Trung lập 17.000 19.000 11,4 1,2-6% 0,5% DBC 26.000 GIỮ Fully-valued 25.400 Trung lập 22.000 27.000 5,6 0,9-16% 19,1% DHG 65.500 GIỮ Fully-valued 68.600 Trung lập 63.000 68.500 10,9 2,4 10% 0,0% DRC 43.000 GIỮ Undervalued 48.600 Giảm giá 42.500 63.000 9,9 2,5 7% 11,7% EIB 11.100 GIỮ Fully-valued 11.400 Trung lập 10.000 14.200 NA 0,9 6% 3,7% FPT 47.800 GIỮ Undervalued 63.000 Giảm giá 44.000 50.000 11,0 2,3-3% 0,0% HBC 18.700 GIỮ Undervalued 19.000 Giảm giá 16.500 21.000 10,4 1,3 27% 1,8% HCM 30.200 GIỮ Undervalued 33.800 Giảm giá 30.000 34.500 19,2 1,7-27% 0,0% HPG 29.500 GIỮ Undervalued 37.700 Giảm giá 28.000 32.000 6,4 1,5-22% 8,8% HSG 31.800 GIỮ Undervalued 34.600 Giảm giá 31.000 33.500 6,1 1,4 54% 9,8% www.vpbs.com.vn Trang 5
IJC 7.200 GIỮ Undervalued 14.300 Giảm giá 6.400 8.200 7,4 0,7 20% 38,6% MBB 14.000 GIỮ Undervalued 15.500 Giảm giá 14.000 16.000 6,5 1,0-19% 0,0% NLG 22.800 GIỮ Fully-valued 22.400 Trung lập 18.000 23.000 16,2 1,5 61% 0,0% NT2 26.400 GIỮ Undervalued 31.000 Giảm giá 24.000 26.500 5,2 1,6-50% 29,0% PGS 16.700 GIỮ Undervalued 25.500 Giảm giá 16.500 24.000 6,7 0,9 10% 28,3% PVT 9.500 GIỮ Undervalued 10.800 Giảm giá 9.000 15.000 8,1 0,8-10% 34,1% SHB 6.200 GIỮ Undervalued 6.750 Giảm giá 6.000 7.700 7,4 0,5-16% 18,1% SSI 22.200 GIỮ Undervalued 26.600 Giảm giá 22.000 25.000 15,1 1,7 40% 47,7% TRC 19.300 GIỮ Undervalued 35.400 Giảm giá 19.000 25.000 8,3 0,4-44% 42,7% VHC 32.000 GIỮ Undervalued 43.200 Giảm giá 29.000 35.000 10,3 1,5-30% 16,5% VND 11.300 GIỮ Undervalued 12.400 Giảm giá 11.000 13.000 8,9 0,9-27% 5,3% VSH 15.800 GIỮ Fully-valued 14.900 Trung lập 15.000 21.000 6,5 1,1 74% 21,7% BID 20.500 BÁN Overvalued 19.000 Trung lập 20.000 23.500 10,5 1,8 11% 27,8% BVH 51.500 BÁN Overvalued 30.500 Trung lập 47.000 52.000 27,8 2,8-9% 23,9% TCM 30.900 BÁN Fully-valued 30.000 Giảm giá 30.500 34.000 8,9 1,8 5% 0,0% Ghi chú: Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10% Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động từ 0% đến 10% Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn 0% *** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị www.vpbs.com.vn Trang 6
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG 5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*) 5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*) Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD SVC 41.200 2.600 6,7% 4,3% 441.030 VCS 72.000 6.500 9,9% 2,9% 152.721 DTL 8.600 500 6,2% 1,2% 120.230 DPS 12.900 900 7,5% -5,8% 1.018.600 SBT 23.300 1.300 5,9% 7,9% 7.315.910 ACM 4.500 200 4,7% -2,2% 336.301 OGC 4.200 200 5,0% 7,7% 4.897.900 PVB 29.800 1.200 4,2% 10,0% 308.000 DRH 16.700 700 4,4% 10,6% 320.960 VGS 5.500 200 3,8% 3,8% 214.000 5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*) 5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*) Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD ELC 22.800 (1.300) -5,4% -13,3% 362.180 TTB 10.600 (600) -5,4% -11,7% 224.100 HQC 5.500 (100) -1,8% -3,5% 2.115.660 VNC 27.000 (1.500) -5,3% -3,6% 1.096.633 HAI 5.500 (100) -1,8% - 603.290 TVC 16.100 (700) -4,2% -8,0% 287.700 HAG 11.100 (200) -1,8% -2,6% 3.187.730 NVB 5.800 (200) -3,3% -12,1% 102.600 STB 11.600 (200) -1,7% -0,9% 306.940 S99 6.000 (100) -1,6% -1,6% 174.600 (*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000) 5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD SBT 23.300 1.300 5,9% 7,9% 7.315.910 SCR 8.300 100 1,2% 1,2% 5.835.563 OGC 4.200 200 5,0% 7,7% 4.897.900 TIG 11.700 - - 1,7% 2.977.900 FLC 8.000 - - -2,4% 4.547.240 LAS 28.900 300 1,1% 1,0% 1.707.500 HAG 11.100 (200) -1,8% -2,6% 3.187.730 PVX 3.200 100 3,2% - 1.305.173 ASM 15.400 200 1,3% 2,0% 2.839.990 SHA 11.200 - - -4,3% 1.105.400 5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng SVC 41.200 296.550-296.550 11.565 IVS 17.200 144.000-144.000 2.477 DXG 19.200 272.000-272.000 5.189 VND 11.300 222.010 121.000 101.010 1.148 NCT 152.000 12.380-12.380 1.880 HLD 16.700 26.000-26.000 434 HAH 43.300 39.000-39.000 1.683 DXP 50.000 6.900 1.500 5.400 283 ELC 22.800 69.430-69.430 1.588 SHB 6.200 60.000 15.500 44.500 282 5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng SSI 22.200 93.500 351.880 (258.380) (5.767) PVS 17.000 30.000 473.100 (443.100) (7.679) GAS 37.400 57.220 183.560 (126.340) (4.744) DBC 26.000-30.000 (30.000) (780) PVD 28.000 154.280 312.890 (158.610) (4.492) VCS 72.000-5.200 (5.200) (374) MSN 70.500 47.200 101.480 (54.280) (3.773) HUT 11.300-21.300 (21.300) (241) HPG 29.500-108.990 (108.990) (3.222) NDN 10.600-20.000 (20.000) (212) Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg www.vpbs.com.vn Trang 7
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH Các ngành vượt trội so với HSX Công nghệ Các ngành kém so với HSX Y tế Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Trung bình 11,2 1,6 22,3% Trung bình 10,8 1,4 13,9% FPT 11,0 2,3 21,4% 18.998-2,6% DHG 10,9 2,4 23,2% 5.695-4,4% MWG 20,4 5,1 41,2% 11.035-3,7% TRA 12,5 2,7 22,0% 2.060 6,4% DGW 2,9 1,1 43,8% 990-2,4% IMP 11,5 1,2 11,1% 1.097-2,3% CMG 8,6 1,2 15,8% 941-2,7% DMC 7,5 1,4 19,8% 1.028-2,5% ELC 12,5 1,5 10,4% 932 6,0% OPC 9,6 1,9 17,3% 886 0,6% Tiêu dùng Vật liệu cơ bản Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Trung bình 14,4 1,6 22,0% Trung bình 9,0 0,9 13,3% VNM 21,3 7,9 37,9% 150.017 1,6% HPG 6,4 1,5 26,6% 21.620-2,0% MSN 25,8 3,4 13,6% 52.644 0,0% DPM 9,0 1,3 14,5% 11.968-2,8% HNG 15,1 1,7 11,6% 20.324-6,2% HT1 11,7 2,1 19,5% 8.775-2,8% KDC 1,1 1,1 83,7% 5.183 0,8% HSG 6,1 1,4 24,5% 4.167-5,6% VCF 15,6 2,4 16,4% 3.694-7,3% POM 94,6 0,6-1,3% 1.304 1,4% Công nghiệp Tài chính Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Trung bình 10,4 1,1 11,2% Trung bình 17,9 1,1 8,8% REE 7,0 1,1 16,9% 6.807-0,4% VCB 22,2 2,6 11,4% 112.464-8,7% CII 4,5 1,3 32,1% 4.627 1,0% VIC 56,5 3,5 6,4% 78.464-3,2% ITA 19,5 0,5 2,7% 4.778-9,5% CTG 11,4 1,2 10,7% 67.394-7,7% BMP 11,7 3,0 27,5% 5.821-3,0% BVH 27,8 2,8 10,3% 35.044-9,6% CTD 12,8 2,4 19,3% 6.521-2,6% STB 8,6 0,9 10,8% 20.922-5,7% Dịch vụ tiện ích Năng lượng Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Trung bình 7,0 1,3 16,4% Trung bình 5,8 1,4 26,0% PPC 5,6 1,0 17,9% 5.568-4,9% GAS 6,0 1,7 31,7% 70.850-13,2% VSH 6,5 1,1 17,9% 3.259-7,6% PVD 6,0 0,8 17,1% 9.745-14,9% TMP 7,5 2,1 30,3% 2.065 5,0% PGD 15,4 2,4 16,1% 3.141 12,1% TBC 13,4 1,9 13,6% 1.651 6,1% CNG 7,8 2,1 26,9% 856-3,9% SJD 6,0 1,2 19,5% 1.182-0,8% PGC 8,1 1,1 13,6% 734-0,7% Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp www.vpbs.com.vn Trang 8
GIAO DỊCH QUỸ ETF Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày Số lượng CCQ Thay đổi số lượng CCQ Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày Premium/ Discount Ngày cập nhật VNM $ 14,49 0,11% 25.650.000 0 $ 14,31 0,14% -1,23% Giá tại 23/12/2015, NAV tại 23/12/2015 FTSE Vietnam $ 21,88 0,00% 15.480.900 (10.000) $ 21,92 0,83% 0,10% Giá tại 23/12/2015, NAV tại 22/12/2015 Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%) VNM FTSE Vietnam www.vpbs.com.vn Trang 9
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày Số lượng CCQ Thay đổi số lượng CCQ Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày Premium /Discount Ngày cập nhật VFMVN30 9.355 0,43% 38.600.000 0 9.200 0,00% 0,48% E1SSHN30 8.261-10.100.010 0 9.500 0,00% 15,00% Giá tại 24/12/2015, NAV tại 17/12/2015 Giá tại 24/12/2015, NAV tại 27/10/2015 Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%) VFM VN30 45 40 35 30 25 20 15 10 5-6% 5% 4% 3% 2% 1% 0% -1% -2% -3% E1SS HN30 12 10 8 6 4 2-30% 25% 20% 15% 10% 5% 0% -5% www.vpbs.com.vn Trang 10
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN 125 Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok Sàn Jakarta Sàn Philippines 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 12/14 02/15 04/15 06/15 08/15 10/15 12/15 Thị trường Sàn Bangkok Sàn Jakarta Sàn Philippines Sàn Hồ Chí Minh P/E 16,8 27,4 20,1 11,1 P/B 1,7 2,3 2,5 1,7 ROE 7,9 9,3 12,8 15,5 ROA 2,0 2,3 2,9 2,7 Vốn hóa Thị trường (tỷ USD) Đầu tư Ròng Nước ngoài -YTD (triệu USD) 336,2 352,6 173,0 49,6 (4.384,2) (1.608,5) (1.215,8) 90,7 Đầu tư Ròng Nước ngoài -5 ngày (triệu USD) (587,0) (7,1) 33,3 (14,4) Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,03% 8,69% 3,90% 6,61% Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp www.vpbs.com.vn Trang 11
LIÊN HỆ Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS: Nguyễn Thị Thùy Linh Giám đốc Vĩ mô và Tài chính linhntt@vpbs.com.vn Vũ Minh Đức Giám đốc Phân tích kỹ thuật ducvm@vpbs.com.vn Nguyễn Bá Hoàn Chuyên viên phân tích hoannb@vpbs.com.vn Trịnh Quốc Hưng Trợ lý phân tích hungtq@vpbs.com.vn Hoàng Thúy Lương Chuyên viên phân tích luonght@vpbs.com.vn Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ: Marc Djandji, CFA Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức & Nhà đầu tư Nước ngoài marcdjandji@vpbs.com.vn +848 3823 8608 Ext: 158 Lý Đắc Dũng Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân dungld@vpbs.com.vn +84 1900 6457 Ext: 1700 Trần Cao Dũng Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige dungtc@vpbs.com.vn +848 3910 0868 Võ Văn Phương Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1 Thành phố Hồ Chí Minh phuongvv@vpbs.com.vn +848 6296 4210 Ext: 130 Domalux Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2 Thành phố Hồ Chí Minh domalux@vpbs.com.vn +848 6296 4210 Ext: 128 Trần Đức Vinh Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ Hà Nội vinhtd@vpbs.com.vn +844 3835 6688 Ext: 369 Nguyễn Danh Vinh Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai Thành phố Hồ Chí Minh vinhnd@vpbs.com.vn +848 3823 8608 Ext: 146 www.vpbs.com.vn Trang 12
Khuyến cáo Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ( VPBS ). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này đều phải tuân thủ những điều trên. Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo. Hội sở Hà Nội 362 Phố Huế Quận Hai Bà Trưng Hà Nội T - +84 1900 6457 F - +84 (0) 4 3974 3656 Chi nhánh Hồ Chí Minh 76 Lê Lai Quận 1 Hồ Chí Minh T - +84 (0) 8 3823 8608 F - +84 (0) 8 3823 8609 Chi nhánh Đà Nẵng 112 Phan Châu Trinh Quận Hải Châu Đà Nẵng T - +84 (0) 511 356 5419 F - +84 (0) 511 356 5418 Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc bán bất kỳ mã chứng khoán nào. Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi. Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm, công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó, bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin trong bản báo cáo này. Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình. VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo này. Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được sự cho phép của VPBS đều bị cấm. Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro. www.vpbs.com.vn Trang 13