GIÁO ÁN BÀI 24: ỨNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm ứng động. - Nêu được vai trò của ứng động trong đời sống thực vật. 2. Kĩ năng, thái độ: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình, thảo luận nhóm và làm việc độc lập. - Phát triển khả năng tư duy, so sánh, tổng hợp. - Hiểu được tầm quan trọng và vận dụng hợp lí kiến thức bài vào trong thực tiễn đời sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên chuẩn bị: Hình phóng to, mẫu vật, bảng phụ, giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên. 2. Học sinh chuẩn bị: Sách giáo khoa, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thuyết trình Giảng giải ; Quan sát Vấn đáp Thảo luận Tìm tòi. IV. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Câu 1: Hướng động là gì? Có các kiểu hướng động nào? Câu 2: Cơ chế chung của hướng động là gì? Câu 3: Vai trò chung của hướng động trong đời sống thực vật là gì? Giáo án: Sinh học 11 Trang 1
3. Hoạt động dạy - học bài mới: (37 phút) BÀI 24: ỨNG ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nêu được khái niệm ứng động. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ứng động (12 phút) - GV treo hình phóng to 23.1, 24.1 SGK và hướng dẫn HS quan sát. Yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK Phản ứng hướng sáng và hiện tượng nở hoa ở thực vật khác nhau như thế nào?? Ứng động là gì? Ví dụ?? Ứng động gồm có các dạng nào? - HS chú ý quan sát hình, nghiên cứu mục I SGK + Hướng kích thích: Hướng động Một hướng, Ứng động Không định hướng. Cơ quan thực hiện: Hướng động Bao lá mầm, cành, thân, rễ Ứng động Lá, cánh hoa, đài hoa, cụm hoa, khớp phình. + Phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích không định hướng. Ví dụ: Ứng động nở hoa ở bồ công anh, ứng động cụp lá ở trinh nữ. + Quang ƯĐ, nhiệt ƯĐ, thủy ƯĐ, hóa ƯĐ, điện ƯĐ, ƯĐ tiếp xúc, ƯĐ tổn thương I. Khái niệm ứng động: - Ứng động là phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích không định hướng. - Ví dụ: Ứng động nở hoa ở bồ công anh, ứng động cụp lá ở trinh nữ. Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu ứng động (20 phút) - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II SGK và trả lời câu hỏi: Ứng động gồm có các kiểu nào? - GV treo hình phóng to 24.1 SGK và hướng dẫn - HS nghiên cứu mục II SGK Ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng. - HS chú ý quan sát hình, nghiên cứu mục II.1 SGK Giáo án: Sinh học 11 Trang 2
HS quan sát. Yêu cầu HS nghiên cứu mục II.1 SGK? Ứng động sinh trưởng là gì?? Hãy nêu ví dụ về ứng động sinh trưởng? - GV mở rộng: Đặc điểm của ứng động sinh trưởng là tốc độ sinh trưởng dãn dài không đồng đều của tế bào ở 2 phía cơ quan. - GV treo hình phóng to 24.2, 24.3 SGK và hướng dẫn HS quan sát. Yêu cầu HS nghiên cứu mục II.2 SGK Hiện tượng gì xảy ra khi ta chạm vào trinh nữ? - GV mở rộng: Nguyên nhân của ứng động không sinh trưởng không phải do tốc độ sinh trưởng dãn dài không đồng đều của tế bào ở 2 phía cơ quan Ứng động không sinh trưởng. + Kiểu ứng động có tốc độ sinh trưởng dãn dài không đồng đều của tế bào ở 2 phía cơ quan đối với tác nhân kích thích không định hướng. + Ứng động nở hoa ở bồ công anh. - HS chú ý quan sát hình, nghiên cứu mục II.2 SGK + Cụp lá.? Ứng động không sinh trưởng là gì?? Hãy nêu ví dụ về ứng động không sinh trưởng? - GV mở rộng: Về bản chất của tác nhân kích thích có thể chia ứng động không sinh trưởng thành các dạng như: + Là kiểu ứng động không có sự sinh trưởng dãn dài của tế bào ở 2 phía cơ quan. + Ứng động cụp lá ở trinh nữ. + Ứng động sức trương: Do có sự biến đổi hàm lượng nước trong tế bào và trong cấu trúc chuyên hóa gây nên. (Hình 24.2 và hình 24.3) + Ứng động tiếp xúc và hóa ứng động: Do có sự xuất hiện các kích thích lan truyền do tiếp xúc và hóa chất. (Hình 24.4) Giáo án: Sinh học 11 Trang 3
II. Các kiểu ứng động: 1. Ứng động sinh trưởng: - Khái niệm: Là kiểu ứng động có tốc độ sinh trưởng dãn dài không đồng đều của tế bào ở 2 phía cơ quan đối với tác nhân kích thích không định hướng. Ví dụ: Ứng động nở hoa ở bồ công anh. - Đặc điểm: Tốc độ sinh trưởng dãn dài không đồng đều của tế bào ở 2 phía cơ quan. 2. Ứng động không sinh trưởng: - Khái niệm: Là kiểu ứng động không có sự sinh trưởng dãn dài của tế bào ở 2 phía cơ quan. Ví dụ: Ứng động cụp lá ở trinh nữ. - Đặc điểm: + Ứng động sức trương: Do có sự biến đổi hàm lượng nước trong tế bào và trong cấu trúc chuyên hóa gây nên. (Hình 24.2 và hình 24.3) + Ứng động tiếp xúc và hóa ứng động: Do có sự xuất hiện các kích thích lan truyền do tiếp xúc và hóa chất. (Hình 24.4) Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của ứng động trong đời sống thực vật (5 phút) - Nêu được vai trò của ứng động trong đời sống thực vật. - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.3 SGK và trả lời câu hỏi: Vai trò chung của ứng động trong đời sống thực vật là gì? - HS nghiên cứu mục II.3 SGK Giúp cây thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường, đảm bảo tồn tại và phát triển. III. Vai trò của ứng động trong đời sống thực vật: - Giúp cây thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường, đảm bảo tồn tại và phát triển. 4. Củng cố: (3 phút) Câu 1: Ứng động là gì? Có các kiểu ứng động nào? Câu 2: Ứng động sinh trưởng là gì? Ứng động không sinh trưởng là gì? Câu 3: Vai trò chung của ứng động trong đời sống thực vật là gì? 5. Dặn dò: (1 phút) Giáo án: Sinh học 11 Trang 4
- Học bài, trả lời CH & BT SGK trang 104. - Đọc mục: Em có biết?. - Xem trước bài mới: Bài 25 - Thực hành: Hướng động. Giáo án: Sinh học 11 Trang 5