Thứ tư, ngày 19 tháng 9 năm 2012 Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH Tổng quan thị trường HoSE HNX Thay đổi (%) 0,01% -0,7

Tài liệu tương tự
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TRÍ VIỆT Số: 34/2018/BC-DMKQ/QTRR/TVB CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc Hà Nội, ngày 02 tháng

DANH MỤC CHỨNG KHOÁN THỰC HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ T Các cổ phiếu thuộc sàn HSX STT Mã chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ đầu kỳ Mã chứng khoá

DANH MỤC CHỨNG KHOÁN THỰC HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ T Các cổ phiếu thuộc sàn HSX: STT Mã chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ đầu kỳ Mã chứng khoá

Cdng ty CP chimg khoan VNDlRECT CONG HOA xa HOI CHU NGHIA VIeT NAM DQc L~p-Tl}'Do-H~nh Phuc s6j.9b 12017/BC-QTRR Hit N(Ji, ngay 04 thang 08 nam 2017 B

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN SAIGON SECURITIES INC. THÔNG BÁO (V/v: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN THỰC HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ) Ngày 14/01/

THÔNG BÁO (V/v: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SSI THỰC HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ) Ngày 11/04/2019 CTCP Chứng Khoán SSI trân trọng thông báo về việc thực hiệ

THÔNG BÁO (V/v: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SSI THỰC HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ) Ngày 06/05/2019 CTCP Chứng Khoán SSI trân trọng thông báo về việc thực hiệ

THÔNG BÁO (V/v: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SSI THỰC HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ) Ngày 27/05/2019 CTCP Chứng Khoán SSI trân trọng thông báo về việc thực hiệ

DaiViet News KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH Ở MỨC THẤP. 2 SÀN TIẾP TỤC XANH ĐIỂM NHẸ. Ngày VNINDEX % ,506,010 CP HNXINDEX % 8

6/28 7/1 7/2 7/3 7/4 7/5 VISecurities 0 8 / 07/ Bản tin chứng khoán Trong số này Nhận định P.1 Danh mục CP P.3 Tin Doanh nghiệp P.4 Bộ lọc CP

Diễn biến thị trường quốc tế: NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG TUẦN 28/08 01/09/2017 Tuần qua các chỉ số chứng khoán Mỹ đã có sự hồi phục tích cực sau liên tiếp c

BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC & TRIỂN VỌNG VĨ MÔ (A) Đã có những dấu hiệu ban đầu cho thấy nền kinh tế được cải thiện 1. Chỉ số PMI HSBC đã vượt 50 vào tháng 11

THÔNG BÁO (V/v: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SSI THỰC HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ) Ngày 04/07/2019 CTCP Chứng Khoán SSI trân trọng thông báo về việc thực hiệ

Address: 1 Nguyen Thuong Hien Str, Hai Ba Trung Dist, Hanoi Phone: Fax: Website: DANH SÁCH

DaiViet News ÁP LỰC CHỐT LỜI TĂNG MẠNH. 2 SÀN ĐẢO CHIỀU GIẢM ĐIỂM NHẸ. Ngày VNINDEX % ,910,020 CP HNXINDEX %

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Diễn biến thị trường ngày Diễn biến khá giống nhau trên cả 2 sàn giao dịch chính khi chỉ số bật

5/17 5/20 5/21 5/22 5/23 5/24 VISecurities 2 7 / 05/ Bản tin chứng khoán Trong số này Nhận định P.1 Bộ lọc CP P.2 GD CP Ngân Hàng P.3 Kết quả

Cdng ty CP chung khoan CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIE1! NAM VNDlRECT DQc L~p-T~l' Do-H~nh Phuc SoJ, : AGo /20 19/BC-QTRR Ha N9i, ngay 10 thang 04 niim

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 23 tháng 06 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 593,07 86,75 Thay đổi (%) -0,

CÂP NHÂT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CẬP NHẬT CÔNG TY Thứ 4, ngày 22 tháng 8 năm 2018 Đà tăng chậm lại do cung giá cao Ngành

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 09/10/2017 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 13/05/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 11/05/2019 Tổng quan thị trường 10/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 24 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 566,17 78,29 Thay đổi (%) 0,3

2. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRONG NĂM HSC DỰ BÁO VN INDEX SẼ ĐẠT ĐỈNH 1200 TRONG NĂM 2018 Giá trị mua ròng của NĐTNN và cho vay margi

CHIẾN THUẬT BUỔI SÁNG Thứ Tư, ngày 18/9/2013 Thứ Tư, ngày 18/9/2013 up down Đối tác tài chính toàn cầu của bạn HSX HNX VN Index 477,73 2,16 0,45% HNX

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN SAIGON SECURITIES INC. THÔNG BÁO (V/v: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN THỰC HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ) Ngày 17/11/

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG Thứ Năm, ngày 19 tháng 05 năm 2016 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số tiêp tục điều chỉnh Thanh khoản ở mức cao. Khối ngoại bán ròng m

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 5 tháng 8 năm 2016 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 627,39 81,07 Thay đổi (%) -0,72

PowerPoint Presentation

BẢN TIN THỊ TRƢỜNG Thứ Ba, ngày 16 tháng 05 năm 2017 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số tăng giảm trái chiều. Thanh khoản tăng cao. Khối ngoại bán ròng t


23/05 22/05 21/05 20/05 17/05 16/05 15/05 14/05 13/05 10/05 09/05 08/05 07/05 06/05 03/05 02/05 26/04 25/04 24/04 23/04 22/04 19/04 18/04 17/04 16/04

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày16/01/2017 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật T

25/04 26/04 02/05 03/05 06/05 07/05 08/05 09/05 10/05 13/05 14/05 15/05 16/05 17/05 20/05 21/05 22/05 23/05 24/05 27/05 28/05 29/05 30/05 08/05 07/05

BẢN TIN THỊ TRƢỜNG Thứ Năm, ngày 18 tháng 05 năm 2017 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số chịu áp lực điều chỉnh. Thanh khoản tăng. Khối ngoại mua ròng tr

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 18/02/2019 Vn-index: điểm (1.09%) Sắc Xanh Miên

21/05 20/05 17/05 16/05 15/05 14/05 13/05 10/05 09/05 08/05 07/05 06/05 03/05 02/05 26/04 25/04 24/04 23/04 22/04 19/04 18/04 17/04 16/04 12/04 11/04

[Type the document title] BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU BLUECHIPS HỒI PHỤC. 2 SÀN TĂNG ĐIỂM THÀNH CÔNG. VNINDEX HNXINDEX Nhận định thị trường

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 05/08/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

NGo

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 13/02/2019 Vn-index: 7.71 điểm (0.82%) Mạch Tăng 3 Ph


Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 17/06/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

경방(000050)

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN SAIGON SECURITIES INC. THÔNG BÁO (V/v: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN THỰC HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ) Ngày 29/07/

21/05 22/05 23/05 24/05 27/05 28/05 29/05 30/05 31/05 03/06 04/06 05/06 06/06 07/06 10/06 11/06 12/06 13/06 14/06 17/06 18/06 19/06 20/06 BẢN TIN CHỨN

BSC - Vietnam Daily Monitor - V (macro).xlsm

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 07/03/2019 Vn-index: 0.46 điểm (0.05%) Ba Lần Chinh P

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 12/08/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày08/04/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật T

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 23/07/2019 Tổng quan thị trường 22/07/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 01/02/2019 Thị trường điều chỉnh kỹ thuật Các chỉ số và nhiều cổ phiếu có thêm phiên điều chỉnh giảm khi khép lại phiên giao dịch

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 23/01/2019 Dòng tiền lớn tiếp tục mua vào chọn lọc Thị trường duy trì đà tăng nhẹ tích cực khi kết thúc phiên giao dịch hôm nay m

`` NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Đà hồi phục mở rộng với thanh khoản cải thiện nhẹ Phiên giao dịch cuối tuần khép lại với điểm số tăng tốt, cổ phiếu

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 31/05/2019 Tổng quan thị trường 30/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

Bản tin Daily


ĐIỂM TIN THÁNG Được phát hành vào ngày 10/07/2015

BÁO CÁO TUẦN 21 27/05-31/05/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Những áp lực gia tăng từ thị trường thế giới bao gồm căng thẳng thương mại tiếp tục leo thang và

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 22/05/2019 Tổng quan thị trường 21/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

NGo

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 18/07/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch trong ngày VNINDEX HNXINDEX Điểm số Thay đổi (%) -0.66% 0.15%

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 16/04/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 20/11/2018 Tâm lý giới đầu tư ở thị trường nội khá vững trước biến động của thế giới. Phiên 19/10, thị trường cổ phiếu châu Mỹ và

경방(000050)

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN HFT 46 Ngụy Như Kon Tum, Quận Thanh Xuân, Hà Nội Loại bỏ 4 mã: DANH MỤC CỔ PHIẾU KÝ QUỸ (MARGIN) Ngày hiệu lực: 06/10/2017

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 29/07/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch thị trường cơ sở VNINDEX Kết quả giao dịch HĐTL chỉ số VN30 Tâm điểm nhóm n

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Nga y 21 tha ng 09 năm 2017 Hai sàn diễn biến trái chiều NCT:

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN HFT 46 Ngụy Như Kon Tum, Quận Thanh Xuân, Hà Nội DANH MỤC CỔ PHIẾU KÝ QUỸ (MARGIN) Ngày hiệu lực: 22/12/2017 Loại bỏ mã CD

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 17/08/2018 Thị trường hồi phục với thanh khoản sụt giảm Diễn biến tích cực từ sự hồi phục của thị trường chứng khoán thế giới và

[Type the document title] BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU VỪA VÀ NHỎ TIẾP TỤC GIAO DỊCH SÔI ĐỘNG. 2 SÀN DIỄN BIẾN TRÁI CHIỀU. VNINDEX HNXINDEX

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 20 tháng 11 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 604,46 81,6 Thay đổi (%) (0,4

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN PHÚ HƯNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc STT Mã cổ phiếu Tên cổ phiếu THÔNG BÁO Danh sách c

18/06 19/06 20/06 21/06 24/06 25/06 26/06 27/06 28/06 01/07 02/07 03/07 04/07 05/07 08/07 09/07 10/07 11/07 12/07 15/07 16/07 17/07 18/06 19/06 20/06

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 25/07/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch thị trường cơ sở VNINDEX Kết quả giao dịch HĐTL chỉ số VN30 Tâm điểm nhóm n

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN HFT 46 Ngụy Như Kon Tum, Quận Thanh Xuân, Hà Nội DANH MỤC CỔ PHIẾU KÝ QUỸ (MARGIN) Ngày hiệu lực: 18/02/2019 STT Mã chứng

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN HFT 46 Ngụy Như Kon Tum, Quận Thanh Xuân, Hà Nội DANH MỤC CỔ PHIẾU KÝ QUỸ (MARGIN) Ngày hiệu lực: 11/02/2019 STT Mã chứng

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Nga y 14 tháng 07 năm 2017 Thị trƣờng giảm nhẹ, NĐTNN duy trì

STOCK EXCHANGE REVIEW 27/10-31/10/2014 HOSE HNX Close Change (%) Volume Value (billion VND) G

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 08/08/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch thị trường cơ sở VNINDEX Kết quả giao dịch HĐTL chỉ số VN30 Tâm điểm nhóm n

25/06 24/06 21/06 20/06 19/06 18/06 17/06 14/06 13/06 12/06 11/06 10/06 07/06 06/06 05/06 04/06 03/06 31/05 30/05 29/05 28/05 27/05 24/05 23/05 BẢN TI

BẢN TIN TUẦN 01/07-05/07/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Thị trường tuần qua diễn biến tích cực sau khi Mỹ và Trung Quốc quyết định nối lại đàm phán và tạm

Bản tin Daily

x100 x100 BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 15 tháng 08 năm 2014 Mùa báo cáo KQKD Q2 đã dần qua Hai chỉ số diễn biến tăng giảm trái chiều với tín hiệu cải thiệ

Microsoft Word - Báo Cáo FI June.docx

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN HDB BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2018

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội 1

BẢN TIN TUẦN 08/07-12/07/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Hỗ trợ bởi những diễn biến tích cực trên thị trường quốc tế, đặc biệt từ việc Fed phát tín hiệu giả

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN PHÚ HƯNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc STT Mã cổ phiếu Tên cổ phiếu Tỷ lệ cho vay và/hoặc

BẢN TIN TRÁI PHIẾU Tháng / Số 2 Tóm tắt nội dung Trên thị trường sơ cấp, mặc dù lãi suất chào thầu trái phiếu Chính phủ đã tăng so với tháng t

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN PHÚ HƯNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc STT Mã cổ phiếu Tên cổ phiếu Tỷ lệ cho vay và/hoặc

BẢN TIN TUẦN 15/07 19/07/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Thị trường tuần qua kéo dài đà tăng giá sang tuần thứ 3 liên tiếp dù xuất hiện những lực bán chốt l

CÂ P NHÂ T CÔNG TY CÂ P NHÂ T CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Nga y 25 tha ng 07 năm 2017 Thị trường tăng mạnh trên cả 2 sàn CTD

DANH MỤC CỔ PHIẾU KÝ QUỸ VÀ TỶ LỆ CHO VAY MS MARGIN (ACCEPTED STOCKS & LVR FOR MARGIN LOANS) A. Thông tin chung 1. Sản phẩm cho vay giao dịch ký quỹ (

BẢN TIN TUẦN 09/09 13/09/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG TTCK Việt Nam, cùng với TTCK thế giới ghi nhận đà tăng tích cực với tâm lý hưng phấn của nhà đầu tư

Bản tin Daily

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN HFT 46 Ngụy Như Kon Tum, Quận Thanh Xuân, Hà Nội DANH MỤC CỔ PHIẾU KÝ QUỸ (MARGIN) Ngày hiệu lực: 22/01/2018 STT Mã chứng

BẢN TIN TUẦN 29/07 02/08/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Thị trường tuần qua kết thúc chuỗi tăng điểm những tuần trước sau khi không vượt qua ngưỡng hỗ trợ

Bản ghi:

Tổng quan thị trường HoSE HNX Thay đổi (%) 0,01% -0,73% Giá trị đóng cửa 394,55 56,07 KLGD (cổ phiếu) 44.837.077 67.305.074 GTGD (triệu USD) 33,43 38,65 Số cổ phiếu tăng giá 93 109 Số cổ phiếu giảm giá 124 88 Số cổ phiếu đứng giá 62 195 Giao dịch của NĐTNN Giao dịch mua của NĐTNN (triệu USD) 7,31 Giao dịch bán của NĐTNN (triệu USD) 7,07 GTGD ròng của NĐTNN (triệu USD) 0,24 GTGD của NĐTNN/Tổng GTGD (%) 19,94% Ngành (tổng hợp) Thay đổi Tỷ trọng Vật liệu cơ bản -0,06% 5,01% Hàng tiêu dùng +0,94% 16,98% Dịch vụ tiêu dùng -0,44% 0,86% Tài chính -0,59% 50,46% Y tế +0,54% 1,37% Công nghiệp +0,24% 7,56% Xăng dầu +1,33% 13,93% Công nghệ -1,53% 0,29% Viễn thông -2,91% 1,72% Dịch vụ tiện ích +0,17% 1,82% Fiachra Mac Cana Giám đốc điều hành - Phụ trách Nghiên cứu +848 3823 3299 fiachra.maccana@hsc.com.vn Trụ sở chính Tầng 5 & 6 Tòa nhà AB, Số 76 Lê Lai., Quận 1, TPHCM T: (+84 8) 3 823 3299 F: (+84 8) 3 823 3301 Chi nhánh Hà Nội Tầng 4 & 5 Số 66A Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội T: (+84 4) 3 9334693 F: (+84 8) 3 9334822 http://www.hsc.com.vn HCMS <GO> Xin hãy đọc phần khuyến cáo cuối bản tin. Trang 1 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Các thị trường đã biến động trái chiều trong phiên hôm nay sau khi giảm mạnh chiều qua. Thị trường đã ổn định hơn với hoạt động bắt đáy diễn ra từ đầu phiên. Vnindex đã nhận được sự hỗ trợ từ các mã lớn là BVH và GAS và đã tăng nhẹ. Tuy nhiên, Hnindex giảm nhưng chỉ số này đóng cửa bên trên khá cao so với mức thấp. Độ rộng thị trường mở rộng với 48 mã tăng trần và 98 mã giảm sàn. Hôm nay đã có giao dịch thỏa thuận cực kỳ lớn của cổ phiếu ACB. Các mã bluechip nói chung biến động trái chiều; trong khi đó ACB tiếp tục giảm mạnh. Chính phủ đã công bố dự trữ ngoại hối hiện ở vào khoảng 23 tỷ USD, tương đương 11,5 tuần nhập khẩu. Nếu so với thế giới thì dự trữ ngoại hối của Việt Nam vẫn ở mức thấp nhưng nếu so với Q1/2011 thì dự trữ ngoại hối của Việt Nam đã có sự cải thiện rõ rệt (dự trữ ngoại hối Q1/2011 chỉ bằng khoảng 1/2 so với hiện tại). Hôm nay, chúng tôi thấy đã có 34 triệu cổ phiếu ACB (đánh giá Nắm giữ) được giao dịch trong phiên giao dịch thỏa thuận với tổng giá trị là 544,69 tỷ đồng (26,18 triệu USD), diễn ra giữa các NĐT trong nước. Chúng tôi không rõ động thái giao dịch này là vì nguyên nhân gì nhưng số cổ phiếu trên tương đương 3,6% số cổ phiếu lưu hành của ACB. Do đó, chúng tôi cho rằng có lẽ sẽ sớm có những thông tin liên quan đến giao dịch nói trên được công bố. Chiều nay, ACB cũng đã công bố một số thay đổi quan trọng được đề xuất đối với HĐQT. Sau cuộc họp HĐQT diễn ra ngày 18/9/2012, HĐQT ACB đã đi đến một số quyết định thay đổi nhân sự trong HĐQT như sau: 1. HĐQT chấp thuận việc từ nhiệm của các thành viên HĐQT: - Ông Trần Xuân Giá - Chủ tịch HĐQT - Ông Lê Vũ Kỳ - Phó Chủ tịch HĐQT - Ông Trịnh Kim Quang - Phó Chủ tịch HĐQT 2. HĐQT cũng đã bầu các chức danh thay thế như sau: - Ông Trần Hùng Huy - Chủ tịch HĐQT - Ông Julian Fong Loong Choon - Phó Chủ tịch HĐQT - Ông Lương Văn Tự - Phó Chủ tịch HĐQT. Các thành viên HĐQT đã từ nhiệm vì lý do cá nhân hoặc lý do sức khỏe. Các thành viên HĐQT mới được HĐQT bầu sẽ phải được NHNN và sau đó là cổ đông chấp thuận trước khi chính thức được bổ nhiệm và nhiều khả năng cả NHNN và cổ đông ACB sẽ chấp thuận sự bổ nhiệm nói trên. Tân Chủ tịch HĐQT là con trai của thành viên đồng sáng lập ACB (đã nghỉ chức vụ Chủ tịch HĐQT 4 năm trước đây). Ông Trần Hùng Huy, 34 tuổi đã làm việc tại ACB từ năm 2002 và hiện tại là Phó TGĐ nhân sự (trước đó ông Trần Hùng Huy là giám đốc marketing của ACB). Ông Julian Fong Loong Choon - Phó Chủ tịch HĐQT mới được bầu là đại diện của Standard Chartered tham gia vào HĐQT ACB và hiện là Giám đốc tài chính Standard Chartered khu vực châu Á. Có vẻ như tân TGĐ và tân Chủ tịch HĐQT (mới được HĐQT bầu) sẽ nhanh chóng giải quyết một số vấn đề quan trọng của ACB. Trước việc tiền gửi tại ACB giảm trước đó, ngân hàng đã giảm mạnh cho vay ròng trên liên ngân hàng. Tuy nhiên, ACB vẫn còn trạng thái vàng âm tại thời điểm cuối tháng 6/2012. Tại thời điểm cuối quý 2 năm 2012, ACB có các khoản phải trả bằng vàng tương đương 55.583 tỷ đồng, bao gồm chứng chỉ tiền gửi và các khoản phải trả khác bằng vàng. Ngân hàng còn có các tài sản bằng vàng trị giá 55.278 tỷ đồng vào thời điểm cuối tháng 6/2012. Tuy nhiên 65% số tài sản bằng vàng này (tương đương 34.154 tỷ đồng hay 1,6 tỷ USD) nằm trong khoản mục Phải thu khác bằng vàng (dưới dạng các sản phẩm phái sinh) hoặc nói cách khác, không phải là vàng vật chất. Dường như ACB đã bán vàng vật chất và cân bằng trạng thái bằng việc mua lại vàng qua các hợp đồng phái sinh tiền tệ. ACB đã ký hợp đồng phái sinh vàng với một đối tác trong nước và một đối tác nước ngoài. Sau đây là phần phân tích của chúng tôi. (1) Theo BCTC của ACB tại thời điểm cuối tháng 6/2012, các hợp đồng kỳ hạn vàng của ACB với các đối tác trong nước vào khoảng 23.295 tỷ đồng dưới dạng các khoản phải thu bằng vàng. Các đối tác này có nghĩa vụ bán vàng cho ACB tại một mức giá định trước trong hợp đồng kỳ hạn. Các đối tác này đồng thời gửi lại một khoản tiền gửi bằng VND tương đương 21.928 tỷ đồng tại ACB làm tài sản đảm bảo. Trong trường hợp giá vàng tăng, các đối tác trong nước này có thể bị lỗ nếu họ thực hiện hợp đồng kỳ hạn vàng đã ký với ACB. BCTC của ACB không nêu rõ ngày thực hiện hợp đồng hoặc giá vàng kỳ hạn. Do đó khó mà xác định được thời điểm và số lỗ các đối tác trong nước này phải sẽ phải chịu. Tuy nhiên nếu các đối tác này không thực hiện hợp đồng, ACB có thể sẽ đối mặt với một số rủi ro. (2) ACB mua vàng qua tài khoản vàng ở nước ngoài từ các đối tác nước ngoài và có một khoản phải thu bằng vàng tương đương 10,769 tỷ đồng từ các đối tác này vào thời điểm cuối quý 2, 2012. Chúng tôi nghĩ rằng đây là một dạng phòng ngừa rủi ro vì phía ngân hàng có thể sẽ cần có giấy phép nhập khẩu vàng để vận chuyển số vàng này. Trong điều kiện các đối tác trong nước hoàn thành nghĩa vụ của họ như hợp đồng kỳ hạn đã ký, trạng thái vàng âm ở mức thấp sẽ mang lại ít rủi ro cho ngân hàng kể cả trong trường hợp giá vàng trong nước tăng. Tuy vậy chúng tôi cần biết rõ các điều khoản trong các hợp đồng này trước khi có một kết luận cuối cùng. Fiachra Mac Cana Nội dung KDC - Thông tin cập nhật 2 Thị trường trong ngày 3 Phân tích kỹ thuật 5 Biến động thị trường 9 Bảng giá OTC 11 Tổng quan thị trường 12 Tin vắn 13

CTCP KINH ĐÔ (KDC - HoSE): Mùa tiêu thụ bánh trung thu diễn ra khả quan hơn dự kiến. Tiếp tục duy trì đánh giá Vượt trội Chuyên viên phân tích - Trần Hương Mỹ KDC cho biết tính từ đầu năm đến ngày hôm chủ nhật vừa qua việc tiêu thụ bánh trung thu diễn ra rất khả quan. Doanh thu đã tăng 16,8% chủ yếu nhờ sản lượng tăng. Giá bán bình quân tăng đóng góp dưới 2% vào mức tăng nói trên của doanh thu. Về mặt doanh thu, KDC đã đạt dược khoảng 89% kế hoạch tiêu thụ trong mùa trung thu và hiện tại vẫn còn 2 tuần nữa mới đến ngày Trung thu. Trong 2 ngày đầu tuần này, KDC cho biết tình hình tiêu thụ vẫn đang tốt và có vẻ tình hình tiêu thụ của cả mùa bánh Trung thu năm nay sẽ khả quan. Do trong 4 tuần đầu tiên của mùa tiêu thụ bánh Trung thu, tình hình tiêu thụ diễn ra khả quan hơn dự kiến nên chúng tôi dự báo doanh thu của cả mùa tiêu thụ sẽ đạt 750 tỷ đồng, tăng trưởng 15% và cao hơn 11% so với dự báo trước đây của chúng tôi là 674 tỷ đồng. Chúng tôi ước tính thị phần bánh Trung thu của KDC năm 2012 sẽ đạt 78,8%, tăng 2,1% so với thị phần đạt được trong năm 2011 là 76,7%. Theo đó, chúng tôi dự báo tổng doanh thu năm 2012 sẽ đạt 4.927 tỷ đồng, tăng trưởng 16% và cao hơn 1,5% so với dự báo trước đây của chúng tôi là 4.853 tỷ đồng. Theo đó, chúng tôi cũng đã quyết định nâng dự báo lợi nhuận thuần lên 341 tỷ đồng, tăng trưởng 24,7% và cao hơn 6% so với dự báo trước đây là 322 tỷ đồng. Lợi nhuận thuần tăng trưởng mạnh hơn doanh thu là nhờ tỷ suất lợi nhuận gộp bình quân của các sản phẩm của công ty được cải cải thiện đáng kể, dự báo đạt 37%. Theo dó, chúng tôi dự báo tổng thị phần thị trường bánh kẹo của KDC sẽ là 20% trong năm 2012 (năm 2011 là 18,8%). Trong năm 2013, chúng tôi dự báo doanh thu thuần đạt 5.705 tỷ đồng, tăng trưởng 15,8% và lợi nhuận thuần đạt 472 tỷ đồng, tăng trưởng 38,5%. Dự báo nói trên dựa trên giả định là thị phần nói chung của KDC trong thị trường bánh kẹo sẽ tăng nhẹ lên 20,9% trong năm 2013 từ 20% năm 2012. Chúng tôi cũng dự báo tỷ suất lợi nhuận thuần sẽ được cải thiện từ 6,9% năm 2012 lên 8,3% năm 2013 nhờ chi phí lãi vay và tỷ lệ chi phí bán hàng & quản lý trong doanh thu giảm. Với dự báo mới điều chỉnh, EPS dự phóng 2012 đạt 2.127đ/cp, tăng 6% so với dự báo trước đây. Và do EPS dự phóng tăng trong khi giá cổ phiếu giảm gần đây, cổ phiếu KDC hiện có P/E dự phóng là 12,6 lần, giảm 21% so với một tháng trước là 16 lần. Mặc dù vậy, giá cổ phiếu KDC có vẻ đã phản ánh hết giá trị. Do đó chúng tôi tiếp tục duy trì đánh giá Nắm giữ đối với cổ phiếu KDC. Trang 2

HoSE - Biến động trong ngày 397 396 395 394 393 392 391 390 389 388 9:15 9:25 9:35 9:45 9:55 10:05 10:15 10:25 10:35 10:45 10:55 11:05 11:15 11:25 13:00 13:10 13:20 13:30 13:40 13:50 14:00 HoSE - Tổng lượng mua và bán SÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HCM Thị trường đi ngang và đóng cửa cao hơn mức thấp của phiên trước với GTGD, đạt 697,05 tỉ đồng (tương đương 33,43 triệu USD). VN index tăng 0,01%, kết thúc phiên với 394,55 điểm. 93 mã tăng trong đó có 21 mã tăng trần và 124 mã giảm trong đó có 57 mã giảm sàn. Khối ngoại chiếm 18,95% giá trị mua vào và 20,05% giá trị bán ra của toàn thị trường. Thị trường mở cửa giảm điểm nhưng ngay lập tức tăng vài điểm bước vào vùng lạc quan, sau đó giảm vào giữa phiên trước khi tăng trở lại và kết thúc phiên buổi sáng chỉ tăng nhẹ hơn một điểm. Vào phiên buổi chiều, thị trường giảm, sau đó vào gần cuối phiên tăng và kết thúc phiên không có gì thay đổi. Biên độ biến động thu hẹp với chỉ hơn 5 điểm. Xét về mặt giá trị, VNindex nhận được hỗ trợ tăng điểm nhiều nhất từ các mã VNM; BVH; GAS và VIC nhưng đồng thời cũng chịu ảnh hưởng giảm điểm từ các mã STB; EIB; MSN và VCB. Cổ phiếu các ngành biến động trái chiều trong phiên hôm nay. Giá trị mua vào của NĐTNN tăng về khối lượng và tỷ trọng. Họ bán ra cũng tăng cả về khối lượng và tỷ trọng. Khối ngoại bán ròng với giá trị 10,75 tỉ đồng. Chúng tôi thấy có 20 giao dịch thỏa thuận được thực hiện thành công trong hôm nay. HoSE - Chênh lệch mua bán (%) Nhìn chung, khối ngoại tích cực mua vào các mã BVH; STB; GAS; VCB và FPT. Họ cũng bán ra nhiều VIC; EIB; DPM; FPT và BVH. Hoạt động giao dịch thỏa thuận diễn ra khá sôi động trong ngày hôm nay với 2 giao dịch siêu lớn, 2 giao dịch lớn cùng với vài giao dịch trung bình và nhỏ, chiếm 25,89% tổng GTGD toàn thị trường. Chúng tôi thấy có giao dịch thỏa thuận của 870.000 cổ phiếu VIC; 3.289.530 cổ phiếu SBT; 1.000.000 cổ phiếu BHS; 432.597 cổ phiếu NHS; 236.350 cổ phiếu FPT; 37.000 cổ phiếu MSN; 400.000 cổ phiếu PPC; 100.000 cổ phiếu PNJ và 732.080 cổ phiếu MAFPF1 trong số các giao dịch thỏa thuận hôm nay, trong đó NĐTNN tham gia vào giao dịch thỏa thuận cổ phiếu VIC; FPT & MSN và 6 giao dịch thỏa thuận nhỏ khác. Trong 6 chứng chỉ quỹ niêm yết, VFMVFA giữ giá 4.100đ, VFMVF4 giữ giá 4.200đ, VFMVF1 giữ giá 7.500đ, PRUBF1 tăng 1,61% lên 6.300đ, MAFPF1 giảm 2,78% còn 3.500đ và ASIAGF không giao dịch trong phiên hôm nay, đóng cửa ở mức giá 10.200đ. Trang 3

HNX - Biến động trong ngày 56 56 56 56 sàn hà nội Hà Nội - Sàn Hà Nội giảm trong khi GTGD tăng mạnh, đạt 805,90 tỷ đồng, tương đương 38,65 triệu USD. HNIndex giảm 0,73 đạt 56,07 điểm. 109 mã tăng giá trong đó có 27 mã tăng trần và 88 mã giảm trong đó có 41 mã giảm sàn. 56 55 55 55 55 9:00 9:15 9:30 9:45 10:00 10:15 10:30 10:45 11:00 11:15 11:30 11:45 12:00 12:15 12:30 12:45 13:00 13:15 13:30 13:45 14:00 Khối ngoại chiếm 2,51% giá trị mua vào và 0,56% giá trị bán ra của toàn thị trường. NĐTNN mua ròng với giá trị 15,75 tỉ đồng. Chúng tôi thấy có 20 giao dịch thỏa thuận lớn, trung bình và nhỏ được thực hiện thành công hôm nay, chiếm 67,75% tổng GTGD toàn thị trường. Hoạt động giao dịch hôm nay diễn ra rất sôi động. HNX - Tổng lượng mua và bán Chúng tôi thấy có giao dịch thỏa thuận của 34.050.216 cổ phiếu ACB; 144.000 cổ phiếu L18 và một số giao dịch thỏa thuận rất nhỏ khác. HNX - Chênh lệch mua bán (%) Trang 4

Phân tích kỹ thuật Ngày 19/09/2012, VN-INDEX tăng 0,04 điểm, tương đương 0,01% đóng cửa ở mốc 394,55 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh là 37,10 triệu cổ phiếu, thấp hơn 7,04% so với phiên trước; thấp hơn 3,43% so với khối lượng trung bình 20 ngày; và thấp hơn 11,19% so với khối lượng trung bình 90 ngày. Quan điểm phân tích kĩ thuật ngắn hạn: Thị trường đóng cửa gần như không đổi tại 394,55 điểm hôm nay sau nỗ lực phục hồi đáng kể từ mức thấp nhất tại 391 điểm. Khối lượng giao dịch giảm nhẹ so với hôm qua và thấp hơn một chút so với bình quân. Mức đánh giá xu hướng ngắn hạn vẫn duy trì ở mức Tiêu cực mặc dù VN-index đang cố gắng kiểm định lại vùng kháng cự 405 điểm. Chúng tôi vẫn bảo lưu quan điểm cho rằng khả năng VN-index vượt qua vùng kháng cự chính 405-410 điểm là rất thấp trong điều kiện hiện tại. Việc mua kĩ thuật của nhà đầu tư nước ngoài liên quan đến một số quỹ ETF đã giúp hỗ trợ thị trường trong vòng 4 ngày qua và có thể tiếp diễn cho đến hết tuần này thời hạn kết thúc việc cơ cấu, tuy nhiên chúng tôi cho rằng hoạt động này chỉ có thể giúp hãm đà giảm của thị trường chứ không thể thay đổi xu hướng. Đa phần các cổ phiếu vốn hóa lớn đã tiến gần đến vùng kháng cự và cũng là vùng bán mục tiêu. Quan điểm phân tích kĩ thuật trung hạn: Mức đánh giá xu hướng trung hạn của thị trường hiện giờ là TRUNG TÍNH. Hỗ trợ của thị trường tại 380 điểm, vùng này đã liên tiếp được giữ trong vòng 4 tuần gần đây cho thấy đây là hỗ trợ mạnh. Kịch bản được tích cực nhất trong 2-3 tuần tới, đó là VN-index sẽ giao động trong vùng từ 380 đến dưới 410 điểm. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VNINDEX Xu hướng thị trường Long term trend Intermediate trend Short-term trend Tăng Trung tính Giảm Resistance 1 Resistance 2 Support zone 1 Support Zone 2 407-410 *** 423 *** 386 ** 380 *** Ghi chú: Long term trend: 1 năm đến vài năm; Intermediate trend: 3 tuần đến 3 tháng; Short term trend: 1 đến 3 tuần, minor trend: dưới 1 tuần - Mức đánh giá xu hướng: TĂNG hoặc GIẢM (Sắc xuất > 70%); TIỀN TĂNG TRƯỞNG (50% < sắc xuất < 70%); TRUNG TÍNH (áp lực tăng giảm gần cân bằng). - Các mức hỗ trợ mạnh yếu được phân loại theo ký hiệu: * (yếu), ** (trung bình), *** (mạnh), **** (rất mạnh) Chỉ báo kỹ thuật Nguyễn Sỹ Hà Chuyên viên phân tích kỹ thuật +848 3823 3299 ha.ns@hsc.com.vn Trang 5

Phân tích kỹ thuật Ngày 19/09/2012, HNX-INDEX giảm -0,41 điểm, tương đương -0,73% đóng cửa ở mốc 56,07 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh là 33,11 triệu cổ phiếu, cao hơn 5,00% so với phiên trước; cao hơn 5,62% so với khối lượng trung bình 20-ngày; và thấp hơn 6,80% so với khối lượng trung bình 90 ngày. Quan điểm phân tích kĩ thuật: Thị trường đóng cửa tiếp tục giảm 0,73% xuống mốc 56,07 điểm hôm nay mặc dù đã có sự mức nẩy tốt từ mức thấp nhất trong ngày tại 55,3 điểm. Mẫu hình nến Hammer với bóng nến khá dài cho thấy thị trường đang cố gắng ổn định lại sau phiên giảm mạnh ngày hôm qua. HNX có thể có một vài phiên củng cố quanh mức đáy lịch sử tại 55 điểm. Mặc dù vậy vẫn chưa có dấu hiệu rõ ràng nào cho thấy xu hướng ngắn hạn chuyển thành tăng. Kháng cự gần nhất của HNX index tại 57,2 điểm trong khi kháng cự chính nằm ở 58,2 điểm. HNX index cần đảo chiều trên mức 57,2 điểm để cho thấy áp lực giảm ngắn hạn suy thoái trong khi cần ít nhất đóng cửa trên 58,2 điểm để cho thấy xu hướng ngắn hạn có thể tích cực trở lại. Nhà đầu tư dài hạn, giá trị có thể cân nhắc mua vào thận trọng và chọn lọc cổ phiếu trong khi đó nhà đầu tư lướt sóng ngắn hạn nên chờ cho đến khi xuất hiện dấu hiệu rõ ràng cho thấy tạo đáy ngắn hạn. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT HNX Index Xu hướng thị trường Long term trend Intermediate trend Short-term trend Trung tính Trung tính Trung tính Resistance 1 Resistance 2 Support zone 1 Support Zone 2 57,2 ** 58,3 *** 55 ** 53 ** Ghi chú: Long term trend: 1 năm đến vài năm; Intermediate trend: 3 tuần đến 3 tháng; Short term trend: 1 đến 3 tuần, minor trend: dưới 1 tuần - Mức đánh giá xu hướng: TĂNG hoặc GIẢM (Sắc xuất > 70%); TIỀN TĂNG TRƯỞNG (50% < sắc xuất < 70%); TRUNG TÍNH (áp lực tăng giảm gần cân bằng). -Các mức hỗ trợ mạnh yếu được phân loại theo ký hiệu: * (yếu), ** (trung bình), *** (mạnh), **** (rất mạnh) Chỉ báo kỹ thuật Trang 6

BẢNG THEO DÕI KHUYẾN NGHỊ MUA BÁN Thống kê - năm 2011 (Vị thế đã đóng) Tổng hợp Lợi nhuận/lỗ trung bình 12,25% Lợi nhuận/lỗ cộng dồn 135,00% Thời gian nắm giữ trung bình (ngày) 13,27 Vị thế đã đóng - 2012 (Cho đến thời điểm hiện tại) Tổng hợp Lợi nhuận/lỗ trung bình 1,77% Lợi nhuận/lỗ cộng dồn 65,43% Thời gian nắm giữ trung bình (ngày) 16,757 Vị thế đóng gần đây Cổ phiếu Ngày mua Vùng mua Ngày bán Vùng bán Thời gian Lời/Lỗ (%) Ghi chú 1 BVH 30/08/2012 32,1 06/09/2012 28,8 7-10,28% Đóng vị thế khi chạm mức cắt lỗ 2 FPT 30/08/2012 38,2 06/09/2012 39,4 7 3,14% Đóng vị thế với mức lãi thấp 3 VIC 30/08/2012 71 06/09/2012 72,5 7 2,11% Đóng vị thế với mức lãi thấp 4 KLS 29/08/2012 8,6 06/09/2012 8,6 8 0,00% Đóng vị thế 5 DIG 29/08/2012 13,4 11/09/2012 12,6 13-5,97% Đóng vị thế khi chạm mức cắt lỗ Vị thế trung hạn (1-2 tháng) đang mở Hiện tại không có vị thế nào được mở Vị thế trung hạn (3-6 tháng) đang mở Hiện tại không có vị thế nào được mở Trang 7

CHỈ SỐ SỨC MẠNH THỊ TRƯỜNG Độ rộng thị trường Hose Độ rộng thị trường HNX Trang 8

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG HoSE HNX 5 CP TĂNG giá nhiều nhất 5 CP GIẢM giá nhiều nhất Mã CK Giá Thay đổi % Mã CK Giá Thay đổi % VES 1,9 0,1 5,56 VTB* 7,2-0,70-8,86 BTP 6,3 0,3 5,00 DDM 1,5-0,10-6,25 BVH 31,5 1,5 5,00 NHS 26,6-1,40-5,00 HOT 23,1 1,1 5,00 ST8 11,4-0,60-5,00 STG 12,6 0,6 5,00 KDC 25,4-1,30-4,87 * Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên Mã CK 5 CP có KLGD nhiều nhất 5 CP có GTGD nhiều nhất KLGD % Tỷ trọng Mã CK GTGD (tỷ đồng) % Tỷ trọng ITA 3.865.840 10,4 EIB 43,1 8,3 EIB 3.112.350 8,4 BVH 42,2 8,2 BVH 1.352.460 3,6 DPM 33,1 6,4 SSI 1.187.510 3,2 STB 22,5 4,3 STB 1.086.730 2,9 SSI 20,0 3,9 * Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên 5 CP TĂNG giá nhiều nhất 5 CP GIẢM giá nhiều nhất Mã CK Giá Thay đổi % Mã CK Giá Thay đổi % NVC 1,3 0,1 8,33 PSG 1,3-0,10-7,14 VCH 1,5 0,1 7,14 SJ1 20-1,50-6,98 SDU 7,7 0,5 6,94 PVV 2,7-0,20-6,90 CVN 8,0 0,5 6,67 DHL 6,8-0,50-6,85 HPR 11,2 0,7 6,67 L14 6,8-0,50-6,85 * Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên Mã CK 5 CP có KLGD nhiều nhất 5 CP có GTGD nhiều nhất KLGD % Tỷ trọng Mã CK GTGD (tỷ đồng) % Tỷ trọng PVX 6.907.000 23,8 ACB 65,4 33,6 ACB 4.103.000 14,1 PVX 31,2 16,0 KLS 2.980.000 10,3 KLS 24,2 12,4 VND 2.231.600 7,7 VND 20,3 10,4 SCR 1.901.300 6,6 PVS 16,1 8,3 * Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên 5 CP NĐTNN mua nhiều nhất 5 CP NĐTNN bán nhiều nhất Mã CK GTGD % Mã CK GTGD % BVH 20.789.900 49,22% VIC 56.347.915 69,67% STB 18.159.040 80,87% EIB 11.440.767 26,56% GAS 8.993.998 84,57% DPM 10.992.669 32,10% VCB 8.929.878 47,44% FPT 8.520.553 31,39% FPT 8.181.736 30,14% BVH 8.336.124 19,73% * Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên 5 CP NĐTNN mua nhiều nhất 5 CP NĐTNN bán nhiều nhất Mã CK GTGD % Mã CK GTGD % PVS 7.916.960 49,08% HDO 3.094.300 70,66% VCG 2.680.890 46,74% PVS 596.000 3,69% KLS 1.957.770 8,09% PVX 225.000 0,72% DBC 1.650.300 68,22% PGS 199.420 3,65% DXP 1.451.760 90,65% DHL 135.590 61,26% * Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên Giá trị giao dịch ròng của nhà đầu tư nước ngoài (tỷ đồng) 150 130 132,5 110 90 70 50 30 10-10 -30-50 74,4 48,8-10,3-7,2 2,4 97,9 34,1 29,7 17,2 11,1 5,3 5,3 5,5 9,3-34,7 5,8 8,6 hose hastc 82,4 58,3 31,8 35,8 38,1 31,0 25,3 19,5 20,4 18,3 15,1 10,4 12,3 15,8 7,2 0,6 1,0-0,6 4,9 6,7 8,0-0,8-2,7 6,8 14,4 15,6 13,7-10,8 17/8/12 20/8/12 21/8/12 22/8/12 23/8/12 24/8/12 27/8/12 28/8/12 29/8/12 30/8/12 31/8/12 4/9/12 5/9/12 6/9/12 7/9/12 10/9/12 11/9/12 12/9/12 13/9/12 14/9/12 17/9/12 18/9/12 19/9/12 Trang 9

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG HoSE HNX Giao dịch thỏa thuận Mã CP KLGD (Cổ phiếu) GTGD (1,000đ) VIC 870.000 65.055.000 SBT 3.289.530 55.922.010 BHS 1.000.000 17.000.000 NHS 432.597 11.680.119 FPT 236.350 9.305.460 MSN 37.000 3.737.000 PPC 400.000 3.600.000 PNJ 100.000 2.950.000 MAFPF1 732.080 2.594.236 REE 118.280 1.821.512 HSG 99.780 1.710.628 GMD 84.130 1.425.667 MBB 100.000 1.280.000 DPM 31.590 1.164.502 ASM 50.000 410.000 DXV 70.000 357.000 IJC 20.000 178.000 CDC 20.000 112.000 AGR 20.000 110.000 TNT 27.000 75.600 Tổng 7.738.337 180.488.734 % GTTT trên thị trường 25,89% Giao dịch thỏa thuận Mã CP KLGD (Cổ phiếu) GTGD (1,000đ) ACB 34.050.216 544.692.435 L18 144.000 1.296.000 SCR 367 2.239 LDP 89 1.994 PVS 75 1.043 SD7 86 568 HBS 80 528 THT 50 500 SD9 68 456 PVX 70 315 MIC 28 300 POT 40 292 S99 65 247 SD2 33 195 PLC 13 185 NAG 50 165 TMC 12 108 SMT 18 74 UNI 11 68 DL1 3 24 Tổng 34.195.374 545.997.733 % GTTT trên thị trường 67,75% Trang 10

BẢNG GIÁ OTC NGày 19/09/2012 Chứng khoán Mã cổ phiếu Giá giao dịch NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN Ngân hàng TMCP Kiên Long KLB 8.600 Ngân hàng TMCP Đông Á EAB 9.400 Ngân hàng TMCP An Bình ABB 6.500 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương TCB 11.500 Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB 10.000 Ngân hàng TMCP Phương Đông OCB 7.700 Ngân hàng TMCP Hàng Hải MSB 6.000 Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt LVB 9.000 VietABank VAB 5.200 NGÀNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE - DƯỢC PHẨM - Y TẾ Bệnh Viện Tim Tâm Đức TDH 19.000 NGÀNH CÔNG NGHIỆP NHẸ CTCP May Việt Tiến VTEC 16.000 NGÀNH LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM - ĐỒ UỐNG CTCP Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội HABECO 27.000 CTCP Bia-Rượu-Nước giải khát Sài Gòn SABECO 51.000 CTCP Nước khoáng Vĩnh Hảo VHMW 26.000 NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN CTCP Xây Dựng& Phát Triển Nhà Hoàng Anh HAL 37.000 CTCP Bất Động Sản Exim EXIMLAND 6.200 NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CTCP Dịch vụ trực tuyến FPT FPTOL 55.000 NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI CTCP Âu Lạc ALC 9.000 Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo Mệnh giá: 10.000 đồng Trang 11

TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG Các chỉ số chính HoSE HNX Dự báo của HSC về tình hình KD của top 40 cty trên thị trường Số lượng CP niêm yết 303 397 GT vốn hóa TT (triệu USD) 29.759,60 3.929,66 PE dự báo năm 2012 8,6 4,5 P/B thị trường 1,6 0,8 2011 (HSC dự báo) 2012 (HSC dự báo) y/y Doanh thu 360.467.014 411.262.727 14,1% LN sau thuế 43.060.685 48.971.902 13,7% EPS * 7.439 8.347 12,2% * Tính theo tỷ trọng vốn hóa thị trường 20 cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn nhất thị trường Mã CK Giá Số lượng cp đang lưu hành Vốn hóa thị trường (Tỷ đồng) Vốn hóa thị trường (Triệu USD) EPS 2011 P/E 2011 P/B 2011 EPS 2012 P/E 2012 P/B 2012 GAS 40.700 1.895.000.000 77.127 3.699 2.285 17,8 3,3 4.053 10,0 2,8 MSN 100.000 687.280.123 68.728 3.296 2.467 40,5 3,3 3.599 27,8 2,5 VNM 110.000 555.709.334 61.128 2.932 7.749 14,2 6,1 8.469 13,0 5,1 VCB 25.600 2.317.417.076 59.326 2.845 1.960 13,1 1,8 2.000 12,8 1,4 VIC 77.000 700.463.714 53.936 2.587 2.236 34,4 5,0 4.833 15,9 5,1 CTG 18.600 2.621.754.537 48.765 2.339 3.132 5,9 1,4 2.192 8,5 1,6 BVH 31.500 680.471.434 21.435 1.028 1.341 23,5 1,9 1.389 22,7 1,8 STB 20.700 973.967.664 20.161 967 1.839 11,3 1,7 1.783 11,6 1,5 EIB 13.800 1.235.522.904 17.050 818 2.981 4,6 1,1 4.466 3,1 1,0 ACB 15.900 937.696.500 14.909 715 3.229 4,9 1,2 3.325 4,8 1,0 DPM 37.000 377.644.200 13.973 670 8.225 4,5 1,9 6.068 6,1 1,6 MBB 13.500 1.000.000.000 13.500 647 3.375 4,0 0,9 3.033 4,5 0,9 HAG 23.300 537.371.049 12.521 601 2.477 9,4 1,2 1.230 19,0 1,5 FPT 36.700 273.663.165 10.043 482 8.472 4,3 1,5 9.465 3,9 1,2 SQC 80.000 110.000.000 8.800 422 624 128,2 - HPG 21.800 349.211.108 7.613 365 3.876 5,6 1,0 4.285 5,1 0,9 PVD 34.800 210.159.735 7.314 351 5.007 6,9 1,2 4.646 7,5 1,1 SSI 17.000 349.611.742 5.943 285 3.197 5,3 - PVF 8.500 600.000.000 5.100 245 786 10,8 0,8 916 9,3 0,7 PVI 15.600 319.740.536 4.988 239 2.155 7,2 0,7 2.098 7,4 0,7 Tỷ giá USD/VNĐ = 20.850 HoSE - 3mo HNX - 3mo USD 250 600 USD 50 80 USD 200 550 USD 40 60 USD 150 500 USD 30 450 40 USD 100 400 USD 20 USD 50 350 USD 10 20 USD - 300 USD - - 21-Jun 27-Jun 03-Jul 09-Jul 13-Jul 19-Jul 25-Jul 31-Jul 06-Aug 10-Aug 16-Aug 22-Aug 28-Aug 04-Sep 10-Sep 14-Sep 19-Sep 22-Jun 27-Jun 02-Jul 05-Jul 10-Jul 13-Jul 18-Jul 23-Jul 26-Jul 31-Jul 03-Aug 08-Aug 13-Aug 16-Aug 21-Aug 24-Aug 29-Aug 04-Sep 07-Sep 12-Sep 17-Sep 19-Sep Trang 12

Tin vắn HDBank cho vay 1.000 tỷ đồng lãi suất 8,6%/năm Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Tp.HCM (HD- Bank) vừa công bố triển khai gói tín dụng Phát lộc 1.000 tỷ đồng, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của người dân có xu hướng tăng cao trong những tháng cuối năm. Theo đó, khách hàng khi có nhu cầu vay mua nhà để ở, sửa chữa nhà, vay bổ sung vốn kinh doanh hoặc phục vụ nhu cầu nâng cao đời sống sẽ được HDBank áp dụng mức lãi suất 8,6%/năm trong 3 tháng đầu tiên. Hạn mức cho vay theo chương trình trên tối đa lên tới 2 tỷ đồng cho mỗi món vay. Chương trình ưu đãi này được triển khai dành cho khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh cá thể từ nay đến 31/12/2012 trên phạm vi toàn quốc. Đồng thời, HDBank cũng áp dụng mức giảm lãi suất lên đến 4%/năm trong 3 tháng đầu cho các đối tượng khách hàng có nhu cầu vay sản xuất kinh doanh, vay bất động sản, vay mua xe ôtô và vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo. (Vneconomy) Giá vàng trong nước vọt xa mốc 47 triệu đồng/lượng Dù giá vàng thế giới chỉ tăng nhẹ trong phiên chiều nay tại London, giá vàng trong nước đã lên mức 47,3 triệu đồng/ lượng. Cùng với đà tăng mạnh trở lại của giá vàng, giá USD tại các ngân hàng thương mại hôm nay cũng bật lên ngưỡng 20.900 đồng sau nhiều ngày nằm im dưới mốc giá này. Chiều nay, Vietcombank báo giá USD ở mức 20.850 đồng (mua vào) và 20.900 đồng (bán ra), tăng 10 đồng ở chiều mua và 20 đồng ở chiều bán so với buổi sáng. Eximbank hiện đang để giá USD ở các mức tương ứng là 20.830 đồng và 20.890 đồng. Với tỷ giá USD/VND như hiện tại, thì giá vàng trong nước đang cao hơn so với giá vàng thế giới quy đổi khoảng 2,6 triệu đồng/lượng. Khoảng cách giữa giá vàng trong nước-thế giới đang bị nới rộng chút ít từ mức 2,5 triệu đồng/ lượng vào buổi sáng. Trên thị trường thế giới, giá vàng tại thị trường châu Âu đã chuyển xanh sau phiên sáng đi xuống ở châu Á. Vàng đã tăng giá trở lại sau khi Nhật Bản bất ngờ nới lỏng thêm chính sách tiền tệ để hỗ trợ cho tăng trưởng. (Vneconomy) CPI Hà Nội tháng 9 tăng 2,47% (SGGPO).- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trong kỳ thống kê tháng 9 tại Hà Nội đột ngột tăng mạnh, tăng 2,47% so với tháng 8. Bình quân 9 tháng, CPI Hà Nội tăng 9,24% so với cùng kỳ năm 2011. Báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cũng cho biết, ước GDP của thành phố trong quý 3 tăng 8,5%, cao hơn mức tăng 7,3% của quý 1 và 7,9% của quý 2. Như vậy, tính chung 9 tháng đầu năm, GDP của Hà Nội tăng 7,9%, trong đó, dịch vụ tăng 8,9%, công nghiệp - xây dựng tăng 8%, nông - lâm - thủy sản giảm 0,6%. Tổng thu ngân sách 9 tháng đầu năm của thành phố ước đạt 92.275 tỷ đồng, bằng 63,1% dự toán, trong khi chi ngân sách địa phương ước đạt trên 31 nghìn tỷ, bằng 58,7% dự toán. Đáng lưu ý, số doanh nghiệp đăng ký kinh doanh giảm đáng kể, 9 tháng đầu năm ước có 11.480 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới với số vốn trên 64 nghìn tỷ đồng, chỉ bằng 68% số doanh nghiệp và 54% về số vốn so với cùng kỳ năm 2011. Cùng kỳ, tại Hà Nội có 730 doanh nghiệp làm thủ tục giải thể và 1.900 doanh nghiệp làm thủ tục ngừng kinh doanh. Lãi suất VND bình quân liên ngân hàng giảm các kỳ hạn (HNMO)-Trong tuần qua (10/9-14/9), lãi suất giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng bằng VND giảm so với tuần trước đó ở tất cả các kỳ hạn. Theo Ngân hàng Nhà nước, đối với các kỳ hạn qua đêm đến 1 tháng, lãi suất giao dịch bình quân giảm từ 0,05% (kỳ hạn qua đêm) đến 0,41% (kỳ hạn 3 tuần); riêng kỳ hạn 3 tháng lãi suất bình quân giảm 3,11% xuống còn 8,89%. Đối với các giao dịch bằng USD, lãi suất giao dịch bình quân tuần này giảm đối với kỳ hạn 3 tuần và 1 tháng, với mức giảm lần lượt là 0,36% và 0,37%. Các kỳ hạn còn lại, lãi suất bình quân tăng; với các mức tăng từ 0,06% (kỳ hạn qua đêm) đến 0,62% (kỳ hạn 3 tháng); riêng kỳ hạn 6 tháng, lãi suất giao dịch bình quân tăng 1,45%. Về doanh số giao dịch, tổng doanh số giao dịch trên thị trường liên ngân hàng bằng VND đạt xấp xỉ 89.474 tỷ đồng, bình quân khoảng 17.895 tỷ đồng/ngày; doanh số giao dịch bằng USD quy đổi ra VND đạt 46.045 tỷ đồng, bình quân khoảng 9.209 tỷ đồng/ngày. Các giao dịch liên ngân hàng tập trung chủ yếu vào các kỳ hạn ngắn. Doanh số giao dịch các kỳ hạn ngắn bằng VND đạt khoảng 69.693 tỷ đồng, tương đương 78% tổng doanh số giao dịch bằng VND; doanh số giao dịch các kỳ hạn ngắn bằng USD quy đổi ra VND đạt xấp xỉ 31.347 tỷ đồng, tương đương 68% tổng doanh số giao dịch bằng USD. ACB ngừng mua vàng miếng SJC để chờ hướng dẫn TT - Sau thông tin vàng nhái SJC xuất hiện trên thị trường, không chỉ các tiệm vàng mà ngân hàng (NH) cũng rất thận trọng khi mua vàng miếng SJC. Chị Tâm (Q.Bình Tân, TP.HCM) cho biết sáng 18-9, chị đem vàng SJC đến bán tại NH ACB thì nơi này từ chối mua dù số vàng này trước đây được mua tại ACB. Ông Nguyễn Thanh Toại, phó tổng giám đốc ACB, cho biết NH sẽ sớm gửi văn bản thông báo để các chi nhánh có thể mua trở lại vàng miếng SJC. Theo ông Toại, do tình trạng vàng giả, nhái SJC phổ biến thời gian gần đây nên ngày 18-9, ACB đã yêu cầu các chi nhánh tạm thời ngừng mua vàng miếng SJC để chờ hướng dẫn nhận diện. Với vàng miếng ACB, NH vẫn mua với giá cao hơn so với giá thị trường. * Ngày 18-9, giá vàng thế giới giảm 15 USD/ounce, tương đương 370.000 đồng/lượng, xuống 1.756 USD/ounce. Tuy nhiên, giá vàng trong nước giảm rất chậm. Cuối ngày 18-9, giá vàng SJC bán ra còn 46,65 triệu đồng/lượng, chỉ giảm 200.000 đồng/lượng so với ngày 17-9. Hiện giá vàng trong nước cao hơn giá vàng thế giới quy đổi 2,47 triệu đồng/lượng. Trang 13

Danh sách các công ty niêm yết trên sàn HoSE Số thứ tự Mã CP Tên Công ty Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 1 AAM CTCP Thủy sản MeKong 9.139.864 2 ABT CTCP XNK Thủy sản Bến Tre 11.764.907 3 ACC Công ty cổ phần bê tông Becamex 10.000.000 4 ACL CTCP XNK Thủy sản Cửu Long An Giang 11.000.000 5 AGD Công ty cổ phần Gò Đàng 11.999.930 6 AGF CTCP XNK Thủy sản An Giang 12.779.288 7 AGR CTCP Chứng khoán NH Nông nghiệp & PT Nông thôn Việt Nam 211.200.000 8 ALP CTCP Anphanam 64.584.413 9 ANV CTCP Nam Việt 65.605.250 10 APC CTCP chiếu xạ An Phú 11.440.600 11 ASM Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang 39.736.202 12 ASP CTCP Dầu khí Anpha S.G 22.829.996 13 ATA CTCP NTACO 10.000.000 14 AVF CTCP Việt An 22.500.000 15 BAS CTCP BASA 9.600.000 16 BBC CTCP Bánh kẹo Biên Hòa 15.371.192 17 BCE CTCP Xây dựng và giao thông Bình Dương 30.000.000 18 BCI CTCP Đầu tư xây dựng Bình Chánh 72.267.000 19 BGM CTCP Khai thác và chế biến Khoáng sản Bắc Giang 16.800.000 20 BHS CTCP Đường Biên Hòa 18.531.620 21 BIC Tổng CTCP Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 66.000.000 22 BMC CTCP khoáng sản Bình Định 8.261.820 23 BMI Tổng CTCP Bảo Minh 75.500.000 24 BMP CTCP nhựa Bình Minh 34.876.372 25 BRC Công ty Cổ phần Cao su Bến Thành 8.249.998 26 BSI CTCP Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 86.500.000 27 BT6 CTCP bê tông 620 Châu Thới 32.993.550 28 BTP CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA 59.285.600 29 BTT Công ty cổ phần Thương Mại Dịch vụ Bến Thành 8.800.000 30 BVH Tập đoàn Bảo Việt 680.471.434 31 C21 Công ty Cổ phần Thế kỷ 21 19.336.371 32 C47 Công ty cổ phần xây dựng 47 8.000.000 33 CAD CTCP Chế Biến và xuất Nhập Khẩu Thủy Sản CADOVIMEX 8.799.927 34 CCI CTCP đầu tư phát triển công nghiệp thương mại Củ Chi 8.797.240 35 CCL Công ty Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Đô thị Dầu Khí Cửu Long 25.000.000 36 CDC CTCP Chương Dương 14.958.733 37 CIG Công ty Cổ phần COMA18 12.000.000 38 CII CTCP đầu tư hạ tầng kỹ thuật TP.HCM 75.081.000 39 CLC CTCP Cát Lợi 13.103.830 40 CLG CTCP đầu tư và phát triển nhà đất Cotec 10.000.000 41 CLW CTCP cấp nước Chợ Lớn 13.000.000 42 CMG Công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC 67.242.694 43 CMT CTCP công nghệ mạng và truyền thông 8.000.000 44 CMV CTCP thương nghiệp Cà Mau 9.579.338 45 CMX CTCP chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau 13.221.234 46 CNG Công ty cổ phần CNG Việt Nam 20.312.038 47 CNT CTCP xây dựng và kinh doanh vật tư 9.915.069 48 COM CTCP vật tư xăng dầu 13.752.368 49 CSG CTCP Cáp Sài Gòn 26.771.660 Trang 14

50 CTG Ngân Hàng Thương Mại cổ phần Công Thương Việt Nam 2.621.754.537 51 CTI CTCP Đầu tư Phát triển Cường Thuận IDICO 15.000.000 52 CYC CTCP gạch men Chang Yih 9.046.425 53 D2D CTCP Phát triển đô thị công nghiệp số 2 10.654.984 54 DAG Công ty cổ phần tập đoàn nhựa Đông Á 12.500.000 55 DCL CTCP Dược phẩm Cửu Long 9.913.692 56 DCT CTCP Tấm lợp Vật liệu xây dựng Đồng Nai 27.223.647 57 DDM CTCP Hàng Hải Đông Đô 12.244.495 58 DHA CTCP Hóa An 15.061.213 59 DHC CTCP Đông Hải Bến Tre 14.999.908 60 DHG CTCP Dược Hậu Giang 65.366.299 61 DHM CTCP Thương Mại và Khai thác Khoáng sản Dương Hiếu 16.000.000 62 DIC CTCP đầu tư thương mại DIC 15.911.129 63 DIG Tổng CTCP Đầu tư phát triển xây dựng 126.373.268 64 DLG CTCP tập đoàn Đức Long Gia Lai 35.210.708 65 DMC CTCP xuất nhập khẩu y tế DOMESCO 17.809.613 66 DPM CTCP Phân Đạm và Hóa chất dầu khí 377.644.200 67 DPR CTCP cao su Đồng Phú 43.000.000 68 DQC CTCP bóng đèn Điện Quang 21.982.279 69 DRC CTCP cao su Đà Nẵng 69.228.945 70 DRH CTCP Đầu tư Căn Nhà Mơ Ước 18.113.852 71 DRL CTCP Thủy Điện - Điện lực 3 9.500.000 72 DSN CTCP công viên nước Đầm Sen 8.450.000 73 DTA CTCP Đệ Tam 10.000.000 74 DTL Công ty cổ phần Đại Thiên Lộc 46.908.250 75 DTT CTCP Kỹ nghệ Đô Thành 8.151.820 76 DVP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẢNG ĐÌNH VŨ 20.000.000 77 DXG Công ty cổ phần dịch vụ và xây dựng địa ốc đất xanh 32.000.000 78 DXV CTCP xi măng vật liệu xây dựng xây lắp Đà Nẵng 9.900.000 79 EIB Ngân Hàng Thương Mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam 1.235.522.904 80 ELC CTCP đầu tư phát triển công nghệ điện tử - viễn thông 36.624.909 81 EVE CTCP Everpia Việt Nam 23.401.986 82 FBT CTCP XNK lâm thủy sản Bến Tre 11.265.000 83 FCN CTCP Kỹ Thuật Nền Móng và Công trình Ngầm Fecon 13.805.162 84 FDC CTCP ngoại thương và phát triển đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh 20.227.308 85 FDG Công ty cổ phần DOCIMEXCO 13.200.000 86 FMC CTCP thực phẩm Sao Ta 7.222.630 87 FPT CTCP phát triển đầu tư công nghệ FPT 273.663.165 88 GAS Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP 1.895.000.000 89 GDT Công ty Cổ phần Chế biến Gỗ Đức Thành 10.372.365 90 GIL CTCP SXKD XNK Bình Thạnh 13.309.588 91 GMC CTCP sản xuất thương mại may Sài Gòn 8.819.311 92 GMD CTCP đại lý liên hiệp vận chuyển 109.447.309 93 GSP CTCP Vận tải Sản phẩm Khí Quốc tế 30.000.000 94 GTA CTCP Chế biến Gỗ Thuận An 9.830.000 95 GTT CTCP Thuận Thảo 43.503.000 96 HAG CTCP Hòang Anh Gia Lai 537.371.049 97 HAI Công ty cổ phần Nông Dược Hai 17.399.991 98 HAP CTCP Hapaco 27.919.791 99 HAS CTCP xây lắp bưu điện Hà Nội 7.800.000 Trang 15

100 HAX CTCP dịch vụ ô tô Hàng Xanh 11.116.169 101 HBC CTCP XD&KD địa ốc Hòa Bình 37.333.644 102 HCM CTCP Chứng khoán Hồ Chí Minh 100.612.824 103 HDC CTCP phát triển nhà Bà Rịa Vũng Tàu 26.908.212 104 HDG Công ty cổ phần Hà Đô 40.499.948 105 HHS Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Hoàng Huy 15.000.000 106 HLA CTCP Hữu Liên Á Châu 34.457.793 107 HLG CTCP Tập Đoàn Hoàng Long 44.225.385 108 HMC CTCP kim khí TP HCM 21.000.000 109 HOT Công ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội An 8.000.000 110 HPG CTCP tập đoàn Hòa Phát 349.211.108 111 HQC CTCP Tư vấn Thương mại Dịch vụ Địa ốc Hoàng Quân 60.000.000 112 HRC CTCP cao su Hòa Bình 17.260.970 113 HSG CTCP tập đoàn Hoa Sen 96.991.578 114 HSI CTCP vật tư tổng hợp và phân bón hóa sinh 9.885.590 115 HT1 CTCP xi măng Hà Tiên 1 197.952.000 116 HTI CTCP Đầu tư Phát triển Hạ tầng IDICO 24.949.200 117 HTL CTCP Kỹ thuật và Ô tô Trường Long 8.000.000 118 HTV CTCP vận tải Hà Tiên 9.917.420 119 HU1 Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD1 10.000.000 120 HU3 Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 9.999.944 121 HVG CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG VƯƠNG 65.998.073 122 HVX CTCP xi măng Hải Vân 18.500.000 123 ICF CTCP đầu tư thương mại thủy sản 12.807.000 124 IDI Công ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội An 38.000.000 125 IFS CTCP thực phẩm quốc tế 29.140.992 126 IJC Công ty cổ phần Phát triển hạ tầng kỹ thuật 274.194.525 127 IMP CTCP dược phẩm Imexpharm 14.914.500 128 ITA CTCP khu công nghiệp Tân Tạo 444.575.211 129 ITC CTCP Đầu tư-kinh doanh nhà 68.646.328 130 ITD Công ty cổ phần Công nghệ Tiên Phong 12.769.627 131 JVC CTCP Thiết bị Y tế Việt Nhật 35.419.999 132 KAC CTCP Địa ốc Khang An 20.000.000 133 KBC Tổng Công ty Phát triển Đô Thị Kinh Bắc Công ty Cổ phần 289.760.512 134 KDC CTCP Kinh Đô 132.025.625 135 KDH CTCP đầu tư và kinh doanh nhà Khang Điền 42.900.000 136 KHA CTCP xuất nhập khẩu Khánh Hội 12.768.439 137 KHP CTCP điện lực Khánh Hòa 40.051.296 138 KMR CTCP Mirae 34.397.626 139 KSA CTCP khoáng sản Bình Thuận Hamico 15.442.559 140 KSB Công ty cổ phần khoáng sản và xây dựng Bình Dương 18.000.000 141 KSH Tổng CTCP khóang sản Hà Nam 11.690.000 142 KSS Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico 24.190.000 143 KTB CTCP Đầu tư Khoáng sản Tây Bắc 26.800.000 144 L10 CTCP Lilama 10 8.900.000 145 LAF CTCP chế biến hàng xuất khẩu Long An 14.728.019 146 LBM CTCP vật liệu xây dựng Lâm Đồng 8.157.500 147 LCG CTCP LICOGI 16 56.249.956 148 LCM CTCP Khai thác và Chế biến Khoáng sản Lào Cai 8.568.000 149 LGC CTCP cơ khí điện Lữ Gia 8.283.561 Trang 16

150 LGL CTCP Đầu tư và phát triển Đô thị Long Giang 19.996.375 151 LHG CÔNG TY CỔ PHẦN LONG HẬU 26.068.133 152 LIX CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT LIX 10.800.000 153 LM8 CTCP Lilama 18 8.050.000 154 LSS CTCP Mía đường Lam Sơn 50.000.000 155 MBB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 1.000.000.000 156 MCG CTCP Xây Dựng và Cơ Điện Việt Nam 52.050.000 157 MCP CTCP In và bao bì Mỹ Châu 10.321.162 158 MCV CTCP Cavico Việt Nam khai thác mỏ và xây dựng 10.589.781 159 MHC CTCP hàng hải Hà Nội 13.555.394 160 MPC CTCP thủy hải sản Minh Phú 70.000.000 161 MSN CTCP Tập đoàn Ma San 515.272.269 162 MTG CTCP MT GAS 11.999.995 163 NAV CTCP Nam Việt 8.000.000 164 NBB CTCP Đầu tư Năm Bảy Bảy 17.860.600 165 NHS CTCP đường Ninh Hòa 10.125.000 166 NHW Công ty cổ phần Ngô Han 22.937.911 167 NKG Công ty Cổ phần thép Nam Kim 29.900.000 168 NNC CTCP đá Núi Nhỏ 8.319.500 169 NSC CTCP giống cây trồng trung ương 8.256.161 170 NTB CTCP đầu tư xây dựng và khai thác công trình giao thông 584 39.779.577 171 NTL CTCP phát triển đô thị Từ Liêm 60.989.950 172 NVN Công ty cổ phần nhà Việt Nam 10.656.800 173 NVT CTCP bất động sản du lịch Ninh Vân Bay 60.500.000 174 OGC CTCP tập đoàn Đại Dương 300.000.000 175 OPC CTCP Dược phẩm OPC 12.284.860 176 PAC CTCP pin ắc quy miền Nam 26.628.933 177 PAN CTCP Xuyên Thái Bình 11.350.000 178 PDN Công ty Cổ phần Cảng Đồng Nai 8.231.998 179 PDR CTCP phát triển bất động sản Phát Đạt 130.200.000 180 PET Tổng CTCP dịch vụ tổng hợp dầu khí 69.053.120 181 PGC CTCP gas Petrolimex 34.443.346 182 PGD CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI KHÍ THẤP ÁP DẦU 42.900.000 183 PGI Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm PETROLIMEX 69.464.458 184 PHR Công ty CP Cao su Phước Hòa 78.975.047 185 PHT CTCP Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến 18.003.273 186 PIT CTCP XNK Petrolimex 11.387.383 187 PJT CTCP Vận tải xăng dầu đường thủy Petrolimex 8.400.000 188 PNC CTCP văn hóa Phương Nam 9.818.016 189 PNJ CTCP Vàng bạc đá quý Phú Nhuận 59.998.433 190 POM CTCP Thép Pomina 186.317.161 191 PPC CTCP Nhiệt điện Phả Lại 318.154.614 192 PPI Công ty cổ phần Phát triển hạ tầng & Bất động sản Thái Bình Dương 12.216.733 193 PTB Công ty Cổ phần Phú Tài 12.000.646 194 PTC CTCP Đầu tư và xây dựng bưu điện 9.500.000 195 PTL CTCP đầu tư hạ tầng và đô thị dầu khí 98.865.080 196 PVD CTCP khoan và dịch vụ khoan dầu khí 210.159.735 197 PVF Tổng CT tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam 600.000.000 198 PVT Tổng CTCP vận tải dầu khí 232.600.000 199 PXI CTCP Xây dựng công nghiệp & dân dụng dầu khí 30.000.000 Trang 17

200 PXL CTCP đầu tư khu công nghiệp dầu khí Idico Long Sơn 82.500.412 201 PXM CTCP Xây lắp Dầu khí Miền Trung 15.000.000 202 PXS CTCP Kết cấu Kim loại và Lắp máy Dầu khí 37.518.001 203 PXT Công ty Cổ phần Xây lắp Đường ống Bể chứa Dầu khí 19.821.510 204 QCG CTCP Quốc Cường Gia Lai 127.076.862 205 RAL CTCP bóng đèn phích nước Rạng Đông 11.500.000 206 RDP CTCP Nhựa Rạng Đông 11.500.000 207 REE CTCP cơ điện lạnh 244.640.638 208 RIC CTCP Quốc tế Hoàng Gia 70.368.754 209 SAM CTCP cáp và vật liệu viễn thông 130.798.432 210 SAV CTCP hợp tác kinh tế và XNK Savimex 9.660.230 211 SBA Công ty Cổ phần Sông Ba 49.800.070 212 SBC CTCP Vận tải và Giao nhận Bia Sài Gòn 8.000.000 213 SBS CTCP chứng khoán ngân hàng Sài Gòn Thương Tín 126.660.000 214 SBT CTCP mía đường Bourbon Tây Ninh 127.925.800 215 SC5 CTCP xây dựng số 5 13.622.357 216 SCD CTCP nước giải khát Chương Dương 8.477.640 217 SEC Công ty cổ phần mía đường nhiệt điện Gia Lai 17.406.580 218 SFC CTCP nhiên liệu Sài Gòn 10.213.738 219 SFI CTCP đại lý vận tải Safi 8.289.981 220 SGT CTCP công nghệ viễn thông Sài Gòn 74.001.604 221 SHI Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà. 25.994.663 222 SJD CTCP thủy điện Cần Đơn 35.879.150 223 SJS CTCP ĐTPT đô thị & KCN Sông Đà 99.041.940 224 SMA CTCP thiết bị phụ tùng Sài Gòn 8.060.000 225 SMC CTCP đầu tư thương mại SMC 29.511.643 226 SPM CTCP S.P.M 13.770.000 227 SRC CTCP Cao su Sao Vàng 16.200.000 228 SRF CTCP Kỹ nghệ lạnh 7.406.886 229 SSC CTCP giống cây trồng miền Nam 14.938.407 230 SSI CTCP chứng khoán Sài Gòn 349.611.742 231 ST8 CTCP Siêu Thanh 11.896.902 232 STB Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 973.967.664 233 STG CTCP Kho Vận Miền Nam 8.351.857 234 STT CTCP Vận chuyển Sài Gòn Tourist 8.000.000 235 SVC Cty CP Dịch vụ tổng hợp Sài Gòn 24.975.507 236 SVI CTCP Bao Bì Biên Hòa 8.918.990 237 SVT Công ty Cổ phần Công nghệ Sài Gòn Viễn Đông 8.700.000 238 SZL CTCP SONADEZI Long Thành 18.190.900 239 TAC CTCP dầu thực vật Tường An 18.980.200 240 TBC CTCP Thủy điện Thác Bà 63.500.000 241 TCL Công ty Cổ phần Đai lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân cảng 20.943.893 242 TCM CTCP dệt may Thành Công 44.637.036 243 TCO Công ty Cổ phần Vận tải Đa phương thức Duyên Hải 12.770.000 244 TCR CTCP công nghiệp gốm sứ Taicera 40.793.130 245 TDC CTCP Kinh doanh và phát triển Bình Dương 100.000.000 246 TDH CTCP phát triển nhà Thủ Đức 37.695.010 247 TDW CTCP cấp nước Thủ Đức 8.500.000 248 THG Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Tiền Giang 8.000.000 249 TIC Công ty CP Đầu tư Điện Tây Nguyên 22.282.985 Trang 18

250 TIE CÔNG TY CỔ PHẦN TIE 9.569.900 251 TIX CTCP Sản xuất Kinh doanh XNK Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình 23.246.000 252 TLG Công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long 17.650.000 253 TLH Công ty Cổ phần Tập đoàn Thép Tiến Lên 51.955.884 254 TMP CTCP thủy điện Thác Mơ 70.000.000 255 TMS CTCP kho vận giao nhận ngoại thương 23.073.824 256 TMT Công ty cổ phần ô tô TMT 28.040.536 257 TNA CTCP thương mại XNK Thiên Nam 8.000.000 258 TNC CTCP cao su Thống Nhất 19.250.000 259 TNT Công ty cổ phần Tài Nguyên 8.500.000 260 TPC CTCP nhựa Tân Đại Hưng 21.268.956 261 TRA CTCP Traphaco 12.337.664 262 TRC CTCP cao su Tây Ninh 29.600.000 263 TS4 CTCP thủy sản số 4 11.390.948 264 TSC CTCP vật tư kỹ thuật nông nghiệp Cần Thơ 8.012.915 265 TTF CTCP Tập đoàn kỹ nghệ gỗ Trường Thành 32.811.389 266 TTP CTCP bao bì nhựa Tân Tiến 14.999.998 267 TV1 CTCP tư vấn xây dựng điện 1 23.010.536 268 TYA CTCP dây và cáp điện Việt Nam 27.892.014 269 UDC CTCP xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 34.706.000 270 UIC CTCP đầu tư phát triển nhà và đô thị Idico 8.000.000 271 VCB Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam 2.317.417.076 272 VCF Công ty Cổ phần VINACAFÉ Biên Hòa 26.579.135 273 VES Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng điện MêCa VNECO 9.007.500 274 VFC CTCP Vinafco 33.976.121 275 VFG Công ty Cổ phần Khử trùng Việt Nam 12.962.543 276 VHC CTCP Vĩnh Hoàn 45.952.523 277 VHG CTCP Đầu tư và sản xuất Việt Hàn 25.000.000 278 VIC CTCP Vincom 700.463.714 279 VID CTCP Giấy Viễn Đông 25.522.767 280 VIP CTCP vận tải xăng dầu VIPCO 59.323.395 281 VIS CTCP thép Việt Ý 49.220.262 282 VLF CTCP Lương thực Thực phẩm Vĩnh Long 10.400.000 283 VMD CTCP y dược phẩm Vimedimex 8.440.268 284 VNA CTCP vận tải biển VINASHIP 20.000.000 285 VNE Tổng CTCP xây dựng điện Việt Nam 62.122.141 286 VNG Công ty Cổ phần Du lịch Golf Việt Nam 13.000.000 287 VNH CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY HẢI SẢN VIỆT NHẬT 8.023.071 288 VNI CTCP Đầu Tư Bất Động Sản Việt Nam 10.337.276 289 VNL CTCP Giao Nhận Vận tải và thương mại 9.000.000 290 VNM CTCP sữa Việt Nam 555.709.334 291 VNS CTCP Ánh Dương Việt Nam 29.999.997 292 VOS CTCP vận tải biển Việt Nam 138.110.000 293 VPH CTCP Vạn Phát Hưng 27.714.816 294 VPK CTCP bao bì dầu thực vật 8.000.000 295 VRC CTCP xây lắp và Địa ốc Vũng Tàu 14.181.142 296 VSC CTCP container Việt Nam 23.727.902 297 VSG CTCP CONTEINER phía Nam 11.044.000 298 VSH CTCP thủy điện Vĩnh Sơn Sông Hinh 202.241.246 299 VSI CTCP đầu tư và xây dựng cấp thoát nước 13.200.000 Trang 19

300 VST CTCP Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam 58.999.337 301 VTB CTCP điện tử Tân Bình 10.892.660 302 VTF CTCP thủy sản Việt Thắng 18.025.509 303 VTO CTCP vận tải xăng dầu VITACO 79.866.666 Trang 20

Danh sách các công ty niêm yết trên sàn HNX Số thứ tự Mã CP Tên công ty Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 1 AAA CTCP Nhựa và môi trường xanh An Phát 9.900.000 2 ACB Ngân hàng Thương mại CP Á Châu 937.696.500 3 ADC CTCP Mĩ Thuật và Truyền Thông 1.000.000 4 AGC CTCP Cà phê An Giang 8.300.000 5 ALT CTCP Văn hoá Tân Bình 4.920.398 6 ALV CTCP Khoáng sản Vinas A Lưới 1.500.000 7 AMC CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN Á CHÂU 2.739.743 8 AME CTCP Alphanam cơ điện 12.000.000 9 AMV CTCP Sản xuất kinh doanh dược và Thiết bị y tế Việt Mỹ 2.115.750 10 APG CTCP Chứng khoán An Phát 13.528.900 11 API CTCP Đầu tư Châu Á - Thái Bình Dương 26.400.000 12 APP CTCP Phát triển Phụ gia và Sản phẩm Dầu mỏ 3.811.500 13 APS CTCP Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 39.000.000 14 ARM CTCP Xuất nhập khẩu Hàng không (AIRIMEX) 2.592.740 15 ASA Cổ phiếu CTCP Liên doanh SANA WMT 3.000.000 16 AVS CTCP Chứng khoán Âu Việt 36.000.000 17 B82 CTCP 482 3.000.000 18 BBS CTCP Bao bì Xi măng Bút Sơn 4.000.000 19 BCC CTCP Xi măng Bỉm Sơn 95.661.397 20 BDB CTCP Sách và Thiết bị Bình Định 1.126.474 21 BED CTCP Sách và Thiết bị trường học Đà Nẵng 3.000.000 22 BHC CTCP Bê tông Biên Hòa 4.500.000 23 BHT CTCP Đầu tư Xây dựng Bạch Đằng TMC 4.565.000 24 BHV CTCP Viglacera Bá Hiến 972.013 25 BKC CTCP Khoáng sản Bắc Kạn 5.443.200 26 BLF CTCP Thủy sản Bạc Liêu 5.000.000 27 BPC CTCP Bao bì Bỉm Sơn 3.800.000 28 BSC CTCP Dịch vụ Bến Thành 3.150.747 29 BST CTCP Sách thiết bị Bình Thuận 1.100.000 30 BTH CTCP Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội 3.500.000 31 BTS CTCP Xi măng Bút Sơn 109.056.192 32 BVG CTCP Thép Bắc Việt 9.750.948 33 BVS CTCP Chứng khoán Bảo Việt 72.218.737 34 BXH CTCP Bao bì Xi măng Hải Phòng 3.012.040 35 C92 CTCP Xây dựng và Đầu tư 492 2.400.000 36 CAN CTCP Đồ hộp Hạ Long 5.000.000 37 CAP CTCP Lâm Nông sản Thực phẩm Yên Bái 1.691.045 38 CCM CTCP Khoáng sản và Xi măng Cần thơ 4.600.000 39 CIC CTCP Đầu tư và Xây dựng COTEC 4.635.040 40 CID CTCP Xây dựng và Phát triển Cơ sở Hạ tầng 1.036.700 41 CJC CTCP Cơ điện Miền Trung 2.000.000 42 CKV CTCP Thương mại Bưu chính viễn thông 4.050.000 43 CMC CTCP Đầu tư CMC 4.561.050 44 CMI CTCP Cavico Khoáng sản và Công nghiệp 7.426.000 45 CMS CTCP Cavico Xây dựng nhân lực và Dịch vụ 5.000.000 46 CPC CTCP Thuốc sát trùng Cần thơ 4.081.450 47 CSC CTCP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam 5.000.000 48 CT6 CTCP Công trình 6 6.105.759 49 CTA CTCP Vinavico 9.088.000 Trang 21

50 CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 2.758.680 51 CTC CTCP Văn hoá Du lịch Gia Lai 8.799.926 52 CTM CTCP Đầu tư Xây dựng và Khai thác Mỏ Vinavico 4.000.000 53 CTN CTCP Xây dựng Công trình Ngầm 6.887.745 54 CTS CTCP Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam 78.068.000 55 CTV Công ty cổ phần Đầu tư - Sản xuất và Thương mại Việt Nam 2.000.000 56 CTX Tổng CTCP Đầu tư xây dựng và Thương mại Việt Nam 26.353.800 57 CVN CTCP Vinam 3.250.000 58 CVT CTCP CMC 7.794.100 59 CX8 CTCP Đầu tư và Xây lắp Constrexim Số 8 1.956.800 60 D11 Công ty cổ phần Địa ốc 11 3.639.995 61 DAC CTCP Viglacera Đông Anh 1.004.974 62 DAD CTCP Đầu tư và Phát triển Giáo dục Đà Nẵng 4.920.200 63 DAE CTCP Sách Giáo dục tại Tp.Đà Nẵng 1.498.680 64 DBC CTCP Dabaco Việt Nam 48.409.960 65 DBT CTCP Dược phẩm Bến Tre 2.948.500 66 DC2 CTCP Đầu tư Phát triển - Xây dựng (DIC) số 2 2.520.000 67 DC4 CTCP DIC số 4 4.900.500 68 DCS Công ty cổ phần Tập đoàn Đại Châu 33.499.699 69 DHI CTCP In Diên Hồng 2.628.042 70 DHL CTCP Cơ khí Vận tải Thương mại Đại Hưng 5.500.000 71 DHT CTCP Dược phẩm Hà Tây 6.282.602 72 DID CTCP Dic Đồng Tiến 5.000.000 73 DIH CTCP Đầu tư Phát triển Xây dựng - Hội An 2.905.842 74 DL1 CTCP Đầu tư PT dịch vụ công trình công cộng Đức Long Gia Lai 2.069.994 75 DLR CTCP Địa ốc Đà Lạt 4.500.000 76 DNC CTCP Điện nước lắp máy Hải Phòng 2.199.697 77 DNM Tổng CTCP Y tế DANAMECO 2.411.510 78 DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 3.415.127 79 DNY CTCP Thép DANA - Ý 20.000.000 80 DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 2.237.280 81 DST CTCP Sách và Thiết bị Giáo dục Nam Định 1.000.000 82 DTC CTCP Viglacera Đông Triều 2.000.000 83 DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 7.874.972 84 DZM CTCP Chế tạo Máy Dzĩ An 5.395.985 85 EBS CTCP Sách Giáo dục tại Tp.Hà Nội 9.938.784 86 ECI CTCP Bản đồ và Tranh ảnh Giáo dục 1.860.000 87 EFI CTCP Đầu tư tài chính giáo dục 12.303.100 88 EID CTCP Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nội 15.000.000 89 FDT CTCP Du Lịch Tân Định Fiditourist 3.054.500 90 FLC CTCP Tập đoàn FLC 17.000.000 91 GBS Công ty Cổ phần Chứng khoán Golden Bridge Việt Nam 13.500.000 92 GFC Công ty cổ phần Thủy sản Gentraco 8.480.000 93 GGG CTCP Ô tô Giải Phóng 9.177.171 94 GLT Công ty cổ phần Kỹ thuật Điện Toàn Cầu 9.216.696 95 GMX CTCP Gạch Ngói Gốm Xây Dựng Mỹ Xuân 5.314.448 96 HAD CTCP Bia Hà Nội - Hải Dương 4.000.000 97 HAT Công ty cổ phần Thương mại Bia Hà Nội 3.123.000 98 HBB Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội 405.000.000 99 HBD CTCP Bao bì PP Bình Dương 1.428.300 Trang 22

100 HBE CTCP Sách - Thiết bị Trường học Hà Tĩnh 2.231.058 101 HBS CTCP Chứng khoán Hòa Bình 32.999.980 102 HCC CTCP Bê tông Hoà Cầm - Intimex 3.670.483 103 HCT CTCP Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hải Phòng 2.016.385 104 HDA CTCP Hãng sơn Đông Á 2.200.000 105 HDO CÔNG TY CỔ PHẦN HƯNG ĐẠO CONTAINER 9.319.879 106 HEV CTCP Sách Đại học - Dạy nghề 1.000.000 107 HGM CTCP Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang 6.000.000 108 HHC CTCP Bánh kẹo Hải Hà 8.212.500 109 HHG Công ty cổ phần Hoàng Hà 13.255.400 110 HHL CTCP Hồng Hà Long An 2.748.270 111 HJS CTCP Thủy điện Nậm Mu 14.999.989 112 HLC CTCP Than Hà Lầm - TKV 11.955.675 113 HLY CTCP Viglacera Hạ Long I 999.905 114 HMH CTCP Hải Minh 7.142.396 115 HNM CTCP Sữa Hà Nội 12.500.000 116 HOM CTCP Xi măng Hoàng Mai 69.228.600 117 HPB CTCP Bao bì PP 3.857.200 118 HPC CTCP Chứng khoán Hải Phòng 39.693.560 119 HPR Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Hồng Phát 4.800.000 120 HPS CTCP Đá Xây dựng Hoà Phát 1.565.250 121 HST CTCP Phát hành sách và Thiết bị Hưng Yên 1.488.440 122 HTB CTCP Xây dựng Huy Thắng 1.800.000 123 HTC CTCP Thương mại Hóc Môn 5.250.000 124 HTP CTCP In sách Giáo khoa Hoà Phát 1.759.180 125 HUT CTCP Tasco 34.997.600 126 HVT CTCP Hóa Chất Việt Trì 7.234.212 127 ICG CTCP Xây dựng Sông Hồng 20.000.000 128 IDJ CTCP Đầu tư Tài chính Quốc tế và Phát triển Doanh nghiệp IDJ 32.600.000 129 IDV CTCP Phát triển hạ tầng Vĩnh Phúc 3.528.500 130 ILC CTCP Hợp tác Lao động với Nước ngoài 4.052.732 131 INC CTCP Tư vấn đầu tư IDICO 2.000.000 132 INN CTCP Bao bì và In Nông nghiệp 5.400.000 133 IVS Công ty Cổ phần Chứng Khoán VNS 16.100.000 134 KBT Công ty Cổ phần Gạch ngói Kiên Giang 3.001.699 135 KHB Công ty cổ phần Khoáng sản Hòa Bình 6.270.000 136 KHL CTCP Khoáng sản và vật liệu xây dựng Hưng Long 9.500.000 137 KKC CTCP Sản xuất và Kinh doanh Kim khí 4.692.300 138 KLS CTCP Chứng khoán Kim Long 202.500.000 139 KMT CTCP Kim Khí Miền Trung 9.846.562 140 KSD Tổng CTCP Xuất nhập khẩu Đông Nam Á HAMICO 10.737.500 141 KST CTCP Viễn thông Tin học Điện tử 2.996.010 142 KTS CTCP Đường Kon Tum 3.900.000 143 KTT Công ty cổ phần Đầu tư Thiết bị và Xây lắp Điện Thiên Trường 2.875.000 144 L14 Công ty cổ phần Licogi 14 2.880.000 145 L18 CTCP Đầu tư và Xây dựng số 18 5.400.000 146 L35 CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY LILAMA 3.265.155 147 L43 CTCP Lilama 45.3 3.500.000 148 L44 Công ty Cổ phần Lilama 45.4 3.980.000 149 L61 CTCP Lilama 69.1 7.015.000 Trang 23