nghiên cứu lâm sàng Một số đặc điểm ở bệnh nhân được phâ u thuâ t thay van động mạch chủ bằng van Freedom Solo Dương Đức Hùng, Phan Thanh Nam Đơn vị p

Tài liệu tương tự
T¹p chý y - d îc häc qu n sù sè chuyªn Ò ngo¹i bông-2018 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN KÍCH THƯỚC LỚN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ H TH T NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA CẤP TRONG CHẬU H NG NHỎ TÓM TẮT Nguy

HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ: CẬP NHẬT 2018

NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG x Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp đóng thông liên nhĩ lỗ thứ phát bằng dụng cụ qua thông tim can thiệp PGS.TS. Trương Quang Bì

Ca lâm sàng: Thai kỳ và bệnh van tim Bs Huỳnh Thanh Kiều PSG.TS Phạm Nguyễn Vinh Bệnh nhân nữ 18 tuổi, PARA I, mang thai con lần 1, thai 37 tuần. Bệnh

PHÂN LOẠI ĐAU SAU TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM CỦA VI PHẪU THUẬT U TỦY NGỰC TÓM TẮT Nguyễn Quang Huy 1 ; Nguyễn Văn Hưng 1 ; Lê Khắc Tần

Microsoft Word HC chuyen hoa_dot quy

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ÁP LỰC NỘI SỌ Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƢƠNG SỌ NÃO NẶNG Phạm Thái Dũng 1 ; Nguyễ

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC HẠ ÁP ÍCH NHÂN TRONG ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ TĂNG HUYẾT ÁP NGUYÊN PHÁT ĐỘ I Nguyễn Nhược Kim, Lại Thanh Hiền, Trần Thị Hải Vân Trường

LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Đại học, Bộ môn Điều Dưỡng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá

THAÂN CHUNG ÑOÄNG MAÏCH (Truncus Arteriosus) TS.BS. PHAÏM NGUYEÃN VINH

Microsoft Word TAI TAO CHOP MUI TMH.doc

HEÏP VAN ÑMC TS.BS PHAÏM NGUYEÃN VINH

TC so 6_2015

SIEÂU AÂM TIM TRONG CHAÅN ÑOAÙN VAØ ÑIEÀU TRÒ VIEÂM NOÄI TAÂM MAÏC NHIEÅM TRUØNG

BIẾN CHỨNG TẠI CHỔ SAU RÚT ỐNG THÔNG ĐỘNG MẠCH Ở BN CHỤP-CAN THIỆP MẠCH VÀNH QUA DA TẠI BV TIM MẠCH AN GIANG CNĐD Trần Quốc Dũng, CNĐD Nguyễn Hoài Nam

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ BỆNH RUNG GIẬT NHÃN CẦU BẨM SINH CÓ HÃM LỆCH BÊN Nguyễn Đức Anh Trường Đại học Y Hà Nội Nghiên cứu nhằm đ

Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh Bởi: Đại học Tôn Đức Thắng Hệ thống kiến thức cơ bản về băng bó chuyên t

Microsoft Word - phuong phap nghien cuu dich te phan tich.doc

Microsoft Word - .I?N T.M .? TRONG VI.M M.NG NGO.I TIM V. TR.N D?CH M.NG NGO.I TIM.doc

PowerPoint Presentation

NGHIÊN CỨU TIÊN LƯỢNG TỬ VONG BẰNG THANG ĐIỂM FOUR Ở BỆNH NHÂN HÔN MÊ Võ Thanh Dinh 1, Vũ Anh Nhị 2 TÓM TẮT Mở đầu: Năm 2005, Wijdicks và cộng sự đề x

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 TRẦN THÁI PHÚC NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG T

Microsoft Word - Tom tat LA. Nguyen Canh Binh.Dia.doc

Microsoft PowerPoint - Phien 4- 3 Dan Luu Tui Mat - Bs NguyỖn ThÀnh Nhân [Compatibility Mode]

PowerPoint Presentation

Số 63, năm 2013 Nhân một trường hợp: Nhồi máu cơ tim cấp biến chứng ngừng tuần hoàn được cứu sống nhờ phối hợp chặt chẽ giữa Khoa cấp cứu- Đơn vị can

Hình ảnh lâm sàn và kết cục của 17 trường hợp K màng phổi

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Vòng SJM Tailor Annuloplasty Ring hoặc băng SJM Tailor Annuloplasty Band ARTMT indd a 9/30/2014 2:04:05 PM

AIA AN TÂM TỊNH DƯỠNG

J. Sci. & Devel. 2014, Vol. 12, No. 8: Tạp chí Khoa học và Phát triển 2014, tập 12, số 8: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁO

Translation and Cross-Cultural Adaptation of the Vietnamese Version of the Hip Dysfunction and Osteoarthritis Outcome Score (HOOS) Adams CL 1, Leung A

CẬP NHẬT CẤP CỨU NGƯNG TIM - NGƯNG THỞ BS CK2. HOÀNG ĐẠI THẮNG KHOA HSTC - CĐ

T¹p chý y - d îc häc qu n sù sè PHẪU THUẬT NỘI SOI ROBOT BỆNH LỒNG NGỰC Ở TRẺ EM Nguyễn Thanh Liêm 1 ; Tô Mạnh Tuân 2 ; Đặng Hanh Tiệp 2 ; Đặng

Microsoft Word - An Tam Tinh Duong

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA 2013 VÀ NHỮNG THÁCH THỨC TRONG NGẮN HẠN VÀ TRUNG HẠN TS. Vũ Sỹ Cường 88 Dẫn nhập Sau khi lạm phát tăng mạnh vào năm 2011 thì năm 2

KHAÛO SAÙT CHÖÙC NAÊNG TAÂM THU VAØ CHÖÙC NAÊNG TAÂM TRÖÔNG CUÛA TIM BAÈNG SIEÂU AÂM TS.BS PHAÏM NGUYEÃN VINH

(Microsoft Word - 8. Nguy?n Th? Phuong Hoa T\320_chu?n.doc)

MẪU SLIDE POWERPOINT ĐẸP

Case 91 Nữ, 83 tuổi, trước đây khỏe mạnh, hút thuốc nhiều năm, vài tháng nay đau khắp bụng sau khi ăn. Sụt cân khoảng 12kg trong thời gian này Xét ngh

Hoi chung suy tim

SUY HÔ HẤP CẤP I. ĐỊNH NGHĨA Suy hô hấp cấp là sự rối loạn nặng nề của sự trao đổi oxy máu; một cách tổng quát, suy hô hấp cấp là sự giảm thực sự áp l

1 ĐẶT VẤN ĐỀ UTBM khoang miệng là bệnh phát sinh do sự biến đổi ác tính niêm mạc miệng phủ toàn bộ khoang miệng bao gồm: Ung thư môi (gồm môi trên, mô

T p h ho h r ng i h n h Ph n D: Khoa h h nh trị, Kinh tế và Pháp luật: 26 (2013): TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC ĐI LÀM THÊM ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊ

Kết uả điều t ị ti ha h t ê thất ở t ẻ hỏ ằ g t iệt đốt ua athete só g ao tầ tại Bệ h iệ Nhi T u g ươ g Nguy n Thanh Hải, Quách Tiến Bảng, Trần Quốc H

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA THÁI NGUYÊN BỘ MÔN GIẢI PHẪU HỌC BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU HỌC TẬP 1 NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC HÀ NỘI

Guidelines điều trị xuất huyết não tự phát (Tài liệu lược dịch từ: guidelines for the management of spontaneous intracerebral hemorrhage from the Amer

Thuốc bổ và những công dụng độc đáo, phong phú

MUÕI MAY B-LYNCH TRONG ÑIEÀU TRÒ BAÊNG HUYEÁT SAU SANH DO ÑÔØ TÖÛ CUNG

KỸ THUẬT VÔ KHUẨN 1. MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi hoàn thành bài này, sinh viên có khả năng: 1.1 Thực hiện được kỹ thuật rửa tay nội khoa đúng quy trình.

Slide 1

QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM HỖN HỢP CHI TRẢ TIỀN MẶT ĐỊNH KỲ (Ban hành kèm theo Công văn số 16480/BTC-QLBH ngày 06/12/2017 của Bộ Tài chín

Microsoft Word - lay di vat duong an.doc

Brochure - CIE _VIB

ĐẠI CƯƠNG BỆNH TIM BẨM SINH Ở TRẺ EM * Mục tiêu: 1. Nêu được định nghĩa, nguyên nhân, phân loại, cách tiếp cận và trình bày được dịch tễ học của bệnh

TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 4(33).2009 HIỆU QUẢ KINH TẾ-KỸ THUẬT KHI SỬ DỤNG KHÁNG BÙ NGANG CÓ ĐIỀU KHIỂN TRÊN ĐƯỜNG DÂY TRUYỀ

untitled

TIÕP CËN HÖ THèNG TRONG Tæ CHøC L•NH THæ

BẢO QUẢN NGHÊU BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẤY THĂNG HOA VÀ LẠNH ĐÔNG 1

PowerPoint Presentation

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ KHÓA HỌC (CỬ NHÂN ĐIỀU

ĐÔI DÒNG VỀ TÁC GIẢ: DU LI Tác giả Du Li, tên thật là Nguyễn Thị Phương Dung, aka June Nguyen, sinh năm 1938 tại Hà Nội. Thuở nhỏ đi học ở Hải Phòng (

FISC K5 Chính sách của vùng ven biển Ostrobotnia về chăm sóc sức khỏe và xã hội FISC K5 NHỮNG BỆNH THƯỜNG GẶP NHẤT Ở TRẺ EM Vietnamesiska Tiếng Việt 1

CẬP NHẬT VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BÓC TÁCH ĐỘNG MẠCH CHỦ

QT bao hiem benh hiem ngheo

ĐẠI CƯƠNG BỆNH TIM BẨM SINH 1. Định nghĩa: Bệnh TBS là các dị tật của cơ tim, buồng tim, van tim các mạch máu lớn và hệ thần kinh tim xảy ra ngay từ l

BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƢỚI MỤC TIÊU 1. Nêu được dịch tể học và yếu tố nguy cơ. 2. Nắm vững triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng. 3. Trình bày các biện ph

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO T ẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHO A HỌ C Y DƯỢ C LÂM SÀNG 108 CÔ NG TRÌNH ĐƯỢ C HO ÀN THÀNH TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU KHO A HỌ C Y D

Microsoft Word - 11_Phep_Hoi_Xuan doc

NguyenThanhLong[1]

BÁT ĐOẠN CẨM

Phong thủy thực dụng

Mối Liên Quan Giữa CRT Và Tình Trạng Sốc Của Bệnh Nhân Nhập Khoa HSTC-CĐ BV Nhi Đồng 1

CHỦ ĐỀ 4 (4 tiết) Sinh lí hệ cơ xương của trẻ em Hoạt động 1. Tìm hiểu sinh lí hệ xương Thông tin A. Thông tin cơ bản 1.1. Hệ xương Chức năng c

5/19/2019 Tiến hành nghiên cứu cắt ngang tại bệnh viện (How to conduct a hospital-based cross sectional survey: sharing experiences) BS Võ Tuấn Khoa K

Thiết bị gia dụng Máy tẩy tế bào da bằng sóng siêu âm NTE21 Hướng dẫn sử dụng Cám ơn quý khách đã mua hàng. Trước khi sử dụng sản phẩm này, hãy đọc kỹ

ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT XÂM LẤN TỐI THIỂU ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG

Hội chứng ngừng thở khi ngủ: Tổng quan Hanoi, 2013

Tài liệu sinh hoạt Khoa học Kỹ thuật Điều dưỡng BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG NHIỄM TRÙNG SƠ SINH I. ĐỊNH NGHĨA: Nhiễm trùng sơ sinh (NTSS) là

Nuôi Con Bằng Sữa Mẹ khi Con của Bạn có Các Nhu Cầu Đặc Biệt Việc sinh ra đứa con có các nhu cầu đặc biệt có thể mang lại nhiều cảm xúc khác nhau niềm

KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN CỦA NỒNG ĐỘ PHÂN SUẤT KHÍ NITRIC OXIDE TRONG HƠI THỞ RA (FENO) Ở BỆNH NHI HEN TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1

TC SO 1_2019_Sap theo thu tu

Huyết khối tĩnh mạch não: điều trị và dự hậu (Cerebral venous thrombosis: Treatment and prognosis) Tài liệu lược dịch từ UpToDate 2018 Tác giả: José M

Microsoft Word - HEM-7101 manual Apr-2011.doc

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th c ph m T h inh ) NGHIÊN CỨU DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN NĂNG SUẤT LÚA VÙNG

MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ TÔNG AVENEAE (HỌ CỎ - POACEAE)

BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ: BỆNH HỌC: UNG THƯ THANH QUẢN 1

Microsoft Word NDKieu et al-So huyet.doc

ươomỹ p*1ẳ â m VÉ VIỆC't u y ế n DỤNG CỘNG CHƯC NAM 2018 THÙNG TIN KẾT NÚI Cữ SÒ CUNG ỨNG THUŨC 4 GIỚI THIỆU NỘI DUNG THÔNG T ự s ổ 10/2Ọ18/TT-BYT NGÀ

Microsoft Word - HEM-7300 manual Apr-2011.doc

CHỈ ĐẠO TUYẾN 2009

Microsoft Word - 11 nc8 (Thach) BV BD bai trang NBINH.doc

QUY TẮC

1

Bàn điều khiển Hệ thống Phẫu thuật Siêu âm Sonopet Hướng dẫn sử dụng Phiên bản L Ngày in: 31/08/ :46:12 PM

MÔT NGÀY TRONG ĐỜI SỐNG CỦA MÔT Y SĨ TRƯỞNG SƯ ĐOÀN HOA KỲ (Ký ức thời điểm cuối năm 1990 khi phục vụ ở Sư Đoàn 1 Thiết giáp đóng ở Ansbach, West Germ

Document

Bản ghi:

Một số đặc điểm ở bệnh nhân được phâ u thuâ t thay van động mạch chủ bằng van Freedom Solo Dương Đức Hùng, Phan Thanh Nam Đơn vị phẫu thuật Tim mạch Viện Tim mạch Việt Nam - Bệnh viện Bạch Mai ĐẶT VẤN ĐỀ Đối với bệnh lý van động mạch chủ, đặc biệt là hẹp van động mạch chủ khít thì phẫu thuật thay van được xem là phương pháp hiệu quả nhất. Sau khi thay van, chức năng tâm thu và chức năng tâm trương thất trái được cải thiện rõ rệt do làm giảm phì đại khối cơ thất trái. Điều đó cũng làm cho các triệu chứng lâm sàng thay đổi theo chiều hướng tốt hơn. So sánh với các loại van sinh học có gọng hay van cơ học, van sinh học không có gọng cho thấy chênh áp qua van sau mổ giảm đi đáng kể nhất []. Vì cấu trúc của van động mạch chủ không có gọng làm giảm chênh áp qua van và mở rộng hơn diện tích hiệu dụng nên chúng mang lại lợi thế tuyệt đối ở những bệnh nhân có gốc động mạch chủ bé. Cũng vì tác dụng cải thiện huyết động nên van động mạch chủ không có gọng được cho rằng đem lại lợi ích cho những bệnh nhân với chức năng tâm thu thất trái suy giảm nặng []. Van động mạch chủ không có gọng Freedom Solo là thế hệ van mới được đưa vào sử dụng trong vài năm gần đây trên thế giới. Một số báo cáo đã cho thấy hiệu quả đáng kể của loại van này khi ứng dụng vào thực tế [2][3][4]. Tuy nhiên van Freedom Solo vẫn chưa được sử dụng phổ biến ở Việt Nam mà mới chỉ có ở một vài trung tâm phẫu thuật tim mạch trong đó có Đơn vị Phẫu thuật tim mạch - Viện Tim mạch - Bệnh viện Bạch Mai. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục đích bước đầu mô tả một số đặc điểm ở bệnh nhân đã được phẫu thuật thay van động mạch chủ bằng van Freedom Solo. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng: 0 bệnh nhân có bệnh lý van động mạch chủ đã được phẫu thuật thay van động mạch chủ bằng van sinh học Freedom Solo tại Đơn vị Phẫu thuật tim mạch - Viện Tim mạch - Bệnh viện Bạch mai từ 0/203 đến 0/205. Phương pháp Hồi cứu mô tả can thiệp lâm sàng không đối chứng. Các tham số nghiên cứu - Dịch tễ chung: tuổi, giới. - Các đặc điểm toàn thân: cân nặng, chiều cao, BSA, bệnh lý kèm theo (đái tháo đường, tăng huyết áp, bệnh mạch vành, bệnh mạch cảnh, mổ tim cũ, viêm nội tâm mạc...) - Các đặc điểm trước mổ: kết quả siêu âm, số lượng tiểu cầu 84 TẠP CHÍ tim mạch học việt nam - số 69.205

- Các đặc điểm trong mổ: thời gian chạy máy, thời gian cặp động mạch chủ, tổn thương van động mạch chủ, tổn thương kèm theo, cỡ van thay, phẫu thuật kèm theo. - Các đặc điểm sau mổ: kết quả siêu âm, số lượng tiểu cầu, biến chứng, quá trình điều trị, số ngày nằm viện... Xử lý số liệu Bằng các thuật toán thống kê y học (sử dụng phần mềm SPSS 20.0). KẾT QUẢ Đặc điểm chung trước mổ Bảng. Đặc điểm chung của bệnh nhân trước mô n % Tổng số 0 00 Tuổi 59.5 ± 5.9 (min: 9, max: 74) Giới Nam Nữ 5 5 Cân nặng (kg) 50.8 ± 9.8 Chiều cao (cm) 53.7 ± 6.6 BSA (m 2 ).46 ± 0.5 Bệnh phối hợp (*) Mạch vành Mạch cảnh Mô tim cũ Đái tháo đường Tăng huyết áp Viêm nội tâm mạc 4 3 2 50 50 40 0 30 0 20 0 (*): Co thể co nhiều bệnh phối hợp trên cùng một bệnh nhân. Đặc điểm trong mổ Bảng 2. Đặc điểm của bệnh nhân trong mô n % Thời gian chạy máy (phút) 95 ± 2.25 Thời gian cặp ĐMC (phút) 67 ± 2.47 Tổn thương van Hẹp khít Sa van Khác Cỡ van thay 2 23 25 Phẫu thuật ke m theo (*) Bắc cầu chủ vành Sửa van hai lá PT mạch cảnh 8 6 3 3 80 0 0 60 30 0 30 0 0 (*): Co thể co nhiều phâ u thuật trên cùng một bệnh nhân bệnh nhân bị hở van động mạch chủ do viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ăn thủng lá van và lan vào vòng van. bệnh nhân được thực hiện cả 3 phẫu thuật cùng lúc: bóc nội mạc gốc động mạch cảnh trong hai bên, bắc cầu chủ vành ( cầu) và thay van động mạch chủ. So sánh kết quả siêu âm trước và sau mổ. Bảng 3. So sánh kết quả siêu âm trước và sau mô. Trước mổ Sau mổ Dd (mm) 49.84 ± 9.57 47.26 ± 5.0 Ds (mm) 3.93 ± 8.68 3.06 ± 8.08 P peak (mmhg) 93.07 ± 30.40 23.64 ± 8.23 P mean (mmhg) 57.49 ± 20.77.82 ± 6.09 EF (%) 64.5 ± 3.30 6.46 ± 4.76 TẠP CHÍ tim mạch học việt nam - số 69.205 85

Bảng 4. Liên quan giữa cỡ van Freedom Solo và kết quả siêu âm sau mô P peak (mmhg) 22.00 ± 8.97 P mean (mmhg) 0.45 ± 6.6 EF (%) 67.30 ± 5.66 2(n=6) 23(n=3) 25(n=) 27.00 ± 8.89 3.00 ± 6.25 56.33 ± 5.69 23.40 6.50 48.0 Thay đổi số lượng tiểu cầu trước và sau mổ Bảng 5. Thay đô i số lượng tiểu cầu trước và sau mô. van (hình). Sau khi khử độc, van được bảo quản trong dung dịch không có aldehyde nên không cần phải rửa lại trước khi thay. Kỹ thuật thay van không quá phức tạp chỉ với một đường khâu vắt nên rút ngắn thời gian khâu van và có thể áp dụng thành thục sau một thời gian ngắn (hình 2). Trong nghiên cứu của chúng tôi, mặc dù hầu hết các bệnh nhân được phẫu thuật thay van đều có kèm theo phẫu thuật khác như bắc cầu chủ vành, sửa van hay phẫu thuật ở bệnh nhân đã mổ thay van tim trước đó nhưng thời gian cặp động mạch chủ không dài, trung bình là 67 ± 2.47 phút và tương đương như trong nghiên cứu của Oses Pierre ở 00 bệnh nhân là 63, ± 2.7 phút [5]. Trung bình Trước mổ 246.60 ± 72.6 Sau mổ Ngày Ngày 3 Ngày 6 43.80 ± 76.7 70.70 ± 49.56 0.60 ± 45.84 Có 7/0 bệnh nhân cần phải truyền tiểu cầu sau phẫu thuật do giảm số lượng tiểu cầu nặng. Không có bệnh nhân nào có biến chứng xuất huyết do giảm tiểu cầu. Kết quả điều trị và biến chứng Số ngày nằm viện ít nhất là 7 ngày và nhiều nhất là 77 ngày với thời gian trung bình là 25.5 ngày. Số BN có biến chứng sau phẫu thuật là 4 bệnh nhân, trong đó 3 trường hợp là biến chứng thần kinh cần phải thở máy dài ngày, bệnh nhân bị hở cạnh van cần phải phẫu thuật lại. Tất cả các bệnh nhân đều xuất viện trong tình trạng ổn định, không có di chứng. Không có bệnh nhân nào tử vong. BÀN LUẬN Van động mạch chủ sinh học Freedom Solo được xem là một một bước tiến mới trong các loại van sinh học không có gọng, được làm từ hai mảnh màng tim bò mà không cần có sự hỗ trợ của khung Hình, 2. Van động mạch chủ Freedom Solo và cách khâu van. 86 TẠP CHÍ tim mạch học việt nam - số 69.205

Ở những trường hợp vôi hoá van động mạch chủ, mổ lại sau thay van động mạch chủ hay gốc động mạch chủ bé, sau khi cắt bỏ van thì còn lại rất ít tổ chức vòng van để có thể khâu cố định đối với các loại van sinh học có gọng thông thường. Nếu cố lấy sâu tổ chức dưới van để các mũi khâu được chắc chắn sẽ dẫn đến nguy cơ phạm vào đường dẫn truyền. Nguy cơ không tương hợp kích cỡ giữa van nhân tạo với cơ thể cũng có thể gặp phải do gốc động mạch chủ bé hoặc do kỹ thuật sai. Do van Freedom Solo được khâu trên vòng van động mạch chủ bằng một mũi khâu vắt nên tránh được hầu hết các biến chứng này. Nghiên cứu của chúng tôi có 8 bệnh nhân hẹp khít van động mạch chủ trong đó 6 trường hợp van vôi và 2 trường hợp thoái hoá van sau thay van động mạch chủ. Không có bệnh nhân nào gặp các biến chứng như đã nói ở trên. Theo Aymard và cộng sự, van Freedom Solo có thời gian sử dụng bền. Trong nghiên cứu với 09 bệnh nhân, các tác giả thấy không có trường hợp nào bị thoái hoá van sau 48 tháng. Với những ưu điểm trên, loại van này ngày càng được sử dụng nhiều hơn trong lâm sàng [6]. Một cách lý thuyết, do cấu tạo của van không có gọng nên sẽ làm cho dòng máu đi qua ít bị cản trở nhất. Vì vậy nó làm cho chênh áp qua van thấp và tăng diện tích hiệu dụng của lỗ van. Mặc dù kết quả cụ thể khác nhau giữa các báo cáo nhưng đều có chung một kết luận là chênh áp qua van giảm đáng kể ngay sau mổ và hạ dần theo thời gian. Với 0 bệnh nhân, chúng tôi thấy chênh áp tối đa trước mổ là 93.07 ± 30.40 đã hạ xuống còn 23.64 ± 8.23 ngay sau mổ, chênh áp trung bình từ 57.49 ± 20.77 hạ xuống còn.82 ± 6.09. Kết quả này cũng tương tự như ở một số nghiên cứu khác [2] [3][4][5][6]. Bên cạnh đó, với 6 bệnh nhân được thay van số 2 cho kết quả chênh áp thấp ngay sau mổ đã chứng minh cho hiệu quả của loại van này trong những trường hợp có gốc động mạch chủ bé. Hầu hết các nghiên cứu về van Freedom Solo đều cho thấy khối lượng cơ thất trái giảm một cách có ý nghĩa sau phẫu thuật và cải thiện các triệu chứng lâm sàng. Những thay đổi này được cho là có nguyên nhân do giảm chênh áp qua van và kéo dài thời gian sống của bệnh nhân. Mối liên quan tỷ lệ thuận này cũng đã được Ali và cộng sự báo cáo trong nghiên cứu của mình năm 20 [7]. Giảm tiểu cầu ở những bệnh nhân thay van Freedom Solo trong thời gian hậu phẫu là một dấu hiệu đáng lo ngại. Rất nhiều nghiên cứu đã cảnh báo về tình trạng giảm tiểu cầu sau mổ thay van động mạch chủ bất kể loại van nào, tuy nhiên tình trạng này dường như đặc trưng ở nhóm bệnh nhân thay van Freedom Solo. Nguyên nhân chính cho đến nay vẫn chưa được xác định cụ thể. Mặc dù vật liệu cấu tạo van được khử độc với acid homocysteic và bảo quản trong dung dịch trung tính, không có aldehyde nhưng tình trạng giảm số lượng tiểu cầu vẫn xảy ra. Cơ chế có thể do tác dụng gây độc trực tiếp trên tiểu cầu hoặc do tác dụng cơ học của loại van này. Theo dõi 0 bệnh nhân của chúng tôi đều cho thấy có hiện tượng giảm số lượng tiểu cầu với số lượng thấp nhất ở ngày thứ 3 sau mổ và hồi phục dần sau đó. Tuy nhiên không có bệnh nhân nào xuất hiện biến chứng xuất huyết do giảm tiểu cầu. Kết quả này cũng tương tự như trong nghiên cứu của Picardo và cộng sự [8]. Hầu hết các tác giả đều cho rằng đây là thay đổi thoáng qua và không nên quá sợ hãi. Tuy nhiên cần phải theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân có tình trạng sụt giảm số lượng tiểu cầu nặng để có giải pháp phòng biến chứng chảy máu. Biến chứng liên quan đến van Freedom Solo có thể gặp do hỏng cấu trúc van như vôi hoá, xé lá van...hoặc do kỹ thuật mổ như bung đường chỉ khâu van, chọn cỡ van sai... Những biến chứng này ít gặp và chỉ được báo cáo một vài trường hợp [9][0]. Có bệnh nhân của chúng tôi bị bung đường chỉ khâu van ở vị trí lá vành phải gây ra biến chứng hở cạnh van ngay sau mổ. Đây là bệnh nhân bị vôi hoá van rất nhiều lan lên cả vòng van và thành động mạch chủ. Vì vậy đường khâu vào tổ chức trở nên không chắc chắn và bị bung ra. Tuy TẠP CHÍ tim mạch học việt nam - số 69.205 87

nhiên sau đó bệnh nhân đã được mổ khâu lại và ra viện trong tình trạng ổn định. KẾT LUẬN Với những bệnh nhân có chỉ định thay van động mạch chủ sinh học thì van Freedom Solo là một lựa chọn phù hợp, đặc biệt là ở những bệnh nhân lớn tuổi, gốc động mạch chủ bé hoặc chức năng tim kém. Tuy nhiên, để có những đánh giá chính xác và cụ thể, cần tiến hành những nghiên cứu sâu rộng và lâu dài hơn. ABSTRACT Background: The Freedom Solo aortic valve is a bovine pericardial stentless valve which designed for supra-annular and requires only one suture line. We retrospectively evaluated clinical and heamodynamic characteristics of the first 0 consecutively implanted valves at the Vietnam National Heart Institute. Methods: 0 patients (5 males), mean age 59.5 ± 5.9 years underwent aortic valve replacement with a Freedom Solo valve from January 203 to January 205. Their pre- and post-operative clinical parameters, platelet levels, echocardiographic and operative data were analyzed. Results: Main associated conditions were: coronary artery disease (4/0), reoperation (3/0), carotid arterial disease (/0). Concomitant procedures were performed in 3 patients: coronary artery bypass graft (CABG), CABG + mitral valve repair, CABG + carotid arterial endarterectomy. Mean cross-clamp time was 65 ± 2.47 min with main aortic valve pathology was stenosis (80%). Echocardiographic peak gradients were 93.07 ± 30.40 (preoperative) and 23.64 ± 8.23 (postoperative). Temporary thrombocytopenia was documented in all patients during early postoperative follow-up which was lowest level at day 3. Four patients had complications: 3 were non valve-related complications and one was perivalvular leak. Hospital mortality was none. Conclusion: The Freedom Solo aortic bioprosthesis is an easy-to-implant valve with good haemodynamic performance, particularly in the elderly or small aortic diameters. These results should be confirmed by further studies. TÀI LIỆU THAM KHẢO. 204 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease: A Report of the American College of Cardiology/American Heart Association Task Force on Practice Guidelines. Rick A. Nishimura, Catherine M. Otto, Robert O. Bonow, Blase A. Carabello, John P. Erwin III, Robert A. Guyton, Patrick T. O Gara, Carlos E. Ruiz, Nikolaos J. Skubas, Paul Sorajja, Thoralf M. Sundt III, and James D. Thomas. Circulation. 204;29:e52-e643. 2. Grubitzsch H, Wang S, Matschke K, Glauber M, Heimansohn D, Tan E, Francois K, Thalmann M. Clinical and haemodynamic outcomes in 804 patients receiving the Freedom Solo stentless aortic valve: results from an international prospective multicenter study. Eur J Cardiothorac Surg. 205 Mar; 47(3):e97-e04. 3. Thalmann M, Kaiblinger J, Krausler R, Pisarik H, Veit F, Taheri N, Kornigg K, Dinges C et al. Clinical experience with the Freedom Solo stentless aortic valve in 277 consecutive patients. Ann Thorac Sur. 204 Oct;98(4):30-7. 4. Repossini A, Rambaldini M, Lucchetti V, Da Col U, Cesari F, Mignosa C, Picano E, Glauber M. Early clinical and haemodynamic results after aortic valve replacement with the Freedom Solo bioprosthesis 88 TẠP CHÍ tim mạch học việt nam - số 69.205

(Experience of Italian multicenter study). Eur J Cardiothorac Surg. 202 May;4(5):04-0. 5. Oses P, Guibaud JP, Elia N, Dubois G, Lebreton G, Pernot M, Roques X. Freedom Solo valve: early- and intermediate-term results of a single centre s first 00 cases. Eur J Cardiothoracic Surg. 20 Feb;39(2):256-6. 6. Aymard T, Eckstein F, Englberger L, Stalder M, Kadner A, Carrel T. The Sorin Freedom Solo stentless aortic valve: technique of implantation and operative results in 09 patients. J Thorac Cardiovasc Surg. 200;39(3):775-7. 7. Ali A, Patel A, Ali Z, Abu-Oma Y, Saeed A, Athanasious T, Pepper J. Enhanced left ventricular mass regression after aortic valve replacement in patients with aortic stenosis is associated with improved longterm survival. J Thorac Cardiovasc Surg. 20;42(2):285-9. 8. Picardo A, Rusinaru D, Petitprez B, Marticho P, Vaida I, Tribouilloy C, Caus T. Thrombocytopenia after aortic valve replacement with Freedom Solo bioprosthesis: a propensity study. Ann Thorac Surg. 200; 89(5):425-30. 9. Caprili A, Asgharnejad NF, Zussa C, Cristell DM. Very early malfunction of a large stentless aortic valve. Eur J Cardiothorac Surg. 2009;36: 47-8. 0. Wollersheim LW, Li WW, Van der Meulen J et al. A 76-year old man with a torn Freedom Solo bioprosthesis. Interact Cardiovasc Thorac Surg. 204 Jan;8():4-2. TẠP CHÍ tim mạch học việt nam - số 69.205 89