Thịtrường đầutưcănhộdịch vụ tại ViệtNam Thách thức và cơ hội Presented by: Thứ Năm, ngày 01/12/2011 Ô. Marc Townsend Công ty TNHH CB Richard Ellis (Việt Nam) Tổng Giám đốc Điều hành, CBRE Việt Nam NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN Thứ Năm, ngày 01/12/2011
Nội dung chính Nhận định chung Tổng quan thị trường Tổng quan thị trường Nguồn cung hiện tại Tình hình hoạt ạ động g của thị ị trường Xu hướng mới Yếu tố kích cầu Thị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam Số giấy phép cấp ấ cho lao động nước ớ ngoài Xu hướng khách thuê những thay đổi sau khủng hoảng Thách thức vàcơhộiộ Yếu tố vĩ mô Yếu tố ngành Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 2
Nhận định chung Thị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam MỘT THỊ TRƯỜNG NĂNG ĐỘNG rất NHỎ Lai căn chưa thật sự chuyên nghiệp chưa được hiểu rõ chưa mangtínhtổ tổ chức Có thể mua Vật liệu nội thất TRONG NƯỚC! quả n lý kém sai quy mô phòng n ộ i thấ t kém Dịch chuyển ra ngoài trung tâm Sau khi đầu tư mới cân nhắc, thường là chuyện đã rồi! Việt Nam hóa Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 3
Thị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG Thứ Năm, ngày 01/12/2011 Công ty TNHH CB Richard Ellis (Việt Nam) NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN
THÔNG SỐ CHUNG, Q3/2011: Tổng quan thị trường Căn hộ dịch vụ tại Việt Nam Căn hộ dịch vụ cho thuê TP.HCM HÀ NỘI ĐÀ NẴNG HẠNG A HẠNG B HẠNG C QUẢN LÝ NƯỚC NGOÀI TỰ QUẢN LÝ HẠNG A HẠNG B HẠNG C HẢI PHÒNG Nguồn cung hiện hữu (căn hộ) 689 1926 980 886 1.481 0 130 16 371 Nguồn cung tương lai (căn hộ) 1.160160 2.448 933 100 738 130 0 0 132 Đang xây dựng (căn hộ) 392 604 407 100 638 130 Đang quy hoạch (căn hộ) 768 1.844 526 100 Tỷ lệ trống (%) 4,9% 17,3% 17,1% 23,0% 17,5% 54,9% 6,3% 21% % thay đổi (theo quý) -3,4 pp 2,4 pp -3,0 pp 5,4 pp -6,3 pp Tỷ lệ trống (%) (trừ 4 dự án mới hoàn thành gần đây*) 13,1% 7,3% Giá chào TB (USD/m2/tháng) $37,58 $25,61 $17,74 $39,44 $28,35 $19,18 $8,61 $20.00 % thay đổi (theo quý) 1,1% -8,2% -4,8% 6,4% -0,1% 8,9% 17,4% 371 % thay đổi (theo năm) 10,5% -8,7% -4,0% 3,9% 5,7% *4 dự án mới hoàn thành gần đây bao gồm Grand Plaza, Hòa Bình Green Apartments, Crowne Plaza và Mê Linh Plaza Tower. Tất cả giá chào thuê tính trên Diện tích thực (NLA), có bao gồm thuế GTGT và phí dịch vụ Nguồn: CBRE Việt Nam Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 5
Nguồn cung hiện hữu: Nguồn cung hiện hữu khá hạn chế: - TP.HCM: 3.595 căn hộ, tập trung chủ yếu ở Quận 1 (47,3%), Quận 7 (13,5%), Quận 3 (12,4%), Quận 2 (10,5%), Quận Bình Thạnh (9.2%) và các nơi khác. - Hà Nội: 2.367 căn hộ, tập trung chủ yếu ở Tây Hồ (31%), Ba Đình (25%), Cầu Giấy (20%). - Đà Nẵng: 146 căn hộ tại 4 dự án. Nguồn cung theo phân hạng: - TP.HCM: Hạng B chiếm tỷ trọng lớn nhất (53,6%), kế đến là hạng A (19,2%) và hạng C (27,3%) Dự kiến tỷ trọng sẽ thay đổi đáng kể đầu năm 2013, khi tỷ trọng của hạng A và C sẽ gần bằng nhau. - Hà Nội: 37% quản lýnước ngoài, 63% tự quản lý. ĐV quản lý - Chỉ một số dự án có đơn vị quản lý quốc tế, dù thương hiệu quốc tế sẽ đảm bảo nhiều lợi ích từ mạng lưới khách hàng và hình ảnh thương hiệu của họ: - The Ascott Limited 10 DA; 1.600 căn hộ: TP.HCM (4 DA), Hà Nội (4 DA), Đà Nẵng (1 DA tương lai), Hải Phòng (1 DA tương lai) - InterContinental Hotel Group 2 DA tại TP.HCM và Hà Nội; 395 căn hộ - Frasers Hospitality 2 DA hiện hữu & 1 DA tương lai tại Hà Nội; 231 căn - Accor 2 DA, 124 căn hộ: Hà Nội (1 DA), Đà Nẵng (1 DA tương lai) - Norfolk Hotel Group 1 DA tại TP.HCM; 126 căn hộ - JAL Hotel Hotel Nikko Saigon tại TP.HCM; 53 căn hộ dịch vụ - Hilton Hilton Bạch Đằng Complex tại Đà Nẵng; 40 căn hộ Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 6 Tổng quan thị trường Căn hộ dịch vụ tại Việt Nam Existing Supply by District, HCMC District 1 District 7 District 3 District 2 Binh Thanh Others 10.5% 9.2% 12.4% Source: CBRE Vietnam 7.0% 13.5% 47.3% Supply by District (% of Total Supply) Tay Ho 5.7% Ba Dinh 11.4% 31.0% Cau Giay 20.1% Source: CBRE Vietnam 25.1% Hoan Kiem Tu Liem Hai Ba Trung Me Linh
Tổng quan thị trường Căn hộ dịch vụ tại Việt Nam Nguồn cung tương lai: Xu hướng dịch chuyển ra ngoài khu trung tâm của các dự án sắp tới, với giá thuê thấp hơn để cạnh tranh: - TP.HCM: ra rìa khu trung tâm như Q.3, Q.2 và Q.7 (Một số là các dự án nhà ở được chuyển đổi công năng); và thậm chí lan đến những khu vực đang phát triển như Tân Bình và Phú Nhuận. ậ - Hà Nội: đến khu vực phía Tây như Từ Liêm, Cầu Giấy; hay đến các quận ven trung tâm như Tây Hồ, Ba Đình. Các dự án tiếp tục cdời tiến độ khai trương, quý cuối năm 2011 sẽ chào đón những dự án sau: - TP.HCM 4 dự án mới: KS Nikko Saigon (Q.1, 53 căn); Saigon Mansion (Q.3, 20 căn); The Vista (Q.2, 100 căn); An Phú Superior Villa Compound (Q.2, 68 căn) - Hà Nội 1 dự án: Keangnam Landmark 72 (378 căn) Nguồn cung mới chủ yếu tập trung vào năm 2012 và 2013 nhưng 85% đang trong giai đoạn quy hoạch nên kế hoạch thi công có thể sẽ phải xem xét lại tùyđiều kiện kinhtế vĩ mô. Hà Đô Villas, Q.1 DỰ ÁN NGOÀI TRUNG TÂM & VIỆT NAM HÓA TẠI TP.HCM Keangnam Landmark 72 DỰ ÁN QUY MÔ LỚN TRONG TƯƠNG LAI TẠI HÀ NỘI Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 7
Diễn biến thị trườngtp.hcm, Q3/2011: Giá chào thuê hạng A chạm đáy vào Q3/2009 và từ đó tăng 12,8% đạt mức 37,58 USD. $80 Hạng A cho thấy tiềm năng lâu dài khi $60 giá thuê tăng 10,5% và tỷ lệ trống giảm 11,6 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm ngoái. $40 Giá chào hạng B giảm 8,7% so với cùng kỳ $20 năm ngoái và một số dự án đang trong giai đoạn điều chỉnh, đặc biệt là những dự án đã $0 hoạt động lâu năm trên thị trường: Tổng quan thị trường Căn hộ dịch vụ tại Việt Nam Asking Rents (US$/sm/month), HCMC - Một số đang trong quá trình nâng cấp nhằm Vacancy Rate (%), HCMC nỗ lực bắt kịp xu hướng và đẳng cấp sang trọng mới đang thịnh hành trên thị trường: Saigon Sky Garden, Somerset Hồ Chí Minh; - Điều chỉnh chính sách dành cho môi giới với mức hoa hồng tốt hơn và khả năng hợp tác cùng quảng bá thương hiệu trên trang web của bên môi giới; Hạng C là phân khúc dễ bị tác động g nhất, hoàn toàn không cải thiện trong 5 quý vừa qua và tỷ lệ trống đạt cao nhất vào Q2/2011. 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% Grade A Grade B Grade C 2007 2008 2009 2010 2011 Source: CBRE Vietnam Grade A Grade B Grade C 20082009 2010 2011 Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 8
Tổng quan thị trường Căn hộ dịch vụ tại Việt Nam Diễn biến thị trường Hà Nội, Q3/2011: Giá chào thuê tăng ~2% tính theo cả m2 và theo căn: - Mức tăng mạnh nhất được ghi nhận trong các dự án có quản lý nước ngoài (~6%), sau khi giảm nhẹ vào Q2. Tỷ lệ trống trung bình giảm nhẹ: - Tỷ lệ trống đạt 8,32% trong Q3/2011 (giảm từ 10,28% của quý trước) (trừ 4 dự án vừa hoàn thành gần đây. - Tỷ lệ trống trên toàn thị trường là 19,56%. Asking Rents (US$/sm/month) $60 $40 $20 $0 International Operator Average Self-managed 2007 2008 2009 2010 2011 Source: Vacancy CBRE Rate Vietnam (%) 60% 40% 20% 0% -20% International Operator Self-managed 2008 2009 2010 2011 Source: CBRE Vietnam Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 9 Hình ảnh một số căn hộ dịch vụ tại Việt Nam
Tổng quan thị trường Diễn biến thị trường Đà Nẵng, Q3/2011: Tỷ lệ trống: - Hạng B: tăng từ 49,5% lên 54,9% so với Q2/2011 - Hạng C: giảm từ 12,5% còn 6,3% so với Q2 Giá thuê tăng nhẹ ở cả hai phân hạng B và C: - Hạng B: từ 17,61 USD lên 19,18 USD so với Q2 - Hạng C: từ 733USDlên861USDso 7,33 8,61 với Q2 $10 Nhu cầu cho các căn hộ dịch vụ với đầy đủ các dịch vụ và tiện ích như hồ bơi, phòng gym và các dịch vụ văn phòng đang tăng tại Đà Nẵng. Nhiều người nước ngoài trước đây thuê nhà riêng bây giờ đang tập trung về ở tại các tòa nhà căn hộ dịch vụ để tạo nên cộng đồng riêng. Căn hộ dịch vụ tại Việt Nam $25 $20 $15 $5 $0 Average Asking Rent, Da Nang (US$ psm per month) Grade B Grade C Q1/11 Q2/11 Q3/11 Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 10 Hình ảnh một số căn hộ dịch vụ tại Việt Nam
Xu hướng mới: Cạnh tranh khốc liệt từ phân khúc biệt thự và các căn hộ mua-để-cho-thuê-lại thuộc sở hữu cá nhân vẫn ẫ sẽ ẽ tiếp diễn trên khắp Việt Nam! Điều này sẽ giúp bình ổn hoặc thậm chí giảm giá thực thuê tại nhiều dự án, nhất là những dự án không có nhiều dịch vụ; Các dự án căn hộ bán trong và giáp khu trung tâm giữ lại một số ố căn ă hộ làm căn ă hộ dịch vụ nhằm tạo nguồn thu nhập ổn định về lâu dài; TP.HCM chứng kiến các dự án boutique tiếp tục tăng ở khu trung tâm. Một số dự án sẽ có thể tạo nên sự kết hợp tuyệt vời giữa vị trí đắc địa và căn hộ có thiết kế đẹp, nội thất sang trọng, dịch vụ chất lượng 5 sao như đẳng cấp của dự án hạng A; Tổng quan thị trường Căn hộ dịch vụ tại Việt Nam Saigon City Residence, District 1 IWA Square, District 1 Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 11 Norfolk Mansion and Saigon Sky garden s New Layout, District 1
Tổng quan thị trường TP.HCM 5 Int l Schools 5 Int l Schools 6 Int l Healthcare 5 Int l Schools 1 Int l Healthcare Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 12
Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 13 Tổng quan thị trường Hà Nội
Thị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam CÁC YẾU TỐ KÍCH CẦU Thứ Năm, ngày 01/12/2011 Công ty TNHH CB Richard Ellis (Việt Nam) NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN
Xu hướng khách thuê Khách thuê xuất phát từ 3 nguồn: Các chuyên gia nước ngoài: - Từ các nước châu Á và phương Tây - Hà Nội: nhân viên các đại sứ quán Việt Kiều hồi hương Giới đại gia trong nước nhóm khách mới đang phát triển Căn hộ dịch vụ tại Việt Nam Việt Nam là điểm đến ưa thích thứ 11 của các công ty đa quốc gia luân chuyển nhân sự vào năm 2013. Vì thế nhu cầu cần thuê căn hộ của các công ty này sẽ vẫn rất cao trong vòng 3 năm tới. --- Trends in Managing Mobility Survey 2010, ECA International Work Permits issued to Foreigners, HCMC Giấy phép lao động cấp cho các chuyên gia nước ngoài trong nửa đầu năm 2011: Đạt 85,1% của toàn năm 2009 Giảm 16,5% so với cùng kỳ ỳ năm 2010 Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 15 Existing Work Permit New Work Permit 7,000 6,000 5,000 4,000 3,000 2,000 1,000 0 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 1H-2011 Source: CBRE Vietnam
Xu hướng khách thuê Yếu tố kích cầu: Căn hộ dịch vụ tại Việt Nam Số lượng chuyên gia nước ngoài làm việc cho các công ty tư vấn/dự án đa quốc gia tại Việt Namgiảm đáng kể; Chuyên gia nước ngoài đến Việt Namvới thời hạn ngắn hơn, và không muốn ký HĐ thuê dài hạn hay mất thời gian thương thảo với các chủ hộ riêng lẻ; Nhiều lựa chọn đa dạng hơn với nhiều mức giá khác nhau; Các chuyên gia đến Việt Nam có xu hướng chuyển từ các vị trí Tổng Giám Đốc lớn tuổi, đã cógiađình sang các chuyên gia trẻ tuổi hơn, làm theo dự án; Các chủ đầu tư mới tham gia thị trường: - TP.HCM Các dự án căn hộ boutique phong cách: Lafayette de Saigon (Q.1), Saigon City Residences (Q.1), IWA Square (Q.1); Mai Har Lan (Q.1), Glenwood (Q.2) - Hà Nội Các dự án quy mô lớn: Grand Plaza (Q4/2010-180 căn), Crowne Plaza (Q2/2011-135 căn), Keangnam Landmark 72 (dự kiến Q4/2011-378 căn), Eurowindow Multicomplex (dự kiến 2012-100 căn), Lotte Center (dự kiến 2013-260 căn) Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 16 Hình ảnh một số căn hộ dịch vụ tại Việt Nam
Xu hướng khách thuê Yếu tố kích cầu: Căn hộ dịch vụ tại Việt Nam An ninh tốt hơn, ít phiền nhiễu với các tiện ích cao cấp hơn Chương trình khuyến mãivàưu đãi chuyên nghiệp, có hệ thống từ đơn vị quản lý; Chương trình giảm giá liên kết khuvực dành cho khách hàng thân thiết từ các đơn vị quản lýquốc tế The Ascott và InterContinental Hotels Group; Môi trường làm việc tại nhà với trung tâm kinh doanh chung của tòa nhà, có đường dây điện thoại, internet, máy fax, v.v. Tránh phiền phức trong việc đàm phán HĐ thuê và lấy hóa đơn GTGT để thanh toán lại với công ty; Hình ảnh một số căn hộ dịch vụ tại Việt Nam Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 17
Xu hướng khách thuê Căn hộ dịch vụ tại Việt Nam Thay đổi trong xu hướng thuê sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu: Lựa chọn căn hộ ít phòng ngủ hơn, với kích thước nhỏ hơn (1-2 phòng ngủ); Ưu tiêncác chuyên gia trẻđộc thân tiết kiệm chi phí cho gia đình đi kèm Chuyên gia công tác ngắn hạn, theo dự án thời hạn thuê dưới 1 năm; Chuyển từ khu trung tâm sang các khu vựclâncận TP.HCM Q.2, Q.7 và Bình Thạnh Hà Nội Từ Liêm, Cầu Giấy, Tây Hồ và Ba Đình Đơn vị quản lý chào giá thuê theo ngày cạnh tranh trực tiếp với khách sạn Khách thuê ưa chuộng kiểu căn hộ như ở nhà (chứ không giống khách sạn) với không gian sống yên tĩnh và lưu lượng khách viếng thăm ít Norfolk Mansion, Sherwood Residence, Indochine Park Tower và Avalon; Proportion Tỷ lệ diện of tích Requested yêu cầu Area (m2) (sm) Tỷ lệ ngân sách khách thuê (USD/ tháng) 100% 80% 60% 40% 0-60 60-100 100-160 160+ $0 -$1200 $1200 - $2500 $2500 - $3500 $3500+ Q4/2010 10.0% 40.0% 40.0% 10.0% Q1/2011 17.9% 41.5% 29.2% 11.3% Q2/2011 20.5% 48.2% 24.1% 7.2% 20% 0% Q1/2011 Q2/2011 Q3/2011 Source: CBRE Residential Leasing Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 18 Q3/2011 11.7% 52.1% 26.6% 6% 96% 9.6% Source: CBRE Residential Leasing NHU CẦU CHỦ YẾU
Thị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC Thứ Năm, ngày 01/12/2011 Công ty TNHH CB Richard Ellis (Việt Nam) NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN
Những cơ hội và thách thức Thị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam THỬ THÁCH CƠ HỘI Giá đất Tiềm năng dài hạn của VN: Nguồn tiếp cận quỹđất FDI tăng Bất ổn kinh tế từ sau các cuộc Thặng dư thương mại vàtăng khủng hoảng tài chính 1, 2, 3, trưởng sản xuất v.v. Đô thị hóa Khách du lịch quốc tế gia tăng Nguồn cầugiảm Cạnh tranh từ nguồnồ cung dồi Thiếu hụt nguồn sản phẩm dào các căn hộ mua-để-chothuê-lại thuộc sở hữu cá nhân Nhu cầu đầu tưđối với các dự án đang hoạt động hiện hữu tăng Có rất ít các đơn vị quản lý thương hiệu quốc tế Khả năng phục hồi của thị trường sau suy thoái Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 20
Thách thức Thị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam Giá đất & Nguồn tiếp cận quỹđất Chi phí xây dựng Trang bị và các tiện nghi: Khách sạn Căn hộ DV Văn phòng Chi phí xây dựng & hoàn thiện nội thất trang thiết bị (FF&E) Bất ổn kinh tế từ sau các cuộc khủng hoảng tài chính 1, 2, 3, v.v. Nguồn cầu giảm: Ngân sách giảm dưới 2,500 USD Xu hướng dịch chuyển ra rìa khu trung tâm (TP.HCM), đến khuvực phía Tây (Hà Nội) Các chuyên gia được cử sang VN làm việc: ít hơn năm ngoái. Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 21
Thách thức Thị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam Cạnh tranh từ nguồn cung dồi dào các căn hộ mua-để-cho-thuê-lại thuộc sở hữu cá nhân: TP.HCM khoảng 9.600 căn hộ mua-để-cho-thuê-lại: - Q.1: Sailing Tower, Avalon, The Lancaster, International ti Plaza - Q.3: Saigon Pavillon, New Pearl - Q.7: Panorama, Cảnh Viên, Grand View, Sky Garden, Garden Court, v.v. - Q.2: XI Riverview Palace, The Vista, River Garden, Fideco Riverview, The Imperia, Blooming Park - Q. Bình Thạnh: Saigon Pearl, The Manor, Cantavil Hoàn Cầu Hà Nội khoảng 6.900 căn hộ mua-để-cho-thuê-lại: - Pacific Place, Vincom Park Place, Golden Westlake, Ciputra, The Manor Đà Nẵng khoảng 1.200 căn hộ mua-để-cho-thuê-lại: - Azura Tower, Novotel, Harmony, Golden Square, Ocean View, Blooming Tower Gắn bó suốt vòng đời dự án (cũng giống như bất kỳ mảng thị trường nào khác!): Bán lại và kết thúc Quản lý Toà nhà & các Tiện nghi Căn hộ DV Cho thuê Vận hành Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 22
Tiềm năng dài hạn của VN FDI tăng Cơ hội Thị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam Thặng dư thương mại và tăng trưởngở sảnả xuất Đô thị hóa Khách du lịch quốc tế gia tăng Nhu cầu đầu tư đối với các dự án đang hoạt động tăng Thiếu hụt nguồn sản phẩm hiện hữu: VD tại TP.HCM 3,595 căn hộ dịch vụ cho thuê hiện hữu vào cuối Q3/2011 6,700 giấy phép lao động cấp cho người nước ngoài trong năm 2010 + lao động chui (không phép) Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 23
Cơ hội Thị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam Khả năng phục hồi của thị trường. SERVICED APARTMENTS OFFICE FOR LEASE Căn hộ dịch vụ, TP.HCM Văn phòng, TP.HCM Không có sự giảm giá trầm trọng Asking Rents (US$/sm/month) $80 $60 $40 $20 $0 Grade A Grade B Grade C Grade A Grade B Grade C $80 $60 $40 $20 $0 2007 2008 2009 2010 2011 2007 2008 2009 2010 2011 Tỷ lệ cho thuê phục hồi nhanh hơn Vacancy Rate (%) 60% 50% 40% 30% 20% 10% Grade A Grade B Grade C 60% 50% 40% 30% 20% 10% Grade A Grade B Grade C 0% 20082009 2010 2011 0% 2007 2008 2009 2010 2011 Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 24 Source: CBRE Vietnam Ghi chú: Giá chào căn hộ dịch vụ tính trên Diện tích thực (NLA), có bao gồm thuế GTGT và phí dịch vụ Ghi chú: Giá chào văn phòng tính trên Diện tích sàn (GFA), không bao gồm thuế GTGT và phí dịch vụ
Cơ hội Thị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam Có RẤT ÍT các đơn vị quản lýquốc tế: The Ascott, IHG, Norfolk Hotel Group, Frasers Hospitality, Accor, JAL Hotel, Hilton InterContinental Asiana Saigon Resdidence (TP.HCM) 2009 Crowne Plaza Hà Nội Residences (Hà Nội) 2011 Somerset Chancellor Court (TP.HCM) 1996 Somerset Hồ Chí Minh (TP.HCM) 1998 Somerset Saigon (TP.HCM) 2014 Diamond Island Luxury Residences (TP.HCM) 2014 Fraser Suites Hà Nội (Hà Nội) 2008 Mê Linh Plaza Tower (Hà Nội) 2011 Norfolk Mansion (TP.HCM) 1998 Somerset Danang Bay (Đà Nẵng) 2013 Somerset Central TD (Hải Phòng) 2012 Somerset Hòa Bình (Hà Nội) 2008 Somerset West Lake (Hà Nội) 1994 Hòa Bình Green (Hà Nội) 2011 Somerset Grand (Hà Nội) 1997 Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 25
Văn phòng CBRE trên toàn cầu Liên hệ: BP. Cho thuê Nhà ở TP.HCM TRANG VÕ phuongtrang.vo@cbre.com DĐ: (84) 905.331.448 NGỌC LÊ ngoc.le@cbrevietnam.com DĐ: (84) 908.6666.35 Liên hệ: BP. Cho thuê Nhà ở HÀ NỘI ĐỒNG THANH HÀ ha.dong@cbrevietnam.com DĐ: (84) 915 195 189 CHÂN THÀNH CẢM ƠN! 2011 Công ty TNHH CB Richard Ellis (Việt Nam) Tài liệu này do Công ty TNHH CB Richard Ellis (Việt Nam) thực hiện với sự thành tín và cẩn trọng cần thiết. Chúng tôi đã thu thập thông tin từ các nguồn thông tin mà chúng tôi cho là đáng tin cậy. Tuy nhiên, chúng tôi đã không kiểm chứng tính chính xác của các thông tin và sẽ không bảo đảm, đoan chắc hay đại diện cho các thông tin này. Chúng tôi chỉ đưa ra các dự đoán, quan điểm, giả định hay đánh giá của mình dựa trên những yếu tố mà chúng tôi được biết để làm ví dụ dẫn chứng và các thông tin này có thể sẽ không thể hiện được tình hình hiện thời và xu hướng tương lai của thị trường. Tài liệu này được soạn thảo dành riêng cho khách hàng của Công ty TNHH CB Richard Ellis (Việt Nam) và nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức nếu chưa được sự đồng ý trước bằng văn bản của CB Richard Ellis. Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Trang 26