TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM KHOA TÀI CHÍNH Mã môn học: ITS301 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 7 năm 2018 BẢN MÔ TẢ MÔN HỌC MÔN TIN HỌC ỨNG DỤNG Dành cho Chuyên ngành Tài chính A. THÔNG TIN CHUNG 1. Môn học: Tin học ứng dụng 2. Đối tượng: Sinh viên đại học chính quy năm thứ hai 3. Số tín chỉ: 3 tín chỉ (60 tiết), trong đó - Lý thuyết : 2 tín chỉ - Thực hành / Thảo luận : 1 tín chỉ - Tiểu luận : 0 tín chỉ - Khác (cụ thể là) : Tự học, bài tập cá nhân và bài tập nhóm. 4. Phân bổ thời gian: - Trên lớp: 60 tiết - Khác: Đọc tài liệu, làm bài về nhà, làm bài tập cá nhân và bài tập nhóm chiếm tối thiểu 2 lần so với thời gian học tập trên lớp. 5. Môn học trước: - Chứng chỉ tin học căn bản / Chứng chỉ IC3 6. Mô tả môn học: Môn học rất cần thiết, trang bị một số kiến thức, kỹ năng cần thiết giúp sinh viên khối ngành kinh tế - quản trị - quản lý của Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM sử dụng tốt máy tính phục vụ cho học tập, nghiên cứu và làm việc của mình. Sau khi học xong môn học, sinh viên nắm được các kiến thức, kỹ năng cơ bản, sử dụng được các phần mềm MS Word, MS Excel, SPSS, và các phần mềm khác để soạn thảo các văn bản chất lượng cao, lập được các bảng tính phức tạp, giải được một số bài toán trong phân tích tài chính, phân tích kinh doanh, phân tích dữ liệu và quản lý dự án, phục vụ trực tiếp cho học tập, nghiên cứu và làm việc sau này. 7. Mục tiêu và chuẩn đầu ra 7.1. Mục tiêu Mục tiêu môn học thỏa mãn chuẩn đầu ra của chương trình được trình bày bên dưới: 1
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÂN BỔ CHO MÔN HỌC 1 Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp độ 3 [1]. Kiến thức 2 [1.1]. Khoa học tự [1.1.3]. Hiểu biết về toán, tin học và nhiên và xã hội thống kê [2]. Kỹ năng 3 [2.2.1]. Kỹ năng tìm kiếm, tổng hợp [2.2]. Kỹ năng và phân tích dữ liệu kinh tế - tài nghề nghiệp chính [3]. Thái độ và [3.1]. Thái độ và [3.1.1]. Cẩn trọng, trung thực, tuân phẩm chất nghề phẩm chất nghề thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp nghiệp 4 nghiệp và ý thức cộng đồng Mức độ theo Thang đo 3 4 3 Sự phù hợp của mục tiêu môn học với chuẩn đầu ra của chương trình: Mục tiêu G1 G2 G3 G4 Mô tả Sử dụng phần mềm MS Word để soạn thảo các văn bản yêu cầu chất lượng cao, sử dụng phần mềm MS Excel để lập các bảng tính phức tạp, đòi hỏi nhiều kỹ thuật nâng cao. Giải thích phương pháp, sử dụng phần mềm MS Excel để giải quyết một số bài toán cơ bản trong phân tích kinh doanh, tài chính và đầu tư. Mô tả quy trình dự án, giải thích, sử dụng các phần mềm quản lý dự án để thực hành tạo lịch biểu và quản lý nguồn lực dự án. Mô tả về phân tích dữ liệu, giải thích phương pháp, sử dụng phần mềm SPSS để thực hành phân tích dữ liệu nghiên cứu. Mức độ theo CĐR của thang đo chương trình 3 [1.1.3] 4 [2.2.1] 3 [1.1.3] 3 [3.1.1] 3 [2.2.1] 1 Các đề mục được sử dụng trong ngoặc vuông [ ] sử dụng theo đề mục của Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo 2018 đã mã hóa 2 Theo thang đo Bloom (2001) 3 Thang đo Dave (1975) 4 Thang đo Krathwohl (1973) 2
7.2. Chuẩn đầu ra của môn học Chuẩn đầu ra của môn học G1.1; G1.2 G2.1; G2.2 G3.1;G3.2 G4.1; G4.2 Miêu tả - Sử dụng tốt phần mềm Word để soạn thảo các văn bản có yêu cầu cao về hình thức, bố cục, nội dung như các đồ án, khóa luận, báo cáo khoa học - Sử dụng tốt phần mềm Excel để lập các bảng tính phức tạp, đòi hỏi nhiều kỹ thuật nâng cao cả về công thức tính toán, trình bày bảng tính, quản trị dữ liệu, vẽ và hiệu chỉnh một số biểu đồ chuyên dùng. - Giải thích phương pháp ứng dụng Excel để giải quyết một số bài toán cơ bản trong phân tích kinh doanh, tài chính và đầu tư, bao gồm: bài toán tìm phương án tối ưu, bài toán tiền gửi - tiền vay trả góp, bài toán điểm hòa vốn, bài toán phân tích độ nhạy và phân tích tình huống. - Sử dụng phần mềm Excel để giải quyết các bài toán được nêu. - Mô tả chu trình quản lý dự án. - Sử dụng các phần mềm quản lý dự án để thực hành tạo lịch biểu và quản lý nguồn lực của một dự án. - Giải thích phương pháp, quy trình phân tích dữ liệu nghiên cứu cơ bản với SPSS. - Sử dụng phần mềm SPSS để thực hành phân tích dữ liệu nghiên cứu cơ bản. Chuẩn đầu ra của chương trình [1.1.3] [2.2.1] [1.1.3] [3.1.1] [2.2.1] 8. Đánh giá môn học: 8.1. Kiểm tra và đánh giá trình độ Chuẩn đầu ra [1.1.3]. Hiểu biết về toán, tin học và thống kê [2.2.1]. Kỹ năng tìm kiếm, tổng hợp và phân tích dữ liệu kinh tế - tài chính [3.1.1]. Cẩn trọng, trung thực, tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp và ý thức cộng đồng Mức độ thành thạo được đánh giá bởi Bài tập thực hành cá nhân và thi kết thúc học phần. Bài tập thực hành cá nhân và thi kết thúc học phần. Bài tập thực hành nhóm và thi kết thúc học phần. 3
8.2. Cách tính điểm môn học: Trên thang điểm từ 1-10 Nội dung tính điểm Trọng số Bài tập thực hành cá nhân (Kỹ thuật xử lý bảng tính nâng cao) 10% Bài tập thực hành cá nhân (Ứng dụng Tin học để giải quyết các bài 10% toán kinh tế) Bài tập thực hành cá nhân (Ứng dụng công cụ phân tích dữ liệu) 10% Bài tập thực hành nhóm (Ứng dụng phần mềm quản trị dự án và sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản trình 10% bày báo cáo quản trị dự án) Kiểm tra cuối kỳ 60% Tổng cộng 100% Phương pháp đánh giá: Bài tập thực hành cá nhân (Kỹ thuật xử lý bảng tính nâng cao) - Làm bài thực hành cá nhân trên máy vi tính sử dụng phần mềm Excel, được sử dụng tài liệu. - Kiểm tra thực hành cá nhân là để đánh giá kiến thức và kỹ năng thực hành của sinh viên sau khi hoàn thành chương hai. Các câu hỏi kiểm tra bao gồm nội dung trong chương hai, gồm các câu hỏi liên quan để đánh giá kiến thức về lập và định dạng bảng tính, quản lý dữ liệu và biểu đồ nâng cao. - Kiểm tra 05 câu thực hành, thời gian làm bài từ 30 45 phút (tùy vào độ khó), thực hiện sau khi kết thúc chương 2. - Phương thức đánh giá: 2.0 điểm/câu. Bài tập thực hành cá nhân (Ứng dụng Tin học để giải quyết các bài toán kinh tế) - Làm bài thực hành cá nhân trên máy vi tính sử dụng phần mềm Excel, được sử dụng tài liệu. - Kiểm tra thực hành cá nhân là để đánh giá kiến thức và kỹ năng thực hành của sinh viên sau khi hoàn thành chương ba. Các câu hỏi kiểm tra bao gồm nội dung trong chương ba, gồm các câu hỏi liên quan để đánh giá kiến thức về ứng dụng Excel để giải quyết bài toán điểm hòa vốn, phân tích hiệu quả của dự án đầu tư, phân tích độ nhạy và phân tích tình huống. - Kiểm tra 04 câu thực hành, thời gian làm bài 45 phút, thực hiện sau khi kết thúc chương ba. - Phương thức đánh giá: (i) Bài toán điểm hòa vốn: 3.0 điểm. (ii) Bài toán phân tích hiệu quả của dự án đầu tư: 3.0 điểm. (iii) Bài toán phân tích độ nhạy: 2.0 điểm. (iv) Bài toán phân tích tình huống: 2.0 điểm. 4
Bài tập thực hành cá nhân (Ứng dụng công cụ phân tích dữ liệu) - Làm bài thực hành cá nhân trên máy vi tính sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu, được sử dụng tài liệu. - Kiểm tra thực hành cá nhân là để đánh giá kiến thức và kỹ năng thực hành của sinh viên sau khi hoàn thành chương năm. Các câu hỏi kiểm tra bao gồm nội dung trong chương năm, gồm các câu hỏi liên quan để đánh giá kiến thức về sử dụng SPSS để phân tích dữ liệu cơ bản. - Kiểm tra 10 câu thực hành, thời gian làm bài 45 phút, thực hiện sau khi kết thúc chương năm. - Phương thức đánh giá: 1.0 điểm / câu. Bài tập thực hành nhóm (Ứng dụng phần mềm quản trị dự án và sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản trình bày báo cáo quản trị dự án) - Làm việc trong 1 nhóm gồm 4 6 sinh viên. - Mỗi nhóm sẽ chọn tùy ý một dự án và được giảng viên chấp thuận. Mỗi nhóm chọn một phần mềm quản trị dự án thể để ứng dụng quản trị dự án của nhóm, rồi trình bày lý thuyết về phần mềm đó. Tiếp đến, nhóm sẽ trình bày chi tiết về dự án và sử dụng phần mềm quản trị dự án nói trên để thực hiện các thao tác quản trị dự án. - Mỗi nhóm sẽ viết lại văn bản báo cáo cho phần làm việc của mình. Bài báo cáo sẽ tuân theo yêu cầu định dạng văn bản mà giảng viên đưa ra. - Phương thức đánh giá: (i) Phần trình bày báo cáo (Word): 5.0 điểm (ii) Giảng viên đưa ra danh sách các yêu cầu để sinh viên thực hiện, bao gồm các nhóm yêu cầu như: Sử dụng Quick Part, tạo mục lục, tạo danh mục hình ảnh, bảng biểu, thêm trích dẫn cho các nội dung tham chiếu từ bên ngoài, tạo tự động tài liệu tham khảo, (iii) Mỗi nhóm yêu cầu: 1.0 điểm (iv) Phần nội dung quản trị dự án: 5.0 điểm (v) Tổng quan về phần mềm quản trị dự án: 1.5 điểm (vi) Trình bày dự án: 2.0 điểm (vii) Ứng dụng phần mềm quản trị dự án: 1.5 điểm Kiểm tra cuối kì - Đề thi được chọn ngẫu nhiên từ ngân hàng đề thi môn Tin học ứng dụng, mỗi ca thi 02 đề. - Bài kiểm tra thực hành trên phòng máy sử dụng các phần mềm soạn thảo văn bản, xử lý bảng tính, quản trị dự án và phân tích dữ liệu. Sinh viên sau khi đọc câu hỏi trắc nghiệm, thực hành trên phần mềm và trả lời vào giấy bài làm. Sinh viên được sử dụng tài liệu, không được phép sử dụng điện thoại di động. Bài kiểm tra bao gồm 30 câu trắc nghiệm trong đó 04 câu lý thuyết phần kỹ thuật soạn thảo văn bản nâng cao; 04 câu lý thuyết phần kỹ thuật xử lý bảng tính nâng cao; 04 câu lý thuyết và 05 câu thực hành phần ứng dụng Excel giải quyết các bài toán kinh tế (phần thực hành gồm bài toán chiết khấu dòng tiền đều và bài toán tối ưu); 04 câu lý thuyết phần ứng dụng tin học quản trị dự án; 04 câu lý thuyết và 05 câu thực hành phần ứng dụng công cụ phân tích dữ liệu. - Thời gian làm bài thi: 75 phút. 5
- Phương thức đánh giá: Được chấm 2 lượt độc lập bởi 2 giảng viên có tham gia giảng dạy môn Tin học ứng dụng. Điểm bài thi được chấm theo parem đáp án Ngân hàng đề thi môn Tin học ứng dụng, theo đó: (i) phần lý thuyết: 0.2 điểm/câu, (ii) phần thực hành: 0.6 điểm/câu. Tổng cộng 10 điểm. 9. Phương pháp dạy và học Phương pháp Người học là trung tâm sẽ được sử dụng trong môn học để giúp sinh viên tham gia tích cực. Kết quả học tập dự kiến sẽ đạt được thông qua một loạt các hoạt động học tập ở trường và ở nhà. - 50% giảng dạy, 50% hướng dẫn thực hành và hỗ trợ sinh viên khi thực hành, thảo luận, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. - Tại lớp, giảng viên giải thích các định nghĩa, nền tảng lý thuyết, cách sử dụng các ứng dụng; đặt ra các vấn đề, hướng dẫn và khuyến khích sinh viên giải quyết; sau đó tóm tắt nội dung của bài học. Giảng viên cũng trình bày và thực hành làm mẫu cho sinh viên. - Sinh viên cần lắng nghe và ghi chép và được khuyến khích nêu lên các câu hỏi, giải quyết các vấn đề và thực hành các bài tập dưới sự hướng dẫn của giảng viên. - Ở lớp, giảng viên dành một khoảng thời gian đáng kể (10-20%) để thực hiện các hoạt động trong lớp và đưa ra các câu hỏi để đánh giá khả năng nhận thức và giải đáp các câu hỏi của sinh viên liên quan đến bài học. 10. Yêu cầu môn học - Sinh viên được yêu cầu tham dự ít nhất 70% buổi học theo quy định. Sinh viên vắng mặt trên 30% buổi học không được phép thi cuối khóa. - Hoàn thành tất cả bài tập cá nhân và bài tập nhóm. - Đọc tài liệu môn học theo yêu cầu của giảng viên. Bài kiểm tra quá trình và cuối kỳ cũng bao gồm nội dung trong tài liệu tham khảo. - Kiểm tra quá trình và cuối kỳ. Sinh viên vắng thi sẽ bị điểm 0 ngoại trừ trường hợp vắng thi theo quy chế đào tạo của trường Đại học ngân hàng. - Thực hiện các hoạt động khác theo yêu cầu của giảng viên. 11. Tài liệu môn học - Tài liệu chính [1] Khoa Hệ thống thông tin quản lý (Dự kiến 2019). Hướng dẫn thực hành Tin học ứng dụng. Lưu hành nội bộ Trường ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. - Tài liệu tham khảo [2] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Tập 1. NXB Hồng Đức. [3] Carl Chatfield and Timothy Johnson (2013). Microsoft Project 2013 Step by Step. Microsoft Press. [4] TS. Đinh Thế Hiển Excel (2009). Ứng Dụng Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Và Tài Chính Kế Toán. NXB Lao động Xã hội. [5] Công ty IIG Việt Nam (2017). Microsoft Office Excel 2013. NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh. [6] Công ty IIG Việt Nam (2017). Microsoft Office Word 2013. NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh. 6
[7] Wayne L. Winston (2011). Microsoft Excel 2010: Data Analysis and Business Modeling. Microsoft Press. B. NỘI DUNG MÔN HỌC CHƯƠNG 1: KỸ THUẬT SOẠN THẢO VĂN BẢN NÂNG CAO Kết quả học tập mong đợi: Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: - Sử dụng tốt phần mềm Word để soạn thảo các văn bản có yêu cầu cao về hình thức, bố cục, nội dung như các đồ án, khóa luận, báo cáo khoa học. Nội dung chi tiết: 1.1. Kỹ thuật trình bày nâng cao 1.1.1. Đánh số (Numbering) 1.1.2. Các nút (Bullet) 1.1.3. Danh sách (Current List) 1.1.4 Sử dụng chủ đề (Theme) 1.2. Sử dụng các đối tượng trong văn bản 1.2.1. Chèn biểu tượng và công thức vào văn bản 1.2.2. Sử dụng công thức trong bảng 1.2.3. Chụp hình và định dạng hình chụp màn hình (Screenshot) 1.2.4. Sử dụng Quick Part 1.3 Một số chức năng nâng cao khác 1.3.1. Mục lục, danh mục hình ảnh, bảng biểu 1.3.2. Liên kết, trích dẫn và tài liệu tham khảo 1.3.3. Thư tín 1.3.4. Chế độ đề cương (Outlining Tools) Bài tập chương 1 (nhóm) CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT BẢNG TÍNH NÂNG CAO Kết quả học tập mong đợi: Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: - Sử dụng tốt phần mềm Excel để lập các bảng tính phức tạp, đòi hỏi nhiều kỹ thuật nâng cao cả về công thức tính toán, trình bày bảng tính, quản trị dữ liệu, vẽ và hiệu chỉnh một số biểu đồ chuyên dùng. Nội dung chi tiết: 2.1 Kỹ thuật lập bảng tính nâng cao 2.1.1. Định dạng dữ liệu có điều kiện (Conditional formatting) 2.1.2. Điền dữ liệu tự động 2.2.3. Sử dụng công thức mảng 2.2 Quản lý dữ liệu 2.2.1. Sử dụng lệnh Subtotal 7
2.2.2. Thống kê dữ liệu bằng PivotTable và PivotChart 2.3 Biểu đồ nâng cao 2.3.1. Tạo và hiệu chỉnh Sparkline 2.3.2. Tạo và hiệu chỉnh Trendline 2.3.3. Tích hợp biểu đồ Ôn tập & kiểm tra chương 2 (cá nhân) CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG EXCEL GIẢI CÁC BÀI TOÁN KINH TẾ Kết quả học tập mong đợi: Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: - Giải thích phương pháp ứng dụng Excel để giải quyết một số bài toán cơ bản trong phân tích kinh doanh, tài chính và đầu tư, bao gồm: bài toán tìm phương án tối ưu, bài toán tiền gửi - tiền vay trả góp, bài toán điểm hòa vốn, bài toán phân tích độ nhạy và phân tích tình huống. - Sử dụng phần mềm Excel để giải quyết các bài toán được nêu. Nội dung chi tiết: 3.1 Bài toán tiền gửi và tiền vay trả góp 3.1.1. Giới thiệu 3.1.2. Một số khái niệm cơ bản 3.1.3. Sử dụng hàm tài chính Excel để tính giá trị dòng tiền 3.1.4. Sử dụng Excel để lập lịch thanh toán cho các kỳ 3.2. Phân tích hiệu quả đầu tư 3.2.1. Giới thiệu 3.2.2. Một số khái niệm cơ bản 3.2.3. Sử dụng Excel để tính NPV và IRR 3.3. Bài toán tìm phương án tối ưu 3.3.1. Giới thiệu 3.3.2. Mô hình hóa bài toán 3.3.3. Xây dựng bảng tính 3.3.4. Sử dụng công cụ Solver để tìm phương án tối ưu 3.3.5. Một số lỗi thường gặp khi sử dụng Solver 3.4. Bài toán điểm hòa vốn 3.4.1. Giới thiệu 3.4.2. Tóm lược lý thuyết 3.4.3. Xây dựng bảng tính 3.4.4. Sử dụng công cụ Goal Seek để tìm điểm hòa vốn 3.4.5. Vẽ đồ thị điểm hòa vốn 3.5. Phân tích độ nhạy và phân tích tình huống 3.5.1. Giới thiệu 3.5.2. Tóm lược lý thuyết 3.5.3. Xây dựng bảng tính 8
3.5.4. Phân tích độ nhạy với công cụ Data Table 3.5.5. Phân tích tình huống với công cụ Scenario Manager Ôn tập & kiểm tra chương 3 (cá nhân) Hướng dẫn đọc thêm: Lập báo cáo tài chính dự toán theo tỷ lệ phần trăm doanh thu Bài toán đầu tư tài chính Bài toán định giá trị doanh nghiệp CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG CÔNG CỤ QUẢN LÝ DỰ ÁN Kết quả học tập mong đợi: Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: - Mô tả được chu trình quản lý dự án. - Sử dụng các phần mềm quản lý dự án để thực hành tạo lịch biểu và quản lý nguồn lực của một dự án. Nội dung chi tiết: 4.1. Giới thiệu quản lý dự án 4.1.1. Các khái niệm 4.1.2. Quy trình quản lý dự án 4.2. Các công cụ quản lý dự án 4.2.1. Giới thiệu 4.1.2. Các phầm mềm quản lý dự án thông dụng 4.3. Ứng dụng MS Project trong quản lý dự án 4.3.1. Tổng quan về MS Project 4.3.2. Giao diện MS Project 4.3.3. Các thao tác cơ bản 4.3.4. Xây dựng lịch biểu dự án 4.3.5. Quản lý các nguồn lực dự án 4.3.6. Tích hợp MS Project với các ứng dụng khác Bài tập chương 4 (nhóm) CHƯƠNG 5: ỨNG DỤNG CÔNG CỤ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU Kết quả học tập mong đợi: Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: - Giải thích phương pháp, quy trình phân tích dữ liệu nghiên cứu cơ bản với SPSS. - Sử dụng phần mềm SPSS để thực hành phân tích dữ liệu nghiên cứu cơ bản. Nội dung chi tiết: 5.1. Giới thiệu chung 5.1.1. Các khái niệm 5.1.2. Dữ liệu và thang đo 5.2. Công cụ phân tích dữ liệu 5.2.1. Giới thiệu 9
5.2.2. Các phầm mềm phân tích dữ liệu thông dụng 5.3 Ứng dụng SPSS trong phân tích dữ liệu cơ bản 5.3.1 Giới thiệu SPSS 5.3.2 Xử lý dữ liệu 5.3.3 Trình bày dữ liệu 5.3.4 Phân tích dữ liệu cơ bản với SPSS Ôn tập & kiểm tra chương 5 (cá nhân) Hướng dẫn đọc thêm: Làm sạch dữ liệu Phân tích phương sai (ANOVA) Kiểm tra các giả định TRƯỞNG BỘ MÔN KHOA HỌC MÁY TÍNH NGƯỜI BIÊN SOẠN (Đã ký) (Đã ký) ThS. NGUYỄN VĂN THI HỒ THỊ LINH TRƯỞNG KHOA (Quản lý môn học) TRƯỞNG KHOA (Quản lý chuyên ngành) (Đã ký) (Đã ký) ThS. NGUYỄN VĂN THI TS. LÊ THẨM DƯƠNG 10