SỞ Y TẾ LONG AN TTYT HUYỆN BẾN LỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 95/KH-TTYT Bến Lức, ngày 27 tháng 02 năm 2017 KẾ HOẠCH Triển khai cải tiến chất lượng năm 2017 Căn cứ Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng ban hành kèm theo Quyết định số số 6858/QĐ-BYT ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế; Căn cứ thông tư 19/2013/TT-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại Bệnh viện; Nhằm xác định thực trạng, vấn đề tồn tại, ưu tiên, giải pháp và giúp xác định các công việc cụ thể cải tiến và nâng cao chất lượng đạt chỉ tiêu kế hoạch năm 2017 đề ra; Trung tâm Y tế Huyện Bến Lức đã xây dựng kế hoạch triển khai cải tiến chất lượng năm 2017 như sau: I. MỤC TIÊU Nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh tại nhằm cung ứng dịch vụ y tế an toàn, chất lượng, hiệu quả và mang lại sự hài lòng cho người bệnh và nhân viên. Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng. Xây dựng uy tín và văn hóa chất lượng. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sai sót, sự cố. Chất lượng cải thiện hơn so với năm 2017 (căn cứ vào Tiêu chí chất lượng ban hành theo QĐ 6858/QĐ BYT). II. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 2.1. Xây dựng và triển khai các hướng dẫn chuyên môn trong khám, chữa bệnh: Hội đồng khoa học kỹ thuật và các khoa, phòng có liên quan phối hợp xây dựng và triển khai các tài liệu chuyên môn về Quy trình kỹ thuật chuyên
môn, Hướng dẫn chẩn đoán và điều, phác đồ điều trị v.v cũng như việc triển khai ứng dụng các kỹ thuật y khoa mới. Thời gian hoàn tất: Quý 3/2017. 2.2. Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng 2.2.1. Thành lập đầy đủ mạng lưới quản lý chất lượng tại 100% các khoa, phòng Hội đồng quản lý chất lượng (QLCL) thông qua cơ cấu nhân sự cho mạng lưới QLCL. Tổ QLCL triển khai lấy danh sách mạng lưới QLCL của tất cả các khoa, phòng trong gồm Phó khoa, phòng và Điều dưỡng trưởng các khoa. Thời gian hoàn tất: Tháng 6 năm 2017. 2.2.2. Cử nhân viên tham gia các lớp đào tạo về quản lý chất lượng Đối tượng: Nhân viên Tổ quản lý chất lượng, một số cán bộ chủ chốt trong mạng lưới QLCL Đơn vị thực hiện: Phòng Tổ chức Cán bộ theo dõi và đăng ký danh sách cán bộ dự các lớp ngắn hoặc dài hạn về quản lý chất lượng tại Sở y tế Long An. Kinh phí: Chi thực tế theo chế độ công tác phí (từ quỹ phát triển sự nghiệp của ). 2.3. Xây dựng uy tín và văn hóa chất lượng. 2.3.1. Thường xuyên cập nhật thông tin trên website của. Tổ Công nghệ thông tin (CN Nguyễn Văn Dũng, CN Trương Hoàng Dương) quản lý, vận hành website. Thời gian: hoạt động liên tục. Kinh phí duy trì, xây dựng và cập nhật website: Chi theo thực tế (từ quỹ phát triển sự nghiệp của ). 2.3.2. Thực hiện tốt (slogan) mang ý nghĩa và đặc trưng của Trung tâm và của mỗi khoa, phòng. STT Tên khoa/phòng Slogan 1 TTYT Bến Lức Không ngừng cải tiến, tạo dựng niềm tin 2 Phòng KHTH Hãy suy nghĩ và hành động vì sức khỏe nhân dân 3 Phòng TCHC Chuyên nghiệp, văn minh, lịch sự 4 Phòng Điều dưỡng Năng động, sáng tạo, trách nhiệm, tạo niềm tin 5 Phòng TCKT Chuyên nghiệp và hãy làm đúng
STT Tên khoa/phòng Slogan 6 Khoa Dược Kịp thời, chất lượng, an toàn, hiệu quả 7 Khoa CĐHA Chất lượng, an toàn, phát triển 8 Khoa Xét nghiệm Chất lượng là uy tín là niềm tin 9 Khoa Khám bệnh Sự hài lòng của bạn là mục tiêu của chúng tôi 10 Khoa Nhiễm Sự ân cần trách nhiệm là chất lượng 11 Khoa Nội Tận tâm tận tụy hết lòng vì sức khỏe người bệnh 12 Khoa Nhi Tận tâm vì sức khỏe tuổi thơ 13 Khoa Sản Tất cả vì sự an toàn của mẹ và bé 14 Khoa Cấp cứu Chuyên nghiệp, trách nhiệm, hiệu quả 15 Khoa Ngoại Bàn tay thầy thuốc, xoa dịu những cơn đau 16 Khoa Đông Y Tận lực, tận tâm, tình thâm trách nhiệm S TT 1 2 2.3.3. Xây dựng các phong trào nâng cao chất lượng: Xây dựng 6 chỉ đo lường đánh giá chất lượng Chỉ số Thời gian khám bệnh trung bình của người bệnh Thời gian nằm viện trung bình (tất cả các bệnh) Phương pháp đo lường - Tử số: Tổng thời gian khám bệnh của tất cả người bệnh - Mẫu số: Tổng số người bệnh đến khám - Tiêu chẩn lựa chọn là tất cả các người bệnh có đăng ký khám, tiêu chuẩn loại trừ là những người bệnh không tuân thủ quy trình khám - Nguồn số liệu: Dựa vào phần mềm quản lý người bệnh ngoại trú. - Tử số: Tổng số ngày điều trị nội trú trong kỳ báo cáo - Mẫu số: Tổng số người bệnh điều trị nội trú trong kỳ báo cáo - Nguồn số liệu: Bệnh án, sổ vào viện - ra viện - chuyển viện, báo cáo thống kê Lĩnh vực áp dụng Khoa khám bệnh Chú thích
S TT 3 Chỉ số Công suất sử dụng giường bệnh thực tế 4 Tỷ lệ tử vong 5 6 Tỷ lệ hài lòng của người bệnh với dịch vụ KCB Tỷ lệ chuyển tuyến Phương pháp đo lường - Tử số: Tổng số ngày điều trị nội trú trong kỳ báo cáo - Mẫu số: Tổng số giường bệnh thực kê * Số ngày trong kỳ báo cáo - Nguồn số liệu: Bệnh án, sổ vào viện - ra viện - chuyển viện, báo cáo thống kê - Tử số: Số lượng người bệnh bị tử vong trong trong kỳ báo cáo - Mẫu số: Tất cả người bệnh nội trú trong kỳ báo cáo - Tiêu chuẩn lựa chọn: tất cả người bệnh nội trú - Tiêu chuẩn loại trừ: Người bệnh được từ khác chuyển đến mà tại đó người bệnh đã được điều trị nội trú. - Nguồn số liệu: Bệnh án, sổ vào viện - ra viện - chuyển viện Theo hướng dẫn của Bộ Y tế (bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện) - Nguồn số liệu: Khảo sát sự hài lòng của người bệnh - Tử số: số lượt chuyển tuyến trong kỳ báo cáo - Mẫu số: lượt khám ngoại trú và số lượt bệnh nhân điều trị nội trú trong kỳ báo cáo - Nguồn số liệu: Khảo sát sự hài lòng của NVYT Lĩnh vực áp dụng Chú thích 6 tháng/ lần Xây dựng Kế hoạch nâng cao chất lượng Bệnh viện: Mỗi khoa/phòng chọn một vấn đề chất lượng ưu tiên để thực hiện cải tiến (khuyến khích các khoa lâm sàng và cận lâm sàng đều phải có đề án cải tiến chất lượng trình lãnh đạo phê duyệt):
1. Khoa Dược: Mục tiêu chính là cung ứng thuốc, hóa chất, VTYT tiêu hao đầy đủ, kịp thời đảm bảo chất lượng Kinh phí thực hiện: chi theo thực tế 2. Khoa Xét nghiệm: Mục tiêu là cải thiện thời gian trả kết quả xét nghiệm theo hướng trả đúng hẹn hoặc trả sớm hơn lịch hẹn (phấn đấu giảm 20% thời gian so với trước đây) Kinh phí thực hiện: chi theo thực tế 3. Khoa Sản: Mục tiêu chung là từng bước thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh theo tiêu chí của Bộ Y tế (đạt mức 3 theo tiêu chí E1.1) Kinh phí: chi theo thực tế Hội đồng QLCL triển khai hướng dẫn các khoa phòng xây dựng đề án cải tiến chất lượng. Mỗi khoa, phòng trong chọn một vấn đề nóng, ưu tiên nhất cần được cải tiến để lập kế hoạch CTCL. Hội đồng QLCL phê duyệt thông qua kế hoạch cải tiến chất lượng của các khoa phòng. Tổ QLCL tiến hành đôn đốc, giám sát kế hoạch CTCL của các khoa phòng và báo cáo kết quả công việc/ những biện pháp khắc phục hoặc bài học kinh nghiệm. Kế hoạch của Bệnh viện, hoàn tất vào tháng 3/2017; Kế hoạch của các khoa, phòng: Hoàn tất vào tháng 5/2017. Ban Giám đốc phát động phong trào cải tiến chất lượng trong toàn bệnh viện. Công đoàn, Đoàn thanh niên phát động và khuyến khích các đoàn viên tích cực tham gia phong trào. 2.4. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sai sót, sự cố. 2.4.1. Xây dựng bảng kiểm mới và rà soát cập nhật bảng kiểm cũ cho tất cả các quy trình kỹ thuật. Tổ QLCL phối hợp với các khoa, phòng liên quan xây dựng bảng kiểm, Hội đồng QLCL sẽ thông qua. 2.4.2. Kiểm tra việc thực hiện các quy trình kỹ thuật theo bảng kiểm. Tổ QLCL kiểm tra định kỳ mỗi 3 tháng hoặc đột xuất và có biên bản kiểm tra lưu trữ.
Có ghi lại và có báo cáo các hành vi đã xảy ra trên thực tế, có thể gây ra hậu quả (là các sự cố, sai sót gần như sắp xảy ra ) nhưng được phát hiện và ngăn chặn kịp thời. Các sai sót gần như sắp xảy ra được thu thập, tổng hợp và rút kinh nghiệm trong toàn Trung tâm. 2.5. Chất lượng cải thiện hơn so với năm 2016 (căn cứ vào Tiêu chí chất lượng ban hành theo QĐ 6858/QĐ BYT). 2.5.1. Chỉ tiêu cải thiện: Tỷ lệ các tiêu chí chất lượng của được nâng mức so với năm trước tăng từ 10% trở lên. Dựa trên chức năng, nhiệm vụ của hạng 3 phấn đấu không để có tiêu chí nào ở mức 1. Trong năm 2017 trung tâm đưa ra 08 tiêu chí cần cải tiến chất lượng (nâng mức) Riêng đối với 75 tiêu chí còn lại sẽ giữ mức như năm 2016 2.5.2. Các hành động: 100% các khoa, phòng xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng, có đưa ra ít nhất 1 chỉ số chất lượng cụ thể nhằm đánh giá và theo dõi chất lượng hoạt động của khoa, phòng đó. Mỗi quý/lần, Tổ QLCL tiến hành đo lường và giám sát kế hoạch cải tiến chất lượng dựa trên bản kế hoạch của và từng khoa, phòng. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Thể hiện trong phụ lục kèm theo IV. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN Thể hiện trong phụ lục kèm theo Nơi nhận: - BLĐ; - Các khoa/phòng; - Lưu: VT, KHTH. GIÁM ĐỐC