CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận Hàng tiêu dùng cá nhân Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VND) Giá thị trường (

Tài liệu tương tự
CTCP Nhựa Bình Minh Ngành Vật liệu xây dựng Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Mã giao dịch: BMP Reuters: BMP.HM Bloomberg: BMP VN Lợi nhuận 2019 kỳ vọng

Ngành Bia Báo cáo đại hội cổ đông Tháng 4, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VND) N/a N/a Giá thị trường (12/4/2019) Lợi nhuận kỳ vọng N/a THÔNG T

Tổng Công Ty IDICO - CTCP Ngành KCN, Xây dựng Báo cáo thăm doanh nghiệp Tháng 7, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VNĐ) NEUTRAL N/A Giá thị trường (25/7/2

Ngành Hàng không Báo cáo cập nhật Tháng 9, 2019 Khuyến nghị NEUTRAL Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (16/9/2019) Lợi nhuận kỳ vọng 9,5%

CTCP Chế biến gỗ Đức Thành Ngành Gỗ Báo cáo cập nhật Tháng 5, 2017 Khuyến nghị NEUTRAL Giá kỳ vọng (VND) Giá thị trường (05/5/2017) Lợi

Tổng Công ty Máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam - CTCP Ngành Ô tô Báo cáo thăm doanh nghiệp Tháng 6, 2019 Khuyến nghị N/a Mã giao dịch: VEA Reut

CTCP XNK Thủy sản Bến Tre Ngành Thủy sản Báo cáo thăm doanh nghiệp Tháng 12, 2017 Mã giao dịch: ABT Reuters: ABT.HM Bloomberg: ABT VN Doanh nghiệp có

CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT Ngành Bán lẻ AGM Note Tháng 3, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VND) N/a N/a Giá thị trường (28/03/2019) Lợi nhuận kỳ

CTCP Tập đoàn Hà Đô Ngành Bất động sản Báo cáo cập nhật Tháng 6, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (07/6/2019) 30.60

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà Ngành Thép Báo cáo thăm doanh nghiệp Mã giao dịch: SHI Reuters: SHI.HM Bloomberg: SHI VN Tập trung vào hoạt động cốt lõ

Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn Ngành Thủy sản Báo cáo cập nhật Tháng 9, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (09/9/2019) 80

Ngành hàng không CTCP Tổng công ty hàng không Việt Nam Mã giao dịch: HVN Bloomberg: HVN VN Báo cáo cập nhật Q1/ tháng 03, 2019 Kế hoạch tăng độ

CTCP Tập đoàn Hòa Phát Mã giao dịch: HPG Reuters: HPG.HM Bloomberg: HPG VN Ngành thép xây dựng Báo cáo cập nhật Q4/ tháng 12, 2018 Yếu tố tiêu

Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn Ngành Xi măng Báo cáo cập nhật Tháng 6, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (17/6/2019)

Công ty Cổ phần GTNfoods Hàng tiêu dùng Báo cáo lần đầu Tháng 7, 2018 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (29/6/2018) 9.100

Ngành Xây dựng Báo cáo cập nhật Q2/ tháng 05, 2015 Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam Mã giao dịch: VNE Reuters: VNE.HM Bloomberg: VNE

CTCP May Sông Hồng Ngành Dệt may Báo cáo lần đầu Tháng 3, 2019 Mã giao dịch: MSH Reuters: MSH.HM Bloomberg: MSH VN Doanh nghiệp với nền tảng cơ bản tố

CTCP NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG NTP (HNX) BẢN TIN CẬP NHẬT NHANH Ngày 02 tháng 11 năm 2016 CẬP NHẬT KQKD Q VÀ 9T.2016 NTP đã công bố báo cáo tài

Page1 VN-Index HII x CTCP AN TIẾN INDUSTRIES (HSX: HII) Hóa chất KHUYẾN NGHỊ: MUA Ngày 1/08/2019 Giá hiện tại: VNĐ Giá mục tiêu:

Báo cáo công ty Hàng gia dụng Tháng Năm, 2019 CTCP CHẾ BIẾN GỖ ĐỨC THÀNH (HSX: GDT) Cổ phiếu giá trị trong ngành hàng gia dụng Chặng đường dài để phát

FPTS

HDG Cập nhật KQKD Tháng Năm, 2019 TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ (HSX: HDG) Vận hành dự án điện mặt trời đầu tiên Chỉ tiêu (tỉ đồng) Q1-FY19 Q4-FY18 +/- qoq Q1-FY18 +

BẢN TIN IR QUÝ 1/2019 Nhìn về năm 2019 và các năm tiếp theo, HĐQT và toàn thể cán bộ nhân viên công ty luôn tỉnh thức để sáng tạo không ngừng, vượt tr

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận

HOSE - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/12/2015 Nguyễn Hoàng Bảo Châu (+84-8) Thôn

FPTS

CTCP Vĩnh Hoàn (VHC) Báo cáo KQKD Ngành: Sản phẩm NN 2018 H1/ F Ngày báo cáo: 22/07/2019 Tăng trưởng DT 13,7% -5,7% 13,0% 18 March 2011 Giá hiện

Báo cáo cập nhật GAS

NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM (TCB: HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 21 tháng 02 năm 2019 TCB KHẢ QUAN Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 20/02/2019

CTCP Thế Giới Di Động

NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI (MBB: HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 12 tháng 11 năm 2018 Sàn giao dịch MBB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 12/11/2018) HSX Thị giá (

TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG (MWG) – CẬP NHẬT

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

báo cáo cập nhật CTCP cao su Phước Hòa_PHR

COMPANY REPORT Công ty cổ phần Kinh Đô (HSX-KDC) Khuyến nghị: NẮM GIỮ Ngày 28/08/2014 Đồ thị giao dịch Điểm nhấn cơ bản: KDC luôn giữ vị trí dẫn đầu t

Tập trung cơ cấu và giải quyết nợ xấu, vững bước phát triển.

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 08 năm 2019 FPT KHẢ QUAN Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá

NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB: HNX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 27 tháng 02 năm 2019 Sàn giao dịch ACB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 27/02/2019) HNX Thị giá (đồ

PVT Cập nhật KQKD Q1/2019 Tháng Sáu, 2019 TCT CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ (HSX: PVT) Đội tàu mới bắt đầu đóng góp vào hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu (tỷ đồ

Khi “Phượng Hoàng” cất cánh

Bản tin Phân tích kỹ thuật

% Thay đổi giá trong 1 năm CTCP HOÀNG ANH GIA LAI (HAG) Ngày 27 tháng 4 năm 2015 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (24/04/2015) VND Giá tr

HSX - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/08/2016 Nguyễn Văn Sơn 46,600 VNĐ 29,400 VNĐ (+84-4) Ext: 55

CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET Mã CK: VJC Sàn: HSX/Vietnam Ngành: Hàng Không BÁN [-23%] Ngày cập nhật: 05/11/2018 Giá mục tiêu 104,300 VNĐ Giá hiệ

BÁO CÁO LẦN ĐẦU VIB

BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẢNG ĐÌNH VŨ Mã chứng khoán: DVP [HOSE] ĐINH THỊ HƯƠNG LÝ Chuyên viên phân tích

Định hướng “An toàn, Hiệu quả và Cạnh tranh” trong trung và dài hạn

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 03 năm 2019 Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá (đồng)

Microsoft Word - PVT_Update_Vie.docx

Company report

NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB: UPCOM) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 01 tháng 04 năm 2019 Sàn giao dịch VIB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 01/04/2019) UPC

Page1 AAA VN-Index STANLEY BROTHERS (SBSI) CTCP NHỰA AN PHÁT XANH (HSX: AAA) Hóa chất KHUYẾN NGHỊ: MUA Ngày 04/07/2019 Giá hiện tại: VNĐ Giá mụ

FPTS

NỘI DUNG I. KINH TẾ VIỆT NAM TRONG NĂM 2019 II. TÌNH HÌNH NGÀNH DƯỢC VIỆT NAM TRONG QUÝ I NĂM 2019 III. DIỄN BIẾN CỔ PHIẾU IMEXPHARM 1. Cổ phiếu IMP Q

Báo cáo cập nhật 17/04/2017 Đánh giá TĂNG TỶ TRỌNG HOSE: KDH Bất Động Sản Giá thị trường (VND) 24,800 Giá mục tiêu (VND) Tỷ lệ tăng giá bình qu

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 23/05/2017 CTCP ĐÁ THẠCH ANH CAO CẤP VCS (HNX: VCS) Khuyến nghị: MUA Thông tin cổ phiếu Giá cổ phiếu

CTCP Phú Tài (PTB) [KHẢ QUAN +19,6%] ` Cập nhật Ngành: Đa ngành F 2020F 2021F Ngày báo cáo: 18 March 07/08/ Tăng trưởng DT 18,8% 25,

T03/14 T05/14 T07/14 T09/14 T11/14 T01/15 T03/15 10/03/2015 Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) KHẢ QUAN Ngô Hoàng Long 18 March 2011 Trưởng phòng cao cấp Ngu

ctcp đầu tư và phát triển đô thị khu công nghiệp sông đà cổ phiếu: SJS Sàn: H

Công ty CP Cơ Điện Lạnh (REE HOSE) Ngành: Điện và thiết bị điện Ngày: 31/07/2018 Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh HOSE - REE Ngành: Sản xuất điện và thiết

Cập Nhật CTD MUA Ngày 11/12/2017 Phòng Phân Tích ACBS 1 Tel: (+84) (8) (ext: 354) Bloomberg: ACBS <GO>

VEAM Corp (VEA) [PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG -3,0%] Cập nhật Ngành: Ôtô F 2020F 2021F Ngày báo cáo: 25/06/2019 Tăng trưởng DT 7,8% -15,0% 5,0% 5,0% Gi

CTD

Chuyên Mục Đại Hội Cổ Đông 2019 Bản tin số: 05 I. Thông tin nổi bật: Ngày 17/5/2019 CTCP Xây lắp điện 1 (HSX: PC1): Mảng thủy điện là mảng đóng góp lợ

Ngành Kim loại công nghiệp ICB 1750 BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP Quốc Tế Sơn Hà - SHI Các điểm nhấn cơ bản: KHUYÊ N NGHI ĐÂ U TƯ Quan điểm đầu

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BÁO CÁO THƯƠNG NIÊN

ctcp đầu tư và phát triển đô thị khu công nghiệp sông đà cổ phiếu: SJS Sàn: H

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (HSX VCB) Ngày 23 tháng 9 năm 2016 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (2

01-15A 07-15A 01-16A 07-16A 01-17A 07-17A 01-18F 07-18F 8/13 6/14 4/15 2/16 12/16 11/17 Vol triệu Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc - MUA VÀO (K

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

KT01009_NguyenVanHai4C.docx

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 13/03/2017 Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá

FPTS

Đi tìm sự hoàn hảo

Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) [KHẢ QUAN +19,9%] Cập nhật Ngành: Dầu khí 2018A 2019F 2020F 2021F 40% Ngày báo cáo: 20/02/2019 Tăng

Microsoft Word - PET_BriefUpdate _20Aug_vi.docx

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT (FPT:HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT 16/04/2019 Nguyễn Anh Tùng Chuyên viên phân tích Doanh thu năm 2018 tăng 17.4% yoy.

CTCP Thực phẩm Sao Ta

Thị trường Trung Quốc tiềm năng

FPTS

Microsoft Word - QNS Report_

Báo cáo ngành Ngân hàng

Cập nhật FPT MUA Ngày 08/05/2019 ACBS Research Department 1 Tel: (+84) (8) (ext: 354) Bloomberg: ACBS <GO>

EQUITY RESEARCH MUA CTCP ICD Tân Cảng Long Bình (HSX: ILB) Báo cáo lần đầu (10/05/2019) Giá mục tiêu VND Tăng/giảm (%) 25% Thị giá lên sàn 22.0

Microsoft Word - Ban tin lai suat ty gia thang

CTCP Sợi Thế Kỷ

PowerPoint Presentation

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Đáp án Bài tập 4 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Học kỳ Xuân 2015 LỜI GIẢI BÀI T

BÁO CÁO CẬP NHẬT NLG

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO NHANH Ngày 04/10/2016 TCTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá cp bình quân t

Microsoft Word - Quy che DHDCD lan thu nhat.doc

CTCP Tập đoàn Masan

Ngân hàng TMCP Á Châu Ngành: NGÂN HÀNG

BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP ĐẦU TƯ NAM LONG Mã chứng khoán: NLG [Hsx] Ngày 24/06/2019 Nguyễn Trung Hiếu Chuyên viên phân tích

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN I Giấy chứng nhận ĐKKD số do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20 tháng 7 năm 2005, đăng ký thay

Bản tin Phân tích kỹ thuật

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 15/03/2017 TCTCP KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD - HOSE) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá

Microsoft Word - BCPT DPR doc

Bản ghi:

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận Hàng tiêu dùng cá nhân Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VND) 121.000 Giá thị trường (12/02/2019) 96.800 Lợi nhuận kỳ vọng 25% THÔNG TIN CỔ PHẦN Sàn giao dịch HSX Khoảng giá 52 tuần 74.540-134.510 Vốn hóa 16.166 Tỷ VNĐ SL cổ phiếu lưu hành 167.002.273 KLGD bình quân 10 ngày 211.572 % sở hữu nước ngoài 49% Room nước ngoài 49% Giá trị cổ tức/cổ phần 1.800 Tỷ lệ cổ tức/thị giá 1,8% Beta 0,3 BIẾN ĐỘNG GIÁ VNĐ/CP Cổ phiếu 150,000 2,000,000 120,000 1,600,000 90,000 1,200,000 60,000 800,000 30,000 400,000 - - YTD 1T 3T 6T PNJ 5,2% 5,8% 2,8% -1,4% VN-Index 5,1% 4,5% 2,1% -3,2% Chuyên viên phân tích Nguyễn Chí Hồng Ngọc (84 28) 3914.6888 ext 252 Nguyenchihongngoc@baoviet.com.vn Mã giao dịch: PNJ Reuters: PNJ.HM Bloomberg: PNJ VN Lợi nhuận 2019 tăng trưởng 30%, định giá vẫn hấp dẫn Mảng kinh doanh bán lẻ tiếp tục duy trì tăng trưởng ấn tượng trong 2018 Hệ thống kinh doanh mở rộng, đạt 324 cửa hàng tính đến cuối 2018. Tính đến 31.12.2018, PNJ ghi nhận 55 cửa hàng tăng thêm so với cuối năm 2017, bao gồm mở mới 61 và đóng cửa 6 cửa hàng, tiếp tục duy trì sự mở rộng hệ thống với tốc độ nhanh (năm 2017, 50 cửa hàng tăng thêm). Tốc độ tăng trưởng doanh số cửa hàng cũ duy trì mức cao, giúp mảng kinh doanh vàng trang sức ghi nhận kết quả ấn tượng. Cụ thể, doanh số cửa hàng trưởng thành (SSSG) tăng trưởng trong 2018 đạt 20%, tương đương 2017. Doanh thu và lợi nhuận sau thuế ghi nhận mức tăng trưởng trên 30% yoy. Với kết quả tốt từ mảng kinh doanh vàng trang sức, tổng doanh thu đạt 14.578 tỷ, tăng 32% yoy. Lợi nhuận sau thuế theo đó ghi nhận 960 tỷ, tăng 32,4% yoy và vượt 9% kế hoạch. Lơi nhuận năm 2019 dự báo tăng trưởng 30% Hệ thống bán lẻ mở rộng và tăng trưởng doanh số cửa hàng hiện hữu duy trì 18%. Theo kế hoạch, công ty sẽ mở mới thêm 40 cửa hàng trong năm 2019, nâng tổng số cửa hàng lên con số 364. Điều này ít nhiều cho thấy sự tin tưởng của ban điều hành PNJ về tiềm năng của mảng kinh doanh bán lẻ trang sức. Kinh doanh sỉ tiếp tục tăng trưởng tối thiểu khoảng 20%; hoạt động kinh doanh đồng hồ đẩy mạnh trong 2019. Bên cạnh bán lẻ trang sức, kinh doanh sỉ và phụ kiện (đồng hồ, mắt kiếng) là những hoạt động còn nhiều dư địa để tăng trưởng trong dài hạn. Lợi nhuận sau thuế năm 2019 đạt 1.244 tỷ, tăng 30% yoy. Triển vọng kinh tế dự báo khó khăn hơn là thách thức cho Công ty, nhưng bù lại, nỗ lực trong ứng dụng công nghệ, tăng cường quản trị, sự năng động và quyết liệt của Ban điều hành sẽ là yếu tố cân bằng lại. Tăng trưởng dự báo chậm lại từ 2019 nhưng CAGR giai đoạn 2019-2013 vẫn kỳ vọng ở mức 19,8%. Chúng tôi cho rằng tốc độ tăng trưởng doanh thu của PNJ có thể sẽ chậm lại. Sự chậm lại đến từ triển vọng kinh tế, cũng như, khi quy mô tăng nhanh thì duy trì tốc độ tăng trưởng cao là sẽ khó khăn. Tuy nhiên, tốc động tăng trưởng mỗi năm sẽ ở mức trên hai con số. Và mức tăng trung bình CARG cho giai đoạn 2019-2023 theo BVSC là 19,8%. Khuyến nghị. Chúng tôi cho rằng PNJ vẫn là cổ phiếu tốt trong ngành bán lẻ mà nhà đầu tư lựa chọn cho 2019. Những vấn đề liên quan đến DAB, có những ảnh hưởng nhất định lên giá cổ phiếu trong 2018 dù kết quả kinh doanh vẫn duy trì tăng trưởng cao. Năm 2019, câu chuyện DAB đã đi qua và các kế hoạch mới về phát triển hệ thống, xây dựng mảng kinh doanh đồng hồ, phát triển kinh doanh sỉ vẫn làm cho bức tranh về PNJ luôn hấp dẫn. Bên cạnh đó, tăng trưởng lợi nhuận

kỳ vọng tiếp tục ở mức cao là điểm nhấn quan trọng. BVSC cho rằng không có nhiều doanh nghiệp quy mô lớn ghi nhận sự tăng trưởng tốt như vậy trong 2019. Từ đánh giá trên, BVSC duy trì khuyến nghị OUTPERFORM với PNJ với giá mục tiêu 121.000 đồng/cp, tương ứng mức premium là 25%. Một số chỉ tiêu tài chính của PNJ. Chỉ số tài chính 2016 2017 2018 2019F Doanh thu Tỷ VND 8.564 10.977 14.572 18.747 LNST Tỷ VND 450 724 960 1.244 EPS VND 4.580 6.705 5.749 7.454 BV VND 15.269 27.285 22.427 26.136 P/E x 14,54 20,43 16,21 13,0 P/B x 4,36 4,89 4,16 3,7 2

Mảng kinh doanh bán lẻ tiếp tục duy trì tăng trưởng ấn tượng trong 2018 Hệ thống kinh doanh mở rộng, đạt 324 cửa hàng tính đến cuối 2018. Tính đến 31.12.2018, PNJ ghi nhận 55 cửa hàng tăng thêm so với cuối năm 2017, bao gồm mở mới 61 và đóng cửa 6 cửa hàng, tiếp tục duy trì sự mở rộng hệ thống với tốc độ nhanh (năm 2017, 50 cửa hàng tăng thêm). Xét về cơ cấu, hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng chiếm đa số với 257 cửa hàng; cửa hàng bạc là 64 và CAO là 3. Thị trường lớn mà PNJ đang tập trung vẫn là Tp. HCM và khu vực Nam Bộ khi lần lượt có 131 và 75 cửa hàng, còn lại khu vực Miền Bắc (61 cửa hàng), miền Trung (32 cửa hàng), Tây Nguyên (25 cửa hàng). Miền Bắc nói chung và Hà Nội nói riêng là thị trường nhiều tiềm năng mà PNJ vẫn đang tập trung theo đuổi, định vị thương hiệu, cũng như thay đổi thói quen đối với trang sức của khách hàng khu vực này. Chúng tôi kỳ vọng nếu sớm chinh phục được thị trường khó tính này, sẽ mang đến động lực tăng trưởng tốt cho PNJ trong dài hạn. Tốc độ tăng trưởng doanh số cửa hàng cũ duy trì mức cao, giúp mảng kinh doanh vàng trang sức ghi nhận kết quả ấn tượng. Cụ thể, doanh số cửa hàng trưởng thành (SSSG) tăng trưởng trong 2018 đạt 20%, tương đương 2017. Kết quả này đến từ một số yếu tố xét về chủ quan lẫn khách quan: i) chiến lược phát triển hệ thống hợp lý của PNJ khi không dàn trải, mà tập trung khai khác tối đa thị trường có sức mua lớn ii) sản phẩm được cơ cấu phù hợp ở các thị trường, khu vực iii) chính sách quảng bá tốt giúp gia tăng lượng khách hàng mới đến 36% trong 2018 iv) và đặc biệt là kinh tế tăng trưởng, thu nhập người tiêu dùng cải thiện. Từ những yếu tố này, doanh thu bán lẻ trang sức 2018 đạt khoảng 7.800 tỷ, tăng 35% yoy và chiếm 53% trong cơ cấu doanh thu. Doanh thu và lợi nhuận sau thuế ghi nhận mức tăng trưởng trên 30% yoy Với kết quả tốt từ mảng kinh doanh vàng trang sức, tổng doanh thu đạt 14.578 tỷ, tăng 32% yoy. Trong đó, kết quả doanh thu và tăng trưởng từng mảng ghi nhận như sau: Tổng doanh thu (tỷ VND) 2017 2018 % yoy Vàng miếng 2.033 2.609 28% Vàng trang sức 8.769 11.658 33% Bạc 221 277 26% Phụ kiện, dịch vụ 26 44 66% Tổng doanh thu 11.049 14.573 32% (1) Kinh doanh vàng miếng: tiếp tục ghi nhận sự tăng trưởng tốt về doanh thu khi nhu cầu về sản phẩm vàng trong các dịp lễ, ngày thần tài vẫn duy trì ở mức cao. Bên cạnh đó, công ty đa dạng thêm về sản phẩm vàng miếng (1 chỉ, vàng khắc hình tài lộc, vòng tay vàng phong thủy ) để gia tăng sự lựa chọn cho khách hàng. Mặc dù vậy, biên lợi nhuận thấp khoảng 1%, lợi nhuận từ mảng kinh doanh này đóng góp 1% trong cơ cấu lợi nhuận gộp. 3

(2) Kinh doanh vàng trang sức: ghi nhận kết quả tốt cho cả hai mảng là kinh doanh sỉ và bán lẻ. Trong đó, về bán lẻ trang sức, doanh thu đạt 7.800 tỷ, tăng 35% yoy. Lợi nhuận gộp đạt 2.391 tỷ, tăng 52% yoy. Biên gộp tăng mạnh từ 27% lên 30,6%. Giá trị đơn hàng bình quân tiếp tục tăng (15% trong 2018), và tỷ trọng sản phẩm có biên lợi nhuận cao như kim cương, đá quý là những nguyên nhân làm cho biên lợi nhuận thay đổi tích cực. Mảng kinh doanh sỉ có những thay đổi mới khi PNJ triển khai trung tâm kinh doanh sỉ, trang sức mỹ nghệ vào đầu năm 2018. Kết quả bước đầu, doanh thu mảng sỉ ghi nhận tăng trưởng 29% trong năm 2018 (2017 tăng trưởng 20%). Với biên lợi nhuận gộp cải thiện nhẹ từ 4,15% lên 4,5%. Lợi nhuận mảng kinh doanh này đạt 170 tỷ, tăng 40% yoy. Với quy mô thị trường trang sức không thương hiệu vẫn rất lớn, hoạt động kinh doanh sỉ kỳ vọng sẽ động lực mới trong dài hạn với PNJ. (3) Kinh doanh bạc: tăng trưởng 26% doanh thu trong 2018, giảm nhẹ so với 28% của 2017. Biên lợi nhuận gộp cũng giảm khi đạt 60,2% so với 69% - 2017. Trước sự giảm sút mảng kinh doanh bạc, PNJ đang cơ cấu lại danh mục sản phẩm, cũng như, định vị lại thương hiệu PNJ silver nhằm gia tăng trải nghiệm cho nhiều phân khúc khách hàng hơn thay vì tập trung vào nhóm khách hàng trẻ, sinh viên. Ban lãnh đạo kỳ vọng sẽ có tín hiệu tốt hơn trong năm 2019. Với kết quả từng mảng kinh doanh, lợi nhuận gộp năm 2018 là 2.779 tỷ, tăng 45% yoy. Biên lợi nhuận gộp bình quân là 19,05%, tăng 1,7% so với biên gộp cùng kỳ. Về chi phí, hai chi phí lớn trong hoạt động kinh doanh của PNJ là bán hàng và quản lý doanh nghiệp cũng có sự gia tăng mạnh theo doanh thu. Trong đó, chi phí bán hàng là 1.603 tỷ, chiếm 8,03% doanh thu (2017; 7,06% doanh thu). Chi phí SG&A đạt 345 tỷ, chiếm 2,37% doanh thu (2017; 1,71% doanh thu). Sau khi trừ chi phí, lợi nhuận trước thuế ghi nhận đạt 1.205 tỷ, tăng 33%. Lợi nhuận sau thuế theo đó ghi nhận 960 tỷ, tăng 32,4% yoy và vượt 9% kế hoạch. Lơi nhuận năm 2019 dự báo tăng trưởng 30% Hệ thống bán lẻ mở rộng và tăng trưởng doanh số cửa hàng hiện hữu duy trì 18%. Theo kế hoạch, công ty sẽ mở mới thêm 40 cửa hàng trong năm 2019, nâng tổng số cửa hàng lên con số 364. Điều này ít nhiều cho thấy sự tin tưởng của ban điều hành PNJ về tiềm năng của mảng kinh doanh bán lẻ trang sức. Về mục tiêu tăng trưởng doanh số cửa hàng hiện hữu, ban lãnh đạo PNJ dự kiến SSSG đạt 18% trong 2019, giảm 2% so với năm 2018. Theo quan điểm chủ quan, BVSC cho rằng đây là mức mục tiêu phù hợp vì i) cửa hàng mở mới trong 2017-2018 là khá lớn ii) kinh tế vĩ mô 2019 dự báo sẽ khó khăn hơn so với 2018. Và để đạt mức tăng trưởng mục tiêu, PNJ triển khai nhiều giải pháp i) áp dụng công nghệ ERP mới để quản lý tồn kho hiệu quả; giải pháp big data để cấu trúc sản phẩm phù hợp nhu cầu khách hàng ii) tập trung đầu tư mảng bán hàng online iii) triển khai nhiều bộ sưu tập mới theo chủ đề, mùa trong năm iv) đẩy mạnh các kênh quảng bá để online và offline để thu hút khách hàng mới. 4

Doanh thu bán lẻ trang sức tăng 37% yoy, chiếm 57% cơ cấu doanh thu. Chúng tôi kỳ vọng mảng kinh doanh này sẽ ghi nhận kết quả khả quan trong 2019, dù sẽ nhiều thách thức hơn về bối cảnh vĩ mô. Năng lực quản trị hệ thống tốt, ứng dụng công nghệ trong đánh giá hành vi khách hàng để gia tăng tiêu dùng, sự năng động trong phát triển sản phẩm mới, tiềm năng thị trường Nam Bộ, miền Bắc vẫn lớn là yếu tố đang và sẽ tiếp tục đóng góp hiệu quả cho doanh số bán lẻ. Với tốc độ tăng SSSG 18%, doanh thu trang sức bán lẻ 2019 ước đạt 10.734 tỷ, tăng 37% yoy và chiếm 57,3% tổng doanh thu (năm 2018 là 53%). Về lợi nhuận, chúng tôi cho rằng biên lãi gộp 2019 có thể giảm so với mức cao của năm 2018. Áp lực doanh số cùng với triển vọng kinh tế có phần chậm lại ít nhiều ảnh hưởng đến giá trị đơn hàng bình quân năm 2019. Trên cơ sở thận trọng, BVSC giả định lợi nhuận gộp biên trang sức là 30,1%, giảm 0.5% yoy. Theo đó, lợi nhuận gộp bán lẻ trang sức là 3.264 tỷ, tăng 35% yoy. Kinh doanh sỉ tiếp tục tăng trưởng tối thiểu khoảng 20%; hoạt động kinh doanh đồng hồ đẩy mạnh trong 2019. Bên cạnh bán lẻ trang sức, kinh doanh sỉ và phụ kiện (đồng hồ, mắt kiếng) là những hoạt động còn nhiều dư địa để tăng trưởng trong dài hạn. Thị trường nữ trang không thương hiệu chiếm 80% thị trường nữ trang và phân mảnh bởi các cửa hàng nhỏ. Đây là miếng bánh lớn để PNJ khai thác, và việc phát triển hệ thống bán lẻ là cách mà PNJ và thương hiệu lớn khác đang thực hiện. Mặc dù vậy, phát triển hệ thống đến giới hạn nào sẽ mang lại nhiều vấn đề gồm tồn kho, chi phí tài chính, nhân sự Chính vì vậy, PNJ đẩy mạnh hoạt động kinh doanh sỉ trở lại vào đầu năm 2018 (khai trương trung tâm kim hoàng sỉ đầu tiên ở quận 5; thành lập công ty con kinh doanh sỉ) là bước đi mới, trước mắt, để gia tăng đóng góp doanh thu. Đến thời điểm, khi sản phẩm gia công từ PNJ có thị phần đủ lớn trên thị trường thì lợi ích mang lại đến nhiều góc độ hơn (gia tăng biên lợi nhuận, thương hiệu và vị thế trên toàn thị trường ). Do đó, BVSC dự báo doanh thu mảng sỉ tiếp tục tăng trưởng tối thiểu 20% trong 2019, tương đương 4.500 tỷ. Lợi nhuận gộp 202 tỷ với biên gộp là 4,5%, tương đương 2018. Đối với mảng kinh doanh đồng hồ, PNJ đã triển khai kinh doanh trên kênh online và hệ thống cửa hàng vàng PNJ trong 2018. Từ năm 2019, công ty khai trương các trung tâm đồng hồ độc lập (kế hoạch mở 4 trung tâm PNJ Watch). Động thái này cho thấy sự quyết liệt của PNJ đối với lĩnh vực nhiều tiềm năng nhưng khá cạnh tranh và phân mảnh ở Việt Nam. Mặc dù vậy, công ty chưa có chia sẽ cụ thể về mục tiêu doanh số trong năm 2019. Do đó, chúng tôi cho rằng doanh số đồng hồ dù cải thiện, nhưng chưa đóng góp nhiều trong kết quả năm 2019. Lợi nhuận sau thuế năm 2019 đạt 1.244 tỷ, tăng 30% yoy. Trên cơ sở từng mảng kinh doanh, BVSC cho rằng năm 2019 tiếp tục là 1 năm ghi nhận sự tăng trưởng tốt của PNJ. Triển vọng kinh tế dự báo khó khăn hơn là thách thức cho Công ty, nhưng bù lại, nỗ lực trong ứng dụng công nghệ, tăng cường quản trị, sự năng động và quyết liệt của Ban điều hành sẽ là yếu tố cân bằng lại. Doanh thu hợp nhất năm 2019 dự kiến 18.747 tỷ, tăng 29% yoy. Mảng bán lẻ trang sức tiếp tục gia tăng tỷ trọng trong cơ cấu doanh 5

thu, giúp lợi nhuận tăng trưởng tốt hơn. Theo đó, lợi nhuận gộp đạt 3.750 tỷ, tăng 34% yoy. Kết quả dự phóng cụ thể như sau: Chỉ tiêu (tỷ VND) DT2019 % yoy LNG2019 % yoy Vàng miếng 3.000 15% 30 20% Vàng trang sức 15.328 31% 3.434 34% - Bán lẻ 10.734 37% 3.228 35% - Bán sỉ 4.500 20% 202 20% - Xuất khẩu 93 5% 3 1% Bạc 332 20% 200 20% Phụ kiện. dịch vụ 87 100% 50 100% Tổng doanh thu 18.747 29% 3.714 34% Về chi phí, tỷ trọng chi phí bán hàng và quản lý trên doanh thu sẽ có sự gia tăng. BVSC giả định chi phí bán hàng/doanh thu là 8,5% (2018, là 8,03%), tương ứng là 1.593 tỷ. Chi phí quản lý/doanh thu là 2,5%, tăng so với mức 2,37% năm 2018, đạt 463 tỷ. Thu tài chính ròng là 99 tỷ, tăng 17% yoy. Sau khi trừ chi phí, LNTT 2019 ghi nhận mức 1.556 tỷ. LNST thuộc công ty mẹ là 1.244 tỷ, tăng 30% yoy. EPS2019 theo đó đạt 7.454 đồng/cp. Nội dung (ĐVT: tỷ đồng) 2018F 2019F %yoy Doanh thu thuần 14.572 18.747 29% Giá vốn hàng bán 11.793 15.033 Lợi nhuận gộp 2.779 3.713 34% Doanh thu tài chính 6,8 5,1 Chi phí tài chính 66 104 Chi phí bán hàng 1.170 1.593 Chi phí QLDN 346 463 LNTT 1.206 1.556 LNST công ty mẹ 960 1.244 30% EPS (VND/cp) 5.749 7.454 Tăng trưởng dự báo chậm lại từ 2019 nhưng CAGR giai đoạn 2019-2013 vẫn kỳ vọng ở mức 19,8%. Theo hội đồng vàng thế giới, Việt Nam và Hongkong là hai quốc gia có mức tiêu thụ vàng trang sức tăng trưởng trong 2017-2018; trong khi đó, xu hướng chính của thị trường trang sức thế giới là suy giảm trong thời gian qua. Sự suy giảm của ngành trang sức vàng thế giới đến từ 2 nguyên nhân chính là i) triển vọng kinh tế đi xuống ở quốc gia tiêu thụ vàng lớn là Trung Quốc, khu vực Trung Đông và ii) sự thay đổi trong hành vi tiêu dùng của khách hàng phương Tây. Trong đó, đối với khách hàng trẻ quốc gia phát triển, việc lựa chọn sản phẩm 6

trang sức có giá trị không còn là ưu tiên hàng đầu mà thay vào đó là thiết kế, kiểu dáng phù hợp xu hướng và giá thành hợp lý. Xét về hai yếu tố trên, thị trường trang sức Việt Nam thời gian qua đi ngược với xu hướng thế giới là có thể giải thích khi i) kinh tế Việt Nam tăng trưởng trở lại từ 2015 làm gia tăng thu nhập và số lượng tầng lớp trung lưu ii) khách hàng vẫn ưa thích lựa chọn trang sức vàng như là 1 kênh đảm bảo giá trị, sau khi vàng miếng bị hạn chế kinh doanh từ 2014. Tuy nhiên, đánh giá về các động lực này trong 2-3 năm tới, quan điểm của BVSC là lạc quan trong thận trọng. Xu hướng tiêu dùng nhanh ở trang sức có đang diễn ra, nhưng chỉ diễn ra trong phạm vi khách hàng trẻ ở thành phố lớn. Nhu cầu trang sức nhưng cũng là tài sản đảm bảo giá trị vẫn sẽ còn kéo dài ở Việt Nam. Mặc dù vậy, triển vọng kinh tế có nhiều thách thức hơn là yếu tố ảnh hưởng nhất định đến sức tiêu dùng sản phẩm nữ trang giá trị cao. Với bức tranh đó, chúng tôi cho rằng tốc độ tăng trưởng doanh thu của PNJ có thể sẽ chậm lại. Sự chậm lại đến từ triển vọng kinh tế, cũng như, khi quy mô đủ lớn thì duy trì tốc độ tăng trưởng cao là sẽ khó khăn. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng mỗi năm sẽ ở mức trên hai con số. Và mức tăng trung bình CARG cho giai đoạn 2019-2023 theo BVSC là 19,8%. 2018A 2019F 2020F 2021F 2022F 2023F Doanh thu 14.587.573 18.747.327 23.694.768 28.167.003 32.341.940 36.008.681 Số lượng cửa hàng 324 364 394 424 454 484 Tăng trưởng nhóm CH hiện hữu 20,0% 18,0% 14,0% 10,0% 8,0% 5,0% Tỷ trọng doanh thu bán lẻ 67,1% 70,0% 73,5% 75,9% 77,2% 78,7% Lợi nhuận sau thuế 960.163 1.244.902 1.561.192 1.867.136 2.225.668 2.565.338 Số lượng CP 167.003.000 167.003.000 167.003.000 167.003.000 167.003.000 167.003.000 EPS 5.749 7.454 9.348 11.180 13.327 15.361 Định giá Chúng tôi kết hợp hai phương pháp so sánh ngang và chiết khấu dòng tiền để xác định giá trị hợp lý của PNJ. Phương pháp so sánh ngang: Giá trị của PNJ theo phương pháp này là: Giá trị hợp lý của PNJ theo phương pháp PE PE mục tiêu 18x Cổ phiếu lưu hành bình quân 167.003.000 EPS 2019 7.454 Giá hợp lý theo EPS 2019 134.179 7

Phương pháp chiết khấu dòng tiền: giá trị của PNJ theo phương pháp DCF là 107.672 VNĐ/cp (tỷ lệ chiết khấu 9,52%. tăng trưởng dài hạn 3%. số lượng cổ phiếu là 167 triệu cổ phiếu) Tổng hợp hai phương pháp giá trị hợp lý của PNJ là 121.000 VNĐ/cp. Phương pháp Giá Tỷ trọng Giá trị DCF 107.672 50% 53.836 So sánh PE 2019 134.179 50% 67.089 Bình quân (VNĐ/cp) 120.926 Khuyến nghị Chúng tôi cho rằng PNJ vẫn là cổ phiếu tốt trong ngành bán lẻ mà nhà đầu tư lựa chọn cho 2019. Những vấn đề liên quan đến DAB, có những ảnh hưởng nhất định lên giá cổ phiếu trong 2018 dù kết quả kinh doanh vẫn duy trì tăng trưởng cao. Năm 2019, câu chuyện DAB đã đi qua và các kế hoạch mới về phát triển hệ thống, xây dựng mảng kinh doanh đồng hồ, phát triển kinh doanh sỉ vẫn làm cho bức tranh về PNJ luôn hấp dẫn. Bên cạnh đó, tăng trưởng lợi nhuận kỳ vọng tiếp tục ở mức cao là điểm nhấn quan trọng. BVSC cho rằng không có nhiều doanh nghiệp quy mô lớn ghi nhận sự tăng trưởng tốt như vậy trong 2019. Từ đánh giá trên, BVSC duy trì khuyến nghị OUTPERFORM với PNJ với giá mục tiêu 121.000 đồng/cp, tương ứng mức premium là 25%. 8

CHỈ SỐ TÀI CHÍNH Kết quả kinh doanh Đơn vị (tỷ VND) 2015 2016 2017 2018 Doanh thu 7.706 8.565 10.977 14.572 Giá vốn 6.538 7.153 9.065 11.794 Lợi nhuận gộp 1.168 1.411 1.912 2.779 Doanh thu tài chính 1 5 9 7 Chi phí tài chính 431 182 56 66 Lợi nhuận sau thuế 76 450 724 960 Bảng cân đối kế toán Đơn vị (tỷ VND) 2015 2016 2017 2018 Tiền & khoản tương đương tiền 38 155 175 207 Các khoản phải thu ngắn hạn 29 34 40 79 Hàng tồn kho 2.135 2.839 3.402 4.816 Tài sản cố định hữu hình 194 207 206 226 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 167 - - - Tổng tài sản 2.976 3.588 4.492 6.303 Nợ ngắn hạn 1.581 2.022 1.489 2.542 Nợ dài hạn 79 66 54 16 Vốn chủ sở hữu 1.315 1.500 2.950 3.745 Tổng nguồn vốn 2.976 3.588 4.492 6.303 Chỉ số tài chính Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2018 Chỉ tiêu tăng trưởng Tăng trưởng doanh thu (%) -16,2% 11,1% 28,2% 32,8% Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế (%) -68,8% 496,3% 60,9% 32,5% Chỉ tiêu sinh lời Lợi nhuận gộp biên (%) 15,2% 16,5% 17,4% 19,1% Lợi nhuận thuần biên (%) 1,0% 5,3% 6,6% 6,6% ROA (%) 2,6% 13,7% 17,9% 17,8% ROE (%) 5,8% 32,0% 32,6% 28,7% Chỉ tiêu cơ cấu vốn Tổng nợ/tổng tài sản (%) 0,56 0,58 0,34 0,41 Tổng nợ/tổng vốn chủ sở hữu (%) 1,26 1,39 0,52 0,68 Chỉ tiêu trên mỗi cổ phần EPS (đồng/cổ phần) 769 4.580 6.705 5.749 Giá trị sổ sách (đồng/cổ phần) 13.383 15.269 27.285 22.427 9

TUYÊN BỐ TRÁCH NHIỆM Tôi, chuyên viên Nguyễn Chí Hồng Ngọc, xin khẳng định hoàn toàn trung thực và không có động cơ cá nhân khi thực hiện báo cáo này. Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo này được thu thập từ những nguồn tin cậy và đã được tôi xem xét cẩn thận. Tuy nhiên, tôi không đảm bảo tính đầy đủ cũng như chính xác tuyệt đối của những thông tin nêu trên. Các quan điểm, nhận định trong báo cáo này chỉ là quan điểm riêng của cá nhân tôi mà không hàm ý chào bán, lôi kéo nhà đầu tư mua, bán hay nắm giữ chứng khoán. Báo cáo chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và nhà đầu tư chỉ nên sử dụng báo cáo phân tích này như một nguồn tham khảo. Cá nhân tôi cũng như Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trước nhà đầu tư cũng như đối tượng được nhắc đến trong báo cáo này về những tổn thất có thể xảy ra khi đầu tư hoặc những thông tin sai lệch về doanh nghiệp. Báo cáo này là một phần tài sản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt, tất cả những hành vi sao chép, trích dẫn một phần hay toàn bộ báo cáo này phải được sự đồng ý của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt. LIÊN HỆ Phòng Phân tích và Tư vấn đầu tư - Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt Bộ phận Phân tích Ngành & Doanh nghiệp Bộ phận Vĩ mô & Thị trường Lưu Văn Lương Phó Giám đốc khối luuvanluong@baoviet.com.vn Lê Đăng Phương Phó Giám đốc khối ledangphuong@baoviet.com.vn Phạm Tiến Dũng Phó Giám đốc khối phamtien.dung@baoviet.com.vn Nguyễn Thu Hà Ngân hàng, Bảo hiểm nguyenthuha@baoviet.com.vn Nguyễn Chí Hồng Ngọc Bất động sản, Hàng tiêu dùng nguyenchihongngoc@baoviet.com.vn Trần Hải Yến Chuyên viên vĩ mô tranhaiyen@baoviet.com.vn Chế Thị Mai Trang Thép, Phân bón chethimaitrang@baoviet.com.vn Lê Thanh Hòa Điện lethanhhoa@baoviet.com.vn Trần Xuân Bách Phân tích kỹ thuật tranxuanbach@baoviet.com.vn Nguyễn Tiến Dũng Công nghệ thông tin nguyentiendung@baoviet.com.vn Trương Sỹ Phú Ô tô & Phụ tùng truongsyphu@baoviet.com.vn Nguyễn Bình Nguyên Cao su tự nhiên, Dầu Khí nguyenbinhnguyen@baoviet.com.vn Thái Anh Hào Hạ tầng, Nước thaianhhao@baoviet.com.vn Phạm Lê An Thuận Dược, Thủy sản phamleanthuan@baoviet.com.vn Ngô Trí Vinh Hàng tiêu dùng ngotrivinh@baoviet.com.vn Trần Đăng Mạnh Xây dựng trandangmanh@baoviet.com.vn 10

Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt Trụ sở chính: 72 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội Chi nhánh: Tầng 8, 233 Đồng Khởi, Quận 1, Tp. HCM Tel: (84 24) 3 928 8080 Tel: (84 28) 3 914 6888