I. Kết quả sản xuất - kinh doanh 1. Kết quả sản xuất điện Sản lượng điện sản xuất 03 tháng đầu năm của EVNGENCO 3 (bao gồm các đơn vị hạch toán phụ thuộc và các đơn vị EVNGENCO 3 có cử người đại diện) l 8.516 triệu kwh, đóng góp 15,87% sản lượng điện của toàn hệ thống điện quốc gia (53.647 triệu kwh). Trong 03 tháng đầu năm, các nhà máy EVNGENCO 3 quản lý vận hành ổn định; trong đó nhiệt điện khí huy động khoảng 45 triệu kwh/ngày, nhiệt điện than được huy động cao. TĐ Buôn Kuốp được huy động thấp hơn năm 2018 do lưu lượng nước về và mực nước thấp hơn cùng kỳ. Bảng 1: Sản lượng điện sản xuất Quý I/ (triệu kwh) Kế hoạch Tháng 03/ năm Luỹ kế so KH năm So sánh so với cùng kỳ 2018 Theo cơ cấu nguồn 35.748 3.403 8.516 23,82 98,48 - Thuỷ điện 3.593 226 791 22,03 78,12 - Nhiệt điện than 14.853 1.371 3.519 23,70 111,48 - Nhiệt điện khí 17.302 1.806 4.205 24,30 93,92 Trong đó - Các đơn vị HTPT 32.570 3.102 7.906 24,27 103,34 - Các CTCP 3.178 301 610 19,19 61,18 2. Kết quả kinh doanh Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Công ty mẹ Kế hoạch 3 tháng 3 tháng 2018 Tăng/giảm cùng kì TH/KH Tổng doanh thu 43.812.894 9.841.377 8.959.093 +9,85 22,46 Trong đó: Doanh thu bán điện Lợi nhuận SXKD điện (không bao gồm CLTG) Ghi chú: 43.188.163 9.823.760 8.926.815 +10,05 22,75 1.290.065 346.765 568.092-38,96 26,88 + Trong 3 tháng đầu năm, EVNGENCO 3 có trích trước chi phí sửa chữa lớn của năm.
+ Trường hợp chỉ ghi nhận chi phí sửa chữa lớn phát sinh thực tế trong kỳ, ước lợi nhuận SXKD điện (không bao gồm CLTG) 3 tháng đầu năm là 744.252 triệu đồng. II. Hoạt động sản xuất - kinh doanh của các nhà máy điện 1. Các đơn vị hạch toán phụ thuộc ĐVT KH 3T 2018 3T Tăng/giảm TH/KH Sản lượng điện sản xuất Các NMĐ Phú Mỹ Triệu kwh 15.910 4.063 4.023-0,98 25,29 Phú Mỹ 1 Triệu kwh 7.434 2.100 1.819-13,38 24,47 Phú Mỹ 2.1 & 2.1 MR Triệu kwh 5.436 1.107 1.535 +38,68 28,24 Phú Mỹ 4 Triệu kwh 3.040 856 668-21,88 21,99 Vĩnh Tân 2 Triệu kwh 7.370 2.048 1.681-17,91 22,81 Mông Dương 1 Triệu kwh 6.966 1.017 1.730 +69,99 24,83 NMTĐ Buôn Kuốp, Buôn Tua Srah, Srêpốk 3 Triệu kwh 2.324 523 480-8,16 20,66 Doanh thu bán điện Các NMĐ Phú Mỹ Triệu đồng 22.951.457 4.576.936 4.829.668 +5,52 21,04 Vĩnh Tân 2 Triệu đồng 9.896.782 2.564.427 2.280.812-11 23,05 Mông Dương 1 Triệu đồng 8.943.652 1.304.073 2.297.936 +76,21 25,69 NMTĐ Buôn Kuốp, Buôn Tua Srah, Srêpốk 3 Triệu đồng 1.396.271 481.380 426.121-11,48 30,52 2. Các công ty con, công ty liên kết Đơn vị Công suất (MW) % vốn góp SLĐ KH năm (Tr kwh) SLĐ 3T (Tr kwh) So với cùng kỳ So với KH năm Công ty con 489 NĐ B Rịa (BTP) 389 79,56 1.392 174,74-57,83 12,55 NĐ Ninh Bình 100 54,76 517 112,28 +22,02 21,72 Công ty liên kết 364 TĐ VS-SH (VSH) 120 30,55 531 151,76-42,96 28,58 TĐ Thác B (TBC) 136 30 368 107,21-27,82 29,13 ĐT v PT Điện SêSan 3A 108 30 425 66,29-12,46 15,60
998,47245 1032,28414 1010,03929 983,96994 1284,58239 1292,38925 III. THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN VÀ NHIÊN LIỆU - EVNGENCO 3 đang l m việc với ERAV và các cấp liên quan về thanh toán chênh lệch tỷ giá năm 2016 của các nh máy điện Phú Mỹ và Buôn Kuốp. - Tình hình giá thị trường điện: GIÁ TOÀN PHẦN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN (FMP) BÌNH QUÂN (ĐỒNG/KWH) 1 2 3 Giá to n phần thị trường điện (FMP) năm Giá to n phần thị trường điện (FMP) năm 2018 - Tình hình nhiên liệu đầu vào: Giá nhiên liệu Đơn vị tính Giá bình quân tháng 3/ So với cùng kỳ Giá bình quân 3 So với cùng tháng kỳ Giá khí (USD/MMBTU) 5,800580 +10,88 5,622693 +8,11 Giá than (FOB) (VND/tấn) 1.504.000 +6,22 1.450.000 +4,92 Ghi chú: + Từ ngày 20/3/, nhiên liệu khí tiêu thụ áp dụng theo cơ chế giá thị trường, không còn áp dụng giá khí trong bao tiêu. + Giá than trong nước điều chỉnh tăng thêm 3,7% từ ngày 23/3/ đối với TKV và từ ngày 22/3/ đối với Tổng Công ty Đông Bắc.
IV. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1. Dịch vụ tư vấn Quản lý dự án - Dự án NMNĐ Vĩnh Tân 4 mở rộng (600 MW): Tổng tiến độ dự án đạt khoảng 96,63%. Đốt than lần đầu vào ngày 22/3/ (sớm hơn kế hoạch Hợp đồng EPC ~ 01 tháng) - Dự án NMNĐ Thái Bình (600 MW): + Ng y 14/02/ đã tổ chức khánh thành nhà máy. + Ngày 15/3/, Ban Quản lý dự án Nhiệt điện Thái Bình đã phát h nh chứng chỉ PAC các tổ máy cho Nhà thầu. 2. Dự án mới EVNGENCO 3 làm Chủ đầu tư - Dự án Điện Mặt trời Vĩnh Tân 2 - Bình Thuận (42,6 MWp): Hiện Nhà thầu đang triển khai thi công xây dựng theo tiến độ kế hoạch. - Dự án Điện Mặt trời Ninh Phước 7 - Bình Thuận (200 MWp): EVNGENCO 3 đang phối hợp với các đối tác xúc tiến đầu tư Dự án. Dự án Trung tâm Điện lực (TTĐL) Long Sơn - Bà Rịa - Vũng Tàu (3.600 MW): Ngày 21/02/, Văn phòng Chính phủ đã có Thông báo số 68/TB-VPCP đồng ý về nguyên tắc xem xét bổ sung TTĐL Long Sơn v o Quy hoạch điện lực Quốc gia.
V. TIN TỨC EVNGENCO 3 NỔI BẬT - Ngày 21/2/, làm việc với EVNFC về thu xếp vốn dự án Điện mặt trời. - Ng y 26/2/, Đo n TEPCO F&P báo cáo kết quả khảo sát và họp trao đổi liên quan công tác quản lý Vận hành và sửa chữa tại NMNĐ Vĩnh Tân 2. - Ngày 05/3/, làm việc với các đối tác của Úc và Qatar về hợp tác phát triển các dự án điện sử dụng khí LNG. - Ngày 07/3/, Tham dự Hội nghị đầu tư Quốc tế "Vietnam Access Day. - Làm việc với đo n công tác của USAID về chương trình Năng lượng phát thải thấp Việt Nam (V-LEEP)./. VI. NHIỆM VỤ QUÝ II/ - Sản lượng điện sản xuất Quý II/ dự kiến là 10.021 triệu kwh, trong đó: Các đơn vị HTPT: 9.126 triệu kwh, các CTCP: 895 triệu kwh. Các NMNĐ huy động theo nhu cầu của hệ thống điện, các NMTĐ khai thác tối ưu theo lưu lượng nước về. - Tăng cường đảm bảo tin cậy, khả dụng cao nhất các NMNĐ nhằm phục vụ công tác phát điện mùa khô năm. - Các NMTĐ của CTTĐ Buôn Kuốp khai thác theo kế hoạch điều tiết và cấp nước hạ du. - Tập trung công tác đảm bảo cung ứng nhiên liệu than cho các NMNĐ đốt than. - Tiếp tục đảm bảo công tác bảo vệ môi trường tại các nhà máy nhiệt điện. - Đảm bảo tiến độ thi công v đưa v o vận h nh thương mại Dự án Điện mặt trời Vĩnh Tân 2.