NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc QUY ĐỊNH NỘI DUNG, THỂ THỨC, NHIỆM VỤ HƯỚNG

Tài liệu tương tự
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH- MARKETING

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING KHOA DU LỊCH T CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tp. HCM, ngày 26 tháng 11 năm 2018 KẾ HOẠ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ Dành cho học viên Chuyên khoa II Tổ chức quản lý y tế Hà Nội, 2018

QUY ĐỊNH HỌC PHẦN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỐI VỚI SINH VIÊN CÁC HỆ ĐẠI HỌC LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1206 /QĐ-HVTC ngà

MỘT SỐ LƯU Ý KHI DẠY CÁC TIẾT ÔN TẬP CHƯƠNG Môn Tin học cung cấp cho học sinh những kiến thức phổ thông về ngành khoa học tin học, hình thành và phát

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM SỔ TAY SINH VIÊN (Dùng cho sinh viên khóa 63) Sinh viên : Mã sinh viên :..

-

Trường Đại học Dân lập Văn Lang - Nội san Khoa học & Đào tạo, số 5, 11/2005 NHÓM HỌC TẬP SÁNG TẠO THS. NGUYỄN HỮU TRÍ Trong bài viết này tôi muốn chia

Microsoft Word - TT08BKHCN.doc

Kỹ năng tạo ảnh hưởng đến người khác (Cẩm nang quản lý hiệu quả) Roy Johnson & John Eaton Chia sẽ ebook : Tham gia cộn

NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Số: 29/2011/NĐ-CP

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM NGUYỄN ANH THUẤN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ DẠY - HỌC CỦA NGƯỜI HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC C

đề cương chương trình đại học

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG DẠY HỌC MÔN TRANG TRÍ CHO NGÀNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC

BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI CHO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH NAM CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành theo Quyết

Microsoft Word - KHOA LUAN TOT NGHIEP KINH TE 2014

CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 14/2018/TT-BGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -

Microsoft Word - IP Law 2005 (Vietnamese).doc

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TXD CẨM NANG XÂY NHÀ Dành cho người xây nhà 1 P a g e

Uû Ban Nh©n D©n tp Hµ néi Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

50. Làm cách nào để người ta ngoan ngoãn bước vào trại tù mặc dù không biết trước ngày về? Đó là câu hỏi mà nhiều người không bị nếm mùi «học tập cải

Microsoft Word - 75-nguyen-tac-thanh-cong.docx

Microsoft Word - Du thao bao cao DHCD 2017

Toán bồi dưỡng lớp 4 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN LỚP 4 CÁC BÀI TOÁN VỀ DÃY SỐ Họ và tên học sinh:.. Lớp:. Năm học: Liên hệ: Thầy Minh, 8/18 Ngu

Hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng Thương mại Hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng Thương mại Bởi: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Để hiểu xem một Ngân hàng Th

Microsoft Word - QUI CHE QUAN TRI NOI BO CTY.doc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHÒNG THANH TRA PHÁP CHẾ - SỞ HỮU TRÍ TUỆ BẢNG SO SÁNH NỘI DUNG LUẬT GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM 2012 VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SU

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH & QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viê

Đánh giá kết quả học tập ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP (CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ SỰ TIẾN BỘ) Giới thiệu tóm tắt Đánh giá kết quả học tập là một quá trình ghi

Phân tích hình tượng nhân vật người anh hùng Quang Trung

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Khối 1 Giáo viên: Nguyễn Thanh Quang Ngày dạy: thứ, ngày tháng năm 201 Môn Mỹ thuật tuần 19 Chủ đề EM VÀ NHỮNG VẬT NU

Nhân ngày tưởng niêm cuộc hải chiến Hoàng Sa, xin chuyển một bài viết của blogger Nguyễn Ngọc Già (tức Nguyễn Đình Ngọc) người đã bị kết án 3 năm tù 2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHƢƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRUNG HỌC Giai đoạn 2 TÀI LIỆU TẬP HUẤN CÁN BỘ QUẢN LÍ, GIÁO VIÊN TRUNG

Báo cáo thực tập

PHÁP MÔN NIỆM PHẬT - HT

Đinh Th? Thanh Hà - MHV03040

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ TUẦN 8: Soạn ngày 10/10/ 2015 SÁNG Giảng thứ hai ngày 12/10/ 2015 Tiết 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Tiết 2

Microsoft Word - Van pháp ti?ng Vi?t.doc

Chuyên đề

Microsoft Word - Bia trong.doc

1

PHÒNG GD&ĐT CÀ MAU

quytrinhhoccotuong

TCVN T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN :2013 ISO :2013 Xuất bản lần 1 BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT PHẦN 2: BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT SHEWHART Control char

PowerPoint Template

Phân tích bài Tiếng nói của văn nghệ

Chinh phục tình yêu Judi Vitale Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU HIỀN VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG LUẬN

ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Microsoft Word PA TL Cty TNHH CDT IMI doc

TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI BAN TỔ CHỨC CUỘC THI TÌM HIỂU LỊCH SỬ ĐẢNG BỘ TỈNH * Số 01 -QC/BTCCT ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 4 năm 2019 QU

THƯ CỦA BÁC HỒ GỬI CÁC CHÁU THIẾU NHI

Tình Thương Nhân Loại, bài Đức Diêu Trì Kim Mẫu

CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH Số: 212/2014/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

Đàm Loan và Đạo Xước

PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

PGS, TSKH Bùi Loan Thùy PGS, TS Phạm Đình Nghiệm Kỹ năng mềm TP HCM, năm

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 06 tháng 8 năm 2018

Microsoft Word - Day_lop_4_P1.doc

LỜI TỰA Sau khi cuốn sách Kinh nghiệm thành công của ông chủ nhỏ đầu tiên của tôi được phát hành, không ngờ chỉ trong vòng nửa năm đã có tới hơn một t

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH Số: 1893/QĐ-ĐDN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do- Hạnh phúc Nam Định, ngày 09 tháng 12 năm

8/22/2016 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY Nội dung lý thuyết Phần 1 Nhập môn và các kỹ năng Bài 1 Giới thiệ

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TÍCH CỰC

Gia sư tiểu học CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN TOÁN LỚP 1 (Tuần 1 35) TUẦN: 1 Từ 24/8 đến 28/8 LỚP Tiết Tên bài dạy Yêu cầu c

Microsoft Word - NOI DUNG BAO CAO CHINH TRI.doc

TRƯỜNG ĐHBK HÀ NỘI Viện Kinh tế & Quản lý ooo QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hà Nội, 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN HỮU MẠNH CƯỜNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠ

Quy_che_quan_tri_Cty_KHP.doc

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY CHẾ TẠM THỜI VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢ

Successful Christian Living

1 I. TÊN ĐỀ TÀI: "MỘT SỐ BIỆN PHÁP TRONG CÔNG TÁC TỔ CHỨC, BỒI DƯỠNG VỀ GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY CHO HỌC SINH GIỎI LỚP 8; LỚP 9 ĐẠT HIỆU QUẢ."

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN

®¹i häc LuËt hµ néi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG PHẠM THỊ THU HƯƠNG DẠY HỌC MỸ THUẬT THEO HƯỚNG TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TRƯỜ

SOUTHERN INSTITUTE OF TECHNOLOGY (HỌC VIỆN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ MIỀN NAM) Invercargill, New Zealand Học viện tài trợ bởi chính phủ New Zealand Thành viê

Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC] Phân tích nhân vật Việt và Chiến trong Những đứa con trong gia đình Những đứa con trong gia đình của nhà

Microsoft Word - SC_IN3_VIE.doc

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

CỤC THUẾ QUẢNG BÌNH

Microsoft Word - decuongontap_hk1_su10_huyen.doc

Thuyết minh về cái bút bi – Văn mẫu lớp 8

LỄ GIỔ QUỐC TỔ HÙNG VƯƠNG Việt Nhân HÔM NAY LÀ NGÀY LỄ GIỔ QUỐC TỔ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ 4896 Để giúp Đồng bào cả nước nhớ tới Cội nguồn, Tổ Tiên chúng t

ĐẠI CƯƠNG VỀ TÂM LÝ VÀ TÂM LÝ HỌC NHÀ TRƯỜNG

Xây Dựng Con Thuyền Tài Chính Của Bạn Series Dạy Con Làm Giàu Tập 12 Robert T. Kiyosaki & Sharon L. Lechter Chia sẽ ebook :

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TÀI LIỆU PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN,

"NHÂN-QUẢ" & ĐẠO ĐỨC

Thuyết minh về cây bút chì – Văn mẫu lớp 8

Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

M¤ §UN 6: GI¸o dôc hoµ nhËp cÊp tiÓu häc cho häc sinh tù kû

MỞ ĐẦU

CHƯƠNG I THÔNG TIN TÍN DỤNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN TÍN DỤNG 1.1. Thông tin tín dụng và hệ thống thông tin tín dụng Trong phần này, luận văn nêu khái qu

Layout 1

ĐỀ cương chương trình đẠi hỌc

Table of Contents Marketing du kích: Lời nói đầu NGÀY THỨ NHẤT: Tư duy marketing du kích NGÀY THỨ HAI: Mục đích marketing NGÀY THỨ BA: Cạnh tranh và n

ÑAÏI HOÏC CAÀN THÔ SỐ 03 (2014) BẢN TIN ĐẠI HỌC CẦN THƠ - CTU NEWSLETTER khoa khoa học tự nhiên 18 năm thành lập và phát triển Gi

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 7 NĂM HỌC 2016 – 2017

Bản ghi:

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc QUY ĐỊNH NỘI DUNG, THỂ THỨC, NHIỆM VỤ HƯỚNG DẪN VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP, CHUYÊN ĐỀ VÀ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Ban hành kèm theo Quyết định số./qđ- HVNH ngày / /2019 của Giám đốc Học viện Ngân hàng) CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quy định này hướng dẫn việc thực tập tốt nghiệp (hay thực tập cuối khóa), khóa luận tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp thuộc chương trình đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy của Học viện Ngân hàng (HVNH), bao gồm: Nội dung, hình thức thực tập tốt nghiệp; Nội dung, hình thức và thời gian làm khóa luận tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp; Nhiệm vụ của giảng viên hướng dẫn; Trách nhiệm của bộ môn và khoa đối với sinh viên trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp. 2. Quy định này áp dụng đối với sinh viên các khóa đào tạo hệ chính quy ở trình độ đại học và cao đẳng theo hệ thống tín chỉ. Điều 2: Giải thích từ ngữ 1. Thực tập tốt nghiệp (hay thực tập cuối khóa) là hoạt động giúp sinh viên tiếp tục phát kiến thức, mở rộng hiểu biết thực tế gắn với lĩnh vực đào tạo, góp phần đạt chuẩn đầu ra của ngành đào tạo. Thực tập tốt nghiệp là học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo trình độ đại học, cao đẳng của HVNH. 2. Khóa luận tốt nghiệp là một báo cáo kết quả nghiên cứu chuyên sâu giải quyết một vấn đề đặt ra trong thực tiễn thuộc lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo. Khóa luận tốt nghiệp là học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo trình độ đại học áp dụng đối với sinh viên đáp ứng các điều kiện theo quy định của Giám đốc HVNH. 3. Chuyên đề tốt nghiệp là một báo cáo kết quả giải quyết một vấn đề cụ thể đặt tại đơn vị thực tập tốt nghiệp thuộc lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo. Chuyên đề tốt nghiệp là học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo trình độ đại học, cao đẳng áp dụng đối với sinh viên không làm khóa luận tốt nghiệp. CHƯƠNG II HƯỚNG DẪN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Điều 3: Chuẩn đầu ra của thực tập tốt nghiệp Thực tập tốt nghiệp là học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo cử nhân tại Học viện Ngân hàng nhằm mục đích: - Giúp sinh viên gắn kết lý thuyết đã học ở trường với những nghiệp vụ diễn ra trong thực tế; 1

- Giúp sinh viên bước đầu làm quen với môi trường thực tiễn, rèn luyện tác phong làm việc chuyên nghiệp, rèn luyện kỹ năng ứng xử trong môi trường làm việc, kỹ năng thích nghi với cuộc sống sau khi tốt nghiệp. Điều 4: Yêu cầu của hoạt động thực tập tốt nghiệp Trong quá trình thực tập tốt nghiệp, sinh viên cần thực hiện: - Quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu các nghiệp vụ để học hỏi thêm kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp. - Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy của đơn vị thực cũng như quy định của HVNH và Khoa trong quá trình thực tập. - Thường xuyên tham khảo ý kiến của cán bộ, giảng viên hướng dẫn (sau đây gọi tắt là GVHD). Điều 5: Quy trình tổ chức và đánh giá kết quả thực tập tốt nghiệp 1. Liên hệ địa điểm thực tập và phân công giảng viên hướng dẫn: Sinh viên chủ động liên hệ với đơn vị thực tập. Khoa phân công giảng viên hướng dẫn và công bố các thông tin cần thiết để sinh viên liên hệ với giảng viên (trường hợp sinh viên không tự liên hệ được đơn vị thực tập thì phải báo cáo ngay với Khoa thông qua GVHD để Khoa có hướng hỗ trợ). 2. Chọn chủ đề và xây dựng đề cương Khóa luận tốt nghiệp (KLTN) hoặc Chuyên đề tốt nghiệp (CĐTN): Sinh viên chọn chủ đề trên cơ sở phù hợp với chuyên ngành đào tạo và đặc điểm của đơn vị thực tập, đồng thời trao đổi với GVHD về tên chủ đề, nội dung, yêu cầu trong thực tập và xây dựng đề cương. 3. Thực hiện hoạt động thực tập tại đơn vị: Sinh viên thực hiện các hoạt động thực tập theo quy định và chỉ dẫn của đơn vị nhận thực tập: quan sát, thực hành, tìm hiểu về lĩnh vực đã lựa chọn thực tập; thu thập thông tin, trao đổi với giảng viên hướng dẫn cũng người hướng dẫn tại đơn vị thực tập. 4. Hoàn thành KLTN (CĐTN) và các thủ tục với đơn vị nhận thực tập: Với sự đồng ý của GVHD, sinh viên hoàn chỉnh KLTN (hoặc CĐTN) và gửi đơn vị nhận thực tập nhận xét, đánh giá. Sinh viên nộp KLTN (hoặc CĐTN) có nhận xét, đánh giá và xác nhận của đơn vị thực tập về Khoa. 5. Đánh giá và công bố kết quả: Việc đánh giá và công bố kết quả KLTN và CĐTN được quy định cụ thể trong Chương III và Chương IV của Quy định này phù hợp với Hướng dẫn thực hiện Quy chế đào tạo theo tín chỉ của HVNH. CHƯƠNG III KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Điều 6: Yêu cầu nội dung Khóa luận tốt nghiệp 1. Lời mở đầu: nội dung phần này cần chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề lựa chọn nghiên cứu (có thể bao gồm: những vấn đề mang tính lý thuyết mà chưa có hoặc không có nhiều nghiên cứu trước đó thực hiện; yêu cầu từ thực tiễn kinh tế - xã hội đòi hỏi phải giải quyết vấn đề; yêu cầu cụ thể từ đơn vị nhận thực tập với sinh viên nhằm giải quyết vấn đề còn tồn tại của đơn vị đó). Sinh viên cần làm rõ: sự cần thiết, tổng quan nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. 2

2. Nội dung 1: Trình bày tổng quan nghiên cứu, bao gồm: cơ sở lý luận, các vấn đề mang tính lý thuyết nền tảng liên quan trực tiếp đến vấn đề và đối tượng, mục tiêu nghiên cứu. Đây là cơ sở luận để phục vụ cho việc phân tích thực nghiệm tại nội dung 2. 3. Nội dung 2: Phân tích vấn đề nghiên cứu. Sinh viên cần phải sử dụng các số liệu có nguồn gốc tin cậy để chứng minh và luận giải thực trạng một cách thuyết phục. Trong chương này, sinh viên được khuyến khích tiến hành các điều tra thực tế, sử dụng số liệu sơ cấp từ các cuộc điều tra của sinh viên (như điều tra bảng hỏi, phỏng vấn.) hay số liệu thứ cấp từ các đơn vị uy tín. Đây là cơ sở dữ liệu quan trọng cho phép sinh viên phân tích sâu sắc và có thể kết hợp nhiều phương pháp phân tích khác nhau (nhất là phương pháp định lượng) để tăng tính thuyết phục và tăng giá trị đề tài nghiên cứu của sinh viên. 4. Nội dung 3: Kết quả nghiên cứu. Từ những vấn đề được nhận định tại nội dung 2, sinh viên sẽ trình bày kết quả nghiên cứu và đưa ra các giải pháp và kiến nghị (hoặc đề xuất) để khắc phục những hạn chế, cải thiện thực tiễn; hoặc bổ sung lý luận còn thiếu, các thể lệ chế độ, chính sách còn có những bất cập. 5. Kết luận: Tổng hợp lại các kết luận cơ bản liên quan đến kết quả nghiên cứu cũng như giá trị đóng góp của khoá luận về mặt thực tiễn cũng như lý luận. 6. Sinh viên có thể xây dựng và hoàn thành khóa luận với nhiều chương phù hợp với mô hình, phương pháp và nội dung nghiên cứu. 7. Các khoa chuyên ngành giới thiệu danh sách các chủ đề gợi ý nghiên cứu hàng năm và công bố công khai để sinh viên tham khảo và lựa chọn phù hợp. Điều 7: Tiêu chuẩn cán bộ, giảng viên hướng dẫn Khóa luận tốt nghiệp 1. GVHD phải có trình độ Thạc sĩ trở lên. 2. GVHD phải đảm có năng lực nghiên cứu, am hiểu chuyên môn thuộc ngành đào tạo. 3. Trưởng Khoa phân công số lượng sinh viên hướng dẫn KLTN cho cán bộ, giảng viên trong đơn vị: giảng viên có trình độ Tiến sĩ hướng dẫn tối đa 05 sinh viên/khóa, có trình độ thạc sỹ hướng dẫn tối đa 02 sinh viên/khóa. Trường hợp không đủ GVHD, các Khoa mời cán bộ tại các đơn vị khác có đủ trình độ, uy tín trong lĩnh vực chuyên môn đào tạo. Điều 8: Qui trình giao đề tài Khóa luận tốt nghiệp 1. Đăng ký đề tài làm KLTN Các Khoa giới thiệu danh sách các chủ đề có thể sử dụng làm KLTN hàng năm gắn với ngành/ chuyên ngành đào tạo với các tiêu chí chính: - Tính khoa học, tính thực tiễn và tính mới của đề tài. - Tính khả thi: Sinh viên có thể hoàn thành đề tài trong thời gian qui định. - Tính phù hợp: Danh sách các chủ đề phù hợp với chuyên ngành sinh viên được đào tạo Sinh viên căn cứ danh sách các chủ đề do Khoa giới thiệu hoặc các chủ đề khác do sinh viên tìm hiểu để đề xuất làm chủ đề nghiên cứu cho KLTN của mình. 3

2. Giao đề tài làm KLTN - Mỗi sinh viên được Khoa cử một GVHD. Danh sách GVHD đối với mỗi sinh viên làm KLTN được các Khoa công bố công khai và lưu trữ tại đơn vị. - Mỗi đề tài giao cho một sinh viên. - GVHD Khóa luận tốt nghiệp không được là người có quan hệ ruột thịt với sinh viên (cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột). - Đối với các đề tài có sử dụng tài liệu thực tế từ các cơ quan, doanh nghiệp, GVHD có trách nhiệm kiểm tra việc chấp hành các qui định về bảo vệ tài liệu của các cơ quan, doanh nghiệp cung cấp số liệu này. Điều 9: Kiểm tra kế hoạch và tiến độ thực hiện Khóa luận tốt nghiệp 1. Định kỳ hàng tuần, sinh viên hoặc nhóm sinh viên phải báo cáo tiến độ và nội dung thực hiện với giảng viên hướng dẫn. 2. Kết thúc tuần thứ 4, tính từ thời gian bắt đầu làm KLTN. Các Khoa tiến hành kiểm tra kế hoạch và tiến độ thực hiện đề tài của sinh viên. 3. Các biện pháp và hình thức xử lý: - Điều chỉnh mục tiêu, phạm vi, nội dung đề tài (nếu phù hợp về mặt thời gian). - Thay hoặc bổ sung GVHD. - Đình chỉ KLTN nếu xét thấy sinh viên không có khả năng tiếp tục thực hiện đề tài hoàn thành đúng hạn. 4. Các trường hợp sinh viên bị Khoa hay GVHD đề nghị đình chỉ KLTN sẽ được Trưởng Khoa xem xét và đề nghị Giám đốc quyết định cho sinh viên đình chỉ KLTN. Các sinh viên bị đình chỉ KLTN sẽ nhận điểm 0 là điểm học phần KLTN. CHƯƠNG IV CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Điều 10: Yêu cầu nội dung Chuyên đề tốt nghiệp 1. Nội dung 1: Giới thiệu đơn vị thực tập và vị trí thực tập, bao gồm các thông tin: Quá trình hình thành và phát triển; Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh; Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhân sự; Một số chỉ tiêu hoạt động; Vị trí thực tập. 2. Nội dung 2: Thực trạng của vấn đề nghiên cứu tại đơn vị thực tập, đánh giá tình hình thực tế về chủ đề nghiên cứu tại một đơn vị thực tập cụ thể: - Trình bày nội dung cơ bản của những quy định liên quan đến các nghiệp vụ tại đơn vị thực tập và quy định pháp lý của cơ quan Nhà nước đối với vấn đề nghiên cứu - Quy trình nghiệp vụ liên quan tại đơn vị thực tập. - Thực trạng nghiệp vụ và kết quả thực hiện nghiệp vụ đó tại đơn vị thực tập. - Đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu tại đơn vị thực tập, bao gồm: điểm yếu, điểm mạnh, sự chặt chẽ, đối chiếu với các lý thuyết đã học ở trường... Lý giải nguyên nhân của các hạn chế. 3. Nội dung 3: Giải pháp với vấn đề nghiên cứu. Dựa trên cơ sở những hạn chế 4

đã đưa ra ở phần trên sinh viên cần đưa ra giải pháp, kiến nghị để cải thiện, gắn với đơn vị thực tập và các đơn vị có liên quan. 4. Các khoa chuyên ngành giới thiệu danh sách các chủ đề gợi ý nghiên cứu hàng năm và công bố công khai để sinh viên tham khảo và lựa chọn phù hợp. Điều 11: Tiêu chuẩn cán bộ, giảng viên hướng dẫn Chuyên đề tốt nghiệp 1. GVHD phải có trình độ Thạc sĩ trở lên. 2. GVHD phải đảm có sự am hiểu, năng lực chuyên môn thuộc ngành đào tạo. Điều 12: Qui trình giao đề tài Chuyên đề tốt nghiệp 1. Đăng ký đề tài làm CĐTN Các Khoa giới thiệu danh sách các chủ đề có thể sử dụng làm KLTN hàng năm gắn với ngành/ chuyên ngành đào tạo với các tiêu chí chính: - Tính khoa học và tính thực tiễn của đề tài. - Tính khả thi (sinh viên có thể hoàn thành đề tài trong thời gian qui định). - Sự phù hợp với các đơn vị nhận thực tập Sinh viên căn cứ danh sách các chủ đề do Khoa giới thiệu hoặc các chủ đề khác do sinh viên tìm hiểu tại Cơ quan thực tập để đề xuất làm chủ đề nghiên cứu cho CĐTN của mình. 2. Giao đề tài làm CĐTN - Mỗi sinh viên được Khoa cử một GVHD. Danh sách GVHD đối với mỗi sinh viên làm CĐTN được các Khoa công bố công khai và lưu trữ tại đơn vị. - GVHD Chuyên đề tốt nghiệp không được là người có quan hệ ruột thịt với sinh viên (cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột). - Đối với các đề tài có sử dụng tài liệu thực tế từ các cơ quan, doanh nghiệp, GVHD có trách nhiệm kiểm tra việc chấp hành các qui định về bảo vệ tài liệu của các cơ quan, doanh nghiệp cung cấp số liệu này. Điều 13: Kiểm tra kế hoạch và tiến độ thực hiện Chuyên đề tốt nghiệp 1. Định kỳ sinh viên hoặc nhóm sinh viên phải báo cáo tiến độ và nội dung thực hiện với giảng viên hướng dẫn. 2. Kết thúc tuần thứ 4 tính từ thời gian bắt đầu làm CĐTN, các Khoa tiến hành kiểm tra kế hoạch và tiến độ thực hiện đề tài của sinh viên. Điều 14. Tổ chức thực hiện CHƯƠNG V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 1. Quy định này được áp dụng cho sinh viên đại học, cao đẳng chính quy học theo học chế tín chỉ của Học viện Ngân hàng kể từ năm học 2018-2019. 2. Định kỳ hàng năm, HVNH tổ chức rà soát, đánh giá quá trình thực hiện, bổ sung và chỉnh sửa đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của HVNH. GIÁM ĐỐC 5

PHỤ LỤC 1: QUY CÁCH CHUNG ĐỐI VỚI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP VÀ CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP I. VỀ KẾT CẤU CHUNG Số phần và chương của mỗi KLTN/CĐTN tuỳ thuộc vào từng ngành và đề tài cụ thể, nhưng thông thường bao gồm: Phần đầu: Phần nội dung: Phần cuối: [1]. Trang bìa chính [2]. Trang bìa phụ [3]. Lời cam đoan của tác giả [4]. Lời cảm ơn. [5]. Mục lục [6]. Danh mục viết tắt [7]. Danh mục bảng biểu [8]. Nội dung chính - Lời mở đầu - Các chương chính - Kết luận [9]. Tài liệu tham khảo [10]. Phụ lục [11]. Xác nhận của đơn vị thực tập [12]. Nhận xét của giảng viên hướng dẫn [13]. Trang bìa sau II. VỀ TRÌNH BÀY KLTN/CĐTN được in trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210cmx297cm), hệ font Unicode, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, giãn dòng ở chế độ 1,5; Lề trên 2.5cm; Lề dưới 2.5 cm; Lề trái 3.5cm; Lề phải 2.0cm. Mật độ chữ bình thường hoặc mặc định, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ. Không nên để dòng trống giữa các đoạn trong một trang giấy, khoảng cách giữa các đoạn văn bản nên đặt 6pt cho cả trên và dưới; Tiêu đề của đoạn văn nên được sắp xếp đi liền cùng với đoạn văn, tránh trường hợp tiêu đề ở trang này và đoạn văn bắt đầu từ trang sau. 6

Cách đánh số trang: trang bìa ngoài và trang bìa phụ không đánh số trang. Các trang từ phần 3 đến phần 9 sẽ được đánh số bằng ký tự La Mã (i, ii, iii...). Các trang thuộc phần 10, 11sẽ được đánh số Ả-rập (1,2,3,4...). Các trang thuộc phần 12, 13, 14 không cần đánh số trang (phụ lục, tài liệu tham khảo). Như vậy số trang của một KTLN/CĐTN sẽ được tính dựa vào phần nội dung chính thức (phần 10,11). Cách đánh số mục: chỉ sử dụng đến mục 3 chữ số (ví dụ 2.3.2), dưới mục chữ số dùng a, b, c, dấu hoa thị (*), gạch đầu dòng (-), dấu cộng (+) và không dùng các dấu hay ký tự khác. Tên các chương, các mục cùng cấp độ dùng kiểu chữ thống nhất xuyên suốt nội dung KLTN/CĐTN. 7

PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ YÊU CẦU ĐỐI VỚI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1. Trang bìa chính Bìa chính của KLTN đóng bìa cứng, in chữ nhũ đủ dấu tiếng Việt bao gồm các nội dung trình bày theo mẫu dưới đây: HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA Logo HVNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài:... Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn A Lớp: Khóa học: Mã sinh viên Giảng viên hướng dẫn: Hà Nội, tháng năm Phần gáy của KLTN in chữ nhũ đủ dấu tiếng Việt, bao gồm Tên sinh viên và năm hoàn thành KLTN, ví dụ: NGUYỄN VĂN A 2019 2. Trang bìa phụ: Trang bìa phụ của KLTN trình bày các nội dung giống trang bìa cứng nhưng in giấy thường, không in bìa cứng. 3. Lời cảm ơn Trang này trình bày lời cảm ơn của tác giả tới các cá nhân và đơn vị đã giúp đỡ trong quá trình thực tập cũng như viết KLTN. 4. Lời cam đoan của tác giả 8

Trang Lời cam đoan trình bày cam kết của tác giả về việc đây là công trình của bản thân tác giả, không sao chép. Tác giả cam đoan về tính nghiêm túc, trung thực của số liệu và các thông tin trong KLTN, trích dẫn đầy đủ và đúng quy định. 5. Mục lục Trang mục lục dùng để nhận biết kết cấu của KLTN, phần nội dung các chương, mục được đặt thẳng hàng ở bên trái tương ứng với số trang. Cần liệt kê đầy đủ các thành phần của chuyên đề. Các tiểu mục được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm 03 chữ số, chữ số thứ nhất chỉ số chương, số thứ 2 chỉ số mục và tiếp tục. VD: 1.1.2. 6. Danh mục viết tắt Trang này dùng để liệt kê những từ viết tắt được dùng trong chuyên đề và được chia thành 02 phần: Các từ viết tắt và Nguyên nghĩa. Các chữ viết tắt phải được viết hoa và sắp xếp theo thứ tự ABC. Trong chuyên đề hạn chế tối đa việc lạm dụng viết tắt Từ viết tắt NHNN 7. Danh mục bảng biểu và hình minh họa Nguyên nghĩa Ngân hàng Nhà nước Trang này liệt kê danh mục những bảng và hình trong KLTN. Cách thức trình bày như sau: Bảng DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1 ( Tên bảng) - Bảng 1.2 ( Tên bảng) - DANH MỤC HÌNH Hình Trang Hình 1.1 ( Tên hình) - Hình 1.2 ( Tên hình) - 8. Nội dung chính Phần này thể hiện nội dung chính của KLTN, chiếm tỷ trọng lớn nhất và được chia thành từng chương/phần tùy thuộc vào nội dung của KLTN. Mỗi chương được bắt đầu bằng một trang mới. Tên chương được viết hoa, in đậm và căn giữa. Nhìn chung, KLTN cần thể hiện rõ một số nội dung cơ bản sau: Phần 1: Lời mở đầu (1-2 trang) Phần mở đầu bao gồm các nội dung sau: - Đặt vấn đề: Lý do lựa chọn đề tài làm KLTN - Trình bày những kết quả nghiên cứu chính của KLTN - Trình bày tính mới của KLTN 9

- Kết cấu của KLTN Phần 2: Tổng quan nghiên cứu Nhìn chung, tổng quan nghiên cứu của KLTN bao gồm một số phần sau: - Tính cấp thiết của đề tài: đưa ra những động lực giúp sinh viên lựa chọn và thực hiện đề tài KLTN. Có thể bao gồm: (1) những vấn đề mang tính lý thuyết mà chưa có (hoặc không có nhiều) nghiên cứu trước đó thực hiện; (2) yêu cầu từ thực tiễn kinh tế - xã hội đòi hỏi phải giải quyết vấn đề; (3) yêu cầu cụ thể từ đơn vị nhận thực tập với sinh viên nhằm giải quyết vấn đề còn tồn tại của đơn vị đó. - Đưa ra vấn đề nghiên cứu của KLTN - Tổng quan về nền tảng lý thuyết gắn với vấn đề nghiên cứu của KLTN - Trình bày kết quả của các đề tài/ công trình nghiên cứu trước đó về vấn đề nghiên cứu của KLTN: thông thường bao gồm tên tác giả, năm xuất bản, vấn đề nghiên cứu, số liệu và phương pháp sử dụng, kết quả nghiên cứu, đồng thời đánh giá những đóng góp cũng như hạn chế của nghiên cứu đó. Phần 3: Số liệu sử dụng và phương pháp nghiên cứu Số liệu sử dụng: Sinh viên trình bày tổng quan về số liệu sử dụng trong KLTN, bao gồm thông tin về nguồn gốc số liệu, khoảng thời gian và các thuộc tính của số liệu. Số liệu sử dụng trong KLTN có thể thu thập từ nhiều nguồn, như: - Sinh viên tự thu thập: + Qua nguồn tài liệu của các tổ chức trong nước và quốc tế (như IMF, WB, GSO, ) + Qua các bài báo, tài liệu, cổng dữ liệu (như Cafef, Google finance, ) : cần ghi rõ nguồn + Qua các bên cung cấp dữ liệu chuyên nghiệp (như Stoxplus, Bankscope, ) + Qua việc tiến hành khảo sát và phỏng vấn - Được cung cấp bởi đơn vị nhận thực tập: sinh viên cần nêu rõ tên đơn vị cung cấp số liệu. Ví dụ: số liệu được cung cấp bởi phòng Khách hàng doanh nghiệp 1, chi nhánh Hà Nội thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV. Phương pháp nghiên cứu: là phương pháp và cách thức tiếp cận để giải quyết vấn đề cần nghiên cứu. Sinh viên có thể lựa chọn từng phương pháp hay kết hợp cả hai phương pháp dưới đây: - Phương pháp định lượng: tiếp cận vấn đề theo cách có thể đo lường được trên các đối tượng nghiên cứu. Cụ thể, sinh viên sử dụng các phương pháp khác nhau (như mô hình kinh tế lượng, mô hình toán) để lượng hóa, đo lường, phản ánh và diễn giải các mối quan hệ giữa các nhân tố với nhau. - Phương pháp định tính: tiếp cận và giải quyết vấn đề nghiên cứu bằng các dữ liệu mang tính chất giải thích, minh chứng cho kết quả nghiên cứu và sinh viên tìm ra. Phần 4: Kết quả nghiên cứu Sinh viên có thể trình bày kết quả nghiên cứu dưới các bước sau: Phân tích thực nghiệm: với số liệu đang có, sinh viên có thể dùng các mô hình kinh tế lượng hay việc tính toán, phân tích các chỉ số để phân tích số liệu nhằm 10

giải quyết vấn đề nghiên cứu. Sinh viên cần trình bày số liệu hợp lý, bảng/hình có tiêu đề phù hợp, có ghi chú, giải thích dưới bảng/hình. Kết quả phân tích: trình bày những kết quả tìm được thông qua việc phân tích thực nghiệm, trả lời được các câu hỏi đã phát hiện ra những gì?. Sinh viên chỉ tập trung vào trình bày các kết quả quan trọng, diễn giải ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, trung thực với kết quả nghiên cứu. Bàn luận kết quả: giải thích rõ kết quả nghiên cứu của KLTN đồng thời nêu ý nghĩa của các kết quả đó. Sinh viên có thể so sánh kết quả phân tích của KLTN với kết quả của các nghiên cứu trước đây, cũng như so sánh với các lý thuyết đã được học trên ghế nhà trường. Từ đó sinh viên có thể đưa ra các giải pháp và kiến nghị (hoặc đề xuất) để giải quyết vấn đề nghiên cứu; hoặc bổ sung lý luận còn thiếu, các thể lệ chế độ, chính sách còn có những bất cập Phần 5: Kết luận (1-2 trang) Nhìn chung, phần Kết luận bao gồm những phần chính sau: - Tóm lược lại nội dung KLTN, bao gồm vấn đề nghiên cứu, số liệu sử dụng, kết quả nghiên cứu. - Nêu những kết quả, đóng góp quan trọng nhất của KLTN, qua đó có những gợi ý, khuyến nghị cho các đơn vị có liên quan. - Luận bàn về ưu - nhược điểm của KLTN, từ đó có những hướng gợi ý cho các đề tài sau này. 9. Trang tài liệu tham khảo. Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác giả và mọi tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham khảo của KLTN. Sinh viên sử dụng cách trích dẫn chuẩn theo phong cách APA hoặc Havard. Sinh viên có thể tự làm trích dẫn một cách thủ công (manual) hoặc dùng các phần mềm trích dẫn như EndNotes, RefWork 10. Phụ lục Toàn bộ những tài liệu quan trọng cung cấp số liệu trực tiếp cho nội dung chính không nên để trong bài (quá dài) mà nên đưa vào phần phụ lục. VD: các báo cáo tài chính, văn bản quan trọng của công ty, các bảng tính dài, kết quả chạy mô hình bằng phần mềm thống kê 11. Xác nhận của đơn vị thực tập Trang xác nhận của đơn vị thực tập được trình bày như sau: 11

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập Tự do Hạnh phúc NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP VD: Sinh viên Nguyễn Văn A đã hoàn thành quá trình thực tập tại phòng thuộc công ty X từ ngày đến ngày. Trong thời gian thực tập, sinh viên A đã thể hiện được năng lực và hoàn thành công việc được giao Xuất sắc Tốt Khá Đáp ứng y.c Không đáp ứng y.c Xác nhận của đơn vị thực tập ( Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu) 12. Nhận xét của của giảng viên hướng dẫn Bản nhận xét dành cho giảng viên hướng dẫn in theo mẫu dưới đây, nhưng trống phần nhận xét để giảng viên tự viết tay. Trang này trình bày như sau: NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN........ (Đánh giá năng lực chuyên môn, năng lực nghiên cứu của sinh viên trong quá trình làm KLTN. Đánh giá nỗ lực và hiệu quả công việc, sự thường xuyên liên lạc của sinh viên với GVHD ) Giảng viên hướng dẫn (Ký & ghi rõ họ tên) 12

PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP 1. Trang bìa chính Bìa chính của CĐTN đóng bìa mềm, bao gồm các nội dung trình bày theo mẫu dưới đây: HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA Logo HVNH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Tên đề tài:... Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn A Lớp: Khóa học: Mã sinh viên Giảng viên hướng dẫn: Hà Nội, tháng năm 2. Trang bìa phụ: Trang bìa phụ của KLTN trình bày các nội dung giống trang bìa cứng nhưng in giấy thường, không in bìa cứng. 3. Lời cảm ơn Trang này trình bày lời cảm ơn của tác giả tới các cá nhân và đơn vị đã giúp đỡ trong quá trình thực tập cũng như viết KLTN. 4. Lời cam đoan của tác giả Trang Lời cam đoan trình bày cam kết của tác giả về việc đây là công trình của bản thân tác giả, không sao chép. Tác giả cam đoan về tính nghiêm túc, trung thực của số liệu và các thông tin trong KLTN, trích dẫn đầy đủ và đúng quy định. 5. Mục lục Trang mục lục dùng để nhận biết kết cấu của KLTN, phần nội dung các chương, mục được đặt thẳng hàng ở bên trái tương ứng với số trang. Cần liệt kê đầy đủ các thành phần của chuyên đề. Các tiểu mục được trình bày và đánh số thành nhóm chữ 13

số, nhiều nhất gồm 03 chữ số, chữ số thứ nhất chỉ số chương, số thứ 2 chỉ số mục và tiếp tục. VD: 1.1.2. 6. Danh mục viết tắt Trang này dùng để liệt kê những từ viết tắt được dùng trong chuyên đề và được chia thành 02 phần: Các từ viết tắt và Nguyên nghĩa. Các chữ viết tắt phải được viết hoa và sắp xếp theo thứ tự ABC. Trong chuyên đề hạn chế tối đa việc lạm dụng viết tắt Từ viết tắt NHNN 7. Danh mục bảng biểu và hình minh họa Nguyên nghĩa Ngân hàng Nhà nước Trang này liệt kê danh mục những bảng và hình trong KLTN. Cách thức trình bày như sau: Bảng DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1 ( Tên bảng) - Bảng 1.2 ( Tên bảng) - DANH MỤC HÌNH Hình Trang Hình 1.1 ( Tên hình) - Hình 1.2 ( Tên hình) - 8. Nội dung của chuyên đề Phần này thể hiện nội dung chính của chuyên đề, chiếm tỷ trọng lớn nhất và được chia thành từng chương/phần tùy thuộc vào nội dung của chuyên đề. Nhìn chung, kết cấu CĐTN gồm các nội dung chính: Phần 1: Lời mở đầu Phần mở đầu, khoảng từ 1-2 trang, bao gồm các nội dung sau: - Đặt vấn đề (lý do chọn lựa nghiệp vụ thực tập...) - Giới thiệu Nghiệp vụ thực tập của sinh viên tại đơn vị thực tập - Kết cấu của chuyên đề (các chương hay phần của chuyên đề) Phần 2: Giới thiệu đơn vị thực tập và vị trí thực tập Với độ dài khoảng 5-7 trang, bao gồm các thông tin về đơn vị thực tập trực tiếp sau: - Quá trình hình thành và phát triển; - Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh; - Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhân sự; 14

- Một số chỉ tiêu hoạt động - Vị trí thực tập Phần 3: Thực trạng của vấn đề nghiên cứu tại đơn vị thực tập Với độ dài khoảng 20-30 trang, Nội dung 2 đánh giá tình hình thực tế về chủ đề nghiên cứu tại một đơn vị thực tập cụ thể, tùy vào tình hình thực tế sinh viên thu thập được để bố trí và viết nội dung. Tuy nhiên có thể làm theo các gợi ý sau: - Trình bày nội dung cơ bản của những quy định liên quan đến các nghiệp vụ tại đơn vị thực tập và quy định pháp lý của cơ quan Nhà nước đối với vấn đề nghiên cứu. - Quy trình chi tiết thực hiện nghiệp vụ và kết quả áp dụng nghiệp vụ đó tại đơn vị thực tập. - Thực trạng nghiệp vụ và kết quả thực hiện nghiệp vụ đó tại đơn vị thực tập - Đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu tại đơn vị thực tập, bao gồm: điểm yếu, điểm mạnh, sự chặt chẽ, đối chiếu với các lý thuyết đã học ở trường... và lý giải nguyên nhân của các vấn đề. (*) Lưu ý: Sinh viên cần cố gắng mô tả lại nghiệp vụ thực tế tại đơn vị thông qua việc tìm hiểu các quy định bằng văn bản của đơn vị, của Nhà nước và đối chiếu với lý thuyết đã được học tại nhà trường để từ đó có những đánh giá khác biệt. Phần 4: Giải pháp với vấn đề nghiên cứu Độ dài khoảng 5-7 trang. Dựa trên cơ sở những hạn chế đã đưa ra ở phần trên sinh viên cần đưa ra giải pháp, kiến nghị để cải thiện. Trong các giải pháp cần cụ thể, gắn với đơn vị thực tập và các đơn vị có liên quan. 9. Trang tài liệu tham khảo. Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác giả và mọi tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham khảo của KLTN. Sinh viên sử dụng cách trích dẫn chuẩn theo phong cách APA hoặc Havard. Sinh viên có thể tự làm trích dẫn một cách thủ công (manual) hoặc dùng các phần mềm trích dẫn như EndNotes, RefWork 10. Phụ lục Toàn bộ những tài liệu quan trọng cung cấp số liệu trực tiếp cho nội dung chính không nên để trong bài (quá dài) mà nên đưa vào phần phụ lục. VD: các báo cáo tài chính, văn bản quan trọng của công ty, các bảng tính dài, kết quả chạy mô hình bằng phần mềm thống kê 11. Xác nhận của đơn vị thực tập Trang xác nhận của đơn vị thực tập được trình bày như sau: 15

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập Tự do Hạnh phúc NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP VD: Sinh viên Nguyễn Văn A đã hoàn thành quá trình thực tập tại phòng thuộc công ty X từ ngày đến ngày. Trong thời gian thực tập, sinh viên A đã thể hiện được năng lực và hoàn thành công việc được giao Xuất sắc Tốt Khá Đáp ứng y.c Không đáp ứng y.c Xác nhận của đơn vị thực tập ( Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu) 12. Nhận xét của của giảng viên hướng dẫn Bản nhận xét dành cho giảng viên hướng dẫn in theo mẫu dưới đây, nhưng trống phần nhận xét để giảng viên tự viết tay. Trang này trình bày như sau: NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.. (Đánh giá thái độ làm việc trong quá trình sinh viên viết chuyên đề Đánh giá nỗ lực và hiệu quả công việc, sự thường xuyên liên lạc của sinh viên với GVHD ) Giảng viên hướng dẫn (Ký & ghi rõ họ tên) 16