Chuẩn bị : Hội đồng chuyên gia Báo cáo : Phí Anh Tuấn PCT HCA
NỘI DUNG 1. Tổng quan về CNTT tại thành phố Hồ Chí Minh 2. Tổng quan về mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT của DN thành phố HCM 3. Một số kiến nghị của HCA Slide 2
Tổng quan về CNTT thành phố Hồ Chí Minh Đánh giá chung CNTT thành phố là một ngành mới, còn non trẻ nhưng thực sự phát triển như một cấu phần quan trọng của hoạt động kinh tế - xã hội thành phố trong khoảng mười năm gần đây. Sự phát triển CNTT TP đã góp phần quan trọng vào sự phát triển của mọi hoạt động kinh tế - xã hội của thành phố. Sự phát triển CNTT TP trong nhiều năm qua đã đóng vai trò rất đáng kể trong phát triển CNTT cả nước
Tổng quan về CNTT thành phố Hồ Chí Minh Bức tranh chung so với ICT cả nước Thứ hạng ICT Index của T.Phố HCM Nguồn : Văn phòng Ban Chỉ Đạo Quốc Gia về CNTT Tiêu chí 2011 2012 2013 Hạ tầng kỹ thuật 2 1 1 Hạ tầng nhân lực 6 1 2 Ứng dụng CNTT 10 3 4 Sản xuất kinh doanh CNTT 3 3 4 Môi trường tổ chức chính sách 1 12 10 Tổng thể 2013 ICT HCM xếp vị trí số 2
Tổng quan về CNTT thành phố Hồ Chí Minh Doanh thu ngành Doanh thu ngành điện tử - công nghệ thông tin TP HCM Lĩnh vực\năm 2011 2012 2013 Đơn vị tính: tỷ đồng Doanh thu Doanh thu Tăng trưởng Doanh thu Tăng trưởng Phần cứng 45,277.73 76,237.05 68% 91,421.24 20% Phần mềm 12,118.60 15,707.38 30% 17,202.41 10% Nội dung số 1,956.85 2,764.48 41% 2,902.70 5% Tổng 59,353.18 94,708.91 60% 111,526.35 18% Tỷ trọng CNpCNTT thành phố so với cả nước Năm Doanh thu CNTT TP.HCM (tỷ đồng) Doanh thu CNTT cả nước (tỷ đồng) Tỷ trọng CNTT TP.HCM so với cả nước 2011 59.353 284.573 21% 2012 94.708 530.239 18% 2013 111.526 - - Số liệu Sở TTTT thành phố Hồ Chí Minh Sách trắng CNTT, Bộ TTTT
Tổng quan về CNTT thành phố Hồ Chí Minh Tương quan với các ngành công nghiệp CNpCNTT so với những ngành công nghiệp khác của T.p: 4,9% tổng sản lượng Ngành công nghiệp % tổng sản lượng công nghiệp TP (2011) 2012 2013 Cơ khí chế tạo 20,2 17,4 17,5 Điện tử - viễn thông - tin học 3,5 4,9 4,9 Hóa dược, cao su, nhựa 19,1 18,6 19,1 Chế biến lương thực, thực phẩm 16,0 15,9 16,4 Dệt may 11,9 13,7 11,7 Giày da 6,1 7,04 6,3 Tương quan tốc độ tăng trưởng hàng năm Tốc độ tăng trưởng năm (2011) 2012 2013 Ngành cơ khí 8,9 3,4 6,2 Ngành điện tử - công nghệ thông tin 6,9 15,8 15,9 Ngành hóa chất cao su nhựa 0,1 12,7 6,1 Ngành chế biến lương thực thực phẩm 21,9 11,7 6,7 Dệt may 18,6 4,2 3,5 Giày da 1,0 10,2 7,1
Tổng quan về CNTT thành phố Hồ Chí Minh DN CNTT và nguồn nhân lực Sô lượng doanh nghiệp CNpCNTT tăng khoảng 500 DN/năm trong đó số DN đang thực sự hoạt động. Năm 2011 2012 2013 Số doanh nghiệp CNTT TP.HCM (DN) 1720 1930 1997 Bức tranh về nguồn nhân lực CNTT TP hiện tại như sau: Trong các đơn vị phần mềm khoảng: 20.000 23.000 người; Trong các đơn vị phần cứng khoảng: 20.000 25.000 người; Số liệu Sở TTTT thành phố Hồ Chí Minh Trong các lĩnh vực khác của CNpCNTT khoảng: 13.000 14.000 người; Làm ứng dụng CNTT tại các tổ chức khác nhau khoảng: 8.000 9.000 người; Tổng cộng khoảng: 61.000 71.000 người. Trên 70% lực lượng lao động trong các doanh nghiệp phần mềm và dịch vụ CNpCNTT có trình độ cao đẳng và đại học và cao hơn. ( Nguồn HCA ) Năng suất trung bình của lao động ngành : Đạt khoảng 1,5 tỷ / năm. Trong đó, năng suất lao động bình quân trong lĩnh vực phần mềm và dịch vụ CNTT ước đạt 450 triệu đồng/người/năm (nguồn: QTSC)
Tổng quan về CNTT thành phố Hồ Chí Minh Tương quan năng suất lao động Năm Doanh thu CNTT TP.HCM (tỷ đồng) tốc độ tăng trưởng (%) Doanh thu CNTT cả nước (tỷ đồng) Tỷ trọng CNTT TP.HCM so với cả nước 2011 59.353 284.573 21% 2012 94.708 530.239 18% 2013 111.526 - - Năng suất lao động bình quân của CNpCNTT t.phố cao trong bình diện chung cả nước Doanh thu CNTT 2012 Thành phố 18% Lao động CNTT 2012 Thành phố 10% Các tỉnh thành khác 82% Thành phố Các tỉnh thành khác Các tỉnh thành khác 90% Thành phố Các tỉnh thành khác [1] Số liệu Sở TTTT thành phố Hồ Chí Minh [2] Sách trắng CNTT, Bộ TTTT
Tổng quan về CNTT thành phố Hồ Chí Minh Điểm mạnh Các khu phần mềm tập trung : SHTP, QTSC, Etown.. Đang phát huy hiệu quả đầu tư cao QTSC với 110 DN (65 trong nước, 45 nước ngoài). Tổng doanh thu 2013 ước 2.865 tỷ đồng, tăng 35% so với 2012. Xuất khẩu hơn 1.456 tỷ VNĐ ( khoảng 70,85 triệu USD), tăng 39,7% so với 2012. Trong 6 tháng đầu năm 2014, tổng doanh thu ước đạt 1.356 tỷ VNĐ (60,76 triệu USD), tăng 18,8% so với cùng kỳ năm 2013, xuất khẩu ước đạt 32 triệu USD (tăng 18,9% so với cùng kỳ). SHTP : Với 20/38 doanh nghiệp CNTT đang hoạt động, nguồn nhân lực CNTT là 4.869 người. SHTP đã thu hút tổng vốn đầu tư là 2.256 triệu USD, năm 2013 tổng doanh thu là 2.362 triệu USD và tổng giá trị xuất khẩu là 3.730 triệu USD. E.Town : thuộc sở hữu tư nhân, là một cụm văn phòng cho thuê với 5 tòa nhà, diện tích văn phòng cho thuê 725 m 2. Diện tích văn phòng đang sử dụng là 603 m 2, với 47 doanh nghiệp CNTT đang hoạt động. SSP : tổng diện tích đất 2.618 m 2, diện tích văn phòng cho thuê là 2.891 m 2. Hiện sử dụng là 90%, có 40/47 doanh nghiệp với nhân lực 396 người, tổng vốn đầu tư của DN là 180 tỷ đồng. TP.Hồ Chí Minh xếp thứ 17/100 thành phố hấp dẫn nhất về gia công phần mềm trên thế giới ( Tholons 2013 )
Tổng quan về CNTT thành phố Hồ Chí Minh Điểm đột phá Lãnh đạo thành phố đã phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp vi mạch thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013-2020. Là chương trình có tính chiến lược và độ tập trung cao nhằm chuyển hóa các thành tựu khoa học và công nghệ thành hàng hóa thương mại. Các hoạt động nghiên cứu triển khai : Thành phố đã phê duyệt 2 dự án do Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo Thiết kế Vi mạch (ICDREC) thực hiện: Xây dựng thư viện Lõi IP (Giai đoạn 1) thuộc đề án xây dựng trung tâm thiết kế vi mạch (Design House), Đang thực thi 6 đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh vực vi mạch Chương trình phát triển ngành công nghiệp vi mạch tại thành phố Hồ Chí Minh sẽ tạo ra một sự phát triển đột phá trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin của thành phố nói riêng cũng như cả nước nói chung.
Tổng quan về CNTT thành phố Hồ Chí Minh Tình hình ứng dụng CNTT trong quản lý NN Phần mềm ứng dụng phục vụ hành chính công trực tuyến : Dịch vụ công mức độ 1 và 2 (cung cấp thông tin và biểu mẫu điện tử hành chính công cho người dân và doanh nghiệp): cung cấp 2362/2534 dịch vụ hành chính công của Thành phố, chiếm tỉ lệ 93,21%; Dịch vụ công mức độ 3 (là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ): cung cấp 168/2534 dịch vụ, chiếm tỉ lệ 6,63%; Dịch vụ công mức độ 4 (là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng): cung cấp 04/2534 dịch vụ, chiếm tỉ lệ 0,16%.
Tổng quan về CNTT thành phố Hồ Chí Minh Tình hình ứng dụng CNTT trong quản lý NN Phần mềm ứng dụng cho quản lý Nhà nước : Phần mềm Quản lý văn bản thay thế cho các ứng dụng của chương trình 112 áp dụng tại : 66/77 đơn vị (gồm Văn phòng UBND Thành phố, 52 Sở ban ngành và 24 quận huyện), đạt tỉ lệ 85,71%. Khả năng tích hợp, liên thông cao giữa các Sở Ban ngành quận huyện trên nền tảng mã nguồn mở phục vụ tốt cho giải quyết công việc thông suốt trên môi trường mạng. Phần mềm Một cửa điện tử : 32/77 đơn vị (gồm Văn phòng UBND Thành phố, 07 Sở ban ngành và 24 quận huyện), đạt tỉ lệ 41,56%. Phần mềm Quản lý nhân sự: 77/77 đơn vị (gồm Văn phòng UBND Thành phố, 52 Sở ban ngành và 24 quận huyện), đạt tỉ lệ 100%. Phần mềm Quản lý tài chính kế toán (IMAS): 77/77 đơn vị (gồm Văn phòng UBND Thành phố, 52 Sở ban ngành và 24 quận huyện), đạt tỉ lệ 100%.
Tổng quan CNTT thành phố Hồ Chí Minh Ứng dụng trong giáo dục UBND T.phố chỉ đạo Sở Giáo dục và đào tạo phối hợp với Sở TT-TT đã chỉ đạo triển khai ứng dụng cho ngành giáo dục có tính hệ thống cao gồm : Phần mềm EMIS (hệ thống thông tin quản lý giáo dục), PMIS (hệ thống thông tin quản lý nhân sự) V.EMIS bao gồm các phân hệ: quản lý cán bộ, giáo viên, phần mềm Thống kê giáo dục, quản lý học sinh, quản lý thư viện Đánh giá PAPI Index 2013 : Phản hồi của Phụ huynh là hài lòng với nhà trường hơn 80% ghi nhận một phần thành công của việc ứng dụng CNTT vào trong quản lý nhà trường. HCA cho đây là một kinh nghiệm cần được áp dụng trong phạm vi rộng trong cả nước.
Tổng quan CNTT thành phố Hồ Chí Minh Ứng dụng trong Ytế Mức độ ứng dụng CNTT trong ngành y tế rất tích cực theo bảng thống kê sau : PAPI Index 2013 về dịch vụ bênh viện tại TP HCM : có tỷ lệ hơn 85% người dân hài lòng với dịch vụ y tế tại các bệnh viện của TPHCM ghi nhận đóng góp của các ứng dụng CNTT trong y tế
Tổng quan về mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT của Doanh nghiệp thành phố HCM HCA đánh giá nhu cầu Ứng dụng CNTT trong DN là một mảng quan trọng trong bộ ba : Ứng dụng CNTT trong quản lý NN Trong doanh nghiệp Cho người dùng cuối (home users) Cần có những cập nhật mới các chỉ tiêu, các phương thức điều nghiên thị trường để có được những kết quả phục vụ phân tích tương ứng với thay đổi nhanh chóng của công nghệ trên nền tảng thứ 3 (Third Platform) Mục tiêu điều nghiên : Có số liệu phân tích phục vụ Doanh nghiệp, Nhà cung cấp giải pháp và hoạch định chính sách từ kết quả xử lý sô liệu điều nghiên Cách tiếp cận : Xác định DN là nơi tiếp nhận, sử dụng, vận hành các giải pháp CNTT sao cho hiệu quả, tiết kiệm vốn đầu tư Nghiên cứu tập trung phân tích 4 yếu tố : Đầu tư trang bị hạ tầng CNTT Đầu tư và vận hành phần mềm ứng dụng Nhu cầu sắp tới. Mức độ quản lý và vận hành hệ thống CNTT. Nắm bắt công nghệ mới (nền tảng thứ ba) và xu hướng ứng dụng vào DN
Tổng quan về mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT của Doanh nghiệp thành phố HCM Cơ sở xây dựng chỉ tiêu điều nghiên Nghiên cứu mức độ trưởng thành (Maturity) trong quản trị CNTT trong doanh nghiệp (IT Governace) theo COBIT Các chỉ tiêu bảo mật theo ISO 27000 Xây dựng bảng chỉ tiêu đánh giá tập trung phân tích 4 yếu tố : Đầu tư trang bị hạ tầng CNTT Đầu tư và vận hành phần mềm ứng dụng Nhu cầu sắp tới. Mức độ quản lý và vận hành hệ thống CNTT. Nắm bắt công nghệ mới (nền tảng thứ ba) và xu hướng ứng dụng vào DNỨng dụng Cần có những cập nhật mới các chỉ tiêu, các phương thức điều nghiên thị trường để có được những kết quả phục vụ phân tích tương ứng với thay đổi nhanh chóng của công nghệ trên nền tảng thứ 3 (Third Platform) Phương thức : Điều nghiên truyền thống bằng bảng câu hỏi gửi trực tiếp đến các doanh nghiệp là hội viên của YBA, HCA. Thông qua mạng xã hội ITLC trên facebook Điều nghiên trực tuyến trên CSDL của đơn vị tư vấn điều tra thị trường LTM và nhà cung cấp giải pháp Sao Bắc Đẩu
Tổng quan về mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT của Doanh nghiệp thành phố HCM Quy trình lấy mẫu và xử lý số liệu Thiết kế phiếu khảo sát Huấn luyện phỏng vấn viên Thu thập dữ liệu Kiểm soát chất lượng Chiếm 30% số mẫu thu về được Xử lý số liệu Nhập liệu Chuyển giao sản phẩm Tổng số mẫu phát ra phục vụ cho quá trình điều tra : 1400 Doanh nghiệp tại t.phố HCM
Kết quả điều tra Mức độ đầu tư trang bị hạ tầng CNTT
Phân phối mẫu Loại hình DN Lĩnh vực hoạt động Quy mô vốn Doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài 38% Doanh nghiệp nhà nước 12% Tư nhân trong nước 50% Dịch vụ 42% Thương mại 28% Sản xuất 30% Từ 100 tỷ trở lên 62% Dưới 10 tỷ 22% Từ 10-20 tỷ 13% Từ 20-100 tỷ 3%
Kết quả điều tra Hệ thống hạ tầng được đầu tư Hệ thống thư điện tử 98.3 Hệ thống mạng LAN/WAN 95.0 Hệ thống phòng chống virus máy tính 90.0 Hệ thống máy tính trạm 88.3 Hệ thống máy chủ 86.7 Hệ thống lưu trữ 85.0 Hệ thống bảo mật 83.3 Hệ thống trung tâm dữ liệu/ phòng máy chủ 83.3 Tiến hành thực hiện và xử lý dữ liệu bởi LTM
Phương pháp đầu tư hạ tầng CNTT Đầu tư Thuê ngoài Tự phát triển Hệ thống bảo mật 80 10 10 Hệ thống phòng chống virus máy tính 85 11 4 Hệ thống thư điện tử 51 36 14 Hệ thống máy tính trạm 89 2 9 Hệ thống lưu trữ 82 10 8 Hệ thống máy chủ 81 12 8 Hệ thống mạng dữ liệu LAN/WAN 77 7 16 Hệ thống trung tâm dữ liệu/phòng máy chủ 74 16 10 20 40 60 80 100 % doanh nghiệp
Tỷ lệ công ty có nhân viên sử dụng các thiết bị di động cho công việc Máy tính xách tay 93.3 Điện thoại thông minh 90.0 Máy tính bảng 75.0 Tiến hành thực hiện và xử lý dữ liệu bởi LTM
Tỷ lệ nhân viên sử dụng các thiết bị di động Dưới 10% 11% - 20% 21% - 50% 51% - 80% 81% - 100% Máy tính xách tay 12 8 40 18 22 Máy tính bảng 44.2 18.6 32.6 4.6 Điện thoại thông minh 10 16 34 12 28 0 20 40 60 80 100 % doanh nghiệp
Chính sách cho thiết bị di động Có phân cấp quản lý khai thác thông tin 76.7 Cho phép truy cập vào hệ thống công ty 73.3 Có thiết lập quy định bảo mật cho thiết bị di động 58.3 Tiến hành thực hiện và xử lý dữ liệu bởi LTM
Kết quả điều tra Tình trạng trang bị phần mềm ứng dụng
Tỷ lệ sử dụng các phần mềm ứng dụng Mua phần mềm Thuê phần mềm Không sử dụng Phần mềm quản trị nguồn lực doanh nghiệp 18.3 81.7 Phần mềm quản trị nguồn nhân lực 33.3 1.7 65.0 Phần mềm quản trị nhân sự tiền lương 48.3 51.7 Phần mềm quản trị quan hệ khách hàng 38.3 5.0 56.7 Phần mềm kế toán 76.7 6.7 16.7 Hệ thống mail nội bộ 58.3 35.0 6.7 Cổng thông tin điều hành tác nghiệp 31.7 8.3 60.0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 % doanh nghiệp
Mức độ hài lòng với hệ thống mail nội bộ Tài liệu huấn luyện, hướng dẫn sử dụng 3.70 Độ tin cậy dữ liệu 3.95 Tính sẵn sàng 3.95 Tính tương tác 3.81 Giao diện người dùng và tính dễ dùng 3.88 Tốc độ đáp ứng 3.95 Độ ổn định 4.00 Khả năng đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ 4.02 Thang đo: 1: rất không hài lòng 5: rất hài lòng Tiến hành thực hiện và xử lý dữ liệu bởi LTM
Mức độ hài lòng với hệ thống mail nội bộ Hoàn toàn không hài lòng Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng Tài liệu huấn luyện, hướng dẫn sử dụng 42.1 38.6 17.5 Độ tin cậy dữ liệu 21.1 56.1 21.1 Tính sẵn sàng 21.1 56.1 21.1 Tính tương tác 28.1 50.9 17.5 Giao diện người dùng và tính dễ dùng 28.1 49.1 21.1 Tốc độ đáp ứng 22.8 52.6 22.8 Độ ổn định 21.1 50.9 26.3 Khả năng đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ 14.0 63.2 21.1.0 10.0 20.0 30.0 40.0 50.0 60.0 70.0 80.0 90.0 100.0 % doanh nghiệp có sử dụng phầm mềm
Mức độ hài lòng với phần mềm kế toán Tài liệu huấn luyện, hướng dẫn sử dụng 3.61 Độ tin cậy dữ liệu 3.76 Tính sẵn sàng 3.67 Tính tương tác 3.61 Giao diện người dùng và tính dễ dùng 3.67 Tốc độ đáp ứng 3.75 Độ ổn định 3.76 Khả năng đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ 3.75 Thang đo: 1: rất không hài lòng 5: rất hài lòng Tiến hành thực hiện và xử lý dữ liệu bởi LTM
Mức độ hài lòng với hệ thống mail nội bộ Hoàn toàn không hài lòng Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng Tài liệu huấn luyện, hướng dẫn sử dụng 42.1 38.6 17.5 Độ tin cậy dữ liệu 21.1 56.1 21.1 Tính sẵn sàng 21.1 56.1 21.1 Tính tương tác 28.1 50.9 17.5 Giao diện người dùng và tính dễ dùng 28.1 49.1 21.1 Tốc độ đáp ứng 22.8 52.6 22.8 Độ ổn định 21.1 50.9 26.3 Khả năng đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ 14.0 63.2 21.1.0 10.0 20.0 30.0 40.0 50.0 60.0 70.0 80.0 90.0 100.0 % doanh nghiệp có sử dụng phầm mềm
Nhu cầu phần mềm hỗ trợ Câu hỏi: Sắp tới, công ty anh/chị có dự định đầu tư vào các phần mềm nào trong tương lai? Phần mềm quản trị nguồn lực doanh nghiệp ERP 40.0 Phần mềm phân tích quản trị hỗ trợ quyết định (BI) 38.3 Cổng thông tin điều hành tác nghiệp 31.7 Phần mềm quản trị nhân sự tiền lương 30.0 Phần mềm quản trị mới quan hệ khách hàng 30.0 Hệ thống Mail nội bộ 18.3 Phần mềm kế toán 16.7 Tiến hành thực hiện và xử lý dữ liệu bởi LTM
Nhu cầu sử dụng phần mềm hỗ trợ công việc Câu hỏi: Các nghiệp vụ SXKD nào anh chị cần ứng dụng CNTT hỗ trợ? Quản lý công việc 80.0 Nhân sự 68.3 Bán hàng 66.7 Marketing 65.0 Nghiên cứu và phát triển 41.7 Sản xuất 41.7 Tiến hành thực hiện và xử lý dữ liệu bởi LTM
Kết quả điều tra Mức độ quản lý vận hành hệ thống CNTT
Tổ chức đội ngũ chuyên môn đảm trách Có phòng ban CNTT chuyên trách 86.7 Có vị trí giám đốc CNTT chuyên trách 51.7 Có hoạch định sử dụng hệ thống CNTT 83.3 Có thực hiện đánh giá và đo lường kế quả 76.7 Tiến hành thực hiện và xử lý dữ liệu bởi LTM
Đơn vị duyệt và hoạch định sử dụng hệ thống CNTT CEO CIO CFO Đơn vị khác Hoạch định 18.0 66.0 2.0 14.0 Duyệt kế hoạch 84.0 4.0 8.0 4.0 Triển khai 16.7 58.3 1.7 23.3 Đánh giá 26.1 50.0 6.5 17.4.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 % doanh nghiệp
Thời điểm và tiến độ thực hiện Thời điểm hoạch định Thời điểm triển khai Thời điểm đánh giá Hàng năm 68% Khác 4% Hàng tháng 10% Hàng quý 18% Sau khi được duyệt kế hoạch 52% Khác 8% Hàng tháng 15% Hàng quý 10% Hàng năm 15% Sau khi trien khai xong 33% Hang nam 15% Khac 2% Hang quy 22% Hang thang 28%
Kết quả điều tra HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ MỚI KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI Tiến hành thực hiện và xử lý dữ liệu bởi LTM
Mức độ hiểu biết và khả năng sử dụng công nghệ mới Mức độ hiểu biết Khả năng sử dụng 4.50 4.20 4.30 4.00 3.77 3.67 3.72 3.75 3.82 3.50 3.23 3.00 2.50 2.00 Điện toán đám mây Big Data Mạng xã hội Thiết bị di động Thang đo: Mức độ hiểu biết 1: Không biết gì cả 5: Biết rất rõ Khả năng sử dụng 1: Chắc chắn không dùng 5: Chắn chắn dùng Tiến hành thực hiện và xử lý dữ liệu bởi LTM
Mức độ hiểu biết về công nghệ mới Không biết gì cả Biết ít Bình thường Biết nhiều Biết rất rõ Thiết bị di động 1.7 3.3 23.3 55.0 16.7 Mạng xã hội 3.3 5.0 26.7 46.7 18.3 Big Data 10.0 15.0 26.7 38.3 10.0 Điện toán đám mây 3.3 3.3 25.0 50.0 18.3.0 10.0 20.0 30.0 40.0 50.0 60.0 70.0 80.0 90.0 100.0 % doanh nghiệp
Khả năng sử dụng công nghệ mới Chắn chắn không dùng Không dùng Bình thường Có thể dùng Sẽ dùng Thiết bị di động 1.7 1.7 10.0 38.3 48.3 Mạng xã hội 6.7 8.3 20.0 33.3 31.7 Big Data 5.0 8.3 30.0 28.3 28.3 Điện toán đám mây 3.3 5.0 10.0 31.7 50.0.0 10.0 20.0 30.0 40.0 50.0 60.0 70.0 80.0 90.0 100.0 % doanh nghiệp
Hiểu biết về nhà cung cấp Google Microsoft 65.0 65.0 Amazon IBM 45.0 48.3 ISP/ Viettel VDC Cisco 33.3 33.3 33.3 FPT 25.0 Misa 8.3 Fast 1.7 Tiến hành thực hiện và xử lý dữ liệu bởi LTM
Đề xuất của HCA với lãnh đạo thành phố Về điều hành vĩ mô của Thành phố Thành phố tiếp tục tăng lợi thế cạnh tranh với điểm mạnh của mình bằng các khu phần mềm tập trung. Đẩy mạnh triển khai QTSC2 sớm. Đẩy nhanh tiến độ các dự án cho công nghiệp vi mạch Tập trung triển khai ứng dụng dịch vụ công mức 3 làm cơ sở cho dịch vụ công mức 4 Hỗ trợ hoạt động hội : Chỉ đạo và cấp ngân sách cho công tác điều nghiên cụ thể Chi tiết hóa và mở rộng điều nghiên mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp từ kết quả HCA và nhóm chuyên gia đã thực hiện trong VIO 2014 Điều nghiên về chất lượng nguồn nhân lực CNTT trong các doanh nghiệp ứng dụng từ cơ sở dữ liệu 25000 doanh nghiệp 30000 doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh Áp dụng điều nghiên chỉ số thông minh doanh nghiệp CIQ để đánh giá mức độ hiệu quả của đầu tư CNTT (tăng doanh sô, tiết kiệm chi phí, tăng năng lực cạnh tranh..) đối với doanh nghiệp.
Đề xuất của HCA với lãnh đạo thành phố Phân tích mức độ trưởng sẵn sàng ứng dụng CNTT Phân tích chuyên gia kết nối các kết quả, cung cấp thông tin cho : Doanh nghiệp ứng dụng Doanh nghiệp cung ứng CNTT Quản lý Nhà nước Hoạch định chính sách hỗ trợ của Nhà nước Thúc đẩy thị trường ứng dụng CNTT của doanh nghiệp Đánh giá chỉ sô thông minh Doanh nghiệp Phân tích hiện trjang nhân lực CNTT của DN
LỜI CẢM ƠN Ông Nguyễn Trọng Xây dựng báo cáo tổng hợp Cung cấp CSDL doanh nghiệp cho điều tra Mạng xã hội các lãnh đạo CNTT Consulting Thiết kế và thực hiện điều tra