Microsoft PowerPoint - Lecture 5 (Viet). Quantifying treatment effect.ppt

Tài liệu tương tự
hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

PowerPoint Presentation

Microsoft PowerPoint - Lecture 4 Viet). Appraisal of observational studies.ppt

CHƯƠNG VI PHÂN TÍCH HỒI QUI LOGISTIC (LOGISTIC REGRESSION) Môn học: PPTN Bộ Môn: Giống Động Vật GV: Cao Phước Uyên Trân

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ÁP LỰC NỘI SỌ Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƢƠNG SỌ NÃO NẶNG Phạm Thái Dũng 1 ; Nguyễ

QUY TẮC, ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM BỔ TRỢ

PBIOTROPIC EFFECT OF THE MAIN ANTIHYPERTENSIVE DRUGS: THE CASE OF ACE, ARBs AND BETA-BLOCKERS

Microsoft Word - phuong phap nghien cuu dich te phan tich.doc

Slide 1

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM CỦA VI PHẪU THUẬT U TỦY NGỰC TÓM TẮT Nguyễn Quang Huy 1 ; Nguyễn Văn Hưng 1 ; Lê Khắc Tần

BENH VIEN CHO RAY TRUNG JAM BAO TAG - CBT S6: - TTDT CONG HOA XA HOI CHU NGHIa VIET NAM Doc lap - Tir do - Hanh phuc Tp. Ho CM Minh, ngay 23 thdng 04

LUẬN VĂN: Áp dụng quản lý rủi ro vào qui trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ H TH T NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA CẤP TRONG CHẬU H NG NHỎ TÓM TẮT Nguy

Nhà dươ ng la o ở Mỹ Tác giả: BS Trần Công Bảo đã từng là giám đóc y tế của nhiều viện dưỡng lão với bài viết dưới đây, Ông trình bày ngọn nguồn rất t

T¹p chý y - d îc häc qu n sù sè chuyªn Ò ngo¹i bông-2018 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN KÍCH THƯỚC LỚN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ

Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Bởi: Nguyễn Hoàng Minh Khá

BỘ Y TẾ BỆNH VIỆN DA LIỄU TW Số: 488/BVDLTW-HC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2018 PHƯƠNG ÁN V

TC so 6_2015

Công thái học và quản lý an toàn

ĐẶT VẤN ĐỀ

CẢM NHẬN SAU MỘT CHUYẾN VỀ THĂM VIỆT NAM GS Nguyễn Văn Tuấn Tôi vừa có một chuyến đi gần 1 tháng ở bên nhà. Đó là một thời gian tương đối dài đối với

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ BỆNH RUNG GIẬT NHÃN CẦU BẨM SINH CÓ HÃM LỆCH BÊN Nguyễn Đức Anh Trường Đại học Y Hà Nội Nghiên cứu nhằm đ

Hôm nay liều mình, em mới dám nói lên những suy nghĩ của mình

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-KTNN ng

Microsoft Word HC chuyen hoa_dot quy

quy phạm trang bị điện chương ii.2

BẢNG TỶ LỆ TRẢ TIỀN BẢO HIỂM THƯƠNG TẬT (Ban hành kèm theo Quyết định số : 1417/2012//QĐ/TGĐ-BHBV ngày 9 / 5/2012 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo h

Trường Đại học Văn Hiến TÀI LIỆU MÔN HỌC KỸ NĂNG MỀM (Lưu hành nội bộ) KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ RA QUYẾT ĐỊNH Biên soạn: ThS. Nguyễn Đông Triều

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 63/2014/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2014 N

CHƯƠNG 1

Thiền cơ trong chuyện cười. 1 Tác giả : Lư Thắng Ngạn Dịch giả : Dương Đình Hỷ Nguồn: Hiệu đính: Dharma Dipo Tôi nói : -Th

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ D. không thể nhỏ hơn dung kháng Z C. Câu 61: Ở hai đầu một điện trở R có đặt một hiệu điện thế xoay chiều không

Microsoft Word - nhung-yeu-cau-ve-su-dung-tieng-viet.docx

1

High levels of stress during 1st & 2nd trimester

I

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ (LẦN 1)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (B

LUAN VAN BSNT HỒ CHÂU ANH THƯ

Triê n khai quy trình Báo động đỏ Tối ưu hóa nguồn lực và thời gian vàng đê cứu sống người bệnh nguy kịch TS.BS Đỗ Quốc Huy

untitled

Hướng dẫn an toàn và thoải mái

SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q Quản trị rủi ro tác nghiệp của ngân hàng theo Basel II - Tình huống ngân hàng Thương mại Cổ phần

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC HẠ ÁP ÍCH NHÂN TRONG ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ TĂNG HUYẾT ÁP NGUYÊN PHÁT ĐỘ I Nguyễn Nhược Kim, Lại Thanh Hiền, Trần Thị Hải Vân Trường

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Vòng SJM Tailor Annuloplasty Ring hoặc băng SJM Tailor Annuloplasty Band ARTMT indd a 9/30/2014 2:04:05 PM

Năm mới nói chuyện cũ Hàn Giang Trần Lệ Tuyền Tôi nhớ mãi một chiều Xuân năm xưa Lời bài hát này, không chỉ khiến cho tôi nhớ về những mùa Xuân thanh

Nhập môn Đánh giá Tác động Chính sách (Impact Evaluation of Public Policy) Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 10 tháng 5 năm 20

A DI ĐÀ KINH SỚ SAO DIỄN NGHĨA A DI ĐÀ KINH SỚ SAO DIỄN NGHĨA Liên Trì Đại Sư Chùa Vân Thê soạn Sớ Sao Pháp Sư Cổ Đức Diễn Nghĩa Giảng giải: Pháp Sư T

KỸ THUẬT VÔ KHUẨN 1. MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi hoàn thành bài này, sinh viên có khả năng: 1.1 Thực hiện được kỹ thuật rửa tay nội khoa đúng quy trình.

Microsoft Word - BÀi viết Ngô QuỂc Phương HỎi thảo Hè Porto 2019 (1)

BÃy gi© Di L¥c BÒ Tát nói v§i ThiŒn Tài r¢ng :

Kết uả điều t ị ti ha h t ê thất ở t ẻ hỏ ằ g t iệt đốt ua athete só g ao tầ tại Bệ h iệ Nhi T u g ươ g Nguy n Thanh Hải, Quách Tiến Bảng, Trần Quốc H

Sở Y tế Quảng Nam BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN 6 THÁNG 2016 (ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ) Bệnh viện: BỆNH VI

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG MAI KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 504 Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 6

(Microsoft Word - Lu?n \341n_b?n chu?n th? th?c.doc)

2 2. Quỹ hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn đ

Đái tháo đường và bệnh tim mạch: Biện pháp giảm biến cố tim mạch (2018) PGS. TS. BS Phạm Nguyễn Vinh BV Tim Tâm Đức Viện Tim TP. HCM ĐH Y khoa Phạm Ng

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ XA SAU ĐIỀU TRỊ MẤT DA CẲNG TAY, BÀN TAY BẰNG VẠT DA CUỐNG BẸN TÓM TẮT Phạm Hiếu Liêm 1 ; V

ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN VỊ HLKN Độc lập - Tự do- Hạnh Phúc BẢNG THỐNG KÊ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1. N

PHÁP MÔN TỊNH ÐỘ HT. Trí Thủ ---o0o--- Nguồn Chuyển sang ebook Người thực hiện : Nam Thiên Link A

Chương 7 TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ Tài nguyên với mỗi quốc gia cũng là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế. Vấn đề đặt r

MẪU BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

Output file

System 8 Bộ pin Hướng dẫn sử dụng Rev-

Hỏi đáp trực tuyến Ngày 20 tháng 1 năm 2016 Vi-rút Zika xảy ra ở đâu? Bệnh vi-rút Zika: Câu hỏi và câu trả lời Vi-rút Zika xảy ra ở vùng nhiệt đới nơi

PowerPoint Presentation

Microsoft Word - TOM TAT.KIEU NGA.doc

Thiếu hụt 25-hydroxyvitamin D và gia tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân có nhiễm khuẩn huyết nặng và sốc nhiễm trùng

PowerPoint Presentation

NĂM MỚI, LÀM MỚI CUỘC SỐNG Thích Nữ Hằng Như Thời gian trôi qua thật nhanh, mới đó mà đã hết một năm. Tự hỏi, một năm trôi qua chúng ta đã làm được nh

Điều khoản/Qui tắc bảo hiểm

14 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - BỘ Y TẾ BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - BỘ Y TẾ Số: 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT CỘNG HÒA XÃ H

BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ: BỆNH HỌC: UNG THƯ THANH QUẢN 1

Trại hè Toán Mô hình PiMA Projects in Mathematics in Applications ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ Y SINH Mentor Vũ Đức Tài Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội Phạm Ngu

MÔN SINH HỌC 11 GV. Phạm Hữu Nghĩa GIÁO ÁN BÀI 24: ỨNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm ứng động. - P

Introducing high blood pressure VI.qxp:BPA

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành kèm the

Bs. Nguyễn Lưu Giang VẾT THƢƠNG SỌ NÃO Mục tiêu 1. Nắm được sơ lược về vết thương sọ não. 2. Hiểu được sinh lý cũng như cơ chế chấn thương. 3. Thăm kh

CHUẨN THIẾT YẾU QUỐC TẾ VỀ CHẤT LƯỢNG Y TẾ VÀ AN TOÀN CHO NGƯỜI BỆNH

Rượu bia uống thả ga, rau quả ăn rụt rè: Đừng hỏi vì sao ung thư tăng phi mã!

quy phạm trang bị điện, chương i.1

Microsoft Word - KinhVoLuongTho-Viet

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Vật Lý trường THPT Chuyên Bắc Ninh lần 1

KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN CỦA NỒNG ĐỘ PHÂN SUẤT KHÍ NITRIC OXIDE TRONG HƠI THỞ RA (FENO) Ở BỆNH NHI HEN TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1

(Microsoft Word - CHUY\312N \320? 4 - T? TRU?NG)

Bài Học 2 6 Tháng 7 12 Tháng 7 SƠ ĐỒ CHO MỘT THẾ GIỚI LÝ TƯỞNG CÂU GỐC: Chớ toan báo thù, chớ giữ sự báo thù cùng con cháu dân sự mình; nhưng hãy yêu

OpenStax-CNX module: m Một số phạm trù cơ bản của Đạo đức học TS. Đinh Ngọc Quyên TS Lê Ngọc Triết ThS Hồ Thị Thảo This work is produced by Ope

LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Đại học, Bộ môn Điều Dưỡng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá

PowerPoint Presentation

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ THANH THỦY HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT N

Mô hình thực hành của người bác sĩ gia đình trong bối cảnh mới

Nghị luận về vấn đề bạo lực học đường – Văn hay lớp 9

Resident Bill of Rights (Nursing Homes) - Vietnamese - Large Print

Your Rights Under The Combined Federal and Minnesota Residents Bill of Rights: Vietnamese

MICHAEL WILKINSON ĐỌC VỊ KHÁCH HÀNG BUYING STYLES Bản quyền tiếng Việt 2011 Công ty Sách Alpha Tùng Linh dịch NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Dự án 1.0

TCVN T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN :2014 ISO/IEC :2013 Xuất bản lần 1 KỸ THUẬT PHẦN MỀM VÀ HỆ THỐNG ĐẢM BẢO PHẦN MỀM VÀ HỆ THỐNG

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA (Đề có 5 trang) KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 THPT NĂM HỌC Bài khảo sát: KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: Sinh học Thời

Ca lâm sàng: Thai kỳ và bệnh van tim Bs Huỳnh Thanh Kiều PSG.TS Phạm Nguyễn Vinh Bệnh nhân nữ 18 tuổi, PARA I, mang thai con lần 1, thai 37 tuần. Bệnh

Bản ghi:

Hội thảo Y học Thực chứng Bệnh viện Hùng Vương Định lượng hiệu quả Professor Tuan V. Nguyen Garvan Institute of Medical Research University of New South Wales Sydney Australia

Định lượng ảnh hưởng Nghiên cứu quan sát RCT

Bốn loại effect size Chỉ số loại r (tương quan) Chỉ số loại d (hiệu số) Chỉ số độ nguy cơ (risk potency) AUC

Các chỉ số tương quan -- r indices Tương quan Hệ số tương quan (correlation coefficients) Dao động trong khoảng 0 1 0 : không tương quam 1: tương quan xác định

Hiệu số d Khác biệt giữa 2 số trung bình 2 tỉ lệ / xác suất Có thể chuẩn hóa bằng cách lấy độ lệch chuẩn làm mẫu số

Ví dụ chỉ số d Nhóm A Nhóm B Hiệu số (D) Độ lệch chuẩn (SD) N 100 110 BMD (g/cm 2 ) 0.98 (0.12) 1.12 (0.11) 0.14 1.17 Systolic BP 110 (15) 100 (17) -10-0.67

Area under the curve (AUC) Chỉ số về discrimination (phân biệt) Là tỉ lệ các cặp đối tượng (với outcome đối nghịch) với một cá nhân có xác suất tiên đoán cao hơn cá nhân kia proportion of pairs of subjects (with opposite outcome), where the one who actually experiences the adverse outcome had a higher (predicted) probability of event

Giải thích AUC Một nhóm gồm 7 cá nhân, với xác suất tiên lượng mắc bệnh tim mạch trong vòng 5 năm Sau 5 năm theo dõi, mỗi đối tượng hoặc mắc bệnh hoặc không mắc bệnh

Giải thích AUC Chúng ta có 6 cặp tương đồng (concordant pairs), 3 cặp không tương đồng (doscordant pairs), và 3 cặp tie (tie pairs): AUC = [6 + 0.5*3] / 12 = 0.62

Risk potency Tỉ số nguy cơ Risk ratio Relative risk (RR) Hazards ratio (HR) Odds ratio (OR)

Chỉ số đo lườmg effect size (ES) (Biến nhị phân dichotomous outcomes*) RR (relative risk) RRR (relative risk reduction) ARR (absolute risk reduction) NNT (number needed to treat) NNH (number needed to harm)

Internal fixation vs hemiarthroplasty (Đóng đinh và thay khớp) Internal Fixation = Screws Hemiarthroplasty = Hip Replacement

Hip Replacement vs. Screws RCT so sánh hip replacement vs. screws Đối tượng: > 70 tuổi gãy cổ xương đùi Chỉ tiêu lâm sàng: số ca tái giải phẫu và outcome khác Kết quả (slide kế tiếp) Parker MH et al. Bone Joint Surg Br. 84(8):1150-1155.

Số ca tái giải phẫu Re-operation No Re-operation Tỉ lệ tái giải phẫu Hip Replacement 12 217 229 12 / 229 = 5.2% Internal Fixation with Screws 90 136 226 90 / 226 = 39.8% Làm thế nào để định lượng ảnh hưởng?

Zoledronate và hip fracture Nhóm Placebo (n=3681) Zoledronate (n=3875) Fracture 88 (2.5%) 52 (1.4%) Làm thế nào để định lượng ảnh hưởng?

Risk và Odds Một nhóm 100 người, 10 mắc bệnh Risk = 10 / 100 = 0.10 Odds = 10 / (100 10) = 1/9 Risk là một tỉ lệ / xác suất Odds là một tỉ số

Relative risk (RR) Nhóm Outcome xấu Outcome không xấu Tổng số Điều trị A b a + b Chứng C d c + d Tổng số a + c b + d N = a + b + c + d Nguy cơ outcome xấu (điều trị): R1 = a / (a + b) Nguy cơ outcome xấu (chứng): R0 = c / (c + d) RR = R1 / R0 RR < 1 có nghĩa là điều trị có ích RR > 1 có nghĩa là điều trị gây tác hại RR = 1 không có ảnh hưởng

Odds ratio (OR) Nhóm Outcome xấu Outcome không xấu Tổng số Điều trị a b a + b Chứng c d c + d Tổng số a + c b + d N = a + b + c + d Odds của outcome xấu:không xấu (điều trị): O1 = a / b Odds của outcome xấu:không xấu (chứng): O0 = c / d OR = O1 / O0 OR < 1 có nghĩa là điều trị có hiệu quả tốt OR > 1 có nghĩa là điều trị gây tác hại OR = 1 không có ảnh hưởng

Number Needed to Treat -- NNT Nhóm Outcome xấu Outcome không xấu Tổng số Điều trị a b a + b Chứng c d c + d Tổng số a + c b + d N = a + b + c + d ARR = Absolute Risk Reduction = c/(c+d) - a/(a+b) NNT = Number Needed to Treat (to prevent 1 bad outcome) = 1/ARR

RR, RRR, ARR, OR, NNT RR (relative risk): nguy cơ mắc bệnh trong nhóm điều trị so với nhóm không điều trị RRR (relative risk reduction): Phần trăm giảm nguy cơ mắc bệnh ARR (absoute relative risk): Tỉ lệ giảm nguy cơ mắc bệnh NNT (number needed to treat): Số bệnh nhân cần điều trị để giảm 1 ca bệnh OR (odds ratio) không có ý nghĩa dễ hiểu!

Hip replacement vs Screws Re-operation No Re-operation Risk Hip Replacement 12 217 229 12/229 = 5.2% Internal Fixation with Screws 90 136 226 90/226 = 39.8% Risk Ratio (RR): 5.2 / 39.8 = 0.13 Relative Risk Reduction (RRR): 1 - RR = 87% Absolute Risk Reduction (ARR): 39.8-5.2 = 34.6% Number Needed to Treat (NNT) 1/ARR = 3 (Cần điều trị (thay khớp) 3 bệnh nhân để giảm 1 ca tái giải phẫu)

Zoledronate và hip fracture Nhóm Zoledronate (n=3875) Placebo (n=3681) Fracture 52 (1.4%) 88 (2.5%) RR = 1.4 / 2.5 = 0.56 RRR = 1 0.56 = 0.44 ARR = 2.5 1.4 = 1.1% NNT = 1 / (0.011) = 91

Hip replacement và Screws: RR vs OR Re-operation No Re-operation Risk Hip Replacement 12 217 229 12/229 = 5.2% Internal Fixation with Screws 90 136 226 90/226 = 39.8% Relative risk: RR = 5.2 / 39.8 = 0.13 Odds ratio; OR = (12 x 136) / (90 x 217) = 0.08 Khác biệt lớn!

Zoledronate và hip fracture Nhóm Zoledronate (n=3875) Placebo (n=3681) Fracture 52 (1.4%) 88 (2.5%) Relative risk: RR = 1.4 / 2.5 = 0.56 Odds ratio; OR = (1.4 / 98.6) / (2.5 / 97.5) = 0.55 Không khác biệt lớn!

Chỉ số effect size trong thực tế lâm sàng

Nimotop -- biển quảng cáo 22% 33% RR = 21.8%/33% =.66 RRR = 1-0.66 = 34% ARR = 33% - 21.8% = 11.2%

Tại sao NNT = 1/ARR? 67 không bị stroke 100 bệnh nhân được điều trị 11 strokes được ngăn ngừa 22 strokes với Nimotop 33 strokes trong nhóm chứng 22 strokes trong nhóm điều trị

Tại sao NNT = 1/ARR? Điều trị 100 bệnh nhân; ngăn ngừa 11 strokes. 100/11 = 1/0.11 = 1/ARR = 9 bệnh nhân cần điều trị để ngăn ngừa 1 ca stroke.

Number Needed to Treat Với cái gì? Ngăn ngừa gì? Ở bệnh nhân nào?

NNT trong thực tế Ở bệnh nhân <30 tuổi với acute anterior shoulder dislocation lần đầu, arthroscopic surgery (so với điều trị chuẩn bảo tồn ) giảm nguy cơ re-dislocation gần 33% (từ 50% giản xuống 17%).* Bao nhiêu bệnh nhân cần điều trị để giảm 1 ca re-dislocation sau 2 năm? *Kirkley A, et al. Arthroscopy. Jul-Aug 1999;15(5):507-514. Numbers rounded for purposes of exposition.

NNT trong thực tế Bao nhiêu bệnh nhân AMI (acute myocardial infarction) cần điều trị bằng aspirin để giảm 1 ca tử vong trong vòng 30 ngày? Tử vong trong vòng 30 ngày Died Lived Aspirin 804 7783 8587 9.3% Placebo 1016 7584 8600 11.8% *Lancet 1988;2(8607):349-360. -2.5%

Vấn đề của Relative Risk Reduction Risk ratio (RR) hay relative risk reduction (RRR = 1-RR) không cho chúng ta biết về background risk (nguy cơ trong cộng đồng không được điều trị). RR = 0.5 có thể là 1% giảm xuống còn 0.5% RR = 0.5 cũng có thể là 10% giảm xuống còn 5%

Vấn đề của Relative Risk Reduction Nguy cơ revascularization (phân bố mạch) 12 tháng = 57% RRR = 0.70 ARR = RRR Risk control ARR = 0.70 0.57 = 0.40 NNT = 1/0.40 = 2.5 Cần điều trị 2.5 bệnh nhân để grafts giảm 1 ca cần revascularization trong vòng 12 tháng

Trình bày kết quả Relative risk chỉ có giá trị cho việc đánh giá nguyên nhân (causation), và dễ khái quát hóa Absolute risk reduction (ARR) có giá trị trong quyết định lâm sàng 1/(ARR) = Number Needed to Treat (NNT) rất phổ biến ngày nay và rất cần thiết để thông tin cho bệnh nhân

Phòng ngừa cảm cúm? Bệnh nhân: 6 tuổi, nữ, sốt, đau cơ, ho, đau cổ họng hơn 1 ngày Nên dùng Tamiflu cho bà mẹ mang thai? Tìm trong PUBMED Welliver R et al. Effectiveness of Oseltamivir in Preventing Influenza in Household Contacts: A Randomized Controlled Trial. JAMA 2001; 285:748-754.

Phòng ngừa cúm với oseltamivir Tiếp xúc trong nhà Flu No Flu Nguy cơ cúm Oseltamivir 3 206 209 3/209 = 1.4% Placebo 26 180 206 26/206= 12.6% 29 386 415 Risk Ratio (RR): Relative Risk Reduction (RRR): Absolute Risk Reduction (ARR): Number Needed to Treat (NNT) 1.4%/12.6% = 1 - RR = 12.6% - 1.4% =???? 0.11 89% 11.2% *Welliver R et al. Effectiveness of Oseltamivir in Preventing Influenza in Household Contacts: A Randomized Controlled Trial. JAMA 2001; 285:748-754.

Phòng ngừa cúm với oseltamivir Tiếp xúc trong nhà Flu No Flu Nguy cơ cúm Oseltamivir 3 206 209 3/209 = 1.4% Placebo 26 180 206 26/206 = 12.6% 29 386 415 Risk Ratio (RR): Relative Risk Reduction (RRR): Absolute Risk Reduction (ARR): Number Needed to Treat (NNT) 1.4%/12.6% = 1 - RR = 12.6% - 1.4% = 1/ARR = 0.11 0.89 11.2% 9 *Welliver R et al. Effectiveness of Oseltamivir in Preventing Influenza in Household Contacts: A Randomized Controlled Trial. JAMA 2001; 285:748-754.

Number Needed To Harm - NNH Nausea No Nausea Risk Oseltamivir 27 467 494 27/494 = 5.5% Placebo 12 449 461 12/461 = 2.6% Risk Ratio (RR): Absolute Risk Increase (ARI): Number Needed to Harm (NNH): 5.5%/2.6% = 5.5% - 2.6% = 1/ARI = 2.1 2.9% 35 NNH là số bệnh nhân cần điều trị để gây ra 1 tác hại

NNH -- Number Needed to Harm Không hẳn là một cụm từ thích hợp Có lẽ nên là NNTc ( Number Needed to Treat to cause ) vs. NNTp ( Number Needed to Treat to prevent ), nhưng NNH đã đi vào y văn!

NNH Transfusion No Transfusion Hip Replacement 44 179 223 44/223 = 19.7% Internal Fixation with Screws 4 219 223 4/223 = 1.8% Risk Ratio (RR): 19.7%/1.8% = 11.00 Absolute Risk Increase (ARI): 19.7% - 1.8% = 17.9% Number Needed to Harm (NNH)????

NNH Transfusion No Transfusion Hip Replacement 44 179 223 44/223 = 19.7% Internal Fixation with Screws 4 219 223 4/223 = 1.8% Risk Ratio (RR): 19.7%/1.8% = 11.00 Absolute Risk Increase (ARI): 19.7% - 1.8% = 17.9% Number Needed to Harm (NNH) 1/ARI = (Cứ 6 bệnh nhân được điều trị (thay khớp) thì có thêm 1 ca cần truyền máu) 6

Tỉ số Undesired / Desired Effects Harms / Bad Outcome Prevented = ARI/ARR = NNT/NNH hoặc Bad Outcomes Prevented / Harm Caused = ARR/ARI = NNH/NNT

Tỉ số Undesired / Desired Effects Harms caused / Bad outcome prevented = NNT/NNH* Hip Replacement vs. Screws for Hip Fx Khác biệt (hiệu số) về nguy cơ tái giải phẫu: Δ Risk Re-Op = 5.2% - 39.8% = -34.6% Khác biệt (hiệu số) về nguy cơ truyền máu: Δ Risk Trx = 19.7% - 1.8% = +17.9% Re-operations prevented/transfusion Caused: 17.9/-34.6 = -0.52-1/2 *Easier here to divide transfusion by re-operation, rather than use NNH or NNT.

Tỉ số Undesired / Desired Effects Bad Outcomes Prevented / Harm Caused = NNH/NNT* Hip Replacement vs. Screws for Hip Fx Khác biệt (hiệu số) về nguy cơ tái giải phẫu: Δ Risk Re-Op = 5.2% - 39.8% = -34.6% Khác biệt (hiệu số) về nguy cơ truyền máu: Δ Risk Trx = 19.7% - 1.8% = +17.9% Re-operations prevented/transfusion Caused: -34.6/17.9 = -1.93-2

Tỉ số Undesired / Desired Effects Cases of Nausea / Flu Case Prevented = 2.9% / 11% = 0.25 Or Flu Cases Prevented / Nausea Caused = 11% / 2.9% = 4

Định lượng hiệu quả của điều trị Tỉ số nguy cơ (Risk Ratio) hay Relative Risk Reduction liên quan với một can thiệp không có giá trị thực tế nếu không có tỉ lệ hiện hành trong quần thể Chúng ta cần các chỉ số tuyệt đối như NNT Đối với chỉ số tác hại, NNH rất cần Chi phí điều trị để ngừa 1 ca bệnh = chi phí điều trị x NNT