Bài 1: (25 điểm)

Tài liệu tương tự
Chương 2 Biến ngẫu nhiên và phân phối xác suất

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Năm học Các Phương Pháp Định Lượng Lời giải đề nghị bài tập 9 Chương Trình Giảng Dạy Kinh tế Fulbri

KT01017_TranVanHong4C.doc

Microsoft Word - 2- Giai phap han che su phu thuoc kinh te vao Trung Quoc.doc

Chương 5 Kiểm định giả thuyết thống kê Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán Khái niệm chung Giả thuyết thống kê Thủ tục kiểm định Các bước ti

Việt Nam Dân số: 86,9 triệu Tỷ lệ tăng trưởng dân số: 1,0% GDP (PPP, tỷ USD): 278,6 GDP bình quân đầu người (PPP, USD): Diện tích: km2 T

Phan-tich-va-de-xuat-mot-so-giai-phap-hoan-thien-cong-tac-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-cua-tong-cong-ty-dien-luc-mien-nam.pdf

LUẬN VĂN: Áp dụng quản lý rủi ro vào qui trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu

Microsoft Word - VUTHIPHUONGANH, NGUYENBICHHANH_R_.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC 1. THÔNG TIN VỀ MÔN HỌC 1.1 Tên môn học: THỐNG KÊ XÃ HỘI 1.2 Mã môn họ

03_Tap hop_P2_Baigiang

Microsoft Word - Tran Thi Thuy Linh.doc

000.FF50VI. Trang bia 1 - bia ngoai

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 63/2014/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2014 N

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NĂM 2014 VÀ MỘT SỐ GỢI Ý CHO NĂM 2015 TS. Hà Huy Tuấn Phó Chủ tịch UBGSTC Quốc gia I. Diễn biến kinh tế toàn cầu và tình hình kinh

Chương 4 Ước lượng tham số Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán Lý thuyết mẫu Phương pháp mẫu Cách trình bày mẫu Các đặc trưng mẫu Tính các đ

ĐỀ cương chương trình đẠi hỌc

Microsoft Word - GT Phuong phap thi nghiem.doc

Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ cho giai đoạn sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 n

Bia GV LDTE

Microsoft Word - on-tap-phan-lam-van.docx

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Quy dinh lap ke hoach

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRUNG TÂM LUYỆN THI THỦ KHOA Hồ Chí Minh - Năm

Tóm Tắt Báo Cáo Triển Vọng Kinh Tế Toàn Cầu (2008 World Economic Outlook Executive Summary and Summary of Chapter 3-6; October 8, 2008; Vietnamese tr

PowerPoint Template

2018 Nhận xét, phân tích, góp ý cho Chương trình môn Tin học trong Chương trình Giáo dục Phổ thông mới

Chuyển đổi tương tự - số photonic bằng cách dùng buồng cộng hưởng Fabry- Perot phi tuyến Chuyển đổi tương tự - số song song về mặt không gian được đề

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH & QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viê

NguyenThiThao3B

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế học khu vực công Cải cách thuế GTGT ở Việt Nam Niên khoá Nghiên cứu tình huống Chương trình

PHẦN VIII

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP KHOA TOÁN NGUYỄN DƯƠNG HOÀNG BÀI TẬP NHẬP MÔN TOÁN CAO CẤP ĐỒNG THÁP -2011

Đề cương chương trình đại học

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Tiết kiệm, đầu tư, và hệ thống tài chính Niên khóa Ghi chú Bài giảng 9 Ghi chú Bài gi

Kiểm tra trong quản trị Kiểm tra trong quản trị Bởi: unknown Kết thúc chương này người học có thể: 1. Định nghĩa kiểm soát 2. Mô tả các phương pháp ki

PowerPoint Presentation

ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG DẠY HỌC MÔN TRANG TRÍ CHO NGÀNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC

04_Ly thuyet co ban ve Giao thoa song_TL BaiGiang

BM01.QT02/ĐNT-ĐT TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM KHOA KINH TẾ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh Phúc 1. Thông tin c

QUY CHẾ CÔNG BỐ THÔNG TIN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GNVT XẾP DỠ TÂN CẢNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 192A/QĐ-HĐQT ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Chủ

Uû Ban Nh©n D©n tp Hµ néi Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

Microsoft Word - QCHV 2013_ChinhThuc_2.doc

Chủ nghĩa Tự do cá nhân

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Nguồn Động lực BÁO CÁO CỦA Sample Report Nguồn Động lực Bản đánh giá Phong cách động lực Báo cáo của: Sample Report Ngày: 08/06/2017 Bản quyền Copyrig

BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI CHO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮ

QUY ĐỊNH HỌC PHẦN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỐI VỚI SINH VIÊN CÁC HỆ ĐẠI HỌC LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1206 /QĐ-HVTC ngà

Microsoft Word - IP Law 2005 (Vietnamese).doc

Microsoft PowerPoint - Chap03_Data processing1

SỞ GD & ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐÊ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Môn: LỊCH SỬ Thơ i gian la m ba i: 50 phút, không kể thơ i gian phát đề Câu

KT01009_NguyenVanHai4C.docx

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Kim Văn Chinh TÍCH TỤ TẬP TRUNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI

CHƯƠNG 10

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC PHỤ TÙNG VẬT TƯ CHO SỬA CHỮA CÁC LOẠI ĐẦU MÁY Đề tài nghiên cứu Xây dựng định mức phụ tùng vật tư cho sửa chữa các

Xã hội học số 2(54) 1996

Đề cương chương trình đại học

Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Bởi: Nguyễn Hoàng Minh Khá

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VŨ ĐÌNH DŨNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHƢƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRUNG HỌC Giai đoạn 2 TÀI LIỆU TẬP HUẤN CÁN BỘ QUẢN LÍ, GIÁO VIÊN TRUNG

hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ Dành cho học viên Chuyên khoa II Tổ chức quản lý y tế Hà Nội, 2018

Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC] CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ LƯỢNG 1.1. Lịch sử hình thành của kinh tế lượng Hiện nay, hầu hết các nhà

MỞ ĐẦU Trong hơn 30 năm đổi mới, Đảng ta luôn kiên định và nhất quán đường lối phát triển nê n kinh tê thị trường định hướng xa hô i chu nghi a với nh

Kỹ năng tạo ảnh hưởng đến người khác (Cẩm nang quản lý hiệu quả) Roy Johnson & John Eaton Chia sẽ ebook : Tham gia cộn

BÁO CÁO LẦN ĐẦU VIB

FM10 Ch 6

Layout 1

1

Microsoft Word - Các QĒ 214 vÀ cùng sự chớ Ăạo của TT - ngÀy 9-7 (1) (2)

QUAN TRỌNG LÀ BỀN VỮNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

L y BỘ TÀI CHÍNH Số: 123/2012/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2012 THÔNG TƯ Hướng dẫ

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN 2012 Thời gian: Thứ bảy (từ 08h30) ngày 27 tháng 04 năm 2013 Địa điểm: 252 Lạc Long Quân, Phường 10, Quậ

SỞ GDĐT BẮC NINH PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHXH - Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gia

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: SỬ DỤNG MOODLE THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC TỰ HỌC CHƯƠNG HIDROCA

giáo án dạy thêm môn Toán lớp 6 - Download.com.vn

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ - HÀ NỘI Mã đề thi 209 ĐỀ THI HỌC KÌ II LỚP 12 NĂM HỌC Môn: Toán Thời gian làm bài: 90 phút (50 câu trắc nghiệ

Chương 4 PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ( Dựa theo tài liệu Đại Học Công NghiệpTPHCM và các tài liệu khác)

Microsoft Word - Hmong_Cultural_Changes_Research_Report_2009_Final_Edit.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÔN NGƯ LÂ P TRIǸH Biên tập bởi: nguyenvanlinh

SỞ GD& ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP I. Đọc hiểu (3,0 điểm) KỲ THI KHẢO SÁT KÌ I NĂM HỌC ĐỀ THI MÔN: NGỮ VĂN- LỚP 10 Thời gian làm bài:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH- MARKETING

KT02033_PhungThiThinK2KT.doc

Báo cáo Thị trường Thép Ngày: 22/10/2018 Tiêu điểm: + Thị trường thép toàn cầu năm 2018 và những dự báo cho cả năm + Mexico và Canada vẫn đang thảo lu

Số 93 / T TIN TỨC - SỰ KIỆN Công đoàn SCIC với các hoạt động kỷ niệm 109 năm ngày Quốc tế phụ nữ (Tr 2) NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Thúc đẩy chuyển giao

(Microsoft Word - Th\364ng tu 78_2014_TT-BTC)

Microsoft Word - Day_lop_4_P1.doc

Luật kinh doanh bất động sản

Microsoft Word - Van pháp ti?ng Vi?t.doc

ỦY BAN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH QUỐC GIA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /BC-UBGSTCQG Hà Nội, ngày tháng năm 2017 BÁO CÁO

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Niên khóa Kinh tế học khu vực công Nghiên cứu tình huống Mô hình tập đoàn kinh tế Nghiên cứu tình h

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH Số: 78/2014/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC THUẾ QUẢNG BÌNH

Tái sản xuất tư bản xã hội Tái sản xuất tư bản xã hội Bởi: unknown ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN TRONG TÁI SẢN XUẤT GIẢN ĐƠN VÀ TÁI SẢN XUẤT MỞ RỘNG TƯ BẢN XÃ H

VĂN KIỆN CỦA TÒA THÁNH VỀ LÝ THUYẾT PHÁI TÍNH I.Tòa Thánh công bố văn kiện mới về lý thuyết phái tính Vũ Văn An, 10/Jun/2019 Theo Gerard O Connell của

Phần 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỒN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

50. Làm cách nào để người ta ngoan ngoãn bước vào trại tù mặc dù không biết trước ngày về? Đó là câu hỏi mà nhiều người không bị nếm mùi «học tập cải

Thực hành hàm kết hợp và gom nhóm Thực hành hàm kết hợp và gom nhóm Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Nhắc lại lý thuyết Hàm kết hợp Hàm count(), min(),

Bản ghi:

Chương Trình Giảng Dạy Kinh tế Fulbright Học kỳ Thu năm 014 Các Phương Pháp Phân Tích Định Lượng ĐÁP ÁN BÀI TẬP 1 THỐNG KÊ MÔ TẢ Ngày Phát: Thứ ba 30/09/014 Ngày Nộp: Thứ ba 07/10/014 Bản in nộp lúc 8h0 tại Hộp nộp bài tập trong phòng Lab Bản điện tử gửi lên http://intranet.fetp.edu.vn:81 Bài 1: (5 điểm) Dữ liệu thống kê một số chỉ số vĩ mô của Việt Nam và Hoa Kỳ trong 10 năm trở lại đây được trình bày như bảng dưới đây: Năm Tỷ giá / Lạm phát Lạm phát 004 15,778 9.8% 3.1% 005 15,915 8.8% 3.68% 006 16,051 6.70%.0% 007 16,030 1.63% 4.08% 008 17,486 19.89% 1.46% 009 18,495 6.58% 1.91% 010 19,500 11.75% 1.70% 011 1,036 18.13% 3.07% 01 0,855 6.81% 1.78% 013 1,15 6.03% 1.4% Nguồn: IMF (014) và VCB (014) a. Dựa vào định nghĩa và công thức, Anh/chị hãy tính các giá trị trung bình, trung vị, nhỏ nhất, lớn nhất, khoảng biến thiên, phương sai, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của lạm phát và lạm phát Hoa Kỳ. (8đ) Giá trị trung bình n i1 n i1 N N ( i) (9.8% 8.8%... 6.81% 6.03%) 10.7% 10 ( i) (3.1% 3.68%... 1.78% 1.4%).43% 10 Hoàng Văn Thắng 1

Giá trị trung vị: để tính giá trị trung vị, hãy sắp xếp các giá trị trong mỗi biến theo thứ tự tăng dẫn hoặc giảm dần. Gọi n là số giá trị có trong biến X bất kỳ. Nếu n là số chẵn thì giá trị trung vị của biến X được chọn là giá trị trung bình của giá trị thứ (n/)-1 và giá trị thứ (n/)+1 của biến X. Cụ thể trong trường hợp này là giá trị thứ 5 và thứ 6 như trong bảng sau: Bảng sắp xếp lạm phát và theo thứ tự tăng dần: STT Lạm phát tăng dần Lạm phát tăng dần 1 6.03% 1.4% 6.58% 1.46% 3 6.70% 1.70% 4 6.81% 1.78% 5 8.8% 1.91% 6 9.8%.0% 7 11.75% 3.07% 8 1.63% 3.1% 9 18.13% 3.68% 10 19.89% 4.08% Như vậy áp dụng định nghĩa trên ta có: Median Median (5) (5) (6) (6) 8.8% 9.8% 9.3% 1.91%.0%.06% Min, Max, Range: dựa vào bảng sắp xếp thứ tự lạm phát tăng dần ở trên, ta có: Min Max Range 6.03% 19.89% 19.89% 6.03% 13.86% Min Max Range 1.4% 4.08% 4.08% 1.4%.84% Phương sai (Var), độ lệch chuẩn (SD) Var _ SD _ Var _ SD _ n i1 Var _ n i1 ( i) Var _ n 1 ( i) n 1 0.4% 4.93% (6.03% 10.7%) 9 (1.4%%.43%) 9 0.01% 1% (19.98% 10.7%)... 9 (4.08%.43%)... 9 0.004 0.0001 Hoàng Văn Thắng

Hệ số biến thiên (CV) CV _ CV _ SD _ SD _ 4.93% 10.7% 1.00%.43% 0.46 0.41 b. Dựa vào các hàm trong Excel, anh/chị hãy tính toán lại các giá trị đã tính ở câu a. (8đ) Tên hàm Chỉ tiêu Lạm phát Lạm phát Average Trung bình 10.7%.43% Median Trung vị 9.3%.06% Min Nhỏ nhất 6.03% 1.4% Max Lớn nhất 19.89% 4.08% Range Khoảng biến thiên 13.86%.84% Var Phương sai 0.4% 0.01% Stdev Độ lệch chuẩn 4.93% 1.00% CV=Stdev*100/Average Hệ số biến thiên 46.00 40.96 c. Dựa vào các giá trị đã tính toán ở trên, anh/chị hãy cho biết nhận xét của mình về lạm phát của nước? (3đ) Kết quả cho thấy lạm phát hằng năm đều cao hơn lạm phát (lạm phát nhỏ nhất của (6.03%) vẫn lớn hơn lạm phát cao nhất của (4.08%); theo đó, lạm phát trung bình và lạm phát lần lượt là 10.7% và.43%. Kết quả cũng cho thấy độ lệch chuẩn của lạm phát là 4.93% cao hơn rất nhiều so với độ lệch chuẩn của lạm phát (tương tự như khoảng biến thiên). Tuy nhiên, điều này không phản ánh chính xác lạm phát của quốc gia nào có độ biến thiên nhiều hơn do lạm phát trung bình của nước khác nhau. Để biết được lạm phát hay có độ biến thiên nhiều hơn, ta xem xét hệ số biến thiên (CV) giữa quốc gia. Kết quả cho thấy hệ số biến thiên của lạm phát (0.46) lớn hơn độ biến thiên của lạm phát (0.41). Do đó, ta có thể kết luận, lạm phát có độ biến thiên cao hơn so với lạm phát. d. Vẽ biểu đồ dạng line (line chart) biểu diễn sự biến thiên lạm phát, và tỷ giá / trong cùng 1 đồ thị. Nhìn vào đồ thị, anh/chị có nhận xét gì về xu Hoàng Văn Thắng 3

hướng của tỷ giá / trong 10 năm trở lại đây? Giải thích ngắn gọn xu hướng trên dựa vào các thông tin đã cung cấp trong câu 1. (6đ) Kết quả đồ thị cho thấy sự biến thiên lạm phát và khác nhau, tuy nhiên tỷ giá / trong 10 năm trở lại đây (004 013) có xu hương tăng dần. Điều này là do lạm phát luôn cao hơn lạm phát, đồng tiền ngày càng mất giá so với đồng tiền. Do đó, tỷ giá / sẽ có khuynh hướng tăng dần để phản ánh sự mất giá của đồng tiền so với đồng tiền (nếu không có can thiệp từ chính sách của Chính phủ). Câu. (5đ) Tập tin BabyMilk.xlsx ghi nhận dữ liệu về một số mặt hàng sữa bột dùng cho trẻ em trong độ tuổi từ 0 36 tháng tuổi đang bán tại thị trường Việt Nam. Số liệu ghi nhận từ website http://sua.vn (cập nhật ngày /09/014) Anh/chị hãy sử dụng tập tin trên và trả lời một số câu hỏi sau đây: a. Hãy phân biệt các biến trên: định tính hay định lượng, loại thang đo của từng biến? (5đ) STT Tên biến Loại biến Thang đo 1 Quy cách đóng gói Định tính Thứ bậc, định danh Công ty Định tính Định danh Hoàng Văn Thắng 4

3 Tên sản phẩm Định tính Định danh 4 Lứa tuổi Định tính Thứ bậc, định danh 5 Giá bán Định lượng Tỷ lệ b. Theo anh chị, công ty nào có số lượng sản phẩm sữa cho lứa tuổi từ 0 6 tháng tuổi nhiều nhất và ít nhất? Số sản phẩm sữa cho lứa tuổi nào nhiều nhất trong số các lứa tuổi ở trên? (8đ) Sử dụng công cụ Pivot Table của Excel ta có bảng thống kê sau như sau: Count of Tên sản phẩm Lứa tuổi Công ty 0-6 tháng 1-36 tháng 6-1 tháng Tổng Abbott 7 5 5 17 Dumex 1 1 Friso 6 3 3 1 Nestle 3 3 3 9 NutiFood 3 7 Vinamilk 3 6 3 1 Tổng 0 17 59 Kết quả cho thấy công ty có số lượng sản phẩm sữa cho lứa tuổi từ 0-6 tháng tuổi nhiều nhất là Abbott với 7 sản phẩm, công ty có số lượng sản phẩm sữa cho lứa tuổi từ 0-6 tháng tuổi ít nhất là Dumex với 1 sản phẩm. Số sản phẩm sữa nhiều nhất là dành cho lứa tuổi từ 0 6 tháng tuổi với sản phẩm. c. Anh/chị chuẩn bị đến chơi một gia đình người thân, gia đình này có một bé trai 18 tháng tuổi, anh/chị muốn mua sữa làm quà. Với số tiền dự định mua quà là 300,000, anh chị có bao nhiêu lựa chọn sản phẩm (giả định rằng ngoài các sản phẩm đã được liệt kê trong file Babymilk.xlsx, anh/chị không còn lựa chọn nào khác). (6đ) Tạo một biến mới có tên Mua quà (bất kỳ tên gì) với các giá trị trong biến thỏa mãn điều kiện: Giá bán nhỏ hơn hoặc bằng 300,000 Sản phẩm thuộc lứa tuổi 1 36 tháng tuổi Để tìm các giá trị cho biến Mua quà vừa tạo ra, ta dùng hàm IF AND như sau: IF(AND(Giá bán_i = < 300000, Lứa tuổi_i = 1-36 tháng ), Giá bán_i, ) Hoàng Văn Thắng 5

Kết quả những dòng nào thỏa điều kiện trên sẽ bằng chính giá bán sản phẩm dòng đó và dòng nào không thỏa điều kiện trên sẽ nhận giá trị ô trống. Dùng hàm Count để đếm số giá trị trong biến Mua quà. Kết quả có 13 giá trị tương ứng với 13 sự lựa chọn để anh/chị ra quyết định mua sản phẩm nào phù hợp với tiêu chí trên. Lưu ý: Anh/chị có thể dùng công cụ khác của Excel để tính toán như filter, sum, count, countif, d. Tính các giá trị trung bình, trung vị, nhỏ nhất, lớn nhất, khoảng biến thiên, số yếu vị của giá sữa phân theo nhóm đóng gói 400g. (6đ) Dùng lệnh Filter để sắp xếp giá trị biến Quy cách đóng gói thành nhóm 400g và 900g. Dùng một số hàm thống kê, ta có một số kết quả thống kê cho nhóm 400g như sau: Hàm Chỉ tiêu Giá trị (/sản phẩm) Average Trung bình 191,893 Median Trung vị 194,500 Min Nhỏ nhất 7,000 Max Lớn nhất 85,000 Max - Min Khoảng biến thiên 13,000 Mode* Yếu vị 18,000 *Trong trường hợp này tập dữ liệu về giá sữa nhóm 400g có 03 giá trị yếu vị. Khi sử dụng hàm Mode của Excel (với tập dữ liệu lớn), trong trường hợp có nhiều giá trị yếu vị, excel sẽ chọn giá trị xuất hiện trước tiên trong số nhiều giá trị yếu vị để trả kết quả. Để xử lý và kiểm tra trường hợp này ta phải dùng công cụ PrivotTable để đếm tần suất xuất hiện của từng giá trị, sau đó sắp xếp dãy tần suất đó theo thứ tự từ lớn đến nhỏ, chúng ta sẽ biết có bao nhiêu giá trị yếu vị. Câu 3 (5đ) Dữ liệu từ tập tin WEO_Report_014.xlsx ghi nhận ước tính GDP của 189 quốc gia và vùng lãnh thổ trên Thế giới (tính theo giá hiện hành và quy đổi sang cùng 1 đơn vị là ). Số liệu ghi nhận từ Báo cáo kinh tế Thế giới, số tháng 04 năm 014. Hoàng Văn Thắng 6

Anh/chị hãy sử dụng tập tin trên và trả lời một số câu hỏi sau đây: a. Anh chị hãy tính các giá trị GDP trung bình, trung vị. (4đ) Sử dụng hàm Excel, ta có kết quả sau: Hàm Chỉ tiêu Giá trị (tỷ ) Avarage Trung bình 393.5 Median Trung vị 30.80 b. Dựa vào giá trị tính toán ở câu a, theo anh chị phân phối GDP các nước có bị lệch xiên hay không? Nếu có, sử dụng hàm Excel để xác định độ lệch xiên và xác định lệch xiên bên trái hay bên phải? (6đ) Ta thấy GDP trung bình của các nước (393.5 tỷ ) lớn hơn so với giá trị GPD trung vị (30.80 tỷ ). Như vậy, phân phối GDP các nước bị lệch xên bên phải. Kết quả tính toán lại bằng hàm Skew trong Excel cho thấy độ lệch xiên (Skewness) của GDP các nước là 8.34 > 0. Do đó phân phối GDP các nước bị lệch xiên bên phải. Ngoài ra, chúng ta còn nhận thấy giá trị trung vị rất nhỏ so với giá trị trung bình. Điều này là do giá trị trung bình thì phụ thuộc vào giá trị của từng quan sát trong tập dữ liệu quan sát, trong khi giá trị trung vị chỉ quan tâm đến thứ tự của các quan sát trong tập dữ liệu. Với việc giá trị trung vị nhỏ hơn rất nhiều so với giá trị trung bình cho thấy phần lớn các nước có GDP thấp hơn GDP trung bình, trong khi có rất ít các quốc gia có GDP lớn hơn giá trị trung bình nhưng lại tập trung phần lớn của cải của thế giới (8 quốc gia có GDP lớn hơn GDP trung bình). c. Tìm giá trị chuẩn hóa Z cho giá trị quan sát lớn nhất và nhỏ nhất của GDP. Các giá trị này có lớn hay nhỏ bất thường không? (6đ) Sử dụng công cụ Description Statistics ta có một số giá trị thống kê như sau: Giá trị trung bình -GDP (tỷ ) Mean 393.5 Độ lệch chuẩn - SD GDP (tỷ ) Standard Deviation 1505.8 Giá trị lớn nhất - GDP Min (tỷ ) Minimum 0.04 Giá trị nhỏ nhất nhất - GDP Max(tỷ ) Maximum 16,799.70 Như vậy: - Giá trị chuẩn hóa Z cho giá trị quan sát lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là: Hoàng Văn Thắng 7

Z( GDP Z( GDP Max Min GDPMax GDP 16,799 393.5 ) 10.90 SD 1,505.8 GDP GDPMin GDP 0.04 393.5 ) 0.6 SD 1,505.8 GDP Kết quả cho thấy, với giá trị quan sát lớn nhất (GDP USA = 16,799 tỷ ) thì giá trị chuẩn hóa Z = 10.90 lơn hơn rất nhiều so với 3 (tương ứng giá trị trung bình + 3 độ lệch chuẩn). Do vậy đây là một giá trị bất thường. Hay nói cách khác, GDPUSA quá cao so với các nước trên TG. Với giá trị quan sát nhỏ nhất (GDP TUVALU = 0.04 tỷ ) thì giá trị chuẩn hóa Z = -0.6 nên vẫn nằm trong khoảng 3 độ lệch chuẩn so với trung bình. Do vậy, đây không phải là một giá trị bất thường. Hay nói cách khác, có rất nhiều các quốc gia cũng có GDP thấp như GDPTUVALU. d. Anh chị hãy tính tổng GDP của 19 quốc gia có GDP thấp nhất? Tổng GDP của 19 quốc gia có GDP cao nhất? Tỷ lệ % so với tổng GDP của 189 quốc gia. Anh chị có nhận xét gì về kết quả này? (9đ) Sử dụng kết hợp hàm Percentile trong Excel để tính số phân vị (p-10%) và (p-90%) để tính giá trị GDP mà tại đó có 10% số nước có GDP nhỏ hơn hoặc bằng (p-10%); giá trị GDP tại đó mà 10% số nước sẽ có GDP lớn hơn hoặc bằng (p-90%). Sa đó dùng hàm countif để tính tổng GDP của 19 quốc gia có GDP thấp nhất, tổng GDP của 19 quốc gia có GDP cao nhất. Chỉ tiêu Giá trị Ghi chú Tổng GDP các quốc gia 73,98.14 Tỷ 19 quốc gia có GDP thấp nhất: (10% tổng số quốc gia) Tổng GDP 1.05 Tỷ % / Tổng GDP các nước 0.016% 19 quốc gia có GDP cao nhất: (10% tổng số quốc gia) Tổng GDP 58,507.33 Tỷ % / Tổng GDP các nước 79.08% Kết quả cho thấy 10% các nước có GDP thấp nhất chỉ chiếm 0.016% tổng GDP 188 nước được ghi nhận. Trong khi đó tỷ lệ này ở nhóm 10% các nước có GDP cao nhất chiến đến 79.08% tổng GDP các nước. Điều này cho thấy phần lớn tài sản trên thế giới đang tập trung vào những cường quốc lớn như Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Đức, Pháp, Anh, Braxin, Nga Hoàng Văn Thắng 8

Câu 4 (5đ) Dữ liệu Employee Data.xls lưu trữ dữ liệu của 474 người lao động ở nhiều công ty khác nhau trong ngành Viễn Thông. Dữ liệu bao gồm các biến cụ thể như sau: age gender jobcat educ prevexp salary salbegin Tuổi Giới tính Vị trí công việc Số năm đi học Số tháng đã đi làm Lương hiện tại/năm () Lương khởi điểm/năm () Anh/chị hãy sử dụng tập tin trên và trả lời một số câu hỏi sau đây: a. Anh/chị hãy tính trung bình và trung vị, yếu vị, phương sai và độ lệch chuẩn cho biến biến educ và biến salary? Theo anh/chị biến này có mối tương quan với nhau không? Nếu có, mối tương quan đó là như thế nào? (7đ) Sử dụng công cụ Descriptive Statistics trong Data\Data Analysis ta có kết quả một số chỉ tiêu thống kê mô tả như bảng sau: Biến Trung bình Trung vị Yếu vị Độ lệch chuẩn Phương sai Variables Average Median Mode Standard Deviation Sample Variance educ 13.49 1.00 1.00.88 8.3 salary 34,40 8,875 30,750 17,076 91,587,14 Đây là dữ liệu về các lao động làm việc trong ngành viễn thông, do vậy, trình độ người lao động (trong đó có trình độ đào tạo hay học vấn) là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng lao động và ảnh hưởng trực tiếp đến tiền lương của người lao động. Mặc dù vậy, không phải lúc nào người có trình độ đào tạo cao cũng là người lao động giỏi, để trở thành lao động giỏi cần kết hợp nhiều yếu tố khác như kỹ năng, sự thích nghi, Do vậy. Theo tôi, biến educ sẽ có tương quan với biến salary và là tương quan thuận. b. Vẽ biểu đồ phân tán (Scatter) thể hiện mối quan hệ giữa biến educ và salary. Kết quả từ đồ thị có ủng hộ cho lập luận của anh/chị hay không? Hãy chỉ ra một vài điểm dẫn chứng. (6đ) Hoàng Văn Thắng 9

Kết quả vẻ biểu đồ Scatter cho kết quả như sau: Kết quả nhìn vào đường xu hướng cho thấy 0 biến educ và salary có mối quan hệ đồng biến, Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn xuất hiện một số điểm dị biệt cho thấy những người có số năm đi học thấp hơn nhưng lương lại cao hơn và ngược lại. Điều này sẽ làm giảm mức độ tương quan giữa biến. Do vậy, mức độ tương quan giữa biến chỉ ở mức độ vừa phải. c. Tính các giá trị đồng phương sai và hệ số tương quan giữa biến educ và salary. Anh/chị có nhận xét gì về mối quan hệ của biến này từ các hệ số tính được và so sánh nó với nhận xét ở các câu trên? (6đ) Kết quả tính toán bàng công thức và hàm trong Excel cho kết quả như sau: Hàm Chỉ tiêu Giá trị Ghi chú Covar Đồng phương sai tổng thể 3,471 (N) quan sát Covar*N/(N-1) Đồng phương sai mẫu 3,540 (N-1) quan sát Correl Hệ số tương quan 0.66 Cách 1 Sample Covar/(Sd_educ * Sd_salary) 0.66 Cách Kết quả tính toán cho thấy đồng phương sai mẫu = 3,540 > 0, do đó biến educ và salary có mội quan hệ tuyến tính đồng biến. Hệ số tương quan giữa biến là 0.66 > 0, xét về giá trị tuyệt đối ở mức trung bình khá so với 1. Do vậy, dữ liệu ghi nhận cho thấy mối quan hệ tuyến tính thuận tương đối giữa biến này như đã nhận định ở trên. Hoàng Văn Thắng 10

d. Căn cứ vào các biến có trong tập dữ liệu, theo anh chị, những biến nào có thể có liên quan đến biến salary? Giải thích ngắn gọn và tính hệ số tương quan giữa biến salary với biến mà anh/chị đề xuất. Kết luận của anh/chị nếu có là gì? (6đ) Ngoài biến educ, theo tôi, tấc các các biến trên có thể có liên quan đến biến salary của một người lao động bao gồm các biến sau: jobcat (người càng có chức vụ, lương càng cao); salbegin (hầu hết quá trình tăng lương đều nằm trong quy chế chung, ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt, do đó, lương khởi điểm đóng vai trò quan trọng, tạo ra sự khác biệt về lương giữa các lao động). Đối với biến gender, khó có khả năng tác động bởi sự bình đẳng giới ngày càng rõ nét. Biến age và biến prevexp cũng rất khó tạo ra sự khác biệt bởi mỗi công việc có một đặc thù riêng, có công việc cần kinh nghiệm nhưng cũng có công việc cần sự năng động và nét mới, Kết quả tính toán hệ số tương quan giữa biến salary và một số biến cho kết quả như sau: Hệ số tương quan giữa biến salary và biến: 1 age -0.15 Quan hệ nghịch biến, tương quan yếu salbegin 0.88 Quan hệ đồng biến, tương quan mạnh 3 prevexp -0.14 Quan hệ nghịch biến, tương quan yếu 4 educ 0.66 Quan hệ đồng biến, tương quan khá Lưu ý: biến gender và biến jobcat là biến định đính nên không thể tính hệ số tương quan với biến salary (hay hệ số tương quan tính được không có ý nghĩa về mặt thống kế). Kết quả cho thấy, hai biến salbegin và educ là những biến có sự tương quan đồng biến ở mức độ khá cao với biến salary (trị tuyệt đối hệ số tương quan giữa biến này với biến salary tiến về gần 1 hơn). Các biến còn lại là age và prevexp có tương quan nghịch biến nhưng mức độ tương quan ở mức trung bình và yếu. Điều này có thể giải thích như sau: cả biến trên đều có đặc trưng cho kinh nghiệm làm việc, tuy nhiên, mức lương như đã thấy phụ thuộc lớn vào lương khởi điểm (r = 0.88), do vậy, khả năng những người có lương cao là những người mới vào công ty nên mức lương khởi điểm của họ theo mức lương thị trường hiện tại nên cao hơn những người đã ở công ty thời gian dài (lương khởi điểm thấp và mức độ tăng lương không đáng kể). Tuy nhiên, nhưng người có chức vụ lại thường là những người làm lâu năm, do vậy lại có lương cao hơn. Chính điều mâu thuẫn này làm cho hệ số tương quan của biến age và prevexp tiến gần về 0. Lưu ý: Các phần nhận xét và giải thích trong đáp án chỉ mang tính chất tương đối, các anh/chị có thể có các cách lập luận khác nhau từ kết quả tính toán, cơ sở lý thuyết và các nhận định chủ quan mà anh chị cho rằng phù hợp và logic. Hoàng Văn Thắng 11