BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG MIỀN NAM Số: 957/QĐ-TMN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. Hồ Chí Mnh, ngày 29 tháng 12 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy chế trả lƣơng CHỦ TỊCH CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG MIỀN NAM Căn cứ Bộ luật Lao động được Quốc hộ nước Cộng hòa xã hộ chủ nghĩa Vệt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18/6/2012 và có hệu lực th hành từ ngày 01/5/2013; Căn cứ Quyết định số 2188/QĐ-BTNMT ngày 09/7/2018 và Quyết định số 2986/QĐ-BTNMT ngày 01/10/2018 của Bộ Tà nguyên và Mô trường về vệc phê duyệt Đều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH MTV Tà nguyên và Mô trường mền Nam; Xét đề nghị của Tổng Gám đốc Công ty, QUYẾT ĐỊNH: Đều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế trả lương của Công ty TNHH một thành vên Tà nguyên và Mô trường mền Nam. Đều 2. Quyết định này có hệu lực từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 225/QĐ-TMN ngày 15/4/2017 của Chủ tịch Công ty về vệc ban hành Quy chế trả lương. Đều 3. Tổng Gám đốc, Chánh Văn phòng Công ty, Kế toán trưởng và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Công ty chịu trách nhệm th hành Quyết định này./. Nơ nhận: CHỦ TỊCH - Như Đều 3; - Bộ TN&MT (để báo cáo);ý) - Các Phó TGĐ Công ty; - KSV, QM; (đã ký) - Đảng uỷ, CĐCS, Đoàn TNCS Công ty; - Lưu: VT, VP. Phạm Chí Tích BM-03/HD-VP-01
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG MIỀN NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY CHẾ TRẢ LƢƠNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 957/QĐ-TMN ngày 29 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Công ty) Chƣơng I QUI ĐỊNH CHUNG Đều 1. Những nguyên tắc cơ bản trong vệc trả lƣơng 1. Công ty thực hện vệc trả lương chủ yếu theo hệu quả sản xuất knh doanh của Công ty. 2. Quỹ tền lương được phân phố trực tếp cho ngườ lao động trong Công ty, không sử dụng vào mục đích khác. 3. Tền lương và thu nhập hàng tháng, hoặc thu nhập theo công trình của ngườ lao động được thông báo công kha. Ngườ lao động nhận lương trực tếp và ký vào bảng quyết toán lương. 4. Quỹ tền lương chỉ được tăng trên cơ sở tăng năng suất lao động. Tốc độ tăng tền lương phả thấp hơn tốc độ tăng năng suất lao động. sau: Đều 2. Nguồn hình thành quỹ tền lƣơng 1. Tổng quỹ tền lương của Công ty hàng năm được hình thành từ các nguồn a) Quỹ tền lương theo được Công ty xây dựng trên cơ sở các quy định hện hành của Nhà nước. b) Quỹ tền lương từ các hoạt động sản xuất, knh doanh dịch vụ ngoà đơn gá tền lương sản phẩm chính. 2. Quỹ tền lương của các đơn vị sản xuất trực thuộc do Công ty gao trên cơ sở kết quả thực hện kế hoạch nhệm vụ sản xuất hàng năm. Đều 3. Phƣơng thức sử dụng quỹ tền lƣơng 1. Tổng mức ch tền lương không được vượt quá tổng quỹ tền lương có thẩm quyền phê duyệt trong năm. gan; 2. Tổng quỹ tền lương của Công ty hàng năm được phân cha như sau: a) Trả trực tếp cho ngườ lao động theo lương khoán sản phẩm, lương thờ b) Trả lương cho ngườ lao động trong thờ gan ngừng vệc, nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết, nghỉ vệc rêng có hưởng lương; BM-04/HD-VP-01 Trang 1/10
ty; b) Ch bổ sung vào các ngày Lễ, Tết trong năm cho ngườ lao động của Công c) Ch các khoản phụ cấp lương: phụ cấp nặng nhọc, độc hạ, nguy hểm; d) Ch các khoản khoán, hỗ trợ khác (nếu có); e) Ch tền khuyến khích ngườ lao động có trình độ chuyên môn nghệp vụ cao, có nhều đóng góp trong vệc ứng dụng tến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. thuộc Đều 4. Vệc thực hện quy chế trả lƣơng đố vớ các đơn vị sản xuất trực 1. Hằng năm, căn cứ vào kết quả thực hện nhệm vụ sản xuất năm trước và kế hoạch sản xuất knh doanh trong năm, Công ty gao đơn gá tền lương cho đơn vị. 2. Trên cơ sở những nguyên tắc cơ bản trong vệc trả lương nêu tạ Đều 1 của quy chế này, Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị mình, xây dựng quy định trả lương cho phù hợp vớ phương thức tổ chức sản xuất của đơn vị nhưng bắt buộc phả theo quy định sau: a) Trước kh ban hành Quy định trả lương của đơn vị, Thủ trưởng đơn vị sản xuất tổ chức lấy ý kến rộng rã, trao đổ vớ Ban Chấp hành Công đoàn, cấp ủy Đảng cùng cấp. Sau kh ban hành thì thông qua Hộ nghị ngườ lao động gần nhất xem xét sửa đổ, bổ sung (nếu có). b) Đố vớ lao động hưởng lương khoán, lương sản phẩm: Đơn vị xây dựng quy định trả lương trên cơ sở Đều 8 của Quy chế này và nguyên tắc phân phố theo kết quả lao động và hệu quả sản xuất. c) Lương, thu nhập của từng ngườ phả được công kha, rõ ràng. Lương được trả trực tếp, trả đúng, trả đủ theo đơn gá khoán và phả được ngườ lao động ký nhận từng tháng kh tạm ứng lương, ký xác nhận vào bảng quyết toán lương theo từng công trình hoặc bảng quyết toán lương năm. 3. Cuố năm, các đơn vị báo cáo về Công ty kết quả thực hện quỹ tền lương và thu nhập của từng cá nhân trong đơn vị. 4. Nếu đơn vị chưa trả đủ lương cho ngườ lao động thì phả có bên bản xác nhận công nợ gữa Thủ trưởng đơn vị vớ ngườ lao động. Tền lương còn nợ lạ (nếu có) phả được thanh toán đầy đủ cho ngườ lao động trước ngày nộp báo cáo tà chính (năm sau). Đều 5. Hình thức trả lƣơng Chƣơng II QUI ĐỊNH CỤ THỂ 1. Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thờ gan, trả lương theo khoán sản phẩm. a) Trả lương theo thờ gan là hình thức trả lương cho ngườ lao động căn cứ vào thờ gan làm vệc; trả lương cho ngườ lao động trong những ngày nghỉ có hưởng BM-04/HD-VP-01 Trang 2/10
lương theo quy định của pháp luật lao động; trả lương theo đểm thờ gan công tác tạ Công ty. b) Trả lương theo khoán sản phẩm là hình thức trả lương cho ngườ lao động căn cứ vào số lượng, khố lượng và chất lượng sản phẩm mà ngườ lao động làm ra. 2. Hình thức trả lương thờ gan được áp dụng đố vớ ngườ làm công tác quản lý, chuyên môn nghệp vụ và lao động khác mà không áp dụng được hình thức trả lương khoán, lương theo sản phẩm. 3. Hình thức trả lương theo sản phẩm, lương khoán được áp dụng đố vớ lao động trực tếp sản xuất căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm được gao. Đều 6. Nguyên tắc xác định quỹ tền lƣơng trả theo thờ gan 1. Đố vớ các đơn vị sản xuất: Lấy lương bình quân của ngườ lao động trực tếp trong đơn vị (sau kh trừ đ các khoản phụ cấp lương mà ngườ lao động gán tếp không được hưởng) nhân vớ số ngườ lao động gán tếp hoặc lấy theo tỷ lệ % (có lưu ý đến hệ số lương). Tổng quỹ tền lương trả theo thờ gan không được vượt quá 15% tổng quỹ tền lương của đơn vị. 2. Đố vớ cơ quan Công ty: Lấy lương bình quân của bộ phận trả lương theo thờ gan ở các đơn vị trực thuộc nhân vớ số lao động gán tếp ở cơ quan Công ty (có lưu ý đến hệ số lương). Đều 7. Hình thức trả lƣơng theo thờ gan 1. Căn cứ trả lương theo thờ gan: a) Lương cơ bản. b) Mức độ phức tạp và tính trách nhệm của công vệc đò hỏ. c) Trình độ được đào tạo. d) Thờ gan công tác tạ Công ty. e) Mức độ hoàn thành công vệc được gao của ngườ lao động. f) Kêm nhệm nhệm vụ các chức danh khác ngoà chuyên môn. 2. Cách tính lương cụ thể theo thờ gan được quy định như sau: a) Tền lương cơ bản (mức lương): - Đố vớ ngườ quản lý Công ty: được tính bằng hệ số lương nhân vớ lương cơ sở theo quy định hện hành của Nhà nước; - Đố vớ ngườ lao động: được tính bằng hệ số lương nhân vớ lương tố thểu vùng theo quy định của Nhà nước. b) Thang đểm theo mức độ phức tạp, tính trách nhệm công vệc: - Chủ tịch : 100 đểm - Tổng Gám đốc Công ty : 95-100 đểm (Do Chủ tịch Công ty quyết định). - Phó Tổng Gám đốc Công ty : 75 đểm BM-04/HD-VP-01 Trang 3/10
- Kế toán trưởng : 65 đểm - Trưởng phòng, Gám đốc các đơn vị trực thuộc : 60 đểm - Kểm soát vên : 45-60 đểm (Do Chủ tịch Công ty quyết định). - Phó trưởng phòng, Phó gám đốc các đơn vị trực thuộc. : 45 đểm - Trưởng ban các đơn vị trực thuộc : 28 đểm - Phụ trách kế toán các đơn vị trực thuộc : 28 đểm - Phó trưởng ban các đơn vị trực thuộc : 21 đểm - Nhân vên có trình độ đạ học trở lên : 16 đểm - Nhân vên có trình độ cao đẳng - Nhân vên có trình độ trung cấp; Nhân vên lá xe : 13 đểm : 12 đểm - Nhân vên khác : 10 đểm Cuố năm, Tổng Gám đốc Công ty có thể quyết định tăng hoặc gảm từ 2 đến 10% đểm mức độ phức tạp, trách nhệm của công vệc đố vớ Trưởng phòng, Gám đốc các đơn vị trực thuộc căn cứ vào đề nghị của đơn vị và các chỉ têu sau: + Số lao động tạ đơn vị. + Đầu mố quản lý. + Doanh số thực hện. + Năng suất lao động. + Sáng kến kỹ thuật. + Thực hện nghĩa vụ vớ Công ty. + Mức độ hoàn thành nhệm vụ được gao. c) Thang đểm theo trình độ được đào tạo: Chỉ được áp dụng trong trường hợp trình độ đào tạo dướ đây phù hợp vớ công vệc được gao. - Trên Đạ học : 14 đểm - Đạ học: : 12 đểm - Cao đẳng: : 09 đểm - Trung cấp: : 08 đểm - Sơ cấp: : 06 đểm Đố vớ ngườ đã có trình độ từ trung cấp trở lên (không phả ngành tn học/ ngoạ ngữ; thạc sĩ, tến sĩ) vết được phần mềm áp dụng vào thực tế sản xuất/sử dụng ngoạ ngữ phục vụ thết thực cho công vệc được gao, được Tổng Gám đốc Công ty quyết định cộng từ 01-02 đểm. d) Thang đểm theo thờ gan công tác tạ Công ty: - Đủ ba năm đầu : 03 đểm BM-04/HD-VP-01 Trang 4/10
- Bắt đầu từ năm thứ tư đến hết năm thứ chín: đủ 3 năm, cộng thêm : 02 đểm - Bắt đầu năm thứ mườ trở đ: đủ năm năm, cộng thêm : 01 đểm e) Mức độ hoàn thành công vệc: k = 1,2: Hoàn thành xuất sắc nhệm vụ. k = 1,1: Hoàn thành tốt nhệm vụ. k = 1,0: Hoàn thành nhệm vụ. k = 0,9: Cơ bản hoàn thành nhệm vụ k = 0,8: Chưa hoàn thành nhệm vụ. - Hệ số k hàng tháng của Chủ tịch, Tổng Gám đốc, Kểm soát vên do Chủ tịch Công ty quyết định. - Hệ số k hàng tháng của Phó Tổng Gám đốc, Kế toán trưởng do Tổng Gám đốc Công ty quyết định. - Hệ số k hàng tháng đố vớ các chức danh còn lạ ở các đơn vị sản xuất do Gám đốc đơn vị quyết định; ở Cơ quan Công ty do Trưởng các phòng quyết định. f) Thang đểm kêm nhệm nhệm vụ các chức danh ngoà chuyên môn (sau kh xem xét phụ cấp của tổ chức đoàn thể): - Chuyên trách ISO 8 đểm - Trưởng Ban Thanh tra nhân dân Công ty 8 đểm - Trưởng Ban Nữ công Công ty 8 đểm - Bí thư Đoàn Thanh nên cơ sở Công ty 8 đểm - Phó Bí thư Đoàn Thanh nên cơ sở Công ty 7 đểm - Bí thư Ch đoàn 4 đểm - Phó Bí thư Ch đoàn 3 đểm - Tổ trưởng Thanh tra nhân dân 3 đểm Trường hợp một ngườ kêm nhệm hơn một chức danh nêu trên thuộc tổ chức đoàn thể thì chỉ được hưởng phụ cấp của chức danh có số đểm cao nhất. 3. Tính tền lương tháng cá nhân theo công thức: Trong đó: T = T 1 + T 2 T : Tền lương của ngườ thứ được nhận. T 1 : Tền lương cơ bản trong tháng của ngườ thứ. T 2 : Tền lương theo mức độ phức tạp, tính trách nhệm, trình độ đào tạo, thờ gan công tác của ngườ thứ. BM-04/HD-VP-01 Trang 5/10
Cuï theå laø : T HSL LTT NCTC Ñ 1 Ñ 2 Ñ 3 NCTC G ñ K NCTT Trong đó: HSL : Hệ số lương của ngườ thứ. LTT: Lương tố thểu chung (lương cơ sở) đố vớ ngườ quản lý Công ty và lương tố thểu vùng đố vớ ngươ lao động theo quy định của Nhà nước tạ thờ đểm trả lương. thứ. Đ 1 : Số đểm được hưởng theo mức độ phức tạp và tính trách nhệm của ngườ Đ 2 : Số đểm được hưởng theo trình độ đào tạo của ngườ thứ. Đ 3: Số đểm được hưởng theo thâm nên công tác tạ Công ty của ngườ thứ. K : Hệ số mức độ hoàn thành công vệc của ngườ thứ. NCTT: Ngày công làm vệc thực tế trong tháng của ngườ thứ. NCTC: Ngày làm vệc theo têu chuẩn trong tháng theo quy định: đố vớ khố Cơ quan - 24 ngày; đố vớ đơn vị sản xuất: 24 ngày (nếu đơn vị làm vệc từ thứ ha đến trưa thứ bảy) hoặc 26 ngày (nếu đơn vị làm vệc từ thứ Ha đến hết ngày thứ Bảy). 1 2 3 1 G đ : Gá trị của một đểm, được xác định như sau: Trong đó: T L : Tổng quỹ tền lương phả trả cho tổng số lao động hưởng lương theo thờ gan. T Lcb : Tổng lương cơ bản của số lao động hưởng lương theo thờ gan, n: Số ngườ hưởng lương thờ gan K : Hệ số k của ngườ thứ. 4. Phụ cấp kêm nhệm nhệm vụ các chức danh tạ khoản 3 Đều này được tính theo công thức: Trong đó : G ñ P KN = Đ 4 x G đ Đ 4: Số đểm kêm nhệm nhệm vụ được hưởng của ngườ thứ. G đ : Gá trị của một đểm. n (( Ñ T L T Lcb Đều 8. Hình thức trả lƣơng theo lƣơng khoán sản phẩm Ñ Ñ ) K ) BM-04/HD-VP-01 Trang 6/10
1. Xác định mức độ hoàn thành công vệc của từng cá nhân trong tổ cho cả quá trình thực hện sản phẩm hoặc hàng tháng từ 0,5 đến 2,0. 2. Phụ cấp trách nhệm của tổ trưởng hoặc chủ nhệm công trình, tuỳ từng tình hình cụ thể mà được áp dụng từ 02% - 06% trên tổng quỹ lương thực hện của tổ. Kh đã hưởng phụ cấp thì không được chấm công để tính lương trực tếp đố vớ thờ gan thực hện nhệm vụ thuộc trách nhệm của tổ trưởng, chủ nhệm công trình như: quản lý, hộ họp, lên hệ công tác, làm chứng từ. 3. Tền lương của từng cá nhân trong tổ được tính như sau: a) Trường hợp sản phẩm chung: Trong đó: T = GNCQU x NCTT x K T : Tền lương của ngườ thứ được nhận. NCTT : Ngày công thực tế của ngườ thứ. K : Hệ số mức độ hoàn thành công vệc của ngườ thứ. GNCQU: Gá trị ngày công quy ước GNCQU QTL n ( NCTT 1 K ) QTL: Quỹ lương của tổ sau kh đã trừ: phụ cấp tổ trưởng. n: Số ngườ trong độ, tổ. b) Trường hợp sản phẩm cá nhân: Trong đó: T = GSPQU x KLSP T : Tền lương của ngườ thứ được nhận. KLSP : Khố lượng sản phẩm của ngườ thứ. GSPQU : Gá trị sản phẩm quy ước. GSPQU TgLsp n KLSP 1 TgLsp : Tổng tền lương của sản phẩm. Đều 9. Trả lƣơng làm thêm gờ, làm vệc vào ban đêm 1. Áp dụng đố vớ các đố tượng được trả lương theo thờ gan: Ngườ lao động được trả lương làm thêm gờ kh làm vệc ngoà thờ gờ làm vệc bình thường do Công ty quy định. 2. Ngườ lao động làm thêm gờ được quy định tạ khoản 1 đều này được trả lương làm thêm gờ như sau: a) Vào ngày thường, được trả 150%; BM-04/HD-VP-01 Trang 7/10
b) Vào ngày nghỉ hàng tuần, được trả 200%; c) Vào ngày Lễ, ngày nghỉ có hưởng lương thì được trả 300%. 3. Ngườ lao động làm vệc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tền lương của công vệc đang làm vào ban ngày (thờ gờ làm vệc vào ban đêm tính từ 22 gờ đến 6 gờ sáng ngày hôm sau). (bỏ vì mình không áp dụng). 4. Ngườ lao động làm thêm gờ vào ban đêm thì ngoà vệc trả lương theo quy định tạ khoản 2 và khoản 3 Đều này, ngườ lao động còn được trả thêm 20% tền lương theo công vệc làm vào ban ngày. 5. Ngườ lao động làm thêm gờ vào ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định được trả lương làm thêm gờ vào ngày lễ, tết. Ngườ lao động làm thêm gờ vào ngày nghỉ bù kh ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định được trả lương làm thê gờ vào ngày nghỉ hàng tuần. 6. Trường hợp ngườ lao động nghỉ bù đủ những gờ làm thêm thì Công ty không trả tền làm thêm gờ. Trường hợp Công ty không bố trí nghỉ bù đủ số thờ gan thì ngườ lao động được trả lương làm thêm gờ theo khoản 2 Đều này. 7. Các chức danh đã được hưởng thang đểm theo mức độ phức tạp và tính trách nhệm của công vệc từ 21 đểm trở lên và lá xe thì không được hưởng lương làm thêm gờ. Đều 10. Những ngày nghỉ đƣợc hƣởng lƣơng 1. 1. Ngày nghỉ có hưởng lương là những ngày được quy định tạ khoản 1, Đều 111 (phép năm); Đều 112 (phép thâm nên); khoản 1 và khoản 2 Đều 115 (nghỉ lễ, tết); khoản 1 Đều 116 (nghỉ vệc rêng hưởng nguyên lương) của Bộ luật Lao động. 2. Tền lương làm căn cứ để trả cho ngườ lao động tạ khoản 1 Đều này là tền lương theo hợp đồng lao động, cha cho số ngày làm vệc bình thường trong tháng theo quy định của đơn vị, nhân vớ số ngày ngườ lao động nghỉ phép năm, nghỉ phép thâm nên, nghỉ lễ, tết, nghỉ vệc rêng có hưởng lương. 3. Ngườ lao động do thô vệc, bị mất vệc làm hoặc vì các lí do khác mà chưa nghỉ phép năm, phép thâm nên công tác thì được thanh toán bằng tền những ngày chưa nghỉ. - Tền lương làm căn cứ tính trả: a) Đố vớ ngườ lao động đã làm vệc từ đủ 06 tháng trở lên là tền lương bình quân theo hợp đồng lao động của 06 tháng lền kề trước kh ngườ lao động thô vệc, bị mất vệc làm. Đố vớ ngườ lao động chưa nghỉ phép năm, phép thâm nên công tác hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ phép năm, phép thâm nên công tác vì các lý do khác là tền lương bình quân theo hợp đồng lao động của 06 tháng lền kề trước kh ngườ sử dụng lao động tính trả bằng tền những ngày chưa nghỉ; b) Đố vớ ngườ lao động có thờ gan làm vệc dướ 06 tháng là tền lương bình quân theo hợp đồng lao động của toàn bộ thờ gan làm vệc. - Tền lương tính trả: là tền lương quy định tạ đểm a hoặc đểm b Đều này cha số ngày làm vệc bình thường trong tháng theo quy định của đơn vị, nhân vớ số ngày chưa nghỉ hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm. BM-04/HD-VP-01 Trang 8/10
4. Trong trường hợp vì công vệc, Tổng Gám đốc Công ty hoặc Gám đốc đơn vị yêu cầu ngườ lao động không nghỉ phép năm và ngườ lao động chấp thuận, đồng thờ ngườ lao động không có nhu cầu nghỉ bù vào năm sau thì ngoà tền lương được hưởng theo ngày làm vệc, ngườ lao động còn được hưởng lương của những ngày phép theo têu chuẩn như qu định ở khoản 2 đều này. Đều 11. Trả lƣơng trong thờ gan thử vệc Tền lương của ngườ lao động trong thờ gan thử vệc ít nhất bằng 85% mức lương cấp bậc của công vệc đó. Thờ gan thử vệc không quá 60 ngày đố vớ công vệc có chức danh nghề cần trình độ đạ học trở lên; không quá 30 ngày đố vớ chức danh nghề cần trình độ cao đẳng, trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân vên nghệp vụ và không quá 06 ngày đố vớ những lao động khác. Đều 12. Trả lƣơng trong trƣờng hợp ngừng vệc 1. Nếu do lỗ của Công ty hoặc các đơn vị sản xuất thì ngườ lao động được trả đủ tền lương theo quy định của Bộ luật Lao động. 2. Nếu do lỗ của ngườ lao động thì ngườ đó không được trả lương; những ngườ lao động khác trong cùng đơn vị phả ngừng vệc không do lỗ của mình thì được trả lương theo mức do ha bên thoả thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tố thểu vùng do Chính phủ quy định. 3. Nếu vì sự cố về đện, nước mà không do lỗ của Công ty, đơn vị sản xuất hoặc vì những nguyên nhân bất khả kháng, thì tền lương do ha bên thoả thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tố thểu vùng do Chính phủ quy định. Đều 13. Trả lƣơng trong thờ gan tạm đình chỉ công vệc. 1. Ngườ sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công vệc của ngườ lao động kh vụ vệc v phạm có những tình tết phức tạp, nếu xét thấy để ngườ lao động tếp tục làm vệc sẽ gây khó khăn cho vệc xác mnh, sau kh tham khảo ý kến của Ban Thường vụ công đoàn cơ sở. 2. Thờ hạn tạm đình chỉ không được quá 15 ngày, trường hợp đặc bệt cũng không được quá 90 ngày. Trong thờ gan bị tạm đình chỉ công vệc, ngườ lao động được tam ứng 50% tền lương trước kh bị đình chỉ công vệc. vệc. Hết thờ hạn tạm đình chỉ công vệc, Công ty nhận ngườ lao động trở lạ làm 3. Trường hợp ngườ lao động bị xử lý kỷ luật lao động, ngườ lao động cũng không phả trả lạ số tền lương đã tạm ứng. 4. Trường hợp ngườ lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được ngườ sử dụng lao động trả đủ tền lương cho thờ gan tạm đình chỉ công vệc. Đều 14. Phụ cấp lƣơng; các khoản khoán hỗ trợ khác 1. Phụ cấp nặng nhọc, độc hạ, nguy hểm: Áp dụng đố vớ ngườ lao động làm nghề, công vệc có đều kện lao động nặng nhọc, độc hạ, nguy hểm: đo đạc địa chính, trắc địa địa hình, thí nghệm hóa mô trường. 2. Các khoản khoán, hỗ trợ như: xăng xe, đện thoạ. BM-04/HD-VP-01 Trang 9/10
Đều 15. Quy định về vệc đóng các loạ bảo hểm xã hộ bắt buộc Hàng tháng, ngườ lao động có trách nhệm đóng BHXH, BHYT và BHTN, theo quy định hện hành của Nhà nước. Đều 16. Tổ chức thực hện Chƣơng IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Văn phòng Công ty có trách nhệm phổ bến, hướng dẫn, gả thích và tổ chức thực hện Quy chế này trong toàn Công ty. Trong quá trình thực hện, nếu có phát snh, vướng mắc, yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị phản ánh về Công ty để nghên cứu gả quyết. CHỦ TỊCH (đã ký) Phạm Chí Tích BM-04/HD-VP-01 Trang 10/10