Chương 3: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỶ GIÁ

Tài liệu tương tự
1

III. Thị trường ngoại hối

Cách thức sử dụng phần mềm MT4 của FxPro

Microsoft Word - 05_NEU_TXNHQT05_Bai3_v doc

TÁC ĐỘNG PHÁ GIÁ VND 19/08/2015 BÁO CÁO CẬP NHẬT VĨ MÔ Tỷ giá USD/VND 22,800 22,600 22,400 22,200 22,000 21,800 21,600 21,400 21,200 21,000 20,800 Chà

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài giảng 12 Niên khoá HỢP ĐỒNG KỲ HẠN Bài này sẽ xem xét cách thức sử dụng hợp đ

BIỂU PHÍ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ BIDV EBANKING Thời gian áp dụng: Từ 01/04/2019 Mức phí (Chưa bao gồm thuế GTGT) Mức phí (Chưa bao gồm thuế GTGT) TT

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (dưới đây

BIỂU PHÍ DỊCH VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG LÀ NGÂN HÀNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 1946/VCB-ĐCTC ngày 14/12 /2017 của Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Ngoạ

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI TP HỒ CHÍ MINH Báo cáo tài chính hợp nhất Quý 1 năm 2019

AC401VN Du thao BCTC da kiem toan Portcoast_sent

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NĂM 2014 VÀ MỘT SỐ GỢI Ý CHO NĂM 2015 TS. Hà Huy Tuấn Phó Chủ tịch UBGSTC Quốc gia I. Diễn biến kinh tế toàn cầu và tình hình kinh

Microsoft Word - Template

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI TP HỒ CHÍ MINH Báo cáo tài chính hợp nhất Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018

Dự thảo CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN TRUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NĂM 2012

Microsoft Word - Huong dan su dung Phone Banking- danh cho KH.doc

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ D. không thể nhỏ hơn dung kháng Z C. Câu 61: Ở hai đầu một điện trở R có đặt một hiệu điện thế xoay chiều không

BCTC Mẹ Q xlsx

Microsoft Word - Bia BCTC 9 thang dau nam - logo cu.doc

TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG TỈNH 9 NĂM Thực hiện bởi NHÓM MATH-TEX Phạm Quốc Sang - Lê Minh Cường Phạm Hữu

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cản

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG MAI KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 504 Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 6

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUỐC HỘI Luật số: 68/2014/QH13 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LUẬT DOANH NGH

Microsoft Word - DE THI THU CHUYEN TIEN GIANG-L?N MA DE 121.doc

Microsoft Word - Phu luc cac mau bao cao FINAL

Microsoft Word - HEV_BCTC nam 2009 da kiem toan.doc

Mười Vạn Câu Hỏi Vì Sao?: Toán Học Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

CÔNG TY CỔ PHẦN NICOTEX Số 114 phố Vũ Xuân Thiều, quận Long Biên, thành phố Hà Nội Báo cáo của Ban Giám đốc BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công

Microsoft Word - Vinamilk-FS Separate-VN-Final sign.doc

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC SOÁT XÉT Của: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TỔNG HỢP HÀ NỘI Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THIÊN NAM THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09a-DN THUYẾT MINH BÁO CÁ

Microsoft Word May Phu Thinh _NTHP

Microsoft Word - Bao cao kiem toan nam 2010-HEV.doc

1 Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế Báo cáo tài chính riêng Qúy 1 năm 2015

Số: 88/2012/BCTC-KTTV-KT1 BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP NĂM 2011 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CMC Kính gửi: CÁC CỔ ĐÔNG, HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ

Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ cho giai đoạn sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 n

20 đề thi thử THPT quốc gia 2018 môn Toán Ngọc Huyền LB facebook.com/ngochuyenlb ĐỀ SỐ 19 - THPT THĂNG LONG HN LẦN 2 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018

2 2. Quỹ hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn đ

HỘI TOÁN HỌC VIỆT NAM MYTS Mathematical Young Talent Search Vietnam Mathematical Society Hexagon of Maths & Science 27/03/ /04/2016 HEXAGON

BIỂU PHÍ DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN I. Mở và quản lý/ duy trì tài khoản 1. Phí mở tài khoản Tài khoản số đẹp ( tài khoản thanh toán thường (Autolink)/

quy phạm trang bị điện chương ii.2

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP DANA-Ý Báo cáo tài chính Đường số 11, Khu công nghiệp Thanh Vinh, Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/03/2015 quận Li

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 20

TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút Mã đề thi 061 Họ, tên thí sinh:... Số báo

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ibanking MỤC LỤC A. ĐĂNG NHẬP... 3 I. ĐĂNG NHẬP LẦN ĐẦU... 3 II. QUÊN MẬT KHẨU... 6 B. TRANG CHỦ... 9 C. TÀI KHOẢN VÀ THẺ I. T

AN NINH TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG TS. Vũ Đình Anh Chuyên gia Kinh tế Đảm bảo an ninh tài chính đang ngày càng trở thành vấn đề sống còn đối

Generated by Foxit PDF Creator Foxit Software For evaluation only. BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY

Đề chọn đội VMO 2016 Người tổng hợp: Nguyễn Trung Tuân Ngày 16 tháng 12 năm 2015 Tóm tắt nội dung Tài liệu chứa các đề chọn đội VMO 2016 của các tỉnh.

TOM TAT TRINH NGAN HA.doc

1 I. TÊN ĐỀ TÀI: "MỘT SỐ BIỆN PHÁP TRONG CÔNG TÁC TỔ CHỨC, BỒI DƯỠNG VỀ GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY CHO HỌC SINH GIỎI LỚP 8; LỚP 9 ĐẠT HIỆU QUẢ."

5 Ban thuyet minh BCTC hop nhat_Viet

Đề thi Violympic Toán lớp 8 vòng 1 năm Bài 1: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần Bài 2: Vượt chướng ngại vật Câu 2.1: Giá trị của x th

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI BAN KIỂM SOÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày 22 tháng 03 năm 2019 B

HIỆP ĐỊNH GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH QUYỀN KHU HÀNH CHÍNH ĐẶC BIỆT HỒNG KÔNG CỦA NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 146 (Đề thi có 7 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

Microsoft Word - Document1

SỞ GIÁO DỤC BẮC GIANG ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TOÁN LỚP 12 Bài thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gia

Microsoft Word - Interfood-FS2013-VN-Final

CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUÝ III.2018 Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2018 đến ngày 30/09/2018 HÀ NỘI, THÁNG 10 NĂM 201

Microsoft Word - 5 Thuyet minh BCTC - Van phong

Microsoft Word Ban tin lai suat ty gia thang

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

TCVN T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN :2013 ISO :2013 Xuất bản lần 1 BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT PHẦN 2: BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT SHEWHART Control char

Điều lệ Công ty CP Chứng khoán MB

Microsoft Word - Ban tin lai suat ty gia thang

KT01017_TranVanHong4C.doc

BỘ ĐỀ THI NĂM 2010

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2018 NỘI DUNG TRANG Thông tin về d

KHỐI ĐẦU TƯ -- Ngân hàng TMCP Xăng VP5 (18T1-18T2), Lê Văn BẢN TIN QUỐC TẾ dầu Petrolimex Lương, Tháng 11/2013 Tóm tắt nội dung Nền kinh tế Mỹ đón nhậ

BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ: NGUYÊN LÝ VỀ SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN Biên soạn: TS.Hoàng Anh 1

TÁC ĐỘNG TĂNG TỶ GIÁ CỦA NHNN 08/5/2015 Ngày 7/5, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh tăng 1% tỷ giá bình quân liên ngân hàng từ VND/U

03. CTK tin chi - CONG NGHE KY THUAT CO KHI.doc

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ CHÍNH THỨC (Mã đề 102) ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC Môn Toán Khối 12. Thời gian 90 phút (không kể thời gian phát

SỞ GD&ĐT LONG AN

TÓM TẮT CÔNG THỨC VẬT LÝ THPT ( LÝ 11)

Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Bởi: Nguyễn Hoàng Minh Khá

Microsoft Word - Savico-FS2015-Consol-VN-Final

Microsoft Word - Dang lan chuong 7 11

Số 304 (6.922) Thứ Ba, ngày 31/10/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TINH GIẢN BIÊN CHẾ: Khôn

CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM VẬT TƯ VẬN TẢI XI MĂNG Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011 đã được kiểm toán

ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN YUANTA VIỆT NAM Tp.HCM, ngày. tháng. năm. 1

QUY TẮC

QUAN TRỌNG LÀ BỀN VỮNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

Seperate Finance Report-Q final.xlsx

Finance Report - Q Seperate-VND-Rev05 as Ogami reviewed xlsx

Microsoft Word - 2- Giai phap han che su phu thuoc kinh te vao Trung Quoc.doc

LÝ THUYẾT

Microsoft Word - Thuy?t minh BCTC 6th-N

Microsoft Word - Bia ngoai tom tat lan cuoi phan bien

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 6 – HỌC KÌ I

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI BAN KIỂM SOÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày 26 tháng 03 năm 2018 B

Microsoft Word - SINH 1_SINH 1_132.doc

90 CÔNG BÁO/Số /Ngày NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 15/2015/TT-NHNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

BTT truong an.doc

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày

24 CÔNG BÁO/Số /Ngày NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 36/2014/TT-NHNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh p

14/2/2017 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 39/2016/TT NHNN Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN HÓA DU LỊCH GIA LAI Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 Gia Lai CTC

Bản ghi:

Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO 1.1 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng tiền yết giá 1.2 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng tiền định giá 1.3 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền dựa vào đồng thứ ba mà đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này nhưng lại là yết giá với đồng tiền kia

1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng yết giá Công thức tổng quát về tỷ giá nghịch đảo X/Y = a-b vậy Y/X =? - DmX/Y=a nghĩa là ngân hàng muốn mua 1 đơn vị X thì cần bán a đơn vị Y. Vậy khi NH bán 1 đơn vị Y sẽ mua được 1/a đơn vị X => DbY/X = 1/a - DbX/Y=b nghĩa là khi ngân hàng bán 1 đơn vị X thì sẽ mua được b đơn vị Y. Vậy khi NH muốn mua 1 đơn vị Y thì phải bán 1/b đơn vị X => DmY/X = 1/b Vậy nếu X/Y = a-b thì tỷ giá nghịch đảo Y/X sẽ là Y/X = 1/b-1/a

1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng yết giá Thị trường thông báo: X/Y = a/b X/Z = c/d Tính tỷ giá chéo: Y/Z và Z/Y

1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng yết giá Ta có : - X/Y = a/b Dm Y / Z Db Y / Z Y / Z = = Dm Y / X * Dm X / Z = = Db Y / X * Db X / Z = c b d a => Z / Y = Tính tỷ giá: - Y/Z - X/Z = c/d - Z/Y a d b c 1 * Dm X / Z = Db X / Y 1 * Db X / Z = Dm X / Y d a c b

1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng yết giá Ví dụ 1: Thị trường thông báo USD/CHF = 1,1807/74 USD/HKD = 7,7515/85 Tính tỷ giá CHF/HKD; HKD/CHF

1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng yết giá Dm CHF/HKD = Dm CHF/USD* Dm USD/HKD = Dm CHF/USD*Dm USD/HKD = (1/1,1874)*7,7515=6,5281 Db CHF/HKD = Db CHF/USD*Db USD/HKD = (1/1,1807)*7,7585= 6,5711 CHF/HKD = 6,5281-6,5711 HKD/CHF = 1/6,5711-1/6,5281 = 0,1521-0,1531

Bài tập vận dụng Cho biết: CHF/USD = 1,1807/74 ; HKD/USD = 7,7515/85 Dm CHF / HKD = = 1 Db USD / CHF Dm CHF / * Dm USD USD * / HKD Dm USD / HKD = 7, 7515 1, 1874 = 6, 5281 Db CHF / HKD = 1 Dm USD / CHF = Db CHF / USD * Db USD * Db USD / HKD = / HKD 7, 7585 1, 1807 = 6, 5711 => => CHF HKD / HKD / CHF = = 6, 5281 1 6, 5711 / 6, 5711 1 6, 5281 = 0, 1521 / 0, 1531

1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng tiền định giá Thị trường thông báo X/Z = a/b Y/Z = c/d Tính tỷ giá X/Y; Y/X

1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng định giá X/Z = a/b Dm X / Y = Dm X / Z * Y/Z = c/d Dm Z / Y = Dm X / Z * 1 Db Y / Z = a d Db X / Y = Db X / Z * Db Z / Y = Db X / Z * 1 Dm Y / Z = b c X / Y = a d b c => Y / X = c b d a

Bài tập vận dụng Cho biết: GBP/USD = 2,0345/15; EUR/USD= 1,4052/40 Dm GBP / EUR = = Dm GBP / USD Dm GBP / USD * Dm USD * 1 Db EUR / USD / EUR = 2, 0345 1, 4140 = 1, 4388 Db GBP / EUR = = Db GBP / USD Db GBP / USD * 1 * Dm EUR / USD Db USD = / EUR 2, 0415 1, 4052 = 1, 4528 => => GBP USD / / USD GBP = = 1, 4388 1 1, 4528 / 1, 4528 1 1, 4388 = 0, 6883 / 0, 6950

1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này và là yết giá với đồng tiền kia Thị trường thông báo X/Y = a/b Y/Z = c/d TÍnh tỷ giá X/Z; Z/X

1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này, là yết giá với đồng tiền kia X/Y = a/b Y/Z = c/d Dm X / Z = Dm X / Y * Dm Y / Z = a * c Db X / Z = Db X / Y * Db Y / Z = b * d X / Z = ac / bd => Z / X = 1 bd 1 ac

1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này, là yết giá với đồng tiền kia Ví dụ 3: Thị trường thông báo EUR/USD = 1,4052/40 USD/HKD = 7,7515/85 Tính tỷ giá EUR/HKD; HKD/EUR

Bài tập vận dụng Cho biết: EUR/USD = 1,4052/40; USD/HKD = 7,7515/85 Dm EUR = 1, 4052 / HKD = * 7, 7515 Dm EUR / USD = 10, 8924 * Dm USD / HKD Db EUR = 1, 4140 / HKD = * 7, 7585 Db EUR / USD = 10, 9705 * Db USD / HKD => => EUR HKD / / HKD EUR = = 10, 8924 1 10, 9705 / 10, 9705 1 10, 8924 = 0, 0911 / 18

Bài tập về nhà: Tính tỷ giá chéo Thông tin thị trường: GBP/USD = 2,0345/15 USD/SEK = 6,4205/6,5678 USD/NOK = 5,3833/5,4889 USD/DKK = 5,2367/10 EUR/USD = 1,4052/40 USD/CHF = 1,1807/74 USD/HKD = 7,7515/85 Tính các tỷ giá sau: GBP/NOK; GBP/EUR; EUR/HKD; HKD/SEK; HKD/CHF

Dạng 2: NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ - ARBITRAGES Khái quát về nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá Arbitrages Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán: Xác định giá trị tài khoản của công ty sau các giao dịch

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages 2.1.1 Arbitrages giản đơn 2.1.2 Arbitrages phức tạp

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn Bước 1: Chuyển tỷ giá yết giá theo một thị trường Bước 2: Xác định chiều mua bán Điều kiện: Db (thị trường X)< Dm (thị trường Y) =>có cơ hội Acbit

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn (tiếp) - Ví dụ 1: Tại thị trường A: GBP/USD = 2.0315/55 GBP/EUR = 1.4388/28 Tại thị trường B: USD/GBP = 0.4870/10 USD/EUR = 0.7072/16 Tìm cơ hội để thực hiện nghiệp vụ Arbitrages với: GBP/USD

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá Arbitrages 2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn (tiếp) - Đáp án: - Tại A : GBP / USD = 2, 0315 / 55 - Tại B : GBP / USD = 0, 1 4910 1 0, 4870 = 2, 0366 / 2, 0533 Db GBP / USD ( Tại A ) = 2, 0355 < Dm GBP / USD ( Tại B = 2, 0366) : Có cơ hội

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp Với một số vốn bằng một đồng tiền nào đó, trên cơ sở thông tin về tỷ giá trên các thị trường, tiến hành mua và bán các đồng tiền được niêm yết trên thị trường để có lợi nhuận - lợi nhuận Arbitrages Bước 1: Lựa chọn phương án kinh doanh: Tìm cơ hội Bước 2: Tiến hành mua và bán các đồng tiền theo phương án kinh doanh đã chọn để thu được lợi nhuận Arbitrages

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Ví dụ: Tại thị trường 1: EUR/USD = 1,4052/40 Tại thị trường 2: USD/CHF = 1,1807/74 Tại thị trường 3: EUR/CHF = 1,6375/49 Ông X có số tiền là 150.000 EUR. Hãy thực hiện nghiệp vụ Arbitrages và xác định lợi nhuận cho ông X khi tất cả các yếu tố chi phí đều được bỏ qua.

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp Đáp án: Phương án 1: Bán EUR/USD (tại thị trường 1) -> Bán USD/CHF (tại thị trường 2) ->Bán CHF/EUR (tại thị trường 3) Phương án 2: Bán EUR/CHF (tại thị trường 1) -> Bán CHF/USD (tại thị trường 2) ->Bán USD/EUR (tại thị trường 3)

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp Đáp án: Phương án 1 Bán EUR/USD theo Dm = 1,4052 =>số USD mua được: 150.000 * 1,4052 = 210.780 USD Bán USD/CHF theo Dm = 1,1807 =>số CHF mua được: 210.780 * 1,1807 = 248.867,946 CHF Bán CHF/EUR theo Dm CHF/EUR = 1 /1,6449 = 0,6079 => số EUR mua được 248.867,946 * 0.6079 = 151.296,7025 EUR Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 1 là: 151.296,7025 150.000 = 1.296,7025 (EUR)

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp Đáp án: Phương án 2 Bán EUR/CHF (tại thị trường 3) theo Dm = 1,6375 =>số CHF mua được:150.000 * 1,6375 = 245.625 CHF Bán CHF/USD theo Dm CHF/USD = 1/1,1874 = 0,8421 =>số USD mua được: 245.625 * 0,8422 = 206.859,525 USD Bán USD/EUR theo Dm USD/EUR = 1/Db (EUR/USD) = 1 /1,4140 = 0,7072 => số EUR mua được 206.859,525 * 0,7072 = 146.293,865 EUR Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 2: 146.293,865 150.000= - 3706,135 (EUR) => Phương án 2 thua lỗ

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Tìm kiếm cơ hội Arbitrages giản đơn - Bài tập áp dụng 1: Tại thị trường A: GBP/USD = 2.0315/55 GBP/EUR = 1.4388/28 Tại thị trường B: USD/GBP = 0.4870/10 USD/EUR = 0.7072/16 Hãy tìm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages đối với GBP/EUR

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Tìm kiếm cơ hội Arbitrages giản đơn - Bài tập áp dụng 2: Thị trường Đức báo tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,1255/75 EUR/GBP = 0,7255/80 Thị trường Mỹ báo tỷ giá giao ngay: USD/EUR = 0,8915/35 USD/GBP = 0,6435/50 Tìm cơ hội Acbit cho cặp đồng tiền USD/GBP, giả thiết loại trừ mọi yếu tố chi phí.

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 3 Ông M có khoản tiền 500.000 CHF, trên cơ sở thông tin tỷ giá trên các thị trường: Thị trường 1 báo giá: EUR/USD=1,1255/75 Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/42 Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/10 Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận Arbitrages cho ông M khi không tính các chi phí giao dịch.

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 4 Ông M có khoản tiền 200.000 EUR, trên cơ sở thông tin tỷ giá trên các thị trường: Thị trường 1 báo giá: EUR/USD=1,1255/75 Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/42 Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/10 Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận Arbitrages cho ông M khi không tính các chi phí giao dịch.

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 5 Công ty Z có số vốn ban đầu là 500.000 GBP, nhận được thông báo tỷ giá trên các thị trường: Thị trường 1 báo giá: EUR/USD = 1,4052/40 Thị trường 2 báo giá: USD/GBP = 0,4895/10 Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF = 1,6495/15 Thị trường 4 báo giá: GBP/CHF = 2,4021/90 Hãy thực hiện kinh doanh cho công ty Z, tìm lợi nhuận Acbit cho các giao dịch.

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 6 Ông Y có khoản tiền 700.000 USD, trên cơ sở thông tin tỷ giá trên các thị trường: Thị trường 1 báo giá: EUR/USD=1,1255/75 Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/42 Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/10 Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận Arbitrages cho ông Y khi không tính các chi phí giao dịch.

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 7 Ông M có khoản tiền 1.000.000 CHF, trên cơ sở thông tin tỷ giá trên các thị trường: Thị trường 1 báo giá: EUR/USD=1,1255/75 Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/42 Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/10 Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận Arbitrages cho ông M khi không tính các chi phí giao dịch.

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 8 Công ty X có số vốn ban đầu là 800.000 EUR, nhận được thông báo tỷ giá trên các thị trường: Thị trường 1 báo giá: EUR/USD = 1,4052/40 Thị trường 2 báo giá: USD/GBP = 0,4895/10 Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF = 1,6495/15 Thị trường 4 báo giá: GBP/CHF = 2,4021/90 Hãy thực hiện kinh doanh cho công ty X, tìm lợi nhuận Acbit cho các giao dịch.

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 9 Công ty Z có số vốn ban đầu là 400.000 USD, nhận được thông báo tỷ giá trên các thị trường: Thị trường 1 báo giá: EUR/USD = 1,4052/40 Thị trường 2 báo giá: USD/GBP = 0,4895/10 Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF = 1,6495/15 Thị trường 4 báo giá: GBP/CHF = 2,4021/90 Hãy thực hiện kinh doanh cho công ty Z, tìm lợi nhuận Acbit cho các giao dịch.

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 10 Công ty Z có số vốn ban đầu là 600.000 CHF, nhận được thông báo tỷ giá trên các thị trường: Thị trường 1 báo giá: EUR/USD = 1,4052/40 Thị trường 2 báo giá: USD/GBP = 0,4895/10 Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF = 1,6495/15 Thị trường 4 báo giá: GBP/CHF = 2,4021/90 Hãy thực hiện kinh doanh cho công ty Z, tìm lợi nhuận Acbit cho các giao dịch.

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá ứng dụng Arbitrages trong thanh toán - Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán nhằm xác định giá trị tài khoản của doanh nghiệp trong trường hợp thời điểm hiện tại doanh nghiệp có khoản thu bằng ngoại tệ đồng thời phải thanh toán khoản chi bằng ngoại tệ. - Nguyên tắc ứng dụng Arbitrages trong thanh toán: + Lấy ngoại tệ thanh toán trực tiếp cho ngoại tệ + Nguyên tắc MUA ĐỦ - BÁN ĐỦ

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán Ví dụ 1: Một công ty của Hồng Kông (HKD) trong cùng một ngày nhận được thông báo được thanh toán khoản tiền trị giá 50.000 GBP và 3.500.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF. Hãy ứng dụng Arbitrages để thanh toán và xác định thay đổi về giá trị tài khoản trong ngày giao dịch của công ty. Thông tin trên thị trường: GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240 SEK/CHF = 0,1797/49 HKD/CHF = 0,1521/0,1531

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán Đáp án: B1: Bán GBP/EUR theo Dm GBP/EUR = 1,4388 => số GBP cần bán là: 45.000*(1/1,4388) = 31.276,0633 (GBP) => số GBP còn lại là: 50.000 31.276,0633 = 18.723,9367 (GBP) B2: Bán GBP/CHF theo Dm GBP/CHF = 2,4021 => số CHF được thanh toán: 18.723,9367 * 2,4021 = 44.976,7683 => số CHF còn: 1.000.000-44.976,7683 = 955.023,2317

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán Đáp án: B3: Bán SEK/CHF theo Dm SEK/CHF = 0,1797 => số SEK được thanh toán là: 3.500.000 * 0,1797 = 628.950 (CHF) =>số CHF còn lại: 955.023,2317-628.950 = 326.073,2317 (CHF) B4: Bán HKD để thanh toán cho số CHF còn lại theo Dm HKD/CHF = 0,1521 => số HKD cần bán: 326.073,2317/0,1521 = 2.143.808,229 HKD => giá trị tài khoản trong ngày giao dịch: - 2.143.808,229 HKD

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán Bài tập áp dụng 1: Công ty Đức (sử dụng đồng EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo được thanh toán khoản tiền 150.000 CAD và 8.000.000 DKK, đồng thời phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 CHF và 5.000.000 SEK. Hãy ứng dụng Arbitrages để thanh toán và xác định thay đổi giá trị tài khoản trong ngày của công ty. EUR/USD = 1,1235/75 USD/CHF = 1,5642/42 CAD/USD = 0,8618/48 USD/SEK = 7,8310/97 USD/DKK = 6,9255/55

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán Bài tập vận dụng 2: Một công ty của Thuỵ Điển trong cùng một ngày nhận được thông báo được thanh toán khoản tiền trị giá 200.000 CHF đồng thời phải chi trả 85.000 GBP. Có hai phương án thanh toán: - Chuyển hết sang nội tệ (SEK) - Bán CHF để mua đủ GBP Hãy tư vấn cho doanh nghiệp phương án có hiệu quả nhất Thông tin trên thị trường: GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80 USD/SEK = 7,6495/70

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán Bài tập vận dụng 3: Một công ty của Thuỵ Sỹ trong cùng một ngày nhận được thông báo được thanh toán khoản tiền trị giá 75.000 GBP đồng thời phải chi trả 800.000 SEK. Có hai phương án thanh toán: - Chuyển hết sang nội tệ (CHF) - Bán GBP để mua đủ SEK Hãy tư vấn cho doanh nghiệp phương án có hiệu quả nhất Thông tin trên thị trường: GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80 USD/SEK = 7,6495/70

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán Bài tập vận dụng 4: Công ty Nauy (NOK) trong cùng một ngày nhận thông báo được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 150.000 GBP và 500.00 EUR, đồng thời phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 CHF và 25.000 CAD. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và xác định giá trị tài khoản của công ty theo NOK. Thông tin trên thị trường: GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80 CAD/USD = 1,0456/11 USD/NOK = 5,3833/5,4889 EUR/USD = 1,4052/40

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán Bài tập vận dụng 5: Công ty Đức (EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo được thanh toán khoản tiền trị giá 150.000 CAD và 8.000.000 CHF, đồng thời phải chi khoản tiền trị giá 5.000.000 SEK. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và chuyển số ngoại tệ còn lại sang GBP thanh toán cho đối tác Anh. Biết thông tin trên thị trường: GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80 USD/SEK = 7,6495/70 CAD/USD = 1,0456/11

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán Bài tập áp dụng 6: Công ty Đức (sử dụng đồng EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo được thanh toán khoản tiền 150.000 CHF và 8.000.000 DKK, đồng thời phải chi trả khoản tiền trị giá 100.000 CAD và 5.000.000 SEK. Hãy ứng dụng Arbitrages để thanh toán và xác định thay đổi giá trị tài khoản trong ngày của công ty. EUR/USD = 1,1235/75 USD/CHF = 1,5642/42 CAD/USD = 0,8618/48 USD/SEK = 7,8310/97 USD/DKK = 6,9255/55

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán Bài tập vận dụng 7: Công ty Nauy (NOK) trong cùng một ngày nhận thông báo được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 150.000 EUR và 500.000 CAD, đồng thời phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 CHF và 25.000 GBP. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và xác định giá trị tài khoản của công ty theo NOK. Thông tin trên thị trường: GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80 CAD/USD = 1,0456/11 USD/NOK = 5,3833/5,4889 EUR/USD = 1,4052/40

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán Bài tập vận dụng 8: Công ty Nauy (NOK) trong cùng một ngày nhận thông báo được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 150.000 CAD và 500.000 CHF, đồng thời phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 EUR và 25.000 GBP. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và xác định giá trị tài khoản của công ty theo NOK. Thông tin trên thị trường: GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80 CAD/USD = 1,0456/11 USD/NOK = 5,3833/5,4889 EUR/USD = 1,4052/40

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán Bài tập vận dụng 9: Công ty Đức (EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo được thanh toán khoản tiền trị giá 150.000 GBP và 2.000.000 CHF, đồng thời phải chi khoản tiền trị giá 5.000.000 SEK. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và chuyển số ngoại tệ còn lại sang GBP thanh toán cho đối tác Anh. Thông tin trên thị trường: GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/50 USD/SEK = 7,6495/70 EUR/USD = 1,1255/75

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán Bài tập vận dụng 10: Công ty Đức (EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo được thanh toán khoản tiền trị giá 150.000 GBP và 3.000.000 SEK, đồng thời phải chi khoản tiền trị giá 500.000 CHF. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và chuyển số ngoại tệ còn lại sang GBP thanh toán cho đối tác Anh. Thông tin trên thị trường: GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80 USD/SEK = 7,6495/70 EUR/USD = 1,1255/75

Dạng 3: NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn 3.2 Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh kỳ hạn 3.3 Ứng dụng Arbitrages vào nghiệp vụ kinh doanh kỳ hạn 3.4 Nghiệp vụ ứng trước

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn - Cách yết giá kỳ hạn Thông báo trực tiếp tỷ giá kỳ hạn Yết giá theo kiểu công bố theo điểm kỳ hạn Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay ± điểm kỳ hạn - Nếu điểm bán điểm giá mua: Tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay + điểm kỳ hạn - Nếu điểm bán<điểm giá mua: Tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay - điểm kỳ hạn

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn Dbkh = Db + Db * ( T 36. 000 2 b + - T T 1 m 1 m*n ) * N Dmkh = Dm + Dm * ( T 36. 000 2 m + - T 1 b T 1 b*n ) * N Trong đó: Dm, Db: tỷ giá giao ngay N: số ngày kỳ hạn T2m: lãi suất tiền gửi đồng tiền thứ 2 T1b: lãi suất cho vay đồng tiền thứ 1

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn - Lưu ý Theo thị trường Anh Tính toán liên quan đến GBP: - 1 năm tính 365 ngày => trong công thức: mẫu số là 36500 - Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày Thị trường thông thường - 1 năm tính 360 ngày - Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngày Phải tính chính xác số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngày Trường hợp không cho ngày cụ thể, tính trung bình 1 tháng có 30 ngày

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn - Ví dụ: Thông tin trên thị trường: Tỷ giá giao ngay: USD/CHF = 1,5642/42 Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng USD/CHF = 1,5856/87 Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm). USD:4 1/8 4 1/2 CHF: 7 7 1/2 Phụ phí NH: ±1/8 (0.125%) Ông X có số tiền là 1.500.000 CHF, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho ông X.

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn Đáp án: Bước 1: Mua USD/CHF theo Db giao ngay=1,5742 =>số USD mua được: 1.500.000/1,5742=952.864,9473 Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất: 4 1/8-1/8=4 (%/năm) =>số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng: 952.864,9473*(1+90*4/36000)=962.393,5968

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn Đáp án: Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/CHF 3 tháng theo Dmkh =1,5856 Số CHF nhận được sau 3 tháng: 962.393,5968*1,5856=1.525.971,287 CHF Số CHF ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với ls (7-0.125 = 6,875), sau 3 tháng thu được: 1.500.000*(1+6,875*90/36.000)=1.525.781,2500 Lợi nhuận: 1.525.971,287 1.525.781,2500 = 190,0371 CHF

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn Bài tập áp dụng 1: Tại thị trường Anh tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/12 Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45 GBP: 9 9 1/8 (tính cho 365 ngày) USD: 4 4 1/2 (tính cho 360 ngày) Ông Y hiện có 500.000 GBP. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Y

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn Bài tập vận dụng 1: Cho thông tin được niêm yết trên thị trường: Tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7130/10 Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng USD/HKD = 7,7820/50 Lãi suất kỳ hạn 6 tháng (niêm yết theo năm). USD:3 1/8 3 1/2 HKD: 8 8 1/2 Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%) Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 1.000.000 HKD, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn Bài tập vận dụng 2 Tại thị trường Nhật tỷ giá giao ngay USD/JPY = 86,125/45 Điểm kỳ hạn 9 tháng USD/JPY có điểm gia tăng 15/35 Lãi suất theo năm tính cho 360 ngày: USD: 3 3 1/8 JPY: 5 5 1/2 Ông Z hiện có 250.000 USD. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Z

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn Bài tập vận dụng 3 Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/15; Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45, Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm). USD:3 1/8 3 1/2 GBP: 9 9 1/2 Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%) Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 500.000 GBP, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn Bài tập vận dụng 4 Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,4052/40 Điểm kỳ hạn 3 tháng EUR/USD có điểm gia tăng 73/78 Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm). USD:3 1/8 3 1/2 EUR: 4 4 1/2 Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%) Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 1.000.000 EUR, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn Bài tập vận dụng 5 Tỷ giá giao ngay USD/JPY = 116,85/58 Điểm kỳ hạn 3 tháng USD/JPY có điểm gia tăng 99/95 Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm). USD:31/8 31/2 JPY: 5 51/2 Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%) Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 800.000 USD, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn Bài tập vận dụng 6 Tại thị trường Nhật tỷ giá giao ngay USD/JPY = 86,125/45 Điểm kỳ hạn 9 tháng USD/JPY có điểm gia tăng 15/35 Lãi suất theo năm tính cho 360 ngày: USD: 3 31/8 JPY: 5 51/2 Ông Z hiện có 2.500.000 JPY. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Z

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn Bài tập vận dụng 7 Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/15; Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45, Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm). USD:3 1/8 3 1/2 GBP: 9 9 1/2 Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%) Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 500.000 USD, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn Bài tập vận dụng 8 Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,4052/40 Điểm kỳ hạn 3 tháng EUR/USD có điểm gia tăng 73/78 Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm). USD:3 1/8 3 1/2 EUR: 4 4 1/2 Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%) Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 1.000.000 USD, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.

3.3. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn - Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn - Các trường hợp xảy ra: 1/ Không tính phát sinh qua số dư tài khoản 2/ Tính phát sinh qua số dư tài khoản

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Ví dụ Một công ty của Hồng Kông(HKD) trong ngày 11.2 nhận được thông báo sau: - Trong cùng ngày được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 50.000 GBP và 3.500.000 SEK đồng thời phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF - 3 tháng sau họ nhận được 30.000 EUR và phải chi trả 15.000 GBP. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo giá trị tài khoản trong 3 tháng tới cho công ty (giả thiết mọi số dư không sinh lãi) Thông tin thị trường: GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240 SEK/CHF = 0,1797/49 HKD/CHF = 0,1521/0,1531 Lãi suất thị trường 3 tháng: GBP: 9 1/8-9 1/4 ; EUR: 4 4 1/2 ; HKD: 8 3/8 8 5/8

3.3. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn B1: Tại thời điểm giao ngay ngày 11/2 thực hiện giao dịch cho công ty. Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay. Kết thúc bước 1, tính được số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD B2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày 11/2 đến 11/5: 89 ngày.

3.3. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn Công ty bán 3t EUR/GBP: Dm(T2m- T1b)89 0,6883(9-4,5)89 Dm3 teur/gbp = Dm + = 0,6883 + = 36.000 + T1b*89 36.000 + 4,5*89 0,6958 (T2mGBP=9,125*360/365=9 ; T1bEUR=4,5) =>Số EUR chi để thanh toán cho GBP là 15000/0,6958=21.557,9189 =>số EUR còn dư:30.000-21.557,9189=8.442,0811 Công ty bán 3tEUR/HKD: Dm(T2m- T1b)89 10,8924(8,375-4,5)89 Dm3 teur/gbp = Dm + = 10,8924 + = 36.000 + T1b*89 36.000 + 4,5*89 10,9955 =>số HKD mua được:8.442,0811*10,9955=92.824,9027

Trường hợp 1: không tính phát sinh qua số dư tài khoản B1: Số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD B2: Số HKD công ty mua được sau 3 tháng là 92.824,9027 HKD => Kết luận: giá trị tài khoản công ty sau 3 tháng là: 92.824,9027-2.143.808,229 = - 2.050.983,326

Trường hợp 2: Tính phát sinh qua số dư tài khoản a/ Kết thúc bước 1: tài khoản của công ty là âm: công ty phải vay nội tệ trên thị trường tiền tệ để thanh toán cho đối tác=>tính được gốc và lãi phải trả sau N ngày. Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả b/ Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dư thừa => công ty gửi trên thị trường tiền tệ =>tính được gốc và lãi nhận sau N ngày. Lấy kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi nhận

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng 1 Một công ty của NaUy (NOK) trong ngày 10/4 nhận được thông báo sau: - Trong cùng ngày được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 500.000 EUR và 5.000.000 SEK đồng thời phải chi trả 1.000.000 CAD. - 2 tháng sau sẽ nhận được 500.000 GBP và phải chi trả 800.000 AUD. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo giá trị tài khoản trong 2 tháng tới cho công ty. Thông tin thị trường: EUR/USD=1,3437/67 CAD/USD=0,8618/48 GBP/USD=1,7395/05 USD/SEK=7,8310/97 USD/NOK=6,7370/25 USD/AUD=1,1235/75 Lãi suất thị trường 2 tháng: GBP: 9 1/8-9 1/4 ; AUD: 3 3 1/2 ; NOK: 6 6 1/2 Phụ phí NH ±1/8

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng 2 Một công ty của Thụy Điển (SEK) trong ngày 5/3 nhận được thông báo sau: - Trong cùng ngày được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 1000.000 EUR và 2.000.000 DKK đồng thời phải chi trả 200.000 CAD. - 3 tháng sau họ sẽ nhận được 200.000 EUR và phải chi trả 250.000 USD Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo giá trị tài khoản trong 3 tháng tới cho công ty. Thông tin thị trường: EUR/USD=1,3437/67 CAD/USD=0,8618/48 DKK/USD=0,1445/05 USD/SEK=7,8310/97 Lãi suất thị trường 3 tháng: EUR: 5 5 1/2 ; USD: 3 3 1/2 Phụ phí NH ±1/4

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng 3 Công ty Dick Taylor của Thụy Điển ngày 19/2 được thông báo 3 tháng tới sẽ có khoản thu 900.000 NZD và 50.000EUR đồng thời phải chi trả 1.500.000JPY. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như sau: 1/ Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,4425/75; USD/NZD= 1,3515/59; USD/JPY= 115,00/95; USD/SEK= 6,9255/15 2/ Lãi suất 3 tháng của các đồng tiền: EUR: 2 1/8 2 1/4 NZD: 6 1/8 6 3/8 JPY: 7 1/8 7 1/2 SEK: 5 1/2 5 7/8

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng 4 Công ty Baltimore của Na Uy ngày 17/4 được thông báo 2 tháng tới sẽ có khoản thu 750.000 SGD và 250.000GBP đồng thời phải chi trả 5.000.000 JPY. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như sau: 1/ Tỷ giá giao ngay USD/SGD = 1,6945/10; USD/JPY= 115,00/95; GBP/USD= 1,7695/15; USD/NOK = 5,3724/05 2/ Lãi suất 2 tháng của các đồng tiền: GBP : 9 1/16 9 1/4 NOK: 6 1/8 6 3/8 JPY: 7 1/8 7 1/4 SGD: 5 1/8 5 3/8 USD: 4 1/4 4 1/2

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng 5 Công ty Kuhn Loeb của Hà Lan (EUR) ngày 15/5 được thông báo 3 tháng tới sẽ có khoản thu 750.000 NZD đồng thời phải chi trả 2.000.000 SEK. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như sau: 1/ Tỷ giá giao ngay USD/NZD= 1,3515/59;USD/SEK= 6,9255/15; EUR/USD = 1,4425/75 2/ Lãi suất 3 tháng của các đồng tiền: NZD: 51/8 51/4 SEK: 61/4 61/2 EUR: 21/8 21/4

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng 6 Công ty Dick Taylor của Thụy Điển được thông báo 3 tháng tới sẽ có khoản thu 900.000 NZD và 1.500.000JPY đồng thời phải chi trả 50.000EUR. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như sau: 1/ Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,4425/75; USD/NZD= 1,3515/59; USD/JPY= 115,00/95; USD/SEK= 6,9255/15 2/ Lãi suất 3 tháng của các đồng tiền: EUR: 21/8 21/4 NZD: 61/8 63/8 JPY: 71/8 71/2 SEK: 51/2 57/8

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng 7 Công ty Baltimore của Na Uy được thông báo 2 tháng tới sẽ có khoản thu 750.000 GBP và 550.000 SGD đồng thời phải chi trả 3.000.000 JPY. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như sau: 1/ Tỷ giá giao ngay USD/SGD = 1,6945/10; USD/JPY= 115,00/95; GBP/USD= 1,7695/15; USD/NOK = 5,3724/05 2/ Lãi suất 2 tháng của các đồng tiền: GBP : 91/16 91/4 NOK: 61/8 63/8 JPY: 71/8 71/4 SGD: 51/8 53/8 USD: 41/4 41/2

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng 8 Công ty Kuhn Loeb của Hà Lan (EUR) được thông báo 3 tháng tới sẽ có khoản thu 7.500.000 SEK đồng thời phải chi trả 200.000 NZD. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như sau: 1/ Tỷ giá giao ngay USD/NZD= 1,3515/59;USD/SEK= 6,9255/15; EUR/USD = 1,4425/75 2/ Lãi suất 3 tháng của các đồng tiền: NZD: 51/8 51/4 SEK: 61/4 61/2 EUR: 21/8 21/4

3.4 Nghiệp vụ ứng trước Áp dụng với các khoản thu có kỳ hạn. Xin ứng trước số tiền đó sử dụng ngay để đáp ứng nhu cầu vốn trong kinh doanh cũng như phòng ngừa được rủi ro khi ngoại tệ đó có khả năng giảm giá. Có hai phương án: - Phương án 1: Bán kỳ hạn ngoại tệ lấy nội tệ, sau đó xin ứng trước. - Phương án 2: Xin ứng trước ngoại tệ sau đó bán giao ngay lấy nội tệ Công thức: CE: số tiền xin ứng trước C : số tiền sẽ nhận được trong tương lai T : Lãi suất áp dụng (lãi suất vay) N: số ngày của kỳ hạn CE = C*(1- TN 36.000 + ) TN

3.4 Nghiệp vụ ứng trước Ví dụ Một công ty trong thời gian 3 tháng tới có khoản thu trị giá 50.000 GBP. Thời điểm hiện tại có nhu cầu sử dụng EUR. Hãy tư vấn cho công ty phương án hiệu quả nhất Thông tin thị trường: Tỷ giá giao ngay: GBP/EUR = 1,2916/1,3102 Lãi suất 3 tháng: GBP: 91/16 91/4 EUR: 51/8 51/4 Phụ phí NH: ±1/8

3.4 Nghiệp vụ ứng trước Ví dụ Phương án 1: - Công ty bán kỳ hạn 3 tháng GBP/EUR theo Dmkh Dm(T2m - T1b)90 1,2916 * (5,125-9,123)*90 = Dm + = 1,2916 + = 1,2789 36.000 + T1b * 90 36000 + 9,123*90 số EUR sẽ thu được sau 3 tháng = 50.000 * 1,2789 = 63.948,87 EUR - Công ty xin ứng trước EUR, số EUR xin ứng trước là 5,375*90 CE = 64.075 * (1 - ) = 63.225,408 36.000 + 5,375*90

3.4 Nghiệp vụ ứng trước Ví dụ Phương án 2: - Công ty xin ứng trước GBP. số GBP ứng trước là: CE 9,248*90 = 50.000 * (1 - ) = 48.870,12 36.000 + 9,248*90 - Bán giao ngay GBP/EUR theo Dm = 1,2916 số EUR mua được là 48.870,12 * 1,2916 = 63.120,65 EUR Kết luận: công ty nên lựa chọn phương án 1

3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng Bài 1: Công ty của Canada ngày 5/5 nhận được thông báo 3 tháng tới công ty sẽ có khoản thu trị giá 1.000.000 USD, tại thời điểm hiện tại họ cần sử dụng CAD. Hãy tư vấn giúp công ty lựa chọn phương án hiệu quả nhất? Với thông tin thị trường như sau: - Tỷ giá giao ngay: USD/CAD = 1,0032/52 - Lãi suất 3 tháng: CAD: 6-6 1/2; USD:4 1/4-4 1/2 (%/năm) - Phụ phí NH: ±1/8

3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng Bài 2: Công ty Mỹ trong ngày 9/9 nhận được thông báo 6 tháng tới họ được thanh toán 100.000 EUR và 35.000 GBP. Thời điểm hiện tại họ có nhu cầu sử dụng ngay USD. Hãy tư vấn cho công ty phương án có hiệu quả nhất. Thông tin thị trường - Tỷ giá giao ngay GBP/USD=1,7393/05 EUR/USD=1,3437/67 - Lãi suất 6 tháng: GBP:9 1/8 9 1/4; EUR:5 1/4-5 1/2; USD:4 1/2-4 5/8 (%/năm)

3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng Bài 3: Ngày 12/04, Công ty Burlington của Hà Lan nhận được thông báo 1 tháng tới có khoản thu trị giá 800.000 NZD. Trong thời điểm hiện tại, họ có nhu cầu sử dụng SGD. Hãy thực hiện nghiệp vụ ứng trước ngoại tệ có dự phòng bù đắp rủi ro lãi suất cho công ty, xác định số SGD công ty nhận được. Biết thông tin thị trường như sau: Tỷ giá giao ngay: USD/NZD= 1,3515/59; USD/SGD = 1,6945/10 Lãi suất 1 tháng: NZD: 6 1/8 6 1/2 ; SGD: 4 1/8 4 1/2

3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng Bài 4: Ngày 16/03, Công ty Drexel của Đan Mạch nhận được thông báo 3 tháng tới có khoản thu trị giá 900.000 AUD. Trong thời điểm hiện tại, họ có nhu cầu sử dụng SEK. Hãy thực hiện nghiệp vụ ứng trước ngoại tệ có dự phòng bù đắp rủi ro lãi suất cho công ty, xác định số SEK công ty nhận được. Biết thông tin thị trường như sau: Tỷ giá giao ngay: AUD/USD = 1,0621/62; USD/SEK = 6,9166/09 Lãi suất 3 tháng: AUD: 4 1/4 4 1/2 ; SEK: 7 1/8 7 3/4

3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng Bài 5: Ngày 10/09, Công ty Rockefeller của Italy nhận được thông báo 6 tháng tới có khoản thu trị giá 1.000.000 SGD. Trong thời điểm hiện tại, họ có nhu cầu sử dụng CHF. Hãy thực hiện nghiệp vụ ứng trước ngoại tệ có dự phòng bù đắp rủi ro lãi suất cho công ty, xác định số CHF công ty nhận được. Biết thông tin thị trường như sau: Tỷ giá giao ngay: USD/SGD = 1,6945/10;USD/CHF = 1,5642/42 Lãi suất 6 tháng: CHF: 6 1/8 6 1/2 ; SGD: 4 1/8 4 1/2

3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng 6 Bài 1: Công ty của Canada ngày 5/5 nhận được thông báo 3 tháng tới công ty sẽ có khoản thu trị giá 500.000 USD, tại thời điểm hiện tại họ cần sử dụng CAD. Hãy tư vấn giúp công ty lựa chọn phương án hiệu quả nhất? Với thông tin thị trường như sau: - Tỷ giá giao ngay: USD/CAD = 1,0032/52 - Lãi suất 3 tháng: CAD: 6-6 1/2; USD:4 1/4-4 1/2 (%/năm) - Phụ phí NH: ±1/8

3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng 7 Bài 2: Công ty Mỹ trong ngày 9/9 nhận được thông báo 6 tháng tới họ được thanh toán 70.000 EUR và 50.000 GBP. Thời điểm hiện tại họ có nhu cầu sử dụng ngay USD. Hãy tư vấn cho công ty phương án có hiệu quả nhất. Thông tin thị trường - Tỷ giá giao ngay GBP/USD=1,7393/05 EUR/USD=1,3437/67 - Lãi suất 6 tháng: GBP:9 1/8 9 1/4; EUR:5 1/4-5 1/2; USD:4 1/2-4 5/8 (%/năm)

Dạng 4: NGHIỆP VỤ SWAP - Khái quát về nghiệp vụ Swap - Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với ngân hàng - Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với khách hàng

4. Nghiệp vụ Swap Swap là việc hoán đổi một lượng cố định một đồng tiền này lấy một lượng biến đổi đồng tiền khác trong một thời gian xác định bằng cách ký cùng một lúc hai hợp đồng: hợp đồng mua bán giao ngay và hợp đồng bán mua kỳ hạn tương ứng để phòng ngừa rủi ro tỷ giá xảy ra đối với một đồng tiền nào đó Thường được thực hiện khi các chủ thể đang trong tình trạng dư thừa một đồng tiền nào đó đồng thời lại cần một đồng tiền khác

4. Nghiệp vụ Swap 4.1 Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với ngân hàng 4.1.1 Ngân hàng đang dư thừa một lượng ngoại tệ và cần một lượng cố định ngoại tệ khác 4.1.2 Ngân hàng đang dư thừa một lượng cố định ngoại tệ và cần một lượng ngoại tệ khác

4. Swap với ngân hàng Công thức tổng quát Mua giao ngay: D bq = Bán kỳ hạn: Dswap D m +D b 2 = Dbq + Dbq (T2m 36000 + - T1b) N T1b * N Bán giao ngay: D bq = D m +D b 2 Mua kỳ hạn: Dswap = Dbq + Dbq (T2b 36000 + - T1m) N T1m * N

4. Swap với ngân hàng 4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác - Ví dụ: Ngân hàng A cần 1.000.000 EUR trong 90 ngày tới, trong khi hiện tại đang dư thừa USD. Thực hiện nghiệp vụ Swap cho ngân hàng. Thông tin thị trường: EUR/USD = 1,1235/75 Lãi suất 3 tháng: USD: 4,25 4,5 (%) EUR: 5,125-5,25 (%)

4. Swap với ngân hàng 4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác Đáp án: Bước 1: Tại J+2, ngân hàng nhận từ đối tác kinh doanh 1.000.000 EUR và bán giao ngay USD theo tỷ giá bình quân giao ngay EUR/USD. Số USD bán là: 1.000.000 * 1,1255 = 1.125.500 USD Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng trả đủ 1.000.000 EUR cho đối tác kinh doanh và nhận lại số USD theo Dswap

4. Swap với ngân hàng 4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác Đáp án: Dswap EUR/USD = Dbq + phí tổn Swap Dswap = 1, 1255 Dbq (T2m - T1b) *90 EUR/USD = Dbq + 36000 + T1b * 90 1, 1255 ( 4, 25-5, 25 ) 90 + = 1, 1234 36000 + 5, 25 * 90 Số USD ngân hàng nhận lại: 1.000.000*1,1234 = 1.123.400 (USD)

4. Swap với ngân hàng 4.1.2 Ngân hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ: Ngân hàng A hiện tại dư thừa 1.000.000 EUR trong 90 ngày, trong khi cần sử dụng USD. Thực hiện nghiệp vụ Swap cho ngân hàng. Thông tin thị trường EUR/USD = 1,1235/75 Lãi suất 3 tháng: USD: 4,25 4,5 (%) EUR: 5,125-5,25 (%)

4. Swap với ngân hàng 4.1.2 Ngân hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ: - Bước 1: Tại J+2, ngân hàng bán giao ngay cho đối tác 1.000.000 EUR theo tỷ giá bình quân: 1,1235 + 1,1275 2 = 1,1255 Ngân hàng nhận số USD theo tỷ giá bình quân giao ngay EUR/USD là: 1.000.000*1,1255 = 1.125.500 USD - Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng nhận đủ 1.000.000 EUR từ đối tác và trả USD theo Dswap

4. Swap với ngân hàng Số USD mà ngân hàng cần để chi trả là: 1.000.000 * 1,1237 = 1.123.700USD

4. Nghiệp vụ Swap 4.2 Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với khách hàng 4.2.1: Khách hàng đang dư thừa một lượng ngoại tệ và cần một lượng cố định ngoại tệ khác 4.2.2: Khách hàng đang dư thừa một lượng cố định ngoại tệ và cần một lượng ngoại tệ khác

4. Swap với khách hàng Công thức tổng quát Mua giao ngay: D b Bán kỳ hạn: Dswap = Db + Dm (T2m 36000 + - T1b) N T1b * N Bán giao ngay: D m Mua kỳ hạn: Dswap = Dm + Db (T2b 36000 + - T1m) N T1m * N

4. Swap với khách hàng 4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác - Ví dụ: Công ty X cần 1.000.000 GBP trong 60 ngày, họ tạm dư thừa USD. Thực hiện giao dịch Swap cho công ty. Thông tin thị trường: GBP/USD = 2,0345/15 Lãi suất 2 tháng GBP: 9 9 1/8 ; USD: 4 4 1/4

4. Swap với khách hàng 4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác Đáp án: - Bước 1: Tại J+2, công ty nhận từ đối tác 1.000.000 GBP và bán giao ngay USD theo giá Db GBP/USD = 2,0415 số USD giao là: 1.000.000 * 2,0415 = 2.041.500 - Bước 2: Tại J+2+60, công ty trả đủ 1.000.000 GBP cho đối tác và nhận lại USD theo Dswap

4. Swap với khách hàng 4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác Đáp án: DswapGBP / USD = Db + Dm( T 2m -T1b)60 36.000 + T1b *60 Dm = 2,0345; Db = 2,0415 T1b(GBP) = 9,125 * 360 / 365 = 9 T2m(USD) = 4 2,0345(4-9)60 Dswap = 2,0415 + = 36000 + 9*60 2,0247 Số USD công ty nhận lại: 1.000.000 * 2,0247 = 2.024.700 (USD)

4. Swap với khách hàng 4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ: Công ty X có tạm thời dư 1.000.000 GBP trong thời gian 60 ngày, song lại cần sử dụng USD. Thực hiện giao dịch Swap GBP/USD cho công ty

4. Swap với khách hàng 4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Đáp án: - Bước 1: Tại J+2, công ty bán giao ngay cho đối tác 1.000.000 GBP để nhận USD theo giá Dm GBP/USD=2,0345 Số USD nhận được 1.000.000 * 2,0345 = 2.034.500 - Bước 2: Tại J+2+60 công ty nhận lại đủ 1.000.000 GBP từ đối tác đồng thời trả lại số USD theo giá Dswap

4. Swap với khách hàng 4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Đáp án: DswapGBP / USD Dm = 2,0345; Db = 2,0415 T1m(GBP) = 9 * 360 / 365 = 8,8767 T2b (USD) = 4,25 Dswap = = Dm Db ( T 2 b - T 1 m ) 60 36. 000 + T 1 m * 60 2,0415(4,25-8,8767)60 2,0345 + = 36000 + 8,8767 *60 + 2,0189 Số USD công ty phải trả: 1.000.000 * 2,0189 = 2.018.900 USD

4. Nghiệp vụ Swap Bài tập vận dụng BT1: Tại thị trường Đức, ngân hàng X có nhu cầu 800.000 SEK trong 90 ngày, tiền đối ứng tạm dư là CAD. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH. BT2: Tại thị trường Anh, ngân hàng Y cần EUR trong 90 ngày, tiền đối ứng họ có là 500.000 CHF. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH. BT3: Tại thị trường Pháp, công ty M tạm dư 850.000 AUD, họ cần sử dụng NOK trong 90 ngày. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty. BT4: Tại thị trường Anh, công ty N cần sử dụng 300.000 EUR trong 90 ngày, họ có tiền đối ứng là GBP. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.

4. Nghiệp vụ Swap Bài tập vận dụng Thông tin tỷ giá: GBP/USD=1,7395/15 USD/NOK=6,7370/25 EUR/USD=1,1225/45 USD/AUD=1,3437/67 USD/SEK=7,8310/97 USD/CHF=1,5642/42 USD/CAD=1,1255/95 Lãi suất 3 tháng (%/năm) GBP:9 1/16-9 1/8 NOK:6 1/4-6 1/2 EUR:5 1/4-5 1/2 AUD:3-3 1/2 SEK:8 1/8-8 1/4 CHF:7 7 1/2 CAD:6 6 1/2

DẠNG 5: NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN (OPTIONS) 5.1 Khái quát về nghiệp vụ quyền chọn 5.2 Nghiệp vụ mua bán quyền chọn mua 5.3 Nghiệp vụ mua bán quyền chọn bán 5.4 Bài tập tổng hợp Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu

5.1 Khái quát nghiệp vụ quyền chọn Trong nghiệp vụ quyền chọn có hai đối tượng tham gia giao dịch: người mua quyền và người bán quyền Đối với người mua quyền: - Quyền chọn tiền tệ trao cho người mua nó quyền chứ không phải nghĩa vụ mua hoặc bán một đồng tiền xác định theo mức giá xác định được thoả thuận ngày hôm nay (còn được gọi là giá thực hiện hay giá giao dịch) trong một thời hạn xác định. - Người mua quyền có thể lựa chọn thực hiện quyền vào thời điểm thanh toán hoặc để quyền hết hạn tuỳ thuộc vào sự chênh lệch giữa giá giao ngay trong tương lai và giá thực hiện. - Người mua quyền luôn luôn phải trả phí cho dù có thực hiện quyền hay không. Mức phí này được trả ngay vào thời điểm ký hợp đồng. Đối với người bán quyền: - Người bán quyền có nghĩa vụ chấp nhận mọi sự lựa chọn của người mua. Đổi lại họ được nhận phí để bù đắp rủi ro.

5.2 Nghiệp vụ mua bán quyền chọn mua ví dụ Một công ty nhập khẩu Canada phải thanh toán khoản tiền nhập khẩu trị giá 1 triệu USD thời hạn 1 tháng. Công ty ký hợp đồng mua quyền chọn mua USD/CAD thời hạn 1 tháng với các điều khoản như sau: - Giá thực hiện 1,2345 CAD - Phí quyền 0,02 CAD Giả sử giá giao ngay sau 1 tháng có thể xảy ra các tình huống như sau: 1. USD/CAD = 1,2821 2. USD/CAD = 1,2345 3. USD/CAD = 1,1904 Hỏi trường hợp nào công ty thực hiện quyền, trường hợp nào để quyền hết hạn. Xác định số CAD phải bán trong mỗi trường hợp

5.2 Nghiệp vụ mua bán quyền chọn mua đáp án Phí quyền = 1.000.000*0,02=20.000 CAD Nếu công ty thực hiện quyền, tổng số CAD công ty phải chi ra (bao gồm cả phí) là: 1.000.000*1,2345+20.000=1.254.500 CAD TH1: USD/CAD=1,2821, giá này sẽ áp dụng khi công ty không thực hiện quyền, khi đó tổng số CAD phải chi ra (bao gồm cả phí) là: 1.000.000*1,2821+20.000=1.302.100 CAD>1.254.500 =>TH này công ty thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số CAD chi ra là 1.254.500 TH2: USD/CAD = 1,2345 đúng bằng mức giá thực hiện, do vậy trong TH này công ty thực hiện hợp đồng hay không như nhau và tổng số CAD phải chi ra là 1.254.500 CAD TH3: USD/CAD=1,1904, tổng số CAD phải chi ra (bao gồm cả phí) là: 1.000.000*1,1904+20.000=1.210.400 CAD <1.254.500 =>TH này công ty không thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số CAD chi ra là 1.210.400

5.3 Nghiệp vụ mua bán quyền chọn bán ví dụ Một công ty xuất khẩu Mỹ có khoản phải thu trị giá 100.000 GBP thời hạn 1 tháng. Công ty ký hợp đồng mua quyền chọn bán GBP/USD thời hạn 1 tháng với các điều khoản như sau: - Giá thực hiện 1,60 USD - Phí quyền 0,04 USD Giả sử giá giao ngay sau 1 tháng có thể xảy ra các tình huống như sau: 1. GBP/USD = 1,58 2. GBP/USD = 1,60 3. GBP/USD = 1,64 Hỏi trường hợp nào công ty thực hiện quyền, trường hợp nào để quyền hết hạn. Xác định số USD mua được trong mỗi trường hợp

5.3 Nghiệp vụ mua bán quyền chọn bán đáp án Phí quyền = 100.000*0,04=4.000 USD Nếu công ty thực hiện quyền, tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là: 100.000*1,60-4.000=156.000 USD TH1: GBP/USD=1,58, giá này sẽ áp dụng khi công ty không thực hiện quyền, khi đó tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là:100.000*1,58-4.000=154.000 USD<156.000 =>TH này công ty thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số USD mua được là 156.000 TH2: GBP/USD=1,60 đúng bằng mức giá thực hiện, do vậy trong TH này công ty thực hiện hợp đồng hay không như nhau và tổng số USD mua được là 156.000USD TH3: GBP/USD=1,64, tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là: 100.000*1,64-4.000=160.000 USD>156.000 =>TH này công ty không thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số USD mua được là 160.000 USD

5.4 Bài tập tổng hợp Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Bài 1: Công ty xuất khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản thu 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Công ty cân nhắc ba phương án: toán - PA1: Không phòng ngừa, bán GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh - PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng bán kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF - PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn bán GBP/CHF Thông tin thị trường Tỷ giá giao ngay:gbp/usd=1,6725/75 USD/CHF=1,4515/55 Điểm kỳ hạn 1 tháng 79/52; Lãi suất CHF 1 tháng 8-8 1/2 (%/năm) Giá thực hiện HĐ quyền chọn 2,4276 CHF Phí quyền 0,04 CHF, phí trả ngay thời điểm hiện tại. Giả sử công ty có sẵn CHF để thanh toán Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: XS 20% GBP/CHF=2,4200 XS 70% GBP/CHF=2,4276

5.4 Bài tập tổng hợp Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Bài 2: Công ty nhập khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản phải trả 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Hãy tư vấn cho công ty với ba phương án sau: toán - PA1: Không phòng ngừa, mua GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh - PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng mua kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF - PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn mua GBP/CHF Thông tin thị trường Tỷ giá giao ngay:gbp/usd=1,6725/75 USD/CHF=1,4515/55 Điểm kỳ hạn 1 tháng 32/59; Lãi suất CHF 1 tháng 8-8 1/2 (%/năm) Giá thực hiện HĐ quyền chọn 2,4416 CHF Phí quyền 0,002 CHF, phí trả ngay thời điểm hiện tại. Giả sử công ty có sẵn CHF để thanh toán Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: XS 10% GBP/CHF=2,4400 XS 20% GBP/CHF=2,4416

5.4 Bài tập tổng hợp Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Bài tập 3: Công ty Chase Manhattan của Na Uy có khoản thu 5.000.000CAD trong thời gian 1 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro: Phương án 1: Không phòng ngừa, bán CAD trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán. Phương án 2: Ký hợp đồng bán kỳ hạn 1 tháng CAD/NOK. Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn bán CAD/NOK Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau: Tỷ giá giao ngay: USD/NOK = 5,3724/05; CAD/USD = 1,0456/11 Tỷ giá kỳ hạn 1 tháng: 5,6378/49 Tỷ giá quyền chọn 1 tháng CAD/NOK = 5,6340 Phí quyền chọn 140.000 NOK; Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: USD/NOK = 5,3812/88; CAD/USD = 1,0426/15

5.4 Bài tập tổng hợp Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Bài tập 4: Công ty Kangnam của Trung Quốc có khoản phải trả 1.500.000EUR trong thời gian 6 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro: Phương án 1: Không phòng ngừa, mua EUR trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán. Phương án 2: Ký hợp đồng mua kỳ hạn 6 tháng EUR/CNY. Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn mua EUR/CNY Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau: Tỷ giá giao ngay: EUR/CNY = 9,4526 Điểm kỳ hạn 6 tháng EUR/CNY: 15/45 Tỷ giá quyền chọn 6 tháng EUR/CNY = 9,4560 Phí quyền chọn bằng 2% trị giá hợp đồng (phí quyền tính theo CNY và giả sử công ty có sẵn CNY để thanh toán). Giả thiết sau 6 tháng CNY giảm giá 2% so với EUR

5.4 Bài tập tổng hợp Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Bài tập 5: Công ty Faro của Hà Lan có khoản phải trả 2.500.000AUD trong thời gian 1 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro: Phương án 1: Không phòng ngừa, mua AUD trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán. Phương án 2: Ký hợp đồng mua kỳ hạn 1 tháng AUD/EUR. Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn mua AUD/EUR Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau: Tỷ giá giao ngay: AUD/EUR = 0,7366 Điểm kỳ hạn 1 tháng AUD/EUR: 18/32 Tỷ giá quyền chọn 1 tháng AUD/EUR = 0,7360 Phí quyền chọn bằng 5% trị giá hợp đồng (phí quyền tính theo EUR và giả sử công ty có sẵn EUR để thanh toán). Giả thiết sau 1 tháng EUR giảm giá 5% so với AUD.

5.4 Bài tập tổng hợp Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Bài tập 6: Công ty J & H của Na Uy có khoản phải trả 1.000.000CAD trong thời gian 1 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro: Phương án 1: Không phòng ngừa, bán CAD trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán. Phương án 2: Ký hợp đồng mua kỳ hạn 1 tháng CAD/NOK. Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn mua CAD/NOK Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau: Tỷ giá giao ngay: USD/NOK = 5,3724/05; CAD/USD = 1,0456/11 Tỷ giá kỳ hạn 1 tháng: 5,6378/49 Tỷ giá quyền chọn 1 tháng CAD/NOK = 5,6340 Phí quyền chọn 140.000 NOK; Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: USD/NOK = 5,3812/88; CAD/USD = 1,0426/15

5.4 Bài tập tổng hợp Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Bài tập 7: Công ty Kangnam của Trung Quốc có khoản thu 2.000.000EUR trong thời gian 6 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro: Phương án 1: Không phòng ngừa, bán EUR trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán. Phương án 2: Ký hợp đồng bán kỳ hạn 6 tháng EUR/CNY. Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn bán EUR/CNY Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau: Tỷ giá giao ngay: EUR/CNY = 9,4526 Điểm kỳ hạn 6 tháng EUR/CNY: 15/45 Tỷ giá quyền chọn 6 tháng EUR/CNY = 9,4560 Phí quyền chọn bằng 2% trị giá hợp đồng (phí quyền tính theo CNY và giả sử công ty có sẵn CNY để thanh toán). Giả thiết sau 6 tháng CNY giảm giá 2% so với EUR