KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN CỦA NỒNG ĐỘ PHÂN SUẤT KHÍ NITRIC OXIDE TRONG HƠI THỞ RA (FENO) Ở BỆNH NHI HEN TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1

Tài liệu tương tự
BIẾN CHỨNG TẠI CHỔ SAU RÚT ỐNG THÔNG ĐỘNG MẠCH Ở BN CHỤP-CAN THIỆP MẠCH VÀNH QUA DA TẠI BV TIM MẠCH AN GIANG CNĐD Trần Quốc Dũng, CNĐD Nguyễn Hoài Nam

Mối Liên Quan Giữa CRT Và Tình Trạng Sốc Của Bệnh Nhân Nhập Khoa HSTC-CĐ BV Nhi Đồng 1

prepared for aapos talk, 97

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ KHÓA HỌC (CỬ NHÂN ĐIỀU

QUY TẮC, ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM BỔ TRỢ

Tài liệu sinh hoạt Khoa học Kỹ thuật Điều dưỡng BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG NHIỄM TRÙNG SƠ SINH I. ĐỊNH NGHĨA: Nhiễm trùng sơ sinh (NTSS) là

hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

LUAN VAN BSNT HỒ CHÂU ANH THƯ

PowerPoint Presentation

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI NGUYỄN THANH LƯƠNG TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM CHƯƠNG TRÌNH KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TẠI KHOA PHẪU THUẬT LỒNG NGỰC BỆNH VIỆN BẠC

ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN VỊ HLKN Độc lập - Tự do- Hạnh Phúc BẢNG THỐNG KÊ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1. N

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành kèm the

1-12.cdr

1

Lời khuyên của thầy thuốc KÊ ĐƠN STATIN LÀM GIẢM NGUY CƠ TIM MẠCH Người dịch: Lê Thị Quỳnh Giang, Lương Anh Tùng Điều chỉnh rối loạn lipid máu được xe

LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Đại học, Bộ môn Điều Dưỡng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá

Triê n khai quy trình Báo động đỏ Tối ưu hóa nguồn lực và thời gian vàng đê cứu sống người bệnh nguy kịch TS.BS Đỗ Quốc Huy

AIA AN TÂM TỊNH DƯỠNG

NEONATAL TRANSFUSION

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH THAI TO VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở CÁC SẢN PHỤ TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM

Thông n cho bệnh nhân XÉT NGHIỆM DI TRUYỀN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG DI TRUYỀN

Microsoft Word - An Tam Tinh Duong

BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆ ỚI N ƢƠNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ MÁY MÓC THIẾT BỊ Y TẾ Mã số: QT.01.VTYT Ngày ban hành: 30/06/2016 Lần ban hành: 02 Ngƣời viết Ngƣời ki

Microsoft PowerPoint - Phien 4- 3 Dan Luu Tui Mat - Bs NguyỖn ThÀnh Nhân [Compatibility Mode]

Ca lâm sàng: Thai kỳ và bệnh van tim Bs Huỳnh Thanh Kiều PSG.TS Phạm Nguyễn Vinh Bệnh nhân nữ 18 tuổi, PARA I, mang thai con lần 1, thai 37 tuần. Bệnh

Slide 1

Sở Y tế Quảng Nam BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN 6 THÁNG 2016 (ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ) Bệnh viện: BỆNH VI

Microsoft Word - QUY TAC DU LI?CH QUÔ´C TÊ´–2011.doc

TOURCare Plus

22/11/2017 Bộ Y tế BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2017 (ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ) Bệnh viện: BỆNH VIỆN

UL3 - APTDUV [Watermark]

Về Việc Cho Con Bú Mẹ Và Tìm Hiểu Hành Vi Của Trẻ Thơ Tài Liệu này được soạn thảo chu đáo để giúp cho quí vị cảm thấy thoải mái và tự tin hơn khi trở

1

I

KỸ THUẬT VÔ KHUẨN 1. MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi hoàn thành bài này, sinh viên có khả năng: 1.1 Thực hiện được kỹ thuật rửa tay nội khoa đúng quy trình.

Nuôi Con Bằng Sữa Mẹ khi Con của Bạn có Các Nhu Cầu Đặc Biệt Việc sinh ra đứa con có các nhu cầu đặc biệt có thể mang lại nhiều cảm xúc khác nhau niềm

THỂ DỤC KHÍ CÔNG HOÀNG HẠC I. Đại Cương A. Khí: Khí là một chất vô hình ở khắp mọi nơi, trong vũ trụ và cơ thể con người. Khí ở ngoài vũ trụ gọi là ng

14/2/2017 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 39/2016/TT NHNN Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

Microsoft Word - TOMTT~1.DOC

1 ĐẶT VẤN ĐỀ UTBM khoang miệng là bệnh phát sinh do sự biến đổi ác tính niêm mạc miệng phủ toàn bộ khoang miệng bao gồm: Ung thư môi (gồm môi trên, mô

Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh Bởi: Đại học Tôn Đức Thắng Hệ thống kiến thức cơ bản về băng bó chuyên t

Slide 1

CHƯƠNG VI PHÂN TÍCH HỒI QUI LOGISTIC (LOGISTIC REGRESSION) Môn học: PPTN Bộ Môn: Giống Động Vật GV: Cao Phước Uyên Trân

ĐẠI CƯƠNG BỆNH TIM BẨM SINH Ở TRẺ EM * Mục tiêu: 1. Nêu được định nghĩa, nguyên nhân, phân loại, cách tiếp cận và trình bày được dịch tễ học của bệnh

BỆNH VIỆN NÔNG NGHIỆP

CÔNG TY BẢO HIỂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PowerPoint Presentation

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (B

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 ĐÀO ĐỨC TIẾN ĐÁNH GIÁ KẾT Q UẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN B

QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM HỖN HỢP CHI TRẢ TIỀN MẶT ĐỊNH KỲ (Ban hành kèm theo Công văn số 16480/BTC-QLBH ngày 06/12/2017 của Bộ Tài chín

huong dan du phong lay truen tu me sang con 31.3_Layout 1.qxd

PowerPoint Presentation

Bộ pin Stryker SmartLife TM Hướng dẫn sử dụng RX

Slide 1

ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CHƯƠNG TRÌNH TẬN HƯỞNG ƯU ĐÃI CÙNG THẺ UOB 1. Phạm vi chương trình: Chương trình TẬN HƯỞNG ƯU ĐÃI CÙNG THẺ UOB ( Chương Trình

MẪU BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM GÂY MÊ HỒI SỨC 1. Gây mê cho bệnh nhân mổ bướu tân dịch vùng cổ cần lưu ý a. Chảy máu b. Tụt nội khí quản c. Phù nề thanh quản

Hôm nay liều mình, em mới dám nói lên những suy nghĩ của mình

SUY HÔ HẤP CẤP I. ĐỊNH NGHĨA Suy hô hấp cấp là sự rối loạn nặng nề của sự trao đổi oxy máu; một cách tổng quát, suy hô hấp cấp là sự giảm thực sự áp l

Microsoft Word - Sach TTNT A4_P2.doc

FISC K5 Chính sách của vùng ven biển Ostrobotnia về chăm sóc sức khỏe và xã hội FISC K5 NHỮNG BỆNH THƯỜNG GẶP NHẤT Ở TRẺ EM Vietnamesiska Tiếng Việt 1

Microsoft Word - Tom tat LA. Nguyen Canh Binh.Dia.doc

THỜI GIAN CHỜ VÀ ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM Thời gian chờ: 30 ngày đối với các điều trị do ốm bệnh thông thường 12 tháng đối với điều trị do bệnh đặc biệt, b

QUỐC HỘI

Công thái học và quản lý an toàn

NỘI DUNG GIỚI THIỆU LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG NĂM 2015 TRONG BUỔI HỌP BÁO CÔNG BỐ LUẬT

T&C Term basic 2014

Thiếu hụt 25-hydroxyvitamin D và gia tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân có nhiễm khuẩn huyết nặng và sốc nhiễm trùng

Bộ máy in báo cáo Hệ thống garô SmartPump Hướng dẫn sử dụng TIẾNG ANH (EN) Phiên bản D Ngày in: 16/06/ :06:

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

META.vn Mua sắm trực tuyến HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LÒ CHIÊN CHÂN KHÔNG MAGIC A70 New 1. Cảnh báo Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn này và giữ lại cho các lần sử dụn

BẢNG GIÁ VIỆN PHÍ ÁP DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỦY NGUYÊN (Ban hành kèm theo QĐ 243 và 873/QĐ-SYT, Thông tư 37 Bộ Y tế) STT MA_DVKT TÊN DỊCH VỤ KỸ T

HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH TƯƠNG LAI ĐỊNH HƯỚNG BỀN VỮNG QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN (Được phê chuẩn theo Công văn số 14410/BTC-QLBH ngày 12/10/2016 và Công văn s

BẢNG TỶ LỆ TRẢ TIỀN BẢO HIỂM THƯƠNG TẬT (Ban hành kèm theo Quyết định số : 1417/2012//QĐ/TGĐ-BHBV ngày 9 / 5/2012 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo h

CHƯƠNG 1: 1.1. Tổng quan Cảng biển. CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC CẢNG BIỂN Khái niệm cảng biển Cảng biển là khu

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG NGUYỄN ĐỨC KHOA CHI PHÍ - HIỆU QUẢ CỦA CÁC BIỆN PHÁP DỰ P

PowerPoint Presentation

QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT

Brochure_CI_ _forweb

BỘ LUẬT DÂN SỰ CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 33/2005/QH11 NGÀY 14 THÁNG 6 NĂM 2005 Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội

Microsoft Word - MAX-641B- OK.doc

Thuốc bổ và những công dụng độc đáo, phong phú

CHỈ ĐẠO TUYẾN 2009

PowerPoint Presentation

SỞ Y TẾ HẢI DƯƠNG

ĐIỀU TRỊ BÀN CHÂN KHOÈO CHO BÉ CỦA BẠN BÀN CHÂN KHOÈO ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TẠI VIỆT NAM!

5/19/2019 Tiến hành nghiên cứu cắt ngang tại bệnh viện (How to conduct a hospital-based cross sectional survey: sharing experiences) BS Võ Tuấn Khoa K

1. Trẻ sơ sinh có bao nhiêu thóp? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 e Những bệnh lý thường gặp liên quan đến thóp đóng sớm hoặc thóp đóng trễ, chọn câu sai: a

QUY TẮC BẢO HIỂM BỆNH UNG THƯ AN TÂM GÁNH NẶNG SẺ CHIA NIỀM TIN VỮNG CHẮC, CAM KẾT VỮNG BỀN

Nước Dừa: Lợi Ích và Kiêng cữ Nước dừa rất tốt và được nhiều người yêu thích. Tuy nhiên, lạm dụng nước dừa gây ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe. Tuyệt

BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƢỚI MỤC TIÊU 1. Nêu được dịch tể học và yếu tố nguy cơ. 2. Nắm vững triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng. 3. Trình bày các biện ph

MINUET 2 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VI Issue 13 03/ with people in mind

Microsoft Word - Document1

BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG THÀNH PHỐ KHOA SỨC KHỎE TRẺ EM 1. Lịch tiêm chủng (bảng 1) Tên vắc xin BCG ENGERIX B PENTAXIM INFANRIX ROTARIX ROTATEQ Sơ sinh 1 li

2015 International Critical Care Symposium Da Nang, VN

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bản án số: 01/2018/DS-ST Ngày: V/v tranh chấ

CÔNG TY CỔ PHẦN IN SỐ 7 HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NK VÀ ĐỊN

Rượu bia uống thả ga, rau quả ăn rụt rè: Đừng hỏi vì sao ung thư tăng phi mã!

Bản ghi:

TỶ SUẤT MỚI MẮC NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN TẠI KHOA SƠ SINH BV. NHI ĐỒNG 1 từ 8/2016-1/2017 BS.CK2. NGUYỄN KIẾN MẬU TK.Khoa Sơ Sinh BVNĐ1 1

NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1 2 3 4 5 Đặt vấn đề. Mục tiêu nghiên cứu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu. Kết quả và bàn luận. Kết luận. 2

Sự hiện diện VK trong MT bệnh viện Trẻ sơ sinh sức đề kháng yếu NT Bệnh viện Lây truyền tác nhân gây bệnh giữa NVYT và BN và BN với nhau 3

KẾT LUẬN Tử vong Thời gian nằm viện Kéo dài Hậu quả NKBV Tăng tần suất bệnh tật Tăng chi phí điều trị 4

Trên thế giới: tỷ suất mới mắc NKBV tại các khoa hồi sức tích cực sơ sinh : 6,7 45,8%. Việt Nam: tỉ suất mới mắc NKBV tại khoa hồi sức tích cực trẻ em: 19,6-23,1%, tại khoa HSTCSS khoảng 12,4-38,3%. Khoa sơ sinh BV. Nhi Đồng 1: + Điều trị khoảng 6000 bệnh nhi sơ sinh ( 5,6 % nhập viện của BV). + Điều tra cắt ngang (2014 2015): tỉ lệ hiện mắc NKBV khoảng 6-10%. 5

KẾT LUẬN CÂU HỎI 1. Tỷ suất mới mắc NKBV tại khoa sơ sinh là bao nhiêu? 2. Yếu tố nguy cơ nào liên quan đến NKBV đối với bệnh nhi điều trị tại khoa sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 1? 6

KẾT LUẬN 1. Mục tiêu tổng quát: Xác định tỉ suất mới mắc và các yếu tố nguy cơ của NKBV trên bệnh nhi sơ sinh điều trị tại khoa sơ sinh BVNĐ1 từ 8/2016-1/2017. 2. Mục tiêu chuyên biệt: 2.1. Xác định tỉ suất mới mắc NKBV tại khoa sơ sinh BVND91. 2.2. Xác định các YTNC của NKBV ở trẻ sơ sinh. 7

ĐỐI TƯỢNG & NC Thiết kế nghiên cứu: đoàn hệ tiến cứu. TIÊU CHUẨN CHỌN MẪU TIÊU CHUẨN CHỌN VÀO Tất cả bệnh nhi nhập vào khoa sơ sinh BV. Nhi Đồng 1 và có thời gian lưu lại khoa trên 48 giờ TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ BN có biểu hiện NKBV trong vòng 48 giờ đầu nhập khoa. BN chuyển khoa, xuất viện hoặc tử vong trong vòng 48giờ từ khi nhập khoa sơ sinh. 8

ĐỐI TƯỢNG & NC Tính cỡ mẫu trong nghiên cứu đoàn hệ : KẾT LUẬN Từ một nghiên cứu của tác giả Denise Von Dollinger Brito (Brasil 2010) [18] P 0 =0,181; RR = 2,19, mức ý nghĩa là 5%, lực của test là 80% kiểm định 2 phía, m=1:2, tính bằng phần mềm PS ta có cỡ mẫu tối thiểu n = 336 trẻ. 9

Bệnh nhân nhập khoa SS Đủ tiêu chuẩn nghiên cứu Đánh giá ban đầu bênh nhân trong 48 giờ Điền phiếu thu thập PP tiến hành- thu thập số liệu (lưu đồ) Đánh giá BN mỗi ngày, ghi nhận các can thiệp và điều trị Theo dõi và phát hiện các dấu hiệu gợi ý NKBV Không dấu hiệu NKBV LS gợi ý NKBV và/hoặc các xét nghiệm xác định ca bệnh NKBV(+) Xác định ca bệnh NKBV(+) Theo dõi điều trị cho đến khi xuất viện Hoàn tất phiếu điều tra 10

KẾT LUẬN Chẩn đoán NKBV: dựa vào tiêu chuẩn chẩn đoán cho từng vị trí NKBV theo hướng dẫn từ Trung tâm kiểm soát bệnh tật Hoa Kỳ (CDC). CDC/NHSN (2013) Surveillance Definition of Healthcare-Associated Infection and Criteria for Specific Types of Infections in the Acute Care Setting[22] 8

PP xử lí và phân tích số liệu Tần số Định tính Tỷ lệ % Mô tả TB, ĐLC Định lượng TV, KTV SPSS 20.0 Phân tích Định tính Định lượng Test 2 Test chính xác Fisher Test t xác định các yếu tố nguy cơ Hồi qui cox Test Mann- Whitney 12

PP xử lí và phân tích số liệu Tỉ suất mới mắc dồn (Cummulative Incidence) = Tổng số ca NKBV mới trong khoảng thời gian Tổng số BN nguy cơ trong cùng khoảng thời gian X100 Tỉ suất mới mắc theo người thời gian Incidence density : Tổng số ca NKBV mới trong khoảng thời gian = X1000 Tổng thời gian trong nguy cơ 13

Đặc điểm chung dân số nghiên cứu % Địa chỉ 66,4% Tỉnh 33,6%TPHCM 3 Giới 54,9% Nam 45,1% Nữ. 100 90 80 70 60 50 40 84.67 83.57 88.1 2 N= 1832 trẻ 81,1%>7 ngày 18,9% : 7 ngày Tuổi 10 1.03 1 30 20 0 1000 <1500 gr 14.3 1500 < 2500 gr 2500gr Cân nặng LS 14.57 1.86 < 32w 32-<37w Tuổi thai 0.55 37w 1000 <1500 gr 11.35 1500 < 2500 gr 2500gr Cân nặng NV 14

Đặc điểm chung dân số nghiên cứu BỆNH CHÍNH LÚC NHẬP VIỆN Số ca (n=1832) Tỉ lệ% Bệnh nhiễm trùng 1583 86,4 Dị tật bẩm sinh- ngoại khoa 108 5,86 Bệnh màng trong & ROP 31 1,7 Vàng da sơ sinh 69 3,8 Sanh ngạt 5 0,28 Bệnh khác 36 1,96 Phan Thi Hằng[2]: sanh non 26%, suy hô hấp 23,6%, vàng da 14,9%, ngạt 11,2%, khác 24,3% Karla Dal-Bó (Brasil) [26]: sanh non (22,3%), NTSS sớm (15,2%), SHH (13,9%), vàng da (10,4%) và thở nhanh thoáng qua của trẻ sơ sinh (5,5%) 15

Tỉ suất mới mắc KẾT LUẬN NKBV 7.3% % 45 40 38.3 35 Không NKBV 92.7% 30 25 20 15 15.7 12.4 12.5 16.7 10 5 0 7.3 7.8 8.3 5.3 6.7 1 16

1000 bệnh nhân-ngày Tỉ suất mới mắc theo người-thời gian 14 13 12 10 11.34 10.2 8 7.48 7.8 7.69 6.93 6 4 3.5 2.3 2 0.6 0 Chúng tôi Odetola Recep Tekin (Thổ Nhĩ kỳ) P.T.Hằng Hoseini (Iran) Ihn Sook Jeong (Hàn Quốc) Payman Salamati(Ấn Độ) J. J. Carolin (Singapore) Valeria Crivaro(Italy) Auriti 17

Tỉ suất mới mắc Có sự khác biệt về phương pháp giám sát NKBV. Tính chất bệnh nhân sơ sinh trong nghiên cứu của chúng tôi ở mức độ chăm sóc IIB-IIIA. Có sự khác nhau về thời gian nằm viện ở các trung tâm. Tình trạng quá tải bệnh viện, thiếu thốn trang thiết bị y tế, không đủ điều dưỡng hoặc nhân viên y tế. 18

KẾT QUẢ & 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% 67.60% Viêm phổi Nhiễm khuẩn huyết Vị trí nhiễm khuẩn 10.60% 7.74% 6.33% Viêm kết mạc Viêm màng não Viêm ruột 4.93% 1.40% 0.70% 0.70% Nhiễm khuẩn tiết niệu Nhiễm trùng da Nhiễm trùng vết mổ Phan Thi Hằng, Nguyễn thị thanh Hà, Ihn Sook Jeong, Robert P. Gaynes [2] [1] [46] [36]: (1) VP (2) NKH. Đặng văn Quý và các khảo sát của nước ngoài : (1) NKH từ 23,3-79,9%, (2) VPBV liên quan đến thở máy [5] [72] [58] [15] [39] [38] [53] [56] [88] [97]. 19

Yếu tố nguy cơ ( PT đơn biến) KẾT LUẬN YTNC NKBV (%) KG NKBV (%) RR (KTC 95%) p Giới tính 79(7,9) 927(92,1) 1,18(0,85-1,64) 0,329 Sanh non 45(15) 256(85) 2,9(1,9-4,2) <0,001 Trẻ 7 ngày 37(10,7) 309(89,3) 1,6(1,14-2,34) 0,007 CNLS< 1500g 7(36,8) 12(63,2) 5,3(2,8-9,7) <0,001 CNLS <2500g 45(16) 236(84) 2,7(1,9-3,7) <0,001 CNNV <1500g 4(40) 6(60) 5,6(2,6-12,42) 0,004 CNNV<2500g 38(17,4) 180(82,6) 2,9(2,1-4,15) <0,001 Nội khí quản 10(20) 40(80) 2,87(1,6-5,1) <0,001 Đặt Catheter TMNB 126(7,4) 1585(92,6) 1,11(0,56-2,22) 0,759 Đặt thông TMTT 2(33,3) 4(66,7) 4,6(1,5-14,5) 0,066 20

Yếu tố nguy cơ ( PT đơn biến) YTNC NKBV (%) KG NKBV (%) RR (KTC 95%) p Nuôi ăn TM 64(22,9) 216(77,1) 5(3,7-6,9) <0.001 Đặt thông dạ dày 81(15,9) 429(84,1) 3,96(2,8-5,5) <0.001 Đặt thông tiểu 2(50) 2(50) 6,9(2,6-18,7) 0,029 Phẩu thuật 19(73,2) 52(26,8) 4,1(2,7-6,26) <0,001 Thở NCPAP 13(12,5) 91(87,5) 1,78(1,04-3,05) 0,037 Thuốc ức chế H2 9(34,6) 17(65,4) 5(2,9-8,7) <0,001 Kháng sịnh 120(7,1) 1567(92,9) 0,7(0,4-1,2) 0,26 Truyền máu 11(20,8) 42(79,2) 3(1,7-5,2) <0,001 Corticoides 0 3(100) - 0,8 21

Yếu tố nguy cơ ( PT đa biến) YTNC NKBV (%) KG NKBV (%) RR (KTC 95%) p Sanh non 45(15) 256(85) 1,94(1,3-2,9) 0,001 Trẻ 7 ngày 37(10,7) 309(89,3) 1,12(0,9-1,4) 0,33 CNLS< 1500g 7(36,8) 12(63,2) 0,9(0,3-3,1) 0,9 CNNV <1500g 4(40) 6(60) 2,8(0,8-10) 0,12 Nội khí quản 10(20) 40(80) 0,47(0,18-1,24) 0,13 Đặt thông TMTT 2(33,3) 4(66,7) 1,76(0,4-8,1) 0,47 Nuôi ăn TM 64(22,9) 216(77,1) 2,4(1,5-3,8) <0,001 Đặt thông dạ dày 81(15,9) 429(84,1) 1,1(0,7-1,76) 0,66 Đặt thông tiểu 2(50) 2(50) 4(0,8-19) 0,08 Phẩu thuật 19(73,2) 52(26,8) 1,5(0,7-3,1) 0,3 Thở NCPAP 13(12,5) 91(87,5) 0,6(0,32-1,1) 0,1 Thuốc ức chế H2 9(34,6) 17(65,4) 1,74(0,8-3,6) 0,14 Truyền máu 11(20,8) 42(79,2) 0,64(0,2-1,8) 0,4 22

KẾT LUẬN 7,48/ 1000 bnngày 1. Viêm phổi 2. NKHBV 3.Viêm kết mạc 4. Viêm MN 5. Viêm ruột 1. Sanh non 2. Nuôi ăn tĩnh mạch 7,3% Tỉ suất mới mắc NKBV Tỉ suất mới mắc NKBV theo ngườithời gian Vị trí NKBV Yếu tố nguy cơ NKBV 23

1 Việc phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện cần tập trung vào những trẻ sơ sinh cần nuôi ăn tĩnh mạch và công tác nuôi ăn tĩnh mạch: Tuân thủ nguyên tắc vô trùng khi đặt dụng cụ nội mạch và khi chăm sóc. Dung dịch nuôi ăn tĩnh mạch phải được pha trộn bảo đảm vô trùng, tốt nhất là thực hiện tại phòng pha chế dịch trung tâm tuyệt đối vô trùng. 2 Trẻ sanh non cần được chăm sóc đúng cách, đảm bảo sạch sẽ vô trùng, nuôi bằng sữa mẹ và theo dõi sát nhằm hạn chế nhiễm trùng trong quá trình nằm viện. 24

Xin chân thành cảm ơn sự chú ý lắng nghe của quý vị. 25