7. 7. 6. 6... 4. 4. 3. 3. 2. 2. 1. 1... 49. 49. 48. 48. 47. 47. 46. 46. 4. 4. 44. 44. 76.4 76.4 76.3 76.3 76.2 76.2 76. 76.1 76. 76. 7.9 7.9 7.8 7.8 7.7 7.7 7.6 7.6 7. 7. 7.4 7.4 7.3 7.3 7.2 7.2 7. VNINDEX (43.4,.), Volum e (,11) 1AM 11AM 1PM 2PM HNXINDEX (7.3867,.), Volum e (29,), Market Sum mary 1AM 11AM 1PM 2PM 8 9 7 2 3 48 49 4 47 4 4 42 43 4 38 39 3 37 3 3 32 33 3 28 29 2 27 2 22 23 2 18 19 1 17 1 8 9 7 3 x 2 3 32 33 31 32 3 3 29 29 28 27 28 26 27 2 2 24 2 2 22 23 21 22 2 2 19 18 19 17 18 16 17 1 14 1 12 11 1 1 9 8 9 7 8 7 6 4 2 3 1 2 x Kết quả giao dịch cuối ngày VNINDEX HNXINDEX Điểm số 43.3 7.39 Thay đổi (%) -1.81% -.42% KLGD (triệu CP) 13.43 41.43 GTGD (tỷ VND) 1839.86 373.91 Số mã tăng 64 61 Số mã giảm 161 121 Số mã đứng giá 46 6 Diễn biến trong phiênvnindex Diễn biến trong phiênhnxindex Giao dịch khối ngoại sàn HoSE(tỷ VND) 16/12 17/12 18/12 21/12 22/12 23/12 24/12 2/12 28/12 29/12 3/12 31/12 4/1 /1 6/1 7/1 8/1 11/1 12/1 13/1 14/1 /1 Mua Bán Chênh lệch 2, 1, 1, - -1, -1, -2, Tuần lao dốc của VnIndex VnIndex trải qua một tuần sụt giảm mạnh với 4/ phiên giảm điểm. Chỉ số VnIndex mất 2,6% giá trị so với phiên cuối tuần trước đi kèm thanh khoản có xu hướng gia tăng trước áp lực bán lớn. Sự bất ổn của TTCK thế giới mà tâm bão là TTCK Trung Quốc vẫn là nguyên nhân chính khiến tâm lý nhà đầu tư trong nước hoang mang và thiếu ổn định. Đà giảm điểm diễn ra trên diện rộng, đặc biệt là trong phiên cuối tuần khiến hầu hết các nhóm cổ phiếu từ dầu khí, ngân hàng, bất động sản đều đóng cửa ở mức giá thấp nhất tuần. Trong bối cảnh đó, nhà đầu tư nước ngoài có một tuần bán ròng với giá trị tương đối lớn (hơn 34 tỷ đồng trên sàn HSX) càng gia tăng áp lực lên đà giảm điểm chung của thị trường. Xuất khẩu được dự báo tăng trưởng 9-12% trong năm 216. Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu năm 214 2 ước đạt 1 162,4 tỷ USD - mức cao nhất từ trước tới nay và tăng 13,6%8,1% so với năm 213214. Nếu loại trừ yếu tố giá xuất khẩu giảm thì mức tốc độ tăng Kim kim ngạch hàng hóa xuất khẩu năm 2 nay ước đạt 162,4 tỷ USD12,4% - mức cao nhất từ trước tới nay và tăng 8,1% so vớixấp xỉ mức tăng của năm 214. Chỉ số giá xuất khẩu hàng hóa năm nay giảm 3,8% nên loại trừ yếu tố giá, kim ngạch xuất khẩu năm nay tăng 12,4%.Mặc dù xuất khẩu vẫn giữ được mức tăng khá trong năm qua nhưng tốc độ tăng của xuất khẩu trong năm 2 là mức thấp nhất trong vòng năm qua, thể hiện sự khó khăn của kinh tế thế giới đang dần tác động rõ nét đến xuất khẩu của Việt Nam, đặc biệt ở khía cạnh giá. Ngoài ra, chúng tôi cũng khá quan ngại khi hoạt động xuất khẩu nói riêng và nền kinh tế nói chung của Việt Nam vẫn phụ thuộc nhiều vào khu vực nước ngoài. Điều này sẽ khiến cho Việt Nam luôn ở trạng thái bị động và dễ tổn thương khi các yếu tố ngoại quan thay đổi. Năm 216 được hứa hẹn sẽ mang đến nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam do thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta là Mỹ (chiếm 2%) dự kiến vẫn có mức tăng trưởng kinh tế tốt và là đầu tàu của kinh tế thế giới. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta sang thị trường này như dệt may, giày dép, đồ gỗ, hàng điện tử... được dự báo sẽ có mức tăng trưởng cao hơn so với năm 2 khi hiệp định TPP chính thức có hiệu lực (dự kiến được các nước chính thức ký kết vào tháng 2/216). Trong kịch bản trung bình, chúng tôi dự báo mức tăng trưởng của xuất khẩu trong năm 216 sẽ ở mức 9-12%. Quan điểm/chiến lược đầu tư Về xu hướng thị trường, sau các phiên thị trường liên tục sụt giảm vừa qua, nhà đầu tư có thể cân nhắc mua vào một tỷ trọng thấp các cổ phiếu cơ bản đã giảm sâu. Tuy nhiên, tỷ trọng cho danh mục tổng thể vẫn nên khống chế ở mức trung bình, chưa nên đẩy lên mức quá cao do rủi ro thị trường hiện vẫn ở mức khá cao. Chuyên viên: Trần Hải Yến Giao dịch khối ngoại sàn HNX(tỷ VND) 6 4 2-2 -4-6 -8 - -12 16/12 17/12 18/12 21/12 22/12 23/12 24/12 2/12 28/12 29/12 3/12 31/12 4/1 /1 6/1 7/1 8/1 11/1 12/1 13/1 14/1 /1 Mua Bán Chênh lệch 1
Vận động dòng tiền & tương quan mặt bằng giá Diễn biến chỉ số ngành trongtuần ngành diễn biến tí ch cực nhất % T hay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành Cơ điện 3.8% REE, ALP, MCG, LGC, HMH Chứng khoán 2.% SSI, HCM, KLS, VND, AGR Thiết bị điện 1.4% SAM, PAC, TAG, TYA, TIE Bao bì & đóng gói 1.9% SVI, AAA, TTP, TPC, MCP Du lịch.68% VNS, TCT, RIC, DSN, GTT ngành diễn biến tiêu cực nhất % T hay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành Bảo hiểm -3.93% BVH, PVI, VNR, BMI, BIC Bán lẻ -4.% HHS, PNJ, PET, TLG, BTT Công nghiệp đa ngành -4.29% HPG, HGM, MCF, PCT, VCM Thiết bị công nghệ phần cứng -11.1% PSD, ST8, POT, UNI, LTC Thiết bị và dịch vụ y tế -.32% JVC, DCL, DNM Biến động chỉ số trong 1 tháng VNINDEX HNXINDEX VN3 3% 2% Top cổ phiếu được khối ngoại mua nhiều nhất trong ngày Mã Sàn % sở hữu bởi NN KL còn được phép mua Giá trị mua ròng DXG HSX 3.13% 22,13,431 2,33,664, HAH HSX 6.6% 9,822,913 2,474,343, GAS HSX 1.87% 893,9,7 2,216,36, SVC HSX 33.64% 3,84,483 1,62,73, CTG HSX 29.1% 18,119,476 1,379,, Top cổ phiếu bị khối ngoại bán nhiều nhất trong ngày Mã Sàn % sở hữu bởi NN KL còn được phép mua Giá trị bán ròng VIC HSX 14.4% 279,67,721-19,892,626, HPG HSX 39.13% 72,339,117-12,996,491, STB HSX 11.19% 34,697,98-11,374,47, DPM HSX 26.27% 86,384,16-8,72,638, PVS HNX 24.71% 18,499,928-7,23,61, Biến động chỉ số trong 3 tháng VNINDEX HNXINDEX VN3 6% 4% 1% 2% % -1% -2% -3% 12/16/2 12/17/2 12/18/2 12/21/2 12/22/2 12/23/2 12/24/2 12/2/2 12/28/2 12/29/2 12/3/2 12/31/2 1/4/216 1//216 1/6/216 1/7/216 1/8/216 1/11/216 1/12/216 1/13/216 1/14/216 1//216 % -2% -4% 1//2 1/2/2 1/2/2 1/3/2 11/4/2 11/9/2 11/14/2 11/19/2 11/24/2 11/29/2 12/4/2 12/9/2 12/14/2 12/19/2 12/24/2 12/29/2 1/3/216 1/8/216 1/13/216-4% -6% -% -8% -6% -1% Danh sách cổ phiếu trong rổ VN3 Mã Ngành Giá Vốn hóa (tỷ đồng) ROE (%) EPS trailing EPS 214 EPS 2 (*) P/E P/E 2 (*) P/B VNM Thực phẩm 122, 146,417 32.6,86,7 6,9 2.8 2. 7.7 VCB Ngân hàng 41,3 111,398 1.7 1,9 1,862 1,628 21.7 2.7 2. VIC Bất động sản 47, 89,113 18.1 743 1,94 1,74 64.1 3. 4. CTG Ngân hàng 17, 6,94 1. 1,84 1,34 1,29 11.1 13.7 1.2 MSN Đầu tư đa ngành 73, 4,1 7.3 2,728 1,447 2,13 26.8 34.7 3. BVH Bảo hiểm 47,7 33,27 1.3 1,81 1,8 1,66 2.8 29.6 2.6 MBB Ngân hàng 13, 22,8.6 2, 2,74 1,731 6.3 8. 1. STB Ngân hàng 11,3 2,922 12.6 1,348 1,48 326 8.4 36..9 HPG Công nghiệp đa ngành 2, 19,27 29. 4,64 4,29 4,682..7 1.3 FPT Viễn thông 46, 18,42 21.6 4,344 4,127 4,43 1.6 1.2 2.2 EIB Ngân hàng 11,3 13,893.4 (124) 46 297. 38. 1. DPM Hóa chất 27,9 1,714 12.1 3,19 2,88 3, 7.9 8.1 1.2 SSI Chứng khoán 2, 9,649 13.6 1,473 1,64 2,2 13.6 1. 1. HAG Đầu tư đa ngành 1, 8,136 1.9 1,362 1,866 1,64 7.3 6.2. PVD Dịch vụ dầu khí 22, 7,91 22.7 4,49 7,,19 4.8 4.3.6 REE Cơ điện 24,7 6,727 19.1 3,624 4,4 3,288 6.8 7.6 1.1 PPC Điện 18,,84 18.9 3,113 3,284 2,268.9 8.1 1. KBC Đầu tư đa ngành 11,2,449 6.9 1,2 94 1,231 9.3 9..8 CII Xây dựng cơ sở hạ tầng 22, 4,84 18. 4,728 3,33 2,96 4.7 7. 1.4 GMD Cảng biển & dịch vụ vận tải 39,7 4,89 11.3 2,69 4,98 2,973 14.7 13..9 KDC Thực phẩm 21, 4,86 9.7 22,613 2,296 79.9 38.3.9 ITA Bất động sản, 4,39 1.9 293 22-17.4.. HSG Thép 29,9 3,996 24.6,179,21,.8 6. 1.3 FLC Bất động sản 6,9 3,79 13.8 1,426 1,628-4.8..6 HCM Chứng khoán 27, 3,498 16.3 1,71 2,96 2,171 17.2 12.7 1. VSH Điện,9 3,362 12.9 2,4 1,742 1,366 6.6 11.9 1.1 HHS Đầu tư đa ngành 11, 2,67 21.8,9 2,116 4,419 2.2 2.6 1.8 PVT Vận tải biển 9, 2,482 11. 1,166 1,333 1,7 8.1 9.2.8 HVG Nông, thủy sản 12, 2,441 12.4 642 1,732 1,143 19.6 11.2.9 CSM Săm lốp 23,9 1,784 2.6 4,2 4,342 3,6 6. 6.7 1.3 2
x x Phân tích kỹ thuật VNINDEX tiếp tục sụt giảm do bị áp lực bán mạnh về cuối phiên. Thanh khoản vẫn duy trì ở trên mức khối lượng khớp lệnh trung bình 1 phiên gần nhất, kèm theo sự áp đảo gần như hoàn toàn của số mã giảm điểm. Diễn biến này phán ánh tâm lý bi quan và hoảng loạn của nhà đầu tư đối với xu hướng giảm điểm của thị trường trong ngắn hạn. Cây nến đỏ đặc dài hình thành khiến cho dải BB chính thức bung nén sau một thời gian đi ngang, qua đó hàm ý khả năng tiếp tục giảm mạnh của đường giá sẽ vẫn có thể còn tiếp diễn. Nhóm MA ngắn hạn cũng đã gập xuống để bước vào xu hướng suy giảm, độ dốc hướng xuống của các đường MA này có dấu hiệu sẽ gia tăng trong những phiên tới, qua đó sẽ làm gia tăng thêm sức nặng đối với đà sụt giảm của chỉ số trong tuần tới. Đường MACD và Momentum đã gia tăng độ dốc hướng xuống tại thời điểm đường ADX gần như sẽ vượt lên trên ngưỡng 4 vào phiên kế tiếp trong sự phân kỳ mở rộng của 2 đường DI. Điều này cho thấy chỉ số sẽ bước vào một nhịp biến động mạnh trong thời gian tới. Trên đồ thị tuần, chỉ số cũng hình thành cây nến đỏ đặc dài với khối lượng tăng cao hơn so với tuần trước đó trong bối cảnh diễn biến của đa số các chỉ báo kỹ thuật (MACD, ADX...) đang có diễn biến tương đối tiêu cực. Điều này khiến chúng tôi để ngỏ khả năng chỉ số có thể sẽ tiếp tục giảm về đường hỗ trợ mạnh SMA2 trong thời gian tới (tương ứng 2-3 điểm). Mặc dù vậy, trên đồ thị ngày chỉ số đang dần tiếp cận đường trendline phía dưới của kênh xu hướng giảm kéo dài từ cuối tháng 11/2 trong thời điểm nhóm chỉ báo dao động đã quay trở lại trạng thái quá bán. Tín hiệu này giúp chúng tôi kỳ vọng khả năng đường giá sẽ xuất hiện nhịp hồi phục vào cuối tuần khi tiếp cận hoặc chớm phá xuống đường trendline này. Vùng hỗ trợ gần của 2 chỉ số được dự báo nằm tại 3-3 điểm đối với VNINDEX và 73,-74 điểm đối với HNXINDEX. Đây được xem là điểm mua trading mang tính do đáy với tỷ trọng thấp cho các vị thế ngắn hạn. Chuyên viên: Trần Xuân Bách X VNINDEX Rel ative Strength Index (3.762) MACD (-.8476), PS MACD Histogram (-1.7762,.) VNINDEX (4., 6., 43.4, 43.4, -9.99).% 23.6% 38.2%.% 61.8% 26 18 2 1 8 22 29 6 13 2 27 3 1 17 24 31 7 14 21 28 12 19 2 9 16 23 3 7 14 21 28 4 June July Augus t Septem ber October November Decem ber 216 Xu hướng Dài hạn Trung hạn Ngắn hạn HNXINDEX Rel ative Strength Index (3.2249) MACD (-.9382), PS MACD Histogram (-.22446,.) HNXINDEX (7.637, 76.3911, 7.2311, 7.3867, -.3214).% 23.6% 38.2%.% 61.8% 24 31 7 14 21 28 12 19 18 2 1 8 22 29 6 13 2 27 3 1 17 26 2 9 16 23 3 7 14 21 28 4 June July Augus t Septem ber October November Decem ber 216 11 18 2 1 F Xu hướng Dài hạn Trung hạn Ngắn hạn (Ghi chú: Xu hướng dài hạntrên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng) 7 6 4 3 2 1 - -1-66 6 6 64 64 63 63 62 62 6 61 6 9 9 8 8 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 1 1 11 18 2 1 February 7 6 4 3 2 1-1 -2 92. 91. 91. 9. 9. 89. 89. 88. 88. 87. 87. 86. 86. 8. 8. 84. 84. 83. 83. 82. 82. 81. 81. 8. 8. 79. 79. 78. 78. 77. 77. 76. 76. 7. 7. 74. 74. 73. 73. 72. 72. 71. 71. 7. 3
x x x1 x x x Tổng quan thế giới(stocks) S&P Stoxx Europe Relative Strength Index (3.17) S&P (1,926.12, 1,93.6, 1,91.1, 1,923.67, +1.61) October November December 2 February March April May June July August September October November December 216 Relative Strength Index (41.8798) 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 22 21 2 2 19 19 18 18 Relative Strength Index (29.897) Europe (339.66, 339.68, 339.6, 339.6, -.671) 2 9 16 23 2 9 16 23 3 6 13 2 27 4 11 18 2 1 8 22 29 6 13 2 27 3 1 17 24 31 7 14 21 28 12 19 26 2 9 16 23 3 7 14 21 28 4 11 February March April May June July August Septem ber October November Decem ber 216 18 2 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 42 42 4 41 4 39 39 38 38 37 37 36 36 3 34 34 33 33 32 32 Shanghai Composite Relative Strength Index (27.8373) ShanghaiComp (3,26.16, 3,47.66, 2,978.46, 3,22.86, +6.698) 9 9 8 8 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 Thailand SET Relative Strength Index (34.3248) ThailandSET (1,232.16, 1,241.6, 1,231.92, 1,237.87, +3.37) 8 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 1 16 1 4 14 3 1 12 October November December 2 February March April May June July August Septem ber October November December 216 8 7 4999 214 February April May June July August September November 2 February March April May June July August September November 216 FTSE Vietnam ETF (EU composite) VNM ETF (US) Relative Strength Index (43.1387) FTSEVietnamETF (21.4, 21.93, 21.4, 21.8, -.) 8 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 3. 3. 29. 29. 28. 28. 27. 27. 26. 26. 2. 2. 24. 24. 23. 23. Relative Strength Index (31.884) VNMETF (14.18, 14.22, 13.9, 14.3, +.) 8 8 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 1 2 24 23 22 21 2 19 18 17 16 22. 22. 21. 14 21. 2. 13 2. 19. 12 June July August September October November December 2 February March April May June July August September October November December 216 June July August September October November December 2 February March April May June July August September October November December 216 (Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng) 4
Tổng quan thế giới(commodities) Gold Spot Relative Strength Index (7.878) 7 7 6 6 4 Crude Oil WTI Relative Strength Index (24.26) 8 7 7 6 6 4 GoldSpot (1,94.2, 1,99.36, 1,93.2, 1,97.9, + 3.7) 4 3 3 2 2 CrudeOil (31.1, 31.39, 3.4, 3.9, -.8) 4 3 3 2 2 1 11 9 1 9 8 8 7 7 12 6 6 11 4 4 1 3 1 3 March April May June July August September November 2 February March April May June July August September November 216 June July August September October November December 2 February March April May June July August September October November December 216 Steel Billet (FOB Black Sea) Relative Strength Index (2.236) SteelBilet (.,.,., 312., -1.) 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 1 61 9 8 7 6 4 3 2 1 49 48 47 46 4 44 43 Rubber RSS3 (FOB Thailand) Relative Strength Index (21.9682) RubberRSS3 (.,.,., 41.7, +.) 9 9 8 8 7 7 6 6 4 4 3 3 2 2 1 14 14 13 13 12 12 1 11 9 9 8 8 42 41 7 7 39 38 37 6 6 36 34 33 32 4 31 3 4 3 1 Oct Nov Dec 213 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 214 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Relative Strength Index (2.236) 7 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 213 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 214 Mar Apr May Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2 Mar Apr May Jul Aug Sep Oct Nov Dec 216 CRB (US Spot All Commodities) BDI Index Relative Strength Index (83.636) Relative Strength Index (.933) 8 9 8 9 7 8 7 8 6 7 6 7 6 6 4 4 4 3 4 3 3 3 2 2 2 2 1 1 CRBIndex (.,.,., 4.2, +37.3) 2 BDIIndex (4., 4., 4., 4., -14.) 1 49 49 48 48 47 47 46 46 4 4 44 44 43 43 42 42 4 41 4 39 39 38 38 37 37 36 36 3 May June July August September November 2 February March April May June July August September November December 216 Sep Oct Nov D ec 214 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 216 (Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng)
KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích này đã được xem xét cẩn trọng, tuy nhiên báo cáo chỉ nhằm mục tiêu cung cấp thông tin mà không hàm ý khuyến cáo người đọc mua, bán hay nắm giữ chứng khoán. Người đọc chỉ nên sử dụng báo cáo phân tích này như một nguồn thông tin tham khảo. Mọi quan điểm cũng như nhận định phân tích trong báo cáo cũng có thể được thay đổi mà không cần báo trước. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) có thể có những hoạt động hợp tác kinh doanh với các đối tượng được đề cập đến trong báo cáo. Người đọc cần lưu ý rằng BVSC có thể có những xung đột lợi ích đối với các nhà đầu tư khi thực hiện báo cáo phân tích này. Báo cáo này có bản quyền và là tài sản của BVSC. Mọi hành vi sao chép, sửa đổi, in ấn mà không có sự đồng ý của BVSC đều trái luật. Bản quyền thuộc Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt. KHỐI PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ BỘ PHẬN KINH TẾ VĨ MÔ & CHIẾN LƯỢC THỊ TRƯỜNG Ths. Nguyễn Xuân Bình Phó giám đốc khối nguyenxuanbinh@baoviet.com.vn Trần Xuân Bách Chiến lược thị trường tranxuanbach@baoviet.com.vn Trần Hải Yến Kinh tế vĩ mô tranhaiyen@baoviet.com.vn Trần Đức Anh Chiến lược thị trường tranducanh@baoviet.com.vn Trụ sở chính Hà Nội Số 8 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, HN Tel: (84-4)-3928 88 Fax: (84-4)-3928 9888 Email:research-bvsc@baoviet.com.vn Website: www.bvsc.com.vn Chi nhánh Hồ Chí Minh Số 233 Đồng Khởi, Quận I, HCM Tel: (84-8)-3914 6888 Fax: (84-8)-3914 7999