PowerPoint Presentation

Tài liệu tương tự
BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI NGUYỄN THANH LƯƠNG TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM CHƯƠNG TRÌNH KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TẠI KHOA PHẪU THUẬT LỒNG NGỰC BỆNH VIỆN BẠC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 TRẦN THÁI PHÚC NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG T

ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN VỊ HLKN Độc lập - Tự do- Hạnh Phúc BẢNG THỐNG KÊ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1. N

ĐẶT ỐNG THÔNG NIỆU ĐẠO BÀNG QUANG 1. MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi hoàn thành bài này, sinh viên có khả năng: 1.1. Thực hiện giao tiếp với người bệnh, thôn

THỜI GIAN CHỜ VÀ ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM Thời gian chờ: 30 ngày đối với các điều trị do ốm bệnh thông thường 12 tháng đối với điều trị do bệnh đặc biệt, b

KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN CỦA NỒNG ĐỘ PHÂN SUẤT KHÍ NITRIC OXIDE TRONG HƠI THỞ RA (FENO) Ở BỆNH NHI HEN TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1

QUY TẮC, ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM BỔ TRỢ

BẢNG GIÁ VIỆN PHÍ ÁP DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỦY NGUYÊN (Ban hành kèm theo QĐ 243 và 873/QĐ-SYT, Thông tư 37 Bộ Y tế) STT MA_DVKT TÊN DỊCH VỤ KỸ T

BẢNG TỶ LỆ TRẢ TIỀN BẢO HIỂM THƯƠNG TẬT (Ban hành kèm theo Quyết định số : 1417/2012//QĐ/TGĐ-BHBV ngày 9 / 5/2012 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo h

KỸ THUẬT VÔ KHUẨN 1. MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi hoàn thành bài này, sinh viên có khả năng: 1.1 Thực hiện được kỹ thuật rửa tay nội khoa đúng quy trình.

HỒI I:

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI NGUYỄN VĂN MẠNH PHÂN TÍCH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA PHỐ NỐI LUẬN VĂN DƯỢC

Slide 1

14 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - BỘ Y TẾ BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - BỘ Y TẾ Số: 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT CỘNG HÒA XÃ H

Tài liệu sinh hoạt Khoa học Kỹ thuật Điều dưỡng BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG NHIỄM TRÙNG SƠ SINH I. ĐỊNH NGHĨA: Nhiễm trùng sơ sinh (NTSS) là

Chinh phục tình yêu Judi Vitale Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

CÔNG TY BẢO HIỂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

1-12.cdr

Kỹ thuật nuôi lươn Kỹ thuật nuôi lươn Bởi: Nguyễn Lân Hùng Chỗ nuôi Trong cuốn Kỹ thuật nuôi lươn (NXB nông nghiệp, 1992) chúng tôi đưa ra qui trình n

CÔNG TY BẢO HIỂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Vòng SJM Tailor Annuloplasty Ring hoặc băng SJM Tailor Annuloplasty Band ARTMT indd a 9/30/2014 2:04:05 PM

UL3 - APTDUV [Watermark]

Nghị luận xã hội về bệnh vô cảm hiện nay

QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM HỖN HỢP CHI TRẢ TIỀN MẶT ĐỊNH KỲ (Ban hành kèm theo Công văn số 16480/BTC-QLBH ngày 06/12/2017 của Bộ Tài chín

SIEÂU AÂM TIM TRONG CHAÅN ÑOAÙN VAØ ÑIEÀU TRÒ VIEÂM NOÄI TAÂM MAÏC NHIEÅM TRUØNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN BỆNH HỌC NỘI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN SÁCH ĐÀO TẠO BÁC SĨ CHUYÊN KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN (Tái bản lần thứ nhất c

huong dan du phong lay truen tu me sang con 31.3_Layout 1.qxd

RHCO1 ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM BỔ TRỢ BẢO HIỂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE ĐÓNG PHÍ ĐỊNH KỲ (Được phê chuẩn theo Công văn số 16678/BTC-QLBH ngày 22 tháng 11

LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Đại học, Bộ môn Điều Dưỡng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá

Microsoft Word Dieu khoan cham soc suc khoe khau tru chi phi bao hiem rui ro - print

thu moi hoi thao khoa hoc_final_2

BỆNH VIỆN NÔNG NGHIỆP

Học phần 1 Bài 16 Sốt kéo dài và hội chứng suy mòn Tổng thời gian bài học: 90 phút Mục đích: Mục đích của bài này là để học viên hiểu các nguyên nhân

Truyện Người Lính Nhỏ mà Chính Khí lớn: VŨ TIẾN QUANG Tác giả Yên Tử Cư Sĩ Trần Đại Sĩ là giáo sư Y Khoa Paris Pháp Quốc. Trung Sĩ VŨ TIẾN QUANG Cái B

UÛy Ban Nhaân Daân

Thư Ngỏ Gửi Đồng Bào Hải Ngoại Của Nhà Báo Nguyễn Vũ Bình

Mối Liên Quan Giữa CRT Và Tình Trạng Sốc Của Bệnh Nhân Nhập Khoa HSTC-CĐ BV Nhi Đồng 1

Microsoft Word - Chan_Ly_La_Dat_Khong_Loi_Vao doc

Nuôi Con Bằng Sữa Mẹ khi Con của Bạn có Các Nhu Cầu Đặc Biệt Việc sinh ra đứa con có các nhu cầu đặc biệt có thể mang lại nhiều cảm xúc khác nhau niềm

HỘI NGHỊ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH TRONG VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN LẦN THỨ 5 HỘI PHỔI VIỆT NAM PHỐI HỢP VỚI HỘI HÔ HẤP TP HCM,HỘI HÔ HẤP VI

MỤC LỤC Lời nói đầu Chương I: TÀI HÙNG BIỆN HẤP DẪN SẼ GIÀNH ĐƯỢC TÌNH CẢM CỦA KHÁCH HÀNG Chương II: LÀM THẾ NÀO ĐỂ NÂNG CAO TÀI HÙNG BIỆN Chương III:

Microsoft Word - QUY TAC DU LI?CH QUÔ´C TÊ´–2011.doc

Thuyết minh về Bà Nà

Kế hoạch sử dụng đất quận Ba Đình năm 2016

HỎI - ĐÁP VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM CHO NGƯỜI CHẾ BIẾN, KINH DOANH THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ Hà Nội -2016

LOVE

Phân tích bài thơ Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên

Microsoft PowerPoint - Phien 4- 3 Dan Luu Tui Mat - Bs NguyỖn ThÀnh Nhân [Compatibility Mode]

CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN BÀI 1 Lãnh đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền, chuẩn bị kháng chiến trong cả

BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG THÀNH PHỐ KHOA SỨC KHỎE TRẺ EM 1. Lịch tiêm chủng (bảng 1) Tên vắc xin BCG ENGERIX B PENTAXIM INFANRIX ROTARIX ROTATEQ Sơ sinh 1 li

1

BIẾN CHỨNG TẠI CHỔ SAU RÚT ỐNG THÔNG ĐỘNG MẠCH Ở BN CHỤP-CAN THIỆP MẠCH VÀNH QUA DA TẠI BV TIM MẠCH AN GIANG CNĐD Trần Quốc Dũng, CNĐD Nguyễn Hoài Nam

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ KHÓA HỌC (CỬ NHÂN ĐIỀU

CHUẨN THIẾT YẾU QUỐC TẾ VỀ CHẤT LƯỢNG Y TẾ VÀ AN TOÀN CHO NGƯỜI BỆNH

PowerPoint Presentation

Trường Đại học Văn Hiến TÀI LIỆU MÔN HỌC KỸ NĂNG MỀM (Lưu hành nội bộ) KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ RA QUYẾT ĐỊNH Biên soạn: ThS. Nguyễn Đông Triều

1 ĐẶT VẤN ĐỀ UTBM khoang miệng là bệnh phát sinh do sự biến đổi ác tính niêm mạc miệng phủ toàn bộ khoang miệng bao gồm: Ung thư môi (gồm môi trên, mô

QUY TẮC BẢO HIỂM BỆNH UNG THƯ AN TÂM GÁNH NẶNG SẺ CHIA NIỀM TIN VỮNG CHẮC, CAM KẾT VỮNG BỀN

Tay khoan Siêu âm Sonopet Hướng dẫn sử dụng Phiên bản D Ngày in: 31/08/ :40:31 PM , Phiên bản D.

I

Uû Ban Nh©n D©n tp Hµ néi Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

Triê n khai quy trình Báo động đỏ Tối ưu hóa nguồn lực và thời gian vàng đê cứu sống người bệnh nguy kịch TS.BS Đỗ Quốc Huy

Ngày 27/09/2018 PHIÊN KHOA HỌC 14:00-15:30 Hội trường 1 Hội trường 2 Hội trường 3 Hội trường 4 14:00-14:30 14:30-15:00 15:00-15:30 BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN

BẢO HIỂM SỨC KHỎE TOÀN DIỆN Ban hành kèm theo QĐ số :3113/2012/QĐ/TGĐ-BHBV ngày 28 tháng 9 năm 2012 của Tổng giám đốc Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt.

FISC K5 Chính sách của vùng ven biển Ostrobotnia về chăm sóc sức khỏe và xã hội FISC K5 NHỮNG BỆNH THƯỜNG GẶP NHẤT Ở TRẺ EM Vietnamesiska Tiếng Việt 1

Microsoft Word - TB.02.KT-VSATTP.doc

Tay khoan phổ quát Sonopet Tay khoan có góc Tay khoan thẳng Hướng dẫn sử dụng Phiên bản F Ngày in: 11/11/ :

Thơ cậu Hai Miêng Đêm thu bóng nguyệt soi mành, Bâng khuâng dạ ngọc chạnh tình ngâm nga. Xét trong thế sự người ta, Tài ba cho mấy cũng là như không.

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT Ngày phát hành/ngày hiệu chỉnh I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT 29 Tháng Tư 2019 Phiên bản 1.06 Mã sản phẩm Tên sản phẩm Cać cách khać để

Microsoft Word - Sach TTNT A4_P2.doc

CÁC TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG TRONG BỆNH HÔ HẤP Triệu chứng cơ năng là những triệu chứng do bệnh nhân tự cảm thấy khi mắc các bệnh hô hấp. Các triệu chứng c

Microsoft Word - Ky niem 150 nam sinh PBC [gui Dien dan ].docx

Thuốc bổ và những công dụng độc đáo, phong phú

BỆNH MẮT DO TIỂU ĐƯỜNG Dịch vụ thông tin miễn phí cung cấp bởi:

QUY TẮC BẢO HIỂM SỨC KHỎE VÀ TAI NẠN CÁ NHÂN (Ban hành theo Quyết định số 1538/QĐ-PHH ngày 12/07/2018 của Tổng Công ty bảo hiểm BIDV) PHẦN I CÁC ĐỊNH

Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh Bởi: Đại học Tôn Đức Thắng Hệ thống kiến thức cơ bản về băng bó chuyên t

Phần 1

y häc cæ truyÒn

PHỤ LỤC 17

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT Ngày phát hành/ngày hiệu chỉnh I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT 10 Tháng Chín 2019 Phiên bản 2.01 Mã sản phẩm Tên sản phẩm Cać cách khać đ

Điều khoản sản phẩm 1 - Ưu tiên tiết kiệm

Microsoft Word - BÀi viết Ngô QuỂc Phương HỎi thảo Hè Porto 2019 (1)

Thien yen lang.doc

Inbooklet-Vn-FINAL-Oct9.pub

Số 304 (6.922) Thứ Ba, ngày 31/10/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TINH GIẢN BIÊN CHẾ: Khôn

Phần 1

QT bao hiem benh hiem ngheo

Hợp tác vì sức khỏe phổi CHƯƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ VNRS 2019 Thời gian: Thứ 6 ngày 19 tháng 07 năm 2019 HỘI TRƯỜNG NGỌC VỪNG 7:00-9:30 ĐẠI HỘI HỘI HÔ HẤP

Thuyết minh về Bà Nà

MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN KỸ NĂNG ĐỌC

hanhtrinhdenUC_2917JUN05

Bàn điều khiển Hệ thống Phẫu thuật Siêu âm Sonopet Hướng dẫn sử dụng Phiên bản L Ngày in: 31/08/ :46:12 PM

1

Công Chúa Hoa Hồng

Microsoft Word - TOMTT~1.DOC

14-17/11/ Trung tâm Hội nghị Quốc gia, Hà Nội, Việt Nam THƯ MỜI ANNUAL CONGRESS OF VIETNAM RESPIRATORY SOCIETY 2019 Hợp tác vì sức khỏe phổi - C

Cúc cu

SUY HÔ HẤP CẤP I. ĐỊNH NGHĨA Suy hô hấp cấp là sự rối loạn nặng nề của sự trao đổi oxy máu; một cách tổng quát, suy hô hấp cấp là sự giảm thực sự áp l

Bản ghi:

KHÁNG SINH DỰ PHÒNG NHIỄM KHUẨN PHẪU THUẬT: GÓC NHÌN CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG KHÁNG SINH NGUYỄN PHÚC CẨM HOÀNG, M.D, Ph.D

NGUYÊN LÝ Kháng sinh dự phòng (KSDP) quanh phẫu thuật là dùng KS khi không / chưa có nhiễm khuẩn nhằm ngăn ngừa nhiễm khuẩn ở vị trí PT cũng như BC nhiễm khuẩn. Việc lựa chọn KS tuỳ vào loại PT và các YT nguy cơ. KS cần bao phủ các tác nhân gây bệnh liên quan vị trí PT, dựa vào tình hình vi sinh ở địa phương; nên chọn KS có phổ hẹp. Cân nhắc không dùng cephalosporins và quinolones do tình trạng gia tăng đề kháng của chủng Gram âm (sinh ESBL).

NGUYÊN LÝ KSDP nhằm mục đích bảo vệ BN mà không trả giá bằng sự gia tăng đề kháng KS của VK. Chuyển thành KS điều trị khi vết thương bẩn đã có nhiễm khuẩn không đảm bảo vô khuẩn / mắc lỗi vô khuẩn KSDP không thay thế vai trò của KT ngoại khoa và chăm sóc hậu phẫu tốt.

NGUYÊN LÝ Sử dụng đường TM (đường U chỉ dùng trong PT đại-trực tràng), trước khi rạch da 30 120 phút Thường sử dụng liều I Dùng liều lập lại khi : PT kéo dài > 2 giờ PT phức tạp, mất nhiều máu KS có T1/2 ngắn ) thường không quá 24h Nếu BN được biết nhiễm MRSA lưu trú, nên thêm một liều Vancomycin trước PT kèm với KS dự phòng.

KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PT NGOẠI TỔNG QUÁT Phân loại các phẫu thuật theo Altemeier, 1955 Loại phẫu thuật Sạch Sạch - Nhiễm Nhiễm Bẩn Mô tả Các PT da còn nguyên vẹn không viêm, không sang chấn, không liên quan đến miệng hầu, ống tiêu hoá, hệ hô hấp, niệu-sinh dục, không có lỗi vô khuẩn; khâu vết mổ thì đầu và không dẫn lưu. Các PT da còn nguyên vẹn, có liên quan đến ống tiêu hoá, hệ hô hấp, niệusinh dục nhưng chưa có nhiễm khuẩn. Các vết thương mới do chấn thương không nhiễm bẩn; phẫu thuật liên quan đến tiết niệu, đường mật, tiêu hoá có nhiễm khuẩn; có đặt ống dẫn lưu Các vết thương do chấn thương trên 4 giờ, vết thương nhiễm bẩn, vết thương có dị vật, mô hoại tử, ổ mủ; thủng tạng rỗng Chỉ định KSDP Không nhất thiết phải dùng KSDP nếu thời gian PT ngắn, điều kiện vô khuẩn nghiêm ngặt, ít gây nguy cơ cho người bệnh trong hậu phẫu Là đối tượng chính của KSDP Loại 3 & 4 thuộc về KS điều trị sớm; chỉ định KS không phải để tránh nhiễm khuẩn mà tránh diễn biến nặng thêm và lây lan

KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PT TIẾT NIỆU Chỉ sinh thiết TTL qua trực tràng và TURP là được ghi nhận nhiều. 1 liều hoặc 1 ngày KS được khuyến cáo trong PT sạch nhiễm Cấy nước tiểu được khuyến cáo thực hiện trước PT Kiểm soát tình trạng khuẩn niệu trước mổ Dẫn lưu nước tiểu kín liên tục : không khuyến cáo kéo dài KSDP

KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PT TIẾT NIỆU Yếu tố nguy cơ tổng quát Tuổi già Suy dinh dưỡng Suy giảm miễn dịch Đái tháo đường Hút thuốc Béo phì Đồng nhiễm khuẩn cùng với 1 cơ quan khác Thiếu kiểm soát các yếu tố nguy cơ Yếu tố nguy cơ đặc biệt Nằm viện dài ngày trước PT hoặc lần nhập viện gần đây Tiền sử nhiễm khuẩn niệu-sinh dục tái phát Các PT liên quan đến đoạn ruột Ngoại nhiễm vi khuẩn Dẫn lưu dài ngày Bế tắc đường niệu Sỏi niệu

KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PT TIẾT NIỆU Kháng sinh phù hợp Co-trimoxazole, Cephalosporin thế hệ 2, Aminopenicillins + chất ức chế beta-lactamase Aminoglycosides. KS phổ rộng hơn như fluoroquinolones và carbapenem không nên được sử dụng (chỉ sử dụng trong một vài TH lựa chọn kỹ càng).

KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PT TIẾT NIỆU Phân loại Altemeier chỉ áp dụng cho mổ mở, không dùng cho can thiệp NS niệu. Các thủ thuật đi vào đường tiết niệu và làm tổn thương niệu mạc được xem là PT sạch nhiễm, vì: Phân tích nước tiểu không phải luôn là yếu tố dự báo nhiễm khuẩn và đường niệu dưới hay bị ngoại nhiễm Khuẩn niệu không triệu chứng, thể hiện qua cấy nước tiểu trước mổ, là dấu hiệu cho thấy một mức độ nhiễm khuẩn

KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PT TIẾT NIỆU Phân loại thủ thuật nội soi Tiết niệu chẩn đoán và điều trị Mức độ nhiễm Khuẩn niệu Thủ thuật chẩn đoán TURBT và TURP Sạch (I) Không Soi bàng Đốt bướu quang bàng quang XN niệu động nhỏ học Sạch nhiễm (II) Không Sinh thiết tuyến tiền liệt xuyên tầng sinh môn TURBT với bướu lớn TURP URS PNL Nội soi niệu quản chẩn đoán (đơn giản) Không tiền sử NKĐTN Sỏi không phức tạp (không bế tắc, không đặt stent, sỏi không khảm) Có tiền sử NKĐTN SWL Sỏi thận hoặc sỏi niệu quản đơn giản Sỏi thận hoặc niệu quản đơn giản, bế tắc mức độ vừa và/hoặc có tiền sử NKĐTN KSDP Không 1 liều trước (uống) hoặc trong (tiêm TM) phẫu thuật

Mức độ nhiễm Nhiễm (III) KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PT TIẾT NIỆU Phân loại thủ thuật nội soi Tiết niệu chẩn đoán và điều trị Nhiễm khuẩn / Bẩn (IV) Khuẩn niệu Có Có Thủ thuật chẩn đoán Sinh thiết TTL xuyên tầng sinh môn có tiền sử NKĐTN / xuyên trực tràng Sinh thiết TTL ở người mang thông tiểu / nhiễm khuẩn tiết niệu TURBT và TURP TURBT với bướu hoại tử Khuẩn niệu TURP người đang mang ống thông tiểu hoặc có khuẩn niệu URS PNL Sỏi phức tạp (bế tắc mức độ vừa, sỏi khảm) SWL Sỏi phức tạp Có bế tắc Có thông mở thận ra da / thông JJ Dấu hiệu LS của nhiễm khuẩn tiết niệu Dẫn lưu nếu cần thiết TUR-BT, TUR-P cấp cứu KSDP Kiểm soát khuẩn niệu trước PT (3-5 ngày) 1 liều KS lúc phẫu thuật Xem xét dùng KS kéo dài KS điều trị dựa vào độ nhạy cảm của VK

KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PT TIẾT NIỆU Phân loại PT Tiết niệu liên quan đến các mức độ nhiễm khuẩn vết mổ Mức độ nhiễm khuẩn của vùng phẫu thuật Sạch (I) Sạch nhiễm (IIA) Sạch nhiễm (liên quan đến ruột) (IIB) Mô tả Vùng mổ không bị nhiễm Không đi vào đường niệu-sinh dục Không có bằng chứng viêm Kỹ thuật mổ không gây phá vỡ cấu trúc Đi vào đường niệu sinh dục mà không có hoặc có ít trào nước tiểu ra ngoài Không làm đứt ống dẫn tiểu Kỹ thuật mổ không gây phá vỡ cấu trúc Đi vào đường tiêu hóa mà không hoặc rất ít trào dịch tiêu hóa Kỹ thuật mổ không gây phá vỡ cấu trúc Phẫu thuật mở hoặc NSOB KSDP Cắt thận đơn giản Phẫu thuật bìu chương trình Thắt ống dẫn tinh Phẫu thuật dãn tĩnh mạch tinh Tạo hình khúc nối bể thận niệu quản Cắt một phần thận có bướu Cắt tuyến tiền liệt tận gốc Phẫu thuật bàng quang, cắt một phần bàng quang Chuyển lưu nước tiểu (ruột non) Bàng quang thay thế trực vị, ống hồi tràng Không 1 liều trước (uống) hoặc trong (tiêm tĩnh mạch) phẫu thuật 1 liều trước (u) hoặc trong (tiêm TM) phẫu thuật

KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PT TIẾT NIỆU Phân loại PT Tiết niệu liên quan đến các mức độ nhiễm khuẩn vết mổ Mức độ nhiễm khuẩn của vùng phẫu thuật Nhiễm (III) Bẩn (IV) Mô tả Phẫu thuật mở hoặc NSOB Đi vào đường niệu-sinh dục và/hoặc ống tiêu hóa, làm trào dịch tiêu hóa, mô viêm Có khuẩn niệu Kỹ thuật mổ gây phá vỡ cấu trúc nhiều Các vết thương hở mới Có nhiễm khuẩn trước Thủng tạng Vết thương do chấn thương cũ Chuyển lưu nước tiểu (ruột già) Trào dịch tiêu hóa (từ ruột non và ruột già) Bệnh ống tiêu hóa đồng thời Phẫu thuật chấn thương Dẫn lưu apxe. PT chấn thương bẩn lớn. KSDP Kiểm soát khuẩn niệu trước mổ 1 liều KS lúc phẫu thuật Xem xét dùng KS kéo dài Điều trị theo tính nhạy của VK

IDSA, 2013: Clinical Practice Guidelines for Antimicrobial Prophylaxis in Surgery 10/1/2019

HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG KHÁNG THUỐC

TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHÁNG SINH TẠI BỆNH VIỆN BN được chỉ định KS thích hợp ngay từ đầu Nâng cao kết quả điều trị, phòng ngừa (KSDP) Mang lại hiệu quả kinh tế - y tế Góp phần kiểm soát đề kháng KS

Các nhân tố chính của chương trình AMS 1. Quyết tâm của lãnh đạo (Leadership committement) Tại bệnh viện 2. Trách nhiệm giải trình (Accountability) Người chịu trách nhiệm chính 3. Hiểu biết về thuốc (Drug expertise) Chuyên gia về KS 4. Hành động (Action) 5. Giám sát (Tracking) 6. Báo cáo (Reporting) 7. Giáo dục (Education) Lê Minh Hùng. Xây dựng ban đầu chương trình Quản lý kháng sinh tại bệnh viện - Lớp đào tạo Y khoa liên tục SYT TPHCM ngày 08/04/2017

BA GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI AMS 1 2 3 TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG TẠI CÁC KHOA LS ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH - Thành lập Ban QLKS. - Thu thập & phân tích dữ liệu vi sinh. -Soạn thảo & ban hành Guidelines. - Tối ưu hóa việc sử dụng KS. - Giám sát, đánh giá & phản hồi. (PROCESS OUTCOME) - Đáp ứng LS, LOS, LOT. - Tiêu thụ KS (DOT, DDD). - Nghiên cứu khoa học, xuất bản. (CLINICAL & ECO. OUTCOME) Phát hành Guideline 2014 QĐ thành lập Ban giám sát tại các Khoa trọng điểm - Triển khai giám sát toàn BV trong năm 2017; - Kết hợp đánh giá tổng thể hiệu quả của Chương trình October 1, 2019

October 1, 2019 IN DÁN POSTER

Nguyên tắc hoạt động của Tiểu ban giám sát sử dụng KS Tiểu ban giám sát sử dụng KS Nhóm Niệu Nhóm Tổng quát 2 BS khoa Niệu 1 DS lâm sàng 1 BS/DS KSNK 2 BS khoa Tổng quát 1 DS lâm sàng 1 BS/DS KSNK October 1, 2019 Nhóm tổng kết & xử lý số liệu 1 DS lâm sàng

Nguyên tắc hoạt động của Tiểu ban giám sát sử dụng kháng sinh - Kiểm tra ở 4 khoa: Niệu A, Niệu B, Tổng quát 1, Tổng quát 2 - Mỗi tháng thu thập tối thiểu 100 mẫu khảo sát - Bình quân mỗi khoa được thu thập 25 phiếu/ tháng - Khảo sát chung phiếu kháng sinh dự phòng và điều trị - Họp ban quản lý Kháng sinh định kỳ tuần cuối của mỗi tháng October 1, 2019

October 1, 2019 Phiếu khảo sát KSDP & KSĐT

Nguyên tắc hoạt động của Tiểu ban giám sát sử dụng kháng sinh October 1, 2019 Báo cáo trong ban AMS DS lâm sàng Báo cáo toàn BV Trưởng/phó ban AMS hoặc DS lâm sàng

KẾT QUẢ GIÁM SÁT NĂM 2018 Kiểm tra hồ sơ ở 7 Khoa lâm sàng: NA, NB, NC, TQ1, TQ2, TQ3, HSCC KSDP Số liều KSDP trung bình/ người bệnh / Khoa Tính hợp lý trong sử dụng KSDP 10/1/2019

Tính hợp lý trong sử dụng KSDP năm 2018 100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% 10/1/2019 NA NB NC TQ1 TQ2 TQ3 HSCC 89 HS 89 HS 163 HS 62 HS 101 HS 85 HS 55 HS Dùng loại KSDP phù hợp Guidelines Dùng KSDP đúng thời điểm (trước PT) Dùng KSDP đúng thời lượng

So sánh số liều KSDP trung bình/khoa 2016-2018 18 16 14 NA 12 NB 10 NC 8 TQ1 6 TQ2 4 TQ3 2 0 Tháng 6/2016 Quí 3+4/2016 2017 2018 NA NB NC TQ1 TQ2 TQ3 SL HS tháng 6/2016 15 8 2 10 SL HS Quí 3+4/2016 79 73 78 76 SL HS năm 2017 94 93 121 89 97 85 SL HS năm 2018 87 89 163 61 98 78

So sánh tỷ lệ % tuân thủ sử dụng KSDP 2016-2018 100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% NA NB NC TQ1 TQ2 TQ3 10% 0% Tháng 6/2016 Quí 3+4/2016 2017 2018 10/1/2019

Một số thiếu sót trong sử dụng KSDP Vấn đề sử dụng KSDP Sai chủng loại KSDP Sai thời điểm dùng KSDP Sai thời lượng KSDP 10/1/2019 Nội dung sai sót - Khối Niệu: cephalosporin III/ CĐNS TTL, PT tạo hình niệu quản, rút thông JJ - Khối TQ: cephalosporin thế hệ III/ ptns cắt ruột thừa, pt Bassini phục hồi thành bụng - Khối Niệu: quên chỉ định KSDP trước PT - Khối Niệu: PTNS (lôi sỏi, CĐNS bướu bàng quang, CĐNS bướu TTL) - Khối TQ: PTNS cắt ruột thừa, PTNS cắt polyp túi mật

KHẢO SÁT TỶ LỆ TUÂN THỦ KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PHẪU THUẬT NGOẠI KHOA TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN SAU THỰC HIỆN GIÁM SÁT SỬ DỤNG KHÁNG SINH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2018

ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU Hồ sơ mẫu: PT sạch / sạch nhiễm Thời gian lấy hồ sơ: 01-31/07/2017 * Khoa : 4 Khoa Niệu + 4 Khoa Ngoại TQ Số lượng dự kiến (theo cách tính mẫu): tối đa 50 HS/khoa Phương pháp kiểm định: Đặc điểm dân số (tuổi, giới, ASA, loại pt, thời gian pt): chisquare Tỷ lệ nhiễm khuẩn (vết mổ, niệu): t-test NKVM: bệnh nhân tái khám hoặc tái nhập viện vì nhiễm trùng vết mổ trong vòng 30 ngày sau phẫu thuật NK niệu: bệnh nhân tái khám hoặc tái nhập viện vì nhiễm trùng niệu trong vòng 7 ngày sau phẫu thuật

ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU NA NB NC Nam học TQ1 TQ2 TQ3 TQ4 Số lượng HS 48 44 46 50 44 38 50 49 Tổng số hồ sơ: 369 HS - PT sạch: 87 HS - PT sạch nhiễm: 282 HS (*): 52 HS có phân loại pt khác với nhóm đánh giá, chủ yếu là PT liên quan đến tinh hoàn và tĩnh mạch tinh và PT phục hồi thành bụng.

TÍNH HỢP LÝ VỀ CHỈ ĐỊNH VÀ KHÔNG CHỈ ĐỊNH KSDP 12.5% 87.5% % phù hợp % không phù hợp Không cần chỉ định KSDP cho các PT sạch/ BN không có yếu tố nguy cơ: - PT liên quan tinh hoàn và tĩnh mạch tinh - PT phục hồi thành bụng có mesh

So sánh nhóm tuân thủ và không tuân thủ Hướng dẫn KSDP Đặc điểm Nhóm tuân thủ (n=323) Nhóm không tuân thủ (n=46) Mẫu chung (n=369) Sự khác biệt giữa 2 nhóm Tuổi 46,3 ± 16,8 46,39 ± 20,2 46,31 ± 17,2 P=0,978 Giới tính Nam Nữ 200 (61,9%) 123 (38,1%) 29 (63,0%) 17 (37,0%) 229 (62,1%) 140 (37,9%) P = 0,883 Bệnh lý đi kèm Tim mạch Hô hấp Đái tháo đường Bệnh khác 83 (25,7%) 18 (5,6%) 18 (5,6%) 99 (30,6%) 10 (21,7%) 3 (6,5%) 4 (8,7%) 11 (23,9%) 93 (25,2%) 21 (5,7%) 22 (6,0%) 110 (29,8%) P > 0,05 Điểm ASA ASA = 1 ASA = 2 ASA = 3 61 (18,9%) 245 (75,9%) 17 (5,3%) 5 (10,9%) 37 (80,4%) 4 (8,7%) 66 (17,9%) 282 (76,4%) 21 (5,7%) P = 0,303

So sánh nhóm tuân thủ và không tuân thủ hướng dẫn KSDP Đặc điểm Nhóm tuân thủ (n=323) Nhóm không tuân thủ (n=46) Mẫu chung (n=369) Sự khác biệt giữa 2 nhóm Loại PT PT tiết niệu-sinh dục PT tiêu hóa-gan mật PT khác 152 (47,1%) 92 (28,5%) 79 (74,5%) 29 (63,0%) 10 (21,7%) 7 (15,2%) 181 (49,1%) 102 (27,6%) 86 (23,3%) P = 0,12 > 0,05 Thời gian PT trung bình (phút) 53,8 ± 40,0 69,1 ± 64,0 55,8 ± 43,9 P= 0,122 > 0,05 NK vết mổ (bao gồm NK niệu) (*) 42 (13,0%) 4 (8,7%) 46 (12,5%) P= 0,409 > 0,05 (*): NK vết mổ: NK trong vòng 30 ngày sau PT NK niệu: NK trong vòng 7 ngày sau PT

TÍNH HỢP LÝ TRONG SỬ DỤNG KSDP (*) 100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% % Dùng loại KSDP phù hợp Guidelines % Dùng KSDP đúng thời điểm (trước PT) % Dùng KSDP đúng thời lượng 20% 10% 0% NA NB NC NH TQ1 TQ2 TQ3 TQ4 48 HS 44 HS 46 HS 50 HS 20 HS (*): chỉ gồm các hồ sơ có sử dụng KSDP (277 HS) 37 HS 9 HS 23 HS

TÍNH HỢP LÝ TRONG SỬ DỤNG KSDP (*) 100% 90% 97.9% 99.5% 97.8% 96.6% 86.2% 87.6% 80% 70% 60% 50% 40% Khối Niệu Khối Tổng quát 30% 20% 10% 0% % Dùng loại KSDP phù hợp Guidelines % Dùng KSDP đúng thời điểm (trước PT) % Dùng KSDP đúng thời lượng (*): chỉ gồm các hồ sơ có sử dụng KSDP (277 HS)

LIỀU KSDP TRUNG BÌNH (*) Số liều KSDP trbình/bn 8 7.5 7 6 5 4 3 4.29 3.45 3.98 3.94 2.57 3.56 2.87 3.9 3.9 ± 4.7 2 1 0 NA NB NC NH TQ1 TQ2 TQ3 TQ4 Chung Khoa - (*): chỉ gồm các hồ sơ có sử dụng KSDP (277 HS) - TQ1: liên quan các PTNS Hartmann, PT Miles và đóng hậu môn nhân tạo

THỜI LƯỢNG KSDP TRUNG BÌNH (*) Thời lượng KSDP trbình/bn 4 3.5 3 2 2.02 1.82 2.11 1.92 1.89 1.9 1.94 ± 2 1.38 1.3 1 0 NA NB NC NH TQ1 TQ2 TQ3 TQ4 Chung Khoa (*): chỉ gồm các hồ sơ có sử dụng KSDP (277 HS)

Đặc điểm PT rạch da So sánh nhóm tuân thủ và không tuân thủ thời lượng KSDP (*) Nhóm tuân thủ Nhóm không tuân thủ Mẫu chung Số lượng HS 160 29 189 Sự khác biệt giữa 2 nhóm NK vết mổ 14 (8,8%) 2 (6,9%) 16 (8,5%) P = 0,743 > 0,05 PT tiết niệu qua ngã niệu đạo Số lượng HS 80 8 88 NK niệu 7 (8,8%) 2 (25%) 9 (10,2%) P = 0,360 > 0,05 (*): chỉ gồm các hồ sơ có sử dụng KSDP

So sánh chi phí thuốc trên nhóm tuân thủ và không tuân thủ thời lượng KSDP (*) Nhóm tuân thủ Nhóm không tuân thủ Phần chênh lệch chi phí/ tháng Phần chênh lệch chi phí/ năm Chi phí thuốc (VNĐ) 3.545.200 8.401.873 4.856.673 58.280.076 Chi phí kháng sinh (VNĐ) 1.827.548 5.753.370 3.925.822 47.109.864 (*): bắt cặp 7 hồ sơ có cùng chẩn đoán, phương pháp PT, giới tính và độ tuổi ± 5, ASA = 1 hoặc 2

KẾT LUẬN KSDP là rất cần thiết trong Ngoại khoa và cần được sử dụng đúng cách Chương trình AMS giúp quản lý sử dụng KSDP - KS nói chung BS PTV cần làm quen với việc được nhắc nhở về việc sử dụng KS Thành viên Ban AMS cần trao đổi, thảo luận, báo cáo những TH khó với BS PTV và với Ban Phác đồ

TÀI LiỆU THAM KHẢO 1. Hướng dẫn của Hiệp hội Bệnh Nhiễm khuẩn Hoa Kỳ (IDSA) 2. Hướng dẫn của Hiệp hội Nhiễm khuẩn Phẫu thuật Hoa Kỳ (SSI) năm 2013 3. Hướng dẫn điều trị Nhiễm khuẩn Tiết niệu, Hội Tiết niệu châu Âu, 2017 4. Phác đồ kháng sinh dự phòng chu phẫu, BV Bình Dân, 2015 5. Báo cáo hoạt động Ban QLKS BV Bình Dân, QII, 2017 6. Khóa luận tốt nghiệp dược sĩ đại học, sinh viên Bùi Hồng Ngọc, ĐH Y Dược TP.HCM, 2017

Xin cám ơn