ĐÁNH GIÁ KINH TẾ CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN

Tài liệu tương tự
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 đã được kiểm toán

CÔNG TY CỔ PHẦN NICOTEX Số 114 phố Vũ Xuân Thiều, quận Long Biên, thành phố Hà Nội Báo cáo của Ban Giám đốc BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công

THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 11/2010/TT-BTC NGÀY 19 THÁNG 01 NĂM 2010 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGO

BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115

DU THAO DIEU LE TO CHUC VA HOAT DONG NHTMCP NGOAI THUONG VIET NAM

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THIÊN NAM THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09a-DN THUYẾT MINH BÁO CÁ

SSI BCTC hop nhat final to issue - BTKT.doc

5 Ban thuyet minh BCTC hop nhat_Viet

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 146 /2011/TT-BTC Hà Nội,

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính 12 năm 2010 đã được kiểm toán

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Ngày 30 tháng 06 năm 2011 Đơn vị tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi

BỘ TÀI CHÍNH Số: 05/2019/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 th

BCTC Mẹ Q xlsx

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Bộ Giáo dục và Đào tạo - Trường Đại học Duy Tân CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THỦY ĐIỆN TẠI MIỀN TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN ĐOÀN TRANH * ABSTRACT The Cen

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cản

L y BỘ TÀI CHÍNH Số: 123/2012/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2012 THÔNG TƯ Hướng dẫ

Dự thảo CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN TRUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NĂM 2012

TỜ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN

Số 93 / T TIN TỨC - SỰ KIỆN Công đoàn SCIC với các hoạt động kỷ niệm 109 năm ngày Quốc tế phụ nữ (Tr 2) NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Thúc đẩy chuyển giao

Microsoft Word PA TL Cty TNHH CDT IMI doc

TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP 1 Hình thức đầu tư nào dưới đây là đầu tư tài chính? A. Đầu tư xây dựng nhà xưởng sản xuất B. Đầu tư nghiên cứu cải tiến hoạt độn

FPTS

Lo¹i tµi khon I

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 63/2014/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2014 N

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc STT DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN B

I - CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHỢ VÀ PHÂN LOẠI CHỢ :

(Microsoft Word - Th\364ng tu 78_2014_TT-BTC)

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC NGA HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG N

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Nam Định, năm 2017

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 20

BỘ XÂY DỰNG TỔNG CÔNG TY VIGLACERA CTCP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc

Microsoft Word - VCB-2010-Review-Separate-QuyIII_Final

ch­ng1

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 15/03/2017 TCTCP KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD - HOSE) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN DOÃN ĐÀI QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA ĐÌNH HUỀ TRÌ, XÃ AN PHỤ, HUYỆN KIN

hhh PHÒNG QUẢN TRỊ THIẾT BỊ Số hiệu: QT.QTTB-03 QUY TRÌNH MUA SẮM/SỬA CHỮA VẬT TƯ THIẾT BỊ DỊCH VỤ DƯỚI 100 TRIỆU ĐỒNG Lần ban hành: Ngày ban hành: 1.

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

LỜI MỞ ĐẦU

Microsoft Word - Bai giang ve quan ly DADTXD doc

: Bảng Dữ liệu Dự án

Microsoft Word - bang gia dat tinh ba ria vung tau

BỘ TÀI CHÍNH

PETROVIETNAM Tóm tắt PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP VÀ THI HÀNH LUẬT PHÁ SẢN Ở VIỆT NAM Phan Thị Mỹ Hạnh Viện Dầu khí Việt Nam Phá sản

AC401VN Du thao BCTC da kiem toan Portcoast_sent

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH HỒ THỊ HOÀI THU GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HỖ TRỢ HỘ NGƯ DÂN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN Ở

PHẦN I

Microsoft Word - VN-De xuat (002) - FINAL version 1 1

Phan-tich-va-de-xuat-mot-so-giai-phap-hoan-thien-cong-tac-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-cua-tong-cong-ty-dien-luc-mien-nam.pdf

Ban tổ chức - Tài liệu phục vụ cho họp Đại hội đồng cổ đông Năm 2017 DANH MỤC TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG NĂM 2017 NỘI DUNG Trang 1. Thư mời họp 1 2

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH Số: 78/2014/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Microsoft Word QTOAN HOP NHAT theo mau.doc

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH - MARKETING Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Số: 654/QĐ-ĐHTCM TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 th

Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ cho giai đoạn sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 n

CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG HÀ DẦU KHÍ BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC SOÁT XÉT BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2010 đến 30/06/2010 HÀ NỘI, THÁNG 7

SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q Quản trị rủi ro tác nghiệp của ngân hàng theo Basel II - Tình huống ngân hàng Thương mại Cổ phần

Microsoft Word - Copy of BCTC doc

TỔNG CÔNG XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 NGHỆ AN, THÁNG 08 NĂM

BỘ XÂY DỰNG

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP DANA-Ý Báo cáo tài chính Đường số 11, Khu công nghiệp Thanh Vinh, Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/03/2015 quận Li

SỞ GDĐT TỈNH BÌNH DƯƠNG XÂY DỰNG VĂN HÓA PHÁP LÝ, ỨNG XỬ VĂN MINH Số 08 - Thứ Hai,

Số 132 (7.115) Thứ Bảy, ngày 12/5/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 CUộC

Số 130 (7.113) Thứ Năm, ngày 10/5/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 ƯU T

Microsoft Word - 09-KTXH-NGUYEN QUOC NGHI(80-86)55

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ TIỀN GIANG KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TI

BaocaoThuongnien2009_KHPC_New.doc

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 220/2010/TT-BTC Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2010

2 2. Quỹ hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn đ

Quyết định 460/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế về việc ban hành quy trình Thanh tra thuế

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội 1

(84.28) CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU BẾN THÀNH (84.28) BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BRC CÔNG TY

Microsoft Word - Các QĒ 214 vÀ cùng sự chớ Ăạo của TT - ngÀy 9-7 (1) (2)

1 TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ Lập dự án xây dựng quán Cà phê sinh viên Cội Nguồn

Định giá trong hoạt động sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp

Microsoft Word May Phu Thinh _NTHP

Báo cáo cập nhật GAS

VAN HIEN UNIVERSITY JOURNAL OF SCIENCE VOLUME 4 NUMBER 3 THAM GIA CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (AEC) VÀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (TPP) SO

Số 92 / T TIN TỨC - SỰ KIỆN NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Ðẩy mạnh tiến độ cổ phần hóa, thoái vốn (Tr 5) Ban Lãnh đạo Tổng công ty chúc tết THÔNG TIN DN T

AASC

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN I Giấy chứng nhận ĐKKD số do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20 tháng 7 năm 2005, đăng ký thay

CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG Số: 09/2016/TT-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nộ

CÔNG TY CÔ PHÂ N HU NG VƯƠNG CÔ NG HO A XA HÔ I CHU NGHI A VIÊ T NAM Lô 44, KCN My Tho, ti nh Tiê n Giang Đô c lâ p Tư do Ha nh phu c

Điều lệ Công ty CP Chứng khoán MB

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế học khu vực công Cải cách thuế GTGT ở Việt Nam Niên khoá Nghiên cứu tình huống Chương trình

CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ PHÚ YÊN HÙNG VƯƠNG, PHƯỜNG 5, TP TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ĐIỆN THOẠI: (0257) FAX: (0257)

Microsoft Word Cover tai lieu DHDCD 2019

PIT_KOR

TCT VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP - CÔNG TY CỔ PHẦN Số: 01/BC-BKS CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2018

14/2/2017 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 39/2016/TT NHNN Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TỈNH LÀO CAI Số: 66/MTĐT-HĐQT V/v công bố thông tin điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 trong báo cáo thườn

NGHIÊU CỨU, XÁC ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐỂ KHOANH ĐỊNH VÙNG CẤM KHAI THÁC, VÙNG KHAI THÁC HẠN CHẾ VÀ VÙNG ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG (DIC) SỐ 2 Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013 đã được kiểm toán

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1565/QĐ-BNN-TCLN Hà Nội, ngày 08 tháng 07 nă

Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 97/TTr - CP Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2019 TỜ TRÌNH Về dự án Luật Chứng

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK HUẾ

(Microsoft Word - PGS.TS. L\352 M?nh H\371ng)

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TXD CẨM NANG XÂY NHÀ Dành cho người xây nhà 1 P a g e

CÔNG BÁO/Số 10/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG

Output file

Bản ghi:

T¹p chý KHKT Má - Þa chêt, sè 49, 01-2015, tr.25-30 ĐÁNH GIÁ KINH TẾ CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MỘT SỐ MỎ KHÍ CẬN BIÊN THUỘC BỂ NAM CÔN SƠN PHẠM ĐỨC THẮNG, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ĐINH THÀNH CHUNG, NGUYỄN HỮU TRUNG, NGUYỄN THỊ THANH LÊ, BÙI HỮU PHONG, CAO XUÂN HÙNG, TRẦN HẢI NAM, Viện Dầu khí Việt Nam Tóm tắt: Để đánh giá về khả năng phát triển các mỏ biên/tới hạn của bể Nam Côn Sơn, bài báo đã phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế cho các phương án phát triển mỏ. Đây là định hướng sơ bộ để lựa chọn, xác định các trường hợp phát triển tối ưu nhất của các mỏ và cụm mỏ dựa trên cơ sở quy hoạch tổng thể của khu vực và hệ thống hạ tầng sẵn có, nhằm tận thu tài nguyên và gia tăng sản lượng khí, tạo nguồn cung đáp ứng nhu cầu thị trường tăng. Dưới góc độ doanh nghiệp hiệu quả kinh tế được xét trên góc độ lợi ích tổng thể nên việc bù trừ lợi nhuận của từng mỏ vẫn được chấp nhận. 1. Đặt vấn đề Hiện nay, nhu cầu tiêu thụ khí của các nhà máy điện, đạm và hộ công nghiệp thấp áp hiện có tại khu vực Đông Nam Bộ dao động từ 6,8-7,9 tỷ m 3 /năm (trong các năm 2010-2013). Lượng khí được cung cấp bởi khí khai thác từ các mỏ khí đồng hành bể Cửu Long qua hệ thống đường ống Bạch Hổ - Dinh Cố (khoảng 2 tỷ m 3 /năm) và khí từ các mỏ khí tự nhiên bể Nam Côn Sơn qua hệ thống đường ống Nam Côn Sơn 1 (khoảng 6 tỷ m 3 /năm). Tuy nhiên, các mỏ dầu - khí đồng hành nguồn bể Cửu Long đang suy giảm mạnh chỉ còn khoảng 0,5 tỷ m 3 các năm 2012-2013. Khu vực Đông Nam Bộ bị thiếu khí nghiêm trọng, đặc biệt là vào mùa khô. Sức ép về việc đảm bảo nguồn cung khí cho thị trường là rất lớn. Đây là xuất phát điểm rất quan trọng trong cân đối cung cầu của thị trường khí Đông Nam Bộ. Trước mắt đòi hỏi phải đưa vào khai thác bổ sung các mỏ khí tự nhiên và/hoặc mỏ dầu khí đồng hành mới mà chủ yếu là nguồn khí từ bể Nam Côn Sơn để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ khí. Ngoài ra, dự báo nhu cầu tiêu thụ khí của khu vực Đông Nam Bộ trong giai đoạn 2013 2025 theo phương án Cầu cao cần bổ sung từ 1 tỷ m 3 khí/năm vào năm 2013 và 6 tỷ m 3 khí/năm vào năm 2025; theo phương án Cầu cơ sở thì tương ứng sẽ là 0,5 tỷ m 3 khí/năm vào năm 2013 và 4 tỷ m 3 khí/năm vào năm 2025. Do vậy, lượng khí cần khai thác cho khu vực Đông Nam Bộ là rất lớn nên việc đẩy mạnh công tác phát triển, khai thác các mỏ khí mới, trong đó có các mỏ khí cận biên bể Nam Côn Sơn trên cơ sở quy hoạch khí toàn khu vực đang đặt ra thách thức lớn đối với ngành công nghiệp dầu khí nước ta. Đánh giá hiệu quả kinh tế các phương án phát triển mỏ khí cận biên đã được nghiên cứu chi tiết để có được bức tranh chung về kinh tế và là căn cứ để lựa chọn các phương án tối ưu cho việc phát triển khai thác khí tại các mỏ nhỏ này. 2. Các phương án thiết bị đưa vào tính toán kinh tế Trên cơ sở các phương án phát triển khả thi về mặt kỹ thuật và các kế hoạch sản lượng khai thác, các phương án phát triển mỏ được tổng hợp như trình bày tại bảng 1. Trong đó: - Đối với phương án thiết bị 2b, trữ lượng mỏ Cá Rồng Đỏ là rất nhỏ (~0,14 tỷ m 3 ), khoảng cách rất xa hạ tầng của mỏ Lan Tây (~ 96km), việc kết nối bằng đường ống không khả thi về mặt kinh tế vì chỉ riêng chi phí đầu tư đường ống đã lên tới khoảng 80 triệu USD (ước tính 140.000 USD x 96km x 6 in) trong khi đó, doanh thu bán khí khoảng 25 triệu USD, chỉ bằng 1/3 chi phí đầu tư đường ống. Do vậy không thực hiện tính toán, phân tích kinh tế cho mỏ này trong tổng thể cụm mỏ cận biên. - Đối với phương án thiết bị 2c, trong giai đoạn 2014-2017, khí từ cụm mỏ Hải Thạch- Mộc Tinh sẽ được vận chuyển qua mỏ Lan Tây - Lan Đỏ và chuyển vào đường ống NCS-1 bằng đường ống kết nối. 25

- Đối với phương án thiết bị 4a và 4b, báo cáo phân tích kinh tế cho phương án thiết bị 4b vì đây là phương án có khai thác sẽ có thêm 2,7 tỷ m 3 từ ĐH-02 mà chỉ cần đầu tư thêm 5km (chi phí khoảng 140.000 USD x 5 km x 6 in = 4,2 triệu USD). - Mỏ Gấu Chúa - Cá Chó là mỏ dầu nên việc thu gom khí đồng hành chỉ là phụ, mức sản lượng khoảng 01 tỷ m3 trong giai đoạn năm 2015-2028. Báo cáo ODP của mỏ Gấu Chúa - Cá Chó đã đưa ra được phương án phát triển độc lập có hiệu quả kinh tế cho mỏ này. Do vậy, bài báo này có xem xét tới phương án thiết bị tách khí mà không đưa vào tính toán chi tiết và điều đó không ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế chung của các mỏ còn lại. STT 1 2 3 4 Phương án thiết bị 1 2a 2b 2c 4a/5a 4b/5c 5b Bảng 1. Bảng mô tả các phương án thiết bị đưa vào tính toán kinh tế Mô tả Đầu giếng ngầm, cụm đầu giếng, PLEM, đường ống cho mỏ Rồng Vĩ Đại, Thiên Nga, Hải Âu, 12B, 12C. Cải hoán và lắp mới máy nén khí tại mỏ Rồng Đôi Rồng Đôi Tây. Mỏ Thiên Nga, Hải Âu, Rồng Vĩ Đại kết nối vào mỏ Rồng Đôi Rồng Đôi Tây. Mỏ 12B,12C kết nối vào tàu FPSO mỏ Chim Sáo có cải hoán. Thuê tàu FPSO giai đoạn 2017-2025. Đầu giếng ngầm, cụm đầu giếng, PLEM, đường ống cho mỏ Rồng Vĩ Đại, Thiên Nga, Hải Âu, 12B, 12C. Cải hoán và lắp mới máy nén khí tại cụm mỏ Rồng Đôi Rồng Đôi Tây. Mỏ Thiên Nga, Hải Âu, Rồng Vĩ Đại kết nối vào mỏ Rồng Đôi Rồng Đôi Tây. Cải hoán và lắp mới máy nén khí tại giàn đầu giếng mỏ Chim Sáo từ năm 2017. Tương tự phương án 2a. Kết nối mỏ Cá Rồng Đỏ vào giàn xử lý công nghệ trung tâm của mỏ Lan Tây. Tương tự phương án 2a. Đường ống kết nối mỏ Hải Thạch vào giàn đầu giếng WHP mỏ Lan Tây từ quí IV năm 2017-2024 Đầu giếng ngầm, cụm đầu giếng, PLEM, đường ống cho mỏ Thanh Long. Kết nối mỏ Đại Hùng vào giàn xử lý công nghệ trung tâm CPP của mỏ Thiên Ưng. Trên phương án thiết bị 5a có kết nối Gấu Chúa Cá Chó vào Đại Hùng. Vì dự án phát triển Gấu Chúa Cá Chó là dự án độc lập, nên chi phí kết nối mỏ Gấu Chúa Cá Chó đã được coi như là chi phí đã được tính cho dự án này (ODP của cụm mỏ Gấu Chúa Cá Chó đã được phê duyệt). Đầu giếng ngầm, cụm đầu giếng, PLEM, đường ống cho mỏ Thanh Long. Vận chuyển khí từ ĐH-02 sang ĐH-01, thu gom đến Thiên Ưng. Phương án thiết bị 5c là kết nối Gấu Chúa Cá Chó vào giàn của mỏ Đại Hùng, sau đó vận chuyển tới mỏ Thiên Ưng. Chi phí kết nối mỏ Gấu Chúa Cá Chó cũng được coi như thuộc phạm vi của dự án phát triển cụm mỏ này. Tương tự phương án 5a. Bổ sung thêm mỏ Đại Nga. Ghi chú Các mỏ đưa vào NCS 1 Các mỏ đưa vào NCS 2 26

3. Ước tính chi phí Chi phí được ước tính cho chi phí đầu các trang thiết bị như đầu giếng ngầm, cụm đầu giếng, PLEM, máy nén khí, đường ống; cho các giếng khoan và hoàn thiện giếng (D&C) và chi phí hoạt động. Các chi phí được tính toán bằng việc sử dụng phần mềm QUE$TOR version 9.7 (phiên bản được nâng cấp với cơ sở dữ liệu chi phí khá chi tiết, cụ thể cho khu vực bể Nam Côn Sơn). Tham khảo thêm các thông tin, số liệu từ các báo cáo Phát triển mỏ đại cương (ODP) và Phát triển mỏ (FDP) của các mỏ này hoặc mỏ tương tự thì kết quả tính toán từ phần mềm QUE$TOR là chấp nhận được. Việc ước tính chi phí phụ thuộc rất nhiều vào thời điểm đầu tư thực tế mà ở đây mức độ yêu cầu của nghiên cứu mới dừng lại ở tính định hướng sơ bộ. Chi phí vốn đầu tư - CAPEX: CAPEX bao gồm chi phí cho các hạng mục thiết bị chính: đầu giếng ngầm; cụm đầu giếng; PLEM; máy nén khí; đường ống. Bảng 3. Thống kê kết quả tính toán CAPEX. Đơn vị: USD CAPEX PASL1 PASL2 PASL3 PASL4 PASL5 PASL6 PASL7 1 896.458.000 797.256.000 937.658.000 772.223.000 768.164.000 924.318.000 937.658.000 937.658.000 718.749.000 977.914.000 813.479.000 809.420.000 965.574.000 977.914.000 2a/2c 4a/5a 4b/5c 486.562.000 321.569.000 486.562.000 486.562.000 486.562.000 351.227.000 337.662.000 513.566.000 363.569.000 513.566.000 513.566.000 513.566.000 376.227.000 364.662.000 734.063.000 734.063.000 555.649.000 531.660.000 (PASL: phương án sản lượng, : phương án thiết bị) Giả định cụm mỏ được đầu tư mới hoàn toàn theo thời điểm bắt đầu đầu tư ở mỗi phương án sản lượng (thường là các năm 2012-2013) nên không tính đến chi phí quá khứ. Chi phí được phân bổ chi tiết theo các năm phù hợp với tiến độ khai thác của mỏ. Chi phí dỡ bỏ: Chi phí dỡ bỏ mỏ được tính toán theo Quyết định số 40/2007/QĐ-TTg ngày 21/03/2007 gồm có các yêu cầu tài chính: quản lý quỹ, thời gian phân bổ quỹ, nguyên tắc xác định và tính toán phân bổ quỹ. Quỹ bảo đảm nghĩa vụ tài chính cho việc thu dọn mỏ được tiến hành trong thời hạn 1 năm kể từ thời điểm khai thác khí đầu tiên. Mức trích lập Quỹ được xác định theo sản lượng thực tế tại năm khai thác. Chi phí dỡ bỏ được tính là chi phí được thu hồi. Chi phí vận hành OPEX: Bảng 4. Thống kê kết quả tính toán OPEX Đơn vị: USD OPEX PASL1 PASL2 PASL3 PASL4 PASL5 PASL6 PASL7 1 1.474.308.040 1.564.474.760 963.927.000 1.381.300.460 1.414.944.600 1.832.837.370 963.927.000 2a/2c 929.508.040 1.484.703.000 978.927.000 838.500.460 867.144.600 1.844.837.370 973.927.000 4a/5a 846.491.000 1.230.360.532 846.491.000 846.491.000 846.491.000 1.171.757.000 696.795.000 4b/5c 870.098.000 1.242.360.532 870.098.000 870.098.000 870.098.000 1.171.757.000 705.624.000 5b - - 981.821.010-981.821.010 1.415.858.450 797.803.850 (PASL: phương án sản lượng, : phương án thiết bị) 27

Chi phí được xác định tương ứng với thời gian của mỗi phương án sản lượng và cho mỗi trường hợp thiết bị. Chi phí vận hành của tàu chứa dầu, condenssate FPSO được giả định là 30.000 USD/ngày và mức thuê là 160.000 USD/ngày theo mỏ Gấu Chúa - Cá Chó năm 2011 (theo mỏ Chim Sáo năm 2009, chi phí thuê là 221.000USD/ngày + chi phí vận hành 35.000USD/ngày). Ngoài ra, việc phát triển cụm mỏ còn phải trả chi phí hoa hồng chữ ký, hoa hồng thương mại, hoa hồng khai thác, phí đào tạo và trang thiết bị. 4. Phân tích kinh tế Phương pháp luận Việc đánh giá hiệu quả kinh tế phát triển các mỏ khí cận biên bể Nam Côn Sơn được thực hiện thông qua xây dựng mô hình tính toán với các chỉ tiêu NPV và IRR. Trong đó: - NPV(giá trị hiện tại thuần): là tổng giá trị hiện tại ròng của cả đời dự án được chiết khấu về năm hiện tại theo tỷ lệ nhất định. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá quy mô lãi của dự án; tính đến yếu tố thời gian của dòng tiền. - IRR (tỷ suất hoàn vốn nội bộ): Tỷ suất chiết khấu để tính các khoản thu và khoản chi của dự án về mặt bằng thời gian hiện tại thì giá trị thuần của dự án sẽ bằng không. Chỉ tiêu này có tính đến thời giá tiền tệ; hiệu quả trong việc so sánh giữa các dự án có cùng thời gian đầu tư, chi phí vốn và rủi ro. Các chỉ số NPV và IRR được xác định từ mô hình sẽ dùng để so sánh các phương án. NPV được xem là giá trị thu được của dự án sau khi hoàn được chi phí đầu tư với mức hoàn vốn tại lãi suất vay bằng với hệ số chiết khấu. NPV được tính theo hệ số chiết khấu là 10%. IRR là tỷ suất nội hoàn vốn sẽ cho biết hiệu quả sử dụng vốn. Giả định tính toán Việc tính toán được xác định theo dòng tiền hàng năm (tạm thời chưa tính tới cut-off). NPV được chiết khấu tại thời điểm đồng đôla Mỹ năm bắt đầu có đầu tư. Thời gian tính toán dựa trên khả năng phát triển và khai thác của từng mỏ chứ không dựa vào các hợp đồng PSC. - Tỷ lệ thu hồi vốn: tối đa 70%. - Thuế tài nguyên: 0% do dưới thang sản lượng 5 triệu m 3 /ngày. - Phân chia dầu khí lãi: 70% cho nhà thầu. - Thuế thu nhập doanh nghiệp: theo Luật 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP và Thông tư 130/2009/TT-BTC, thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho khai thác dầu khí ở Việt Nam từ 32-50%. Mức thuế cụ thể sẽ áp dụng cho từng dự án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trên cơ sở đề xuất của Bộ Tài chính. Mức thuế đề xuất là 32%. - Trượt giá giả định 2%/năm. - Giá khí được xác định dựa theo giá khí của mỏ Hải Thạch - Mộc Tinh, năm 2012 là 5,25 USD/mmBtu, trượt giá 2%/năm. Dự án do PVN đầu tư 100% và toàn bộ khí khai thác sẽ bán cho Tổng Công ty khí Việt Nam (PVGAS) với việc, các đường ống nội mỏ, liên mỏ do PVN đầu tư, PVGAS chỉ liên quan tới các đường ống vận chuyển chính Nam Côn Sơn (NCS) 1&2. 5. Kết quả tính toán kinh tế Theo bảng 5, kết quả đạt được là: - Các cụm mỏ thuộc đường ống NCS 2 có tính khả thi cao hơn các cụm mỏ thuộc đường ống NCS 1. - Các phương án thiết bị tại phương án sản lượng 2 đều có triển vọng cao về tính kinh tế dự án (đây là phương án có thời gian khai thác dài, sản lượng khai thác lớn, vốn đầu tư cao hơn một chút). Nhưng tại phương án sản lượng 6, 7 thì hiệu quả kinh tế rất cao nhưng chỉ cho các phương án thiết bị 4a/5a, 4b/5c và 5b mà không khả thi cho thiết bị 1, 2a/2c. Phương án sản lượng 7 cho thấy rõ hơn việc rút ngắn thời gian khai thác, giảm chi phí vận hành tại các mỏ Thanh Long, Đại Hùng, Đại Nga cho hiệu quả kinh tế cao hơn, đặc biệt là 4b/5c đều hiệu quả cao tại tất cả các phương án sản lượng (PASL). Các phương án thiết bị có triển vọng như 1, 2a/2c ở PASL 6, 7, 3; 4a/5a ở PASL 3. Tổng hợp hiệu quả và triển vọng của các phương án phát triển được trình bày như bảng 6. 28

Bảng 5. Kết quả tính toán IRR, NPV cho các phương án thiết bị và sản lượng Đơn vị: tỷ USD Phương án sản lượng TB1 PASL1 PASL2 PASL3 PASL4 PASL5 PASL6 PASL7 NPV ($0,28) ($0,03) ($0,09) ($0,50) ($0,47) ($0,06) ($0,05) IRR - 9,31% 7,35% - - 8,27% 7,47% Mức 1 4 2 3 TB2a/2c PASL1 PASL2 PASL3 PASL4 PASL5 PASL6 PASL7 NPV ($0,28) $0,03 ($0,11) ($0,32) ($0,28) ($0,08) ($0,07) IRR - 10,92% 6,80% - - 7,68% 6,06% Mức 1 3 2 4 TB4a/5a PASL1 PASL2 PASL3 PASL4 PASL5 PASL6 PASL7 NPV $0,11 $0,17 ($0,16) $0,35 $0,15 $0,47 $0,27 IRR 14,37% 18,70% 6,22% 26,11% 14,67% 22,59% 29,38% Mức 6 4 7 2 5 3 1 TB4b/5c PASL1 PASL2 PASL3 PASL4 PASL5 PASL6 PASL7 NPV $0,08 $0,13 $0,11 $0,32 $0,12 $0,45 $0,25 IRR 13,07% 16,03% 13,28% 23,96% 13,49% 21,36% 26,15% Mức 7 4 6 2 5 3 1 TB5b PASL1 PASL2 PASL3 PASL4 PASL5 PASL6 PASL7 NPV $0,01 $0,01 $0,39 $0,20 IRR 10,17% 10,42% 21,14% 25,11% Mức 4 3 2 1 Bảng 6. Thống kê hiệu quả kinh tế của các phương án thiết bị và sản lượng PASL1 PASL2 PASL3 PASL4 PASL5 PASL6 PASL7 1 3 2 2 2 2a/2c 1 2 2 2 4a/5a 1 1 2 1 1 1 1 4b/5c 1 1 1 1 1 1 1 5b 1 1 1 1 Ghi chú: 1 - có hiệu quả kinh tế, 2 - có triển vọng, 3 - triển vọng cao Để các phương án phát triển có triển vọng cao và đạt hiệu quả kinh tế thì cần thiết phải có những nghiên cứu về kinh tế - kỹ thuật với điều kiện biên cụ thể hơn. Với góc độ PVN là nhà đầu tư 100% vốn vào cụm mỏ nhỏ khó phát triển Hải Thạch -Mộc Tinh, việc đầu tư thêm đường ống từ Hải Thạch -Mộc Tinh về Lan Tây được coi như là một phần của dự án. Thiết kế phương án phát triển tổng thể là cần thiết nên bài báo lựa chọn kết hợp phát triển toàn bộ cụm mỏ cận biên thuộc hai hệ thống đường ống NCS-1, 2 theo phương án sản lượng 2. Hiệu quả kinh tế được tính toán và trình bày trong bảng dưới đây. Bảng 7. Kết quả tính toán kinh tế phương án kết hợp Đơn vị: triệu USD PASL 2 1+4a/5a 1+4b/5c 2a/2c+4a/5a 2a/2c+4b/5c NPV@10% 143,43 106,95 169,00 205,48 IRR 12,42% 11,73% 12,85% 13,62% 29

Trong khi tính toán, đường ống Hải Thạch - Mộc Tinh về cụm kết nối đường ống KP75 được xem xét theo quan điểm chỉ đủ thu hồi vốn đầu tư ban đầu mà không ảnh hưởng tới tính kinh tế dự án. Bởi vì, dự án có thể thu được tiền từ dịch vụ vận chuyển khí qua đường ống (cước phí). Nhưng mức cước phí đủ bù đắp tối thiểu chi phí đầu tư (hòa vốn) sẽ vào khoảng 0,52USD/mmbtu với điều kiện tận dụng tối đa hệ thống trang thiết bị khai thác và nhân lực của hai mỏ Hải Thạch-Mộc Tinh và Lan Tây. Trong trường hợp nếu không tận dụng được tối đa hạ tầng của hai mỏ trên thì mức cước phí phải bằng 0,83 USD/mmBtu. Đây là mức cước phí khó hiện thực trừ phi có thêm sản lượng khí đi qua đường ống và thời gian lưu chuyển khí dài hơn. 6. Kết luận Trong phạm vi của nội dung nghiên cứu, kết quả tính toán kinh tế cho các phương án thiết bị và sản lượng trên đây, phương án tối ưu và triển vọng đã được lựa chọn như sau: - Phương án sản lượng 2 cho hiệu quả kinh tế khi kết nối các mỏ cận biên Rồng Vĩ Đại, Thiên Nga, Hải Âu, 12B, 12C, Thanh Long và Đại Nga với cả 2 hệ thống đường ống NCS-1 và 2. Với mỏ cận biên thuộc hệ thống đường ống NCS-1, NPV khoảng 30 triệu USD, IRR gần 11%. Còn mỏ cận biên thuộc hệ thống đường ống NCS-2, NPV trung bình có thể từ 100-150 triệu USD, IRR trung bình trong khoảng từ 10,17 16,03%). - Phương án sản lượng 3 được lựa chọn như một phương án có triển vọng để đạt hiệu quả kinh tế trong việc phát triển khai thác các mỏ trên. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Emam M. Shaheen, Steve Schultz, 1999. SPE 53134 Innovative Solutión in Developing Marginal gas field East Shukeir Marine (ESMA) gas field. [2]. D Champlon, 1991. SPE 22028 Innovative Technologies Reduce Cost of Offshore Marginal Field Developments in Northwestern Europe. [3]. C. Pollard, 1995. SPE 030392 - Operating Emerald - The Experience and Lessons of a Marginal Field. [4]. Budiyento Thomas, 1999. SPE 54280- Marginal Field Development strategy, Kartini Field, Offshore Southeast Sumatra. [5]. Helge J. Ramstad, 2001. SPE 71539 Yme Marginal Field, 12 km Subsea Gas Lift Experience. [6]. T.L Perrett, 1998. SPE 50070 Blackback Field Development -An Example of Technical and Commercial Risk Mitigation in a Deepwater Marginal Field. [7]. Odd J. Apeland, 1998. SPE 49126- Yme, A Marginal Field Development in the North Sea. [8]. T.G Brown, 1998. SPE 46813- Harmonizing Environmental And Economic Profiles in a Marginal Oil Field Development Project- A Case Study. SUMMARY Evaluation of the Economic Development of some Marginal Gas Fields, Nam Con Son basin Pham Duc Thang, Vietnam Oil and Gas Group Dinh Thanh Chung, Nguyen Huu Trung, Nguyen Thi Thanh Le Bui Huu Phong, Cao Xuan Hung, Tran Hai Nam, Vietnam Petroleum Institute In order to get an overview about the possibility of the development of marginal gas fields of the Nam Con Son basin, this paper has analyzed and assessed the economic efficiency for the field development plans. This is a preliminary orientation to choose the optimal option development of marginal gas fields based on the master plan of the area and available infrastructure, in order to recover resources and increase gas production, creating supply to meet increasing market demand. Business perspective, economic efficiency is consider to be the overall benefits offset the profits of each fields is still acceptable. 30