HIỆP HỘI THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM Tháng 11/2015, Kho bạc Nhà nước đã tổ chức 5 phiên đấu thầu TPCP với tổng giá trị gọi thầu là 33,200 tỷ đồng và tổng giá trị trúng thầu là 26,637 tỷ đồng, đạt tỷ lệ 80.2%. Tính chung 11 tháng đầu năm, KBNN đã phát hành 136,352 tỷ đồng trái phiếu và 31,130 tỷ đồng tín phiếu các kỳ hạn. Vào tháng 12 năm 2015, tổng giá trị gốc và lãi của TPCP được thanh toán là 11,053 tỷ đồng. Trên thị trường sơ cấp Trái phiếu doanh nghiệp, Công ty Chứng khoán SHS đã phát hành thành công 400 tỷ đồng trái phiếu. Tổng giá trị giao dịch trái phiếu trong tháng 11 là 58,324 tỷ đồng, giảm 8.1% so với tháng trước. Giá trị giao dịch Outright của tháng này đạt 46,849 tỷ đồng, chiếm 80.3%. Giao dịch TPCP đạt 51,005 tỷ đồng, chiếm 87.45%. Giá trị lưu hành của Trái phiếu Chính phủ giảm nhẹ xuống mức 75.94% (tương đương 529,767 tỷ đồng) từ mức 76.61% của cuối tháng trước, theo sau đó là Trái phiếu Chính phủ bảo lãnh với tỷ lệ 20.54% (tương đương 143,301 tỷ đồng) và Trái phiếu chính quyền địa phương với 3.51% (tương đương 24,510 tỷ đồng). Theo số liệu từ phòng chào giá các nhà tạo lập thị trường (Market Makers) của VBMA, lợi suất giao dịch TPCP tại thời điểm cuối tháng 11 không biến động nhiều so với cuối tháng trước. Cụ thể: kỳ hạn 1 năm giảm 6.9 điểm, kỳ hạn 2 năm tăng 0.6 điểm, kỳ hạn 3 tăng 1.7 điểm, kỳ hạn 5 năm tăng 1.3 điểm, kỳ hạn 7 năm giảm 2 điểm và kỳ hạn 10 năm tăng 1 điểm.
Thị trường sơ cấp Quốc hội ban hành Nghị quyết số 99/2015/QH13 về dự toán NSNN năm 2016. Ngày 11/11/2015, Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 99/2015/QH13 về dự toán NSNN năm 2016. Theo Nghị quyết, Chính phủ thực hiện đa dạng hóa kỳ hạn trái phiếu Chính phủ phát hành trong năm 2015 và năm 2016, trong đó, chỉ phát hành trái phiếu Chính phủ có thời hạn từ 3 năm đến dưới 5 năm với tỷ lệ không quá 30% tổng khối lượng trái phiếu Chính phủ phát hành. Kho bạc Nhà nước điều chỉnh kế hoạch phát hành trái phiếu Chính phủ Quý IV năm 2015. Ngày 12 tháng 11 năm 2015, Kho Bạc Nhà Nước đã ban hành Công văn số 2900 KBNN- QLNQ công bố về việc điều chỉnh kế hoạch phát hành trái phiếu Chính phủ quý IV năm 2015. Theo đó tổng mức phát hành cho Quý IV năm 2015 là: 123.000 tỷ đồng và các kỳ hạn cụ thể như sau: Stt Kỳ hạn Giá trị phát hành (tỷ VND 1 3 năm 45.000 2 5 năm 50.000 3 10 năm 10.000 4 15 năm 15.000 5 20 năm 3.000 Tổng số 123.000 Hiệ p h ộ i T h ị t r ư ờ n g T r á i p h i ế u V i ệ t N a m Trang 2 Nguồn: KBNN Kho bạc Nhà nước huy động thành công 26,637 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ qua đấu thầu. Tỷ lệ trúng thầu đạt 80.2%, tương đương với tỷ lệ của tháng trước. Tháng 11/2015, Kho bạc Nhà nước đã tổ chức 5 phiên đấu thầu TPCP với tổng giá trị gọi thầu là 33,200 tỷ đồng và tổng giá trị trúng thầu là 26,637 tỷ đồng, đạt tỷ lệ 80.2% - không thay đổi nhiều so với tỷ lệ 81.5% của tháng 10. Tháng 11 này cũng diễn ra những phiên đấu thầu TPCP kỳ hạn 3 năm đầu tiên kể từ đầu năm nay. Bảng 1: Kết quả các đợt đấu thầu TPCP và TPCP bảo lãnh trong tháng 11/2015: STT Ngày TCPH Mã trái phiếu Kỳ hạn Giá trị gọi thầu (tỷ đồng) Giá trị trúng thầu (tỷ đồng) Lãi suất trúng thầu (%/năm) Tăng (+)/Giảm(-) so với phiên trước (bps) 1 25/11/2015 TD1518356 3 7,800 7,800 5.88-2 2 25/11/2015 TD1530290 15 1,300 1,105 7.65 0 3 18/11/2015 TD1525279 10 500 10 6.95-4 18/11/2015 TD1518355 3 7,000 7,000 5.9-5 11/11/2015 TD1530289 15 1,500 1,213 7.65 0 6 11/11/2015 TD1520271 5 5,200 960 6.6 0
7 09/11/2015 TD1520270 5 5,000 4,650 6.6 +7 8 04/11/2015 TD1520269 5 3,900 3,900 6.53-10 9 04/11/2015 TD1525279 10 1,000 - - 10 19/11/2015 HNKD15298 5 2,000 2,000 7.45 11 23/11/2015 BVBS15175 15 200 0 12 23/11/2015 BVBS15094 5 800 50 7.28 13 23/11/2015 BVBS15055 3 500 0 14 16/11/2015 BVBS15093 5 800 700 7.3 15 16/11/2015 BVBS15174 15 200 0 16 16/11/2015 BVBS15054 3 500 500 6.38 17 09/11/2015 BVBS15092 5 500 500 7.25 18 09/11/2015 BVBS15053 3 800 400 6.38 19 09/11/2015 BVBS15173 15 200 110 8.05 20 02/11/2015 BVBS15091 5 200 200 7.35 21 02/11/2015 BVBS15052 3 1,000 1,000 6.52 22 02/11/2015 BVBS15172 15 300 23 24/11/2015 BVDB15209 3 1,000 1,000 6.38 24 24/11/2015 BVDB15326 5 1,150 750 7.25 25 12/11/2015 BVDB15239 10 100 0 26 12/11/2015 BVDB15252 15 200 0 27 12/11/2015 BVDB15225 5 3,000 2,150 7.25 28 12/11/2015 BVDB15208 3 2,000 1,000 6.39 29 05/11/2015 BVDB15238 10 500 0 30 05/11/2015 BVDB15251 15 500 20 8.05 31 05/11/2015 BVDB15224 5 3,000 2,920 7.25 32 05/11/2015 BVDB15207 3 4,000 4,000 6.39 33 25/11/2015 TD1518356 3 7,800 7,800 5.88 34 25/11/2015 TD1530290 15 1,300 1,105 7.65 35 18/11/2015 TD1525279 10 500 10 6.95 36 18/11/2015 TD1518355 3 7,000 7,000 5.9 37 11/11/2015 TD1530289 15 1,500 1,213 7.65 38 11/11/2015 TD1520271 5 5,200 960 6.6 39 09/11/2015 TD1520270 5 5,000 4,650 6.6 40 04/11/2015 TD1520269 5 3,900 3,900 6.53 Tính chung 11 tháng đầu năm, KBNN đã phát hành 136,352 tỷ đồng trái phiếu và 31,130 tỷ đồng tín phiếu các kỳ hạn. Hiệ p h ộ i T h ị t r ư ờ n g T r á i p h i ế u V i ệ t N a m Trang 3
Hình 1: Giá trị gọi thầu và trúng thầu TPCP trong 13 tháng qua. 35,000 110.0% 30,000 25,000 20,000 15,000 10,000 5,000 91.6% 91.9% 90.0% 81.5% 80.2% 72.3% 70.0% 60.2% 51.2% 50.0% 41.6% 43.4% 37.1% 30.0% 30.0% 18.4% 16.7% 10.0% - Nov Dec Jan Feb March April May June July August Sept Oct Nov Winning volume Offering volume Winning/Offering ratio -10.0% Bảng 2: Tổng hợp kết quả các phiên đấu thầu TPCP trong tháng 11/2015 theo kỳ hạn. STT Kỳ hạn Giá trị gọi thầu (tỷ VND) Giá trị trúng thầu (tỷ VND) Tỷ lệ trúng thầu/gọi thầu 1 3 Năm 14,800 14,800 100.0% 2 5 Năm 14,100 9,510 67.4% 3 10 Năm 1,500 10 0.7% 4 15 Năm 2,800 2,317 82.8% Tổng số 33,200 26,637 80.2% Lịch thanh toán gốc và lãi Trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc tháng 12/2015. Bảng 3: Lịch thanh toán Trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc tháng 12/2015: STT MÃ TRÁI/TÍN PHIẾU KỲ HẠN NGÀY PHÁT HÀNH NGÀY THANH TOÁN TIỀN LÃI THANH TOÁN TIỀN GỐC THANH TOÁN TỔNG LÃI VÀ GỐC 1 TD1417166 3 năm 15/12/2014 15/12/2015 420-420 2 TD1318027 5 năm 15/12/2013 15/12/2015 251-251 3 TD1215132 3 năm 31/12/2012 31/12/2015 182 2,000 2,182 4 TPKB15023 26 tuần 29/06/2015 28/12/2015-3,000 3,000 5 TPKB15022 26 tuần 22/06/2015 21/12/2015-3,000 3,000 6 TPKB15002 26 tuần 15/06/2015 14/12/2015-2,200 2,200 Hiệ p h ộ i T h ị t r ư ờ n g T r á i p h i ế u V i ệ t N a m Trang 4
Trái phiếu chính quyền địa phương. Tổng số 853 10,200 11,053 Nguồn: KBNN, VBMA Thành phố Hà Nội phát hành 2.000 tỷ đồng trái phiếu. Ngày 20 tháng 11 vừa qua, Thành phố Hà Nội đã phát hành 2,000 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 5 năm, lãi suất trúng thầu 7.45%. Trước đó, ngày 28-8-2015, Thành phố Hà Nội đã huy động thành công 2.000 tỷ đồng trong đợt phát hành trái phiếu xây dựng thủ đô đợt 1/2015. Trái phiếu doanh nghiệp. SHS phát hành thành công 400 tỷ đồng trái phiếu riêng lẻ đợt 2/2015 CTCP Chứng khoán Sài Gòn Hà Nội (SHS) thông báo đã hoàn thành việc phát hành 400 tỷ đồng trái phiếu riêng lẻ đợt 2/2015. Trái phiếu huy động đợt này là loại trái phiếu doanh nghiệp không chuyển đổi, không có tài sản đảm bảo, kỳ hạn 2 năm kể từ ngày phát hành (30/10/2015 30/10/2017). Theo đó, lãi suất cố định trong 6 tháng đầu không quá 9.5%/năm, các kỳ tiếp theo (06 tháng) thả nổi với lãi suất tối thiểu bằng lãi suất tham chiếu với biên độ (+) 2% - 2.5%/năm. Lãi suất tham chiếu được tính bằng trung bình cộng của 4 mức lãi suất áp dụng với tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam áp dụng với cá nhân, kỳ hạn 12 tháng, loại trả lãi sau cuối kỳ được công bố tại sở giao dịch của 04 Ngân hàng TM tại Hà Nội bao gồm: BIDV, Vietcombank, Vietinbank và SHB tại ngày xác định lãi suất. AAA dự kiến phát hành riêng lẻ 300 tỷ đồng trái phiếu kèm chứng quyền CTCP Nhựa và môi trường xanh An Phát AAA) dự kiến sẽ phát hành riêng lẻ 300,000 trái phiếu kèm chứng quyền nhằm huy động 300 tỷ đồng đầu tư vào Nhà máy số 6 tại Hải Dương. Theo phương thức thực hiện chứng quyền (300,000 chứng quyền), với mỗi trái phiếu sẽ đựợc nhận một chứng quyền, mỗi chứng quyền sẽ được mua 100 cp. AAA đã thông qua phát hành riêng lẻ 300,000 trái phiếu kèm chứng quyềnvới kỳ hạn từ 1-3 năm Hiệ p h ộ i T h ị t r ư ờ n g T r á i p h i ế u V i ệ t N a m Trang 5
Thị trường thứ cấp Tổng giá trị giao dịch trái phiếu trong tháng 11/2015 đạt 58,324 tỷ đồng. Tổng giá trị giao dịch trái phiếu trong tháng 11 là 58,324 tỷ đồng, giảm 8.1% so với tháng trước. Giá trị giao dịch Outright của tháng này đạt 46,849 tỷ đồng, chiếm 80.3%. Giao dịch TPCP đạt 51,005 tỷ đồng, chiếm 87.45%. Bảng 4: Quy mô giao dịch trái phiếu trong tháng 11/2015 (đơn vị: tỷ đ). Loại trái phiếu Outright Repo Tổng số Giá trị giao dịch Thị phần Giá trị giao dịch Thị phần Trái phiếu Chính phủ 41,129 87.79% 9,877 86.07% 51,005 Trái phiếu được CPBL 5,721 12.21% 1,598 13.93% 7,319 Tổng số 46,849 100.00% 11,475 100.00% 58,324 Hình 2: Giá trị giao dịch trong 13 tháng qua (tỷ đ). 140,000 120,000 100,000 80,000 60,000 40,000 20,000 0 30,902 73,122 36,574 96,199 21,813 57,808 38,933 88,853 34,193 34,038 34,483 29,467 27,999 20,832 27,340 17,428 11,475 24,433 51,140 57,02756,831 34,399 46,211 39,407 46,00846,849 Nov Dec Jan Feb March April May June July Aug Sept Oct Nov Repo Outright Bảng 5: Những mã trái phiếu có giá trị giao dịch outright lớn nhất trong tháng 11/2015. STT Mã trái phiếu Ngày phát hành Kỳ hạn ban đầu Giá trị giao dịch (tỷ đồng) 1 TD1217038 15/06/2012 5 năm 3,305 2 TD1520268 22/10/2015 5 năm 2,448 3 TD1217039 30/06/2012 5 năm 2,206 4 TD1417073 28/02/2014 3 năm 1,602 5 TD1417080 31/08/2014 3 năm 1,422 6 TD1417072 15/02/2014 3 năm 1,323 Tổng số 12,307 Tính riêng giá trị giao dịch outright của 6 mã trái phiếu này chiếm 26.3% tổng giá trị giao dịch outright của tất cả TPCP trong tháng 11/2015. Hiệ p h ộ i T h ị t r ư ờ n g T r á i p h i ế u V i ệ t N a m Trang 6
Trái phiếu Chính phủ vẫn chiếm phần lớn tổng giá trị trái phiếu lưu hành. Giá trị lưu hành của Trái phiếu Chính phủ giảm nhẹ xuống mức 75.94% (tương đương 529,767 tỷ đồng) từ mức 76.61% của cuối tháng trước, theo sau đó là Trái phiếu Chính phủ bảo lãnh với tỷ lệ 20.54% (tương đương 143,301 tỷ đồng) và Trái phiếu chính quyền địa phương với 3.51% (tương đương 24,510 tỷ đồng). Hình 3: Thị phần giá trị trái phiếu đang lưu hành tại thời điểm cuối tháng 11/2015: 3.51% 20.54% Government bond 75.94% Gov'-guaranteed bond Municipal bond Biến động lợi suất theo Government Bond Yield Fixing của VBMA Theo số liệu từ phòng chào giá các nhà tạo lập thị trường (Market Makers) của VBMA, lợi suất giao dịch TPCP tại thời điểm cuối tháng 11 không biến động nhiều so với cuối tháng trước. Cụ thể: kỳ hạn 1 năm giảm 6.9 điểm, kỳ hạn 2 năm tăng 0.6 điểm, kỳ hạn 3 tăng 1.7 điểm, kỳ hạn 5 năm tăng 1.3 điểm, kỳ hạn 7 năm giảm 2 điểm và kỳ hạn 10 năm tăng 1 điểm. Hình 4: Đường VBMA Government Bond Yield Fixing vào cuối tháng 9, tháng 10 và tháng 11. 7.50% 7.00% 6.50% 6.00% 5.50% November October September 5.00% 4.50% 1y 2y 3y 5y 7y 10y Nguồn: VBMA Hiệ p h ộ i T h ị t r ư ờ n g T r á i p h i ế u V i ệ t N a m Trang 7
Hình 5: Biến động VBMA Government Bond Yield Fixing trong 11 tháng đầu năm. 7.50% 7.00% 6.50% 6.00% 5.50% 5.00% 4.50% 1y 2y 3y 5y 7y 10y 4.00% Nguồn: VBMA Cám ơn quý vị đã đọc bản tin Trái phiếu hàng tháng của VBMA. Nếu quý thị cần biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ: HIỆP HỘI THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM Tầng 14, Tháp A Vincom, 191 Bà Triệu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: (84) 24 3974 8781 Fax: (84) 4 3974 8782 Website: http://www.vbma.org.vn/ Quyền miễn từ trách nhiệm: Những thông tin và quan điểm được trình bày trong Bản tin này là kết quả của hoạt động nghiên cứu của Hiệp hội Thị trường Trái phiếu Việt Nam (VBMA). VBMA không cam kết hay đảm bảo về tính chính xác hay đầy đủ của các thông tin này. VBMA không chịu trách nhiệm về bất cứ tổn thất, thua lỗ nào phát sinh do sử dụng báo cáo này và các thông tin trong đó. Báo cáo này được thực hiện đơn thuần nhằm mục đích cung cấp thông tin và người xem không được phép sao chép, phân phối hay xuất bản vì bất cứ mục đích gì. Hiệ p h ộ i T h ị t r ư ờ n g T r á i p h i ế u V i ệ t N a m Trang 8