PHẦN MỞ ĐẦU

Tài liệu tương tự
CÔNG BÁO/Số ngày BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG Số: 10/2010/TT-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nộ

Kế hoạch sử dụng đất quận Ba Đình năm 2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN DOÃN ĐÀI QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA ĐÌNH HUỀ TRÌ, XÃ AN PHỤ, HUYỆN KIN

BỘ CÔNG THƯƠNG VIỆN NGHIÊN CỨU THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN Tháng

На правах рукописи

Layout 1

52 CÔNG BÁO/Số 57/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 6013/Qð-UBN

CT01002_TranQueAnhK1CT.doc

Chương trình Phát triển Đô thị Tổng thể Thủ đô Hà Nội (HAIDEP) Báo cáo cuối cùng BÁO CÁO TÓM TẮT 15 DỰ ÁN THÍ ĐIỂM 15.1 Bảo tồn và phát triển bền vững

tomtatluanvan.doc

Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: Chính sách đào tạo nguồn nhân lực văn hóa ở tỉnh Quảng Ninh

Quyết định Về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước Thiện, phường Long Bình và phường Long Thạnh Mỹ, Qu

Đối với giáo dục đại học, hiện có 65 cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập với tổng số 244 nghìn sinh viên, chiếm 13,8% tổng số sinh viên cả nước; đã

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ THU HIỀN XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA CƠ SỞ Ở PHƯỜNG NINH PHONG, THÀNH PHỐ

TRUNG TÂM CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN NÔNG NGHIỆP TÂY BẮC: NHẬN DIỆN THÁCH THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Nhà xuất bản Tha

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

Thứ Tư Số 363 (6.615) ra ngày 28/12/ CHỦ TỊCH NƯỚC TRẦN ĐẠI QUANG: XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 BỘ TRƯỞNG LÊ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1565/QĐ-BNN-TCLN Hà Nội, ngày 08 tháng 07 nă

ĐỀ CƯƠNG BÀI LUẬN VẦ DỰ ĐỊNH NGHIÊN CỨU

Số 63 (7.411) Thứ Hai ngày 4/3/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

Microsoft Word - 2- Giai phap han che su phu thuoc kinh te vao Trung Quoc.doc

BIÊN BẢN TỌA ĐÀM Sự tham gia của cộng đồng và các tổ chức xã hội: Kinh nghiệm thực tiễn và nhu cầu thể chế hóa cho Luật BVMT Hà Nội 2015

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 18 tháng 6 năm 2018

Microsoft Word - Tom tat luan an chinh thuc.doc

Lời giới thiệu Vùng Đông Nam của tỉnh là không gian phát triển của Khu kinh tế mở Chu Lai, là khu vực nằm phía Đông quốc lộ 1A, phía Nam của sông Thu

ỦY BAN QUỐC GIA VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 25/QĐ-UBQGBĐKH Hà Nội,

TỔNG QUAN KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2012 VÀ TRIỂN VỌNG 2013 GS. Nguyễn Quang Thái 13 Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam I- Thành tựu quan trọng về kiềm chế lạm

Pháp luật về giải quyết tranh chấp đất đai thông qua cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn huyện Thanh Trì - Hà Nội Trần Thanh Thủy Khoa Luật Luận

Microsoft Word - Các QĒ 214 vÀ cùng sự chớ Ăạo của TT - ngÀy 9-7 (1) (2)

-

Microsoft Word - _BT1_ 35. THS TRAN HUU HIEP_MOT SO VAN DE VE PHAT TRIEN VUNG VA LIEN KET VUNG DBSCL.doc

I - CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHỢ VÀ PHÂN LOẠI CHỢ :

(Microsoft Word - 4_Vuong NC-T\ doc)

Phong thủy thực dụng

Quy hoạch KDC phía Bắc xã Phong Phú, Huyện Bình Chánh

Quy hoạch KDC Đa Phước, Huyện Bình Chánh

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

MỤC LỤC

NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Số: 29/2011/NĐ-CP

Quy hoạch KDC nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 2), phường Long Phước, Quận 9

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 639/QĐ-BNN-KH Hà Nội

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH HỒ THỊ HOÀI THU GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HỖ TRỢ HỘ NGƯ DÂN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN Ở

Layout 1

LUẬT XÂY DỰNG

Số 72 (tháng 7/2019) Bản tin bất động sản Cơ hội cuối sở hữu đất nền Mega City 2 Công ty cổ phần Địa ốc Kim Oanh vừa tung ra thị trường những sản phẩm

19/12/2014 Do Georges Nguyễn Cao Đức JJR 65 chuyễn lại GIÁO DỤC MIỀN NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Số: 2090 /QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Nam, ngày 27 tháng 6 năm 2019 QU

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1309/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm

Thứ Số 67 (7.050) Năm, ngày 8/3/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TRUNG

World Bank Document

Thứ Số 111 (7.094) Bảy, ngày 21/4/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Khẩn

CHIẾN LƯỢC HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐẾN NĂM 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG VŨ VĂN HƯNG QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA Ở HUYỆN NINH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG L

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 950/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm

ẤN QUANG PHÁP SƯ VĂN SAO TỤC BIÊN ẤN QUANG PHÁP SƯ VĂN SAO TỤC BIÊN Giảng giải: Đại Sư Ấn Quang Việt dịch: Bửu Quang Tự đệ tử Như Hòa PHẦN MƯỜI TÁM 17

1

Bao cao dien hinh 5-6_Layout 1

(Microsoft Word - Ph? k\375 t?c \320?A TH? PHONG2)

ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT PHAN VĂN CÔI PHÁP LUẬT VỀ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC, QUA THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI HUYỆN HÒA VANG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴ

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 10 tháng 7 năm 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN NGỌC QUANG HẦU ĐỒNG TẠI PHỦ THƯỢNG ĐOẠN, PHƯỜNG ĐÔNG HẢI 1, QUẬN HẢI AN, TH

KHUYÊN NGƯỜI NIỆM PHẬT

Quy hoạch KDC Bông Sao - phường 5, Quận 8

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TXD CẨM NANG XÂY NHÀ Dành cho người xây nhà 1 P a g e

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRẦN THÚY HIỀN CĂN CỨ ĐỊA CÁCH MẠNG Ở TRUNG TRUNG BỘ TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ ( ) Chuyên ngành: Lịch sử V

Microsoft Word - NOI DUNG BAO CAO CHINH TRI.doc

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 cư đô thị tại phường Long Trường và Trường Thạnh, Quận 9

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU HIỀN VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG LUẬN

CHÍNH TRỊ - KINH TẾ HỌC Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Nguyễn Anh Bắc * Tóm tắt: Doanh nghiệp

BAN TUYÊN GIÁO TRUNG ƯƠNG LỊCH SỬ 80 NĂM NGÀNH TUYÊN GIÁO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ( ) NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA Hà Nội CHỈ ĐẠO

Biến Cố : 40 Năm Nhìn Lại (Phần I) Bảo Vũ (ABC Radio) Hôm nay, cách đây đúng 40 năm, vào ngày mùng 2 tháng 11 năm 1963, cuộc đảo chính tại Sà

Luan an dong quyen.doc

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội BÁO CÁO NGHÈO ĐA CHIỀU Ở VIỆT NAM Giảm nghèo ở tất cả các chiều cạnh để đảm bảo cuộc sống có chất lượng cho mọi ng

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC NGA HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG N

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH THUẬN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐẠI HỌC HUẾ - THÁNG 11 NĂM 2018 Doanh nghiệp trong trường đại học: đưa nghiên cứu đến gần hơn với cuộc sống PGS.TS. Nguyễn Quang Linh, Giám đốc Đại họ

Microsoft Word - KHÔNG GIAN TINH THẦN

PHÁP MÔN TỊNH ÐỘ HT. Trí Thủ ---o0o--- Nguồn Chuyển sang ebook Người thực hiện : Nam Thiên Link A

KINH ĐẠI BI Tam tạng pháp sư Na Liên Đề Da Xá dịch từ Phạn văn ra Hán văn, tại Trung-quốc, vào thời Cao-Tề ( ). Cư sĩ Hạnh Cơ dịch từ Hán văn ra

Quy hoạch KDC giáp Quốc lộ 1K phường Linh Xuân, Quận Thủ Đức

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông xa lộ Vành đai ngoài phường Trường Thạnh, quận 9

CT02008_NguyenThiHauK2CT.docx

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT PHẠM THỊ THÚY NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH V

Số 218 (7.566) Thứ Ba ngày 6/8/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

Hieän traïng moâi tröôøng noâng thoân Chöông MÔI TRƯỜNG ĐẤT Tình hình chung chất lượng đất khu vực nông thôn Nhìn chung, chất lượng môi

Số 284 (6.902) Thứ Tư, ngày 11/10/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Ngày làm việc thứ sáu củ

World Bank Document

Microsoft Word - Hmong_Cultural_Changes_Research_Report_2009_Final_Edit.doc

2 TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ SƠ BỘ

Phan-tich-va-de-xuat-mot-so-giai-phap-hoan-thien-cong-tac-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-cua-tong-cong-ty-dien-luc-mien-nam.pdf

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SỬ DỤNG CÁT MỊN

Layout 1

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 428/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2019 QUYÉT ĐỊNH Phê duyệ

ĐÈ CƯƠNG TUYÊN TRUYỀN KỶ NIỆM 1050 NĂM NHÀ NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT ( ) I. BỐI CẢNH RA ĐỜI NHÀ NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT - Sau chiến thắng đánh tan quân Nam Hán

TỔNG HỢP, SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN BỞI NGUYỄN TRƯỜNG THÁI TỔNG HỢP 1090 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 12 THEO BÀI BÀI 2. VỊ T

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh -Long Thành - Dầu Giây, phường Phú

KẾ HOẠCH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 20 /CT-UBND Long An, ngày 14 tháng 11 năm 2017 CHỈ THỊ

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 12 NĂM 2019 Bài kiểm tra: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn kiểm tra thành phần: LỊCH SỬ Thời g

Bản ghi:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ------------------------------------ NGUYỄN THỊ NGA TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNHI GIẢI PHÁP QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG CÁC ĐÔ THỊ LOẠI I THUỘC TỈNH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG GIAO THÔNG XANH ( NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TẠI THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH) CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH MÃ SỐ: 62.58.01.06 Luận án được hoàn thành tại Hà Nội - Năm 2017

Người hướng dẫn khoa học Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận văn sẽ được bảo vệ trtưpớc Hội đồng chấm luận án cấp trường họp tại Vào hồi giờ ngày tháng năm Có thể tìm hiểi luận án tại Thư viện:

1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đối với các đô thị sự gia tăng phát thải khí nhà kính thì nguyên nhân quan trọng là sự gia tăng các phương tiện giao thông. Để giải quyết bài toán khó khăn này các nước đã đưa ra những xu hướng mới trong giao thông đô thị như hệ thống giao thông thông minh, hệ thống giao thông xanh. Đối với nước ta là thành viên các nước tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về chống biến đổi khí hậu (UNFCCC). Năm 2012, Chính phủ Việt Nam đã ban hành Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011-2020 và tầm nhìn đến 2050. Vùng đồng bằng sông Hồng hiện tại có 128 đô thị, trong đó có: 1 đô thị loại đặc biệt là Thủ đô Hà Nội, 1 thành phố loại I trực thuộc Trung ương là thành phố Hải Phòng, 2 thành phố loại I trực thuộc tỉnh là thành phố Nam Định và thành phố Hạ Long, 6 thành phố loại II (Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Ninh Bình, Vĩnh Yên, Bắc Ninh), 5 đô thị loại III và trên 100 đô thị loại IV và V. Theo Quyết định 445/Ttg ngày 7/4/2009 và Quyết định 1659/TTg ngày 07/11/2012 các TP Loại II sẽ lên loại I đó là: Thành phố Hải Dương, TP Vĩnh Yên, TP Bắc Ninh,TP Ninh Bình, TP Thái Bình, TP Phủ Lý. Như vậy trong tương lai gần toàn vùng có 8 đô thị là loại I. Cũng như các đô thị trong cả nước, các đô thị loại I vùng đồng bằng sông Hồng công tác QLGT đang ngày càng phức tạp như GTCC vẫn còn rất hạn chế, cơ sở hạ tầng GT tuy đã có bước phát triển nhưng chưa đáp ứng yêu cầu phương tiện GTCN đang ngày càng gia tăng dẫn đến gia tăng nguy cơ tắc nghẽn giao thông đô thị. Do đó đề tài Quản lý mạng lưới đường các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng Sông Hồng theo hướng giao thông Xanh là thật sự cần thiết và có ý nghĩa khoa học. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu đề xuất các giải pháp QLMLĐB theo hướng GTX tại các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng nhằm đáp ứng giao thông nhanh chóng, an toàn, giảm khí phát thải và góp phần phát triển đô thị bền vững. 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU - Tổng quan tình hình quản lý MLĐ theo hướng GTX trên thế giới và Việt Nam. 1

2 - Đánh giá Thực trạng quản lý mạng lưới đường theo hướng giao thông xanh tại các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng. - Xây dựng cơ sở khoa học quản lý mạng lưới đường đô thị theo hướng giao thông xanh cho các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng. - Xác định các tiêu chí và tỷ lệ phương tiện giao thông trong quản lý mạng lưới đường theo hướng giao thông xanh cho các đô thị loại I thuộc tỉnh của vùng đồng bằng sông Hồng. - Lựa chọn giải pháp trong quản lý mạng lưới đường hướng tới giao thông Xanh của các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Quản lý mạng lưới đường bộ theo hướng giao thông xanh Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Đô thị loại I thuộc tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng. - Về thời gian: Đến năm 2025 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài thực hiện các phương pháp nghiên cứu; PP Phân tích- tổng hợp tài liệu và số liệu; PP điều tra, khảo sát; ;Phương pháp chuyên gia; PP kế thừa, PP so sánh đối chiếu; PP Dự báo, PP Tiếp cận hệ thống và PP thực chứng, ứng dụng 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU * Ý nghĩa khoa học - Hệ thống hóa về lý luận Giao thông xanh và quản lý mạng lưới đường đô thị theo hướng giao thông Xanh. - Cung cấp nội dung cơ bản về quản lý mạng lưới đường đô thị theo hướng giao thông Xanh để làm tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy và nghiên cứu thuộc lĩnh vực quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị nói riêng và quản lý đô thị nói chung. * Ý nghĩa thực tiễn: - Đề xuất bổ sung một số điểm trong Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam về quy hoạch mạng lưới đường đô thị trên quan điểm giao thông Xanh. 2

3 - Xác định cơ chế chính sách trong quản lý quy hoạch mạng lưới đường đô thị trên quan điểm giao thông Xanh. - Đề xuất bổ sung nhiệm vụ cho 2 phòng của sở Xây dựng và Sở Giao thông vận tải của các tỉnh và hoàn thiện cơ cấu tổ chức phòng Quản lý đô thị thuộc UBND thành phố các đô thị loại I vùng đồng bằng sông Hồng trong công tác quản lý mạng lưới đường theo hướng giao thông Xanh - Áp dụng những đề xuất vào thành phố Nam Định từ đó là cơ sở để tham khảo áp dụng đối với các đô thị loại I thuộc tỉnh trong cả nước 7. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Luận án đề xuất một số điểm mới sau đây: - Xác định một cách hệ thống các đặc điểm của vùng đồng bằng sông Hồng trong mối quan hệ giữa quy hoạch với quản lý MLĐ đô thị theo hướng giao thông Xanh. Những đặc điểm đó có thể là tài liệu tốt giúp cho các lĩnh vực khác tham khảo. - Đề xuất hệ thống tiêu chí giao thông xanh cho các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng - Đề xuất cơ cấu tỷ lệ các phương tiện giao thông đối với các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng hướng tới giao thông xanh đến năm 2025 - Đề xuất phân khu vực gắn với đặc điểm cấu trúc mạng lưới đường đô thị để có giải pháp quản lý theo hướng giao thông Xanh của các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng. - Đề xuất bổ sung một số điểm vào Quy chuẩn xây dựng 01/2008 và QCXD 07/2016 theo hướng giao thông xanh. - Đề xuất bổ sung nhiệm vụ cho 2 phòng của sở Xây dựng và hoàn thiện tổ chức cho phòng QLĐT các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng - Đề xuất Ứng dụng kết quả nghiên cứu vào quản lý quy MLĐ theo hướng giao thông xanh cho thành phố Nam Định 8. GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 9. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG LUẬN ÁN 3

4 Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kiến nghị, danh mục các công trình công bố kết quả nghiên cứu của đề tài luận án; danh mục tài liệu tham khảo; luận án gồm: Chương 1: Tổng quan về quản lý mạng lưới đường đô thị theo hướng giao thông Xanh Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý mạng lưới đường theo hướng giao thông Xanh các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng Chương 3: Giải pháp quản lý mạng lưới đường theo hướng giao thông Xanh các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng. Luận án có 13 bảng và 59 hình và 20 sơ đồ. CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ĐÔ THỊ THEO HƯỚNG GIAO THÔNG XANH 1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ĐÔ THỊ THEO HƯỚNG GIAO THÔNG XANH TRÊN THẾ GIỚI 1.1.1. Các đô thị ở các nước Bắc Mỹ a.quy hoạch mạng lưới đường ở các thành phố Bắc Mỹ Các đô thị ở Bắc Mỹ gồm Hoa Kỳ và Canada đều gắn liền với sự hình thành và phát triển của các quốc gia đó với quá trình lịch sử trên 300 năm. Các thành phố của Hoa Kỳ. Sau chiến tranh giành độc lập từ Anh, mười ba thuộc địa Mỹ đã trở thành Hợp chúng quốc Hoa Kỳ năm 1783. [16] Các đô thị được xây dựng với mạng lưới đường khá hoàn chỉnh theo dạng ô bàn cờ là chủ đạo. Mạng lưới đường dạng ô bàn cờ là hình thức tổ chức giao thông và hạ tầng kỹ thuật đơn giản. Nếu mạng lưới đường này có thêm đường chéo như thủ đô Washington sẽ rất hiệu quả trong đi lại của người dân. Hình 1.1a Mạng lưới đường thành phố Sanfrancisco, Hoa Kỳ Hình1.1b. Mạng lưới đường thủ đô Washington Hoa Kỳ 4

5 Các thành phố của Canada. Các thành phố ở Canada cũng có lịch sử tương tự như ở Hoa Kỳ tuy nhiên do dân số nhỏ hơn nên sự phát triển cũng có những nét riêng. Trong quy hoạch tổ chức mạng lưới đường cũng tương tự như ở Hoa Kỳ với hình thức là các đường dạng ô bàn cờ. Một mạng lưới đường có sự phân cấp rõ ràng và tiện nghi là một hệ thống giao thông công cộng hoàn chỉnh có sự kết nối hết sức thuận tiện với các tuyến đường đi bộ và đi xe đạp riêng biệt b. Quản lý mạng lưới đường hướng đến giao thông xanh tại các đô thị Bắc Mỹ Từ những năm 1990 tại các nước Bắc Mỹ như Hoa Kỳ và Canada đã có xu hướng phát triển giao thông xanh. Một loạt các chủ đề được thảo luận và áp dụng trong thực tế như: Phát triển đô thị theo định hướng giao thông công cộng, xây dựng các Cộng đồng nở hoa, tạo nên các con đường xanh, các tuyến đường cao tốc xanh v.v. tăng cường giao thông công cộng và tổ chức tốt giao thông đi bộ và xe đạp 1.1.2. Các đô thị ở các nước châu Âu. Cuộc cách mạng Công nghiệp vào thế kỷ thứ 17 và khoa học công nghệ ngày nay với nhiều nước đã đi đầu như Anh, Pháp Đức, Hà Lan, Đan Mạch, Thụy Điển trong lĩnh vực GTVT đô thị a.quy hoạch mạng lưới đường các đô thị ở châu Âu Các đô thị châu Âu trải quá trình phát triển lâu đời nên mạng lưới đường cũng có quá trình phát triển qua nhiều giai đoạn với quy hoạch mạng lưới đường chủ đạo xuất phát từ một lõi trung tâm và lan tỏa dần nên mạng lưới đường có hình hỗn hợp có chỗ là hình nan quạt có tia sao, có chỗ là ô bàn cờ như thành cổ Rome Italia và Toulouse Pháp là các thành phố đại diện Một mạng lưới đường chủ đạo dành cho các phương tiện cơ giới thiếu sự phân cấp đã là một trở ngại lớn cho các thành phố cổ này. Tuy nhiên do xây dựng thêm các đường vành đai cao tốc cùng với việc tổ chức giao thông công cộng hiệu quả nên đã đáp ứng tốt bài toán giao thông trong và ngoài đô thị b.quản lý mạng lưới đường hướng đến giao thông xanh tại các đô thị châu Âu. 5

6 Trong lĩnh vực quản lý đô thị với nền công nghiệp phát triển, nhiều quan điểm mới cũng đã xuất hiện sớm như thành phố Vườn ở Anh, thành phố Sinh thái ở Hà Lan v.v.. Thành phố Xanh và giao thông xanh cũng đã được các nước rất quan tâm. Quan điểm chúng của các đô thị châu Âu là: - Xây dựng một mạng lưới GTCC kết hợp với một mạng lưới đường xe đạp hoàn chỉnh trong toàn thành phố hướng đến giao thông xanh nhằm giảm phát thải hiệu ứng nhà kính. Các thành phố châu Âu cũng đi tiên phong trong việc tổ chức các tuyến đường xe đạp và đi bộ riêng biệt rất hoàn chỉnh như thủ đô Paris, London, Amstecdam và nhiều thành phố khác ở châu Âu mà điển hình là thành phố Lund và các thành phố khác của Thụy Điển. Công tác quy hoạch giao thông gắn với quy hoạch sử dụng đất cũng đã được thực hiện và trở thành một yêu cầu trong quy hoạch giao thông và quy hoạch đô thị. Cùng với các vấn đề về quy hoạch thì các giải pháp như khuyến khích các phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch cũng là một xu thế như ở Hà Lan, Đan Mạch,.v.v. 1.1.3. Các đô thị ở các nước châu Á a.các nước phát triển ở châu Á Một số nước như Nhật bản, Hàn Quốc, Singpore có nền kinh tế phát triển và khoa học công nghệ tiên tiến nên giao thông đô thị đã có những thành tựu nổi bật vấn đề tắc nghẽn giao thông đã được giải quyết cơ bản. Trong việc xây dựng giao thông xanh có các giải pháp tương tự như đô thị ở các nước phát triển, tuy nhiên do mật độ dân số cao nên có sự khác nhau b. Đô thị ở các nước đang phát triển ở châu Á Hiện nay các thành phố như Malina (Philippine), Jakarta (Indonesia) nạn ùn tắc giao thông xảy ra thường xuyên, hệ thống giao thông công cộng không đáp ứng khi tốc độ gia tăng dân số ngày càng cao. Theo tổ chức Định cư liên Hợp Quốc, chỉ có 17% số đô thị tại các nước đang phát triển là đảm bảo sự cân bằng giữa phát triển cơ sở hạ tầng đất đai với gia tăng dân số, còn lại đến 83% là phát triển thiếu sự ổn định và tự phát, trong đó vấn đề giao thông là một trong những trở ngại lớn. Sự khác biệt giữa các đô thị ở các nước phát triển với đô thị ở các nước đang phát triển chính là công tác quy hoạch và quản lý MLĐ đô thị. 6

7 1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ĐÔ THỊ THEO HƯỚNG GIAO THÔNG XANH CÁC ĐÔ THỊ LOẠI I Ở VỆT NAM. 1.2.1. Tổng quan quản lý mạng lưới đường các đô thị loại I trực thuộc Trung ương Trong hệ thống đô thị ở nước ta hiện nay có 5 thành phố trực thuộc Trung ương gồm 2 TP Loại Đặc biệt là Thủ đô Hà Nội và TP Hồ Chí Minh và 3 thành phố loại I gồm TP Hải Phòng, TP Đà Nẵng và TP Cần Thơ. a. Về Hiện trạng mạng lưới đường Các đô thị đều có cơ cấu mạng lưới đường được chia làm 3 khu vực: Khu vực 1 là khu vực trung tâm mạng lưới đường có mật độ cao, khu vực sát trung tâm mật độ đường thưa hơn và khu vực ngoại ô mật độ đường rất thấp. GTCC chiếm một tỷ trọng khá thấp ví dụ TP Hải phòng 12%, TP Đà Nẵng 15% b. Về quy hoạch mạng lưới đường Các thành phố trực thuộc Trung ương theo Luật Quy hoạch được thực hiện quy hoạch mạng lưới giao thông và đây là quy hoạch chuyên ngành. Cả 3 thành phố nêu trên đều đã tiến hành quy hoạch giao thông thành phố. Đó là điều kiện quan trọng để quản lý mạng lưới đường tốt hơn. c.về Tổ chức quản lý mạng lưới đường Là các thành phố trực thuộc trung ương do đó cơ cấu tổ chức về quản lý GTVT do sở GTVT trực tiếp quản lý và có sự phối hợp với sở Xây Dựng. Do đều là là TP Trực thuộc trung ương nên tính chủ động cao và sự phân cấp từ Trung ương đối với thành phố là tương đối rõ ràng. Các đơn vị chịu trách nhiệm quản lý công tác mạng lưới đường gồm: - Phòng Kiến trúc, Quy hoạch xây dựng và Phát triển đô thị; Phòng Hạ tầng kỹ thuật thuộc Sở Xây dựng. - Phòng Quản lý vận tải, phương tiện, người lái và phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông của sở Giao thông vận tải. - Phòng Quản lý đô thị của các quận và phòng Kinh tế - Hạ tầng của các huyện 1.2.2. Tổng quan quản lý mạng lưới đường các đô thị loại I trực thuộc tỉnh. 7

8 a. Hiện trạng mạng lưới đường Cũng như các thành phố trực thuộc trung ương do trải qua các thời gian nên hầu hết mạng lưới đường cũng chia làm 3 khu vực rõ rệt: - Khu vực đô thị trung tâm với mạng lưới đường tương đối dày nhưng không có hệ thống đường đi bộ và xe đạp. - Khu vực phát triển tự phát với mạng lưới đường không theo quy hoạch, chất. Trong khu vực này có khu vực mới phát triển. Là các khu đô thị mới mạng lưới đường tương đối hoàn chỉnh nhưng vẫn thiếu hệ thống đường đi bộ xe đạp theo đúng tiêu chuẩn lượng đường không đáp ứng nhu cầu giao thông. - Khu vực các làng xóm mạng lưới đường thưa thớt, nhỏ hẹp chất lượng đường chưa đảm bảo b. Quy hoạch mạng lưới đường Theo báo cáo Bộ Xây Dựng các thành phố thuộc tỉnh cho đến nay đều tiến hành Điều chỉnh quy hoạch chung đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050 như TP Quy Nhơn- tỉnh Bình Định, hay Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Vinh tỉnh Nghệ An đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050. Trong đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung có Quy hoạch hệ thống giao thông làm cơ sở cho công tác quản lý mạng lưới đường đô thị. c. Về quản lý mạng lưới đường của các đô thị Cho đến nay các thành phố đã hoàn thành công tác quy hoạch chung và quy hoạch mạng lưới đường là một nội dung trong quy hoạch chung thành phố. Thực tế trong công tác quản lý MLĐ đô thị còn nhiều hạn chế từ công tác bảo trì và nguồn vốn đầu tư cho mạng lưới đường. Phòng Quản lý đô thị là đơn vị tham mưu cho UBND thành phố về quản lý MLĐ đô thị tuy nhiên nhiệm vụ và quyền hạn cũng hạn chế do ngân sách xây dựng và bảo trì phụ thuộc vào sở giao thông vận tải trong phân bổ kinh phí. 1.3. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ĐÔ THỊ LOẠI I TRỰC THUỘC TỈNH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HÔNG THEO HƯỚNG GIAO THÔNG XANH 1.3.1. Giới thiệu chung về vùng Đồng bằng sông Hồng Toàn vùng có diện tích: 23.336 km², chiếm 7,1 % diện tích của cả nước, khu vực có dân cư đông đúc và các đô thị tập trung tương đối phát 8

9 triển so với các vùng khác. Hiện nay vùng đồng bằng Sông Hồng đã có trên 25 đô thị từ loại IV trở lên chiếm gần ¼ số đô thị loại IV trở lên trong cả nước. Trong đó có 2 đô thị loại I thuộc tỉnh là TP Nam Định, TP Hạ Long và 6 đô thị hiện là đô thị loại II sẽ lên đô thị loại I trong thời gian gần. 1.3.2. Hiện trạng mạng lưới đường đô thị loại I và II trực thuộc tỉnh của vùng. - Mật độ mạng lưới đường khu vực nội thành là khá cao vì khu vực trung tâm thành phố đáp ứng tốt nhu cầu đi lại nên không bị ách tắc giao thông. Nhưng nếu tính chung cho toàn thành phố thì mật độ mạng lưới đường là thấp ví dụ như TP Hải Dương chỉ đến 4,5 Km/km 2. - Về vận tải của GTCC theo thống kê trung bình là 15% và chủ yếu là hệ thống xe tắc xi có những TP tỷ lệ này là khá cao như TP Hạ Long là 35% vì có cả giao thông đường thủy. - Về diện tích bãi đỗ xe của các thành phố xấp xỉ trên dưới 1% như vậy so với tiêu chuẩn là 4% thì mới chỉ đáp ứng 1/4 theo quy định đặc biệt là khu vực trung tâm của thành phố. Yêu cầu thực tế về bãi đỗ xe của TP ngày cáng thiếu trong khi xu hướng ô tô cá nhân sẽ ngày càng tăng lên Hình 1.2.a Sơ đồ hiện trạng giao thông TP Hạ Long Hình 1.2. b. Sơ đồ hiện trạng giao thông TP Vĩnh Yên 1.3.3. Thực trạng quản lý mạng lưới đường của các đô thị loại I và II vùng đồng bằng sông Hồng. a. Thực trạng công tác quy hoạch mạng lưới đường thành phố. Cho đến thời điểm hiện nay cả 7 thành phố đều đã tiến hành lập đồ án quy hoạch chung đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030. Là các thành phố thuộc tỉnh nên quy hoạch giao thông không được thực hiện quy hoạch chuyên ngành mà chỉ là một nội dung thiết kế trong đồ án quy hoạch chung. 9

10 b. Ban hành và thực hiện văn bản về quản lý quy hoạch MLĐ đô thị và các hoạt động liên quan đến quy hoạch MLĐ thành phố. Trong công tác quản lý quy hoạch MLĐ thành phố, UBND các tỉnh đa ban hành các quyết định về phân câ p qua n ly đươ ng đô thị dựa trên Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 2 năm 2008 về Hướng dẫn quản lý đường đô thị của Bộ Xây Dựng, như TP Hải Dương, Ninh Bình, Vĩnh Yên. c. Về quản lý quỹ đất xây dựng MLĐ theo quy hoạch ngoài thực địa. Hiện nay việc quản lý đất xây dựng MLĐ theo quy hoạch chưa đươ c thư c hiêṇ. Việc giải phóng mặt bằng quỹ đất xây dựng MLĐ chỉ được thực hiện khi đã có dự án đầu tư được phê duyệt; Hội đồng bồi thường thành phố thư c hiêṇ giải phóng mặt bằng sau đo bàn giao lai cho chủ đầu tư dự án. d. Bộ máy tổ chức quản lý mạng lưới đường đô thị Trong công tác quản lý mạng lưới đường chịu sự chỉ đạo ở 2 sở đó là Sở GTVT và sở Xây dựng *Sở GTVT thuộc tỉnh. Theo Thông tư liên tich số 42/2015/TTLT - BGTVT- BNV ngày 14/8/2015 giữa Bộ Nội vụ và Bộ Giao thông Vận tài đã có thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Giao thông vận tải. *Sở Xây dựng thuộc tỉnh Theo Thông tư Liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV, ngày 16/11/2015, Bộ Nội Vụ và Bộ Xây dựng đã có thông tư liên tịch về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng * Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND thành phố. Qua tìm hiểu của tác giả hiện nay hầu hết các phòng quản lý đô thị ở các đô thị trong Vùng đồng bằng sông Hồng đều có cơ cấu 1 trưởng phòng, từ 2-3 phó trưởng phòng và dưới là một số chuyên viên. Cơ cấu phòng như vậy được tổ chức theo mô hình tập trung, phân công nhiệm 10

11 vụ trực tiếp từ Trưởng phòng hoă c Pho pho ng xuống các chuyên viên. Như vậy sự phối hợp giữa các chuyên viên trong phòng sẽ có hạn chế. 1.4. QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH 1.4.1. Giới thiệu chung về TP Nam Định Thành phố Nam Định là đô thị loại I thuộc tỉnh, nằm ở phía Bắc của tỉnh Nam Định, thuộc trung tâm khu vực phía Nam đồng bằng sông Hồng. có diện tích tự nhiên là 4.644 ha. và dân số là 350.000 người. 1.4.2. Hiện trạng hệ thống giao thông thành phố Nam Định - Đường bộ: Mạng lưới đường bộ đối ngoại bao gồm hệ thống đường hướng tâm, đường vành đai đã được nâng cấp, cải tạo như QL 21, QL10 - MLĐ đô thị cũng có nhiều đặc điểm như các đô thị loại và loại II trong vùng. 1.4.3. Thực trạng công tác quản lý mạng lưới đường thành phố Nam Định a. Về cơ cấu tổ chức. Công tác quản lý mạng lưới đường thành phố Nam Định cũng có nhiều điểm tương đồng với các đô thị loại I trực thuộc tỉnh của Vùng đặc biệt sau khi có thông tư liên tịch số 07/ 2015 BXD - BNV cũng như Thông tư liên tich số 42/2015 BGTVT BNV - Sở Xây dựng tỉnh Nam Định có 7 đơn vị trong đó có 2 phòng liên quan tới công tác quản lý mạng lưới đường đô thị đó là: Phòng Quản lý Kiến trúc và Quy hoach; phòng Hạ tầng kỹ thuật và phát triển đô thị. - Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam định có 7 đơn vị nhưng có 2 phòng quan hệ tới quản lý mạng lưới đường đó là: Phỏng Quản lý giao thông và Phòng Quản lý vận tải phương tiện người lái. - Theo Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị thành phố Nam Định ban hành tháng 7/2016, nhiệm vụ của phòng có 4 lĩnh vực lớn với 32 nhiệm vụ Về cơ cấu tổ chức của phòng; Hiện có 11 người với cơ cấu - Lãnh đạo phòng: Trưởng phòng và 03 Phó Trưởng phòng giúp việc cho đồng chí Trưởng phòng. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của phòng hiện nay phòng chia thành 4 tổ công tác: Tổ Kế hoạch và Tài chính, Tổ Quản lý lĩnh vực Xây dựng, quy hoạch, kiến trúc đô thị và nhà ở, Tổ Quản lý lĩnh vực Giao thông vận tải, an toàn giao thông, Tổ Quản 11

12 lý thoát nước, điện chiếu sáng, công viên cây xanh, nghĩa trang. và vệ sinh môi trường. b. Ban hành và thực hiện văn bản về quản lý quy hoạch MLĐ đô thị. c.quản lý các hoạt động liên quan đến quy hoạch MLĐ thành phố. Các tuyê n đươ ng la m mơ i được quản lý chặt chẽ theo quy hoa ch thông qua việc giới thiệu hướng tuyến. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế như: việc cung cấp thông tin về quy hoạch MLĐ chưa được rộng rãi, để mọi người dân đều biết. d.về quản lý quỹ đất xây dựng MLĐ theo quy hoạch ngoài thực địa. Thành phố đã xây dựng quy trình giải phóng mặt bằng, tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, từng bước tạo sự đồng thuận, ủng hộ trong nhân dân; đồng thời kiên quyết tổ chức bảo vệ thi công một số dự án tồn tại về mặt bằng theo đúng Luật. e. Sự tham gia của cộng đồng với công tác quản lý mạng lưới đường đô thị thành phố Nam Định. Đã có nhiều chuyển biến hơn nhưng quản lý MLĐ theo hướng GTX có sự tham gia của người dân vẫn còn nhiều điểm cần được khắc phục 1.6. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 1.6.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ở nước ngoài Tác giả đã nghiên cứu một số công trình của các nhà khoa học và của các tổ chức quốc tế Liên hợp quốc, Ngân hàng thế giới, Ngân hàng ADB, Habitat như: Quản lý MLĐ theo hướng GT phát triển triển bền vững, GTX... 1.6.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu ở trong nước Tác giả cũng đã nghiên cứu một số công trình khoa học bao gồm các đề tài cấp Bộ, Ngành, các luận án TS, luận văn có liên quan. CHƯƠNG II CƠ SỞ KHOA HỌC CHO QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG THEO HƯỚNG GIAO THÔNG XANH CÁC ĐÔ THỊ LOẠI THUỘC TỈNH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN. 2.1.1. Những xu hướng mới trong phát triển và quản lý giao thông đô thị. a. Giao thông đô thị phát triển bền vững 12

13 Nhiều nhà khoa học Quốc tế và trong nước đã nêu quan điểm về GTĐT phát triển bền vững như: Mathew Carmona Hoa Kỳ, PGS.TS Lưu Đức Hải. b. Giao thông thông minh. Hình 2.1. Các yếu tố đảm bảo hệ thông giao thông đô thị PTBVquan điểm của Mathew Carmona và Hình 3, hệ thống GTTM áp dụng trong quản lý GTTP c. Giao thông xanh. Trên thế giới nghiên cứu về giao thông xanh đã có từ cách đây mấy chục năm, với những quan điểm và tiêu chí thay đổi tùy theo mối quan tâm của mỗi nước. Tác giả xin giới thiệu một số quan điểm về tiêu chí giao thông xanh của các nhà khoa học trên thế giới như: GS David Herron, Joan Roelofs Mỹ, Terry White (Hoa kỳ) và Lioyd Wrigh Các nhà khoa học đều có những quan điểm chung là: i)giảm sự phụ thuộc của con người vào xe ô tô cá nhân, và vào dầu mỏ, ii) Có quy hoạch tốt để đi lại của mỗi người trong đô thị được an toàn iii) Đất đai được sử dụng hợp lý hơn trong quy hoạch giao thông đô thị iv) Tổ chức tốt giao thông công cộng v) Tổ chức tốt đường đi bộ và xe đạp trong đô thị và phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu sạch 2.1.2. Nội dung quản lý Nhà nước về quản lý mạng lưới đường đô thị Quản lý quy hoạch MLĐ đô thị là một bộ phận trong quản lý quy hoạch đô thị. Hiêṇ nay việc quản lý quy hoạch MLĐ đô thị thực hiện theo Thông tư số: 04/2008/TT-BXD, ngày 20/ 02/2008 của Bộ Xây dựng. Nội dung của công tác quản lý mạng lưới đường đô thị bao gồm: Công tác Quy hoạch, Công tác thiết kế xây dựng, công tác khai thác và sử dụng. Luận án xin đề cập tới một số nội dung chủ yếu của Thông tư có liên quan tới quản lý mạng lưới đường hướng tới giao thông xanh. 13

14 2.1.3. Yêu cầu chung đối với mạng lưới đường đô thị. a. Phân loại đường đô thị Phân loại đường phố có ý nghĩa to lớn trong việc tổ chức giao thông trong thành phố trên cơ sở đó có biện pháp cải tạo cũng như nâng cấp đường phố cũng như toàn mạng. Trong từng trường hợp cụ thể phải xem xét tình hình hiện tại cũng như dự báo cho tương lai phát triển lâu dài, tối thiểu cũng phải là 20 đến 30 năm. Theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam số 01/2008, mạng lưới đường được phân cấp: Cấp đô thị, cấp khu vực và cấp nội bộ b. Chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng mạng lưới đường Những chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng MLĐ đô thị gồm: Mật độ mạng lưới đường đô thị (δ)- km/km 2, Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị ( ) (%), Diện tích đường theo người dân (m 2 / người) và hệ số không thẳng. c. Quy hoạch mạng lưới đường xe đạp trong đô thị. 2.1.4. Các yêu cầu trong quản lý mạng lưới đường đô thị theo hướng giao thông xanh. Quản lý Mạng lưới đường đô thị theo hướng giao thông xanh là một lĩnh vực đan xen của nhiều ngành và nhiều bên đòi hỏi có sự nghiên cứu tổng hợp. Những yêu cầu đó được đúc rút ra từ lý luận đến thực tế của các nước với các yêu cầu cơ bản sau a. Yêu cầu lồng ghép giữa quy hoạch giao thông và sử dụng đất. Giao thông đô thị và quy hoạch sử dụng quỹ đất trong đô thị luôn có quan hệ tương tác, nhất là trong quá trình quản lý, thực hiện quy hoạch xây dựng đô thị và quy hoạch giao thông. Thực hiện tốt phát triển theo định hướng giao thông (TOD) Hình 2.2. Phát triển theo định hướng giao thông TOD 14

15 b. Mạng lưới giao thông phải kết nối tốt giữa trong và ngoài đô thị. c.yêu cầu giữa mạng lưới đường với phương tiện giao thông d.yêu cầu đối với phương tiện giao thông trong sử dụng nhiên liệu sạch e. Yêu cầu đối với năng lực quản lý của các cơ quan tổ chức giao thông đô thị g. Yêu cầu đối với sự tham gia của cộng đồng và các bên liên quan 2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG THEO HƯỚNG GIAO THÔNG XANH CÁC ĐÔ THỊ LOẠI I THUỘC TỈNH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 2.2.1. Các Luật về quản lý MLĐ đô thị Các văn bản Luật như Luật Quy hoạch, Luật Giao thông đường bộ, Luật Đất đai. 2.2.2. Các văn bản dưới luật Nghị định, và Quy chuẩn và Tiêu chuẩn đối với quản lý MLĐ đô thị.chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh 2.2.2. Các định hướng quy hoạch phát triển đô thị liên quan - Quyết định số 3829/QĐ-BGTVT về phương hướng, kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020. - Định hướng quy hoạch xây dựng vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050. - Quyết định của Thủ tướng về điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Nam Định đến 2025 2.3. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ĐÔ THỊ LOẠI I HƯỚNG TỚI GIAO THÔNG XANH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG. Sáu yếu tố tác động tới quản lý MLĐ theo hướng GTX bao gồm: 2.3.1. Điều kiện tự nhiên 2.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội. 2.3.3.Tốc độ đô thị hóa 2.3.4. Điều kiện KHCN và cơ cấu hạ tầng kỹ thuật của vùng 2.3.5. Yếu tố quy hoạch tác động tới quản lý 2.3.6. Các chính sách và năng lực của bộ máy quản lý. 2.3.7. Sự tham gia của cộng đồng 15

16 2.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ ĐÔ THỊ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC VỀ QLCTRSHĐT 2.4.1. Kinh nghiệm ở nước ngoài - Kinh nghiệm từ TP Calgary- Canada, Copenhagen - Đan Mạch và Singapore trong thực hiện tốt giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông, khuyến khích người dân đi bộ và đi xe đạp hàng ngày, Chương trình Phủ xanh thành phố và các phương tiện GT sử dụng nhiên liệu sạch Xây dựng một chiến lược giao thông có tầm nhìn dài hạn và chính sách quản lý nhất quán là những bài học kinh nghiệm để các đô thị loại I vùng ĐBSH học tập. 2.4.2. Kinh nghiệm Quản lý mạng lưới đường hướng tới Giao thông xanh ở trong nước. Chúng ta chưa có nhiều kinh nghiệm về vấn đề này nhưng một số thực tiễn tốt hiện nay ở một vài thành phố có thể tham khảo. Như TP Hồ Chí Minh mở rộng không gian xanh đô thị kếthợp với tuyến BRT; sử dụng nhiên liệu sạch, hay Hà Nội tổ chức khu vực đi bộ tại trung tâm TP mà các đô thị khác có thể học tập áp dụng. CHƯƠNG III GIẢI PHÁP QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG CÁC ĐÔ THỊ LOẠI I THUỘC TỈNH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG GIAO THÔNG XANH 3.1. QUAN ĐIỂM CHO VIỆC ĐỀ XUẤT Luận án đã đề xuất 6 quan điểm trong quản lý MLĐ theo hướng GTX đối với các đô thị Loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng: - Đây là một phương pháp tiếp cận mới cần được đặt ra trong chiến lược phát triển của các thành phố trong tương lai và gắn với chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh (TTX) và ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH); - Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa quản lý quy hoạch đô thị với quản lý quy hoạch mạng lưới đường đô thị và quy hoạch sử dụng đất với phát triển phương tiện giao thông; - Gắn với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh trong vùng theo Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2020 và Định hướng quy hoạch xây dựng vùng Thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 ; - Cần ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến trong quy hoạch xây dựng mạng lưới đường và lựa chọn phương tiện vận chuyển 16

17 hành khách phù hợp với điều kiện Việt Nam và của mỗi đô thị; - Là trách nhiệm của các cấp chính quyền, doanh nghiệp và của mỗi người dân trên tinh thần cùng chia sẻ trách nhiệm hướng tới một môi trường giao thông thân thiện; - Phù hợp với xu thế phát triển chung của thế giới, pháp luật Việt Nam và với điều kiện thực tiễn, đặc thù của mỗi đô thị. 3.2. ĐỀ XUẤT HỆ THỐNG TIÊU CHÍ GIAO THÔNG XANH CÁC ĐÔ THỊ LOẠI I THUỘC TỈNH VÙNG ĐÔNG BẰNG SÔNG HỒNG a. Dựa vào quan điểm của các nhà khoa học trên thế giới và trong nước về các tiêu chí đối với giao thông xanh b. Đúc kết kinh nghiệm của một số đô thị trên thế giới và trong nước về xây dựng giao thông xanh c. Dựa trên những đặc điểm của các đô thị cũng như các đặc điểm của mạng lưới đường bộ các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng và sự phát triển về kinh tế, xã hội trong những năm sắp tới đã được đề cập ở chương II, Luận án đề xuất hệ thống tiêu chí GTX cho các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng trên 3 cơ sở: - Hạ tầng giao thông - Phương tiện giao thông - Chính sách và tổ chức quản lý giao thông (hình 4) Hình 3.1.. Đề xuất hệ thống tiêu chí giao thông xanh cho các đô thị loại I vùng đồng bằng sông Hồng 17

18 3.3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRONG QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG THEO HƯỚNG GIAO THÔNG XANH CÁC ĐÔ THỊ LOẠI I THUỘC TỈNH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 3.3.1.Đề xuất cơ cấu tỷ lệ phương tiện giao thông đối với các đô thị loại I thuộc tỉnh theo hướng giao thông xanh đến năm 2015 - Theo Nghị quyết 1210 của UBTV Quốc hội. Đô thị loại I trực thuộc tỉnh có quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 500.000 người trở lên.. Như vậy đối với các đô thị loại I vùng đồng bằng sông Hồng có quy mô dân số không quá lớn. Theo kinh nghiệm của các nước và của các nhà khoa học và với đặc điểm của các đô thị loại I vùng đồng bằng sông Hồng đã giới thiệu ở chương II tác giả đề xuất cơ cấu tỷ lệ phương tiện GT như bảng 3.1 : Bảng 3.1. Đề xuất của Luận án về cơ cấu tỷ lệ các loại phương tiện giao thông trong thành phố đến năm 2015. TT Loại phương tiện giao thông Tỷ lệ (%) 1 Phương tiện GTCC là: Xe buýt trong đó 30% có xe buýt nhanh và tắc xi 2 Xe đạp 10% 3 Xe máy 45% 4 Các loại phương tiện khác 15% Tổng cộng 100% 3.3.2. Đề xuất phân khu vực gắn với đặc điểm mạng lưới đường để có giải pháp quản lý phù hợp Dù các đô thị đã được tiến hành quy hoạch nhưng những đặc điểm của mạng lưới đường đô thị phát triển lâu đời vẫn tồn tại với cấu trúc mạng lưới đường theo mỗi khu vực đó là: - Khu vực đô thị trung tâm - Khu vực đô thị phát triển mới - Khu vực ngoại thành bao gồm các làng xóm ven đô Sơ đồ 3 khu vực luận án đề xuất được thể hiện ở (hình 3.3) - Khu vực đô thị trung tâm Màu đỏ Khu vực 1 - Khu vực đô thị phát triển mới Màu tím - Khu vực 2 - Khu vực làng xóm ven đô Màu xanh lá cây - Khu vực 3 18

19 Hình 3.2. Sơ đồ đề xuất phân khu trong quản lý MLĐ theo hướng giao thông xanh các đô thị loại I vùng đồng bằng sông Hồng a. Đề xuất quản lý mạng lưới đường theo hướng giao thông xanh đối với Khu vực trung tâm thành phố. - Các trục đường chính thành phố tổ chức giao thông công cộng có các tuyến xe buýt đi qua. Hình 3.3. Mặt cắt ngang đường trục khi chưa có tuyến BRT và sau khi có tuyến BRT - Cải thiện điều kiện đi bộ và đi xe đạp và tổ chức tốt mạng lưới đường xe đạp và đi bộ để gắn kết với các phương tiện giao thông công cộng. - Tổ chức tốt các bãi gửi xe đạp có mái che và không mái che nhằm tạo thuận lợi để hành khách tham gia GTCC. b. Đề xuất quản lý mạng lưới đường theo hướng giao thông xanh đối với các khu vực đô thị phát triển mới Đây là khu vực chiếm diện tích lớn trong thành phố với những khu dân cư xây dựng tự phát do một thời gian dài công tác quản lý đô thị bị 19

20 buông lỏng- Ở các khu dân cư xây dựng tự phát. Trong giai đoạn trước mắt có thể vẫn tồn tại một số khu vực chưa được cải tạo, nhưng trong định hướng phát triển của các đô thị sẽ dần được cải tạo nâng cấp để có điều kiện sống tốt hơn với các đường trong khu dân cư được cải tạo đáp ứng yêu cầu đi lại của người dân. Tại khu vực này luận án đề xuất giải pháp như sau: - Tổ chức lại giao thông trong khu vực theo các định hướng của quy hoạch - Ở các khu đô thị mới. Cần tổ chức các tuyến đường xe đạp đúng theo tiêu chuẩn của QCVN 07/2016. c. Khu vực ngoại thành với các làng xóm Luân án đề xuất tổ chức mạng lưới đường của khu vực ven đô như sau: - Có sự kết nối tốt giữa các trung tâm xã với trung tâm thành phố bằng hệ thống xe buýt - Tổ chức mạng lưới đường xe đạp để kết nối tốt với các tuyến xe buýt - Huy động người dân trồng cây xanh dọc theo các tuyến đường trong xóm và các tuyến đường xe đạp. Hình 3.4. Đường ô tô, xe buýt và xe đạp với nhiều cây xanh 3.3.3. Đề xuất bổ sung quy định trong Quy chuẩn xây dựng và phân cấp trong quản lý mạng lưới đường đô thị. a. Đề xuất bổ sung một số quy định trong Quy chuẩn xây dựng (QCVN 07/BXD 2016). i)trong thành phố cần phải tạo nên mạng lưới đường xe đạp hoàn chỉnh để liên hệ thuận tiện giữa các khu nhà ở với nhau, cũng như khu nhà ở với các tuyến đường chính thành phố, các trạm đỗ xe công cộng. 20

21 ii)các tuyến đường xe đạp cần được trồng cây xanh dọc tuyến loại cây có thân nhỏ, nhiều cành để tạo cảnh quan và bóng mát cho người đi xe đạp b. Đề xuất trong phân cấp quản lý mạng lưới đường đô thị Hiện tại công tác quản lý MLĐ đô thị do 3 đơn vị quản lý: Sở Xây dựng, Sở GTVT và phòng Quản lý đô thị. Vì vậy có những trồng chéo, để khắc phục tình trạng này luận án đề xuất: Những tuyến đường nằm trong phạm vi thành phố giao cho UBND thành phố quản lý sẽ làm cho trách nhiệm quản lý của các đơn vị trong thành phố cao hơn. 3.3.4. Đề xuất hoàn thiện chức năng của Phòng Quản lý đô thị các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng. Hiện nay cơ cấu tổ chức của phòng QLĐT các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng ĐBH có cơ cấu trực tuyến gồm 3 lãnh đạo phòng và dưới đó là các chuyên viên. Luận án đề xuất cơ cấu tổ chức như hình 3.4 sẽ hợp lý hơn vì có sự phối hợp giữa các chuyên viên trong một tổ chuyên môn 3.3.5. Đề xuất một số giải pháp khác trong quản lý Mạng lưới đường hướng tới giao thông xanh Hình 3.5. Cơ cấu tổ chức phòng QLĐT vơi sự phân công rõ rang - Cùng với các giải pháp đề xuất mang tính chủ đạo nêu trên luận án cũng xin đề xuất một số giải pháp khác như: a. Tăng cường nhận thức của cộng đồng dân cư trong việc chấp hành luật lệ giao thông và tham gia giao thông b. Tăng cường sự phối hợp giữa các bên liên quan trong tổ chức quản lý giao thông. 21

22 c.tăng cường giám sát đánh giá môi trường giao thông trong các đô thị 3.4. ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀO QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG THEO HƯỚNG GIAO THÔNG XANH TẠI THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH 3.4.1. Đề xuất phân 3 khu vực với đặc điểm của mạng lưới đường trong quản lý mạng lưới đường theo hướng giao thông xanh. Luận án đề xuất áp dụng phân 3 khu vực có đặc điểm mạng lưới đường khác nhau để có giải pháp quản lý mạng lưới đường khác nhau.a. Khu vực trung tâm thành phố Nam Định b.khu vực giáp ranh nội, ngoại thị, làng xóm trong nội thành, nội thị c. Khu vực làng xóm ven đô. Mỗi khu vực có nét đặc trunwg khác nhau ví dụ các làng du lich sinh thái Hình 3.6. MLĐ thành phố Nam Định Những tuyến đường xe đạp đến năm 2025 tại các làng du lịch sinh thái 3.4.2.Đề xuất chính quyền thành phố phát động Chương trình phủ xanh đường phố. 3.4.3.Khuyến khích nhân dân sử dụng nhiên liệu sạch cho phương tiện giao thông hướng tới có chế tài trong kiểm soát phương tiện 3.5. BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Từ kết quả nghiên cứu luận án bàn luận 5 vấn đề sau: 1. Bàn luận về Hệ thống tiêu chí giao thông xanh cho các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng. 2. Bàn luận về xác định tỷ lệ các loại phương tiên giao thông cho các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng. 3. Bàn luận về phân khu vực trong quản lý mạng lưới đô thị dựa trên đặc điểm mạng lưới đường theo hướng giao thông xanh của các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng. 22

23 4.Bàn luận về đề xuất một số quy định trong quy chuẩn xây dựng việt Nam và phân cấp quản lý mạng lưới đô thị theo hướng giao thông xanh các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng 5. Bàn luận về cải tiến tổ chức phòng quản lý đô thị của các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾT LUẬN. Việc nghiên cứu đề tài Quản lý mạng lưới đường đô thị Loại I thuộc tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng hướng tới giao thông xanh nhằm góp phần vào thực hiện Chương trình phát triển đô thị quốc gia và Chiến lược tăng trưởng xanh. Kết quả của Luận án đã đạt được với các nội dung cơ bản sau: 1. Xác định một cách hệ thống các đặc điểm của vùng đồng bằng Sông Hồng trong mối quan hệ giữa quy hoạch với quản lý MLĐ đô thị theo hướng giao thông xanh. Đồng thời hệ thống hóa về mặt lý luận trong quản lý mạng lưới đường đô thị theo hướng giao thông xanh mà các nước trên thế giới đã thực hiện. Từ kinh nghiệm của đô thị các để xác định các nguyên tắc cơ bản trong quản lý mạng lưới đường theo hướng giao thông xanh. 2. Luận án đã đề xuất hệ thống tiêu chí giao thông xanh với 15 tiêu chí thể hiện của 3 cơ sở : Hạ tầng giao thông, phương tiện giao thông và chính sách và quản lý giao thông 3. Căn cứ vào đặc điểm về cơ cấu không gian, về đặc điểm mạng lưới đường của các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng luận án đã đề xuất phân thành 3 khu vực để có các giải pháp quản lý mạng lưới đường theo hướng giao thông xanh. 4. Luận án đã đề xuất tỷ lệ các loại phương tiện giao thông cho các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng theo cơ cấu: GTCC 25%- 30%, xe đạp 15%, xe máy 45%, các loại giao thông khác 10% 5.. Luận án đã nghiên cứu đề xuất bổ sung quy định đối với QCVN 07/2016/BXD trong tổ chức mạng lưới đường xe đạp nhằm đảm bảo tính kết nối với các phương tiện giao thông công cộng trong thành phố. Đồng thời luận án cũng đã nghiên cứu đề xuất về việc phân cấp nhiều hơn cho các đô thị trong công tác quản lý mạng lưới đường đó là: Những tuyến đường nằm trong đô thị thì do chính quyền đô thị quản lý nhằm khắc phục trên một 23

24 tuyến đường có quá nhiều cơ quan khác nhau quản lý dẫn đến trồng chéo và không làm rõ trách nhiệm. 6. Từ kết quả đề xuất đối với các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng luận án cũng đã đề xuất nghiên cứu áp dụng vào thành phố Nam Định. KIẾN NGHỊ. Với mong muốn những kết quả đạt được của luận án có thể áp dụng vào trong thực tiễn tác giả xin có một số kiến nghị như sau: 1/ Đề xuất đối với Bộ Xây Dựng. Trong quá trình lập quy hoạch mạng lưới đường hiện nay chưa quan tâm nhiều tới giao thông xanh vì vậy Hệ thống tiêu chí giao thông xanh cần được đưa vào trong công tác nghiên cứu quy hoạch mạng lưới đường nói riêng và quy hoạch đô thị nói chung. Do đó cần được xem xét trong các định hướng chiến lược của Bộ Xây dựng khi gắn giữa công tác quy hoạch với đô thị tăng tưởng xanh. Đặc biệt cần được đưa vào trong các Tiêu chuẩn và Quy chuẩn 2/ Đối với Bộ Giao thông vận tải. Cần đưa vào trong chiến lược phát triển giao thông vận tải về cơ cấu tỷ lệ của các loại phương tiện giao thông đô thị như cơ cấu tỷ lệ của các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng như đề xuất của luận án : GTCC -25-30%, Xe đạp 15%, Xe máy 45% và các loại phương tiện khác là 10%. Các đô thị căn cứ vào tỷ lệ này để có kế hoạch chuẩn bị về đất đai và nguồn vốn đáp ứng yêu cầu giao thông 3./ Đối với chính quyền các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng - Cần nghiên cứu tổ chức phòng Quản lý đô thị thuộc ủy ban nhân dân thành phố với việc phân tổ chuyên môn theo nhiệm vụ chức năng mà phòng quản lý. Điều này giúp cho công tác điều hành rõ ràng và trách nhiệm của mỗi chuyên viên cụ thể hơn. - Trong nhiều nội dung để hướng tới giao thông xanh các đô thị có thể huy động người dân tham gia Chương trình phủ xanh thành phố. Làm tốt điều này sẽ làm cho thành phố xanh hơn, đẹp hơn và cũng là giải pháp ứng phó với BĐKH. Trồng nhiều cây xanh với sự tham gia của cộng đồng không phải là giải pháp tốn kém chỉ cần sự quyết tâm của chính quyền và sự đồng lòng của người dân. 24

25 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ. 1. Nguyễn Thị Nga (2016)," Giao thông xanh và các vấn đề đặt ra đối với đô thị Việt Nam", Tạp chí Xây dựng- Bộ Xây dựng, số 2/2016. 2. Nguyễn Thị Nga (2016), "Kinh nghiệm của quốc tế trong quản lý mạng lưới đường hướng tới giao thông xanh", Tạp chí Xây dựng- Bộ Xây dựng, số 3/2016. 3. Nguyễn Thị Nga (2017), "Một số đề xuất phân cấp trong quản lý mạng lưới đường đô thị theo hướng giao thông xanh cho các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng", Tạp chí Xây dựng và Đô thị số 51+52/2017. 4. Nguyễn Thị Nga (2017), "Đề xuất hệ thống tiêu chí giao thông xanh đối với các đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng", Tạp chí Xây dựng - Bộ Xây dựng, số 2/2017. 25