Báo cáo thường niên ACB 2014 BỒI ĐẮP GIÁ TRỊ

Tài liệu tương tự
4. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ACB TRONG NĂM Hoạt động kinh doanh Năm 2016 là năm cuối cùng của ACB trong giai đoạn hoàn thiện nền tảng, xây dựng năn

Microsoft Word - NAB - BAN CAO BACH final

MỤC LỤC 1. TỔNG QUAN Thông tin chung về BAC A BANK Quá trình hình thành - phát triển Ngành nghề và địa bàn kinh doanh...

Phụ lục số 01

TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2018 Ngày 26 tháng 04 năm 2019

Báo cáo thường niên 2017

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ACB NĂM 2013 Liên tục xử lý thu hồi nợ cũng như trích lập dự phòng đối với các khoản tín dụng và khoản phải thu tồn đọn

CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ PHÚ YÊN HÙNG VƯƠNG, PHƯỜNG 5, TP TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ĐIỆN THOẠI: (0257) FAX: (0257)

ĐIỀU LỆ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI c ố PHÀN BẮC Á Tháng 4 năm

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN 2012 Thời gian: Thứ bảy (từ 08h30) ngày 27 tháng 04 năm 2013 Địa điểm: 252 Lạc Long Quân, Phường 10, Quậ

Microsoft Word - bcb doc

Điều lệ Công ty CP Chứng khoán MB

CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT NET BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

Điều lệ Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Việt Nam

2. QUẢN TRỊ CÔNG TY 2.1 Hội đồng quản trị Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị Thành viên Hội đồng quản trị nhiệm kỳ đuợc Đại hộ

02-03.Menu

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Số:.. /BC-BIDV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2019

QUAN TRỌNG LÀ BỀN VỮNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

Microsoft Word - Bao cao cua HDQT_ doc

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN

Microsoft Word - BCB OC_CW_FPT x1

Microsoft Word - 2- Giai phap han che su phu thuoc kinh te vao Trung Quoc.doc

T03/14 T05/14 T07/14 T09/14 T11/14 T01/15 T03/15 10/03/2015 Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) KHẢ QUAN Ngô Hoàng Long 18 March 2011 Trưởng phòng cao cấp Ngu

DU THAO DIEU LE TO CHUC VA HOAT DONG NHTMCP NGOAI THUONG VIET NAM

ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ VIỆT NHẬT

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BÁO CÁO THƯƠNG NIÊN

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam và các công ty con Thông tin về Công ty Giấy chứng nhận ngày 20 tháng 11 năm 2003 Đăng ký Doanh nghiệp số 0300

Microsoft Word - HP Port_Ban cong bo thong tin V3.doc

Ngân hàng TMCP Á Châu Ngành: NGÂN HÀNG

TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BIDV Báo cáo thường niên 2015 MỘT THẬP KỶ VỮNG BƯỚC VƯƠN XA (28/12/ /12/2015) Huân chương Lao động hạng Ba của Chủ tịch nư

Microsoft Word - KTB_Ban cao bach_Final.doc

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấ

Uỷ Ban Chứng Khoán Nhà Nước cấp giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng chỉ có nghĩa là việc xin phép lập Quỹ và phát hành chứng chỉ quỹ đầu t

Microsoft Word - 11 Tai lieu hop DHCD 2014.docx

VBI Báo cáo thường niên 2013 báo cáo thường niên

HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH KÝ QUỸ CHỨNG KHOÁN Hôm nay, ngày tháng năm 20..., tại trụ sở Công ty TNHH Chứng khoán ACB chúng tôi gồm có: A. BÊN CHO

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP TỔNG HỢP CẦN THƠ KHUYẾN C

CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC NHƠN TRẠCH Địa chỉ: KCN Nhơn Trạch, Trần Phú, Hiệp Phước, Nhơn Trạch, Đồng Nai

TỔNG CÔNG XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 NGHỆ AN, THÁNG 08 NĂM

CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA TÂN PHÚ Địa chỉ: Số 314 Lũy Bán Bích, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ TIỀN GIANG KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TI

Báo cáo thường niên năm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN HỮU MẠNH CƯỜNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠ

DỰ THẢO NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Số: /BC-BIDV CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng 04

Microsoft Word - PHAN TICH NGANH NGAN HANG.doc

LOVE

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THIÊN LONG Lô , đường số 3, KCN Tân Tạo, Q.Bình Tân, Tp.HCM TẬP ĐOÀN VĂN PHÒNG PHẨM SỐ 1 VIỆT NAM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊ

ISO 9001:2008 TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT NET NĂM 2018 Đồng Nai, ngày 18 tháng 04 năm 2018

CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

Microsoft Word BC cưa HĒQT 2018

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Kính thưa các quí vị cổ đông! Năm 2015 được xem là năm bản lề của kinh tế Việt Nam với sự tác động tích cực củ

1 Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất Quý 2 năm 2019

Microsoft Word - Policy wordings - ql uu vi?t - 200tr.doc

1 Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất Quý 4 năm 2018

ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN YUANTA VIỆT NAM Tp.HCM, ngày. tháng. năm. 1

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ IDICO

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội 1

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cản

(84.28) CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU BẾN THÀNH (84.28) BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BRC CÔNG TY

CÄNG TY CÄØ PHÁÖN XÁY LÀÕP THÆÌA THIÃN HUÃÚ THUA THIEN HUE CONSTRUCTION JOINT-STOCK CORPORATION CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ Trụ sở : Lô 9 P

CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỦ ĐỨC Digitally signed by CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỦ ĐỨC DN: c=vn, st=hồ Chí Minh, l=thủ Đức, cn=công TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC

Bài thu hoạch chính trị hè Download.com.vn

NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Vietnam Bank for Industry and Trade BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ANNUAL REPORT

CÔNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH SÀI GÒN Số 39 Hải Thượng Lãn Ông, P. 10, Q. 5, TP. HCM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

Microsoft Word - SCID_BaoCaoThuongNien2013_ _Vn_V4.docx

2 2. Quỹ hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn đ

Phuong an CPH CAO SU 1-5 TÂY NINH_V10 final

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SSI BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2018

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Nam Định, năm 2017

Weekly thoughts Thứ Hai, 16/9/2013 Nhận định chung về nền kinh tế vĩ mô và thị trường chứng khoán Nội dung chính Nhận định thị trường Thời điểm này kh

QUY CHẾ ỨNG XỬ Mã số: NSĐT/QC-01 Soát xét: 00 Hiệu lực: 03/07/2018 MỤC LỤC Trang CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG... 3 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng

Microsoft Word - Tom tat luan an chinh thuc.doc

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT PHÁT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL Hà Nội, tháng 04 nă

Layout 1

Công ty CP Cơ Điện Lạnh (REE HOSE) Ngành: Điện và thiết bị điện Ngày: 31/07/2018 Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh HOSE - REE Ngành: Sản xuất điện và thiết

Layout 1

Microsoft Word - Vinamilk-FS Separate-VN-Final sign.doc

Microsoft Word - Chuong trinh dai hoi _co dong_.docx

CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUÝ III.2018 Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2018 đến ngày 30/09/2018 HÀ NỘI, THÁNG 10 NĂM 201

PHẦN I

So tay luat su_Tap 3_ _file in.indd

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 ĐẦU TƯ HIỆN TẠI HOẠCH ĐỊNH TƯƠNG LAI

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN I Giấy chứng nhận ĐKKD số do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20 tháng 7 năm 2005, đăng ký thay

N ĐẠI HỌC ĐÀNẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN NGỌC DUY GIẢI PHÁP MARKETING TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT N

CÔNG TY CỔ PHẦN NƯƠ C KHOA NG QUẢNG NINH Tổ 3A, Khu 4, Phố Suối Mơ, Phường Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam Điện thoại:

Phòng Tư vấn – Đầu tư

CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG AN GIANG 2018 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG AN GIANG 1

LỜI TỰA Kết thúc năm 2018, VPBank đạt mức lợi nhuận kỷ lục xấp xỉ tỷ đồng, đồng thời tiếp tục duy trì hiệu quả thuộc nhóm tốt nhất thị trường, v

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƯỢU - NGK HÀ NỘI

BaocaoThuongnien2009_KHPC_New.doc

Microsoft Word - trachvuphattutaigia-read.docx

Microsoft Word - Interfood-FS2013-VN-Final

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP

TÓM TẮT LUẬN VĂN 1. Lời mở đầu Thù lao lao động là yếu tố giữ vai trò rất quan trọng trong công tác quản trị nhân sự của doanh nghiệp. Qua 5 năm thành

BẢN THÔNG TIN TÓM TẮT CÔNG TY BDCC THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - CTCP Giấy chứng nhận ĐKKD số 02001

Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ cho giai đoạn sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 n

MẢNH GHÉP THÀNH CÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT DẦU KHÍ MIỀN TRUNG BÁO CÁO THƢỜNG NIÊN NĂM 2013 Quy Nhơn, tháng 03 năm

Báo cáo ngành Ngân hàng

Bản ghi:

Báo cáo thường niên ACB 2014 BỒI ĐẮP GIÁ TRỊ

MỤC LỤC PHÁT BIỂU CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 01 Trang 08 02 Trang 20 03 Trang 35 THÔNG TIN CHUNG 1.1. Thông tin khái quát 1.2. Quá trình hình thành và phát triển 1.3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh 1.4. Mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý 1.5. Định hướng phát triển 1.6. Rủi ro TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG NĂM 2014 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh 2.2. Tổ chức và nhân sự 2.3. Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án 2.4. Tinh hình tài chính tín dụng 2.5 Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu BÁO CÁO VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC 3.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh 3.2. Tình hình tài chính 3.3. Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách và quản lý 3.4. Kế hoạch phát triển trong tương lai 3.5. Giải trình của Ban Tổng Giám đốc đối với ý kiến kiểm toán

04 Trang 40 ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA ACB 4.1. Đánh giá của Hội đồng Quản trị về hoạt động của ACB 4.2. Đánh giá của Hội đồng Quản trị về hoạt động của Ban Tổng Giám đốc 4.3. Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng Quản trị 05 Trang 42 06 Trang 54 QUẢN TRỊ CÔNG TY 5.1. Hội đồng Quản trị 5.2. Ban Kiểm soát 5.3. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát và Ban Điều hành TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM NĂM 2014 6.1. Bối cảnh kinh tế thế giới trong và ngoài nước 6.2. Chính sách tiền tệ và hoạt động ngân hàng Việt Nam 07 Trang 58 08 Trang 66 THÀNH TÍCH VÀ SỰ CÔNG NHẬN CỦA XÃ HỘI, CÁC SỰ KIỆN ĐÁNG CHÚ Ý VÀ CÔNG TÁC TỪ THIỆN XÃ HỘI NĂM 2014 BÁO CÁO TÀI CHÍNH 8.1. Ý kiến của kiểm toán 8.2. Báo cáo tài chính được kiểm toán 09 Trang 270 MẠNG LƯỚI CHI NHÁNH VÀ PHÒNG GIAO DỊCH

Thưa quý vị cổ đông, Kinh tế Việt Nam năm 2014 nhìn chung khả quan hơn năm 2013, nhưng vẫn còn nhiều khó khăn, tăng trưởng chưa bền vững, tốc độ tăng xuất khẩu có xu hướng giảm. Đối với ngành ngân hàng, dòng vốn tín dụng vẫn còn ách tắc; việc xử lý tài sản đảm bảo đối với các khoản nợ xấu chưa có tiến triển tốt. Năm 2014 đánh dấu năm thứ hai ACB thực hiện ý đồ chiến lược giai đoạn 2013-2018, và cũng là năm thứ hai ACB thực hiện lộ trình tái cơ cấu giai đoạn 2013-2015 để giải quyết những vấn đề tồn đọng.... cần nhắc lại lần nữa về ba điều ACB phải trân trọng: với khách hàng là sự hài lòng và gắn bó, với cổ đông là niềm tin và sự ủng hộ, và với chính ACB là quyết tâm cách tân liên tục của con người ACB. Có được, giữ được và phát triển dựa được trên ba yếu tố này, ACB sẽ không chỉ ở vị trí hàng đầu, mà quan trọng hơn, là sẽ tiến lên phía trước một cách bền vững. Về chiến lược, ACB đã cơ bản hoàn thiện các nền tảng, tạo tiền đề để chuyển sang giai đoạn tiếp theo 2015-2016 là tăng cường xây dựng năng lực cạnh tranh bền vững, hướng đến khẳng định vị thế ngân hàng hàng đầu Việt Nam. Về tổng tài sản, ACB đã có một bảng tổng kết tài sản vững và mạnh. Các chỉ tiêu chính đều tăng trưởng tích cực; tín dụng dịch chuyển theo hướng tập trung hơn vào khách hàng cá nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa; dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tăng 15%. Tiền gửi huy động từ khách hàng tăng 12% trong khi huy động liên ngân hàng giảm năm thứ ba liên tiếp. Tỷ lệ an toàn vốn đạt mức cao là 14,1%. Về thu nhập, cơ cấu thu nhập của ACB chuyển dịch đúng định hướng bán lẻ. Sau hai năm sụt giảm, thu nhập năm 2014 tăng 17%; lợi nhuận đạt kế họach; đánh dấu bước phục hồi và hướng đi đúng đắn. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi ở mức cao và có tốc độ tăng trưởng cao nhất từ năm 2011 đến nay. Thu nhập ở mảng thị trường tài chính tăng trưởng trở lại sau hai năm ghi nhận lỗ do việc đóng trạng thái vàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Kể từ năm 2012, việc khắc phục rốt ráo các vấn đề tồn đọng được xác định là ưu tiên, dự phòng rủi ro trích lập đầy đủ theo quy định. Về công tác quản trị điều hành, năm 2014 đánh dấu hoàn tất nâng cấp hệ thống ngân hàng lõi từ TCBS lên DNA. Nâng cấp giao dịch trực tuyến ACB Online. Hệ thống chi nhánh và phòng giao dịch tiếp tục tái cấu trúc để nâng cao hiệu quả. Các chính sách, quy trình nghiệp vụ, hướng dẫn công việc được ban hành và điều chỉnh kịp thời, phù hợp, rút ngắn thời gian, giảm chi phí và tăng sự tiện lợi cho khách hàng. Rủi ro được kiểm soát tốt. Cuối năm 2014 đầu năm 2015, nhận dạng thương hiệu mới được 6 Báo cáo thường niên 2014

Phát Biểu Của Chủ Tịch Hội đồng Quản trị triển khai làm tiền đề cho việc đẩy mạnh cải tiến sản phẩm dịch vụ, chất lượng phục vụ và hệ thống các kênh tiếp cận nhằm đặt trọng tâm thật sự vào khách hàng. Tháng 3/2015, The Asian Banker, một tổ chức có uy tín hoạt động trong lĩnh vực truyền thông tài chính ngân hàng, trên cơ sở thành tựu của ACB năm 2014, đã bình chọn ACB là ngân hàng bán lẻ tiến bộ nhất khu vực Châu Á-Thái Bình Dương. Năm 2015 và những năm tiếp theo, ACB cần tiếp tục gìn giữ ba điều quan trọng: sự hài lòng lâu dài của khách hàng, niềm tin bền vững của cổ đông, và tính ưu việt liên tục trong hoạt động. Sự hài lòng lâu dài của khách hàng không chỉ nằm ở sản phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu mà còn ở chất lượng phục vụ, cùng với các kênh giao dịch tiện lợi cho hoạt động kinh doanh và cuộc sống của khách hàng. ACB cần đi xa hơn việc cạnh tranh bằng giá phí để giữ khách hàng; phải hiểu khách hàng hơn; do đó cần đầu tư cho năng lực nắm bắt nhu cầu của khách hàng và phát triển mối quan hệ cùng có lợi một cách nghiêm túc. cán cân thanh toán duy trì thặng dư; nhưng vẫn còn những khó khăn như cân đối ngân sách; khả năng tiếp cận vốn tín dụng của khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa; nợ xấu của các tổ chức tín dụng cần có giải pháp mạnh mới có thể kéo giảm xuống mức an toàn. ACB, trong bối cảnh đó, xây dựng kế hoạch tăng trưởng tài sản phù hợp với điều kiện thị trường. Hội đồng Quản trị đề nghị với cổ đông chỉ tiêu lợi nhuận được cho là ở mức hợp lý, bởi vì tuy thu nhập dự kiến tăng trưởng tốt, nhưng các vấn đề tồn đọng cần phải được giải quyết rốt ráo trong năm 2015, năm cuối của lộ trình tái cơ cấu ba năm. Không dừng lại ở những gì thấy và làm được trong năm qua hay trong năm sắp tới, mà về lâu dài ACB đang và sẽ ngày càng thể hiện rõ nét hơn là một tổ chức có hệ thống giá trị cốt lõi sống động; có khả năng định hình và điều chỉnh chính sách, thủ tục, hành vi để ACB khác biệt trong thị trường; Khác biệt ở cách ứng xử chính trực, ở ý thức cách tân liên tục, ở cách tiếp cận rủi ro cẩn trọng, ở quan điểm hài hoà quyền lợi giữa các bên liên quan, và ở khả năng đảm bảo hiệu quả hoạt động cao. Niềm tin bền vững của cổ đông được quyết định bởi kết quả hoạt động kinh doanh tốt, trong sự giám sát của cổ đông và các bên hữu quan khác. ACB thực hiện nguyên tắc minh bạch, kiên trì mục tiêu phát triển bền vững để có hiệu quả bền vững. Tính ưu việt liên tục trong hoạt động thể hiện ở việc ứng dụng kịp thời các tiến bộ công nghệ, các phương thức quản trị điều hành tiên tiến; quan trọng hơn, nó còn nằm ở khả năng phát triển ACB dựa trên thế mạnh cạnh tranh là con người, là chủ thể sử dụng những yếu tố vật chất. ACB phải là nơi tập hợp những con người tiến bộ, ham học tập, thích đổi mới, có tham vọng xây dựng ACB là ngân hàng hàng đầu. Ý đồ chiến lược của ACB đến 2018 là xác lập vị thế dẫn đầu thị trường trên năm lĩnh vực cốt yếu: định hướng khách hàng, quản lý rủi ro, kết quả tài chính bền vững, hiệu quả hoạt động, và đạo đức kinh doanh. Để thực hiện được điều này, cần nhắc lại lần nữa về ba điều ACB phải trân trọng: với khách hàng là sự hài lòng và gắn bó, với cổ đông là niềm tin và sự ủng hộ, và với chính ACB là quyết tâm cách tân liên tục của con người ACB. Có được, giữ được và phát triển được dựa trên ba yếu tố này, ACB sẽ không chỉ ở vị trí hàng đầu, mà quan trọng hơn, là sẽ tiến lên phía trước một cách bền vững. Thưa quý vị cổ đông, Kinh tế Việt Nam năm 2015 dự báo là tiếp tục xu thế phục hồi; lạm phát không có biến động lớn; Trần Hùng Huy Chủ tịch Hội đồng Quản trị. www.acb.com.vn 7

01 Thông tin chung 1.1. Thông tin khái quát 1.2. Quá trình hình thành và phát triển 1.3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh 1.4. Mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý 1.5. Định hướng phát triển 1.6. Rủi ro

Hàm lượng chất thơm trong cà phê rất nhỏ, được hình thành và tích lũy trong hạt. Để khai thác được trọn vẹn hương thơm tiềm ẩn từ cà phê cần đến sự phối hợp xuất sắc giữa các yếu tố tự nhiên cùng với kỹ thuật chế biến, gia nhiệt khi rang xay.

Mỗi vụ mùa cà phê thành công là kết quả của sự tận tâm, lao động không mệt mỏi của người trồng như anh Nguyễn Văn Huấn, chủ trang trại cà phê tại Lâm Hà. Và ACB tự hào đã gắn bó cùng anh bằng cả sự tận tâm nhất dành cho khách hàng. Một tách cà phê ngon đều phải trải qua tiến trình sàng lọc, chưng cất, thăng hoa và kết tinh. Điều kỳ diệu nhất khi thưởng thức cà phê chính là chúng ta đang thưởng ngoạn tinh hoa của trời đất và con người.

Thông tin chung 1.1. Thông tin khái quát Tên giao dịch: - Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - Tên viết tắt bằng tiếng Việt: Ngân hàng Á Châu - Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: Asia Commercial Joint Stock Bank - Tên viết tắt bằng tiếng Anh: ACB Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0301452948 - Đăng ký lần đầu: ngày 19 tháng 5 năm 1993 - Đăng ký thay đổi lần thứ 29: ngày 03 tháng 9 năm 2014 Vốn điều lệ: : Vốn điều lệ: 9.376.965.060.000 đồng (Bằng chữ: Chín nghìn ba trăm bảy mươi sáu tỷ chín trăm sáu mươi lăm triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng.) Địa chỉ: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 05, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh. Số điện thoại: (84.8) 3929 0999 Số fax: (84.8) 3839 9885 Website: www.acb.com.vn Mã cổ phiếu: ACB 1.2. Quá trình hình thành và phát triển 1.2.1 Ngày thành lập: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) được thành lập theo Giấy phép số 0032/NH- GP do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 24/4/1993, và Giấy phép số 533/GP-UB do Ủy ban Nhân dân Tp. HCM cấp ngày 13/5/1993. Ngày 04/6/1993, ACB chính thức đi vào hoạt động. 1.2.2 Thời điểm niêm yết: ACB niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội (trước đây là Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội) theo Quyết định số 21/QĐ-TTGDHN ngày 31/10/2006. Cổ phiếu ACB bắt đầu giao dịch vào ngày 21/11/2006. 1.2.3. Các giai đoạn phát triển 12 Báo cáo thường niên 2014

Thông tin chung Giai đoạn 2011-2014 Định hướng Chiến lược phát triển của ACB giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn 2020 được ban hành; trong đó nhấn mạnh đến việc chuyển đổi hệ thống quản trị điều hành phù hợp với các quy định pháp luật Việt Nam và hướng đến áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất. Đưa vào hoạt động Trung tâm Dữ liệu dạng mô-đun (enterprise module data center), xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế đầu tiên tại Việt Nam, với tổng giá trị đầu tư gần 2 triệu USD. Trung tâm Vàng ACB là đơn vị đầu tiên trong ngành cùng một lúc được Tổ chức QMS Australia chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và Tổ chức Công nhận Việt Nam (Accreditation of Vietnam) công nhận năng lực thử nghiệm và hiệu chuẩn (xác định hàm lượng vàng) đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005. Sự cố tháng 8/2012 đã tác động đáng kể đến hoạt động của ACB, đặc biệt là huy động và kinh doanh vàng. ACB đã ứng phó tốt sự cố rút tiền xảy ra trong tuần cuối tháng 8; nhanh chóng khôi phục toàn bộ số dư huy động tiết kiệm VND chỉ trong thời gian ngắn sau đó; và thực thi quyết liệt việc cắt giảm chi phí trong 6 tháng cuối năm. Năm 2013, hiệu quả hoạt động không như kỳ vọng nhưng ACB vẫn có mức độ tăng trưởng khả quan về huy động và cho vay, lần lượt là 18% và 15%. Nợ xấu của ACB được kiểm soát dưới mức 3%. Quy mô nhân sự cũng được tinh giản. Thực hiện lộ trình tái cơ cấu 2013 2015 theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Năm 2014 ACB nâng cấp hệ nghiệp vụ ngân hàng lõi (core banking) từ TCBS lên DNA, thay thế hệ cũ đã sử dụng 14 năm. Hoàn tất việc thay đổi logo, bảng hiệu mặt tiền trụ sở cho toàn bộ các chi nhánh và phòng giao dịch và ATM theo nhận diện thương hiệu mới (công bố ngày 05/01/2015). Hoàn tất việc xây dựng khung quản lý rủi ro nhằm đáp ứng đầy đủ các quy định mới về tỷ lệ đảm bảo an toàn. Quy mô và hiệu quả hoạt động kinh doanh của kênh phân phối được nâng cao. Giai đoạn 2006-2010: Giai đoạn 2001-2005: Niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Đẩy nhanh việc mở rộng mạng lưới hoạt động: Thành lập mới và đưa vào hoạt động cả thảy 223 chi nhánh và phòng giao dịch, tăng từ 58 đơn vị vào cuối năm 2005 lên 281 đơn vị vào cuối năm 2010. Thành lập Công ty Cho thuê tài chính ACB. Phát hành 10 triệu cổ phiếu mệnh giá 100 tỷ đồng, với số tiền thu được là hơn 1.800 tỷ đồng (2007); và tăng vốn điều lệ lên 6.355 tỷ đồng (2008). Xây dựng Trung tâm dữ liệu dự phòng đạt chuẩn ở tỉnh Đồng Nai. Được Nhà nước Việt Nam tặng hai huân chương lao động và được nhiều tạp chí tài chính có uy tín trong khu vực và trên thế giới bình chọn là ngân hàng tốt nhất Việt Nam. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 trong các lĩnh vực (i) huy động vốn, (ii) cho vay ngắn hạn và trung dài hạn, (iii) thanh toán quốc tế và (iv) cung ứng nguồn lực tại Hội sở. Ngân hàng Standard Chartered Bank (SCB) ký kết thỏa thuận hỗ trợ kỹ thuật toàn diện; và trở thành cổ đông chiến lược của ACB. Triển khai giai đoạn hai của chương trình hiện đại hoá công nghệ ngân hàng: (i) nâng cấp máy chủ, (ii) thay thế phần mềm xử lý giao dịch thẻ có khả năng tích hợp với nền công nghệ lõi hiện có, và (iii) lắp đặt hệ thống máy ATM. Giai đoạn 1996-2000: Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam phát hành thẻ tín dụng quốc tế MasterCard và Visa. Tiếp cận nghiệp vụ ngân hàng hiện đại: Tham gia chương trình đào tạo toàn diện kéo dài hai năm, do các giảng viên nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng thực hiện. Hiện đại hóa công nghệ thông tin ngân hàng: Xây dựng hệ thống mạng diện rộng và vận hành hệ nghiệp vụ ngân hàng lõi là TCBS (The Complete Banking Solution: Giải pháp ngân hàng toàn diện). Tái cơ cấu Hội sở theo hướng phân biệt đơn vị kinh doanh và hỗ trợ. Thành lập Công ty Chứng khoán ACB. Giai đoạn 1993-1995: Giai đoạn hình thành Nguyên tắc kinh doanh là quản lý sự phát triển của doanh nghiệp an toàn và hiệu quả. Hướng về khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khu vực tư nhân. www.acb.com.vn 13

Thông tin chung 1.2.4. Các biểu đồ tăng trưởng 1.2.4.1 Tổng tài sản (tỷ đồng) TTS hợp nhất 2014 2013 2012 179,610 166,599 176,308 2011 281,019 2010 205,103 0 50,000 100,000 150,000 200,000 250,000 300,000 1.2.4.2 Tổng vốn huy động (tỷ đồng) Tổng vốn HĐ hợp nhất 2014 2013 2012 164,025 150,988 159,500 2011 234,503 2010 183,132-50,000 100,000 150,000 200,000 250,000 Tổng tài sản: 179.610 Tổng vốn huy động: 164.025 14 Báo cáo thường niên 2014

Thông tin chung 1.2.4.3 Tổng dư nợ cho vay (tỷ đồng) Tổng dư nợ cho vay hợp nhất 2014 2013 2012 2011 116,324 107,190 102,815 102,809 2010 87,195-20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 140,000 1.2.4.4 Tổng lợi nhuận trước thuế (tỷ đồng) Tổng LNTT hợp nhất 2014 2013 2012 1,215 1,035 1,043 2011 4,203 2010 3,102 0 500 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000 3,500 4,000 4,500 Tổng dư nợ cho vay: 116.324 Tổng lợi nhuận trước thuế: 1.215 www.acb.com.vn 15

Thông tin chung 1.3 Ngành nghề và địa bàn kinh doanh 1.3.1 Ngành nghề kinh doanh Xin xem Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2014 phần Hoạt động chính. 1.3.2 Địa bàn kinh doanh Đến ngày 31/12/2014, ACB có 346 chi nhánh và phòng giao dịch đang hoạt động tại 47 tỉnh thành trong cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh, miền Đông Nam bộ và vùng đồng bằng Sông Hồng là các thị trường trọng yếu của Ngân hàng tính theo số lượng chi nhánh, phòng giao dịch và tỷ trọng đóng góp của mỗi khu vực vào tổng lợi nhuận Ngân hàng. Tập đoàn ACB gồm có Ngân hàng và các công ty con. Ngân hàng bao gồm các đơn vị Hội sở và kênh phân phối. Các đơn vị Hội sở gồm 10 khối và 9 phòng ban trực thuộc Tổng Giám đốc. Kênh phân phối tính đến cuối năm 2014 có 346 chi nhánh và phòng giao dịch. Ngoài ra còn có một số đơn vị có chức năng chuyên biệt như Trung tâm Thẻ, Trung tâm ATM, Trung tâm Chuyển tiền nhanh ACB- Western Union, Trung tâm Telesales, Trung tâm Dịch vụ khách hàng 247 (Contact Center 247), Trung tâm Phê duyệt tín dụng tập trung và Trung tâm Quản lý nợ. 1.4 Mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý 1.4.1 Mô hình quản trị và cơ cấu quản lý tổ chức Cơ cấu tổ chức quản lý của ACB bao gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát, và Tổng Giám đốc theo như quy định của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 tại Điều 32.1 về cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng. Đến 31/12/2014, ACB có 346 Chi nhánh & Phòng Giao Dịch Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Ngân hàng (Điều 27.1 Điều lệ ACB 2012). Đại hội đồng cổ đông bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát (Điều 29.1.d Điều lệ ACB 2012). Các ủy ban trực thuộc Hội đồng Quản trị gồm có: Ủy ban Nhân sự, Ủy ban Quản lý rủi ro, Ủy ban Tín dụng, Ủy ban Đầu tư, và Ủy ban Chiến lược. 16 Báo cáo thường niên 2014

Thông tin chung 1.4.2 Sơ đồ tổ chức ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT BAN KIỂM TOÁN NỘI BỘ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÁC ỦY BAN BAN TỔNG GIÁM ĐỐC VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ KHỐI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Trung tâm Thẻ Trung tâm ATM Trung tâm Western Union Trung tâm Dịch vụ khách hàng 24/7 Trung tâm Telesales Trung tâm tín dụng cá nhân Phòng Quản lý bán hàng Phòng Ngân hàng điện tử Bộ phận nghiên cứu thị trường Bộ phận kinh doanh Các nhóm sản phẩm và đối tác liên kết CÁC HỘI ĐỒNG VĂN PHÒNG DỰ ÁN CHIẾN LƯỢC PHÒNG ĐỐI NGOẠI PHÒNG QUẢN TRỊ TRUYỀN THÔNG & THƯƠNG HIỆU PHÒNG QUẢN TRỊ TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG PHÒNG TỔNG HỢP PHÒNG ĐẦU TƯ PHÒNG THẨM ĐỊNH TÀI SẢN TRUNG TÂM QUẢN LÝ NỢ TRUNG TÂM PHÊ DUYỆT TÍN DỤNG TẬP TRUNG KHỐI KHÁCH HÀNG DOANH NGIỆP KHỐI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH KHỐI QUẢN LÝ RỦI RO KHỐI VẬN HÀNH KHỐI QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC KHỐI QUẢN TRỊ HÀNH CHÁNH KHỐI CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KTT & CÁC PHÒNG TRỰC THUỘC GĐTC CÁC PHÒNG TRỰC THUỘC Phòng Khách hàng doanh nghiệp lớn Phòng Quản lý bán hàng Trung tâm Thanh toán quốc tế Trung tâm tín dụng doanh nghiệp và định chế tài chính Bộ phận Chấm điểm Doanh nghiệp Bộ phận Kinh doanh Bộ phận Phát triển sản phẩm Phòng Kinh doanh & Quản lý vốn Phòng Kinh doanh ngoại hối & vàng Phòng Bán hàng sản phẩm ngân quỹ Trung tâm Vàng ACB Ban chính sách & quản lý tín dụng Phòng Quản lý rủi ro thị trường Phòng Quản lý rủi ro vận hành Phòng Pháp chế và tuân thủ Phòng Quản lý vận hành sản phẩm huy động và dịch vụ tài chính Phòng Quản lý vận hành tín dụng và sản phẩm định chế tài chính Phòng Quản lý ngân quỹ Trung tâm Pháp lý chứng từ Phòng Tuyển dụng Phòng Quản trị nhân sự Phòng Quản lý đãi ngộ Phòng Phát triển nhân sự Trung tâm Đào tạo Nhóm Quan hệ nhân sự Phòng Hành chánh, quản lý & khai thác tài sản Phòng Xây dựng cơ bản Phòng Quản lý dự án Phòng Kỹ thuật cung ứng Phòng Hạ tầng & bảo mật CNTT Phòng Hệ thống & cơ sở dữ liệu Phòng Quản lý ứng dụng Phòng Phân tích nghiệp vụ và thử nghiệm Phòng Datawarehouse & BI Phòng Phát triển ứng dụng Bộ phận Dự án & chiến lược CNTT Bộ phận Chính sách & quản lý CNTT Phòng Kế toán tác nghiệp ngân quỹ Phòng Kế toán thanh toán Phòng Kế toán chi tiêu nội bộ Phòng Tổng hợp và báo cáo thống kê Phòng Kiểm soát tài chính Phòng Quản trị kết quả hoạt động Phòng Quản trị bảng cân đối kế toán CÁC CHI NHÁNH VÀ PHÒNG GIAO DỊCH www.acb.com.vn 17

Thông tin chung 1.4.3 Các công ty con Tên công ty Công ty Chứng khoán ACB (ACBS) Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản ACB (ACBA) Công ty Cho thuê tài chính ACB (ACBL) Công ty Quản lý quỹ ACB (ACBC) Địa chỉ 41 Mạc Đĩnh Chi, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. Lầu 8 Tòa nhà ACB, 444A - 446 Cách Mạng Tháng Tám, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh. 131 Châu Văn Liêm, Phường 14, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh. Lầu 1 Tòa nhà ACB, 444A-446 Cách Mạng Tháng Tám, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh. Giấy phép hoạt động/lĩnh vực kinh doanh chính Vốn điều lệ thực góp (tỷ đồng) % đầu tư trực tiếp bởi ACB % đầu tư gián tiếp bởi công ty con Tổng % đầu tư 06/GPHĐKD Chứng khoán 1.500 100-100 4104000099 Quản lý nợ và 340 100-100 khai thác tài sản 4104001359 Cho thuê tài chính 200 100-100 41/UBCK-GP Quản lý quỹ 50-100 100 1.5 Định hướng phát triển 1.5.1 Các mục tiêu chủ yếu năm 2015 Trên cơ sở dự báo môi trường kinh doanh, đánh giá các cơ hội và thách thức đối với hoạt động kinh doanh của ACB, mục tiêu tài chính của Tập đoàn năm 2015 được đặt ra như sau: Tổng tài sản tăng trưởng 13% Tiền gửi huy động từ khách hàng tăng trưởng 13% Tín dụng tăng trưởng 13% Tỷ lệ nợ xấu không vượt quá 3% Lợi nhuận trước thuế Tập đoàn khoảng 1.314 tỷ đồng. 18 Báo cáo thường niên 2014

Thông tin chung 1.5.2 Chiến lược phát triển trung dài hạn ACB đã vạch ra lộ trình ba giai đoạn tạo điều kiện để là Ngân hàng hàng đầu Việt Nam. Giai đoạn 1 (2014) - Hoàn thiện các nền tảng: Thực hiện quyết liệt các bước đi để ACB duy trì khả năng cạnh tranh trên thị trường. Giai đoạn 2 (2015-2016) - Xây dựng năng lực: Xây dựng hoặc nâng cao những năng lực sống còn để tiến lên vị trí hàng đầu trên thị trường, như năng lực phân đoạn khách hàng nhằm cung cấp sản phẩm đúng yêu cầu của khách hàng để thắng thế trong phân đoạn khách hàng mục tiêu. Giai đoạn 3 (2017-2018) Định vị hàng đầu: Xây dựng nhiều năng lực tinh tế phức tạp hơn để phân tích và thấu hiểu khách hàng sâu hơn, tiến hành bán chéo sản phẩm dịch vụ cho khách hàng mục tiêu. 1.5.3 Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng của Ngân hàng Nội dung này được đề cập ở mục 7. 1.6 Rủi ro (Xin xem Báo cáo tài chính năm 2014, phần Thuyết minh, mục 44.) www.acb.com.vn 19

02 Tình hình hoạt động trong năm 2014 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh 2.2. Tổ chức và nhân sự 2.3. Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án 2.4. Tình hình tài chính tín dụng 2.5. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu 03 Báo cáo và đánh giá của Ban Tổng Giám đốc 3.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh 3.2. Tình hình tài chính 3.3. Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách và quản lý 3.4. Kế hoạch phát triển trong tương lai 3.5. Giải trình của Ban Tổng Giám đốc đối với ý kiến kiểm toán 04 Đánh giá của Hội đồng Quản trị về hoạt động của ACB 4.1. Đánh giá của Hội đồng Quản trị về hoạt động của ACB 4.2. Đánh giá của Hội đồng Quản trị về hoạt động của Ban Tổng Giám đốc 4.3. Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng Quản trị

Ẩn dưới lớp vỏ xù xì, dòng nhựa có giá trị kinh tế cao được nuôi dưỡng trong thân cây suốt một thời gian dài trước khi thu hoạch bằng sự chăm bón chu đáo và cẩn trọng để tạo ra cao su sạch.

Các sản phẩm từ cao su mang đến những giá trị lợi ích lâu dài trong đời sống và các giá trị đó được khẳng định bền vững qua thời gian khiến người dùng tin cậy. Giá trị mà cao su mang đến không chỉ dừng lại ở những vật thể hữu hình mà còn thể hiện sức sáng tạo của con người. Với hoạt động hiệu quả bền vững, ACB đã được anh Đỗ Chơn Thành (Bình Phước) tin tưởng chọn lựa trở thành ngân hàng hỗ trợ anh trong phát triển kinh doanh hơn 5 năm qua.

Tình hình hoạt động trong năm 2014 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh Năm 2014 là năm thứ hai trong giai đoạn ba năm ACB thực hiện lộ trình tái cơ cấu ngân hàng. ACB đã đạt được kết quả khả quan trong hoàn cảnh kinh tế khó khăn và trong điều kiện ACB phải khắc phục, xử lý các vấn đề tồn đọng. Kết quả thực hiện kế hoạch như sau: Kế hoạch Thực hiện Thực hiện/ Tăng trưởng (%) (tỷ đồng) (tỷ đồng) Kế hoạch (%) Tổng tài sản 190.000 180.000 95 7,8 Tiền gửi khách hàng 156.000 155.000 100 12 Dư nợ cho vay 121.000 116.000 96 8.5 Lợi nhuận trước thuế 1,189 1,215 102% 17 Tỷ lệ nợ xấu < 3% 2,17% N/A N/A 2.2. Tổ chức và nhân sự 2.2.1 Thành viên và cơ cấu STT Thành viên Nhiệm vụ chính 1 1 Đỗ Minh Toàn, Tổng Giám đốc Chỉ đạo hoạt động chung của Ngân hàng. Chỉ đạo Giám đốc Tài chính, Kế toán trưởng, Giám đốc Khối Khách hàng doanh nghiệp, Giám đốc Công nghệ thông tin, Giám đốc Truyền thông và thương hiệu, Giám đốc Trung tâm Quản lý nợ, v.v. 2 Bùi Tấn Tài, Phó Tổng Giám đốc thường trực Giám đốc Văn phòng Quản lý dự án chiến lược (PMO), Giám đốc Khối Vận hành, chỉ đạo Phòng thẩm định tài sản và Phòng Quản trị trải nghiệm khách hàng. 3 Nguyễn Thanh Toại, Người phát ngôn và người công bố thông tin. Phó Tổng Giám đốc 4 Đàm Văn Tuấn, Phó Tổng Giám đốc Giám đốc Văn phòng Hội đồng Quản trị, Giám đốc Khối Quản trị Nguồn nhân lực, chỉ đạo Khối Quản trị hành chánh. 5 Nguyễn Đức Thái Hân Chỉ đạo Khối Thị trường tài chính và Trung tâm Vàng. Phó Tổng Giám đốc 6 Nguyễn Thị Hai, Trưởng Ban tín dụng Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh. Phó Tổng Giám đốc 7 Lê Bá Dũng, Giám đốc Quản lý rủi ro (CRO). Phó Tổng Giám đốc 8 Từ Tiến Phát Giám đốc Khối Khách hàng cá nhân. Phó Tổng Giám đốc 9 Nguyễn Thị Tuyết Vân Giám đốc Quan hệ đối ngoại. Phó Tổng Giám đốc 10 Nguyễn Văn Hòa Kế toán trưởng 11 Vijay Maheshwari Giám đốc Tài chính (CFO) 12 Matthew Martin Giám đốc Công nghệ thông tin (CIO) (1) Theo Thông báo phân công nhiệm vụ trong Ban Tổng Giám đốc số 654/CV-TH.15 ngày 04/02/2015. 24 Báo cáo thường niên 2014

Tình hình hoạt động trong năm 2014 2.2.2 Lý lịch tóm tắt Ông Đỗ Minh Toàn Tổng giám đốc Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, trường Đại học Colombia Southern, Hoa Kỳ 20 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 1995) Ông Nguyễn Thanh Toại Phó Tổng giám đốc Ông Bùi Tấn Tài Phó Tổng giám đốc thường trực Tiến sĩ Kinh tế, trường Đại học Plekhanov, Liên Xô Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, trường Đại học Nam California, Hoa Kỳ 20 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 1995) 22 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 1993) Ông Đàm Văn Tuấn Phó Tổng giám đốc Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, trường Đại học Khoa học ứng dụng Tây Bắc, Thụy Sỹ 21 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 1994) Ông Nguyễn Đức Thái Hân Phó Tổng giám đốc Cử nhân Vật lý lý thuyết, trường Đại học Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh 21 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 1994) www.acb.com.vn 25

Tình hình hoạt động trong năm 2014 Bà Nguyễn Thị Hai Phó Tổng giám đốc Cử nhân Kinh tế ngành ngân hàng, trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh 22 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 1993) Từ Tiến Phát Phó Tổng giám đốc Ông Lê Bá Dũng Phó Tổng giám đốc, Giám đốc Quản lý rủi ro (CRO) Thạc sĩ Quan hệ quốc tế, trường Đại học Georgetown, Hoa Kỳ 21 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kinh tế, tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 2011) Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh 19 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 1996) Bà Nguyễn Thị Tuyết Vân Phó Tổng giám đốc Cử nhân Kinh tế, trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh 25 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 2008) Ông Nguyễn Văn Hòa Kế toán trưởng Cử nhân Kinh tế, trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh 20 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 1995) 26 Báo cáo thường niên 2014

Tình hình hoạt động trong năm 2014 Ông Vijay Maheshwari Giám đốc Tài chính (CFO) Cử nhân Thương mại, trường Đại học Calcutta, Ấn Độ 24 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 2011) Ông Matthew Martin Giám đốc Công nghệ thông tin (CIO) Tốt nghiệp Học viện Tài chính IFS chuyên ngành ngân hàng 24 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 2013) 2.2.3 Những thay đổi trong Ban Điều hành Năm 2014 có thay đổi sau: Ông Huỳnh Quang Tuấn từ nhiệm chức danh thành viên Hội đồng Quản trị vào ngày 20/01/2014. Cùng ngày, chức danh Phó Tổng Giám đốc và các chức danh khác của ông Huỳnh Quang Tuấn tại Ban Điều hành đã tạm thời được đình chỉ. Ngày 26/01/2015, bà Nguyễn Thị Tuyết Vân và ông Từ Tiến Phát được bổ nhiệm chức danh Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Á Châu. 2.2.4 Số lượng cán bộ, nhân viên và mức thu nhập bình quân ba năm 2011 2014 Xin xem Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2014, phần Thuyết minh, mục 39 Tình hình thu nhập của nhân viên. 2.2.5 Chính sách và thay đổi trong chính sách đối với người lao động 2.2.5.1 Tuyển dụng Năm 2014, Ngân hàng chủ trương không tăng thêm nhân sự tại Hội sở nhưng thực hiện tuyển dụng nhân sự kinh doanh và vận hành tại kênh phân phối đáp ứng nhu cầu phát triển. 2.2.5.2 Đãi ngộ Chế độ lương thưởng: ACB duy trì chính sách lương thưởng cạnh tranh trên cơ sở khảo sát lương của thị trường lao động và khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên nhằm có những điều chỉnh kịp thời; gắn thu nhập của nhân viên vào kết quả hoàn thành công việc của nhân viên, của đơn vị và của Ngân hàng. www.acb.com.vn 27

Tình hình hoạt động trong năm 2014 Chế độ phụ cấp: Tùy theo trách nhiệm công việc đảm nhận, nhân viên có các khoản phụ cấp đi kèm như: phụ cấp cơm trưa, phụ cấp điện thoại, phụ cấp đi lại, phụ cấp độc hại, phụ cấp rủi ro tiền mặt, phụ cấp kiêm nhiệm, v.v. ACB còn có phụ cấp sinh hoạt phí, lưu trú, đi lại dành cho nhân viên tình nguyện công tác xa nhà. Chế độ bảo hiểm, thuế: ACB đảm bảo tuân thủ và thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm, thuế theo quy định của pháp luật. 2.2.5.3 Đào tạo Trong năm 2014, hoạt động đào tạo của ACB tập trung vào các mặt sau: (1) Đào tạo kịp thời nhân viên tân tuyển đáp ứng nhu cầu phát triển và ổn định đội ngũ nhân viên kinh doanh và vận hành tại kênh phân phối (2) tái đào tạo cho các nhân viên hiện hữu và có kinh nghiệm, trong đó chú trọng nâng cao kiến thức nghiệp vụ cho nhân viên vận hành và kỹ năng bán hàng cho nhân viên kinh doanh; (3) Hỗ trợ các khối tập huấn quy trình nghiệp vụ mới và sản phẩm mới qua hình thức đào tạo e-learning cũng như hỗ trợ các khối trong công tác tuyển dụng, thi nâng bậc, kiểm tra kiến thức qua hệ thống e-test; v.v. kiểm tra kiến thức nghiệp vụ thường niên (e-test); (3) Tập huấn Phòng chống gian lận cho 751 nhân viên tân tuyển và phổ biến các quy định, về phòng chống tham nhũng cho nhân viên ACB trên hệ thống e-learning. 2.2.5.4 Phát triển Chính sách phát triển nguồn nhân lực tập trung vào việc nhận diện, phát triển đội ngũ nhân viên tiềm năng cao tại kênh phân phối, đáp ứng nhu cầu kinh doanh của Ngân hàng và phát triển nghề nghiệp của nhân viên; và chuẩn bị các nền tảng cho việc triển khai thực hiện đồng bộ các hoạt động, chương trình phát triển nguồn nhân lực. Các kết quả đạt được trong năm 2014 như sau: (1) Thực hiện được 398 khóa học với 25.500 lượt học viên tham gia; (2) 6.354 nhân viên ACB tham gia kỳ 28 Báo cáo thường niên 2014

Tình hình hoạt động trong năm 2014 2.3 Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án 2.3.1 Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án Các dự án đã hoàn thành trong năm 2014 gồm có: Tái bố trí và cải tạo chi nhánh: Đây là một phần trong dự án Triển khai thương hiệu mới. Tự động hóa công tác pháp lý chứng từ: Chỉnh sửa chương trình quản lý khoản vay khách hàng để thực hiện tự động hóa, và cải tiến hệ thống mẫu biểu. Các dự án đang triển khai từ 2014: Tái cấu trúc kênh phân phối: Xác định mô hình tổ chức chi nhánh và phòng giao dịch mới, phân chia thành cụm vùng để tăng cường tính liên kết giữa các đơn vị và nâng cao mức độ tập trung chỉ đạo hoạt động kinh doanh. Xây dựng Trung tâm Thanh toán nội địa tập trung và triển khai quy trình thanh toán mới nhằm tăng cường chuyên môn hóa, tự động hóa. 2.3.2 Công ty con 2.3.2.1 Tóm tắt tình hình hoạt động và tình hình tài chính của Công ty Chứng khoán ACB (ACB Securities) Năm 2014 là một năm ACB Securities thành công cùng với sự phục hồi của thị trường chứng khoán. Doanh thu từ mảng dịch vụ tài chính và phí môi giới tăng 57% so với năm trước, trong khi đó, chi phí được kiểm soát chặt, nên tỷ lệ chi phí/ doanh thu chỉ ở mức 15%. ACB Securities đạt mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế là 168% và tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) là 15%. ACB Securities đã duy trì được vị trí thứ 4 xét về thị phần giao dịch chung cho toàn thị trường. Trên cả hai sàn HOSE và HNX, khối lượng giao dịch của khách hàng thông qua ACB Securities tăng 82%. ACB Securities đã tích cực tái cơ cấu bảng cân đối tài sản như cắt giảm các khoản đầu tư không hiệu quả để giảm thiểu rủi ro tài chính và tăng cường năng lực hoạt động, tập trung nguồn lực tài chính vào hoạt động kinh doanh cốt lõi. Kết quả của việc tái cơ cấu này không chỉ là kết quả kinh doanh ấn tượng mà còn là tỷ lệ an toàn vốn khả dụng của ACBS tăng mạnh lên mức 1.430% vào cuối năm 2014, rất cao so với yêu cầu tối thiểu 180% của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Đây cũng là cơ sở quan trọng để ACB Securities đẩy mạnh hoạt động kinh doanh cốt lõi trong những năm tiếp theo. ACB Securities cũng đã tổ chức lại, nhất là hệ thống chi nhánh nhằm tinh gọn bộ máy và tăng cường hoạt động. Vào cuối năm 2014, ACB Securities có 242 nhân viên, tăng nhẹ so với cuối năm 2013. Tỷ lệ nhân viên đạt trình độ đại học trở lên là trên 98%, trong đó 16% có trình độ thạc sĩ, được đào tạo trong nước và nước ngoài. Chất lượng nhân sự được cải thiện. Kế hoạch năm 2015 của ACB Securities là tiếp tục đầu tư cho sự phát triển trong tương lai. ACB Securities sẽ đưa vào khai thác hệ thống giao dịch mới, dự kiến vào cuối tháng 4/2015, nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, cũng như tiếp tục đầu tư vào nguồn nhân lực để bảo đảm rằng khách hàng được phục vụ bởi đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp. ACB Securities cũng sẽ chú trọng mở rộng mạng lưới khách hàng dựa trên thế mạnh của ACB đối với khách hàng cá nhân cũng như tổ chức; tận dụng tối đa cơ hội bán chéo sản phẩm với ngân hàng mẹ; xây dựng các giá trị cốt lõi theo chuẩn của ngân hàng mẹ; và cùng áp dụng các quy tắc đạo đức nghề nghiệp chuẩn đến toàn thể nhân viên. Năm 2014 ACBS đạt mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế là 168% www.acb.com.vn 29

Tình hình hoạt động trong năm 2014 2.3.2.2 Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản ACB (ACB Assets) ACB Assets có nhiệm vụ chính là quản lý và thu hồi nợ xấu toàn hệ thống ACB. Năm 2014 nợ xấu chuyển giao cho công ty nhiều hơn các năm trước, thị trường bất động sản bị đóng băng nên việc xử lý các tài sản bảo đảm để thu hồi nợ rất phức tạp. Tuy vậy, công ty có nhiều đổi mới quy trình xử lý nợ và đạt nhiều chuyển biến tích cực về kết quả thu nợ. Doanh thu đạt 46,8 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 25,8 tỷ đồng; Kết quả thu nợ đạt 994 tỷ đồng chiếm 28,5% tỷ lệ dư nợ quá hạn ACB Assets quản lý; Số hồ sơ thanh lý là 295 hồ sơ. Trong năm 2015, ACB Assets tiếp tục hoàn thiện quy trình xử lý nợ theo hướng chuyên nghiệp hóa bộ máy xử lý nợ, hoàn tất phần mô tả thuộc phạm vi công việc của ACB Assets trong chương trình CLCS (hệ thống quản lý nợ toàn diện trong ACB). Tổ chức thực hiện công tác: thu giữ, mua bán tài sản; bán nợ cho bên thứ ba, phối hợp chặt chẽ với cơ quan tòa án, thi hành án, cơ quan nhà nước và các tổ chức liên quan khác để đẩy nhanh việc xử lý nợ xấu. 2.3.2.3 Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của Công ty Cho thuê tài chính ACB (ACB Leasing) Thị trường cho thuê tài chính vẫn còn gặp nhiều khó khăn do chịu tác động của sự suy giảm và khả năng hấp thụ vốn thấp của nền kinh tế. Tuy nhiên nhờ chủ động và linh hoạt trong kinh doanh, tính đến ngày 31/12/2014, dư nợ cho thuê tài chính của ACB Leasing đạt 947,58 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 10,85 tỷ đồng, và tỷ lệ nợ quá hạn ở mức 0,19%. Bảng 1: Mức tăng trưởng thị phần của ACB Leasing Tỷ đồng 25,000 10% 9% 20,000 8% 6.62% 7% 5.95% 6.92% 15,000 6% 5% 4.72% 10,000 4% 3% 5,000 2.15% 2% 0.76% 0.83% 1% 0 0% 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Dư nợ toàn ngành Thị phần ACB Leasing Nhìn chung, thị phần cho thuê tài chính của ACB Leasing có sự tăng trưởng qua các năm. 30 Báo cáo thường niên 2014

Tình hình hoạt động trong năm 2014 Bảng 2: Tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của ACB Leasing Tỷ đồng 180 160 158 140 120 111 120 100 96 80 60 40 40 20 14 18 1-2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Doanh thu Lợi nhuận trước thuế ACB Leasing đã tổ chức lại các phòng, bộ phận theo hướng tập trung vào phát triển, nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh. Năm 2015, mục tiêu trọng tâm của ACB Leasing là Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Kiểm soát rủi ro Đẩy mạnh bán hàng. ACB Leasing tiếp tục tập trung vào các khách hàng có tình hình tài chính lành mạnh, có khả năng chịu được rủi ro cũng như các ngành, lĩnh vực có tiềm năng và triển vọng tốt; đồng thời đẩy mạnh các chương trình bán hàng trọn gói, gia tăng tiện ích cho khách hàng, khai thác hiệu quả tối đa trên từng khách hàng. Tình hình Quỹ đầu tư tăng trưởng ACB (ACBGF) do ACB Capital quản lý Quỹ ACBGF là quỹ đóng được UBCKNN cấp giấy phép thành lập và hoạt động (2011-2016), giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh. Trước tình hình thực tế hoạt động của các quỹ đóng trên thị trường, quỹ được đề xuất đóng trước thời hạn. Quỹ ACBGF đã được UBCK chấp thuận hủy niêm yết từ 31/12/2014. Tại thời điểm 31/12/2014, giá trị tài sản ròng của quỹ đạt mức 279,93 tỷ đồng, tương đương 11.660 đồng/chứng chỉ quỹ. Trong năm 2015, ACB Capital định hướng tập trung vào hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán. 2.3.2.4 Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của Công ty Quản lý Quỹ ACB (ACB Capital) Trước tình hình thị trường gặp nhiều khó khăn, ACB Capital giữ vững chiến lược thận trọng trong hoạt động, đầu tư chủ yếu vào tiền gửi ngân hàng với các kỳ hạn linh hoạt; tiết giảm chi phí quản lý; tuân thủ các quy định về an toàn tài chính. Kết thúc năm 2014, hoạt động của ACB Capital đạt kết quả như sau: Doanh thu đạt: 6,1 tỷ đồng Lợi nhuậntrước thuế đạt: 3,8 tỷ đồng Tỷ lệ an toàn vốn khả dụng (31/12/2014) đạt: 532% www.acb.com.vn 31

Tình hình hoạt động trong năm 2014 2.4 Tình hình tài chính tín dụng Lợi nhuận trước thuế của Tập đoàn năm 2014 đạt 1.215 tỷ đồng, tăng 17% so với năm 2013 và hoàn thành 102% kế hoạch lợi nhuận. Các mảng thu nhập từ lãi và ngoài lãi, đặc biệt là thu nhập từ hoạt động dịch vụ đều có mức tăng trưởng cao hơn so với năm 2013. Trong năm, ACB đã thực hiện trích lập dự phòng rủi ro đầy đủ theo quy định; và chủ động đẩy nhanh lộ trình trích lập dự phòng cho các tài sản tồn đọng, nhằm thực hiện nhất quán mục tiêu xây dựng một cơ cấu tài chính vững mạnh. Trong năm 2014, mặc dù ACB phải phân bổ ngân sách cho hai nhiệm vụ quan trọng mang tính chiến lược là nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin và chuyển đổi hệ thống nhận diện thương hiệu mới (giai đoạn đầu) nhưng đánh giá chung, chi phí hoạt động trong năm 2014 được quản lý khá chặt chẽ, tốc độ tăng chi phí là 2,8%, thấp hơn tốc độ tăng tổng thu nhập thuần là 7,2%. Tỷ lệ chi phí trên thu nhập được kiểm soát ở mức 63,8%, giảm so với mức 66,5% của năm 2013. 2.5 Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.5.1 Cổ phần Trong tổng số 937.696.506 cổ phần phổ thông ACB đang lưu hành (tương ứng với số vốn điều lệ của ACB là 9.376.965.060.000 đồng) thì bao gồm: Số lượng cổ phần tự do chuyển nhượng: Số lượng cổ phần hạn chế chuyển nhượng: Số lượng cổ đông Số lượng cổ phần Tỷ lệ cổ phần Cổ đông lớn 4 272.673.490 29,08% Cổ đông nhỏ 25.409 665.023.016 70,92% Tổng cộng 25.413 937.696.506 100% [*] Theo Điều 4.26 của Luật Các tổ chức tín dụng 2010 thì cổ đông lớn của tổ chức tín dụng cổ phần là cổ đông sở hữu trực tiếp, gián tiếp từ 5% vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của tổ chức tín dụng cổ phần đó. Lợi nhuận trước thuế của Tập đoàn năm 2014 đạt 1.215 Tăng 882.466.052 cổ phần 55.230.454 cổ phần 2.5.2 Cơ cấu cổ đông 2.5.2.1 Cơ cấu cổ đông chia theo tiêu chí tỷ lệ sở hữu (cổ đông lớn [*], cổ đông nhỏ) tỷ đồng 17% so với năm 2013 32 Báo cáo thường niên 2014

Tình hình hoạt động trong năm 2014 2.5.2.2 Cơ cấu cổ đông chia theo tiêu chí pháp nhân và thể nhân Số lượng cổ đông Số lượng cổ phần Tỷ lệ cổ phần Pháp nhân 207 528.809.343 56,39% Thể nhân 25.206 408.887.163 43,61% Tổng cộng 25.413 937.696.506 100% 2.5.2.3 Cơ cấu cổ đông chia theo tiêu chí trong nước và nước ngoài Số lượng cổ đông Số lượng cổ phần Tỷ lệ cổ phần Cổ đông trong nước 25.365 656.748.617 70,04% Cổ đông nước ngoài 48 280.947.889 29,96% Tổng cộng 25.413 937.696.506 100% 2.5.2.4 Cơ cấu cổ đông chia theo tiêu chí trong nước và nước ngoài, pháp nhân và thể nhân Số lượng cổ đông Số lượng cổ phần Tỷ lệ cổ phần Cổ đông trong nước - Pháp nhân 190 248.054.122 26,45% - Thể nhân 25.175 408.694.495 43,59% Cộng (1) 25.365 656.748.617 70,04% Cổ đông nước ngoài - Pháp nhân 17 280.755.221 29,94% - Thể nhân 31 192.668 0,02% Cộng (2) 48 280.947.889 29,96% Tổng cộng (1) & (2) 25.413 937.696.506 100% 43.61% Pháp nhân 30% Trong nước 56.39% 70% 0.02% 26.45% 29.94% 43.59% Thể nhân Nước ngoài Pháp nhân trong nước Thể nhân trong nước Pháp nhân nước ngoài Thể nhân nước ngoài 2.5.2.5 Cổ đông lớn nước ngoài Cổ đông lớn nước ngoài sở hữu từ 5% vốn cổ phần trở lên gồm có: STT Tên Địa chỉ Ngành nghề Số lượng cổ phiếu 1 Standard Chartered APR Ltd. 01 Basinghall Avenue London, EC2V 5DD, United Kingdom Ngân hàng 82.263.883 (8,77%) 2 Connaught Investors Ltd. Jardine House, 33-35 Reid St., Hamilton, Bermuda, United Kingdom Đầu tư 68.114.834 (7,26%) 3 Dragon Financial Holdings Limited C/O 1901 Mê Linh Point Tower, 02 Ngô Đức Kế, Q.1, Tp. HCM, Việt Nam Đầu tư 63.899.631 (6,81%) 4 Standard Chartered Bank 32nd Floor 4-4A Des Voeux Road, Central, Hong Kong Ngân hàng 58.395.142 (6,23%) (Hong Kong) Ltd. - Cộng - - 29,08% www.acb.com.vn 33

Tình hình hoạt động trong năm 2014 2.5.3 Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu Tính đến 31/12/2014, không có sự thay đổi về vốn cổ đông (9.376.965.060.000 đồng). Theo Quyết định số 100/QĐ-SGDHN ngày 24/02/2015, ACB đã niêm yết 937.696.506 cổ phiếu trong tổng số 937.696.506 cổ phiếu đã phát hành. 2.5.4 Giao dịch cổ phiếu quỹ Theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông ngày 26/4/2012, số tiền hoàn nhập từ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ vào Lợi nhuận chưa phân phối năm 2012 và Lợi nhuận giữ lại để mua cổ phiếu quỹ lần lượt là: 662.935.335.522 đồng + 2.801.297.085 đồng = 665.736.632.607 đồng (1) Giao dịch cổ phiếu quỹ: Số cổ phiếu đã mua Số tiền đã mua Năm 2013: 16.181.131 259.420.684.204 đồng Đợt 1 Năm 2014: 11.734.864 196.775.259.608 đồng Đợt 2 Năm 2014: 13.506.613 209.529.284.692 đồng Tổng cộng: 41.422.608 Tổng số tiền đã mua: 665.725.228.504 đồng (2) Số tiền còn lại: (1) (2) 11.404.103 đồng 2.5.5 Các chứng khoán khác Trong năm 2014, không có phát sinh đợt phát hành chứng khoán nào. Tổng số cổ phiếu quỹ đã mua từ năm 2013-2014 41.422.608 cổ phiếu 34 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo và đánh giá của Ban Tổng Giám đốc 3.1 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh Trong năm 2014 ACB đã thực hiện một số hành động cụ thể mang tính nổi bật như sau: Kiên trì và nhất quán trong mục tiêu xây dựng một bảng tổng kết tài sản lành mạnh và có tính thanh khoản cao. Quy mô tổng tài sản đã được đẩy mạnh tăng từ 167 ngàn tỷ đồng lên 180 ngàn tỷ đồng. Tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ cấp 1 và an toàn vốn chung lần lượt là 10% & 14%. Khả năng thanh khoản, đặc biệt là thanh khoản tiền đồng, tiếp tục được duy trì ở mức rất tốt. Tỷ lệ cho vay/huy động ổn định quanh mức 75%. Tài sản thanh khoản chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản, trong đó riêng trái phiếu chính phủ chiếm khoảng 15% tổng tài sản. Danh mục đầu tư tiếp tục được tái cơ cấu bằng việc thoái vốn những khoản đầu tư không mang tính chiến lược trị giá gần 600 tỷ đồng, trong đó có việc tiếp tục thoái vốn khỏi các tổ chức tín dụng. Hành động này góp phần gia tăng phần vốn chủ sở hữu có thể sử dụng cho hoạt động kinh doanh cốt lõi mà kết quả có thể thấy là tỷ lệ an toàn vốn tiếp tục ổn định ở mức cao trong khi quy mô tổng tài sản tăng. Tích cực thực hiện lộ trình tái cơ cấu, xử lý các vần đề tồn đọng, thu hồi cũng như trích lập dự phòng cho các khoản cho vay, trái phiếu, khoản phải thu của Nhóm 6 công ty; các khoản cho vay, trái phiếu của một tổng công ty nhà nước; và tiền gửi tại một ngân hàng thương mại cổ phần. Chủ động đẩy mạnh công tác xử lý nợ nhằm giảm thiểu tác động của Thông tư số 02/2013 và Thông tư số 09/2014 đến chất lượng tài sản cũng như thu nhập của ACB. Liên tục rà soát nợ xấu, trích lập dự phòng, bán nợ. Đến cuối năm 2014, ACB đã bán hơn 1,000 tỷ đồng nợ xấu cho VAMC. Tỷ lệ nợ xấu đứng dưới mức 2.2%, thấp hơn so với mức bình quân của toàn hệ thống. Hoạt động kinh doanh liên ngân hàng đã được tái cấu trúc để hài hòa với hệ thống quản lý rủi ro và khẩu vị rủi ro mới của ACB; do vậy số dư cho vay liên ngân hàng tiếp tục ổn định quanh mức 7-8 ngàn tỷ đồng. Riêng hoạt động nhận tiền gửi và vay liên ngân hàng đã được ACB đẩy mạnh nhằm tận dụng nguồn vốn giá rẻ ngắn hạn. 3.2 Tình hình tài chính 3.2.1 Tình hình tài sản Tài sản có chủ yếu của ngân hàng thương mại là dư nợ cho vay khách hàng cá nhân và tổ chức. Trong năm 2014, tuy mặt bằng lãi suất duy trì ở mức thấp nhưng tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng nói chung và ACB nói riêng là khá khó khăn do sức hấp thụ vốn của nền kinh tế còn yếu. ACB đã triển khai nhiều giải pháp để duy trì mức tăng trưởng tín dụng ổn định đi đôi với đảm bảo an toàn. Đến cuối năm 2014, dư nợ tín dụng đạt 116.324 tỷ đồng, tăng 8,5% so với đầu năm, đạt 97% kế hoạch năm. Nợ xấu phát sinh mới trong năm 2014 giảm đáng kể; tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31/12/2014 ở mức 2,17%, thấp hơn mức 3,1% tại thời điểm cuối năm 2013. 3.2.2 Tình hình nợ phải trả Tài sản nợ chủ yếu của ngân hàng thương mại là tiền gửi huy động từ khách hàng cá nhân và tổ chức. Năm 2014, ACB đã thành công trong công tác quản lý lãi suất huy động theo mục tiêu giảm chi phí vốn nhưng vẫn đảm bảo tăng trưởng; cải thiện cơ cấu kỳ hạn bình quân của nguồn vốn nhằm duy trì và phát triển nguồn vốn ổn định với chi phí thấp. Đến ngày 31/12/2014, tổng quy mô huy động tiền gửi khách hàng đạt 154.614 tỷ đồng, tăng 12% so với đầu năm và hoàn thành 98% kế hoạch. www.acb.com.vn 35

Báo cáo và đánh giá của Ban Tổng Giám đốc 3.2.3 Thu nhập, chi phí, suất sinh lời 3.2.3.1 Thu nhập: Sau hai năm sụt giảm nay bước vào giai đoạn phục hồi. Tăng trưởng thu nhập 2014 2013 2012 2011 2010 0 2,000 4,000 6,000 8,000 Thu nhập lãi thuần Thu nhập ngoài lãi 3.2.3.2 Cơ cấu thu nhập: Cơ cấu thu nhập năm 2014 ổn định so với năm 2013. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/tổng doanh thu của Tập đoàn đạt trên 21%, mức cao nhất kể từ năm 2011. 21.3% 78.7% Thu nhập lãi thuần Thu nhập ngoài lãi 3.2.3.3 Chi phí: Trong năm 2014, chi phí hoạt động, tuy có tăng 3% so với năm 2013, do đầu tư và xử lý những vấn đề tồn đọng, nhưng thấp hơn mức tăng 7% của thu nhập. Tỷ lệ chi phí/thu nhập giảm so với năm 2013, xuống còn 63,8%. Theo kế hoạch năm 2015, chi phí hoạt động của ACB sẽ tiếp tục được kiểm soát chặt chẽ, kết hợp đồng bộ với đẩy mạnh doanh thu, tỷ lệ chi phí/thu nhập dự kiến sẽ được đưa về dưới mức 60%. 4,500 4,000 73.2% 66.5% 63.8% 3,500 3,000 2,500 39.3% 41.2% 2,000 4,271 3,759 1,500 3,861 3,147 1,000 500 2,161 0 2010 2011 2012 2013 2014 Chi phí Chi phí/ Thu nhập 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% 36 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo và đánh giá của Ban Tổng Giám đốc 3.2.3.4 Tỷ suất sinh lời: Tỷ suất sinh lời trước thuế trên tổng tài sản có và vốn chủ sở hữu bình quân có cải thiện so với năm 2014 2013 0.7% 0.6% 9.8% 8.2% ROA ROE 2013. 2012 0.5% 8.5% 2011 1.7% 36.0% 2010 2009 1.7% 2.1% 28.9% 31.8% 0.0% 10.0% 20.0% 30.0% 40.0% 3.2.3.5 Thu nhập mỗi cổ phần EPS 3.50 3.00 2.50 2.00 2.75 2.86 3.28 Thu nhập sau hai năm sụt giảm nay bước vào giai đoạn phục hồi 1.50 1.00 0.50-1.02 0.87 0.67 2009 2010 2011 2012 2013 2014 www.acb.com.vn 37

Báo cáo và đánh giá của Ban Tổng Giám đốc 3.3 Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách và quản lý Năm 2014, ACB đã đạt được nhiều tiến bộ trong việc cải tiến quy trình nghiệp vụ ngân hàng liên quan đến pháp lý chứng từ, phê duyệt tín dụng, xử lý nợ, v.v. Dự án Tự động hóa pháp lý chứng từ đã hoàn tất, giúp rút ngắn thời gian, giảm thiểu chi phí và hạn chế rủi ro tín dụng. Trung tâm Phê duyệt tín dụng tập trung được thành lập, góp phần chuẩn hóa, nâng cao chất lượng phê duyệt. Tổ xử lý nợ tại các cụm, khu vực cũng được hình thành nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát, xử lý nợ. Hoạt động vận hành, đặc biệt là công tác kiểm soát an toàn kho quỹ cải thiện tốt so với năm trước. Về chất lượng phục vụ khách hàng, ACB đã xây dựng Bộ chuẩn mực dịch vụ khách hàng và tiến hành các hoạt động đo lường, đánh giá chất lượng dịch vụ của ACB, làm cơ sở cho việc triển khai mạnh mẽ các hoạt động cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng từ năm 2015. Về công nghệ, năm 2014 đánh dấu một cột mốc quan trọng trong lộ trình hiện đại hóa công nghệ ngân hàng của ACB, đó là nâng cấp hệ nghiệp vụ ngân hàng lõi từ TCBS lên DNA vào tháng 8/2014, thay thế hệ thống cũ đã sử dụng 14 năm, tạo cơ sở cho ACB phát triển các các sản phẩm, dịch vụ và tiện ích mới. ACB cũng đã hoàn thành giai đoạn 1 dự án nâng cấp ACB Online, Mobile App thành công cụ bán hàng trực tuyến với giao diện hiện đại và thân thiện. ACB tiếp tục củng cố, cải tiến hoạt động của mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch. Nhiều công việc đã được hoàn tất như triển khai mô hình quản lý vùng trên toàn hệ thống; điều chỉnh chi nhánh quản lý các phòng giao dịch; quy hoạch hướng phát triển khách hàng cá nhân và/hoặc khách hàng doanh nghiệp; bổ sung nhân sự cấp quản lý cho chi nhánh và phòng giao dịch theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; đầu tư tái bố trí, nâng cấp trụ sở và triển khai nhận diện thương hiệu mới. 3.4 Kế hoạch phát triển trong tương lai Sau giai đoạn hoàn thiện nền tảng hoạt động trong năm 2014, ACB bước sang giai đoạn 2 của chiến lược hoạt động là xây dựng năng lực để củng cố và nâng cao vị thế. Một số nội dung hoạt động của Ngân hàng trong năm 2015 như sau. 38 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo và đánh giá của Ban Tổng Giám đốc Điều chỉnh chính sách tín dụng và các quy định về thẩm định tài sản phù hợp hơn với thực tế hoạt động của ACB tại từng địa bàn để tạo điều kiện thuận lợi cho việc cấp tín dụng. Cải tiến chất lượng dịch vụ khách hàng trong lĩnh vực huy động vốn và cung cấp dịch vụ khác. Tổ chức kiểm soát chặt chẽ rủi ro đối với các quy trình vận hành, nhất là về an toàn kho quỹ; hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro FATCA và phòng chống rửa tiền AML, và áp dụng Basel II. Quyết liệt thực hiện các giải pháp thu hồi, xử lý nợ nhằm đảm bảo tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay dưới 3,0%. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trên nền tảng hệ nghiệp vụ ngân hàng lõi DNA; nâng cấp website, Mobile App và hệ thống ATM, v.v. Tiếp tục kiện toàn mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch và thay đổi nội thất, nhận diện thương hiệu mới và áp dụng quy trình vận hành mới tại chi nhánh và phòng giao dịch nhằm mang lại trải nghiệm mới cho khách hàng. 3.5 Giải trình của Ban Tổng Giám đốc đối với ý kiến kiểm toán Công ty Kiểm toán KPMG không có ý kiến không chấp thuận đối với Báo cáo tài chính ACB. www.acb.com.vn 39

Đánh giá của Hội đồng Quản trị về hoạt động của ACB 4.1 Đánh giá của Hội đồng Quản trị về hoạt động của ACB Những chuyển biến tích cực của kinh tế vĩ mô, các biện pháp linh hoạt trong chính sách tiền tệ đã tạo ra một môi trường ổn định và có phần thuận lợi hơn cho hoạt động ngân hàng. Tổng tài sản, vốn tự có và vốn điều lệ của toàn hệ thống ngân hàng tăng trưởng lần lượt là 12,2%, 4,36% và 3,29%. Tuy nhiên, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) và trên tài sản (ROA) toàn hệ thống lần lượt chỉ đạt 5,49% và 0,51%, thấp hơn so với ngành ở các nước trong khu vực. Nợ xấu tuy được xử lý bằng nhiều biện pháp, trong đó có việc bán nợ cho VAMC, nhưng vẫn không nhanh như kỳ vọng. Trong bối cảnh của nền kinh tế và của ngành ngân hàng nói trên, Ngân hàng Á Châu đã thực hiện khả quan các mục tiêu tài chính tín dụng năm 2014. Đó là ACB duy trì được tăng trưởng tổng tài sản; bảng tổng kết tài sản có cơ cấu hợp lý hơn, có khả năng thanh khoản cao; tỷ lệ an toàn vốn ở mức cao. 4.2 Đánh giá của Hội đồng Quản trị về hoạt động của Ban Tổng Giám đốc Ban Điều hành đã hết sức cố gắng thực hiện chiến lược vừa tăng trưởng thận trọng hợp lý vừa đảm bảo an toàn, kiểm soát chất lượng tài sản có. Kết quả đạt được là khả quan trong bối cảnh khó khăn của nền kinh tế và ngành ngân hàng. Cụ thể như sau: Tăng trưởng: Tổng tài sản, dư nợ cho vay và tiền gửi khách hàng lần lượt tăng ở mức 8%, 9% và 12%. Tỷ lệ an toàn vốn: Tại thời điểm cuối năm 2014, tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 và tổng vốn lần lượt là 9,8% và 14,1%. Thông tư số 13/2010 và Thông tư số 36/2014 quy định tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (riêng lẻ và hợp nhất) là 9%. Chỉ số trên cho thấy ACB tiếp tục là ngân hàng có mức đủ vốn cao. Chất lượng tài sản có: Trong năm 2014, ACB kiên trì thực hiện chính sách cho vay thận trọng; duy trì mức tăng trưởng tín dụng ổn định đi đôi với đảm bảo an toàn cũng như hạn chế nợ xấu phát sinh mới, và quyết liệt xử lý nợ xấu còn tồn đọng. Nợ xấu nói chung được quản lý tốt: dự phòng tín dụng tăng 14%, tương ứng với quy mô kinh doanh; tỷ lệ nợ xấu ở mức 2,17%, giảm từ mức 3,1% vào cuối năm 2013. Lợi nhuận: ACB hoàn thành kế hoạch lợi nhuận đề ra từ đầu năm sau khi đã trích lập dự phòng rủi ro đầy đủ theo quy định và phương án tái cơ cấu. Kết quả là: Lợi nhuận trước thuế tăng 17%. Các tỷ suất lợi nhuận (trước thuế) so với vốn chủ sở hữu bình quân và so với tài sản có bình quân lần lượt là 9,8% và 0,7%, nhờ ở chênh lệch theo hướng tăng giữa tỷ lệ tăng doanh thu (7%) và tăng chi phí (3%). Biên lãi thuần cũng được duy trì ở mức 2,7%; dẫn đến mức tăng 4% ở thu nhập lãi thuần trong khi phải chịu áp lực giảm lãi suất cho vay. Thu nhập ngoài lãi tăng 19%, trong đó thu nhập từ kinh doanh ngoại hối tăng mạnh hơn phần thu nhập bị sụt giảm từ mảng kinh doanh trái phiếu. Thu nhập từ phí cũng tăng 19% so với năm 2013. Khả năng thanh khoản: ACB duy trì được bảng tổng kết tài sản có tính thanh khoản cao, với tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi ở mức 75%, dưới ngưỡng tối đa được phép là 80%. 40 Báo cáo thường niên 2014

Đánh giá của Hội đồng Quản trị về hoạt động của ACB 4.3 Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng Quản trị Hội đồng Quản trị định hướng hoạt động cho Ban Điều hành là chủ động tìm kiếm cơ hội kinh doanh và tăng trưởng hợp lý; quản lý chi phí chặt chẽ, nhất là quản lý rủi ro tín dụng và vận hành; kiên trì thực hiện lộ trình tái cơ cấu; kiện toàn công tác xử lý nợ để đảm bảo quy mô tổng tài sản có tăng trưởng, chất lượng tài sản ở mức cao, và kết quả kinh doanh cải thiện rõ nét. Hội đồng Quản trị đã thông qua các chỉ tiêu tài chính tín dụng kế hoạch năm 2015 trong đó có mức tăng trưởng tổng tài sản, tiền gửi khách hàng, dự nợ cho vay, lợi nhuận, v.v. được trình bày ở mục 1.5. Hội đồng Quản trị cũng chỉ đạo thực hiện các dự án nâng cao năng lực ngân hàng, như đầu tư vào hạ tầng công nghệ thông tin để đáp ứng nhu cầu của thị trường và những thay đổi nhanh chóng trong hành vi khách hàng, đầu tư vào con người; đầu tư cho những chương trình nâng cao năng suất vận hành, lấy khách hàng làm trung tâm phục vụ. Lợi nhuận trước thuế tăng 17% www.acb.com.vn 41

05 QUẢN TRỊ CÔNG TY 5.1. Hội đồng Quản trị 5.2. Ban Kiểm soát 5.3. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát và Ban Điều hành

Sự hài hòa cân bằng giữa vị hăng nồng nhưng không cay cùng với vị ngọt chính là sự khác biệt lớn nhất của ớt chuông so với các loại ớt khác.

Khi kết hợp với thực phẩm khác, ớt chuông mang đến hương vị thơm ngon, giá trị dinh dưỡng cao và sự đẹp mắt đầy cảm hứng cho thực khách. Với sự hỗ trợ của ACB, tình yêu và đam mê tạo nên những sản phẩm thật sự khác biệt, mang đến những lợi ích giá trị cao cho khách hàng của anh Nguyễn Đình Thanh Hóa được thúc đẩy khi anh mạnh dạn đầu tư vào vườn gieo trồng rau hoa công nghệ cao tại Đà Lạt

Quản trị công ty 5.1 Hội đồng Quản trị 5.1.1 Thành viên và cơ cấu của Hội đồng Quản trị 5.1.2 Thành viên và cơ cấu Thành viên Hội đồng Quản trị nhiệm kỳ 2013-2017 đuợc Đại hội đồng cổ đông bầu vào ngày 26/4/2013. Các thành viên Hội đồng Quản trị đã bầu các chức danh Chủ tịch và Phó Chủ tịch cùng ngày. STT Thành viên Chức danh 1 Trần Hùng Huy Chủ tịch 2 Nguyễn Thành Long Phó Chủ tịch 3 Andrew Colin Vallis Phó Chủ tịch 4 Alain Xavier Cany Thành viên 5 Julian Fong Loong Choon Thành viên 6 Đinh Thị Hoa Thành viên độc lập 7 Trần Mộng Hùng Thành viên 8 Trần Trọng Kiên Thành viên 9 Đặng Thu Thủy Thành viên 10 Đàm Văn Tuấn Thành viên 5.1.3 Lý lịch tóm tắt Ông Trần Hùng Huy Chủ tịch Tiến sĩ Quản trị kinh doanh, trường Đại học Golden Gate, Hoa Kỳ 13 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 2002) Ông Nguyễn Thành Long Phó Chủ tịch Cử nhân Thương mại học, Viện Đại học Vạn Hạnh, Sài Gòn 40 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, thương mại dịch vụ (ACB: từ năm 2012) 46 Báo cáo thường niên 2014

Quản trị công ty Ông Andrew Colin Vallis Phó Chủ tịch Cử nhân Luật, trường Đại học Nottingham, Anh Quốc 34 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 2008) Ông Alain Xavier Cany Thành viên Tú tài, Viện Đại học Paris, Pháp Quốc 46 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 2008) Ông Julian Fong Loong Choon Thành viên Thạc sĩ Quản trị kinh doanh chuyên ngành tài chính kế toán, trường Đại học McGill, Quebec, Canada 38 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 2008) Bà Đinh Thị Hoa Thành viên độc lập Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, trường Kinh doanh Harvard, Hoa Kỳ 27 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, thương mại dịch vụ (ACB: 1998-2007 và từ năm 2012) Ông Trần Mộng Hùng Thành viên Cử nhân Kinh tế chuyên ngành ngân hàng, trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh 35 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, thương mại dịch vụ (ACB: từ năm 1993) www.acb.com.vn 47

Quản trị công ty Ông Trần Trọng Kiên Thành viên Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, trường Đại học Hawaii, Hoa Kỳ 20 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, thương mại dịch vụ (ACB: từ năm 2012) Bà Đặng Thu Thủy Thành viên Cử nhân Kinh tế, trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh 22 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 1993) Ông Đàm Văn Tuấn Thành viên Thạc sĩ Tài chính ngân hàng, trường Đại học Tây Bắc, Thụy Sỹ 21 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 1994) 5.1.4 Hoạt động của Hội đồng Quản trị Trong năm 2014, Hội đồng Quản trị đã họp 6 kỳ, được lấy ý kiến 3 lần, và ban hành 30 quyết định liên quan đến tài chính, cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động nghiệp vụ, bổ nhiệm và thay thế nhân sự cấp cao của Ngân hàng và công ty con, v.v. Hoạt động của Hội đồng Quản trị được báo cáo định kỳ 6 tháng và cả năm cho cơ quan quản lý nhà nước. 5.1.5 Hoạt động của thành viên Hội đồng Quản trị độc lập không điều hành Trong năm, thành viên độc lập không điều hành tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng Quản trị và các ủy ban có liên quan. 48 Báo cáo thường niên 2014

Quản trị công ty 5.1.6 Hoạt động của ủy ban thuộc Hội đồng Quản trị 5.1.6.1 Hoạt động của Ủy ban Nhân sự UBNS hiện nay có 7 thành viên, Chủ nhiệm là ông Trần Hùng Huy, Chủ tịch Hội đồng Quản trị. Trong năm 2014, Ủy ban Nhân sự/thường trực Ủy ban Nhân sự đã phê duyệt hoặc trình Hội đồng Quản trị phê duyệt các vấn đề quan trọng thuộc ba lĩnh vực sau: Bổ nhiệm và tái bổ nhiệm nhân sự quản lý bao gồm: Giám đốc/ phó giám đốc khối, trưởng phòng, ban, trung tâm trực thuộc Tổng giám đốc, giám đốc và phó giám đốc kênh phân phối. Về chính sách đãi ngộ: Bổ sung, thay thế nguyên tắc đánh giá và tính toán quỹ thưởng đối với các đơn vị kênh phân phối năm 2014; áp dụng khung lương đặc biệt để tuyển dụng giám đốc phòng giao dịch tại một số khu vực đặc thù; khôi phục thù lao họp đối với thành viên Ủy ban Tín dụng, Ban Tín dụng Hội sở và chuyên viên phê duyệt Hội sở. Về cơ cấu tổ chức nhân sự và bộ máy hoạt động: Điều chỉnh nhân sự các ủy ban, hội đồng, và Công ty ACB Leasing; điều chỉnh mô hình quản trị Công ty ACB Assets; điều chỉnh quy chế và tổ chức hoạt động của Hội đồng ALCO, và quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng Xử lý rủi ro; thay đổi phương thức thực hiện nghiệp vụ thẩm định tài sản; thay đổi người đại diện phần vốn góp của ACB tại các công ty ACB có vốn góp; v.v. 5.1.6.2 Hoạt động của Ủy ban Quản lý rủi ro UBQLRR là cơ quan chuyên trách của Hội đồng Quản trị có nhiệm vụ giám sát hoạt động quản lý rủi ro, đảm bảo Ngân hàng có các khuôn khổ, chính sách và quy trình quản lý rủi ro hiệu quả. UBQLRR hiện nay có 5 thành viên. Chủ nhiệm là ông Andrew Colin Vallis, Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị. UBQLRR đã tổ chức 6 cuộc họp thường kỳ, 2 tháng một lần. Trong năm 2014, UBQLRR ưu tiên chú trọng quản lý rủi ro ở 5 lĩnh vực sau: Quản lý nợ xấu, quản lý kinh doanh liên tục, quản trị dữ liệu, hành vi vi phạm và không trung thực nội bộ, và tuân thủ quy định pháp luật. UBQLRR đã có một số quyết định, gồm có: Ban hành Khung quản lý kinh doanh liên tục nhằm đảm bảo duy trì các hoạt động kinh doanh trọng yếu của Ngân hàng; ban hành và triển khai Chính sách quản lý rủi ro gian lận; tăng cường hệ thống, quy trình và cơ cấu tổ chức về phòng chống rửa tiền phù hợp thông lệ quốc tế và tuân thủ Luật Phòng chống rửa tiền; chuẩn bị kế hoạch về việc áp dụng thỏa ước vốn Basel 2 theo lộ trình của Ngân hàng Nhà nước từ năm 2015 đến năm 2018; đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật mới như Thông tư số 02/2013/TT-NHNN về phân loại tài sản có, và Thông tư số 36/2014/TT-NHNN về quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng. 5.1.6.3 Hoạt động của Ủy ban Tín dụng UBTD hiện nay có 15 thành viên: Chủ nhiệm, 1 Phó chủ nhiệm thường trực, 2 Phó chủ nhiệm, 5 thành viên thường trực, và 6 thành viên. UBTD tổ chức họp thường xuyên vào tất cả các ngày trong tuần để giải quyết các công việc/hồ sơ phát sinh, trong đó có một buổi họp toàn thể của các thành viên UBTD phê duyệt định hướng chính sách, quy trình, giới hạn tín dụng, và thảo luận các rủi ro tín dụng. Trong năm 2014, UBTD đã tổ chức 42 phiên họp toàn thể, 92 phiên họp thường trực và 149 phiên họp tổ để xử lý hồ sơ và công việc. UBTD đã chỉ đạo www.acb.com.vn 49

Quản trị công ty xây dựng các chính sách, sản phẩm, các hạn mức rủi ro phù hợp tình hình thị trường nhằm thúc đẩy tăng trưởng tín dụng và kiểm soát rủi ro; và chuyển giao cho Hội đồng Xử lý nợ công việc xử lý nợ quá hạn và nợ xấu để tập trung hơn cho công tác tăng trưởng tín dụng. Năm 2015, trong công tác phê duyệt tín dụng, UBTD phân cấp, ủy quyền thêm cho Ban Tín dụng Hội sở, Trung tâm Phê duyệt tín dụng để dành nhiều thời gian hơn cho việc định hướng phát triển tín dụng và quản lý chất lượng danh mục tín dụng; đánh giá danh mục tín dụng hàng tháng để kiểm soát rủi ro và định hướng tăng trưởng tín dụng kịp thời. 5.1.6.4 Hoạt động của Ủy ban Đầu tư UBĐT có trách nhiệm thẩm định các dự án đầu tư trước khi trình cấp thẩm quyền quyết định. Theo phân cấp của Hội đồng Quản trị, UBĐT quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư như đánh giá hiệu quả của danh mục đầu tư; đề xuất các biện pháp xử lý nếu có rủi ro phát sinh; đề xuất người đại diện phần vốn góp tại các dự án đầu tư. UBĐT hiện nay có 7 thành viên, ngoài 4 thành viên Hội đồng Quản trị còn có 3 thành viên Ban điều hành là Tổng giám đốc, Giám đốc Tài chính và Giám đốc Quản lý rủi ro. Chủ nhiệm là ông Nguyễn Thành Long, Phó chủ tịch Hội đồng Quản trị. UBĐT họp định kỳ hàng tháng và đột xuất theo đề nghị của Chủ nhiệm. 5.1.6.5 Hoạt động của Ủy ban Chiến lược UBCL hiện nay có 7 thành viên. Chủ nhiệm là ông Andrew Colin Vallis, Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị. Trong năm 2014, UBCL đã có 5 cuộc họp, trong đó có một ngày hội thảo chiến lược (26/8/2014). UBCL hướng dẫn và giám sát các dự án chiến lược để đảm bảo ACB tiếp tục con đường thực hiện chiến lược hoạt động 5 năm 2014-2018. UBCL làm việc sâu sát với Văn phòng Quản lý dự án chiến lược (PMO), đơn vị quản lý các dự án trọng yếu để chuyển đổi và thúc đẩy hoạt động của Ngân hàng. Trong năm 2014, các dự án trọng yếu đã nâng cao hiệu quả hoạt động của ACB như tái bố trí và cải tạo chi nhánh, tái cấu trúc kênh phân phối, lập Trung tâm Thanh toán nội địa, tự động hóa khâu pháp lý chứng từ, v.v. 5.1.7 Các thành viên Hội đồng Quản trị ACB đã từng tham dự một số hội thảo về quản trị công ty và có kinh nghiệm quản trị điều hành nhiều tổ chức kinh tế cũng như tổ chức tín dụng. Trong năm 2014, UBĐT đã có các đề xuất và quyết định thoái vốn đầu tư tại các doanh nghiệp, đem lại lợi nhuận 108 tỷ đồng cho Ngân hàng. Dự kiến trong năm 2015, UBĐT tiếp tục đánh giá hiệu quả danh mục đầu tư, thoái vốn các khoản đầu tư đạt lợi nhuận kỳ vọng; đồng thời tìm kiếm và đề xuất cơ hội đầu tư tiềm năng mới. 50 Báo cáo thường niên 2014

Quản trị công ty 5.2 Ban Kiểm soát 5.2.1 Thành viên và cơ cấu của Ban Kiểm soát Ban Kiềm soát nhiệm kỳ 2013-2017 đuợc Đại hội đồng cổ đông bầu vào ngày 26/04/2013. Các thành viên BKS cũng bầu chức danh Trưởng ban cùng ngày. STT Thành viên Chức vụ Lĩnh vực phân công 1 Huỳnh Nghĩa Hiệp Trưởng Ban Phụ trách chung, trực tiếp chỉ đạo Ban Kiểm toán nội bộ. 2 Hoàng Ngân Thành viên chuyên trách Kiểm soát công tác hạch toán kế toán; soát xét báo cáo tài chính Ngân hàng. 3 Phùng Thị Tốt Thành viên chuyên trách Kiểm soát chi tiêu nội bộ; soát xét báo cáo tài chính Ngân hàng. 4 Nguyễn Thị Minh Lan Thành viên chuyên trách Theo dõi, xử lý khắc phục kiến nghị của cơ quan thanh tra và Ban Kiểm toán nội bộ; theo dõi sổ cổ đông đặc biệt và các bên liên quan. 5.2.2 Lý lịch tóm tắt thành viên Ban Kiểm soát Ông Huỳnh Nghĩa Hiệp Trưởng Ban Kiểm soát Cử nhân Kinh tế ngành Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh 22 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 1993) Bà Hoàng Ngân Thành viên Cử nhân Kinh tế ngành Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh 22 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 1993) www.acb.com.vn 51

Quản trị công ty Bà Phùng Thị Tốt Thành viên Cử nhân Kinh tế ngành Ngân hàng, Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh 22 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 1993) Bà Nguyễn Thị Minh Lan Thành viên Cử nhân Kinh tế ngành Ngân hàng, Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh 29 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 2013) 5.2.3 Hoạt động của Ban Kiểm soát BKS thực hiện chức năng nhiệm vụ thông qua việc tham dự các phiên họp và phối hợp hoạt động với Hội đồng Quản trị, Ban Điều hành trong các lĩnh vực giám sát hoạt động hệ thống; giám sát chi phí điều hành; thẩm định báo cáo tài chính của Ngân hàng và hợp nhất với các công ty con. Trong năm, BKS đã họp 6 phiên; tham dự tất cả các phiên họp của Hội đồng Quản trị, tham gia ý kiến về việc thực hiện kế hoạch kinh doanh, giám sát việc thực hiện các quy định của Ngân hàng Nhà nước liên quan đến tỷ lệ an toàn vốn; xử lý nợ xấu; tái cơ cấu hoạt động Ngân hàng, v.v. Ngoài ra, Ban Kiểm Soát giám sát các hoạt động kinh doanh chủ yếu như tình hình huy động vốn, sử dụng vốn, trạng thái ngoại hối, chất lượng tín dụng, v.v. Trong việc giám sát hoạt động hệ thống, BKS sử dụng bộ máy kiểm toán nội bộ thực hiện công tác kiểm toán định kỳ và đột xuất các chi nhánh, phòng giao dịch, các đơn vị Hội sở, và công ty trực thuộc. Công tác kiểm toán còn đánh giá một cách độc lập đối với hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ của Ngân hàng, đánh giá tính thích hợp và mức độ tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước và của Ngân hàng Á Châu. Kết quả kiểm toán đưa ra kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ, chấn chỉnh các sai sót và ngăn ngừa hạn chế rủi ro trong tương lai. Việc giám sát chi phí điều hành được thực hiện thông qua kiểm tra việc tuân thủ quy chế chi tiêu nội bộ của Ngân hàng, kiểm tra việc thực hiện chi phí với kế hoạch chi phí được phê duyệt. BKS đã thẩm định báo cáo tài chính của Ngân hàng và báo cáo tài chính hợp nhất giữa năm và cả năm 2014. 5.2.4 Hoạt động của Ban Kiểm toán nội bộ Trong năm 2014, BKTNB đã kiểm toán toàn diện tình hình hoạt động của 81 chi nhánh; kiểm tra hồ sơ nợ quá hạn của 264 phòng giao dịch; kiểm toán việc thực hiện chức năng và quy trình quản lý của 9 đơn vị Hội sở; thực hiện 86 nội dung kiểm toán 52 Báo cáo thường niên 2014

Quản trị công ty phát sinh theo yêu cầu của Chủ tịch HĐQT, BKS, và Tổng Giám đốc ;và kiểm tra 211 hồ sơ nợ xấu và nợ quá hạn theo yêu cầu của UBTD và Hội đồng Xử lý nợ. Về công tác kiểm quỹ và kiểm tra an toàn kho quỹ, trong năm BKTNB đã kiểm quỹ đột xuất và định kỳ tại 345 đơn vị kinh doanh trong toàn hệ thống với 6.712 lần kiểm quỹ và 1.096 lần kiểm tra an toàn kho quỹ. Ngoài hoạt động kiểm toán trực tiếp tại chỗ, BKTNB còn thực hiện kiểm toán giám sát từ xa tất cả các đơn vị trên toàn hệ thống theo các tiêu chí giám sát được bổ sung, cập nhật hàng năm. Sau kiểm toán, BKTNB đã đưa ra nhiều kiến nghị nhằm khắc phục sai sót hoặc vi phạm, điều chỉnh/ bổ sung quy định, quy trình nghiệp vụ tăng cường hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ, hoặc xử lý trách nhiệm cá nhân tại các đơn vị được kiểm toán. Mặt khác, BKTNB còn làm đầu mối rà soát và cung cấp tài liệu, hồ sơ cần xuất trình cho cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng; đôn đốc và hướng dẫn các đơn vị trong toàn hệ thống thực hiện khắc phục kiến nghị sau thanh tra. 5.3 Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát và Ban Điều hành 5.3.1 Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích Xin xem Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2014, phần Thuyết minh, mục 41 Giao dịch chủ yếu với các bên liên quan. 5.3.2 Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ Trong năm 2014, cổ đông nội bộ, cổ đông lớn và người có liên quan không có giao dịch cổ phiếu ACB, trừ các trường hợp sau: Một người có liên quan của thành viên Ban Điều hành: Số lượt Khối lượng cổ phiếu Mua N/A N/A Bán 1 1.356.183 Cộng 1 1.356.183 5.3.3 Hợp đồng hoặc giao dịch với cổ đông nội bộ Không có. 5.3.4 Việc thực hiện các quy định về quản trị công ty ACB báo cáo quản trị công ty định kỳ 6 tháng (theo quy định tại Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05/4/2012.) www.acb.com.vn 53

Tổng quan hoạt động ngân hàng Việt Nam năm 2014 6.1. Bối cảnh kinh tế vĩ mô thế giới và trong nước 6.1.1. Kinh tế thế giới năm 2014 nằm trong bối cảnh biến động địa chính trị rất phức tạp, bất ổn, bất an, bất định với những sự kiện nóng kéo dài gây tác động tiêu cực thêm đến quá trình phục hồi kinh tế như khủng hoảng Nga Ukraina, sự bành trướng của Nhà nước Hồi giáo IS, đại dịch Ebola, bất ổn ở biển Đông, sự giảm sút đột ngột và rất mạnh của giá dầu mỏ, v.v. Ngoại trừ Mỹ là nước đang đóng vai trò đầu tàu tăng trưởng với sự phục hồi tuy chậm nhưng trên nền tảng ngày một vững chắc, thì Trung Quốc đang và sẽ đối mặt với mức tăng trưởng thấp dần và thấp nhất trong vòng 24-25 năm qua. Nhật Bản khởi sắc chút ít nhờ chính sách kinh tế mới của Thủ tướng Shinzo Abe nhưng lại rơi vào hai quý tăng trưởng âm liên tiếp do tăng thuế tiêu thụ. Khu vực đồng euro trì trệ kéo dài, với tỉ lệ thất nghiệp cao và nguy cơ giảm phát ngày một lớn. Các nước và khu vực kinh tế chủ chốt đã phải tiếp tục duy trì hoặc nới lỏng thêm chính sách tiền tệ vốn đã nới lỏng bằng những biện pháp phi truyền thống. Fed vẫn giữ lãi suất thấp gần bằng 0, mãi đến tháng 10/2014 mới chấm dứt gói nới lỏng định lượng QE3 nhưng vẫn chưa tăng lãi suất như dự báo. ECB đưa lãi suất tiền gửi xuống mức âm, bơm hơn 1 ngàn tỷ euro để mua lại trái phiếu chính phủ tiếp theo một số đợt bơm vốn trước đó để tạo thanh khoản cho hệ thống ngân hàng. Nhật Bản tăng mức mua lại trái phiếu chính phủ từ 50 ngàn tỷ yên lên 80 ngàn tỷ yên/tháng và ngừng thực hiện lộ trình tăng thuế tiêu thụ. Trung Quốc hai lần giảm lãi suất chỉ đạo và hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc; v.v. Báo cáo triển vọng kinh tế toàn cầu của Ngân hàng Thế giới (WB) công bố tháng 01/2015 cho thấy kinh tế toàn cầu phục hồi chậm trong năm 2014 và sẽ vẫn chậm trong năm 2015. Theo đó kinh tế toàn cầu cả năm 2014 ước chỉ tăng 2,6% và nhích lên 3,0% vào năm 2015; kinh tế Mỹ tương ứng là 2,4% và 3,0%; kinh tế Nhật Bản là 0,2% và 1,2%; kinh tế Trung Quốc là 7,4% và 7,1%; kinh tế khu vực đồng euro là 0,8% và 1,1%; Khu vực Đông Á Thái Bình Dương là 6,9% và 6,7% (trong khi năm 2013 thực tăng 7,1%) 6.1.2. Kinh tế Việt Nam Khác với chiều hướng diễn biến chung của kinh tế toàn cầu, kinh tế Việt Nam năm 2014 phục hồi tích cực, quý sau cao hơn quý trước, cao hơn dự báo của nhiều tổ chức, cá nhân, cao hơn cả mục tiêu đề ra từ đầu năm của Chính phủ. Đồng thời việc kiểm soát lạm phát, ổn định vĩ mô tiếp tục có những bước tiến, một mặt nhờ sự điều hành thận trọng của Chính phủ, mặt khác là do tổng cầu, nhất là khu vực nội địa và nhu cầu tiêu dùng cá nhân vẫn tăng thấp; giá cả vật tư nguyên liệu đầu vào giảm sâu; các yếu tố biến động chính trị từ bên ngoài nhìn chung ít ảnh hưởng tiêu cực trực tiếp đến kinh tế Việt Nam. Kết thúc năm 2014, kinh tế Việt Nam tăng trưởng 5,98%. Các lĩnh vực chủ chốt đều có mức tăng trưởng khá so với cùng kỳ 2013. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng 7,6% (cùng kỳ tăng 5,9%); nông lâm thủy sản tăng 3,49%; tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng loại trừ lạm phát tăng 6,25%; xuất khẩu tăng 12%; xuất siêu đạt 1 tỷ USD. Mặc dù khu vực có vốn đầu tư nước ngoài vẫn là nhân tố chủ chốt dẫn dắt tăng trưởng, song khu 54 Báo cáo thường niên 2014

Tổng quan hoạt động ngân hàng Việt Nam năm 2014 vực nội địa cũng bắt đầu có sự bứt phá ở một bộ phận doanh nghiệp gắn với sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu, hoặc có mối liên hệ kinh doanh với doanh nghiệp FDI; bất động sản có dấu hiệu ấm dần lên; niềm tin tiêu dùng được cải thiện. Chỉ số quản lý nguồn cung (PMI) liên tục ở mức trên 50 điểm trong suốt cả năm 2014. tế và hệ thống ngân hang, vừa tăng dự trữ ngoại hối, thúc đẩy giảm lãi suất huy động và cho vay, tăng dư nợ tín dụng, kiểm soát được lạm phát thấp dưới mục tiêu. Tổng phương tiện thanh toán cả năm tăng khoảng 16%, trong giới hạn mục tiêu 16-18% đề Lạm phát giá tiêu dùng (CPI) đã được đẩy xuống mức thấp, nhất là về cuối năm. CPI cả năm 2014 tăng 1,84% so với tháng 12/2013, tăng bình quân 4,06% so cùng kỳ, thấp bằng ½ so với mục tiêu đầu năm (khoảng 7-8%) và là mức lạm phát thấp trong vòng hơn 10 năm qua, kể từ năm 2004 (3,0%) 6.2. Chính sách tiền tệ và hoạt động ngân hàng Việt Nam năm 2014 Năm 2104, Ngân hàng Nhà nước đã có những biện pháp điều hành quyết liệt và linh hoạt chính sách tiền tệ, vừa giữ ổn định vĩ mô, vừa hỗ trợ hồi phục và tăng trưởng kinh tế. Lượng tiền cung ứng được điều hành hợp lý giữa các kênh, vừa điều hòa thanh khoản cho nền kinh ra; tăng trưởng tín dụng đạt 12,62% (đến ngày 22/12/2014), mục tiêu là 12-14%; lãi suất huy động giảm 1,5-2% so với cuối năm 2013 nhưng tổng mức huy động vốn vẫn tăng 16,3%; lãi suất cho vay bình quân giảm khoảng 2%, đưa mặt bằng lãi suất trở lại thời kỳ 2005-2006. Ngân hàng Nhà nước đã giảm lãi suất điều hành, gắn với điều chỉnh giảm trần lãi suất huy động VND kỳ hạn dưới 6 tháng và trần lãi suất tiền gửi USD là 0,5% trong cả năm 2014. Bên cạnh đó đã có những quyết định điều chỉnh giảm lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại liên quan đến một số lĩnh vực cần ưu tiên như nông nghiệp, xuất khẩu. Đến cuối năm 2014, lãi suất cho vay qua đêm áp dụng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng là 7,5%/năm; lãi suất tái cấp vốn là 6,5%/năm; lãi suất tái chiết khấu là 4,5%/năm. www.acb.com.vn 55

Tổng quan hoạt động ngân hàng Việt Nam năm 2014 Tỷ giá hối đoái của VND với các ngoại tệ mạnh, nhất là với USD, được điều hành thận trọng, phù hợp với cung cầu ngoại tệ trên thị trường và tương quan với các yếu tố khác, vừa củng cố lòng tin vào VND, hạn chế USD hóa, vừa hỗ trợ tích cực cho xuất nhập khẩu, tăng dự trữ ngoại hối nhà nước. Vào cuối năm 2014, tỷ giá của USD so với VND tăng 1,4%, trong biên độ dự tính. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ diễn ra bình thường, không có đột biến xấu cả trên thị trường chính thức cũng như thị trường chợ đen. Việc triển khai chương trình cơ cấu lại hệ thống ngân hàng đạt được những tiến bộ nhất định. Ngân hàng Nhà nước đã ban hành một số quy định nhằm hướng hoạt động ngân hàng đi dần theo thông lệ quốc tế (chẳng hạn như Thông tư số 36/2014 có hiệu lực từ ngày 01/02/2015). NHNN cũng tiếp tục thúc đẩy mua lại nợ xấu qua Công ty VAMC và việc tự xử lý bằng dự phòng rủi ro của các tổ chức tín dụng. Đến tháng 9/2014, nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt Nam theo số liệu giám sát của thanh tra Ngân hàng Nhà nước 56 Báo cáo thường niên 2014

Tổng quan hoạt động ngân hàng Việt Nam năm 2014 là 5,2%, số liệu báo cáo của các tổ chức tín dụng là 3,4%. Mục tiêu của Ngân hàng Nhà nước là sẽ đưa nợ xấu năm 2015 xuống dưới mức 3%. Cơ quan này cũng đang xúc tiến những biện pháp tạo cơ chế và khuôn khổ pháp lý-tài chính thuận lợi hơn trong xử lý nợ xấu, đồng thời cũng có những biện pháp quyết liệt hơn để cơ cấu lại thực sự những ngân hàng thương mại yếu kém. Việc đưa ra một danh sách các ngân hàng có thể bị xử lý theo kiểu Ngân hàng Xây dựng (biến thành sở hữu nhà nước với giá 0 đồng) là một tín hiệu tốt để tăng cường ổn định hệ thống. Những chuyển biến tích cực của kinh tế vĩ mô, các biện pháp linh hoạt trong chính sách tiền tệ và bước đầu thúc đẩy cơ cấu lại hệ thống ngân hang đã tạo ra một môi trường ổn định hơn, thuận lợi hơn cho hoạt động tiền tệ tín dụng. Đã có những bứt phá trong hoạt động huy động vốn, cho vay, cải thiện lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại. Đã có những nỗ lực xử lý những tồn đọng cũ, tạo nền tảng cho sự tiến lên vững chắc hơn trong thời gian tới của một số ngân hàng lâm vào tình cảnh khó khăn. NIM 2,84% ROE 7,79% ROA 0,65% Thanh khoản hệ thống ngân hàng dồi dào hơn. Khả năng mở rộng cho vay nếu khách hàng có nhu cầu, với lãi suất thấp hơn được mở ra nhiều hơn, nhưng mức độ cạnh tranh cũng trở nên quyết liệt hơn. Yêu cầu về quản trị của từng ngân hàng, vấn đề tăng cường nguồn nhân lực có chất lượng cao cũng đang đặt ra gay gắt hơn. Kết thúc năm 2014, tổng tài sản của cả hệ thống ngân hàng và định chế tài chính phi ngân hàng (bao gồm cả các công ty tài chính) tăng 13%; thu nhập lãi thuần tăng 10,5%; lợi nhuận trước trích lập dự phòng tăng 2,8%; chi phí dự phòng rủi ro tín dụng tăng 5,9%; lợi nhuận sau thuế tăng 9,2% so với năm 2013. Chênh lệch bình quân giữa lãi suất cho vay và chi phí vốn (NIM) là 2,84% (2013: 2,92%); ROE đạt 7,79% (2013: 7,59%); ROA đạt 0,65% (2013: 0,67%). www.acb.com.vn 57

07 Thành tích và sự công nhận của xã hội, các sự kiện đáng chú ý và công tác từ thiện xã hội 2014

Vì hương vị của trà (chè)là sự kết hợp nhẹ nhàng giữa nguồn nguyên liệu hấp thu các yếu tố thiên nhiên và kỹ thuật chế biến khéo léo của con người nên búp trà (chè) vốn là nguồn nguyên liệu chế biến chính luôn được chọn lọc tinh tế khi thu hoạch.

Hương trà thuần khiết trở thành lời mời đầy tính nhân văn của con người trong giao tiếp. Mỗi tách trà như một câu chuyện kể về văn hóa, tâm hồn, ẩm thực của một dân tộc được chắt lọc với những nét tinh túy đặc trưng. Không chỉ với anh Hồ Tất Và (Lâm Hà tỉnh Lâm Đồng) mà với tất cả khách hàng, ACB phục vụ bằng những giá trị đã được chắt lọc trong hơn 22 năm qua để mang đến sự hài lòng cao nhất cho khách hàng.

Thành tích và sự công nhận của xã hội, các sự kiện đáng chú ý và công tác từ thiện xã hội năm 2014 8.1 Sự công nhận của xã hội Nội dung khen thưởng Đơn vị khen thưởng Quyết định số Giấy khen ACB đã có thành tích xuất sắc trong hoạt động Chủ tịch 1035/QĐ-UBND Lễ hội đèn hoa - hội nguyên tiêu xuân Giáp Ngọ năm 2014 UBND Quận 5 ngày 26/02/2014 Thư cám ơn ACB đã tài trợ kinh phí xây dựng trường THCS Mỹ Lương, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang Giấy khen ACB đã có thành tích xuất sắc trong công tác an sinh xã hội năm 2013 Giấy khen ACB có thành tích xuất sắc trong đấu tranh phòng chống tội phạm năm 2014 Thư cám ơn ngân hàng tài trợ Quỹ học bổng doanh nghiệp và sinh viên năm học 2014-2015 Thư cám ơn ACB đã tổ chức thành công Ngày hội hướng nghiệp khoa Ngân hàng lần 11 - năm 2014 Thư cám ơn ACB đã tài trợ kinh phí xây dựng Trường tiểu học Tân Giang, Tp. Cao Bằng Thư cám ơn ACB đã tổ chức khám chữa bệnh, cấp thuốc, tặng quà cho người có hoàn cảnh khó khăn tại thị trấn Óc Eo, tỉnh An Giang Thư cám ơn ACB đã tổ chức khám chữa bệnh, cấp thuốc, tặng quà cho người có hoàn cảnh khó khăn tại xã Ngọc Thuận, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang Thư cám ơn ACB đã tổ chức khám chữa bệnh, cấp thuốc, tặng quà cho người có hoàn cảnh khó khăn tại huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp Thư cám ơn ACB đã tổ chức khám chữa bệnh, cấp thuốc, tặng quà cho người có hoàn cảnh khó khăn tại xã Thanh Bình, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang Chủ tịch UBND Quận 3 Giám đốc Công an, Tp. Hồ Chí Minh Trường Đại học Kinh tế - Luật Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh UBND Tp. Cao Bằng Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Thị trấn Ốc Eo, tỉnh An Giang UBND Xã Ngọc Thuận, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang UBND huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp UBND xã Thanh Bình, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai 19/QĐ-UBND ngày 06/3/2014 80/QĐ-KT ngày 20/6/2014 ngày 19/9/2014 ngày 12/10/2014 ngày 08/12/2014 ngày 13/12/2014 ngày 24/12/2014 ngày 05/01/2015 Thư cám ơn ACB đã tổ chức khám chữa bệnh, cấp thuốc, tặng quà cho người có hoàn cảnh khó khăn tại xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn Thư cám ơn ACB đã tổ chức khám chữa bệnh, cấp thuốc, tặng quà cho người có hoàn cảnh khó khăn tại xã Xuân Lâm, huyện Sông Cầu, tỉnh Phú Yên Thư cám ơn ACB vì đã hỗ trợ, đóng góp ủng hộ quỹ Vì Trường sa thân yêu của UBMTTQ Tp. Hồ Chí Minh Thư cám ơn ACB vì đủng hộ quỹ Vì người nghèo của Tp. Hồ Chí Minh Hội Chữ thập đỏ ngày 09/01/2015 huyện Hóc Môn UBND Xã Xuân Lâm, Ngày 10/01/2015 Huyện Sông Cầu, tỉnh Phú Yên Hội Nữ trí thức Ngày 02/11/2014 Tp. Hồ Chí Minh UBMTTQ Tp. Hồ Chí Minh Ngày 24/11/2014 62 Báo cáo thường niên 2014

Thành tích và sự công nhận của xã hội, các sự kiện đáng chú ý và công tác từ thiện xã hội năm 2014 Giải thưởng Ngân hàng bán lẻ tiến bộ nhất khu vực Châu Á Thái Bình Dương Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu năm 2014 Ngân hàng có dịch vụ Ngân hàng điện tử yêu thích tại Việt Nam năm 2014 Giải thưởng xuất sắc về tỉ lệ điện chuẩn trong thanh toán thương mại quốc tế Đơn vị có tiện ích tra soát bộ chứng từ xuất khẩu trên ACB Online đạt Top 20 dịch vụ hoàn hảo Đơn vị tổ chức/ bình chọn The Asian Banker Tập đoàn dữ liệu Quốc tế (IDG) phối hợp cùng Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam Báo điện tử VnExpress Ngân hàng JP Morgan Chase Hội Tiêu Chuẩn và Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Việt Nam Báo Người Tiêu Dùng 8.2 Các sự kiện đáng chú ý Thời gian Sự kiện 27/01 Lễ khánh thành trụ sở mới ACB PGD Đồng Xuân 10/02 Lễ khánh thành trụ sở mới ACB CN Nam Sài Gòn 31/3 Lễ khánh thành trụ sở mới ACB CN Bình Tây 14/4 Đại hội cổ đông thường niên năm 2014 12/6 Lễ khánh thành trụ sở mới ACB CN Sài Gòn 21/7 Lễ khánh thành trụ sở mới CN Hà Thành 25/7 Hội thảo ra mắt cổng thanh toán điện tử ACB2PAY 21/8 nghiệp tại ACB tại Tp. Hồ Chí Minh 29/8 nghiệp tại ACB tại Hà Nội 11/11 (Hà Nội) Hội thảo thanh toán quốc tế dành cho nhân viên của khách hàng doanh Hội thảo thanh toán quốc tế dành cho nhân viên của khách hàng doanh Khai trương CN Đông Đô và Lễ ký kết hợp tác cho vay dự án Golden Land www.acb.com.vn 63

Thành tích và sự công nhận của xã hội, các sự kiện đáng chú ý và công tác từ thiện xã hội năm 2014 8.3 Công tác từ thiện xã hội Trong năm 2014 ACB đã tài trợ : 10.220.400.000 cho các chương trình, hoạt động vì cộng đồng Stt Nội dung Số tiền I Tài trợ học bổng 6.224.000.000 1 Học bổng học sinh và sinh viên tại Tp. Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Phước 230.000.000 2 Hỗ trợ các chương trình khuyến học cho học sinh và sinh viên tại Tp. Hồ Chí Minh. tỉnh Tây Ninh. tỉnh Bến Tre. tình Phú Yên. tỉnh Bình Định. tỉnh Quảng Ngãi. Tp. Đà Nẵng 444.000.000 3 Hỗ trợ trường tiểu học Đức Thắng - Bắc Giang 200.000.000 4 Tài trợ xây dựng và tổ chức khánh thành trường tiểu học Tân Giang. Tp. Cao Bằng 5.150.000.000 5 Tài trợ khu du tích Truông Bồn. tỉnh Nghệ An 200.000.000 II Hoạt động y tế. sức khỏe cộng đồng 1.210.000.000 1 Hoạt động hiến máu nhân đạo tại Tp. Hồ Chí Minh. tỉnh Bình Dương. tỉnh Khánh Hòa. Tp. Đà Nẵng và Tp. Hà Nội 2 Hoạt động hỗ trợ y tế khám bệnh. cấp thuốc cho trẻ em. người nghèo tại tỉnh An Giang. tỉnh Kiên Giang. tỉnh Đồng Tháp. Tp. Hồ Chí Minh. tỉnh Đồng Nai và tỉnh Phú Yên 510.000.000 700.000.000 III Tài trợ cho các đối tượng chính sách và người nghèo 2.205.000.000 1 Chương trình "Cây mùa xuân năm 2014" chăm lo tết cho trẻ em nghèo và người già neo đơn tại các địa phương có chi nhánh ACB 2 Hỗ trợ quỹ "Vì người nghèo" Tp. Hồ Chí Minh. tỉnh Trà Vinh. tỉnh Bạc Liêu. Tp. Daklak và tỉnh Nghệ An 3 Cứu trợ người dân bị thiệt hại do thiên tại tỉnh Trà Vinh. tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Bình Định 1.175.000.000 563.000.000 467.000.000 IV Tài trợ khác 581.400.000 1 Vì biển đảo. Vì Trường sa thân yêu 190.000.000 2 Hoạt động cộng đồng khác 391.400.000 Tổng cộng 10.220.400.000 64 Báo cáo thường niên 2014

Thành tích và sự công nhận của xã hội, các sự kiện đáng chú ý và công tác từ thiện xã hội năm 2014 ACB nhận thức rõ sự tồn tại và phát triển của mình gắn liền với sự ổn định và phát triển của xã hội. ACB có định hướng trở thành ngân hàng hàng đầu Việt Nam trên nền tảng các giá trị cốt lõi: Chính trực, Cẩn trọng, Cách tân, Hài hòa và Hiệu quả. ACB tuyên bố trách nhiệm xã hội thông qua cam kết với các đối tượng hữu quan chính như sau: Với Khách hàng: ACB cam kết lắng nghe và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng với chất lượng phục vụ chuyên nghiệp. Với Nhân viên: ACB cam kết tạo ra cơ hội nghề nghiệp cho người lao động, góp phần tạo công ăn việc làm cho xã hội; xây dựng môi trường làm việc thân thiện; phát triển nhân viên phù hợp với năng lực của nhân viên và nhu cầu của ACB; và đãi ngộ xứng đáng tùy theo năng lực và kết quả công việc. Với Cổ đông: ACB cam kết là tổ chức tài chính quản lý vốn của cổ đông, quản lý tài sản của Ngân hàng minh bạch, có hiệu quả cao và bền vững nhằm đảm bảo và nâng cao giá trị đem lại cho cổ đông. Với Cơ quan quản lý nhà nước: ACB cam kết tuân thủ quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, góp phần vào sự ổn định và phát triển chung của ngành ngân hàng và của toàn xã hội. Với Cộng đồng: ACB cam kết, trên cơ sở khả năng và nguồn lực của mình, góp phần vào sự thay đổi và hỗ trợ cộng đồng thông qua các hoạt động xã hội từ thiện tập trung vào các lĩnh vực giáo dục, y tế và sức khỏe công đồng, chăm lo cho các đối tượng chính sách và người nghèo, và hỗ trợ khắc phục hậu quả của thiên tai. www.acb.com.vn 65

08 Báo cáo tài chính 8.1. Ý kiến kiểm toán 8.2. Báo cáo tài chính được kiểm toán 8.1 Ý kiến kiểm toán Xin xem Báo cáo Kiểm toán độc lập của Công ty Kiểm toán KPMG gửi cổ đông Ngân hàng TMCP Á Châu trong Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2014. 8.2 Báo cáo tài chính được kiểm toán Xin xem Báo cáo tài chính đính kèm.

Nguồn lương thực chủ yếu của hơn một nửa thế giới bắt nguồn từ cây lúa. Quá trình gieo trồng, cày cấy, thu hoạch, chế biến từ cây lúa rất kỳ công để ra được hạt gạo thơm ngon.

Món ngon từ gạo mang trong mình giá trị văn hóa bồi đắp qua ngàn năm và tạo nên sự phong phú hấp dẫn cho nghệ thuật ẩm thực không chỉ của Việt Nam mà cả Châu Á. ACB tự hào góp sức cùng khách hàng tạo nên những vụ mùa bội thu, chia sẻ những giá trị bằng sự thấu hiểu được hình thành qua nhiều năm. Chúng tôi cảm ơn anh Bùi Văn Nghiêm (An Giang) đã chọn ACB như một người bạn đồng hành đáng tin cậy.

Báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2014 Thông tin về Ngân hàng 71 Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc 72 Báo cáo kiểm toán độc lập 74 Bảng cân đối kế toán hợp nhất (Mẫu B02/TCTD-HN) 76 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất (Mẫu B03/TCTD-HN) 78 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất Mẫu B04/TCTD-HN) 79 Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (Mẫu B05/TCTD-HN) 81 70 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Giấy phép Thành lập và Hoạt động số Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0032/NH-GP ngày 24 tháng 4 năm 1993 Giấy phép Thành lập và Hoạt động được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp và có thời hạn là 50 năm kể từ ngày cấp. 0301452948 ngày 19 tháng 5 năm 1993 Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh đã được điều chỉnh nhiều lần, lần điều chỉnh gần nhất là vào ngày 03 tháng 09 năm 2014. Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Hội đồng Quản trị Ông Trần Hùng Huy Chủ tịch Ông Nguyễn Thành Long Phó Chủ tịch Ông Andrew Colin Vallis Phó Chủ tịch Ông Julian Fong Loong Choon Thành viên Ông Alain Xavier Cany Thành viên Bà Đặng Thu Thủy Thành viên Ông Trần Mộng Hùng Thành viên Ông Đàm Văn Tuấn Thành viên Ông Trần Trọng Kiên Thành viên Bà Đinh Thị Hoa Thành viên Ông Huỳnh Quang Tuấn Thành viên (đến ngày 14 tháng 4 năm 2014) Ban Tổng Giám đốc Ông Đỗ Minh Toàn Tổng Giám đốc Ông Nguyễn Thanh Toại Phó Tổng Giám đốc Ông Đàm Văn Tuấn Phó Tổng Giám đốc Ông Bùi Tấn Tài Phó Tổng Giám đốc Ông Nguyễn Đức Thái Hân Phó Tổng Giám đốc Bà Nguyễn Thị Hai Phó Tổng Giám đốc Ông Lê Bá Dũng Phó Tổng Giám đốc Ông Huỳnh Quang Tuấn Phó Tổng Giám đốc (đến ngày 31 tháng 12 năm 2014) Ông Từ Tiến Phát Phó Tổng Giám đốc (từ ngày 26 tháng 1 năm 2015) Bà Nguyễn Thị Tuyết Vân Phó Tổng Giám đốc (từ ngày 26 tháng 1 năm 2015) Ban Kiểm soát Ông Huỳnh Nghĩa Hiệp Trưởng ban Bà Hoàng Ngân Thành viên Bà Phùng Thị Tốt Thành viên Bà Nguyễn Thị Minh Lan Thành viên www.acb.com.vn 71

Báo cáo tài chính hợp nhất Hoạt động chính Trụ sở đăng ký Công ty kiểm toán Các hoạt động chính của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu ( Ngân hàng ) và các công ty con (gọi chung là Tập đoàn ) bao gồm huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá; hùn vốn và liên doanh theo luật định; làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán quốc tế; huy động các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cho phép; hoạt động bao thanh toán; mua bán trái phiếu; hoạt động ủy thác và nhận ủy thác; đại lý bảo hiểm; cung cấp dịch vụ cho thuê tài chính; kinh doanh chứng khoán; môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán; lưu ký, tư vấn tài chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành; các dịch vụ về quản lý quỹ đầu tư và khai thác tài sản, và cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác. 442 Nguyễn Thị Minh Khai Phường 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Công ty TNHH KPMG, Việt Nam TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng chịu trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu ( Ngân hàng ) và các công ty con (gọi chung là Tập đoàn ) cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Khi lập các báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban Tổng Giám đốc phải: lựa chọn các chính sách kế toán phù hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán; thực hiện các đánh giá và ước tính một cách hợp lý và thận trọng; nêu rõ các chuẩn mực và chế độ kế toán phù hợp có được tuân thủ hay không, trình bày và giải thích các khác biệt trọng yếu trong các báo cáo tài chính hợp nhất; và lập các báo cáo tài chính hợp nhất theo giả định hoạt động liên tục trừ khi giả định Tập đoàn sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh không còn phù hợp. 72 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng cũng chịu trách nhiệm bảo đảm việc các sổ sách kế toán thích hợp được thiết lập và lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính hợp nhất của Tập đoàn với mức độ chính xác hợp lý tại bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng các sổ sách kế toán tuân thủ các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng cũng có trách nhiệm quản lý tài sản của Tập đoàn và do đó phải thực hiện các biện pháp thích hợp nhằm ngăn ngừa và phát hiện những gian lận và những vi phạm khác. Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng cam kết đã tuân thủ những yêu cầu trên trong việc lập báo cáo tài chính hợp nhất này. PHÊ DUYỆT BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT Theo đây, tôi, Đỗ Minh Toàn, Tổng Giám đốc và thay mặt cho Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng, phê duyệt báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm của Tập đoàn tại thời điểm và cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014. Báo cáo tài chính hợp nhất này đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính hợp nhất của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của Tập đoàn cho năm kết thúc cùng ngày, được lập phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Thay mặt Ban Tổng Giám đốc Đỗ Minh Toàn Tổng Giám đốc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 3 năm 2015 www.acb.com.vn 73

Báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP Kính gửi các Cổ đông Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu KPMG Limited Branch Tầng 10, tòa nhà Sun Wah, 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. HCM, Việt Nam. ĐT: +84 (8) 3821 9266 - Fax: +84 (8) 3821 9267 Web: kpmg.com.vn Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu ( Ngân hàng ) và các công ty con (gọi chung là Tập đoàn ), bao gồm bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất liên quan cho năm kết thúc cùng ngày và các thuyết minh kèm theo được Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng phê duyệt phát hành vào ngày 6 tháng 3 năm 2015, được trình bày từ trang 74 đến 169. Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng chịu trách nhiệm lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính hợp nhất này theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính, và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Tổng Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo việc lập báo cáo tài chính hợp nhất không có sai sót trọng yếu do gian lận hay nhầm lẫn. Trách nhiệm của kiểm toán viên Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính hợp nhất này dựa trên kết quả kiểm toán của chúng tôi. Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp và lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính hợp nhất có sai sót trọng yếu hay không. Công việc kiểm toán bao gồm việc thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và các thuyết minh trong báo cáo tài chính. Các thủ tục được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện các đánh giá rủi ro này, kiểm toán viên xem xét kiểm soát nội bộ của đơn vị liên quan tới việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực và hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của đơn vị. Công việc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Tổng Giám đốc, cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính. Chúng tôi tin rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi thu được là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi. 74 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Ý kiến của kiểm toán viên Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính hợp nhất của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và các luồng lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Chi nhánh Công ty TNHH KPMG tại Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số: 4114000230 Báo cáo kiểm toán số: 14-01-288/2 John T. Ditty Trần Đình Vinh Giấy chứng nhận Đăng ký Giấy chứng nhận Đăng ký Hành nghề Kiểm toán số 0555-2013-007-1 Hành nghề Kiểm toán số 0339-2013-007-1 Phó Tổng Giám đốc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 6 tháng 3 năm 2015 www.acb.com.vn 75

Báo cáo tài chính hợp nhất Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 Mẫu B02/TCTD-HN A TÀI SẢN Thuyết minh 31/12/2014 31/12/2013 I Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 5 2.496.287 2.043.490 II Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 6 3.357.730 3.065.322 III Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác 7 4.559.007 7.215.519 1 Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác 3.882.060 5.624.520 2 Cho vay các tổ chức tín dụng khác 1.380.900 1.985.143 3 Dự phòng rủi ro tiền gửi tại và cho vay các tổ chức tín dụng khác (703.953) (394.144) IV Chứng khoán kinh doanh 8 1.105.122 851.161 1 Chứng khoán kinh doanh 1.108.232 1.078.309 2 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (3.110) (227.148) V Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 9 14.403 150 VI Cho vay khách hàng 114.745.251 105.642.038 1 Cho vay khách hàng 10 116.324.055 107.190.021 2 Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng 11 (1.578.804) (1.547.983) VII Chứng khoán đầu tư 12 39.676.852 33.482.828 1 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 23.683.261 7.232.001 2 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 16.386.318 26.502.417 3 Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư (392.727) (251.590) VIII Góp vốn, đầu tư dài hạn 13 886.568 922.976 2 Vốn góp liên doanh 1.278 1.277 3 Đầu tư vào công ty liên kết 329 301 4 Đầu tư dài hạn khác 948.030 1.009.334 5 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (63.069) (87.936) IX Tài sản cố định 2.804.555 2.552.768 1 Tài sản cố định hữu hình 14 2.384.923 2.279.114 a Nguyên giá 3.415.033 3.157.384 b Giá trị hao mòn lũy kế (1.030.110) (878.270) 3 Tài sản cố định vô hình 15 419.632 273.654 a Nguyên giá 556.089 391.900 b Giá trị hao mòn lũy kế (136.457) (118.246) X Bất động sản đầu tư 16 8.654 9.015 a Nguyên giá 9.015 9.015 b Giá trị hao mòn lũy kế (361) - XI Tài sản Có khác 17 9.955.342 10.813.722 1 Các khoản phải thu 6.682.063 6.989.145 2 Các khoản lãi, phí phải thu 3.254.051 3.689.556 3 Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 24 4.891 12.105 4 Tài sản Có khác 557.408 444.379 5 Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác (543.071) (321.463) TỔNG TÀI SẢN 179.609.771 166.598.989 Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất này 76 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Thuyết minh 31/12/2014 31/12/2013 B NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU NỢ PHẢI TRẢ I Các khoản nợ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 18-1.583.146 II Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 19 6.145.238 7.793.776 1 Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác 3.244.143 5.842.936 2 Vay các tổ chức tín dụng khác 2.901.095 1.950.840 III Tiền gửi của khách hàng 20 154.613.588 138.110.836 V Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay tổ chức tín dụng chịu rủi ro 21 188.155 363.345 VI Phát hành giấy tờ có giá 22 3.078.000 3.500.000 VII Các khoản nợ khác 23 3.187.487 2.743.684 1 Các khoản lãi, phí phải trả 1.736.746 1.544.951 2 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả 24-14.708 3 Các khoản phải trả và công nợ khác 1.450.741 1.126.077 4 Dự phòng rủi ro cho các cam kết ngoại bảng - 57.948 TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 167.212.468 154.094.787 VỐN CHỦ SỞ HỮU VIII Vốn và các quỹ 25 12.397.303 12.504.202 1 Vốn của tổ chức tín dụng 8.711.841 9.117.544 a Vốn điều lệ 9.376.965 9.376.965 d Cổ phiếu quỹ (665.124) (259.421) 2 Các quỹ 2.207.666 2.034.952 5 Lợi nhuận chưa phân phối 1.477.796 1.351.706 TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 12.397.303 12.504.202 TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU 179.609.771 166.598.989 Thuyết minh 31/12/2014 31/12/2013 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN I NGHĨA VỤ NỢ TIỀM ẨN 1 Bảo lãnh vay vốn 40 39.275 420.070 2 Cam kết trong nghiệp vụ L/C 40 5.610.824 3.474.168 3 Bảo lãnh khác 40 3.898.141 3.349.840 9.548.240 7.244.078 Nguyễn Văn Hòa Đỗ Minh Toàn Trần Hùng Huy Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Chủ tịch Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất này Ngày 6 tháng 3 năm 2015 www.acb.com.vn 77

Báo cáo tài chính hợp nhất Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 Mẫu B03/TCTD-HN Thuyết minh 2014 2013 1 Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 26 13.702.832 15.384.473 2 Chi phí lãi và các chi phí tương tự 27 (8.937.199) (10.818.660) I Thu nhập lãi thuần 4.765.633 4.565.813 3 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 28 944.682 817.243 4 Chi phí hoạt động dịch vụ 29 (250.242) (226.223) II Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 694.440 591.020 III Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng 30 183.634 (77.616) IV Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 31 110.373 69.992 V Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 32 230.647 396.395 5 Thu nhập từ hoạt động khác 33 106.598 76.739 6 Chi phí hoạt động khác 33 (57.539) (44.938) VI Lãi thuần từ hoạt động khác 33 49.059 31.801 VII Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 34 22.511 72.182 VIII Chi phí hoạt động 35 (3.863.607) (3.759.397) IX Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng 2.192.690 1.890.190 rủi ro tín dụng X Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 7, 11, 12, 23 (977.289) (854.630) XI Tổng lợi nhuận trước thuế 1.215.401 1.035.560 7 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 36 (271.093) (201.214) 8 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 36 7.494 (7.853) XII Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (263.599) (209.067) XIII Lợi nhuận sau thuế 951.802 826.493 XV Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VND/cổ phiếu) 37 1.021 868 Nguyễn Văn Hòa Đỗ Minh Toàn Trần Hùng Huy Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Chủ tịch Ngày 6 tháng 3 năm 2015 Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất này 78 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 (Phương pháp trực tiếp) Mẫu B04/TCTD-HN LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 01 Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 14.138.337 15.789.968 nhận được 02 Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả (8.745.404) (11.083.196) 03 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 694.440 591.020 2014 2013 04 Chênh lệch số tiền thực thu/thực chi từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, chứng khoán 226.041 283.007 05 Chi phí khác (40.845) (61.186) 06 Tiền thu các khoản nợ đã được xử lý 51.844 48.420 07 Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý (3.393.081) (3.231.267) 08 Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp thực nộp trong năm (82.116) (113.316) LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRƯỚC NHỮNG THAY ĐỔI VỀ TÀI SẢN VÀ NỢ HOẠT ĐỘNG 2.849.216 2.223.450 Những thay đổi về tài sản hoạt động 09 Giảm các khoản tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác 1.754.242 12.958.628 10 Tăng các khoản về kinh doanh chứng khoán (6.638.924) (6.863.009) 11 (Tăng)/giảm các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác (14.253) 12.188 12 Tăng các khoản cho vay khách hàng (9.134.034) (4.375.173) 13 Giảm nguồn dự phòng để bù đắp các khoản tổn thất (496.006) (421.007) 14 Tăng khác về tài sản hoạt động (27.142) (213.513) Những thay đổi về nợ hoạt động 15 (Giảm)/tăng các khoản nợ Ngân hàng Nhà nước (1.583.146) 1.583.146 16 Giảm các khoản tiền gửi, tiền vay các tổ chức tín dụng khác (1.648.538) (5.955.024) 17 Tăng tiền gửi của khách hàng 16.502.752 12.877.241 18 Giảm phát hành giấy tờ có giá (422.000) (16.701.212) 19 (Giảm)/tăng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà tổ chức tín dụng chịu rủi ro (175.190) 47.295 21 Tăng/(giảm) khác về nợ hoạt động 270.899 (1.261.599) 22 Chi từ các quỹ của Tập đoàn (14.798) (45.000) I LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.223.078 (6.133.589) Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất này www.acb.com.vn 79

Báo cáo tài chính hợp nhất Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 (Phương pháp trực tiếp) Mẫu B04/TCTD-HN 2014 2013 LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 01 Mua sắm tài sản cố định và tài sản dài hạn khác (454.851) (354.501) 02 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định 11.078 6.925 07 Tiền chi góp vốn, đầu tư dài hạn vào các đơn vị khác - (6.882) 08 Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác 78.415 439.602 09 Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn 63.734 44.501 II LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ (301.624) 129.645 LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 04 Cổ tức trả cho cổ đông (636.847) (642.322) 05 Tiền chi mua cổ phiếu quỹ (405.703) (259.421) III LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH (1.042.550) (901.743) IV LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TRONG NĂM (121.096) (6.905.687) V TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI THỜI ĐIỂM ĐẦU NĂM 9.762.451 16.668.138 VII TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI THỜI ĐIỂM CUỐI NĂM (THUYẾT MINH 38) 9.641.355 9.762.451 Nguyễn Văn Hòa Đỗ Minh Toàn Trần Hùng Huy Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Chủ tịch Ngày 6 tháng 3 năm 2015 Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất này 80 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 Mẫu B05/TCTD-HN Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm. 1. Đơn vị báo cáo Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu ( Ngân hàng ) là một ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Hoạt động chính của Ngân hàng là cung cấp các dịch vụ ngân hàng theo Giấy phép Thành lập và Hoạt động số 0032/NH-GP do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ( NHNNVN ) cấp ngày 24 tháng 4 năm 1993 với thời hạn hoạt động 50 năm kể từ ngày cấp giấy phép. Cổ phiếu của Ngân hàng được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, vốn điều lệ của Ngân hàng là 9.376.965.060.000 VND. Ngân hàng đã phát hành 937.696.506 cổ phiếu phổ thông với mệnh giá của một cổ phiếu là 10.000 VND. Hội sở chính của Ngân hàng đặt tại 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, Ngân hàng có một hội sở chính, ba trăm bốn mươi lăm (345) chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc (31/12/2013: một hội sở chính, một sở giao dịch, 344 chi nhánh và phòng giao dịch). Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013, Ngân hàng có các công ty con như sau: Tên công ty Giấy phép hoạt động Lĩnh vực kinh doanh Công ty TNHH Một thành viên Chứng khoán ACB ( ACBS ) Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác Tài sản Ngân hàng Á Châu ( ACBA ) Công ty TNHH Một thành viên Cho thuê Tài chính Ngân hàng Á Châu ( ACBL ) Công ty TNHH Một thành viên Quản lý Quỹ ACB ( ACBC ) (*) Phần trăm vốn cổ phần và quyền biểu quyết 31/12/2014 31/12/2013 100% 100% 06/GP/HĐKD Chứng 115/GPĐC-UBCK khoán 0303539425 Quản lý nợ 100% 100% 06/GP-NHNN 41/UBCK-GP 33/GPĐC-UBCK Cho thuê 100% 100% tài chính Quản lý quỹ 100% 100% (*) Đây là phần trăm sở hữu gián tiếp thông qua một công ty con. ACBC là công ty con được sở hữu 100% bởi ACBS. Tất cả các công ty con được thành lập tại Việt Nam. Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 bao gồm báo cáo tài chính của Ngân hàng và các công ty con (được gọi chung là Tập đoàn ). Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, Tập đoàn có 9.296 nhân viên (31/12/2013: 9.131 nhân viên). www.acb.com.vn 81

Báo cáo tài chính hợp nhất 2. Cơ sở lập báo cáo tài chính (a) Tuyên bố về tuân thủ Báo cáo tài chính hợp nhất được lập theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do NHNNVN ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Các chuẩn mực và nguyên tắc kế toán này có thể khác biệt trên một số khía cạnh trọng yếu so với các Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế cũng như các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán được thừa nhận rộng rãi ở các quốc gia khác. Do đó, báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm không nhằm mục đích phản ánh tình hình tài chính hợp nhất, kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và các luồng lưu chuyển tiền tệ hợp nhất theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được thừa nhận rộng rãi ở các nước và các quyền tài phán khác ngoài phạm vi Việt Nam. Hơn nữa, việc sử dụng các báo cáo này không nhằm dành cho những đối tượng sử dụng không được biết về các nguyên tắc, thủ tục và thông lệ kế toán của Việt Nam. (b) Cơ sở đo lường Báo cáo tài chính hợp nhất, ngoại trừ báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất, được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập theo phương pháp trực tiếp. (c) Kỳ kế toán năm Kỳ kế toán năm của Tập đoàn là từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12. (d) Đơn vị tiền tệ kế toán và trình bày báo cáo Đơn vị tiền tệ kế toán của Tập đoàn là Đồng Việt Nam ( VND ). Báo cáo tài chính hợp nhất này cũng được trình bày bằng Đồng Việt Nam ( VND ), được làm tròn tới hàng triệu đồng gần nhất ( triệu VND ). (e) Hình thức sổ kế toán áp dụng Tập đoàn sử dụng phần mềm kế toán để ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 3. Các thay đổi về chính sách kế toán Ngoại trừ những thay đổi bên dưới, Tập đoàn áp dụng nhất quán các chính sách kế toán được đề cập tại Thuyết minh 4 trong báo cáo tài chính hợp nhất này. Tập đoàn đã áp dụng Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 1 năm 2013 của NHNNVN quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng ( TCTD ), chi nhánh ngân hàng nước ngoài ( Thông tư 02 ) và Thông tư số 09/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 3 năm 2014 của NHNNVN sửa đổi và bổ sung một số điều của Thông tư 02 ( Thông tư 09 ) có hiệu lực thi hành ngày 1 tháng 6 năm 2014 và trên cơ sở phi hồi tố. Việc áp dụng Thông tư 02 và Thông tư 09 ảnh hưởng đến các chính sách kế toán sau: 82 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Cho vay khách hàng phân loại và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng (Thuyết minh 4(f)(ii) và 4(f)(iii)); Dự phòng rủi ro cam kết tín dụng (Thuyết minh 4(g)); Trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết được phân loại là chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn phân loại và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng (Thuyết minh 4(h)(ii) và Thuyết minh 4(h)(iii)); và Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác phân loại và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng (Thuyết minh 4(l)). 4. Tóm tắt các chính sách kế toán chủ yếu Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Tập đoàn áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính hợp nhất này. (a) Nguyên tắc thực hiện hợp nhất báo cáo tài chính (i) Công ty con Các công ty con là các công ty chịu sự kiểm soát của Tập đoàn. Sự kiểm soát này tồn tại khi Tập đoàn có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của một doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của doanh nghiệp đó. Các báo cáo tài chính của các công ty con được bao gồm trong báo cáo tài chính hợp nhất kể từ ngày quyền kiểm soát bắt đầu có hiệu lực đến ngày quyền kiểm soát chấm dứt. Khi có sự khác biệt giữa chính sách kế toán của các công ty con và Ngân hàng thì các điều chỉnh cần thiết được thực hiện nhằm đảm bảo tính nhất quán của các chính sách kế toán cho mục đích báo cáo tài chính hợp nhất. (ii) Công ty liên kết và công ty liên doanh (các đơn vị nhận đầu tư được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu) Công ty liên kết là những công ty mà Tập đoàn có ảnh hưởng đáng kể, nhưng không kiểm soát, các chính sách tài chính và hoạt động của công ty. Các công ty liên doanh là những công ty mà Tập đoàn có quyền đồng kiểm soát được thiết lập bằng thỏa thuận hợp đồng và đòi hỏi sự nhất trí của các bên liên doanh đối với các quyết định chiến lược về tài chính và hoạt động. Công ty liên kết và công ty liên doanh (gọi chung là các đơn vị nhận đầu tư) được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm phần mà Tập đoàn được hưởng trong thu nhập và chi phí của các đơn vị nhận đầu tư được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu từ ngày bắt đầu cho tới ngày chấm dứt sự ảnh hưởng đáng kể hoặc quyền đồng kiểm soát đối với các đơn vị này. Khi phần lỗ của đơn vị nhận đầu tư mà Tập đoàn phải chia sẻ lớn hơn giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu, giá trị ghi sổ của khoản đầu tư sẽ được ghi giảm tới bằng không và dừng việc ghi nhận các khoản lỗ phát sinh trong tương lai trừ các khoản lỗ thuộc phạm vi mà Tập đoàn có nghĩa vụ phải trả hoặc đã trả thay cho đơn vị nhận đầu tư. Các chính sách kế toán của các công ty liên kết và các công ty liên doanh cũng được điều chỉnh khi cần thiết nhằm đảm bảo tính nhất quán với các chính sách kế toán được Ngân hàng áp dụng. www.acb.com.vn 83

Báo cáo tài chính hợp nhất (iii) Các giao dịch được loại trừ khi hợp nhất Các số dư, giao dịch trong nội bộ Tập đoàn, và lợi nhuận chưa thực hiện từ các giao dịch nội bộ được loại trừ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất. Khoản lãi và lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch với các đơn vị nhận đầu tư được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu được trừ vào khoản đầu tư trong phạm vi lợi ích của Tập đoàn tại đơn vị nhận đầu tư. (b) Các giao dịch ngoại tệ Các khoản mục tài sản và nợ phải trả có gốc tiền tệ khác với VND được quy đổi sang VND theo tỷ giá hối đoái tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các giao dịch bằng các đơn vị tiền tệ khác VND trong năm được quy đổi sang VND theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch. Chênh lệch do đánh giá lại hàng tháng được ghi nhận vào chênh lệch tỷ giá hối đoái trên bảng cân đối kế toán cuối mỗi tháng và được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào thời điểm cuối kỳ kế toán năm. (c) Thu nhập lãi và chi phí lãi Tập đoàn ghi nhận thu nhập lãi và chi phí lãi trên cơ sở dồn tích, ngoại trừ thu nhập lãi của chứng khoán kinh doanh được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trên cơ sở thực thu. Khi một khoản cho vay bị quá hạn (nợ từ Nhóm 2 đến Nhóm 5 như được đề cập tại Thuyết minh 4(f)(ii)) thì số lãi dự thu được xuất toán và được ghi nhận ngoại bảng. Thu nhập lãi của các khoản cho vay quá hạn được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất khi thu được. (d) Thu nhập từ hoạt động dịch vụ (i) Thu nhập phí và hoa hồng Thu nhập từ phí và hoa hồng bao gồm phí nhận được từ dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ và các dịch vụ khác. Phí hoa hồng nhận được từ dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ và các dịch vụ khác được ghi nhận khi thực thu. (ii) Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán Doanh thu từ hoạt động môi giới chứng khoán được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất khi giao dịch chứng khoán của khách hàng được thực hiện. (e) Thu nhập cổ tức Cổ tức được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất khi quyền nhận cổ tức của Tập đoàn được xác lập. Cổ tức bằng cổ phiếu và các cổ phiếu thưởng nhận được không ghi nhận là thu nhập. Tập đoàn chỉ cập nhật và theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm. (f) Các khoản cho vay khách hàng 84 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất (i) Đo lường và ghi nhận các khoản cho vay khách hàng Các khoản cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có kỳ hạn đến một năm kể từ ngày giải ngân; các khoản cho vay trung hạn có kỳ hạn trên một năm đến năm năm kể từ ngày giải ngân và các khoản cho vay dài hạn có kỳ hạn trên năm năm kể từ ngày giải ngân. Các khoản cho vay khách hàng được ghi nhận theo số dư nợ gốc trừ dự phòng rủi ro tín dụng. (ii) Phân loại các khoản cho vay khách hàng Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014 Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng được thực hiện theo Thông tư 02 quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Thông tư 09 sửa đổi và bổ sung một số điều của Thông tư 02. Tập đoàn được NHNNVN phê duyệt thực hiện phân loại các khoản cho vay khách hàng dựa trên phương pháp định tính được cho phép tại Điều 11 của Thông tư 02 trong Công văn số 6524/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 8 năm 2010. Theo Điều 11, Khoản 6 của Thông tư 02, Tập đoàn phải đồng thời thực hiện phân loại nợ theo phương pháp định lượng quy định tại Điều 10 của Thông tư 02. Trường hợp kết quả phân loại đối với một khoản nợ theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Thông tư 02 khác nhau thì khoản nợ phải được phân loại vào nhóm có mức độ rủi ro cao hơn. Thời gian tối thiểu phải thực hiện phân loại nợ đồng thời theo Điều 10 và Điều 11 Thông tư này ít nhất là năm năm kể từ ngày được NHNNVN chấp thuận cho Tập đoàn phân loại nợ theo phương pháp định tính. Theo Điều 10, Khoản 3a của Thông tư 02 đã được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 09, các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ như đã được phân loại trước khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: Khoản nợ và việc cấp tín dụng không vi phạm các quy định của pháp luật; Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ là phù hợp với mục đích của dự án vay vốn trong hợp đồng tín dụng; Khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích; Khách hàng có phương án trả nợ mới khả thi, phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; và Ngân hàng và công ty con đáp ứng được quy định của NHNNVN về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng, bao gồm cả tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn, dài hạn trong trường hợp cơ cấu lại khoản nợ ngắn hạn để thành khoản nợ trung, dài hạn. Chỉ khi các điều kiện trên được đáp ứng, Tập đoàn thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ của các khoản cho vay dựa trên kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ và giữ nguyên nhóm nợ của các khoản cho vay như đã được phân loại hiện tại. Điều 10, Khoản 3a của Thông tư 02 có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2014 và hết hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 4 năm 2015. Các khoản cho vay khách hàng căn cứ trên hệ thống xếp hạng tín dụng tương ứng được phân thành www.acb.com.vn 85

Báo cáo tài chính hợp nhất 5 nhóm nợ như sau: Phân loại nợ theo hệ thống chấm điểm tín dụng nội bộ của Tập đoàn Xếp hạng tín dụng AAA, AA, A Xếp hạng tín dụng BBB, BB, B Xếp hạng tín dụng CCC, CC Xếp hạng tín dụng C Xếp hạng tín dụng D Phân loại nợ theo Thông tư 02 Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn Nhóm 2 - Nợ cần chú ý Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với Tập đoàn mà có bất kỳ khoản nợ nào bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì Tập đoàn buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của khách hàng đó vào nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro. Khi Tập đoàn tham gia cho vay hợp vốn không phải với vai trò là ngân hàng đầu mối, Tập đoàn thực hiện phân loại các khoản nợ (bao gồm cả khoản vay hợp vốn) của khách hàng đó vào nhóm rủi ro cao hơn giữa đánh giá của ngân hàng đầu mối và đánh giá của Tập đoàn. Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014 Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng được thực hiện theo Quyết định số 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 ( Quyết định 493 ) và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007 ( Quyết định 18 ) của Thống đốc NHNNVN. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2011, theo Công văn số 6524/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 8 năm 2010 do NHNNVN ban hành, Tập đoàn thực hiện phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng theo Điều 7 của Quyết định 493 đối với các khoản cho vay khách hàng. Theo Quyết định số 780/QĐ-NHNN do NHNNVN ban hành ngày 23 tháng 4 năm 2012 ( Quyết định 780 ), các khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ do Tập đoàn đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng có chiều hướng tích cực và có khả năng trả nợ tốt sau khi điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ được giữ nguyên nhóm nợ như đã được phân loại theo quy định trước khi điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ. Theo đó, Tập đoàn xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ mà giữ nguyên nhóm nợ như đã được phân loại trước đây dựa trên kết quả đánh giá từ hệ thống chấm điểm tín dụng nội bộ. Các khoản cho vay khách hàng căn cứ trên hệ thống xếp hạng tín dụng tương ứng được phân thành 5 nhóm nợ như sau: Phân loại nợ theo hệ thống chấm điểm tín dụng nội bộ của Tập đoàn Xếp hạng tín dụng AAA, AA, A Xếp hạng tín dụng BBB, BB, B Xếp hạng tín dụng CCC, CC Xếp hạng tín dụng C Xếp hạng tín dụng D Phân loại nợ theo Quyết định 493 Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn Nhóm 2 - Nợ cần chú ý Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn 86 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với Tập đoàn mà có bất kỳ khoản nợ nào bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì Tập đoàn buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của khách hàng đó vào nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro. Khi Tập đoàn tham gia cho vay hợp vốn không phải với vai trò là ngân hàng đầu mối, Tập đoàn thực hiện phân loại các khoản nợ (bao gồm cả khoản vay hợp vốn) của khách hàng đó vào nhóm rủi ro cao hơn giữa đánh giá của ngân hàng đầu mối và đánh giá của Tập đoàn. Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố. (iii) Dự phòng rủi ro tín dụng Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014 Việc tính dự phòng cụ thể được căn cứ trên các tỷ lệ áp dụng cho từng nhóm nợ như sau: Tỷ lệ dự phòng Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn 0% Nhóm 2 - Nợ cần chú ý 5% Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn 20% Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ 50% Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn 100% Dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay từng khách hàng tại ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay từng khách hàng tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) trừ đi giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo. Giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo được xác định theo các quy định của Thông tư 02, cụ thể như sau: Tài sản bảo đảm có giá trị từ 50 tỷ VND trở lên đối với khoản nợ của khách hàng là người có liên quan của Tập đoàn và các đối tượng khác theo quy định tại Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng và tài sản bảo đảm có giá trị từ 200 tỷ VND phải được định giá bởi tổ chức có chức năng thẩm định giá. Đối với các trường hợp khác các trường hợp nêu trên, tài sản bảo đảm được định giá theo quy định và quy trình nội bộ của Tập đoàn. Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với các tài sản bảo đảm được xác định như sau: Loại tài sản bảo đảm Tỷ lệ khấu trừ tối đa (a) Tiền gửi của khách hàng bằng Đồng Việt Nam 100% (b) Vàng miếng, trừ vàng miếng quy định tại điểm (i); tiền gửi của khách hàng bằng ngoại tệ 95% www.acb.com.vn 87

Báo cáo tài chính hợp nhất (c) Trái phiếu Chính phủ, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do Tập đoàn phát hành; thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành: Có thời hạn còn lại dưới 1 năm Có thời hạn còn lại từ 1 năm đến 5 năm Có thời hạn còn lại trên 5 năm (d) Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán (e) Chứng khoán do doanh nghiệp khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán (f) Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá, trừ các khoản quy định tại điểm (c), do tổ chức tín dụng có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành; 95% 85% 80% 70% 65% 50% Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá, trừ các khoản quy định tại điểm (c), do tổ chức tín dụng không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành (g) Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành; 30% 30% Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành 10% (h) Bất động sản 50% (i) Vàng miếng không có giá niêm yết, vàng khác và các loại tài sản bảo đảm khác 30% Tài sản bảo đảm nào không đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 12, Khoản 3 của Thông tư 02 thì giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm đó phải xem như bằng không. Theo Thông tư 02, một khoản dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng chung được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) của các khoản cho vay khách hàng, không bao gồm các khoản cho vay khách hàng được phân loại vào nhóm nợ có khả năng mất vốn. Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014 Trừ trường hợp đặc biệt của một Tổng công ty nhà nước như được đề cập tại Thuyết minh 10, việc tính dự phòng cụ thể được căn cứ trên các tỷ lệ áp dụng cho từng nhóm nợ như sau: 88 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Tỷ lệ dự phòng Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn 0% Nhóm 2 - Nợ cần chú ý 5% Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn 20% Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ 50% Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn 100% Dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay từng khách hàng tại ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay từng khách hàng tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) trừ đi giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo. Giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo được xác định theo các quy định của Quyết định 493 và Quyết định 18, cụ thể như sau: Loại tài sản bảo đảm Số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá bằng VND do tổ chức tín dụng phát hành Tín phiếu Kho bạc, vàng, số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ do tổ chức tín dụng phát hành Trái phiếu Chính phủ: Có thời hạn còn lại từ 1 năm trở xuống Có thời hạn còn lại từ 1 năm đến 5 năm Có thời hạn còn lại trên 5 năm Chứng khoán, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do các tổ chức tín dụng khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm giao dịch chứng khoán Chứng khoán, công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá do doanh nghiệp phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm giao dịch chứng khoán Chứng khoán, công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá do các tổ chức tín dụng khác phát hành chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm giao dịch chứng khoán Tỷ lệ khấu trừ tối đa 100% 95% 95% 85% 80% 70% 65% 50% Bất động sản 50% Các loại tài sản bảo đảm khác 30% Theo Quyết định 493, một khoản dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) của các khoản cho vay khách hàng, không bao gồm các khoản cho vay khách hàng được phân loại vào nhóm nợ có khả năng mất vốn. Khoản dự phòng chung này cần được lập đủ trong vòng năm năm kể từ ngày Quyết định 493 có hiệu lực. Các thay đổi về chính sách kế toán trên được áp dụng phi hồi tố. www.acb.com.vn 89

Báo cáo tài chính hợp nhất (iv) Xử lý nợ xấu Các khoản nợ xấu được xử lý rủi ro tín dụng theo quyết định của Hội đồng Xử lý Rủi ro của Ngân hàng sau khi đã xem xét thấy mọi nỗ lực cần thiết để thu hồi khoản nợ, bao gồm cả các hành động pháp lý đều không có kết quả. Các khoản cho vay khách hàng sẽ được xử lý bằng nguồn dự phòng khi được phân loại vào Nhóm 5 hoặc khi khách hàng vay bị phá sản hoặc giải thể (đối với trường hợp khách hàng vay là tổ chức, doanh nghiệp), hoặc khi khách hàng vay chết hoặc mất tích (đối với trường hợp khách hàng vay là cá nhân). Các khoản nợ đã được xử lý rủi ro bằng nguồn dự phòng được ghi nhận vào tài khoản ngoại bảng phù hợp để theo dõi và thu nợ. Số tiền thu hồi được từ nợ đã xử lý rủi ro, kể cả số tiền thu hồi được từ việc xử lý tài sản bảo đảm, được ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất khi thu được. (v) Bán nợ cho Công ty TNHH Một thành viên Quản lý tài sản của các Tổ chức tín dụng Việt Nam ( VAMC ) Ngân hàng thực hiện bán nợ cho VAMC theo Nghị định số 53/2013/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 18 tháng 5 năm 2013 ( Nghị định 53 ), Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 6 tháng 9 năm 2013 do NHNNVN ban hành ( Thông tư 19 ) và các khoản nợ bán cho VAMC được xuất toán khỏi bảng cân đối kế toán theo các hướng dẫn trong Công văn số 8499/NHNN-TCKT do NHNNVN ban hành ngày 14 tháng 11 năm 2013 và Công văn số 925/NHNN-TCKT do NHNNVN ban hành ngày 19 tháng 2 năm 2014. Trái phiếu đặc biệt phát hành bởi VAMC tương ứng với khoản nợ xấu do Ngân hàng bán được ghi nhận là chứng khoán nợ giữ đến ngày đáo hạn trên bảng cân đối kế toán hợp nhất (Thuyết minh 4(h) (iv)). Khi hoàn thành thủ tục mua bán nợ xấu, Ngân hàng sử dụng dự phòng cụ thể đã trích lập chưa sử dụng để hạch toán giảm giá trị ghi sổ của khoản nợ xấu và tất toán tài khoản ngoại bảng theo dõi lãi chưa thu được của khoản nợ xấu đó. (g) Các khoản cam kết tín dụng Cam kết tín dụng bao gồm các khoản bảo lãnh, chấp nhận thanh toán và các cam kết cho vay không hủy ngang vô điều kiện và có thời gian thực hiện cụ thể. Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014 Việc phân loại các khoản cam kết tín dụng được thực hiện chỉ nhằm mục đích quản lý, giám sát chất lượng hoạt động cấp tín dụng theo chính sách áp dụng đối với khoản cho vay khách hàng như được đề cập tại Thuyết minh 4(f). 90 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Các khoản cam kết tín dụng được phân thành 5 nhóm như sau: Nhóm Ý nghĩa 1 Cam kết đủ tiêu chuẩn Các cam kết mà Tập đoàn đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết khi đến hạn. 2 Cam kết cần chú ý Các cam kết mà Tập đoàn đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết nhưng có dấu hiệu suy giảm khả năng thực hiện cam kết. 3 Cam kết dưới tiêu chuẩn Các cam kết mà Tập đoàn đánh giá là khách hàng không có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo cam kết. 4 Cam kết nghi ngờ Các cam kết mà Tập đoàn đánh giá là khả năng khách hàng không thực hiện cam kết là rất cao. 5 Cam kết có khả năng mất vốn Các cam kết mà Tập đoàn đánh giá là khách hàng không còn khả năng thực hiện nghĩa vụ cam kết. Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014 Các khoản cam kết tín dụng được phân thành 5 nhóm căn cứ vào các yếu tố định lượng và định tính như sau: Nhóm Ý nghĩa 1 Cam kết đủ tiêu chuẩn Các cam kết còn trong hạn mà Tập đoàn đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết khi đến hạn. 2 Cam kết cần chú ý Các cam kết còn trong hạn mà Tập đoàn đánh giá là khách hàng 3 Cam kết dưới tiêu chuẩn không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ cam kết khi đến hạn; hoặc 4 Cam kết nghi ngờ 5 Cam kết có khả năng mất vốn Các cam kết quá hạn phân loại theo đánh giá của Tập đoàn. Dự phòng rủi ro cam kết tín dụng Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014 Việc phân loại các khoản cam kết tín dụng được thực hiện chỉ nhằm mục đích quản lý, giám sát chất lượng hoạt động cấp tín dụng. Không có dự phòng nào được lập cho các khoản cam kết tín dụng, trừ khi Tập đoàn được yêu cầu phải thực hiện nghĩa vụ trả thay theo hợp đồng bảo lãnh, trong trường hợp đó, khoản trả thay được phân loại và trích lập dự phòng theo chính sách kế toán tại Thuyết minh 4(f). Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014 Việc tính dự phòng cụ thể được căn cứ trên các tỷ lệ áp dụng cho từng nhóm cam kết tín dụng như sau: Tỷ lệ dự phòng Nhóm 1 - Cam kết đủ tiêu chuẩn 0% Nhóm 2 - Cam kết cần chú ý 5% Nhóm 3 - Cam kết dưới tiêu chuẩn 20% Nhóm 4 - Cam kết nghi ngờ 50% Nhóm 5 - Cam kết có khả năng mất vốn 100% www.acb.com.vn 91

Báo cáo tài chính hợp nhất Dự phòng cụ thể được tính theo giá trị các khoản cam kết tín dụng của từng khách hàng tại ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng cụ thể được tính theo giá trị cam kết tín dụng của từng khách hàng tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) trừ đi giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo. Giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo được xác định theo các quy định của Quyết định 493 và Quyết định 18 (Thuyết minh 4(f)(iii)). Theo Quyết định 493, một khoản dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) của các khoản cam kết tín dụng, không bao gồm các khoản cam kết tín dụng được phân loại vào nhóm cam kết có khả năng mất vốn. Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố. Khi áp dụng thay đổi về chính sách kế toán này, Tập đoàn đã hoàn nhập dự phòng với số tiền 57.948 triệu VND cho các khoản cam kết tín dụng trong năm. (h) Chứng khoán đầu tư Chứng khoán đầu tư được phân loại thành bốn loại theo Công văn số 2601/NHNN-TCKT do NHNNVN ban hành ngày 14 tháng 4 năm 2009: Chứng khoán kinh doanh; Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán; Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn; và Đầu tư dài hạn khác. Tập đoàn thực hiện phân loại chứng khoán tại thời điểm mua. (i) Chứng khoán kinh doanh Phân loại Chứng khoán kinh doanh là những chứng khoán được mua chủ yếu cho mục đích bán lại trong thời gian không quá một năm nhằm thu lợi ngắn hạn. Ghi nhận Tập đoàn ghi nhận chứng khoán kinh doanh vào ngày Tập đoàn trở thành một bên đối tác của các điều khoản hợp đồng đối với các chứng khoán này (kế toán theo ngày giao dịch). Đo lường Chứng khoán kinh doanh được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự phòng giảm giá được trích lập khi giá thị trường thấp hơn giá đang ghi trên sổ sách kế toán. Đối với các loại chứng khoán vốn kinh doanh đã niêm yết, giá thị trường là giá đóng cửa tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc giá bình quân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Đối với các loại chứng khoán vốn kinh doanh chưa niêm yết nhưng được tự do mua bán trên thị 92 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất trường OTC, giá thị trường là giá bình quân của các giá giao dịch tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm được cung cấp bởi ba công ty chứng khoán có vốn điều lệ trên 300 tỷ VND. Đối với các loại chứng khoán nợ kinh doanh đã niêm yết, giá thị trường được xác định dựa trên tỷ suất sinh lợi được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các chứng khoán không được phép mua bán tự do trên thị trường hoặc không thể xác định được giá trị thị trường thì không được lập dự phòng mà được phản ánh theo giá gốc. Thu nhập từ lãi thu được trong thời gian nắm giữ chứng khoán kinh doanh được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trên cơ sở thực thu. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh được đề cập ở trên sẽ được hoàn nhập khi giá trị có thể thu hồi của chứng khoán tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận. Chấm dứt ghi nhận Chứng khoán kinh doanh được chấm dứt ghi nhận khi các quyền lợi nhận các luồng tiền từ các chứng khoán này đã chấm dứt hoặc Tập đoàn đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích của việc sở hữu các chứng khoán này. (ii) Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán Phân loại Chứng khoán sẵn sàng để bán là những chứng khoán nợ hoặc chứng khoán vốn được mua và nắm giữ trong thời hạn không ấn định trước và có thể được bán ra vào bất cứ thời điểm nào. Ghi nhận Tập đoàn ghi nhận chứng khoán sẵn sàng để bán vào ngày Tập đoàn trở thành một bên đối tác của các điều khoản hợp đồng đối với các chứng khoán này (kế toán theo ngày giao dịch). Đo lường Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014 Trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết sẵn sàng để bán được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng rủi ro tín dụng. Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng của trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết được thực hiện theo chính sách áp dụng đối với khoản cho vay khách hàng như được đề cập trong Thuyết minh 4(f). Các chứng khoán sẵn sàng để bán khác được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự phòng giảm giá được trích lập khi giá thị trường thấp hơn giá đang ghi trên sổ sách kế toán. Đối với các loại chứng khoán vốn sẵn sàng để bán đã niêm yết, giá thị trường là giá đóng cửa tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc giá bình quân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. www.acb.com.vn 93

Báo cáo tài chính hợp nhất Đối với các loại chứng khoán vốn sẵn sàng để bán chưa niêm yết nhưng được tự do mua bán trên thị trường OTC, giá thị trường là giá bình quân của các giá giao dịch tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm được cung cấp bởi ba công ty chứng khoán có vốn điều lệ trên 300 tỷ VND. Đối với các loại chứng khoán nợ sẵn sàng để bán đã niêm yết, giá thị trường được xác định dựa trên tỷ suất sinh lợi được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các chứng khoán không được phép mua bán tự do trên thị trường hoặc không thể xác định được giá trị thị trường, ngoại trừ trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết được phân loại nợ và trích lập dự phòng theo chính sách kế toán áp dụng đối với khoản cho vay khách hàng như được đề cập trong Thuyết minh 4(f), thì không được lập dự phòng mà được phản ánh theo giá gốc. Giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu phát sinh từ việc mua các chứng khoán sẵn sàng để bán được phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất theo phương pháp đường thẳng tính từ ngày mua chứng khoán đến ngày đáo hạn của các chứng khoán đó, trường hợp chứng khoán đó được bán trước ngày đáo hạn thì giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu chưa phân bổ được ghi nhận toàn bộ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất tại ngày bán. Thu nhập lãi sau khi mua của chứng khoán sẵn sàng để bán được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trên cơ sở dồn tích. Dự phòng rủi ro tín dụng của trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết và dự phòng giảm giá chứng khoán sẵn sàng để bán khác được đề cập ở trên sẽ được hoàn nhập khi giá trị có thể thu hồi của chứng khoán tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận. Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014 Chứng khoán sẵn sàng để bán được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự phòng giảm giá được trích lập khi giá thị trường thấp hơn giá đang ghi trên sổ sách kế toán. Đối với các loại chứng khoán vốn sẵn sàng để bán đã niêm yết, giá thị trường là giá đóng cửa tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc giá bình quân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Đối với các loại chứng khoán vốn sẵn sàng để bán chưa niêm yết nhưng được tự do mua bán trên thị trường OTC, giá thị trường là giá bình quân của các giá giao dịch tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm được cung cấp bởi ba công ty chứng khoán có vốn điều lệ trên 300 tỷ VND. Đối với các loại chứng khoán nợ sẵn sàng để bán đã niêm yết, giá thị trường được xác định dựa trên tỷ suất sinh lợi được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các chứng khoán không được phép mua bán tự do trên thị trường hoặc không thể xác định được giá trị thị trường thì không được lập dự phòng mà được phản ánh theo giá gốc. 94 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu phát sinh từ việc mua các chứng khoán sẵn sàng để bán được phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất theo phương pháp đường thẳng tính từ ngày mua chứng khoán đến ngày đáo hạn của các chứng khoán đó, trường hợp chứng khoán đó được bán trước ngày đáo hạn thì giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu chưa phân bổ được ghi nhận toàn bộ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất tại ngày bán. Thu nhập lãi sau khi mua của chứng khoán sẵn sàng để bán được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trên cơ sở dồn tích. Dự phòng giảm giá chứng khoán sẵn sàng để bán được đề cập ở trên sẽ được hoàn nhập khi giá trị có thể thu hồi của chứng khoán tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận. Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố. Chấm dứt ghi nhận Chứng khoán sẵn sàng để bán được chấm dứt ghi nhận khi các quyền lợi nhận các luồng tiền từ các chứng khoán này đã chấm dứt hoặc Tập đoàn đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích của việc sở hữu các chứng khoán này. (iii) Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn Phân loại Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn là chứng khoán nợ với các khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định được và có kỳ đáo hạn cố định mà Tập đoàn có ý định và có khả năng nắm giữ đến ngày đáo hạn. Ghi nhận Tập đoàn ghi nhận chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn vào ngày Tập đoàn trở thành một bên đối tác của các điều khoản hợp đồng đối với các chứng khoán này (kế toán theo ngày giao dịch). Đo lường Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014 Trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng rủi ro tín dụng. Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng của trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết được thực hiện theo chính sách kế toán áp dụng đối với khoản cho vay khách hàng như được đề cập trong Thuyết minh 4(f). Các chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn khác được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự phòng giảm giá được trích lập khi có dấu hiệu sụt giảm giá trị theo đánh giá của Ban Tổng Giám đốc. Giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu phát sinh từ việc mua các chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất theo phương pháp đường thẳng tính từ ngày mua chứng khoán đến ngày đáo hạn của các chứng khoán đó. www.acb.com.vn 95

Báo cáo tài chính hợp nhất Thu nhập lãi sau khi mua của chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trên cơ sở dồn tích. Dự phòng rủi ro tín dụng của trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết giữ đến ngày đáo hạn và dự phòng giảm giá chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn khác được đề cập ở trên sẽ được hoàn nhập khi giá trị có thể thu hồi của chứng khoán tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận. Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014 Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự phòng giảm giá được trích lập khi có dấu hiệu sụt giảm giá trị theo đánh giá của Ban Tổng Giám đốc. Giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu phát sinh từ việc mua các chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất theo phương pháp đường thẳng tính từ ngày mua chứng khoán đến ngày đáo hạn của các chứng khoán đó. Thu nhập lãi sau khi mua của chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trên cơ sở dồn tích. Dự phòng giảm giá chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được đề cập ở trên sẽ được hoàn nhập khi giá trị có thể thu hồi của chứng khoán tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận. Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố. Khi áp dụng thay đổi về chính sách kế toán toán này, Tập đoàn đã trích thêm dự phòng chung với số tiền 34.041 triệu VND cho trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết giữ đến ngày đáo hạn trong năm. Chấm dứt ghi nhận Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được chấm dứt ghi nhận khi các quyền lợi nhận các luồng tiền từ các chứng khoán này đã chấm dứt hoặc Tập đoàn đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích của việc sở hữu các chứng khoán này. (iv) Trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành Phân loại Trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành tương ứng với khoản nợ xấu mà Ngân hàng bán cho VAMC được ghi nhận là chứng khoán nợ giữ đến ngày đáo hạn. Ghi nhận Trái phiếu đặc biệt được ghi nhận theo mệnh giá vào ngày giao dịch. 96 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Đo lường Trái phiếu đặc biệt được phản ánh theo mệnh giá trừ đi dự phòng cụ thể trong thời gian nắm giữ. Theo phương án mua nợ xấu của VAMC, mệnh giá trái phiếu đặc biệt tương ứng với giá trị ghi sổ dư nợ gốc của khoản nợ xấu sau khi khấu trừ số tiền dự phòng cụ thể đã trích lập chưa sử dụng cho khoản nợ xấu đó. Dự phòng cụ thể cho các trái phiếu đặc biệt này được thực hiện theo quy định tại Nghị định 53 và Thông tư 19. Theo đó, hàng năm, trong thời hạn 5 ngày làm việc liền kề trước ngày tương ứng với ngày trái phiếu đặc biệt đến hạn, Ngân hàng phải trích lập số tiền dự phòng cụ thể tối thiểu tương ứng 20% mệnh giá của từng trái phiếu đặc biệt. Ngân hàng không phải thực hiện trích lập dự phòng chung đối với các trái phiếu đặc biệt này. Khi nhận lại khoản nợ đã bán cho VAMC, Ngân hàng sử dụng dự phòng rủi ro đã trích hàng năm cho trái phiếu đặc biệt để xử lý nợ xấu, chênh lệch giữa dự phòng đã trích lập và số tiền nợ gốc chưa thu hồi sẽ được hoàn nhập và ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất. (v) Đầu tư dài hạn khác Phân loại Các khoản đầu tư dài hạn là các khoản đầu tư vào công cụ vốn chủ sở hữu của các công ty mà Tập đoàn không có sự kiểm soát hoặc ảnh hưởng đáng kể. Các khoản đầu tư này phải có thời hạn nắm giữ, thu hồi hoặc thanh toán trên một năm với mục đích hưởng lợi trong các trường hợp sau: Ngân hàng hoặc/và các công ty con là cổ đông sáng lập; Ngân hàng hoặc/và các công ty con là đối tác chiến lược; hoặc Ngân hàng hoặc/và các công ty con có khả năng chi phối nhất định vào quá trình lập, quyết định các chính sách tài chính và hoạt động của công ty thông qua văn bản thỏa thuận cử nhân sự tham gia Hội đồng quản trị/ban điều hành. Ghi nhận Tập đoàn ghi nhận đầu tư dài hạn khác vào ngày Tập đoàn trở thành một bên đối tác của các điều khoản hợp đồng đối với các khoản đầu tư này (kế toán theo ngày giao dịch). Đo lường Các khoản đầu tư này được phản ánh theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự phòng giảm giá đầu tư được lập nếu tổng số vốn đầu tư thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế nhận đầu tư cao hơn tổng giá trị vốn chủ sở hữu thực có của tổ chức kinh tế nhận đầu tư theo hướng dẫn của Thông tư số 228/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 7 tháng 12 năm 2009 ( Thông tư 228 ) và Thông tư số 89/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 28 tháng 6 năm 2013 ( Thông tư 89 ). Theo đó, mức trích lập dự phòng bằng tổng vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế trừ (-) vốn chủ sở hữu thực có nhân (x) với tỷ lệ vốn đầu tư của Tập đoàn so với tổng vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế. Dự phòng được hoàn nhập khi giá trị có thể thu hồi của khoản đầu tư tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận. www.acb.com.vn 97

Báo cáo tài chính hợp nhất Chấm dứt ghi nhận Đầu tư dài hạn khác được chấm dứt ghi nhận khi các quyền lợi nhận các luồng tiền từ các khoản đầu tư này đã chấm dứt hoặc Tập đoàn đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích của việc sở hữu các khoản đầu tư này. (i) Các công cụ tài chính phái sinh Các hợp đồng kỳ hạn tiền tệ và các hợp đồng hoán đổi tiền tệ Các hợp đồng kỳ hạn tiền tệ và các hợp đồng hoán đổi tiền tệ được ghi nhận trong báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên giá trị hợp đồng. Chênh lệch giữa số lượng tiền tệ cam kết mua/bán theo tỷ giá ghi trên hợp đồng và số lượng tiền tệ cam kết mua/bán được quy đổi theo tỷ giá giao ngay tại ngày hiệu lực của các hợp đồng kỳ hạn tiền tệ và hợp đồng hoán đổi tiền tệ được phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất theo phương pháp đường thẳng trong thời gian hiệu lực của các hợp đồng này. Số dư của hợp đồng kỳ hạn tiền tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao ngay vào cuối mỗi tháng. Lãi/lỗ chưa thực hiện được ghi nhận vào chênh lệch tỷ giá hối đoái trên bảng cân đối kế toán cuối mỗi tháng và được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào thời điểm cuối kỳ kế toán năm. Các hợp đồng hoán đổi lãi suất Đối với các hợp đồng hoán đổi lãi suất hai đồng tiền có hoán đổi gốc đầu kỳ, giá trị hợp đồng được ghi nhận vào bảng cân đối kế toán hợp nhất. Các khoản thu nhập và chi phí phát sinh được ghi nhận theo nguyên tắc dự thu, dự chi. Các hợp đồng quyền chọn tiền tệ Giá trị cam kết trong các giao dịch hợp đồng quyền chọn tiền tệ không được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán hợp nhất. Phí quyền chọn đã trả hoặc đã nhận được ghi nhận như một khoản chi phí chờ phân bổ hoặc doanh thu chờ phân bổ và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng vào chi phí hoặc thu nhập trong suốt thời hạn của hợp đồng. Các hợp đồng quyền chọn tiền tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao ngay vào cuối mỗi tháng. Lãi hoặc lỗ chưa thực hiện được ghi nhận vào chênh lệch tỷ giá hối đoái trên bảng cân đối kế toán cuối mỗi tháng và được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào thời điểm cuối kỳ kế toán năm. (j) Vàng Vàng được đánh giá lại vào cuối mỗi tháng. Chênh lệch do đánh giá lại hàng tháng được ghi nhận vào chênh lệch tỷ giá hối đoái trên bảng cân đối kế toán vào cuối mỗi tháng và được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào thời điểm cuối kỳ kế toán năm. (k) Tiền và các khoản tương đương tiền Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất, tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền, vàng, kim loại quý và đá quý, tiền gửi thanh toán tại NHNNVN, tín phiếu Chính phủ và các chứng từ có giá 98 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất ngắn hạn khác đủ điều kiện tái chiết khấu với NHNNVN, chứng khoán có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá ba tháng kể từ ngày mua, tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác không kỳ hạn và đáo hạn không quá ba tháng kể từ ngày gửi. (l) Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác (i) Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014 Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác bao gồm tiền gửi thanh toán và tiền gửi có kỳ hạn. Tiền gửi thanh toán tại các tổ chức tín dụng khác được ghi nhận theo số dư nợ gốc. Tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng khác được ghi nhận theo số dư nợ gốc trừ dự phòng cụ thể. Theo Thông tư số 21/2012/TT-NHNN do NHNNVN ban hành ngày 18 tháng 6 năm 2012 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 9 năm 2012 ( Thông tư 21 ) và Thông tư số 01/2013/TT-NHNN do NHNNVN ban hành vào ngày 7 tháng 1 năm 2013 ( Thông tư 01 ) để sửa đổi và bổ sung Thông tư 21, tổ chức tín dụng chỉ được phép thực hiện các hoạt động gửi tiền và nhận tiền gửi có kỳ hạn tối đa ba tháng tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác. Các khoản tiền gửi mới với kỳ hạn trên ba tháng phát sinh sau ngày hiệu lực của các thông tư này được phân loại là cho vay các tổ chức tín dụng khác. Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng khác được thực hiện theo Thông tư 02 và Thông tư 09 tương tự như chính sách áp dụng đối với các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác như đề cập trong Thuyết minh 4(l)(ii). Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014 Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác được ghi nhận theo số dư nợ gốc. Theo Thông tư 21 và Thông tư 01 để sửa đổi và bổ sung Thông tư 21, tổ chức tín dụng chỉ được phép thực hiện các hoạt động gửi tiền và nhận tiền gửi có kỳ hạn tối đa ba tháng tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác. Các khoản tiền gửi mới với kỳ hạn trên ba tháng phát sinh sau ngày hiệu lực của các thông tư này được phân loại là cho vay các tổ chức tín dụng khác. Thông tư 21 và Thông tư 01 không hướng dẫn hạch toán và không quy định về việc trích lập dự phòng cho số dư tiền gửi có kỳ hạn tại tổ chức tín dụng khác, bao gồm các khoản bị quá hạn hoặc gia hạn kỳ hạn trả nợ. Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố. Khi áp dụng thay đổi về chính sách kế toán này, Tập đoàn đã trích lập thêm dự phòng đối với tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác với số tiền 328.045 triệu VND như được trình bày trong Thuyết minh 7. (ii) Cho vay các tổ chức tín dụng khác Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014 Cho vay các TCTD khác được ghi nhận theo số dư nợ gốc trừ đi dự phòng cụ thể. Dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác tại ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay các tổ chức tín www.acb.com.vn 99

Báo cáo tài chính hợp nhất dụng khác tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) trừ đi giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo. Giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo được xác định theo các quy định của Thông tư 02 như được đề cập tại Thuyết minh 4(f)(iii). Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng đối với các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác được thực hiện theo Thông tư 02 và Thông tư 09. Tập đoàn thực hiện việc phân loại các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác dựa trên phương pháp định lượng được cho phép tại Điều 10 của Thông tư 02. Việc tính dự phòng cụ thể các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác được căn cứ trên tình trạng quá hạn của nợ gốc hoặc lãi với tỷ lệ trích lập như sau: Nhóm Tình hình quá hạn Tỷ lệ dự phòng 1 Nợ đủ (a) Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc 0% tiêu chuẩn và lãi đúng hạn; hoặc (b) Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn. 2 Nợ cần (a) Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; hoặc 5% chú ý (b) Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu. 3 Nợ dưới tiêu chuẩn (a) Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày; hoặc (b) Nợ gia hạn nợ lần đầu; hoặc (c) Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; hoặc (d) Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây: Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng mà Ngân hàng hoặc công ty con của Ngân hàng không được cấp tín dụng theo quy định của pháp luật; Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính Ngân hàng hoặc công ty con của Ngân hàng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ chức tín dụng khác trên cơ sở Ngân hàng hoặc công ty con của Ngân hàng nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp. Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt quá 5% vốn tự có của Ngân hàng hoặc công ty con của Ngân hàng khi cấp cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật. Nợ cấp cho các công ty liên kết của Ngân hàng hoặc công ty con của Ngân hàng có giá trị vượt các tỷ lệ giới hạn theo quy định của pháp luật. Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được phép vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật. Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với Ngân hàng hoặc công ty con của Ngân hàng. Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách dự phòng rủi ro của Ngân hàng hoặc công ty con của Ngân hàng; hoặc Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra. 20% 100 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Nhóm Tình hình quá hạn Tỷ lệ dự phòng 4 Nợ nghi ngờ 5 Nợ có khả năng mất vốn (a) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; hoặc (b) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; hoặc (c) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; hoặc (d) Khoản nợ quy định tại điểm (d) của nợ Nhóm 3 quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; hoặc (e) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được. (a) Nợ quá hạn trên 360 ngày; hoặc (b) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; hoặc (c) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; hoặc (d) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; hoặc (e) Khoản nợ quy định tại điểm (d) của nợ Nhóm 3 quá hạn trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; hoặc (f) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được; hoặc (g) Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được NHNNVN công bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản. 50% 100% Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014 Cho vay các tổ chức tín dụng khác được ghi nhận theo số dư nợ gốc trừ đi dự phòng rủi ro. Dự phòng rủi ro cho vay các tổ chức tín dụng khác Việc tính dự phòng cụ thể các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác được căn cứ trên tình trạng quá hạn của nợ gốc hoặc lãi với tỷ lệ trích lập như sau: Tình trạng quá hạn Tỷ lệ dự phòng Nhóm 1 - Quá hạn ít hơn 10 ngày 0% Nhóm 2 - Quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày 5% Nhóm 3 - Quá hạn từ 91 đến 180 ngày 20% Nhóm 4 - Quá hạn từ 181 đến 360 ngày 50% Nhóm 5 - Quá hạn trên 360 ngày 100% Theo Quyết định 493, dự phòng chung được trích lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) của các khoản cho vay tổ chức tín dụng khác, không bao gồm các khoản cho vay các tổ chức tín dụng được phân loại vào nhóm nợ có khả năng mất vốn. Khoản dự phòng chung này cần được lập đủ trong vòng năm năm kể từ ngày Quyết định 493 có hiệu lực. www.acb.com.vn 101

Báo cáo tài chính hợp nhất Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố. Khi áp dụng thay đổi về chính sách kế toán này, Tập đoàn đã hoàn nhập dự phòng chung với số tiền 18.236 triệu VND và không có khoản dự phòng cụ thể nào được lập thêm cho khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác trong năm. (m) Dự phòng rủi ro cho các tài sản khác Trừ trường hợp đặc biệt của sáu công ty liên quan đến một cá nhân là nguyên Chủ tịch hoặc là nguyên Thành viên Hội đồng Quản trị của những công ty này ( Nhóm sáu công ty ) như được đề cập tại Thuyết minh 10 và 17, dự phòng các khoản phải thu khó đòi được lập chủ yếu dựa trên dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc trên tình trạng quá hạn của các khoản phải thu với tỷ lệ trích lập theo Thông tư 228, cụ thể như sau: Tình trạng quá hạn Tỷ lệ dự phòng Trên 6 tháng đến dưới 1 năm 30% Từ 1 đến dưới 2 năm 50% Từ 2 đến dưới 3 năm 70% Từ 3 năm trở lên 100% (n) Phân loại các công cụ tài chính Nhằm mục đích duy nhất là cung cấp các thông tin thuyết minh về tầm quan trọng của các công cụ tài chính đối với tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Tập đoàn và tính chất và mức độ rủi ro phát sinh từ các công cụ tài chính, Tập đoàn phân loại các công cụ tài chính như sau: (i) Tài sản tài chính Tài sản tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Tài sản tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một tài sản tài chính thỏa mãn một trong các điều kiện sau: Tài sản tài chính được Tập đoàn phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh. Tài sản tài chính được phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh, nếu: - tài sản được mua chủ yếu cho mục đích bán lại trong thời gian ngắn; - có bằng chứng về việc kinh doanh công cụ đó nhằm mục đích thu lợi ngắn hạn; hoặc - là công cụ tài chính phái sinh (ngoại trừ các công cụ tài chính phái sinh được xác định là một hợp đồng bảo lãnh tài chính hoặc một công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả). Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, Tập đoàn xếp tài sản tài chính vào nhóm tài sản tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là các tài sản tài chính phi phái sinh với các khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định và có kỳ đáo hạn cố định mà Tập đoàn có ý định và có khả năng giữ đến ngày đáo hạn, ngoại trừ: 102 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất các tài sản tài chính mà tại thời điểm ghi nhận ban đầu đã được xếp vào nhóm tài sản tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; các tài sản tài chính đã được xếp vào nhóm sẵn sàng để bán; và các tài sản tài chính thỏa mãn định nghĩa về các khoản cho vay và phải thu. Các khoản cho vay và phải thu Các khoản cho vay và phải thu là các tài sản tài chính phi phái sinh với các khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định và không được niêm yết trên thị trường, ngoại trừ: các khoản mà Tập đoàn có ý định bán ngay hoặc sẽ bán trong tương lai gần được phân loại là tài sản nắm giữ vì mục đích kinh doanh và các khoản mà tại thời điểm ghi nhận ban đầu được Tập đoàn xếp vào nhóm ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; các khoản được Tập đoàn xếp vào nhóm sẵn sàng để bán tại thời điểm ghi nhận ban đầu; hoặc các khoản mà Tập đoàn có thể không thu hồi được phần lớn giá trị đầu tư ban đầu, không phải do suy giảm chất lượng tín dụng, và được phân loại vào nhóm sẵn sàng để bán. Tài sản tài chính sẵn sàng để bán Tài sản tài chính sẵn sàng để bán là các tài sản tài chính phi phái sinh được xác định là sẵn sàng để bán hoặc không được phân loại là: các khoản cho vay và phải thu; các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn; hoặc các tài sản tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Việc phân loại các tài sản tài chính kể trên chỉ nhằm mục đích trình bày và thuyết minh và không nhằm mục đích mô tả phương pháp xác định giá trị của các công cụ tài chính. Các chính sách kế toán về xác định giá trị của các tài sản tài chính được trình bày trong các thuyết minh liên quan khác. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, tài sản tài chính của Tập đoàn bao gồm: Tài sản tài chính ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Các công cụ tài chính phái sinh và tài sản tài chính khác; và Chứng khoán kinh doanh. Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn. Các khoản cho vay và phải thu Tiền gửi tại NHNNVN; Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác; Cho vay khách hàng; Các khoản phải thu; và Các khoản lãi, phí phải thu. Tài sản sẵn sàng để bán Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán; và Đầu tư dài hạn khác. www.acb.com.vn 103

Báo cáo tài chính hợp nhất (ii) Nợ phải trả tài chính Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một khoản nợ phải trả tài chính thỏa mãn một trong các điều kiện sau: Nợ phải trả tài chính được Tập đoàn phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh. Nợ phải trả tài chính được phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh, nếu: - được tạo ra chủ yếu cho mục đích mua lại trong thời gian ngắn; - có bằng chứng về việc kinh doanh công cụ đó nhằm mục đích thu lợi ngắn hạn; hoặc - là công cụ tài chính phái sinh (ngoại trừ các công cụ tài chính phái sinh được xác định là một hợp đồng bảo lãnh tài chính hoặc một công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả). Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, Tập đoàn xếp nợ phải trả tài chính vào nhóm nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ Các khoản nợ phải trả tài chính không được phân loại vào nhóm nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ được phân loại vào nhóm các khoản nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ. Việc phân loại nợ phải trả tài chính kể trên chỉ nhằm mục đích trình bày và thuyết minh và không nhằm mục đích mô tả phương pháp xác định giá trị của các công cụ tài chính. Các chính sách kế toán về xác định giá trị của các khoản nợ phải trả tài chính được trình bày trong các thuyết minh liên quan khác. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, nợ phải trả tài chính của Tập đoàn bao gồm: Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ Tiền gửi và vay từ các tổ chức tín dụng khác; Tiền gửi của khách hàng; Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay tổ chức tín dụng chịu rủi ro; Phát hành giấy tờ có giá; Các khoản lãi, phí phải trả; và Các khoản nợ phải trả tài chính khác. (o) Tài sản cố định hữu hình (i) Nguyên giá Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua, thuế nhập khẩu, các loại thuế mua hàng không hoàn lại và chi phí liên quan trực tiếp để đưa tài sản đến vị trí và trạng thái hoạt động cho mục đích sử dụng đã dự kiến. Các chi phí phát sinh sau khi tài sản cố định hữu hình đã đưa vào hoạt động như chi phí sửa chữa, bảo dưỡng và đại tu được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trong kỳ mà chi phí phát sinh. Trong các trường hợp có thể chứng minh một cách rõ ràng rằng các khoản chi phí này làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản cố định hữu hình vượt trên mức hoạt động tiêu chuẩn theo như đánh giá ban đầu, thì các chi phí này được vốn hóa như một khoản nguyên giá tăng thêm của tài sản cố định hữu hình. 104 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất (ii) Khấu hao Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản cố định hữu hình. Thời gian hữu dụng ước tính như sau: trụ sở làm việc 25-40 năm thiết bị văn phòng 3-5 năm phương tiện vận chuyển 6-10 năm tài sản cố định khác 3-6 năm (iii) Thanh lý Lãi và lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hữu hình được xác định bằng số chênh lệch giữa số tiền thuần do thanh lý với giá trị còn lại của tài sản và được ghi nhận là thu nhập khác hoặc chi phí khác trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. (p) Tài sản cố định vô hình (i) Quyền sử dụng đất Quyền sử dụng đất bao gồm quyền sử dụng đất nhận chuyển nhượng hợp pháp và vô thời hạn. Quyền sử dụng đất vô thời hạn được thể hiện theo nguyên giá và không phân bổ. Nguyên giá ban đầu của quyền sử dụng đất bao gồm giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp tới việc có được quyền sử dụng đất. (ii) Phần mềm máy vi tính Giá mua phần mềm máy vi tính mới, mà phần mềm máy vi tính này không phải là một bộ phận gắn kết với phần cứng có liên quan thì được vốn hóa và được hạch toán như một tài sản cố định vô hình. Phần mềm máy vi tính được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong vòng từ 5 đến 8 năm. (iii) Thanh lý Lãi và lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định vô hình được xác định bằng số chênh lệch giữa số tiền thuần do thanh lý với giá trị còn lại của tài sản và được ghi nhận là thu nhập khác hoặc chi phí khác trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. (q) Bất động sản đầu tư (i) Nguyên giá Bất động sản đầu tư được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá ban đầu của bất động sản đầu tư bao gồm giá mua, chi phí quyền sử dụng đất và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản đến điều kiện cần thiết để tài sản có thể hoạt động theo cách thức đã dự kiến bởi Tập đoàn. Các chi phí phát sinh sau khi bất động sản đầu tư đã được đưa vào hoạt động như chi phí sửa chữa và bảo trì được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trong năm mà các chi phí này phát sinh. Trong các trường hợp có thể chứng minh một cách rõ ràng rằng các khoản chi phí này làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai dự tính thu được từ việc sử dụng bất động sản đầu tư vượt trên mức hoạt động tiêu chuẩn theo như đánh giá ban đầu, thì các chi phí này được vốn hoá như một khoản nguyên giá tăng thêm của bất động sản đầu tư. www.acb.com.vn 105

Báo cáo tài chính hợp nhất (ii) Khấu hao Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của bất động sản đầu tư. Thời gian hữu dụng ước tính như sau: nhà cửa 25 năm (iii) Thanh lý Lãi và lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư được xác định bằng số chênh lệch giữa số tiền thuần do thanh lý với giá trị còn lại của tài sản và được ghi nhận là thu nhập khác hoặc chi phí khác trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. (r) Các khoản dự phòng Một khoản dự phòng được ghi nhận nếu, do kết quả của một sự kiện trong quá khứ, Tập đoàn có nghĩa vụ pháp lý hiện tại hoặc liên đới có thể ước tính một cách đáng tin cậy, và chắc chắn sẽ làm giảm sút các lợi ích kinh tế trong tương lai để thanh toán các khoản nợ phải trả do nghĩa vụ đó. Dự phòng không được ghi nhận cho các khoản lỗ hoạt động trong tương lai. Khi có nhiều nghĩa vụ nợ tương tự nhau thì khả năng giảm sút lợi ích kinh tế do việc thanh toán nghĩa vụ nợ được xác định thông qua việc xem xét toàn bộ nhóm nghĩa vụ nói chung. Dự phòng cũng được ghi nhận cho dù khả năng giảm sút lợi ích kinh tế do việc thanh toán từng nghĩa vụ nợ là rất nhỏ. Khoản dự phòng được xác định bằng cách chiết khấu dòng tiền dự kiến phải trả trong tương lai với tỷ lệ chiết khấu trước thuế phản ánh đánh giá của thị trường ở thời điểm hiện tại về giá trị thời gian của tiền và rủi ro cụ thể của khoản nợ đó. (s) Trợ cấp thôi việc, mất việc (i) Trợ cấp thôi việc Theo Bộ luật Lao động Việt Nam, khi người lao động làm việc cho Tập đoàn từ 12 tháng trở lên ( người lao động đủ điều kiện ) tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động của mình thì Tập đoàn, là bên sử dụng lao động, phải thanh toán tiền trợ cấp thôi việc cho nhân viên đó tính dựa trên số năm làm việc tính đến 31 tháng 12 năm 2008 và mức lương bình quân của người lao động trong 6 tháng liền kề trước thời điểm thôi việc của người đó. Ngày 9 tháng 8 năm 2013, Bộ Tài chính đã gửi Công văn số 10441/BTC-TCDN về việc hướng dẫn trích lập quỹ dự phòng dùng để chi trả trợ cấp thôi việc. Theo công văn này, Bộ Tài chính yêu cầu Ngân hàng không được trích lập quỹ dự phòng trợ cấp thôi việc cho người lao động. Theo đó, Ngân hàng đã hoàn nhập số dư dự phòng trợ cấp thôi việc tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 là 24.000 triệu VND vào thu nhập khác cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 và sẽ không tiếp tục trích lập dự phòng trợ cấp thôi việc. Việc thay đổi chính sách kế toán này được áp dụng phi hồi tố từ năm 2013. (ii) Trợ cấp mất việc Theo Bộ luật Lao động Việt Nam, khi người lao động làm việc cho Tập đoàn từ 12 tháng trở lên mà bị mất việc làm do Tập đoàn thay đổi cơ cấu tổ chức hay công nghệ thì Tập đoàn có nghĩa vụ thanh 106 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất toán tiền trợ cấp mất việc cho nhân viên đó bằng một tháng tiền lương cho mỗi năm làm việc tính đến 31 tháng 12 năm 2008, nhưng ít nhất phải bằng hai tháng tiền lương. Khoản chi trợ cấp mất việc cho nhân viên được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất khi thực trả. (t) Thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên lợi nhuận hoặc lỗ của năm bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại. Thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất ngoại trừ trường hợp có các khoản thuế thu nhập liên quan đến các khoản mục được ghi nhận thẳng vào vốn chủ sở hữu, thì khi đó các khoản thuế thu nhập này cũng được ghi nhận thẳng vào vốn chủ sở hữu. Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm, sử dụng các mức thuế suất có hiệu lực tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, và các khoản điều chỉnh thuế phải nộp liên quan đến những năm trước. Thuế thu nhập hoãn lại được tính theo phương pháp bảng cân đối kế toán cho các chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ cho mục đích báo cáo tài chính và giá trị sử dụng cho mục đích tính thuế của các khoản mục tài sản và nợ phải trả. Giá trị của thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận dựa trên cách thức dự kiến thu hồi hoặc thanh toán giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản và nợ phải trả sử dụng các mức thuế suất có hiệu lực hoặc cơ bản có hiệu lực tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận trong phạm vi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để tài sản thuế thu nhập này có thể sử dụng được. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi giảm trong phạm vi không còn chắc chắn là các lợi ích về thuế liên quan này sẽ sử dụng được. (u) Vốn (i) Vốn cổ phần Cổ phiếu phổ thông được phân loại là vốn chủ sở hữu. Các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu phổ thông được ghi nhận như một khoản giảm trừ vào vốn chủ sở hữu. (ii) Thặng dư vốn cổ phần Khi nhận được vốn từ các cổ đông, chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu được ghi nhận vào tài khoản thặng dư vốn cổ phần trong vốn chủ sở hữu. (iii) Cổ phiếu quỹ Khi Ngân hàng mua lại cổ phiếu đã phát hành của chính Ngân hàng ( cổ phiếu quỹ ), tổng số tiền thanh toán, bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu quỹ, sẽ ghi giảm vào vốn chủ sở hữu. Khi các cổ phiếu quỹ này được bán đi hoặc tái phát hành lại sau đó, số tiền nhận được sẽ được ghi nhận là khoản tăng vốn chủ sở hữu và các khoản thặng dư hoặc thâm hụt từ các giao dịch được ghi nhận vào/từ thặng dư vốn. www.acb.com.vn 107

Báo cáo tài chính hợp nhất (v) Các quỹ dự trữ (i) Ngân hàng Theo Nghị định số 57/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 do Chính phủ Việt Nam ban hành, Ngân hàng phải trích lập các quỹ như sau trước khi phân phối lợi nhuận: Phân bổ hàng năm Số dư tối đa Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 5% lợi nhuận sau thuế 100% Vốn điều lệ Quỹ dự phòng tài chính 10% lợi nhuận sau thuế 25% Vốn điều lệ Quỹ dự phòng tài chính dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xảy ra trong quá trình kinh doanh sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của các tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng trích lập trong chi phí; sử dụng cho các mục đích khác theo quy định của pháp luật. Các quỹ dự trữ được sử dụng cho các mục đích cụ thể và được trích từ lợi nhuận sau thuế của Ngân hàng dựa trên các tỷ lệ quy định theo trình tự sau: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; Quỹ dự phòng tài chính; Các quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi và các quỹ khác: trích lập theo quyết định của Đại hội đồng Cổ đông. Tỷ lệ trích lập các quỹ này do Đại hội đồng Cổ đông quyết định, phù hợp với các quy định của pháp luật. Phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ các khoản trích lập các quỹ nói trên và chia cổ tức cho cổ đông được ghi vào lợi nhuận chưa phân phối của Ngân hàng. (ii) Công ty TNHH Một Thành viên Chứng khoán ACB ( ACBS ) Theo Thông tư số 146/2014/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành, ACBS thực hiện việc trích lập các quỹ sau đây từ lợi nhuận sau thuế trước khi phân phối lợi nhuận: Phân bổ hàng năm Số dư tối đa Quỹ dự trữ bổ sung vốn góp 5% lợi nhuận sau thuế 10% Vốn góp Quỹ dự phòng tài chính 5% lợi nhuận sau thuế 10% Vốn góp ACBS được yêu cầu trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn góp và quỹ dự phòng tài chính hàng năm. Công ty chỉ trích lập các quỹ trên vào cuối năm tài chính. Các quỹ dự trữ bổ sung vốn góp và quỹ dự phòng tài chính của ACBS được ghi nhận vào các quỹ khác trên bảng cân đối kế toán hợp nhất. (iii) Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác Tài sản Ngân hàng Á Châu ( ACBA ) Theo Thông tư 27/2002/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2002 do Bộ Tài chính ban hành, việc trích lập các quỹ được thực hiện theo các quy định áp dụng cho Ngân hàng. Các quỹ của ACBA được ghi nhận vào các quỹ khác trên bảng cân đối kế toán hợp nhất. 108 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất (iv) Công ty TNHH Một Thành viên Quản lý Quỹ ACB ( ACBC ) Theo Thông tư số 146/2014/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành, ACBC thực hiện việc trích lập các quỹ sau đây từ lợi nhuận sau thuế trước khi phân phối lợi nhuận: Phân bổ hàng năm Số dư tối đa Quỹ dự trữ bổ sung vốn góp 5% lợi nhuận sau thuế 10% Vốn góp Quỹ dự phòng tài chính 5% lợi nhuận sau thuế 10% Vốn góp ACBC được yêu cầu trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn góp và quỹ dự phòng tài chính hàng năm. Công ty chỉ trích lập các quỹ trên vào cuối năm tài chính. Các quỹ dự trữ bổ sung vốn góp và quỹ dự phòng tài chính của ACBC được ghi nhận vào các quỹ khác trên bảng cân đối kế toán hợp nhất. (w) Các bên liên quan Các bên liên quan là các doanh nghiệp và các cá nhân, trực tiếp hay gián tiếp qua một hoặc nhiều trung gian, có quyền kiểm soát Tập đoàn hoặc chịu sự kiểm soát của Tập đoàn, hoặc cùng nằm dưới sự kiểm soát chung với Tập đoàn. Các bên liên kết và các cá nhân nào trực tiếp hoặc gián tiếp nắm quyền biểu quyết của Tập đoàn mà có ảnh hưởng đáng kể đối với Tập đoàn, những nhân sự quản lý chủ chốt bao gồm thành viên Hội đồng Quản trị, thành viên Ban Tổng Giám đốc, thành viên Ban Kiểm soát, Giám đốc Tài chính, Kế toán trưởng, những thành viên thân cận trong gia đình của các cá nhân này và những doanh nghiệp do các cá nhân này nắm trực tiếp hoặc gián tiếp phần quan trọng quyền biểu quyết hoặc thông qua việc này người đó có thể có ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp cũng được coi là bên liên quan. Trong việc xem xét mối quan hệ của từng bên liên quan, Tập đoàn chú ý đến bản chất của mối quan hệ chứ không chỉ hình thức pháp lý của mối quan hệ đó. (x) Các hoạt động nhận ủy thác Tập đoàn có thực hiện các hoạt động nhận ủy thác vốn để đầu tư, cho vay, quản lý giữ hộ tài sản và do đó Tập đoàn nắm giữ, đầu tư tài sản hoặc cho vay thay mặt cho các cá nhân, tổ chức kinh tế hoặc tổ chức tín dụng khác. Giá trị vốn đầu tư bằng nguồn ủy thác và vốn nhận ủy thác được ghi nhận khi hợp đồng ủy thác đã được các bên ký kết và vốn ủy thác đã được thực hiện. Các quyền lợi và nghĩa vụ của bên ủy thác và bên nhận ủy thác đối với lợi nhuận và phân chia lợi nhuận, phí ủy thác và các quyền lợi và nghĩa vụ khác được thực hiện theo điều khoản ghi trong hợp đồng ủy thác đã ký kết. Căn cứ trên các điều khoản ghi trong hợp đồng ủy thác đã ký kết, hoạt động nhận ủy thác của Tập đoàn bao gồm: Các hoạt động nhận ủy thác Tập đoàn không chịu rủi ro Tập đoàn có thực hiện các hoạt động nhận ủy thác quản lý giữ hộ tài sản, nhận ủy thác đầu tư và cho vay. Các tài sản giữ cho mục đích ủy thác quản lý giữ hộ, nhận ủy thác đầu tư và cho vay không được xem là tài sản của Tập đoàn và vì thế không được bao gồm trong báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn. Tập đoàn thực hiện ghi nhận ngoại bảng số vốn nhận ủy thác theo các quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-NHNN do NHNNVN ban hành ngày 6 tháng 11 năm 2014. www.acb.com.vn 109

Báo cáo tài chính hợp nhất Các hoạt động nhận ủy thác Tập đoàn chịu rủi ro Tập đoàn thực hiện các hoạt động nhận ủy thác cho vay để thực hiện cho vay lại đối với khách hàng. Tập đoàn ghi nhận dư nợ cho vay từ nguồn vốn nhận ủy thác vào khoản cho vay khách hàng. Chính sách kế toán đối với cho vay lại khách hàng này được thực hiện theo quy định của NHNNVN (Thuyết minh 4(f)). (y) Chi trả cổ tức Cổ tức chi trả cho các cổ đông của Ngân hàng được ghi nhận là một khoản phải trả trong báo cáo tài chính hợp nhất khi việc chia cổ tức của Ngân hàng được Đại hội đồng cổ đông của Ngân hàng chấp thuận. (z) Lãi trên cổ phiếu Tập đoàn trình bày lãi cơ bản và lãi suy giảm trên cổ phiếu (EPS) cho các cổ phiếu phổ thông. Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách lấy lãi hoặc lỗ thuộc về cổ đông phổ thông của Ngân hàng, sau khi trừ đi phần quỹ khen thưởng phúc lợi được trích lập trong năm, chia cho số lượng cổ phiếu phổ thông bình quân gia quyền lưu hành trong năm. Lãi suy giảm trên cổ phiếu được xác định bằng cách điều chỉnh lãi hoặc lỗ thuộc về cổ đông phổ thông và số lượng cổ phiếu phổ thông bình quân đang lưu hành có tính đến các ảnh hưởng của cổ phiếu phổ thông tiềm năng. (aa) Báo cáo bộ phận Một bộ phận cần báo cáo là một hợp phần có thể xác định riêng biệt của Tập đoàn tham gia vào việc cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ liên quan (bộ phận chia theo hoạt động kinh doanh), hoặc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ trong một môi trường kinh tế cụ thể (bộ phận chia theo vùng địa lý), mỗi bộ phận này chịu rủi ro và thu được lợi ích khác biệt với các bộ phận khác. Mẫu báo cáo bộ phận cơ bản của Tập đoàn là dựa theo bộ phận chia theo vùng địa lý. (bb) Số dư bằng không Các khoản mục hay số dư được quy định trong Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18 tháng 4 năm 2007 của Thống đốc NHNNVN về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng mà không được thể hiện trong các báo cáo tài chính hợp nhất này thì được hiểu là có số dư bằng không. 5. Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 31/12/2014 31/12/2013 Tiền mặt bằng VND 1.860.346 1.281.753 Tiền mặt bằng ngoại tệ 544.388 653.876 Chứng từ có giá 40.792 64.671 Vàng 50.761 43.190 2.496.287 2.043.490 110 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất 6. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Tiền gửi tại NHNNVN bao gồm quỹ dự trữ bắt buộc và tài khoản tiền gửi thanh toán. Theo quy định của NHNNVN về dự trữ bắt buộc, các ngân hàng được phép duy trì một số dư thả nổi tại tài khoản dự trữ bắt buộc. Số dư bình quân dự trữ bắt buộc hàng tháng phải không được thấp hơn tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhân với bình quân số dư tiền gửi của tháng trước tại Ngân hàng như sau: Tiền gửi tại Ngân hàng Tỷ lệ dự trữ bắt buộc 31/12/2014 31/12/2013 Số dư bình quân tháng trước: Từ khách hàng: Tiền gửi bằng ngoại tệ có kỳ hạn dưới 12 tháng 8% 8% Tiền gửi bằng ngoại tệ có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên 6% 6% Tiền gửi bằng VND có kỳ hạn dưới 12 tháng 3% 3% Tiền gửi bằng VND có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên 1% 1% Từ tổ chức tín dụng nước ngoài: Tiền gửi bằng ngoại tệ 1% 1% 31/12/2014 31/12/2013 Tài khoản tiền gửi thanh toán bằng VND 1.997.941 2.160.753 Tài khoản tiền gửi thanh toán bằng USD 1.359.789 904.569 3.357.730 3.065.322 Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Tiền gửi bằng VND Trong mức dự trữ bắt buộc 1,20% 1,20% Ngoài mức dự trữ bắt buộc 0,00% 0,00% Tiền gửi bằng USD Trong mức dự trữ bắt buộc 0,00% 0,00% Ngoài mức dự trữ bắt buộc 0,05% 0,05% www.acb.com.vn 111

Báo cáo tài chính hợp nhất 7. Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng Tiền gửi tại các TCTD khác Tiền gửi thanh toán tại các TCTD trong nước 192.497 283.114 475.611 Tiền gửi thanh toán tại các TCTD nước ngoài - 1.285.541 1.285.541 Tiền gửi có kỳ hạn tại các TCTD trong nước (i) 2.120.908-2.120.908 2.313.405 1.568.655 3.882.060 Cho vay các TCTD khác Cho vay các TCTD trong nước (ii) 1.380.900-1.380.900 3.694.305 1.568.655 5.262.960 Dự phòng rủi ro tiền gửi tại các TCTD khác (iii) (703.953) - (703.953) 2.990.352 1.568.655 4.559.007 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng Tiền gửi tại các TCTD khác Tiền gửi thanh toán tại các TCTD trong nước 44.360 505.007 549.367 Tiền gửi thanh toán tại các TCTD nước ngoài - 1.454.245 1.454.245 Tiền gửi có kỳ hạn tại các TCTD trong nước (i) 3.620.908-3.620.908 3.665.268 1.959.252 5.624.520 Cho vay các TCTD khác Cho vay các TCTD trong nước (ii) 1.985.143-1.985.143 5.650.411 1.959.252 7.609.663 Dự phòng rủi ro tiền gửi và cho vay các TCTD khác (iii) (394.144) - (394.144) 5.256.267 1.959.252 7.215.519 (i) Bao gồm trong số dư tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng trong nước tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013 là các khoản sau: 718.908 triệu VND (31/12/2013: 718.908 triệu VND) tiền gửi có kỳ hạn mà Ngân hàng đã ủy thác cho nhân viên gửi tại một ngân hàng thương mại cổ phần ( Ngân hàng A ) đã quá hạn. Tất cả nhân viên nhận ủy thác gửi tiền của Ngân hàng đã khởi kiện tại Tòa án yêu cầu Ngân hàng A hoàn trả gốc và lãi của các khoản này. Trong năm 2013, Ngân hàng đã lập kế hoạch trích lập dự phòng cho số dư tiền gửi và thoái lãi dự thu liên quan đến các khoản tiền gửi này trong ba năm từ năm 2013 đến năm 2015. Kế hoạch trích lập dự phòng này được Ngân hàng lập theo yêu cầu của đề án Cơ cấu lại hệ thống tín dụng giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 1 tháng 3 năm 2012 của Thủ Tướng Chính phủ và Công văn số 181/NHNN-TTGSNH.m ngày 4 tháng 4 năm 2013 của NHNNVN. Kế hoạch này được NHNNVN phê duyệt trong Công văn số 8879/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 11 năm 2013 và Công văn số 1089/NHNN-TTGSNH ngày 25 tháng 2 năm 2014. 112 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Theo quyết định của bản án phúc thẩm, Tòa án Nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh tuyên án một cá nhân đã từng là nhân viên của Ngân hàng A phải bồi thường 694.830 triệu VND cho Ngân hàng, đồng thời Ngân hàng A phải hoàn trả số tiền 24.078 triệu VND cho Ngân hàng. Cá nhân này được xem là ít có khả năng hoàn trả lại số tiền 694.830 triệu VND cho Ngân hàng. Theo đó, Ngân hàng thực hiện trích lập dự phòng cho toàn bộ số tiền được đánh giá không có khả năng thu hồi và thoái toàn bộ lãi dự thu liên quan đến các khoản tiền gửi này. Tổng số tiền trích lập dự phòng tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2014 là 694.830 triệu VND (31/12/2013: 375.908 triệu VND). Tổng lãi dự thu phát sinh từ các khoản tiền gửi này là 36.523 triệu VND, trong đó 30.000 triệu VND đã được thoái thu trong năm 2014 (2013: 6.523 triệu VND) (Thuyết minh 17(iii)). Tổng số dự phòng trích lập và lãi thoái thu trong năm 2014 đã được NHNNVN chấp thuận theo Công văn số 1144/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 2 năm 2015. 772.000 triệu VND (31/12/2013: 772.000 triệu VND) tiền gửi có kỳ hạn tại một ngân hàng thương mại cổ phần trong nước ( Ngân hàng B ) đã được gia hạn. Tại ngày 31 tháng 3 năm 2014, Ngân hàng đã ký thỏa thuận với ngân hàng này đồng ý gia hạn thời hạn trả các khoản này thêm 24 tháng, theo đó ngày đáo hạn mới là ngày 4 tháng 9 năm 2016. Ngoài ra, Ngân hàng cũng đang trong quá trình thương thảo với ngân hàng này các điều khoản khác để thu hồi khoản tiền gửi này bao gồm việc mua lại tài sản, các khoản nợ của ngân hàng này và các trái phiếu do ngân hàng này nắm giữ. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, Ban lãnh đạo tin tưởng rằng Ngân hàng sẽ thu hồi được khoản tiền gửi đã gia hạn này và phần lãi dự thu liên quan (xem Thuyết minh 17(iii) cho phần lãi dự thu liên quan với số tiền 99.230 triệu VND (31/12/2013: 65.399 triệu VND)) và do vậy Ngân hàng không lập dự phòng cho khoản này. 400.000 triệu VND (31/12/2013: 950.000 triệu VND) tiền gửi có kỳ hạn tại một ngân hàng thương mại cổ phần trong nước ( Ngân hàng C ) đã quá hạn lãi. Khoản tiền gửi có kỳ hạn này được phân loại vào Nhóm 2 Nợ cần chú ý dựa trên số ngày quá hạn của khoản lãi liên quan. Trong năm 2014, Ngân hàng đã trích lập dự phòng cho khoản tiền gửi có kỳ hạn này với số tiền là 9.123 triệu VND (2013: không). Tại ngày 31 tháng 1 năm 2015, NHNNVN đã tuyên bố sẽ mua lại bắt buộc toàn bộ vốn cổ phần của Ngân hàng C với giá 0 VND. Ngoài ra, Ngân hàng cũng đang trong quá trình thương thảo với Ngân hàng C các điều khoản để thu hồi khoản tiền gửi này bao gồm việc mua lại các tài sản bảo đảm mà Ngân hàng C đang thế chấp tại Ngân hàng hoặc/và mua lại các khoản nợ do Ngân hàng C nắm giữ. (ii) Số dư cho vay các TCTD trong nước tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013: Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, Ngân hàng có khoản cho vay một ngân hàng thương mại cổ phần trong nước ( Ngân hàng D ) với số tiền là 1.193.000 triệu VND với khoản lãi phải thu là 477.600 triệu VND. Khoản cho vay này và lãi lũy kế phát sinh liên quan có cùng ngày đáo hạn là ngày 28 tháng 7 năm 2014. Vào ngày 15 tháng 7 năm 2014, Ngân hàng đã quyết định giảm khoản lãi dự thu là 368.132 triệu VND trong tổng số lãi dự thu tính đến ngày đáo hạn là 519.809 triệu VND. Khoản cho vay này và các khoản lãi dự thu còn lại là 151.677 triệu VND đã được Ngân hàng D tất toán vào ngày 28 tháng 7 năm 2014 (Thuyết minh 17(iii)). www.acb.com.vn 113

Báo cáo tài chính hợp nhất Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, Ngân hàng có khoản tiền gửi có kỳ hạn tại một ngân hàng thương mại cổ phần trong nước ( Ngân hàng E ) với số tiền là 600.000 triệu VND. Khoản tiền gửi này (đã trở thành khoản vay (xem bên dưới)) với khoản lãi phải thu tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là 111.667 triệu VND (31/12/2013: 81.250 triệu VND) được đảm bảo thanh toán bằng trái phiếu do một công ty trong Nhóm sáu công ty phát hành cho Ngân hàng E với tổng mệnh giá là 600.000 triệu VND. Vào ngày 12 tháng 8 năm 2013, Ngân hàng đã ký hợp đồng chuyển khoản tiền gửi trên thành khoản cho vay mới với Ngân hàng E với số tiền là 600.000 triệu VND khi khoản tiền gửi này đến hạn vào ngày 10 tháng 3 năm 2014. Ngoài ra, Ngân hàng cũng đồng ý gia hạn thời hạn trả các khoản vay này cùng với lãi lũy kế phát sinh liên quan đến ngày 9 tháng 3 năm 2015. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, Ban lãnh đạo tin tưởng rằng Ngân hàng sẽ thu hồi được khoản cho vay này và phần lãi dự thu liên quan (Thuyết minh 17(iii)) và do vậy Ngân hàng không lập dự phòng cho khoản này. (iii) Dự phòng rủi ro tiền gửi và cho vay các TCTD khác bao gồm: 31/12/2014 31/12/2013 Dự phòng chung - 18.236 Dự phòng cụ thể 703.953 375.908 703.953 394.144 Biến động dự phòng chung của dự phòng rủi ro tiền gửi và cho vay các TCTD khác trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 18.236 15.534 Trích lập dự phòng trong năm - 2.702 Hoàn nhập dự phòng trong năm (18.236) - Số dư cuối năm - 18.236 Biến động dự phòng cụ thể của dự phòng rủi ro tiền gửi và cho vay các TCTD khác trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 375.908 - Trích lập dự phòng trong năm 328.045 375.908 Số dư cuối năm 703.953 375.908 Số dư dự phòng cụ thể của dự phòng rủi ro tiền gửi và cho vay các TCTD khác tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 bao gồm 694.830 triệu VND và 9.123 triệu VND liên quan đến khoản dự phòng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng A và Ngân hàng C đã được trình bày lần lượt như trên. 114 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Tiền gửi thanh toán bằng VND tại các TCTD trong nước 0,10% - 0,50% 0,10% - 1,50% Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ tại các TCTD trong nước 0,00% - 0,10% 0,00% - 0,05% Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ tại các TCTD nước ngoài 0,00% - 0,22% 0,05% - 0,20% Tiền gửi có kỳ hạn bằng VND tại các TCTD trong nước 0,00% - 6,90% 5,00% - 8,60% Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ tại các TCTD trong nước 2,25% - 2,70% 2,90% - 3,80% Cho vay bằng VND các TCTD trong nước 4,60% - 9,50% 6,28% - 8,50% Cho vay bằng ngoại tệ các TCTD trong nước 2,25% - 2,70% 3,20% 8. Chứng khoán kinh doanh 31/12/2014 31/12/2013 Chứng khoán nợ Trái phiếu Chính phủ 1.015.684 555.909 Chứng khoán vốn Chứng khoán vốn do các TCTD khác trong nước phát hành 69.933 270.727 Chứng khoán vốn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành 22.615 251.673 Tổng chứng khoán kinh doanh (i) 1.108.232 1.078.309 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (ii) (3.110) (227.148) 1.105.122 851.161 (i) Phân loại theo chứng khoán đã niêm yết và chưa niêm yết: 31/12/2014 31/12/2013 Chứng khoán nợ Đã niêm yết 1.015.684 555.909 Chứng khoán vốn Đã niêm yết 20.197 516.382 Chưa niêm yết 72.351 6.018 Tổng chứng khoán kinh doanh 1.108.232 1.078.309 (ii) Biến động của dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 227.148 264.829 Hoàn nhập dự phòng trong năm (Thuyết minh 31) (224.038) (37.681) Số dư cuối năm 3.110 227.148 www.acb.com.vn 115

Báo cáo tài chính hợp nhất 9. Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác Tổng giá trị của hợp đồng (theo tỷ giá ngày hiệu lực hợp đồng) Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Tổng giá trị ghi sổ kế toán (theo tỷ giá tại ngày 31 tháng 12 năm 2014) Tài sản Công nợ Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ Giao dịch kỳ hạn tiền tệ 769.174 4.246 - Giao dịch hoán đổi tiền tệ 1.838.997 10.157 - Mua quyền chọn (*) + Mua quyền chọn mua 756.310-5.586 + Mua quyền chọn bán 424.920-1.360 Bán quyền chọn (*) + Bán quyền chọn mua 583.440 6.836 - + Bán quyền chọn bán 437.008 6.996 - Công cụ tài chính phái sinh khác Giao dịch hoán đổi lãi suất 48.545 - - Tổng giá trị của hợp đồng (theo tỷ giá ngày hiệu lực hợp đồng) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Tổng giá trị ghi sổ kế toán (theo tỷ giá tại ngày 31 tháng 12 năm 2013) Tài sản Công nợ Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ Giao dịch kỳ hạn tiền tệ 450.959-4.080 Giao dịch hoán đổi tiền tệ 2.049.180 4.230 - Mua quyền chọn (*) + Mua quyền chọn mua 85.383 125 - + Mua quyền chọn bán 102.922-4.428 Bán quyền chọn (*) + Bán quyền chọn mua 168.288-6.692 + Bán quyền chọn bán 86.094 2.669 - Công cụ tài chính phái sinh khác Giao dịch hoán đổi lãi suất 97.091 - - (*) Tổng giá trị ghi sổ kế toán của tài sản/công nợ cho giao dịch mua, bán quyền chọn tiền tệ là tổng thu nhập/(chi phí) thuần của các giao dịch mua, bán quyền chọn tiền tệ đang còn hiệu lực và đang được ghi nhận trên Tài sản Có khác/các khoản phải trả, công nợ khác. 116 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất 10. Cho vay khách hàng Phân tích dư nợ cho vay theo loại hình cho vay như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Cho vay các tổ chức kinh tế và cá nhân trong nước 114.964.429 105.950.891 Cho vay chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá 329.088 217.358 Cho thuê tài chính 947.582 972.935 Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư 82.558 48.537 Trả thay cho khách hàng 398 300 116.324.055 107.190.021 Phân tích dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Thương mại 28.220.351 27.095.125 Nông, lâm nghiệp 937.475 1.037.612 Sản xuất và gia công chế biến 21.186.829 20.896.900 Xây dựng 4.279.018 3.806.157 Dịch vụ cá nhân và cộng đồng 1.211.384 1.001.678 Kho bãi, giao thông vận tải và thông tin liên lạc 2.791.264 3.150.961 Giáo dục và đào tạo 146.458 116.841 Tư vấn và kinh doanh bất động sản 2.265.001 2.205.845 Nhà hàng và khách sạn 1.934.505 1.707.964 Dịch vụ tài chính 246.055 100 Các ngành nghề khác 53.105.715 46.170.838 116.324.055 107.190.021 Phân tích dư nợ cho vay theo thời hạn như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Nợ ngắn hạn 58.568.473 56.837.993 Nợ trung hạn 19.047.553 17.208.970 Nợ dài hạn 38.708.029 33.143.058 116.324.055 107.190.021 Phân tích dư nợ cho vay theo loại tiền tệ như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Cho vay bằng VND 106.152.191 96.039.217 Cho vay bằng ngoại tệ và vàng 10.171.864 11.150.804 116.324.055 107.190.021 www.acb.com.vn 117

Báo cáo tài chính hợp nhất Phân tích dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Doanh nghiệp Nhà nước 1.896.498 2.684.646 Công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân 59.334.949 57.996.180 Công ty liên doanh 1.199.204 536.554 Công ty 100% vốn nước ngoài 1.446.410 389.598 Hợp tác xã 46.139 35.911 Cá nhân và khách hàng khác 52.400.855 45.547.132 116.324.055 107.190.021 Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Các khoản cho vay bằng VND Ngắn hạn 0,07% - 23,00% 0,90% - 22,00% Trung hạn 0,63% - 24,00% 0,00% - 23,20% Dài hạn 0,00% - 26,25% 0,72% - 22,48% Các khoản cho vay bằng ngoại tệ Ngắn hạn 2,50% - 11,00% 3,00% - 13,30% Trung hạn 2,25% - 8,85% 2,74% - 11,70% Dài hạn 1,58% - 8,50% 1,62% - 9,80% Các khoản cho vay bằng vàng Ngắn hạn 2,40% - 5,01% - Trung hạn 7,50% 6,50% - 8,80% Dài hạn 4,00% - 8,50% 4,00% - 8,50% Phân tích dư nợ cho vay theo nhóm nợ như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn (*) 110.796.873 100.980.134 Nhóm 2 - Nợ cần chú ý (**) 2.993.934 2.967.018 Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn (**) 293.035 656.978 Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ 444.308 463.358 Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn 1.795.905 2.122.533 116.324.055 107.190.021 118 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất (*) Bao gồm trong số dư Nhóm 1 Nợ đủ tiêu chuẩn tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 có 4.116.527 triệu VND cho vay khách hàng được dùng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay với số tiền là 1.062.300 triệu VND của Ngân hàng từ một ngân hàng khác (Thuyết minh 19). (**) Bao gồm trong số dư Nhóm 3 Nợ dưới tiêu chuẩn và Nhóm 2 Nợ cần chú ý tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013 là: 8.966 triệu VND cho vay một Tổng công ty nhà nước ( Tổng công ty ) (31/12/2013: 464.239 triệu VND) đã được gia hạn. Trong năm 2014, Ngân hàng đã bán khoản cho vay tương đương 458.999 triệu VND cho VAMC. Vào tháng 8 năm 2013, NHNNVN công bố kết quả về cuộc thanh tra toàn diện hoạt động của Ngân hàng năm 2012. Theo đó, các số dư nợ cho vay của Tổng công ty được phân loại nhóm 3 Nợ dưới tiêu chuẩn và việc trích lập dự phòng cho các số dư nợ cho vay được thực hiện theo Quyết định 493 và Quyết định 18 (từ ngày 1 tháng 6 năm 2014, đã được thay thế bằng Thông tư 02 và Thông tư 09). Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể là 20% cho số dư nợ cho vay được phân bổ đều trong ba năm từ năm 2013 đến năm 2015. Số dư trái phiếu (Thuyết minh 12) được phân loại nhóm 3 Nợ dưới tiêu chuẩn theo nhóm nợ của khoản cho vay. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể là 20% cho số dư trái phiếu được phân bổ đều trong ba năm từ năm 2013 đến năm 2015. Khoản lãi phải thu của trái phiếu được thoái thu, chia đều trong vòng ba năm từ năm 2013 đến năm 2015 (Thuyết minh 17(iii)). Kế hoạch trích lập dự phòng và thoái thu lãi trái phiếu của Tổng công ty được lập bởi Ngân hàng gửi NHNNVN theo yêu cầu của đề án Cơ cấu lại hệ thống tín dụng giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 1 tháng 3 năm 2012 của Thủ Tướng Chính phủ và Công văn số 181/NHNN-TTGSNH.m ngày 4 tháng 4 năm 2013 của NHNNVN. Kế hoạch này đã được NHNNVN phê duyệt trong Công văn số 8879/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 11 năm 2013. Vào ngày 24 tháng 9 năm 2014, Thống đốc NHNNVN đã chấp thuận cho Ngân hàng góp vốn, mua cổ phần của một số công ty thành viên của Tổng công ty để cấn trừ 500.000 triệu VND số dư trái phiếu của Tổng công ty theo Công văn số 6982/NHNN-TTGSNH. Trong năm 2014, Ngân hàng đã thực hiện cấn trừ nợ trái phiếu thông qua việc góp vốn, mua cổ phần đối với hai công ty trong chín công ty được NHNNVN phê duyệt với số tiền là 56.875 triệu VND. Các khoản góp vốn, mua cổ phần này hiện đang được Ngân hàng ghi nhận trong khoản mục chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán (Thuyết minh 12). Trong năm 2014, Ngân hàng đã thực hiện trích lập số dự phòng của trái phiếu cần lập và thoái thu số lãi trái phiếu cần thoái thu cho năm 2014 và 2015. Việc trích lập bổ sung số dự phòng cần lập và thoái thu toàn bộ số lãi trái phiếu cần thoái thu này đã được NHNNVN phê duyệt theo Công văn số 1144/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 2 năm 2015. www.acb.com.vn 119

Báo cáo tài chính hợp nhất Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013, Ngân hàng có các số dư và các khoản dự phòng tương ứng với Tổng công ty như sau: 31/12/2014 Thuyết minh Số dư Năm đáo hạn Dự phòng chung Dự phòng cụ thể Cho vay khách hàng 8.966 2016 67 - Chứng khoán đầu tư giữ đến 12 443.125 8/2013 3.323 67.000 ngày đáo hạn - trái phiếu 452.091 3.390 67.000 31/12/2013 Thuyết minh Số dư Năm đáo hạn Dự phòng chung Dự phòng cụ thể Cho vay khách hàng 464.239 2014, 2018 3.482 18.163 Chứng khoán đầu tư giữ đến 12 500.000 8/2013-34.000 ngày đáo hạn - trái phiếu Lãi phải thu từ trái phiếu (i) 17(iii) 94.000 8/2013 - - 1.058.239 3.482 52.163 (i) Biến động số dư lãi phải thu từ trái phiếu trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 94.000 87.500 Tăng thêm trong năm - 53.750 Thoái thu trong năm (94.000) (47.250) Số dư cuối năm - 94.000 2.237.284 triệu VND (31/12/2013: 2.237.284 triệu VND) cho vay Nhóm sáu công ty. Ngoài các khoản cho vay, Tập đoàn có số dư đầu tư vào chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn, góp vốn, đầu tư dài hạn và các khoản phải thu với các công ty này. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013, chi tiết số dư, kỳ hạn và dự phòng như sau: 31/12/2014 Thuyết minh Số dư Năm đáo hạn Dự phòng chung Dự phòng cụ thể Cho vay khách hàng 2.237.284 2015, 2018 16.780 67.968 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày 12 2.429.349 2018, 2020 18.220 79.836 đáo hạn trái phiếu Góp vốn, đầu tư dài hạn 13(ii) 20.939-3.453 Các khoản phải thu khác 17(ii) 1.179.485 2015-353.846 5.867.057 35.000 505.103 120 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất 31/12/2013 Thuyết minh Số dư Năm đáo hạn Dự phòng chung Dự phòng cụ thể Cho vay khách hàng 2.237.284 2015, 2018 24.280 67.297 Chứng khoán kinh doanh chứng 151.222-44.921 khoán vốn đã niêm yết Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày 12 2.429.349 2018, 2020-48.903 đáo hạn trái phiếu Góp vốn, đầu tư dài hạn 13(ii) 20.939-3.845 Các khoản phải thu khác 17(ii) 1.654.803 2015-117.846 Cổ tức phải thu 41.251-15.090 Các khoản lãi phải thu 17(iii) 192.000 2015, 2018 - - 6.726.848 24.280 297.902 Trong năm 2012 và đầu năm 2013, sau khi Nhóm sáu công ty bầu ra Ban lãnh đạo mới và người đại diện theo pháp luật mới và hoạt động đi vào ổn định, Ngân hàng đã ký thỏa thuận với sáu công ty này như sau: Mọi giao dịch tài chính, giao dịch thanh toán, nhận thanh toán của các công ty, phải được thực hiện thông qua tài khoản của các công ty tại Ngân hàng; Ngân hàng có quyền yêu cầu các công ty bán, chuyển nhượng tài sản đảm bảo khi giá trị tài sản đảm bảo tại thời điểm chuyển nhượng cao hơn tại thời điểm thế chấp; và Thu nhập từ danh mục đầu tư của các công ty, bao gồm cả những khoản đầu tư không thế chấp tại Ngân hàng sẽ được dùng để thanh toán nghĩa vụ nợ của công ty với Ngân hàng. Chi tiết tài sản thế chấp và bảo đảm khác mà Ngân hàng đang nắm giữ và các nguồn trả nợ khác để đảm bảo cho số dư với Nhóm sáu công ty này như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Giá trị ước tính Giá trị ước tính Tài sản thế chấp và bảo đảm khác Cổ phiếu của tổ chức tín dụng khác 3.581.303 3.216.096 Cổ phiếu của doanh nghiệp chưa niêm yết - công ty cổ phần 650.281 1.004.648 Vốn góp vào doanh nghiệp - công ty TNHH 446.478 546.791 Tiền gửi tại Ngân hàng 176.509 322.126 Các khoản phải thu 113.525 100.000 Thư bảo lãnh của ngân hàng khác 300.000 300.000 5.268.096 5.489.661 Nguồn trả nợ khác Tiền gửi tại Ngân hàng (ii) 212.213 505.237 5.480.309 5.994.898 www.acb.com.vn 121

Báo cáo tài chính hợp nhất (ii) Bao gồm trong số dư tiền gửi này là 30.000 triệu VND tiền đặt cọc của một bên thứ ba để mua tài sản bảo đảm của Nhóm sáu công ty. Khoản tiền phát sinh từ việc bán tài sản bảo đảm này được dùng để thanh toán nợ của Nhóm sáu công ty tại Ngân hàng. Số tiền gửi này có thể được tất toán để thu hồi nợ của Nhóm sáu công ty đối với Ngân hàng bất kỳ lúc nào. Các giả định chính được sử dụng để đánh giá giá trị tài sản đảm bảo và các nguồn trả nợ khác của các công ty này được trình bày như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Giá trị ước tính Giá trị ước tính Chi tiết cơ sở xác định giá trị tài sản đảm bảo Cổ phiếu niêm yết + Dựa vào giá chào mua 2.139.733 - + Dựa trên giá chuyển nhượng gần nhất - 1.774.526 Cổ phiếu chưa niêm yết và vốn góp vào công ty TNHH + Dựa trên mệnh giá 14.354 482.170 + Dựa trên giá trị tài sản thuần theo sổ sách 626.107 330.831 + Dựa trên giá trị thị trường của bất động sản mà doanh nghiệp đang sở 107.124 137.827 hữu hoặc có quyền khai thác + Dựa trên mô hình định giá 272.045 385.473 + Dựa vào giá vốn 4.538 215.138 + Dựa vào giá chào mua 1.514.161 1.441.570 Tiền gửi tại Ngân hàng - giá trị sổ sách 176.509 322.126 Các khoản phải thu - giá trị sổ sách 113.525 100.000 Thư bảo lãnh của ngân hàng khác - giá trị bảo lãnh 300.000 300.000 5.268.096 5.489.661 Chi tiết cơ sở xác định giá trị nguồn trả nợ khác Tiền gửi tại Ngân hàng - giá trị sổ sách 212.213 505.237 5.480.309 5.994.898 Vào tháng 8 năm 2013, NHNNVN thông báo cho Ngân hàng kết quả về cuộc thanh tra toàn diện hoạt động của Ngân hàng năm 2012. Dựa trên kết quả của cuộc thanh tra, Ngân hàng đã lập kế hoạch trích lập dự phòng và thoái thu lãi của Nhóm sáu công ty và gửi NHNNVN theo yêu cầu của đề án Cơ cấu lại hệ thống tín dụng giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 1 tháng 3 năm 2012 của Thủ Tướng Chính phủ và Công văn số 181/NHNN-TTGSNH.m ngày 4 tháng 4 năm 2013 của NHNNVN. Kế hoạch này đã được NHNNVN phê duyệt trong Công văn số 8879/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 11 năm 2013. Theo đó: Các số dư nợ cho vay 2.237.284 triệu VND của Nhóm sáu công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 (31/12/2013: 2.237.284 triệu VND) được phân loại vào Nhóm 2 Nợ cần chú ý. Việc trích lập dự phòng cho các số dư nợ cho vay được thực hiện theo Quyết định 493 và Quyết định 18 (từ ngày 1 tháng 6 năm 2014, đã được thay thế bằng Thông tư 02 và Thông tư 09). 122 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Số dư trái phiếu 2.429.349 triệu VND của Nhóm sáu công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 (31/12/2013: 2.429.349 triệu VND) (Thuyết minh 12) được phân loại theo nhóm nợ của khoản cho vay của Nhóm sáu công ty, Nhóm 2 Nợ cần chú ý. Việc trích lập dự phòng cho các số dư trái phiếu được thực hiện theo Quyết định 493 và Quyết định 18 (từ ngày 1 tháng 6 năm 2014, đã được thay thế bằng Thông tư 02 và Thông tư 09). Số dư các khoản phải thu 1.179.485 triệu VND của ba công ty trong Nhóm sáu công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 (31/12/2013: 1.179.485 triệu VND) (Thuyết minh 17(ii)) được trích dự phòng với tỷ lệ 30% trên số dư khoản phải thu. Số dự phòng này đã được dự kiến phân bổ đều trong ba năm từ năm 2013 đến năm 2015. Khoản lãi phải thu của các trái phiếu phát hành bởi ba công ty trong Nhóm sáu công ty đã được dự kiến thoái thu chia đều trong vòng ba năm từ năm 2013 đến năm 2015 (Thuyết minh 17(iii)). Trong năm 2014, Ngân hàng thực hiện trích lập toàn bộ số dự phòng cần lập cho các khoản phải thu và thoái thu toàn bộ số lãi trái phiếu cần thoái thu cho cả năm 2014 và 2015. Việc trích lập toàn bộ dự phòng cần lập và thoái thu toàn bộ số lãi trái phiếu cần thoái thu đối với Nhóm sáu công ty đã được NHNNVN phê duyệt theo Công văn số 1144/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 2 năm 2015. 11. Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng bao gồm: 31/12/2014 31/12/2013 Dự phòng chung (i) 846.376 790.226 Dự phòng cụ thể (ii) 732.428 757.757 1.578.804 1.547.983 (i) Biến động dự phòng chung của dự phòng rủi ro cho vay khách hàng trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 790.226 753.048 Trích lập dự phòng trong năm 56.150 37.178 Số dư cuối năm 846.376 790.226 www.acb.com.vn 123

Báo cáo tài chính hợp nhất (ii) Biến động dự phòng cụ thể của dự phòng rủi ro cho vay khách hàng trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 757.757 749.034 Trích lập dự phòng trong năm 470.677 429.388 Sử dụng dự phòng trong năm (*) (496.006) (420.665) Số dư cuối năm 732.428 757.757 (*) Bao gồm trong số dự phòng sử dụng trong năm là 220.682 triệu VND dự phòng sử dụng liên quan đến các khoản nợ bán cho VAMC (2013: 104.816 triệu VND) (xem Thuyết minh 12 liên quan đến trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành cho các khoản nợ này). Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2014, Ngân hàng đã bán 1.457.053 triệu VND dư nợ cho vay cho VAMC, trong đó1.036.082 triệu VND dư nợ cho vay được bán trong năm 2014 (2013: 420.971 triệu VND). 12. Chứng khoán đầu tư 31/12/2014 31/12/2013 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán Chứng khoán nợ Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước 1.796.186 2.070.026 Trái phiếu Chính phủ 20.789.013 4.853.069 Do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành 533.140 - Do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành 300.000 - Chứng khoán vốn Do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành 4.222 4.247 Do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành 260.700 304.659 Tổng chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 23.683.261 7.232.001 Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán (i) (111.223) (168.687) 23.572.038 7.063.314 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn Chứng khoán nợ Trái phiếu Chính phủ 4.894.442 16.519.114 Do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành 5.822.304 3.500.000 Do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành (ii) 4.538.833 6.165.008 Trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành 1.130.739 318.295 Tổng chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 16.386.318 26.502.417 Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn (iii) (281.504) (82.903) 16.104.814 26.419.514 39.676.852 33.482.828 124 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất (i) Biến động dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 168.687 248.106 Hoàn nhập dự phòng trong năm (57.464) (79.419) Số dư cuối năm 111.223 168.687 (ii) Bao gồm trong số dư chứng khoán nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013 là: 2.429.349 triệu VND (31/12/2013: 2.429.349 triệu VND) trái phiếu phát hành bởi ba công ty trong Nhóm sáu công ty (Thuyết minh 10). Các trái phiếu này đáo hạn vào tháng 3 năm 2018 và tháng 11 năm 2020 và có lãi suất trái phiếu là 5,29%/năm. 443.125 triệu VND (31/12/2013: 500.000 triệu VND) trái phiếu phát hành bởi Tổng công ty (Thuyết minh 10). Trái phiếu này đáo hạn vào ngày 5 tháng 8 năm 2013 và có lãi suất trái phiếu là 10,75%/năm. Vào ngày 13 tháng 6 năm 2013, Tổng công ty đã gửi Công văn số 1609/ HHVN-TC đến NHNNVN đề nghị NHNNVN xem xét, chấp thuận cho Tổng công ty được các tổ chức tín dụng đang nắm giữ trái phiếu mà Tổng công ty đã phát hành, kéo dài thời hạn trả nợ trái phiếu thêm một năm (ngày đáo hạn mới vào ngày 5 tháng 8 năm 2014) và giữ nguyên nhóm nợ cho Tổng công ty trong thời gian này. Trong năm 2014, Ngân hàng đã thực hiện cấn trừ số dư trái phiếu với số tiền là 56.875 triệu VND thông qua việc góp vốn, mua cổ phần đối với hai công ty trong chín công ty đã được NHNNVN phê duyệt trong Công văn số 6982/ NHNN-TTGSNH (Thuyết minh 10). Các khoản góp vốn, mua cổ phần này hiện đang được Ngân hàng ghi nhận trong khoản mục chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán. Đối với số dư trái phiếu 443.125 triệu VND còn lại, Ngân hàng đang trong quá trình thương thảo với Tổng công ty để thu hồi dư nợ trái phiếu và các khoản lãi liên quan bao gồm việc mua lại tài sản mà Tổng công ty đang nắm giữ. Việc trích lập dự phòng cho các số dư và thoái lãi dự thu của các trái phiếu của Nhóm sáu công ty và Tổng công ty được trình bày trong Thuyết minh 10. (iii) Biến động dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 82.903 60.367 Trích lập dự phòng trong năm 198.601 22.536 Số dư cuối năm 281.504 82.903 www.acb.com.vn 125

Báo cáo tài chính hợp nhất Bao gồm trong số dư dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013 có: 100.626 triệu VND (31/12/2013: không) dự phòng rủi ro cụ thể cho các trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành để mua nợ xấu của Ngân hàng. 79.836 triệu VND (31/12/2013: 48.903 triệu VND) dự phòng rủi ro cụ thể và 18.220 triệu VND (31/12/2013: không) dự phòng chung cho các trái phiếu do Nhóm sáu công ty phát hành (Thuyết minh 10). 67.000 triệu VND (31/12/2013: 34.000 triệu VND) dự phòng rủi ro cụ thể và 3.323 triệu VND (31/12/2013: không) dự phòng chung cho các trái phiếu do Tổng công ty phát hành (Thuyết minh 10). 13. Góp vốn, đầu tư dài hạn 31/12/2014 31/12/2013 Góp vốn vào công ty liên doanh (i) 1.278 1.277 Đầu tư vào công ty liên kết (i) 329 301 Đầu tư dài hạn khác (ii) 948.030 1.009.334 949.637 1.010.912 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (iii) (63.069) (87.936) 886.568 922.976 (i) Danh sách đầu tư của Tập đoàn vào các công ty liên doanh và liên kết: 31/12/2014 31/12/2013 Tên Công ty Cổ phần Sài Gòn Kim hoàn ACB-SJC ( ACB-SJC ) Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo vệ Ngân hàng Á Châu ( ACBD ) Ngành nghề kinh doanh Sản xuất và kinh doanh kim hoàn Dịch vụ bảo vệ % Tỷ lệ Nguyên giá Giá trị ghi sổ % Tỷ lệ góp vốn góp vốn Nguyên giá Giá trị ghi sổ 10 1.000 1.278 10 1.000 1.277 10 200 329 10 200 301 1.200 1.607 1.200 1.578 Tập đoàn phân loại khoản đầu tư vào ACBD là khoản đầu tư vào công ty liên kết mặc dù Tập đoàn chỉ sở hữu 10% tỷ lệ phần vốn góp do Tập đoàn: có đại diện trong Hội đồng Quản trị hoặc cấp quản lý tương đương của công ty này; có quyền tham gia vào quá trình hoạch định chính sách; và có ảnh hưởng đáng kể đối với các chính sách tài chính và hoạt động của công ty này. 126 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Tập đoàn phân loại khoản đầu tư vào ACB-SJC là khoản đầu tư vào công ty liên doanh do Tập đoàn có ký hợp đồng đồng kiểm soát với bên liên doanh và tất cả các quyết định chiến lược về tài chính và hoạt động đều phải có sự nhất trí của Tập đoàn và bên liên doanh. Tình hình tăng giảm các khoản đầu tư vào công ty liên doanh và liên kết như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 1.578 1.576 Phần chia sẻ lợi nhuận trong năm theo phương pháp vốn chủ sở hữu 29 2 Số dư cuối năm 1.607 1.578 (ii) Các khoản đầu tư dài hạn khác của Tập đoàn là các khoản đầu tư có tỷ lệ góp vốn nhỏ hơn 20%: 31/12/2014 31/12/2013 Đầu tư vào các TCTD khác trong nước Chưa niêm yết 150.000 150.000 Đầu tư vào các TCKT trong nước Đã niêm yết (*) 544.742 544.742 Chưa niêm yết (**) 253.288 314.592 948.030 1.009.334 Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn khác (iii) (63.069) (87.936) 884.961 921.398 (*) Bao gồm trong khoản đầu tư vào các tổ chức kinh tế trong nước đã niêm yết tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là 20.939 triệu VND (31/12/2013: 20.939 triệu VND) chứng khoán vốn ACBS đầu tư thông qua hợp đồng hợp tác đầu tư với một công ty trong Nhóm sáu công ty và có khoản dự phòng giảm giá tương ứng là 3.453 triệu VND (31/12/2013: 3.845 triệu VND) (Thuyết minh 10). (**) Biến động các khoản đầu tư vào các tổ chức kinh tế trong nước chưa niêm yết như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 314.592 548.476 Tăng trong năm - 6.882 Thanh lý trong năm (61.304) (240.766) Số dư cuối năm 253.288 314.592 (iii) Biến động dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn khác trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 87.936 50.053 Trích lập dự phòng trong năm - 70.793 Hoàn nhập dự phòng trong năm (24.867) (32.910) Số dư cuối năm 63.069 87.936 www.acb.com.vn 127

Báo cáo tài chính hợp nhất 14. Tài sản cố định hữu hình Năm 2014 Trụ sở làm việc Thiết bị văn phòng Phương tiện vận chuyển Tài sản cố định khác Tổng Nguyên giá Số dư đầu năm 1.928.268 738.102 337.017 153.997 3.157.384 Tăng trong năm 20.140 108.883 858 39.659 169.540 Chuyển từ chi phí xây dựng 152.615 - - 557 153.172 cơ bản dở dang Thanh lý (7.000) (30.208) (14.643) (1.923) (53.774) Phân loại lại - 16.885 - (28.174) (11.289) Số dư cuối năm 2.094.023 833.662 323.232 164.116 3.415.033 Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm 178.661 466.471 152.705 80.433 878.270 Khấu hao trong năm 49.236 99.464 26.127 18.503 193.330 Thanh lý (89) (29.922) (9.732) (1.447) (41.190) Phân loại lại - (299) - (1) (300) Số dư cuối năm 227.808 535.714 169.100 97.488 1.030.110 Giá trị còn lại Số dư đầu năm 1.749.607 271.631 184.312 73.564 2.279.114 Số dư cuối năm 1.866.215 297.948 154.132 66.628 2.384.923 Năm 2013 Trụ sở làm việc Thiết bị văn phòng Phương tiện vận chuyển Tài sản cố định khác Nguyên giá Số dư đầu năm 913.308 989.099 352.208 192.454 2.447.069 Tăng trong năm 1.728 49.429-17.966 69.123 Chuyển từ chi phí xây dựng 1.013.232 11.917 7.460 43.167 1.075.776 cơ bản dở dang Chuyển sang công cụ dụng - (349.658) (15) (39.156) (388.829) cụ theo Thông tư 45 (*) Thanh lý - (21.073) (22.636) (2.046) (45.755) Phân loại lại - 58.388 - (58.388) - Số dư cuối năm 1.928.268 738.102 337.017 153.997 3.157.384 Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm 150.808 635.983 143.449 78.768 1.009.008 Khấu hao trong năm 27.853 114.836 26.621 27.718 197.028 Chuyển sang công cụ dụng - (263.319) (15) (24.164) (287.498) cụ theo Thông tư 45 (*) Thanh lý - (21.029) (17.350) (1.889) (40.268) Số dư cuối năm 178.661 466.471 152.705 80.433 878.270 Giá trị còn lại Số dư đầu năm 762.500 353.116 208.759 113.686 1.438.061 Số dư cuối năm 1.749.607 271.631 184.312 73.564 2.279.114 Tổng 128 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, bao gồm trong nguyên giá tài sản cố định hữu hình là các tài sản trị giá 334.190 triệu VND đã được khấu hao hết nhưng vẫn đang được sử dụng (31/12/2013: 278.436 triệu VND). Giá trị còn lại của một số thiết bị tạm thời không sử dụng trong tài sản cố định tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là 3.610 triệu VND (31/12/2013: 31.782 triệu VND). (*) Việc phân loại lại này phản ánh giá trị còn lại của các tài sản cố định hiện có không đáp ứng một trong các tiêu chuẩn để ghi nhận là tài sản cố định theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25 tháng 4 năm 2013 Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định ( Thông tư 45 ), là tài sản có nguyên giá từ 30 triệu VND trở lên. Các tài sản này được phân loại lại vào tài khoản Công cụ và dụng cụ và sau đó phân bổ trong thời hạn ba năm kể từ ngày thực hiện phân loại lại. 15. Tài sản cố định vô hình Năm 2014 Quyền sử dụng đất Phần mềm máy vi tính Tổng cộng Nguyên giá Số dư đầu năm 214.974 176.926 391.900 Tăng trong năm - 43.520 43.520 Chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản dở dang 16.808 103.899 120.707 Thanh lý - (38) (38) Số dư cuối năm 231.782 324.307 556.089 Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm - 118.246 118.246 Khấu hao trong năm - 18.249 18.249 Thanh lý - (38) (38) Số dư cuối năm - 136.457 136.457 Giá trị còn lại Số dư đầu năm 214.974 58.680 273.654 Số dư cuối năm 231.782 187.850 419.632 www.acb.com.vn 129

Báo cáo tài chính hợp nhất Năm 2013 Quyền sử dụng đất Phần mềm máy vi tính Tổng cộng Nguyên giá Số dư đầu năm - 139.427 139.427 Tăng trong năm - 22.498 22.498 Chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản dở dang 214.974 15.111 230.085 Chuyển sang công cụ dụng cụ theo Thông tư 45 (*) - (110) (110) Số dư cuối năm 214.974 176.926 391.900 Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm - 104.034 104.034 Khấu hao trong năm - 14.309 14.309 Chuyển sang công cụ dụng cụ theo Thông tư 45 (*) - (97) (97) Số dư cuối năm - 118.246 118.246 Giá trị còn lại Số dư đầu năm - 35.393 35.393 Số dư cuối năm 214.974 58.680 273.654 Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, bao gồm trong nguyên giá tài sản cố định vô hình là các tài sản trị giá 104.627 triệu VND đã được khấu hao hết nhưng vẫn đang được sử dụng (31/12/2013: 89.492 triệu VND). (*) Việc phân loại lại này phản ánh giá trị còn lại của các tài sản cố định hiện có không đáp ứng một trong các tiêu chuẩn để ghi nhận là tài sản cố định theo quy định tại Điều 3, Thông tư 45, là tài sản có nguyên giá từ 30 triệu VND trở lên. Các tài sản này được phân loại lại vào tài khoản Công cụ và dụng cụ và sau đó phân bổ trong thời hạn ba năm kể từ ngày thực hiện phân loại lại. 16. Bất động sản đầu tư 2014 2013 Nguyên giá Số dư đầu năm 9.015 - Chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản dở dang - 9.015 Số dư cuối năm 9.015 9.015 Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm - - Khấu hao trong năm 361 - Số dư cuối năm 361 - Giá trị còn lại Số dư đầu năm 9.015 - Số dư cuối năm 8.654 9.015 130 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất 17. Tài sản Có khác 31/12/2014 31/12/2013 Các khoản phải thu Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (i) 621.969 704.537 Phải thu từ khách hàng (ii) 5.682.426 5.731.546 Phải thu từ NHNNVN 7.139 6.981 Các khoản tạm ứng và phải thu nội bộ 370.529 345.985 Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa (Thuyết minh 24) - 158.844 Cổ tức phải thu - 41.252 6.682.063 6.989.145 Các khoản lãi, phí phải thu (iii) 3.254.051 3.689.556 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Thuyết minh 24) 4.891 12.105 Tài sản Có khác Chi phí chờ phân bổ 479.349 382.764 Tài sản khác 78.059 61.615 557.408 444.379 Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác (iv) (543.071) (321.463) 9.955.342 10.813.722 (i) Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 2014 2013 Số dư đầu năm 704.537 1.792.454 Tăng trong năm 241.791 262.880 Chuyển sang tài sản cố định hữu hình (153.172) (1.075.776) Chuyển sang tài sản cố định vô hình (120.707) (230.085) Chuyển sang bất động sản đầu tư - (9.015) Chuyển sang tài sản khác (50.480) (35.921) Số dư cuối năm 621.969 704.537 Các công trình xây dựng cơ bản dở dang lớn như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Xây dựng trụ sở, văn phòng làm việc 612.411 583.061 Khác 9.558 121.476 621.969 704.537 www.acb.com.vn 131

Báo cáo tài chính hợp nhất (ii) Trong khoản phải thu từ khách hàng tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013 có các khoản sau: Phải thu từ Công ty Cổ phần Địa ốc ACB ( ACBR ) liên quan đến việc Tập đoàn tạm ứng cho ACBR thanh toán cho Công ty TNHH An Tiến để mua căn hộ Hoàng Anh Gold House tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là 240.637 triệu VND (31/12/2013: 422.195 triệu VND). Theo thỏa thuận giữa Tập đoàn và ACBR, ACBR sẽ bán các căn hộ này cho nhân viên của Tập đoàn với giá bán bằng giá vốn hoặc sẽ bán ra bên ngoài. Số tiền thu được dùng để hoàn trả khoản tạm ứng này cho Tập đoàn. Đối với các căn hộ bán ra bên ngoài, Tập đoàn sẽ hỗ trợ phí bán hàng cho ACBR theo từng trường hợp cụ thể. Phải thu từ ba công ty trong Nhóm sáu công ty với số tiền là 1.179.485 triệu VND (31/12/2013: bốn công ty trong Nhóm sáu công ty với số tiền là 1.654.803 triệu VND) (Thuyết minh 10). Trong đó, 12.628 triệu VND (31/12/2013: 12.628 triệu VND) là lãi phải thu phát sinh từ số dư gốc của khoản phải thu 1.166.857 triệu VND (31/12/2013: 1.166.857 triệu VND). Dự phòng trích lập cho khoản phải thu này tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là 353.846 triệu VND (31/12/2013: 117.846 triệu VND). Các khoản cho vay giao dịch ký quỹ với số tiền là 1.099.479 triệu VND (31/12/2013: 804.548 triệu VND). Các khoản cho vay giao dịch ký quỹ được ACBS cấp cho khách hàng để thực hiện các giao dịch ký quỹ. Các khoản cho vay giao dịch ký quỹ này có thời hạn gốc 90 ngày và hưởng lãi suất ngày từ 0,03% đến 0,04% (2013: từ 0,04% đến 0,05%). Tỷ lệ ký quỹ ban đầu và tỷ lệ ký quỹ duy trì cho các giao dịch ký quỹ lần lượt là 50% và 30%. (iii) Bao gồm trong các khoản lãi, phí phải thu tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013 có các khoản sau: Lãi phải thu với số tiền là 99.230 triệu VND (31/12/2013: 65.399 triệu VND) phát sinh từ khoản tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng B được gia hạn đến ngày 4 tháng 9 năm 2016 (Thuyết minh 7(i)). Lãi phải thu với số tiền là 111.667 triệu VND (31/12/2013: 81.250 triệu VND) phát sinh từ khoản cho vay Ngân hàng E (Thuyết minh 7(ii)). Trong năm 2014, Ngân hàng đã thực hiện thoái toàn bộ lãi dự thu phát sinh từ các khoản tiền gửi có kỳ hạn đã quá hạn tại Ngân hàng A với số tiền 30.000 triệu VND (Thuyết minh 7(i)). Đồng thời, Ngân hàng cũng thực hiện thoái thu toàn bộ số lãi trái phiếu cần thoái thu của Tổng công ty và Nhóm sáu công ty cho cả năm 2014 và 2015 với số tiền lần lượt là 94.000 triệu VND và 192.000 triệu VND (Thuyết minh 10). Việc thoái thu lãi trái phiếu này được NHNNVN phê duyệt theo Công văn số 1144/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 2 năm 2015. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, Ngân hàng có khoản lãi phải thu là 477.600 triệu VND liên quan đến khoản cho vay Ngân hàng D đáo hạn vào ngày 28 tháng 7 năm 2014. Vào ngày 15 tháng 7 năm 2014, Ngân hàng đã quyết định giảm khoản lãi dự thu là 368.132 triệu VND trong tổng số lãi dự thu ước tính đến ngày đáo hạn là 519.809 triệu VND từ khoản cho vay Ngân hàng D. Khoản cho vay này và các khoản lãi dự thu còn lại là 151.677 triệu VND đã được Ngân hàng D tất toán vào ngày 28 tháng 7 năm 2014 (Thuyết minh 7(ii)). 132 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất (iv) Biến động các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 321.463 181.093 Trích lập dự phòng trong năm 236.307 159.841 Sử dụng dự phòng trong năm - (342) Hoàn nhập dự phòng trong năm (14.699) (19.129) Số dư cuối năm 543.071 321.463 18. Các khoản nợ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 31/12/2014 31/12/2013 Vay ngắn hạn từ NHNNVN được cầm cố bằng giấy tờ có giá - 1.583.146 Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Các khoản vay từ NHNNVN bằng VND - 5,50% 19. Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng Tiền gửi của các TCTD khác Tiền gửi thanh toán của các TCTD trong nước 155.601 6.970 162.571 Tiền gửi thanh toán của các TCTD nước ngoài 253-253 Tiền gửi có kỳ hạn của các TCTD trong nước 2.826.317 255.002 3.081.319 2.982.171 261.972 3.244.143 Vay từ các TCTD khác Vay từ các TCTD trong nước 1.838.795 1.062.300 2.901.095 4.820.966 1.324.272 6.145.238 www.acb.com.vn 133

Báo cáo tài chính hợp nhất Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng Tiền gửi của các TCTD khác Tiền gửi thanh toán của các TCTD trong nước 37.312 72.101 109.413 Tiền gửi thanh toán của các TCTD nước ngoài 252-252 Tiền gửi có kỳ hạn của các TCTD trong nước 4.786.651 946.620 5.733.271 4.824.215 1.018.721 5.842.936 Vay từ các TCTD khác Vay từ các TCTD trong nước 1.530.120 420.720 1.950.840 6.354.335 1.439.441 7.793.776 Tài sản bảo đảm cho khoản đi vay: Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng Cho vay khách hàng (Thuyết minh 10) - 4.116.527 4.116.527 Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Tiền gửi thanh toán của các TCTD trong nước bằng VND 0,00% - 0,50% 0,00% - 0,50% Tiền gửi thanh toán của các TCTD trong nước bằng ngoại tệ 0,00% - 0,50% 0,00% - 0,50% Tiền gửi có kỳ hạn của các TCTD trong nước bằng VND 3,20% - 4,70% 3,00% - 5,00% Tiền gửi có kỳ hạn của các TCTD trong nước bằng ngoại tệ 0,80% - 0,90% 0,40% - 0,70% Vay từ các TCTD trong nước bằng VND 3,60% - 6,48% 3,60% - 5,40% Vay từ các TCTD trong nước bằng ngoại tệ 1,13% - 1,16% 0,65% - 0,70% 20. Tiền gửi của khách hàng Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng Tiền gửi không kỳ hạn 18.537.680 2.001.418 20.539.098 Tiền gửi có kỳ hạn 16.132.284 304.373 16.436.657 Tiền gửi tiết kiệm 107.202.448 8.352.092 115.554.540 Tiền gửi ký quỹ 1.236.795 318.892 1.555.687 Tiền gửi vốn chuyên dùng 386.309 141.297 527.606 143.495.516 11.118.072 154.613.588 134 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng Tiền gửi không kỳ hạn 16.113.080 1.685.535 17.798.615 Tiền gửi có kỳ hạn 11.413.739 374.259 11.787.998 Tiền gửi tiết kiệm 96.934.288 9.762.448 106.696.736 Tiền gửi ký quỹ 999.752 302.710 1.302.462 Tiền gửi vốn chuyên dùng 189.428 335.597 525.025 125.650.287 12.460.549 138.110.836 Tiền gửi của khách hàng theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Doanh nghiệp nhà nước 679.000 540.683 Công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân 21.405.386 19.864.539 Công ty liên doanh 1.404.392 667.674 Công ty vốn nước ngoài 1.744.843 517.523 Hợp tác xã 35.152 25.244 Cá nhân 127.620.157 115.093.808 Các đối tượng khác 1.724.658 1.401.365 154.613.588 138.110.836 Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Tiền gửi không kỳ hạn bằng VND 0,00% - 4,32% 0,00% - 4,32% Tiền gửi có kỳ hạn bằng VND 0,00% - 12,00% 0,00% - 12,00% Tiền gửi tiết kiệm bằng VND 0,00% - 12,00% 0,00% - 12,80% Tiền gửi ký quỹ bằng VND 0,00% - 8,00% 0,00% - 10,70% Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng VND 0,00% - 1,00% 0,00% - 1,20% Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ 0,00% - 0,50% 0,00% - 0,50% Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ 0,25% - 1,25% 0,25% - 3,69% Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ 0,00% - 2,00% 0,00% - 4,60% Tiền gửi ký quỹ bằng ngoại tệ 0,00% - 1,25% 0,00% - 1,95% Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ 0,00% - 0,10% 0,00% - 0,10% www.acb.com.vn 135

Báo cáo tài chính hợp nhất 21. Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay tổ chức tín dụng chịu rủi ro 31/12/2014 31/12/2013 Vốn nhận từ Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản bằng VND (i) 158.734 210.664 Vốn nhận từ Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản bằng ngoại tệ (i) 29.421 33.226 Vốn nhận từ Quỹ Phát triển Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ bằng VND - 643 Vốn nhận từ Quỹ Phát triển Nông thôn bằng VND (ii) - 118.812 188.155 363.345 (i) Vốn nhận từ Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản ( JBIC ) được Chính phủ Nhật Bản tài trợ thông qua JBIC. Các số dư của vốn nhận từ JBIC bằng VND chịu lãi suất từ 5,16%/năm đến 5,88%/năm (2013: từ 5,88%/năm đến 7,44%/năm), và các số dư có gốc tiền tệ khác với VND chịu lãi suất 1,91%/năm (2013: 1,91%/năm). Vốn nhận từ các quỹ này được dùng để cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ với thời hạn tối đa là 20 năm cho các khoản vay trung dài hạn và 1 năm cho khoản vay ngắn hạn theo thỏa ước vay ký giữa NHNNVN và Ngân hàng. (ii) Vào ngày 25 tháng 7 năm 2014, NHNNVN ban hành Công văn số 5391/NHNN-TCKT yêu cầu các định chế tài chính nhận vốn ủy thác đầu tư thực hiện phân loại dư nợ của dự án tài chính nông thôn đang theo dõi tại tài khoản Vốn tài trợ ủy thác đầu tư nhận của tổ chức khác bằng VND sang tài khoản Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng VND. Theo đó, Ngân hàng đã thực hiện việc phân loại lại nói trên. 22. Phát hành giấy tờ có giá 31/12/2014 31/12/2013 Trái phiếu Trái phiếu thời hạn một năm do ACBS phát hành 78.000 200.000 Trái phiếu thời hạn ba năm do ACBS phát hành - 300.000 Trái phiếu thời hạn trên mười năm do Ngân hàng phát hành 3.000.000 3.000.000 3.078.000 3.500.000 Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Trái phiếu thời hạn một năm do ACBS phát hành 8,50% - 9,00% 10,50% Trái phiếu thời hạn ba năm do ACBS phát hành - 7,50% - 15,83% Trái phiếu thời hạn trên mười năm do Ngân hàng phát hành 12,50% 12,50% 136 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất 23. Các khoản nợ khác 31/12/2014 31/12/2013 Các khoản lãi, phí phải trả 1.736.746 1.544.951 Thuế TNDN hoãn lại phải trả (Thuyết minh 24) - 14.708 Các khoản phải trả và công nợ khác Chuyển tiền phải trả 237.506 148.273 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (Thuyết minh 24) 43.399 11.744 Doanh thu chưa thực hiện 15.286 2.773 Phải trả khác (i) 1.153.197 963.287 Quỹ khen thưởng, phúc lợi (ii) 1.353-1.450.741 1.126.077 Dự phòng rủi ro cho các cam kết ngoại bảng (iii) - 57.948 3.187.487 2.743.684 (i) Các khoản phải trả khác bao gồm: 31/12/2014 31/12/2013 Tiền giữ hộ và đợi thanh toán 85.630 75.114 Các khoản chờ thanh toán 290.778 361.831 Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên 324.300 302.021 Người mua trả tiền trước 225.000 - Phải trả khác 227.489 224.321 1.153.197 963.287 (ii) Biến động của quỹ khen thưởng phúc lợi trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm - - Chuyển từ vốn chủ sở hữu (*) (Thuyết minh 25) (3.849) - Trích lập trong năm (Thuyết minh 25) 20.000 - Sử dụng trong năm (14.798) - Số dư cuối năm 1.353 - (*) Theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 10/2014/TT-NHNN của NHNNVN ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2014 về sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc NHNNVN ( Thông tư 10 ), trong năm 2014, Ngân hàng đã thực hiện chuyển quỹ khen thưởng phúc lợi từ vốn chủ sở hữu sang các khoản nợ khác. Việc trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi do Hội đồng Quản trị của Ngân hàng đề xuất và do Đại hội đồng Cổ đông phê duyệt. www.acb.com.vn 137

Báo cáo tài chính hợp nhất (iii) Biến động dự phòng rủi ro cho các cam kết ngoại bảng trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 57.948 48.494 Trích lập dự phòng trong năm - 9.454 Hoàn nhập dự phòng trong năm (57.948) - Số dư cuối năm - 57.948 24. Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước và thuế thu nhập hoãn lại (i) Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước Năm 2014 Số dư đầu năm Phát sinh trong năm Số dư cuối năm Số phải nộp Số đã nộp Thuế giá trị gia tăng 5.850 67.541 (67.224) 6.167 Thuế thu nhập doanh nghiệp (158.844) 271.093 (82.116) 30.133 Thuế nhà đất - 112 (111) 1 Các loại thuế khác 5.894 111.506 (110.302) 7.098 (147.100) 450.252 (259.753) 43.399 Năm 2013 Số dư đầu năm Phát sinh trong năm Số dư cuối năm Số phải nộp Số đã nộp Thuế giá trị gia tăng (8.868) 79.169 (64.451) 5.850 Thuế thu nhập doanh nghiệp (246.742) 201.214 (113.316) (158.844) Thuế nhà đất 1 353 (354) - Các loại thuế khác 11.274 129.218 (134.598) 5.894 (244.335) 409.954 (312.719) (147.100) (ii) Thuế thu nhập hoãn lại Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế 31/12/2014 31/12/2013 4.891 12.105-14.708 138 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất 25. Vốn và các quỹ (i) Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu Vốn điều lệ Cổ phiếu quỹ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ Quỹ dự phòng tài chính Các quỹ khác Lợi nhuận chưa phân phối Tổng Số dư tại ngày 1 tháng 1 năm 2013 Lợi nhuận thuần trong năm Mua cổ phiếu quỹ trong năm Phân bổ vào các quỹ Hoàn nhập các quỹ Chia cổ tức năm 2012 9.376.965-974.573 1.365.441 242.350 665.123 12.624.452 - - - - - 826.493 826.493 - (259.421) - - - - (259.421) - - 41.280 82.559 37.408 (161.247) - - - (662.935) - (724) 663.659 - - - - - - (642.322) (642.322) Sử dụng các quỹ - - - - (45.000) - (45.000) Số dư tại ngày 1 tháng 1 năm 2014 Lợi nhuận thuần trong năm Mua cổ phiếu quỹ trong năm Phân bổ vào các quỹ Phân bổ vào quỹ khen thưởng phúc lợi (Thuyết minh 23(ii)) Chia cổ tức năm 2013 (iii) Chuyển sang khoản phải trả và công nợ khác (Thuyết minh 23(ii)) Số dư tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 9.376.965 (259.421) 352.918 1.448.000 234.034 1.351.706 12.504.202 - - - - - 951.802 951.802 - (405.703) - - - - (405.703) - - 46.112 92.226 30.527 (168.865) - - - - - - (20.000) (20.000) - - - - - (636.847) (636.847) - - - - 3.849-3.849 9.376.965 (665.124) 399.030 1.540.226 268.410 1.477.796 12.397.303 www.acb.com.vn 139

Báo cáo tài chính hợp nhất Các quỹ khác tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quỹ của các công ty con (31/12/2013: bao gồm vốn đầu tư xây dựng cơ bản, quỹ khen thưởng phúc lợi và quỹ của các công ty con). (ii) Vốn điều lệ 31/12/2014 31/12/2013 Số cổ phiếu Số cổ phiếu Vốn cổ phần được duyệt 937.696.506 9.376.965 937.696.506 9.376.965 Vốn cổ phần đã phát hành Cổ phiếu phổ thông 937.696.506 9.376.965 937.696.506 9.376.965 Cổ phiếu quỹ Cổ phiếu phổ thông (41.383.608) (665.124) (16.181.131) (259.421) Số cổ phiếu hiện đang lưu hành Cổ phiếu phổ thông 896.312.898 8.963.129 921.515.375 9.215.154 Mệnh giá của mỗi cổ phiếu phổ thông của Ngân hàng là 10.000 VND. Mỗi cổ phiếu phổ thông tương ứng với một quyền biểu quyết tại các cuộc họp cổ đông của Ngân hàng. Các cổ đông có quyền nhận cổ tức mà Ngân hàng công bố vào từng thời điểm. Tất cả cổ phiếu phổ thông đều có thứ tự ưu tiên như nhau đối với tài sản còn lại của Ngân hàng. Các quyền lợi của các cổ phiếu đã được Ngân hàng mua lại đều bị tạm ngừng cho tới khi chúng được phát hành lại. Biến động vốn của Ngân hàng trong năm như sau: 2014 2013 Số cổ phiếu Số cổ phiếu Số dư đầu năm 921.515.375 9.117.544 937.696.506 9.376.965 Cổ phiếu quỹ mua lại trong năm (25.202.477) (405.703) (16.181.131) (259.421) Số dư cuối năm 896.312.898 8.711.841 921.515.375 9.117.544 (iii) Cổ tức Tại cuộc họp ngày 14 tháng 4 năm 2014, Đại hội đồng Cổ đông của Ngân hàng đã quyết định phân phối khoản cổ tức bằng tiền mặt 636.847 triệu VND từ lợi nhuận sau thuế của năm 2013 (tương đương 700 VND trên một cổ phiếu). 140 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất 26. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 2014 2013 (phân loại lại) Từ cho vay khách hàng và các TCTD khác 10.251.088 12.083.427 Từ tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác 283.772 617.211 Từ các khoản đầu tư - chứng khoán nợ 2.700.127 2.281.343 Từ hoạt động cho thuê tài chính 96.196 119.919 Từ nghiệp vụ bảo lãnh 207.113 179.400 Thu nhập khác từ hoạt động tín dụng 164.536 103.173 13.702.832 15.384.473 27. Chi phí lãi và các chi phí tương tự 2014 2013 Lãi tiền gửi 8.374.067 10.131.060 Lãi tiền vay 126.452 156.166 Lãi trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi 401.504 504.520 Chi phí khác từ hoạt động tín dụng 35.176 26.914 8.937.199 10.818.660 28. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 2014 2013 (phân loại lại) Dịch vụ thanh toán 609.287 551.670 Dịch vụ ngân quỹ 31.467 33.598 Dịch vụ môi giới 157.349 95.595 Các dịch vụ khác 146.579 136.380 944.682 817.243 29. Chi phí hoạt động dịch vụ 2014 2013 Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ 150.233 141.846 Dịch vụ môi giới 34.988 23.401 Các dịch vụ khác 65.021 60.976 250.242 226.223 www.acb.com.vn 141

Báo cáo tài chính hợp nhất 30. Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng 2014 2013 Thu từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay 168.654 218.865 Thu từ kinh doanh vàng 34.372 49.652 Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ 170.877 151.609 Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng Chi về kinh doanh ngoại tệ giao ngay (9.872) (23) Chi về kinh doanh vàng (30.779) (329.409) Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ (149.618) (168.310) 183.634 (77.616) 31. Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 2014 2013 Thu nhập từ mua bán chứng khoán kinh doanh 74.538 68.882 Chi phí về mua bán chứng khoán kinh doanh (188.203) (36.571) Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh trong năm 224.038 37.681 (Thuyết minh 8) 110.373 69.992 32. Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 2014 2013 Lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư 196.194 337.787 Lãi từ thanh lý các khoản đầu tư dài hạn khác 22.927 155.745 Lỗ từ mua bán chứng khoán đầu tư (40.122) (2.543) Lỗ từ thanh lý các khoản đầu tư dài hạn khác (5.816) (151.477) Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư trong năm 57.464 56.883 230.647 396.395 142 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất 33. Lãi thuần từ hoạt động khác 2014 2013 Thu nhập khác Thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác 3.480 20.666 Thu từ hoạt động kinh doanh khác 380 608 Thu nhập khác 102.738 55.465 106.598 76.739 Chi phí khác Chi về các công cụ tài chính phái sinh khác (3.444) (20.495) Chi về hoạt động kinh doanh khác (384) (14.322) Chi phí khác (53.711) (10.121) (57.539) (44.938) 49.059 31.801 34. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 2014 2013 Cổ tức nhận được/lợi nhuận được chia trong năm từ: Chứng khoán vốn kinh doanh 9 43.144 Chứng khoán vốn đầu tư sẵn sàng để bán 473 3.294 Góp vốn, đầu tư dài hạn 22.000 25.742 Phần chia lãi theo phương pháp vốn chủ sở hữu từ khoản đầu tư vào một công ty liên doanh và một công ty liên kết 29 2 22.511 72.182 www.acb.com.vn 143

Báo cáo tài chính hợp nhất 35. Chi phí hoạt động 2014 2013 (phân loại lại) 1. Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí 13.538 9.834 2. Chi phí cho nhân viên: 1.741.228 1.567.835 Trong đó: Chi lương và phụ cấp 1.543.538 1.399.133 Các khoản chi đóng góp theo lương 121.491 120.741 Chi trợ cấp 3.441 2.816 Chi phí khác 72.758 45.145 3. Chi về tài sản 718.006 705.808 Trong đó: Chi phí khấu hao tài sản cố định 211.940 211.337 Chi phí khác 506.066 494.471 4. Chi cho hoạt động quản lý công vụ 989.009 1.085.116 5. Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng 165.519 160.170 6. Chi phí dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn và dự phòng nợ 236.307 230.634 khó đòi (*) 3.863.607 3.759.397 (*) Bao gồm trong chi phí dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn và dự phòng nợ khó đòi cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 là khoản dự phòng cho các khoản phải thu của ba công ty trong Nhóm sáu công ty với số tiền 236.000 triệu VND (2013: 100.043 triệu VND) (Thuyết minh 10). 36. Thuế thu nhập doanh nghiệp (a) Ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất 2014 2013 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Năm hiện hành 270.666 203.631 Thuế trích (thiếu)/thừa cho những năm trước 427 (2.417) 271.093 201.214 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế (7.494) 8.208 Ảnh hưởng của thay đổi trong thuế suất áp dụng đối với các khoản - (355) chênh lệch tạm thời (7.494) 7.853 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 263.599 209.067 144 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất (b) Đối chiếu thuế suất thực tế (c) Thuế suất áp dụng Tập đoàn có nghĩa vụ phải nộp cho Nhà nước thuế thu nhập theo mức thuế suất 22% và 25% trên lợi nhuận tính thuế của năm 2014 và 2013 tương ứng. Mức thuế suất thuế thu nhập áp dụng cho các doanh nghiệp chưa tính các ưu đãi là 22% cho năm 2014 và 2015, và 20% từ năm 2016. 2014 2013 Lợi nhuận trước thuế 1.215.401 1.035.560 Thuế tính theo thuế suất hiện hành 267.388 258.890 Điều chỉnh: Thuế từ thu nhập không chịu thuế (4.952) (47.090) Thuế từ chi phí không được khấu trừ 736 39 Thuế trích (thiếu)/thừa cho những năm trước 427 (2.417) Ảnh hưởng của mức thuế suất khác áp dụng đối với các khoản chênh - (355) lệch tạm thời Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 263.599 209.067 37. Lãi trên cổ phiếu (a) Lãi cơ bản trên cổ phiếu Việc tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 được dựa trên số lợi nhuận thuộc về cổ đông phổ thông là 931.802 triệu VND (2013: 806.423 triệu VND) và số lượng cổ phiếu phổ thông bình quân gia quyền là 912.605.284 cổ phiếu (2013: 928.849.061 cổ phiếu), được tính như sau: (i) Lợi nhuận thuần thuộc về cổ đông phổ thông Lợi nhuận thuần trong năm 951.802 826.493 Trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi (20.000) (20.070) Lợi nhuận thuần thuộc về cổ đông phổ thông 931.802 806.423 2014 2013 (ii) Số cổ phiếu phổ thông bình quân gia quyền 2014 2013 Cổ phiếu Cổ phiếu Cổ phiếu phổ thông đã phát hành năm trước mang sang 921.515.375 937.696.506 Ảnh hưởng của số cổ phiếu quỹ mua lại trong năm (8.910.091) (8.847.445) Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông 912.605.284 928.849.061 www.acb.com.vn 145

Báo cáo tài chính hợp nhất (ii) Lãi cơ bản trên cổ phiếu 2014 2013 VND VND Lãi cơ bản trên cổ phiếu 1.021 868 (b) Lãi suy giảm trên cổ phiếu Trong năm 2014, Ngân hàng không có bất kỳ loại cổ phiếu tiềm năng nào có tính suy giảm. Do vậy, yêu cầu trình bày lãi suy giảm trên cổ phiếu không áp dụng. 38. Tiền và các khoản tương đương tiền 31/12/2014 31/12/2013 Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 2.496.287 2.043.490 Tiền gửi tại NHNNVN 3.357.730 3.065.322 Tiền gửi tại các TCTD khác có kỳ hạn gốc không quá ba tháng 1.991.152 2.583.613 Tín phiếu NHNNVN 1.796.186 2.070.026 9.641.355 9.762.451 39. Tình hình thu nhập của nhân viên 2014 2013 Tổng số nhân viên (người) 9.296 9.131 Thu nhập nhân viên 1. Tổng quỹ lương và thưởng 1.543.538 1.399.133 2. Thu nhập khác 14.113 12.276 3. Tổng thu nhập (1+2) 1.557.651 1.411.409 Tiền lương bình quân hàng năm 166 153 Thu nhập bình quân hàng năm 168 155 146 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất 40. Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn và các cam kết đưa ra Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng (*) Thư tín dụng trả ngay - 2.541.974 2.541.974 Thư tín dụng trả chậm - 3.068.850 3.068.850 Bảo lãnh thanh toán 1.158.794 116.574 1.275.368 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 830.288 46.484 876.772 Bảo lãnh dự thầu 220.573 1.062 221.635 Các bảo lãnh khác 1.441.242 83.124 1.524.366 Bảo lãnh vay vốn 39.275-39.275 3.690.172 5.858.068 9.548.240 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng (*) Thư tín dụng trả ngay - 1.690.802 1.690.802 Thư tín dụng trả chậm - 1.783.366 1.783.366 Bảo lãnh thanh toán 1.029.446 99.314 1.128.760 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 937.697 44.900 982.597 Bảo lãnh dự thầu 189.778 3.147 192.925 Các bảo lãnh khác 978.320 67.238 1.045.558 Bảo lãnh vay vốn 420.070-420.070 3.555.311 3.688.767 7.244.078 (*) Số dư nghĩa vụ nợ tiềm ẩn và các cam kết đưa ra tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là số trước khi trừ 431.506 triệu VND (31/12/2013: 390.638 triệu VND) số dư tiền gửi ký quỹ. www.acb.com.vn 147

Báo cáo tài chính hợp nhất 41. Giao dịch chủ yếu với các bên liên quan Số dư và các giao dịch chủ yếu với các bên liên quan tại thời điểm cuối năm và trong năm như sau: Số dư cuối năm 31/12/2014 31/12/2013 Tiền gửi từ công ty liên doanh và liên kết 14.927 16.014 Tiền gửi từ các bên liên quan khác (*) 559.636 799.758 Cho các bên liên quan khác vay (*) 654.081 932.329 Đầu tư vào trái phiếu phát hành bởi bên liên quan khác (*) 1.000.000 1.000.000 Phát hành trái phiếu cho bên liên quan khác (*) - 200.000 Tạm ứng và khoản phải thu từ các bên liên quan khác (*) 413.366 626.466 Lãi dự thu từ các khoản cho vay các bên liên quan khác (*) 19.363 39.109 Lãi dự thu từ trái phiếu phát hành bởi bên liên quan khác (*) 81.152 19.092 Lãi dự chi cho tiền gửi từ công ty liên doanh và liên kết 55 88 Lãi dự chi cho tiền gửi từ các bên liên quan khác (*) 5.523 21.180 Tiền nhận ủy thác đầu tư từ các bên liên quan khác (*) 17.250 18.500 Giao dịch phát sinh trong năm 2014 2013 Thu nhập lãi từ cho vay các bên liên quan khác (*) 50.145 76.904 Chi phí lãi trả cho tiền gửi của công ty liên doanh và liên kết 816 1.251 Chi phí lãi trả cho tiền gửi của các bên liên quan khác (*) 46.715 114.478 Phí thanh toán cho công ty liên kết 142.086 121.058 Mua trái phiếu phát hành bởi bên liên quan khác (*) - 700.000 Phát hành trái phiếu cho bên liên quan khác (*) 100.000 200.000 Thu nhập của Ban Tổng Giám đốc 13.813 11.986 Thù lao trả cho các thành viên Hội đồng Quản trị 4.960 4.840 Thù lao trả cho Ban Kiểm soát 2.950 2.416 (*) Các bên liên quan khác bao gồm những nhân sự quản lý chủ chốt là thành viên Hội đồng Quản trị, thành viên Ban Tổng Giám đốc, thành viên Ban Kiểm soát, Giám đốc Tài chính, Kế toán trưởng và những thành viên thân cận trong gia đình của các cá nhân này và những doanh nghiệp do các cá nhân này nắm trực tiếp hoặc gián tiếp phần quan trọng quyền biểu quyết hoặc thông qua việc này người đó có thể có ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp. 148 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất 42. Mức độ tập trung của tài sản, nợ phải trả và các cam kết ngoại bảng theo khu vực địa lý Cho vay khách hàng gộp Tiền gửi của khách hàng Nợ tiềm tàng và các cam kết tín dụng Đầu tư chứng khoán gộp Tiền gửi và cho vay TCTD khác gộp Tiền gửi và vay từ TCTD khác Công cụ tài chính phái sinh Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 Trong nước 116.324.055 154.613.588 3.686.544 41.177.811 3.977.419 6.144.985 2.585.596 Nước ngoài - - 5.861.696-1.285.541 253 2.272.798 116.324.055 154.613.588 9.548.240 41.177.811 5.262.960 6.145.238 4.858.394 Cho vay khách hàng gộp Tiền gửi của khách hàng Nợ tiềm tàng và các cam kết tín dụng Đầu tư chứng khoán gộp Tiền gửi và cho vay TCTD khác gộp Tiền gửi và vay từ TCTD khác Công cụ tài chính phái sinh Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trong nước 107.190.021 138.110.836 3.566.016 34.812.727 6.155.418 7.793.524 2.582.280 Nước ngoài - - 3.678.062-1.454.245 252 457.637 107.190.021 138.110.836 7.244.078 34.812.727 7.609.663 7.793.776 3.039.917 43. Báo cáo bộ phận (a) Bộ phận chia theo vùng địa lý Tập đoàn theo dõi thông tin chia theo các vùng địa lý chính tại Việt Nam như sau: Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Loại trừ Tổng Tài sản 26.667.757 14.269.533 142.642.666 (3.970.185) 179.609.771 Nợ phải trả 26.344.897 14.166.677 128.561.197 (1.860.303) 167.212.468 Tài sản cố định 80.000 123.824 2.600.731-2.804.555 2014 Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Loại trừ Tổng Thu nhập 3.479.796 1.729.172 10.447.729 (355.420) 15.301.277 Chi phí 3.156.937 1.626.317 9.395.738 (93.116) 14.085.876 Lợi nhuận trước thuế 322.859 102.855 1.051.991 (262.304) 1.215.401 www.acb.com.vn 149

Báo cáo tài chính hợp nhất Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Loại trừ Tổng Tài sản 21.011.234 10.231.493 138.978.977 (3.622.715) 166.598.989 Nợ phải trả 21.044.440 6.207.236 128.364.856 (1.521.745) 154.094.787 Tài sản cố định 91.823 133.553 2.327.392-2.552.768 2013 Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Loại trừ Tổng Thu nhập 4.009.859 1.684.519 11.820.893 (698.247) 16.817.024 Chi phí 3.650.083 1.613.878 11.068.864 (551.361) 15.781.464 Lợi nhuận trước thuế 359.776 70.641 752.029 (146.886) 1.035.560 (b) Bộ phận chia theo hoạt động kinh doanh Tập đoàn hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, kinh doanh chứng khoán, quản lý tài sản, cho thuê tài chính và quản lý quỹ. Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngân hàng Kinh doanh chứng khoán Quản lý tài sản Cho thuê tài chính Quản lý quỹ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Loại trừ Tổng Tài sản 179.897.356 2.267.638 410.127 950.583 54.252 (3.970.185) 179.609.771 Nợ phải trả 167.768.750 576.681 3.668 723.071 601 (1.860.303) 167.212.468 Tài sản cố định 2.749.954 53.377 172 1.052 - - 2.804.555 Ngân hàng Kinh doanh chứng khoán Quản lý tài sản Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Cho thuê tài chính Quản lý quỹ Loại trừ 2014 Tổng Thu nhập 15.014.460 488.290 46.796 101.070 6.081 (355.420) 15.301.277 Chi phí 13.910.291 155.240 20.981 90.221 2.259 (93.116) 14.085.876 Lợi nhuận trước thuế 1.104.169 333.050 25.815 10.849 3.822 (262.304) 1.215.401 Ngân hàng Kinh doanh chứng khoán Quản lý tài sản Cho thuê tài chính Quản lý quỹ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Loại trừ Tổng Tài sản 166.308.083 2.453.631 407.231 998.604 54.155 (3.622.715) 166.598.989 Nợ phải trả 154.043.196 788.666 11.622 772.361 687 (1.521.745) 154.094.787 Tài sản cố định 2.501.488 50.447 365 468 - - 2.552.768 Ngân hàng Kinh doanh chứng khoán Quản lý tài sản Cho thuê tài chính Quản lý quỹ Loại trừ 2013 Tổng Thu nhập 16.598.216 365.877 421.360 122.665 7.153 (698.247) 16.817.024 Chi phí 15.592.703 262.535 420.551 53.769 3.267 (551.361) 15.781.464 Lợi nhuận trước thuế 1.005.513 103.342 809 68.896 3.886 (146.886) 1.035.560 150 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất 44. Quản lý rủi ro tài chính Hoạt động kinh doanh của Tập đoàn bao gồm việc chấp nhận rủi ro có xác định mục tiêu cụ thể và quản lý rủi ro một cách chuyên nghiệp. Các bộ phận quản lý rủi ro nòng cốt của Tập đoàn sẽ xác định mọi rủi ro trọng yếu đối với Tập đoàn, đo lường rủi ro, quản lý rủi ro và quyết định phân bổ vốn. Tập đoàn thường xuyên rà soát các chính sách và hệ thống quản lý rủi ro của Tập đoàn nhằm phản ánh các thay đổi về thị trường, sản phẩm và thông lệ thị trường tốt nhất. Mục tiêu của Tập đoàn là hướng tới sự cân bằng giữa rủi ro và lợi nhuận, đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất những hậu quả xấu tiềm tàng ảnh hưởng đến kết quả hoạt động tài chính của Tập đoàn. Tập đoàn định nghĩa rủi ro là khả năng xảy ra lỗ hoặc lợi nhuận bị mất, xuất phát từ các nhân tố bên trong hoặc bên ngoài Tập đoàn. Việc quản lý rủi ro do Khối Quản lý Rủi ro thực hiện theo các chính sách được Hội đồng Quản trị phê duyệt. Khối Quản lý Rủi ro sẽ xác định, đánh giá và phòng ngừa các rủi ro tài chính với sự hợp tác chặt chẽ của các đơn vị hoạt động của Tập đoàn. Hội đồng Quản trị phê duyệt ban hành các chính sách quản lý rủi ro tổng thể, cũng như các chính sách cho các lĩnh vực cụ thể như rủi ro ngoại hối, rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, công cụ tài chính phái sinh và các công cụ tài chính phi phái sinh. Ngoài ra, Ban Kiểm toán nội bộ chịu trách nhiệm soát xét độc lập việc quản lý rủi ro và môi trường kiểm soát. Tất cả các quy định, chính sách, quy trình quản lý rủi ro được xây dựng, duy trì, vận hành và kiểm soát dựa trên cơ sở phù hợp với quy chế kiểm soát nội bộ được ban hành và áp dụng cho Tập đoàn. Các rủi ro tài chính mà Tập đoàn phải chịu bao gồm rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động. (a) Rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là rủi ro mất mát về tài chính khi các khách hàng và các bên đối tác của Tập đoàn không hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng đối với Tập đoàn. Rủi ro tín dụng phát sinh từ hoạt động cho vay và bảo lãnh dưới nhiều hình thức. Tập đoàn cũng chịu các rủi ro tín dụng khác phát sinh từ các khoản đầu tư vào chứng khoán nợ và các rủi ro khác trong hoạt động giao dịch của Tập đoàn, bao gồm các tài sản trên danh mục giao dịch không thuộc vốn chủ sở hữu, các công cụ phái sinh và số dư thanh toán với các đối tác. Xem thêm về rủi ro tín dụng cụ thể ở các Thuyết minh 7, 8, 10, 12 và 17. Rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất cho hoạt động kinh doanh của Tập đoàn; do đó Ban lãnh đạo quản lý rủi ro tín dụng cho Tập đoàn một cách cẩn trọng. Việc quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng được tập trung vào một bộ phận quản lý rủi ro tín dụng chịu trách nhiệm báo cáo thường xuyên cho Ban Tổng Giám đốc, Ủy ban Tín dụng và Ủy ban Quản lý Rủi ro. Quản lý rủi ro tín dụng để đánh giá tổn thất và lập dự phòng www.acb.com.vn 151

Báo cáo tài chính hợp nhất (i) Cho vay và bảo lãnh Việc đo lường rủi ro tín dụng được thực hiện trước và trong thời gian cho vay. Tập đoàn đã xây dựng các mô hình hỗ trợ việc định lượng rủi ro tín dụng. Các mô hình xếp hạng và chấm điểm này được sử dụng cho mọi danh mục tín dụng trọng yếu và hình thành cơ sở cho việc đo lường các rủi ro vi phạm thanh toán trước và trong khi cho vay. Trong trường hợp nhận thấy dấu hiệu về rủi ro tín dụng cao đối với khách hàng có số dư nợ ảnh hưởng đáng kể đến danh mục tín dụng của Tập đoàn, Ban lãnh đạo xem xét và quyết định thành lập tổ công tác chuyên biệt để tập trung đánh giá rủi ro tín dụng và theo dõi, kiểm soát và giảm thiểu mức rủi ro tín dụng của các khách hàng này. Dựa trên việc đo lường trên, Tập đoàn phân loại các khoản cho vay và bảo lãnh và trích lập dự phòng theo Thông tư 02 và Thông tư 09 như đã trình bày trong Thuyết minh 4(f), 4(g) và 4(l). (ii) Chứng khoán nợ Các khoản đầu tư của Tập đoàn vào chứng khoán nợ là các công cụ nợ do Chính phủ và các tổ chức tín dụng và kinh tế trong nước phát hành. Rủi ro tín dụng được ước tính theo từng khoản nợ cụ thể khi Tập đoàn đánh giá có sự thay đổi về rủi ro tín dụng của bên đối tác. Các khoản đầu tư vào các chứng khoán này được xem là cách để đảm bảo hoạch định chất lượng tín dụng tốt hơn và đồng thời duy trì nguồn tín dụng sẵn sàng để đáp ứng yêu cầu cấp vốn. Các chính sách kiểm soát và giảm thiểu rủi ro tín dụng Tập đoàn kiểm soát rủi ro tín dụng bằng việc áp dụng các hạn mức đối với các rủi ro (cho cả rủi ro nội bảng và rủi ro ngoại bảng) liên quan đến từng khách hàng vay vốn, hoặc nhóm khách hàng vay vốn theo đúng các quy định của NHNNVN. Thêm vào đó, rủi ro tín dụng cũng được kiểm soát thông qua việc rà soát định kỳ các nhóm tài sản thế chấp và phân tích khả năng trả nợ lãi và vốn của các khách hàng vay vốn và các khách hàng tiềm năng. Tập đoàn triển khai một số các chính sách và cách thức thực hành để giảm thiểu rủi ro tín dụng. Cách thức truyền thống và phổ biến nhất là nắm giữ các tài sản đảm bảo cho các khoản cho vay và tạm ứng vốn. Các loại tài sản đảm bảo cho các khoản cho vay và tạm ứng gồm có: Bất động sản là nhà ở, quyền sử dụng đất; Quyền đối với các tài sản hoạt động như trụ sở, máy móc thiết bị, hàng tồn kho, các khoản phải thu; và Quyền đối với các công cụ tài chính như chứng khoán nợ và chứng khoán vốn. Đối với các khoản cho vay có đảm bảo, tài sản thế chấp được định giá một cách độc lập bởi Tập đoàn và Tập đoàn áp dụng các tỷ lệ chiết khấu cụ thể để xác định giá trị có thể cho vay tối đa được quy định trong các chính sách nội bộ của Tập đoàn. Khi giá trị hợp lý của các tài sản thế chấp bị giảm, Tập đoàn sẽ yêu cầu khách hàng vay vốn phải thế chấp thêm tài sản để duy trì mức độ an toàn đối với rủi ro của khoản cho vay. 152 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Rủi ro tín dụng đối với các cam kết chủ yếu bao gồm thư tín dụng và các hợp đồng bảo lãnh tài chính có tính chất tương tự như rủi ro tín dụng đối với các khoản cho vay. Thư tín dụng kèm chứng từ và thư tín dụng thương mại là các cam kết bằng văn bản của Tập đoàn thay mặt cho khách hàng thanh toán cho bên thứ ba lên đến số tiền quy định theo các điều khoản và điều kiện cụ thể được đảm bảo bằng chính hàng hóa liên quan và do đó rủi ro thấp hơn so với các khoản cho vay trực tiếp. Việc phát hành thư tín dụng và các hợp đồng bảo lãnh tài chính được thực hiện theo các quy trình đánh giá và phê duyệt tín dụng như đối với các khoản cho vay và tạm ứng cho khách hàng trừ khi khách hàng ký quỹ 100% cho các cam kết có liên quan. Tổng mức rủi ro tín dụng tối đa chưa tính đến tài sản thế chấp hoặc các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng Mức rủi ro tín dụng tối đa là giá trị ghi sổ trên bảng cân đối kế toán cũng như trên các tài khoản ngoại bảng của các công cụ tài chính, mà chưa tính đến tài sản thế chấp hoặc các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng khác. Đối với các khoản nợ tiềm tàng, mức rủi ro tín dụng tối đa là giá trị lớn nhất mà Tập đoàn sẽ phải thanh toán trong trường hợp nghĩa vụ đối với các công cụ tài chính này hình thành. Đối với các cam kết tín dụng, mức rủi ro tín dụng tối đa là toàn bộ giá trị của khoản tín dụng chưa được giải ngân cho khách hàng. Bảng dưới đây trình bày mức rủi ro tín dụng tối đa của Tập đoàn: 31/12/2014 31/12/2013 Rủi ro tín dụng liên quan đến các tài sản nội bảng Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác gộp 5.262.960 7.609.663 Chứng khoán kinh doanh chứng khoán nợ gộp 1.015.684 555.909 Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 14.403 150 Cho vay khách hàng gộp 116.324.055 107.190.021 Chứng khoán đầu tư: Chứng khoán nợ đầu tư sẵn sàng để bán gộp 23.418.339 6.923.095 Chứng khoán nợ đầu tư giữ đến ngày đáo hạn gộp 16.386.318 26.502.417 Tài sản tài chính khác gộp 9.307.006 9.808.339 171.728.765 158.589.594 Rủi ro tín dụng liên quan đến các tài sản ngoại bảng Nợ tiềm tàng và các cam kết tín dụng 9.548.240 7.244.078 181.277.005 165.833.672 Bảng trên thể hiện trường hợp xấu nhất với mức độ tổn thất tối đa của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và ngày 31 tháng 12 năm 2013, chưa tính đến bất kỳ các tài sản thế chấp được nắm giữ hay các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng nào. www.acb.com.vn 153

Báo cáo tài chính hợp nhất Chất lượng tín dụng Tài sản tài chính nội bảng có rủi ro tín dụng được trình bày theo loại tài sản như sau: Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác Các công cụ tài chính phái sinh Chứng khoán kinh doanh Cho vay khách hàng Chứng khoán đầu tư Tài sản tài chính khác Tổng cộng Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 Chưa quá hạn và chưa bị suy giảm giá trị Đã quá hạn nhưng chưa bị suy giảm giá trị Bị suy giảm giá trị 4.144.052 14.403 982.554 110.645.538 36.670.516 7.932.339 160.389.402 - - - 151.334-3.368 154.702 1.118.908-33.130 5.527.183 3.134.141 1.371.299 11.184.661 Giá trị gộp 5.262.960 14.403 1.015.684 116.324.055 39.804.657 9.307.006 171.728.765 Dự phòng rủi ro (703.953) - (136) (1.578.804) (282.445) (543.071) (3.108.409) Giá trị ròng 4.559.007 14.403 1.015.548 114.745.251 39.522.212 8.763.935 168.620.356 Dự phòng rủi ro Dự phòng cụ thể Dự phòng chung Dự phòng giảm giá (703.953) - - (732.428) (247.463) (543.071) (2.226.915) - - - (846.376) (34.041) - (880.417) - - (136) - (941) - (1.077) (703.953) - (136) (1.578.804) (282.445) (543.071) (3.108.409) 154 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác Các công cụ tài chính phái sinh Chứng khoán kinh doanh Cho vay khách hàng Chứng khoán đầu tư Tài sản tài chính khác Tổng cộng Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 Chưa quá 6.890.755 150 555.909 100.621.614 30.496.163 8.079.070 146.643.661 hạn và chưa bị suy giảm giá trị Đã quá - - - 358.520-371 358.891 hạn nhưng chưa bị suy giảm giá trị Bị suy giảm 718.908 - - 6.209.887 2.929.349 1.728.898 11.587.042 giá trị Giá trị gộp 7.609.663 150 555.909 107.190.021 33.425.512 9.808.339 158.589.594 Dự phòng (394.144) - - (1.547.983) (82.903) (321.463) (2.346.493) rủi ro Giá trị ròng 7.215.519 150 555.909 105.642.038 33.342.609 9.486.876 156.243.101 Dự phòng rủi ro Dự phòng cụ thể Dự phòng chung (375.908) - - (757.757) (82.903) (321.463) (1.538.031) (18.236) - - (790.226) - - (808.462) (394.144) - - (1.547.983) (82.903) (321.463) (2.346.493) Các tài sản thế chấp Tập đoàn thường nhận tài sản thế chấp cho các khoản tiền gửi, cho vay các tổ chức tín dụng khác, chứng khoán nợ và các khoản cho vay, ứng trước cho khách hàng và các cam kết tín dụng. Chi tiết tài sản thế chấp tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và ngày 31 tháng 12 năm 2013: 31/12/2014 31/12/2013 Bất động sản 182.708.978 170.674.676 Hàng hóa 2.351.418 1.914.051 Máy móc và thiết bị 8.992.606 8.867.253 Cổ phiếu và giấy tờ có giá 27.389.453 31.390.767 Khác 20.294.262 20.597.858 241.736.717 233.444.605 Tài sản thế chấp của các tổ chức tín dụng và khách hàng mà Tập đoàn đang giữ được ghi nhận ngoại bảng theo các quy định hiện hành của NHNNVN. www.acb.com.vn 155

Báo cáo tài chính hợp nhất (b) Rủi ro thị trường Tập đoàn chấp nhận các rủi ro thị trường. Rủi ro thị trường là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc giá trị của dòng tiền trong tương lai của các công cụ tài chính sẽ biến động do sự biến động giá trên thị trường. Rủi ro thị trường phát sinh từ trạng thái mở của lãi suất, các sản phẩm tiền tệ và công cụ vốn, tất cả các sản phẩm này đều chịu tác động từ biến động trên thị trường nói chung và từng loại thị trường nói riêng và sự thay đổi của mức độ biến động của giá thị trường như: lãi suất, tỷ giá hối đoái và giá cổ phiếu. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 Quá hạn Không chịu lãi Đến 1 tháng Tài sản Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - 2.496.287 - Tiền gửi tại NHNNVN - 3.357.730 - Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác gộp 718.908-2.161.152 Chứng khoán kinh doanh gộp - 1.108.232 - Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác - 14.403 - Cho vay khách hàng gộp 2.766.184 5.000 2.762.932 Chứng khoán đầu tư gộp 443.125 1.395.661 - Góp vốn, đầu tư dài hạn gộp - 949.637 - Tài sản cố định - 2.804.555 - Bất động sản đầu tư - 8.654 - Tài sản Có khác gộp 195.182 9.207.119 1.096.112 4.123.399 21.347.278 6.020.196 Nợ phải trả Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác - - 2.796.712 Tiền gửi của khách hàng - - 76.050.155 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro - - - Phát hành giấy tờ có giá - - - Các khoản nợ khác - 3.187.487 - - 3.187.487 78.846.867 Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội bảng 4.123.399 18.159.791 (72.826.671) Mức chênh nhạy cảm với lãi suất ngoại bảng - (9.548.240) - Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội, ngoại bảng 4.123.399 8.611.551 (72.826.671) 156 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất (i) Rủi ro lãi suất Rủi ro lãi suất liên quan đến dòng tiền là rủi ro khi dòng tiền trong tương lai của công cụ tài chính diễn biến bất thường do những biến động của lãi suất thị trường. Rủi ro lãi suất liên quan đến giá trị hợp lý là rủi ro khi giá trị của các công cụ tài chính biến động do sự thay đổi của lãi suất thị trường. Tập đoàn quản lý rủi ro lãi suất bằng cách theo dõi định kỳ hàng tháng mức độ không phù hợp của lãi suất theo từng kỳ hạn. Quản lý rủi ro lãi suất Bảng dưới đây phân tích tài sản, công nợ và các khoản mục ngoại bảng của Tập đoàn theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Từ 1 đến 3 tháng Từ 3 đến 6 tháng Từ 6 đến 12 tháng Từ 1 đến 5 năm Trên 5 năm Tổng - - - - - 2.496.287 - - - - - 3.357.730 1.002.000 200.900 1.180.000 - - 5.262.960 - - - - - 1.108.232 - - - - - 14.403 97.468.901 5.556.722 6.802.324 767.205 194.787 116.324.055 1.796.185 300.584 3.129.349 31.173.127 1.831.548 40.069.579 - - - - - 949.637 - - - - - 2.804.555 - - - - - 8.654 - - - - - 10.498.413 100.267.086 6.058.206 11.111.673 31.940.332 2.026.335 182.894.505 3.198.526 150.000 - - - 6.145.238 14.798.448 20.335.495 7.507.638 35.921.820 32 154.613.588 158.734 - - - 29.421 188.155 - - 78.000-3.000.000 3.078.000 - - - - - 3.187.487 18.155.708 20.485.495 7.585.638 35.921.820 3.029.453 167.212.468 82.111.378 (14.427.289) 3.526.035 (3.981.488) (1.003.118) 15.682.037 - - - - - (9.548.240) 82.111.378 (14.427.289) 3.526.035 (3.981.488) (1.003.118) 6.133.797 www.acb.com.vn 157

Báo cáo tài chính hợp nhất Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 Quá hạn Không chịu lãi Đến 1 tháng Tài sản Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - 2.043.490 - Tiền gửi tại NHNNVN - 881.366 2.183.956 Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác gộp 718.908-2.003.612 Chứng khoán kinh doanh gộp - 1.078.309 - Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác - 150 - Cho vay khách hàng gộp 3.438.600 647.395 3.206.081 Chứng khoán đầu tư gộp 500.000 627.202 - Góp vốn, đầu tư dài hạn gộp - 1.010.912 - Tài sản cố định - 2.552.768 - Bất động sản đầu tư - 9.015 - Tài sản Có khác gộp 357.783 9.897.984 879.418 5.015.291 18.748.591 8.273.067 Nợ phải trả Các khoản nợ NHNNVN - - 1.583.146 Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác - - 7.767.776 Tiền gửi của khách hàng - - 74.934.711 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro - - - Phát hành giấy tờ có giá - - - Các khoản nợ khác - 2.743.684 - - 2.743.684 84.285.633 Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội bảng 5.015.291 16.004.907 (76.012.566) Mức chênh nhạy cảm với lãi suất ngoại bảng - (7.244.078) - Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội, ngoại bảng 5.015.291 8.760.829 (76.012.566) (ii) Rủi ro tiền tệ Rủi ro tiền tệ là rủi ro mà giá trị của các công cụ tài chính bị biến động xuất phát từ biến động tỷ giá. Tập đoàn được thành lập và hoạt động tại Việt Nam với đồng tiền hạch toán kế toán là Đồng Việt Nam. Đồng tiền giao dịch chính của Tập đoàn cũng là Đồng Việt Nam. Trong năm, tỷ giá giữa Đồng Việt Nam và ngoại tệ không dao động nhiều, ngoại trừ giá vàng. Các khoản cho vay và ứng trước cho khách hàng của Tập đoàn chủ yếu bằng Đồng Việt Nam và Đô la Mỹ (hầu hết các dư nợ vàng tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 đã được chuyển sang thành Đồng Việt Nam sau khi Tập đoàn ký kết các thỏa thuận bổ sung với các khách hàng). Tuy nhiên, một số tài sản khác của Tập đoàn 158 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Từ 1 đến 3 tháng Từ 3 đến 6 tháng Từ 6 đến 12 tháng Từ 1 đến 5 năm Trên 5 năm Tổng - - - - - 2.043.490 - - - - - 3.065.322 580.000 792.143 1.193.000 2.322.000-7.609.663 - - - - - 1.078.309 - - - - - 150 86.383.414 4.746.964 7.599.679 931.255 236.633 107.190.021 200.000 2.370.026 2.370.000 24.861.518 2.805.672 33.734.418 - - - - - 1.010.912 - - - - - 2.552.768 - - - - - 9.015 - - - - - 11.135.185 87.163.414 7.909.133 11.162.679 28.114.773 3.042.305 169.429.253 - - - - - 1.583.146 - - - 26.000-7.793.776 16.715.072 14.838.465 17.573.082 14.049.422 84 138.110.836-643 - 310.107 52.595 363.345-300.000 200.000-3.000.000 3.500.000 - - - - - 2.743.684 16.715.072 15.139.108 17.773.082 14.385.529 3.052.679 154.094.787 70.448.342 (7.229.975) (6.610.403) 13.729.244 (10.374) 15.334.466 - - - - - (7.244.078) 70.448.342 (7.229.975) (6.610.403) 13.729.244 (10.374) 8.090.388 bằng ngoại tệ khác Đô la Mỹ. Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng đã thiết lập hạn mức trạng thái cho từng loại tiền tệ, bao gồm cả vàng. Trạng thái đồng tiền được giám sát hàng ngày và chiến lược phòng ngừa rủi ro được Tập đoàn sử dụng để đảm bảo trạng thái đồng tiền được duy trì trong hạn mức đã thiết lập. Quản lý rủi ro tiền tệ Bảng dưới đây phân loại tài sản, công nợ và vốn chủ sở hữu của Tập đoàn theo loại tiền tệ được quy đổi sang VND tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. www.acb.com.vn 159

Báo cáo tài chính hợp nhất Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 VND USD Vàng Tài sản Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 1.900.345 493.989 50.761 Tiền gửi tại NHNNVN 1.997.941 1.359.789 - Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác gộp 3.694.305 1.457.967 - Chứng khoán kinh doanh gộp 1.108.232 - - Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 358.043 (364.803) - Cho vay khách hàng gộp 106.152.191 9.569.232 593.154 Chứng khoán đầu tư gộp 40.069.579 - - Góp vốn, đầu tư dài hạn gộp 949.637 - - Tài sản cố định 2.804.555 - - Bất động sản đầu tư 8.654 - - Tài sản Có khác gộp 10.144.705 269.962 3.852 169.188.187 12.786.136 647.767 Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 4.820.966 1.324.152 - Tiền gửi của khách hàng 143.495.516 10.979.000 - Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro 158.734 - - Phát hành giấy tờ có giá 3.078.000 - - Các khoản nợ khác 2.707.692 286.846 - Vốn và các quỹ 12.397.303 - - 166.658.211 12.589.998 - Trạng thái tiền tệ nội bảng 2.529.976 196.138 647.767 Trạng thái tiền tệ ngoại bảng (3.690.172) (5.765.223) - Trạng thái tiền tệ nội, ngoại bảng (1.160.196) (5.569.085) 647.767 160 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất EUR JPY AUD CAD Tiền tệ khác Tổng 26.722 5.640 9.095 5.310 4.425 2.496.287 - - - - - 3.357.730 65.184 23.665 2.060 6.043 13.736 5.262.960 - - - - - 1.108.232-17.800 6.968 (1.834) (1.771) 14.403 9.478 - - - - 116.324.055 - - - - - 40.069.579 - - - - - 949.637 - - - - - 2.804.555 - - - - - 8.654 28 63.303-9 16.554 10.498.413 101.412 110.408 18.123 9.528 32.944 182.894.505 19 22 79 - - 6.145.238 74.751 41.435 11.032 1.513 10.341 154.613.588-29.421 - - - 188.155 - - - - - 3.078.000 22.190 135.611 8.350 5.685 21.113 3.187.487 - - - - - 12.397.303 96.960 206.489 19.461 7.198 31.454 179.609.771 4.452 (96.081) (1.338) 2.330 1.490 3.284.734 (51.910) (34.408) (577) - (5.950) (9.548.240) (47.458) (130.489) (1.915) 2.330 (4.460) (6.263.506) www.acb.com.vn 161

Báo cáo tài chính hợp nhất Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 VND USD Vàng Tài sản Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 1.333.918 579.115 43.190 Tiền gửi tại NHNNVN 2.160.753 904.569 - Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác gộp 5.650.411 1.851.145 - Chứng khoán kinh doanh gộp 1.078.309 - - Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác (23.352) (19.071) - Cho vay khách hàng gộp 96.039.217 10.304.937 829.402 Chứng khoán đầu tư gộp 33.734.418 - - Góp vốn, đầu tư dài hạn gộp 1.010.912 - - Tài sản cố định 2.552.768 - - Bất động sản đầu tư 9.015 - - Tài sản Có khác gộp 10.725.002 323.322 5.300 154.271.371 13.944.017 877.892 Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu Các khoản nợ NHNNVN 1.583.146 - - Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 6.354.335 1.439.291 - Tiền gửi của khách hàng 125.650.287 12.279.551 - Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro 330.119 - - Phát hành giấy tờ có giá 3.500.000 - - Các khoản nợ khác 2.216.638 203.071 42 Vốn và các quỹ 12.504.202 - - 152.138.727 13.921.913 42 Trạng thái tiền tệ nội bảng 2.132.644 22.104 877.850 Trạng thái tiền tệ ngoại bảng (3.555.311) (3.463.044) - Trạng thái tiền tệ nội, ngoại bảng (1.422.667) (3.440.940) 877.850 (iii) Rủi ro về giá công cụ vốn chủ sở hữu Tập đoàn chịu rủi ro về giá đối với các công cụ vốn chủ sở hữu. Rủi ro về giá liên quan đến các khoản đầu tư vào chứng khoán vốn kinh doanh được quản lý qua việc phân tích các biến động của giá thị trường và quyết định đầu tư phụ thuộc vào mục tiêu thu lợi nhuận ngắn hạn. Đầu tư vào chứng khoán vốn sẵn sàng để bán phụ thuộc vào mục tiêu kinh doanh của Tập đoàn có tính đến mục tiêu đa dạng hóa danh mục đầu tư. 162 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất EUR JPY AUD CAD Tiền tệ khác Tổng 42.824 10.535 16.699 7.654 9.555 2.043.490 - - - - - 3.065.322 36.454 38.972 2.553 687 29.441 7.609.663 - - - - - 1.078.309 44.451 - (1.878) - - 150 16.465 - - - - 107.190.021 - - - - - 33.734.418 - - - - - 1.010.912 - - - - - 2.552.768 - - - - - 9.015 99 62.674 18.778 10-11.135.185 140.293 112.181 36.152 8.351 38.996 169.429.253 - - - - - 1.583.146 41 24 85 - - 7.793.776 105.202 43.012 8.439 3.202 21.143 138.110.836-33.226 - - - 363.345 - - - - - 3.500.000 75.566 231.154 7.325 4.533 5.355 2.743.684 - - - - - 12.504.202 180.809 307.416 15.849 7.735 26.498 166.598.989 (40.516) (195.235) 20.303 616 12.498 2.830.264 (119.070) (34.263) - - (72.390) (7.244.078) (159.586) (229.498) 20.303 616 (59.892) (4.413.814) (iv) Phân tích độ nhạy Biến động của các rủi ro thị trường có thể làm tăng, giảm phần lợi nhuận mà Tập đoàn đã ghi nhận. Việc đánh giá độ nhạy của rủi ro thị trường sẽ cần được thực hiện dựa trên sự biến động của các biến số rủi ro chủ yếu như lãi suất, tỷ giá hối đoái và giá cổ phiếu, trong khi các biến số khác giữ nguyên không đổi. Tập đoàn sẽ thực hiện việc phân tích và trình bày độ nhạy của rủi ro thị trường khi có hướng dẫn cụ thể từ cơ quan quản lý. www.acb.com.vn 163

Báo cáo tài chính hợp nhất (c) Rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản là rủi ro mà Tập đoàn không thể thực hiện được nghĩa vụ chi trả liên quan đến công nợ tài chính khi đến hạn và không có nguồn vốn thay thế khi khách hàng rút vốn. Hậu quả có thể dẫn đến việc Tập đoàn không còn khả năng thanh toán đối với người gửi tiền, các khoản nợ và không thực hiện được các cam kết cho vay. Quy trình chủ yếu quản lý rủi ro của Tập đoàn bao gồm: Quá hạn Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 Trên 3 tháng Đến 3 tháng Tài sản Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - - Tiền gửi tại NHNNVN - - Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác gộp 718.908 - Chứng khoán kinh doanh gộp - - Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác - - Cho vay khách hàng gộp 2.255.151 511.033 Chứng khoán đầu tư gộp 443.125 - Góp vốn, đầu tư dài hạn gộp - - Tài sản cố định - - Bất động sản đầu tư - - Tài sản Có khác gộp 191.814 3.368 3.608.998 514.401 Nợ phải trả Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác - - Tiền gửi của khách hàng - - Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro - - Phát hành giấy tờ có giá - - Các khoản nợ khác - - - - Mức chênh thanh khoản ròng 3.608.998 514.401 164 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Kiểm soát hoạt động huy động vốn và cho vay hàng ngày; Duy trì danh mục đầu tư bao gồm các chứng khoán dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt; và Kiểm soát các chỉ số thanh khoản dựa trên báo cáo tình hình tài chính đảm bảo tuân thủ theo các quy định của NHNNVN. Quản lý rủi ro thanh khoản Bảng dưới đây phân tích trạng thái thanh khoản thông qua báo cáo phân tích tài sản và công nợ của Tập đoàn theo kỳ đáo hạn thực tế tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Trong hạn Đến 1 tháng Từ 1 đến 3 tháng Từ 3 đến 12 tháng Từ 1 đến 5 năm Trên 5 năm Tổng 2.496.287 - - - - 2.496.287 3.357.730 - - - - 3.357.730 1.841.152 1.030.900 500.000 1.172.000-5.262.960 1.108.232 - - - - 1.108.232 14.403 - - - - 14.403 6.447.239 14.105.413 39.371.562 22.342.812 31.290.845 116.324.055 662.501 2.498.737 4.022.933 26.442.161 6.000.122 40.069.579 - - - - 949.637 949.637 - - - - 2.804.555 2.804.555 - - - - 8.654 8.654 9.123.746-1.179.485 - - 10.498.413 25.051.290 17.635.050 45.073.980 49.956.973 41.053.813 182.894.505 4.250.123 1.036.380 721.881 118.896 17.958 6.145.238 75.634.254 30.508.593 44.930.219 3.443.447 97.075 154.613.588-17.280 46.853 94.999 29.023 188.155 - - 78.000-3.000.000 3.078.000 3.187.487 - - - - 3.187.487 83.071.864 31.562.253 45.776.953 3.657.342 3.144.056 167.212.468 (58.020.574) (13.927.203) (702.973) 46.299.631 37.909.757 15.682.037 www.acb.com.vn 165

Báo cáo tài chính hợp nhất Quá hạn Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trên 3 tháng Đến 3 tháng Tài sản Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - - Tiền gửi tại NHNNVN - - Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác gộp 718.908 - Chứng khoán kinh doanh gộp - - Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác - - Cho vay khách hàng gộp 2.727.182 711.418 Chứng khoán đầu tư gộp 500.000 - Góp vốn, đầu tư dài hạn gộp - - Tài sản cố định - - Bất động sản đầu tư - - Tài sản Có khác gộp 357.412 371 4.303.502 711.789 Nợ phải trả Các khoản nợ NHNNVN - - Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác - - Tiền gửi của khách hàng - - Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro - - Phát hành giấy tờ có giá - - Các khoản nợ khác - - - - Mức chênh thanh khoản ròng 4.303.502 711.789 (d) Giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và công nợ tài chính Thông tư 210/2009/TT-BTC yêu cầu thuyết minh về phương pháp xác định giá trị hợp lý và các thông tin về giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả tài chính để có thể so sánh giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ. Cơ sở xác định giá trị hợp lý Tiền mặt, vàng bạc, đá quý, tiền gửi và các khoản nợ ngắn hạn (bao gồm tiền gửi tại NHNNVN, tiền gửi tại các TCTD khác, các khoản nợ NHNNVN và tiền gửi và vay các TCTD khác) Giá trị hợp lý của tiền mặt, vàng bạc, đá quý, tiền gửi và các khoản nợ ngắn hạn tương đương với giá trị ghi sổ của các khoản mục này do những công cụ này có kỳ hạn ngắn. 166 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất Trong hạn Đến 1 tháng Từ 1 đến 3 tháng Từ 3 đến 12 tháng Từ 1 đến 5 năm Trên 5 năm Tổng 2.043.490 - - - - 2.043.490 3.065.322 - - - - 3.065.322 2.203.612 980.000 2.265.000 1.442.143-7.609.663 1.078.309 - - - - 1.078.309 150 - - - - 150 7.198.742 16.411.379 31.282.438 22.897.442 25.961.420 107.190.021 872.731 2.070.026 4.470.891 20.975.757 4.845.013 33.734.418 - - - - 1.010.912 1.010.912 - - - - 2.552.768 2.552.768 - - - - 9.015 9.015 8.862.917-543.000 1.371.485-11.135.185 25.325.273 19.461.405 38.561.329 46.686.827 34.379.128 169.429.253 1.583.146 - - - - 1.583.146 7.767.776 - - 26.000-7.793.776 81.350.505 25.181.028 29.744.611 1.816.258 18.434 138.110.836 1.350 20.912 65.078 237.728 38.277 363.345 - - 500.000-3.000.000 3.500.000 2.743.684 - - - - 2.743.684 93.446.461 25.201.940 30.309.689 2.079.986 3.056.711 154.094.787 (68.121.188) (5.740.535) 8.251.640 44.606.841 31.322.417 15.334.466 Các công cụ tài chính khác Tập đoàn chưa xác định giá trị hợp lý của các công cụ tài chính khác để thuyết minh trong báo cáo tài chính hợp nhất này bởi vì các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hiện không có hướng dẫn về cách tính giá trị hợp lý sử dụng các kỹ thuật định giá. Giá trị hợp lý của các công cụ tài chính này có thể khác với giá trị ghi sổ. www.acb.com.vn 167

Báo cáo tài chính hợp nhất 45. Cam kết (a) Chi tiêu vốn Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và ngày 31 tháng 12 năm 2013, Tập đoàn có các cam kết vốn sau đã được duyệt nhưng chưa được phản ánh trong bảng cân đối kế toán hợp nhất: 31/12/2014 31/12/2013 Đã được duyệt và đã ký kết hợp đồng 101.439 57.071 (b) Hợp đồng thuê Các khoản tiền thuê tối thiểu phải trả cho các hợp đồng thuê hoạt động không được huỷ ngang như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Đến một năm 252.050 148.504 Trên một đến năm năm 666.128 558.801 Trên năm năm 281.435 155.725 1.199.613 863.030 168 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính hợp nhất 46. Số liệu so sánh Từ ngày 1 tháng 6 năm 2014, Tập đoàn áp dụng phi hồi tố các quy định của Thông tư 10 về sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Do việc thay đổi tài khoản kế toán này, các số liệu so sánh cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 đã được phân loại lại cho phù hợp với cách trình bày của năm hiện tại. Bảng so sánh số liệu đã trình bày trong năm trước và sau khi được phân loại lại như sau: (a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất 2013 (phân loại lại) (theo báo cáo trước đây) Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 15.384.473 15.205.073 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 817.243 996.643 (b) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất 2013 (phân loại lại) (theo báo cáo trước đây) Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được 15.789.968 15.610.568 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 591.020 770.420 Nguyễn Văn Hòa Đỗ Minh Toàn Trần Hùng Huy Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Chủ tịch Ngày 06 tháng 3 năm 2015 www.acb.com.vn 169

Báo cáo tài chính riêng

Sau thời gian dày công chăm sóc, quá trình khai thác hạt điều là một công việc đòi hỏi sự khéo léo và phức tạp để bảo đảm giá trị dinh dưỡng không bị mất đi khi chế biến và tạo ra thành phẩm hạt điều giàu chất khoáng.

Những giá trị dinh dưỡng được duy trì qua các giai đoạn tạo nên cho hạt điều giá trị kinh tế cao khó phủ nhận. Và cùng với sự bồi đắp các giá trị cốt lõi, ACB còn chọn tập trung vào khách hàng, cùng phát triển với khách hàng như cách mà ACB đã đi cùng anh Đỗ Chơn Tùng (Bình Phước) suốt 6 năm qua.

Báo cáo tài chính riêng BÁO CÁO TÀI CHÍNH RIÊNG CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2014 Thông tin về Ngân hàng 175 Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc 176 Báo cáo kiểm toán độc lập 178 Bảng cân đối kế toán riêng (Mẫu B02/TCTD) 180 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng (Mẫu B03/TCTD) 182 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng (Mẫu B04/TCTD) 183 Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (Mẫu B05/TCTD) 185 174 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Giấy phép Thành lập và Hoạt động số Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0032/NH-GP ngày 24 tháng 4 năm 1993 Giấy phép Thành lập và Hoạt động được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp và có thời hạn là 50 năm kể từ ngày cấp. 0301452948 ngày 19 tháng 5 năm 1993 Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh đã được điều chỉnh nhiều lần, lần điều chỉnh gần nhất là vào ngày 03 tháng 09 năm 2014. Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Hội đồng Quản trị Ông Trần Hùng Huy Chủ tịch Ông Nguyễn Thành Long Phó Chủ tịch Ông Andrew Colin Vallis Phó Chủ tịch Ông Julian Fong Loong Choon Thành viên Ông Alain Xavier Cany Thành viên Bà Đặng Thu Thủy Thành viên Ông Trần Mộng Hùng Thành viên Ông Đàm Văn Tuấn Thành viên Ông Trần Trọng Kiên Thành viên Bà Đinh Thị Hoa Thành viên Ông Huỳnh Quang Tuấn Thành viên (đến ngày 14 tháng 4 năm 2014) Ban Tổng Giám đốc Ông Đỗ Minh Toàn Tổng Giám đốc Ông Nguyễn Thanh Toại Phó Tổng Giám đốc Ông Đàm Văn Tuấn Phó Tổng Giám đốc Ông Bùi Tấn Tài Phó Tổng Giám đốc Ông Nguyễn Đức Thái Hân Phó Tổng Giám đốc Bà Nguyễn Thị Hai Phó Tổng Giám đốc Ông Lê Bá Dũng Phó Tổng Giám đốc Ông Huỳnh Quang Tuấn Phó Tổng Giám đốc (đến ngày 31 tháng 12 năm 2014) Ông Từ Tiến Phát Phó Tổng Giám đốc (từ ngày 26 tháng 1 năm 2015) Bà Nguyễn Thị Tuyết Vân Phó Tổng Giám đốc (từ ngày 26 tháng 1 năm 2015) Ban Kiểm soát Ông Huỳnh Nghĩa Hiệp Trưởng ban Bà Hoàng Ngân Thành viên Bà Phùng Thị Tốt Thành viên Bà Nguyễn Thị Minh Lan Thành viên www.acb.com.vn 175

Báo cáo tài chính riêng Hoạt động chính Trụ sở đăng ký Công ty kiểm toán Hoạt động chính của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu ( Ngân hàng ) bao gồm huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá; hùn vốn và liên doanh theo luật định; làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán quốc tế; huy động các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cho phép; hoạt động bao thanh toán; mua bán trái phiếu; hoạt động ủy thác và nhận ủy thác; đại lý bảo hiểm và các dịch vụ ngân hàng khác. 442 Nguyễn Thị Minh Khai Phường 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Công ty TNHH KPMG, Việt Nam TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH RIÊNG Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng chịu trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính riêng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu ( Ngân hàng ) cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Khi lập các báo cáo tài chính riêng này, Ban Tổng Giám đốc phải: lựa chọn các chính sách kế toán phù hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán; thực hiện các đánh giá và ước tính một cách hợp lý và thận trọng; nêu rõ các chuẩn mực và chế độ kế toán phù hợp có được tuân thủ hay không, trình bày và giải thích các khác biệt trọng yếu trong các báo cáo tài chính riêng; và lập các báo cáo tài chính riêng theo giả định hoạt động liên tục trừ khi giả định Ngân hàng sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh không còn phù hợp. Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng cũng chịu trách nhiệm bảo đảm việc các sổ sách kế toán thích hợp được thiết lập và lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Ngân hàng với mức độ chính xác hợp lý tại bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng các sổ sách kế toán tuân thủ các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ 176 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng cũng có trách nhiệm quản lý tài sản của Ngân hàng và do đó phải thực hiện các biện pháp thích hợp nhằm ngăn ngừa và phát hiện những gian lận và những vi phạm khác. Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng cam kết đã tuân thủ những yêu cầu trên trong việc lập báo cáo tài chính riêng này. PHÊ DUYỆT BÁO CÁO TÀI CHÍNH RIÊNG Theo đây, tôi, Đỗ Minh Toàn, Tổng Giám đốc và thay mặt cho Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng, phê duyệt báo cáo tài chính riêng đính kèm của Ngân hàng tại thời điểm và cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014. Báo cáo tài chính riêng này đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính chưa hợp nhất của Ngân hàng tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và kết quả hoạt động kinh doanh chưa hợp nhất và lưu chuyển tiền tệ chưa hợp nhất của Ngân hàng cho năm kết thúc cùng ngày, được lập phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Thay mặt Ban Tổng Giám đốc Đỗ Minh Toàn Tổng Giám đốc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 3 năm 2015 www.acb.com.vn 177

Báo cáo tài chính riêng BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP Kính gửi các Cổ đông Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu KPMG Limited Branch Tầng 10, tòa nhà Sun Wah, 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. HCM, Việt Nam. ĐT: +84 (8) 3821 9266 - Fax: +84 (8) 3821 9267 Web: kpmg.com.vn Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính riêng đính kèm của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu ( Ngân hàng ), bao gồm bảng cân đối kế toán riêng tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng và báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng liên quan cho năm kết thúc cùng ngày và các thuyết minh kèm theo được Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng phê duyệt phát hành vào ngày 6 tháng 3 năm 2015, được trình bày từ trang 178 đến 269. Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng chịu trách nhiệm lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính riêng này theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính, và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Tổng Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo việc lập báo cáo tài chính riêng không có sai sót trọng yếu do gian lận hay nhầm lẫn. Trách nhiệm của kiểm toán viên Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính riêng này dựa trên kết quả kiểm toán của chúng tôi. Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp và lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính riêng có sai sót trọng yếu hay không. Công việc kiểm toán bao gồm việc thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và các thuyết minh trong báo cáo tài chính. Các thủ tục được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện các đánh giá rủi ro này, kiểm toán viên xem xét kiểm soát nội bộ của đơn vị liên quan tới việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực và hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của đơn vị. Công việc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Tổng Giám đốc, cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính. Chúng tôi tin rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi thu được là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi. 178 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Ý kiến của kiểm toán viên Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính riêng đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính chưa hợp nhất của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, kết quả hoạt động kinh doanh chưa hợp nhất và các luồng lưu chuyển tiền tệ chưa hợp nhất cho năm kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Chi nhánh Công ty TNHH KPMG tại Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số: 4114000230 Báo cáo kiểm toán số: 14-01-288/2 John T. Ditty Trần Đình Vinh Giấy chứng nhận Đăng ký Giấy chứng nhận Đăng ký Hành nghề Kiểm toán số 0555-2013-007-1 Hành nghề Kiểm toán số 0339-2013-007-1 Tổng Giám đốc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 6 tháng 3 năm 2015 www.acb.com.vn 179

Báo cáo tài chính riêng Bảng cân đối kế toán riêng tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 Mẫu B02/TCTD A TÀI SẢN Thuyết minh 31/12/2014 31/12/2013 I Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 5 2.496.266 2.043.413 II Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 6 3.357.730 3.065.322 III Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác 7 4.874.800 7.626.715 1 Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác 3.821.446 5.872.190 2 Cho vay các tổ chức tín dụng khác 1.757.307 2.149.674 3 Dự phòng rủi ro tiền gửi tại và cho vay các tổ chức tín dụng khác (703.953) (395.149) IV Chứng khoán kinh doanh 8 1.015.548 555.909 1 Chứng khoán kinh doanh 1.015.684 555.909 2 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (136) - V Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 9 14.403 150 VI Cho vay khách hàng 113.798.958 104.665.125 1 Cho vay khách hàng 10 115.353.743 106.178.937 2 Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng 11 (1.554.785) (1.513.812) VII Chứng khoán đầu tư 12 39.676.852 33.282.828 1 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 23.683.261 7.232.001 2 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 16.386.318 26.302.417 3 Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư (392.727) (251.590) VIII Góp vốn, đầu tư dài hạn 13 2.790.252 2.835.004 1 Đầu tư vào công ty con 2.040.000 2.040.000 2 Vốn góp liên doanh 1.000 1.000 3 Đầu tư vào công ty liên kết 200 200 4 Đầu tư dài hạn khác 797.936 858.990 5 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (48.884) (65.186) IX Tài sản cố định 2.749.954 2.501.488 1 Tài sản cố định hữu hình 14 2.330.759 2.227.840 a Nguyên giá 3.325.798 3.073.770 b Giá trị hao mòn lũy kế (995.039) (845.930) 3 Tài sản cố định vô hình 15 419.195 273.648 a Nguyên giá 552.965 389.362 b Giá trị hao mòn lũy kế (133.770) (115.714) XI Tài sản Có khác 16 9.122.593 9.732.129 1 Các khoản phải thu 5.911.028 5.950.417 2 Các khoản lãi, phí phải thu 3.240.254 3.659.715 3 Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 23 4.891 12.105 4 Tài sản Có khác 508.267 415.432 5 Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác (541.847) (305.540) TỔNG TÀI SẢN 179.897.356 166.308.083 Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính riêng này 180 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Thuyết minh 31/12/2014 31/12/2013 B NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU NỢ PHẢI TRẢ I Các khoản nợ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 17-1.583.146 II Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 18 5.997.390 7.801.022 1 Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác 3.246.295 5.850.182 2 Vay các tổ chức tín dụng khác 2.751.095 1.950.840 III Tiền gửi của khách hàng 19 155.515.111 138.669.127 V Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay tổ chức tín dụng chịu rủi ro 20 188.155 363.345 VI Phát hành giấy tờ có giá 21 3.000.000 3.000.000 VII Các khoản nợ khác 22 3.068.094 2.626.556 1 Các khoản lãi, phí phải trả 1.737.261 1.544.418 2 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả 23-14.708 3 Các khoản phải trả và công nợ khác 1.330.833 1.009.482 4 Dự phòng rủi ro cho các cam kết ngoại bảng - 57.948 TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 167.768.750 154.043.196 VỐN CHỦ SỞ HỮU VIII Vốn và các quỹ 24 12.128.606 12.264.887 1 Vốn của tổ chức tín dụng 8.711.841 9.117.544 a Vốn điều lệ 9.376.965 9.376.965 d Cổ phiếu quỹ (665.124) (259.421) 2 Các quỹ 1.939.377 1.797.019 5 Lợi nhuận chưa phân phối 1.477.388 1.350.324 TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 12.128.606 12.264.887 TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU 179.897.356 166.308.083 Thuyết minh 31/12/2014 31/12/2013 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN I NGHĨA VỤ NỢ TIỀM ẨN 1 Bảo lãnh vay vốn 38 39.275 420.070 2 Cam kết trong nghiệp vụ L/C 38 5.610.824 3.474.168 3 Bảo lãnh khác 38 3.898.141 3.349.840 9.548.240 7.244.078 Nguyễn Văn Hòa Đỗ Minh Toàn Trần Hùng Huy Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Chủ tịch Ngày 6 tháng 3 năm 2015 Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính riêng này www.acb.com.vn 181

Báo cáo tài chính riêng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 Mẫu B03/TCTD Thuyết minh 2014 1 Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 25 13.440.026 15.184.589 2 Chi phí lãi và các chi phí tương tự 26 (8.955.948) (10.798.660) I Thu nhập lãi thuần 4.484.078 4.385.929 3 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 27 786.092 720.367 4 Chi phí hoạt động dịch vụ 28 (215.248) (202.392) II Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 570.844 517.975 III Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng 29 183.451 (77.750) IV Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 30 12.710 13.435 V Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 31 230.000 446.197 5 Thu nhập từ hoạt động khác 81.354 72.279 6 Chi phí hoạt động khác (57.376) (43.165) VI Lãi thuần từ hoạt động khác 32 23.978 29.114 VII Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 33 280.827 161.349 VIII Chi phí hoạt động 34 (3.735.962) (3.626.086) IX Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự 2.049.926 1.850.163 phòng rủi ro tín dụng X Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 7, 11, 12, 22 (945.757) (844.650) XI Tổng lợi nhuận trước thuế 1.104.169 1.005.513 7 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 35 (189.414) (177.314) 8 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 35 7.494 (2.603) XII Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 35 (181.920) (179.917) XIII Lợi nhuận sau thuế 922.249 825.596 2013 Nguyễn Văn Hòa Đỗ Minh Toàn Trần Hùng Huy Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Chủ tịch Ngày 6 tháng 3 năm 2015 Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính riêng này 182 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 (Phương pháp trực tiếp) Mẫu B04/TCTD LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2014 2013 01 Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được 13.859.487 15.613.297 02 Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả (8.763.105) (10.790.757) 03 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 570.844 517.975 04 Chênh lệch số tiền thực thu/thực chi từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, chứng khoán 351.663 271.023 05 Chi phí khác (42.589) (63.873) 06 Tiền thu các khoản nợ đã được xử lý 51.844 48.420 07 Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý (3.275.134) (3.127.881) 08 Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp thực nộp trong năm (52.214) (69.719) LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRƯỚC NHỮNG THAY ĐỔI VỀ TÀI SẢN VÀ NỢ HOẠT ĐỘNG 2.700.796 2.398.485 Những thay đổi về tài sản hoạt động 09 Giảm các khoản tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác 1.699.290 13.085.089 10 Tăng các khoản về kinh doanh chứng khoán (7.268.776) (7.387.175) 11 (Tăng)/giảm các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác (14.253) 12.188 12 Tăng các khoản cho vay khách hàng (9.174.806) (4.346.834) 13 Giảm nguồn dự phòng để bù đắp các khoản tổn thất (455.327) (420.665) 14 (Tăng)/giảm khác về tài sản hoạt động (254.776) 103.835 Những thay đổi về nợ hoạt động 15 (Giảm)/tăng các khoản nợ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (1.583.146) 1.583.146 16 Giảm các khoản tiền gửi, tiền vay các tổ chức tín dụng khác (1.803.632) (5.966.992) 17 Tăng tiền gửi của khách hàng 16.845.984 11.989.248 18 Giảm phát hành giấy tờ có giá - (15.501.212) 19 (Giảm)/tăng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà tổ chức tín dụng chịu rủi ro (175.190) 47.295 21 Tăng/(giảm) khác về nợ hoạt động 287.085 (1.009.919) 22 Chi từ các quỹ của tổ chức tín dụng (14.718) (44.997) I LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 788.531 (5.458.508) Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính riêng này www.acb.com.vn 183

Báo cáo tài chính riêng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 (Phương pháp trực tiếp) Mẫu B04/TCTD 2014 2013 LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 01 Mua sắm tài sản cố định và tài sản dài hạn khác (446.140) (695.847) 02 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định 11.000 6.907 07 Tiền chi góp vốn, đầu tư dài hạn vào các đơn vị khác - (7.650) 08 Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác 78.224 123.917 09 Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn 338.535 27.163 II LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ (18.381) (545.510) LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 04 Cổ tức trả cho cổ đông (636.847) (642.322) 05 Tiền chi mua cổ phiếu quỹ (405.703) (259.421) III LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH (1.042.550) (901.743) IV LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TRONG NĂM (272.400) (6.905.761) V VII TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI THỜI ĐIỂM ĐẦU NĂM TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI THỜI ĐIỂM CUỐI NĂM (THUYẾT MINH 36) 9.761.779 16.667.540 9.489.379 9.761.779 Nguyễn Văn Hòa Đỗ Minh Toàn Trần Hùng Huy Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Chủ tịch Ngày 6 tháng 3 năm 2015 Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính riêng này 184 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 Mẫu B05/TCTD Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính riêng đính kèm. 1. Đơn vị báo cáo Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu ( Ngân hàng ) là một ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Hoạt động chính của Ngân hàng là cung cấp các dịch vụ ngân hàng theo Giấy phép Thành lập và Hoạt động số 0032/NH-GP do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ( NHNNVN ) cấp ngày 24 tháng 4 năm 1993 với thời hạn hoạt động 50 năm kể từ ngày cấp giấy phép. Cổ phiếu của Ngân hàng được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, vốn điều lệ của Ngân hàng là 9.376.965.060.000 VND. Ngân hàng đã phát hành 937.696.506 cổ phiếu phổ thông với mệnh giá của một cổ phiếu là 10.000 VND. Hội sở chính của Ngân hàng đặt tại 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, Ngân hàng có một hội sở chính, ba trăm bốn mươi lăm (345) chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc (31/12/2013: một hội sở chính, một sở giao dịch, 344 chi nhánh và phòng giao dịch). Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013, Ngân hàng có các công ty con như sau: Tên công ty Công ty TNHH Một thành viên Chứng khoán ACB ( ACBS ) Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác Tài sản Ngân hàng Á Châu ( ACBA ) Công ty TNHH Một thành viên Cho thuê Tài chính Ngân hàng Á Châu ( ACBL ) Công ty TNHH Một thành viên Quản lý Quỹ ACB ( ACBC ) (*) Giấy phép hoạt động Lĩnh vực kinh doanh Phần trăm vốn cổ phần và quyền biểu quyết 31/12/2014 31/12/2013 06/GP/HĐKD Chứng khoán 100% 100% 115/GPĐC-UBCK 0303539425 Quản lý nợ 100% 100% 06/GP-NHNN 41/UBCK-GP 33/GPĐC-UBCK Cho thuê tài 100% 100% chính Quản lý quỹ 100% 100% (*) Đây là phần trăm sở hữu gián tiếp thông qua một công ty con. ACBC là công ty con được sở hữu 100% bởi ACBS. Tất cả các công ty con được thành lập tại Việt Nam. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, Ngân hàng có 8.939 nhân viên (31/12/2013: 8.791 nhân viên). www.acb.com.vn 185

Báo cáo tài chính riêng 2. Cơ sở lập báo cáo tài chính (a) Tuyên bố về tuân thủ Báo cáo tài chính riêng được lập theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do NHNNVN ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Các chuẩn mực và nguyên tắc kế toán này có thể khác biệt trên một số khía cạnh trọng yếu so với các Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế cũng như các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán được thừa nhận rộng rãi ở các quốc gia khác. Do đó, báo cáo tài chính riêng đính kèm không nhằm mục đích phản ánh tình hình tài chính chưa hợp nhất, kết quả hoạt động kinh doanh chưa hợp nhất và các luồng lưu chuyển tiền tệ chưa hợp nhất theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được thừa nhận rộng rãi ở các nước và các quyền tài phán khác ngoài phạm vi Việt Nam. Hơn nữa, việc sử dụng các báo cáo này không nhằm dành cho những đối tượng sử dụng không được biết về các nguyên tắc, thủ tục và thông lệ kế toán của Việt Nam. Ngân hàng cũng lập báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng và các công ty con ( Tập đoàn ) theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do NHNNVN ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính riêng này cần được đọc cùng với báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 để có đủ thông tin về tình hình tài chính hợp nhất và kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất của Tập đoàn. (b) Cơ sở đo lường Báo cáo tài chính riêng, ngoại trừ báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng, được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng được lập theo phương pháp trực tiếp. (c) Kỳ kế toán năm Kỳ kế toán năm của Ngân hàng là từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12. (d) Đơn vị tiền tệ kế toán và trình bày báo cáo Đơn vị tiền tệ kế toán của Ngân hàng là Đồng Việt Nam ( VND ). Báo cáo tài chính riêng này cũng được trình bày bằng Đồng Việt Nam ( VND ), được làm tròn tới hàng triệu đồng gần nhất ( triệu VND ). (e) Hình thức sổ kế toán áp dụng Ngân hàng sử dụng phần mềm kế toán để ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 3. Các thay đổi về chính sách kế toán Ngoại trừ những thay đổi bên dưới, Ngân hàng áp dụng nhất quán các chính sách kế toán được đề cập tại Thuyết minh 4 trong báo cáo tài chính riêng này. Ngân hàng đã áp dụng Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 1 năm 2013 của NHNNVN quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng ( TCTD ), chi nhánh ngân hàng nước ngoài ( Thông tư 02 ) và Thông tư số 09/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 3 năm 2014 của NHNNVN sửa đổi và bổ sung một số điều của Thông tư 02 ( Thông tư 09 ) có hiệu lực thi hành ngày 1 tháng 186 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng 6 năm 2014 và trên cơ sở phi hồi tố. Việc áp dụng Thông tư 02 và Thông tư 09 ảnh hưởng đến các chính sách kế toán sau: Cho vay khách hàng phân loại và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng (Thuyết minh 4(e)(ii) và 4(e)(iii)); Dự phòng rủi ro cam kết tín dụng (Thuyết minh 4(f)); Trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết được phân loại là chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn phân loại và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng (Thuyết minh 4(g)(ii) và Thuyết minh 4(g)(iii)); và Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác phân loại và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng (Thuyết minh 4(l)). 4. Tóm tắt các chính sách kế toán chủ yếu Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Ngân hàng áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính riêng này. (a) Các giao dịch ngoại tệ Các khoản mục tài sản và nợ phải trả có gốc tiền tệ khác với VND được quy đổi sang VND theo tỷ giá hối đoái tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các giao dịch bằng các đơn vị tiền tệ khác VND trong năm được quy đổi sang VND theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch. Chênh lệch do đánh giá lại hàng tháng được ghi nhận vào chênh lệch tỷ giá hối đoái trên bảng cân đối kế toán riêng cuối mỗi tháng và được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào thời điểm cuối kỳ kế toán năm. (b) Thu nhập lãi và chi phí lãi Ngân hàng ghi nhận thu nhập lãi và chi phí lãi trên cơ sở dồn tích, ngoại trừ thu nhập lãi của chứng khoán kinh doanh được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng trên cơ sở thực thu. Khi một khoản cho vay bị quá hạn (nợ từ Nhóm 2 đến Nhóm 5 như được đề cập tại Thuyết minh 4(e)(ii)) thì số lãi dự thu được xuất toán và được ghi nhận ngoại bảng. Thu nhập lãi của các khoản cho vay quá hạn được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng khi thu được. (c) Thu nhập phí và hoa hồng Thu nhập từ phí và hoa hồng bao gồm phí nhận được từ dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ và các dịch vụ khác. Phí hoa hồng nhận được từ dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ và các dịch vụ khác được ghi nhận khi thực thu. (d) Thu nhập cổ tức Cổ tức được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng khi quyền nhận cổ tức của Ngân hàng được xác lập. Cổ tức bằng cổ phiếu và các cổ phiếu thưởng nhận được không ghi nhận là thu nhập. Ngân hàng chỉ cập nhật và theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm. www.acb.com.vn 187

Báo cáo tài chính riêng (e) Các khoản cho vay khách hàng (i) Đo lường và ghi nhận các khoản cho vay khách hàng Các khoản cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có kỳ hạn đến một năm kể từ ngày giải ngân; các khoản cho vay trung hạn có kỳ hạn trên một năm đến năm năm kể từ ngày giải ngân và các khoản cho vay dài hạn có kỳ hạn trên năm năm kể từ ngày giải ngân. Các khoản cho vay khách hàng được ghi nhận theo số dư nợ gốc trừ dự phòng rủi ro tín dụng. (ii) Phân loại các khoản cho vay khách hàng Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014 Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng được thực hiện theo Thông tư 02 quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Thông tư 09 sửa đổi và bổ sung một số điều của Thông tư 02. Ngân hàng được NHNNVN phê duyệt thực hiện phân loại các khoản cho vay khách hàng dựa trên phương pháp định tính được cho phép tại Điều 11 của Thông tư 02 trong Công văn số 6524/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 8 năm 2010. Theo Điều 11, Khoản 6 của Thông tư 02, Ngân hàng phải đồng thời thực hiện phân loại nợ theo phương pháp định lượng quy định tại Điều 10 của Thông tư 02. Trường hợp kết quả phân loại đối với một khoản nợ theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Thông tư 02 khác nhau thì khoản nợ phải được phân loại vào nhóm có mức độ rủi ro cao hơn. Thời gian tối thiểu phải thực hiện phân loại nợ đồng thời theo Điều 10 và Điều 11 Thông tư này ít nhất là năm năm kể từ ngày được NHNNVN chấp thuận cho Ngân hàng phân loại nợ theo phương pháp định tính. Theo Điều 10, Khoản 3a của Thông tư 02 đã được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 09, các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ như đã được phân loại trước khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: Khoản nợ và việc cấp tín dụng không vi phạm các quy định của pháp luật; Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ là phù hợp với mục đích của dự án vay vốn trong hợp đồng tín dụng; Khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích; Khách hàng có phương án trả nợ mới khả thi, phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; và Ngân hàng đáp ứng được quy định của NHNNVN về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng, bao gồm cả tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn, dài hạn trong trường hợp cơ cấu lại khoản nợ ngắn hạn để thành khoản nợ trung, dài hạn. Chỉ khi các điều kiện trên được đáp ứng, Ngân hàng thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ của các khoản cho vay dựa trên kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ và giữ nguyên nhóm nợ của các khoản cho vay như đã được phân loại hiện tại. Điều 10, Khoản 3a của Thông tư 02 có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2014 và hết hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 4 năm 2015. Các khoản cho vay khách hàng căn cứ trên hệ thống xếp hạng tín dụng tương ứng được phân thành 188 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng 5 nhóm nợ như sau: Phân loại nợ theo hệ thống chấm điểm tín dụng nội bộ của Ngân hàng Xếp hạng tín dụng AAA, AA, A Xếp hạng tín dụng BBB, BB, B Xếp hạng tín dụng CCC, CC Xếp hạng tín dụng C Xếp hạng tín dụng D Phân loại nợ theo Thông tư 02 Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn Nhóm 2 - Nợ cần chú ý Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với Ngân hàng mà có bất kỳ khoản nợ nào bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì Ngân hàng buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của khách hàng đó vào nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro. Khi Ngân hàng tham gia cho vay hợp vốn không phải với vai trò là ngân hàng đầu mối, Ngân hàng thực hiện phân loại các khoản nợ (bao gồm cả khoản vay hợp vốn) của khách hàng đó vào nhóm rủi ro cao hơn giữa đánh giá của ngân hàng đầu mối và đánh giá của Ngân hàng. Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014 Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng được thực hiện theo Quyết định số 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 ( Quyết định 493 ) và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007 ( Quyết định 18 ) của Thống đốc NHNNVN. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2011, theo Công văn số 6524/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 8 năm 2010 do NHNNVN ban hành, Ngân hàng thực hiện phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng theo Điều 7 của Quyết định 493 đối với các khoản cho vay khách hàng. Theo Quyết định số 780/QĐ-NHNN do NHNNVN ban hành ngày 23 tháng 4 năm 2012 ( Quyết định 780 ), các khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ do Ngân hàng đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng có chiều hướng tích cực và có khả năng trả nợ tốt sau khi điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ được giữ nguyên nhóm nợ như đã được phân loại theo quy định trước khi điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ. Theo đó, Ngân hàng xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ mà giữ nguyên nhóm nợ như đã được phân loại trước đây dựa trên kết quả đánh giá từ hệ thống chấm điểm tín dụng nội bộ. Các khoản cho vay khách hàng căn cứ trên hệ thống xếp hạng tín dụng tương ứng được phân thành 5 nhóm nợ như sau: www.acb.com.vn 189

Báo cáo tài chính riêng Phân loại nợ theo hệ thống chấm điểm tín dụng nội bộ của Ngân hàng Xếp hạng tín dụng AAA, AA, A Xếp hạng tín dụng BBB, BB, B Xếp hạng tín dụng CCC, CC Xếp hạng tín dụng C Xếp hạng tín dụng D Phân loại nợ theo Quyết định 493 Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn Nhóm 2 - Nợ cần chú ý Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với Ngân hàng mà có bất kỳ khoản nợ nào bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì Ngân hàng buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của khách hàng đó vào nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro. Khi Ngân hàng tham gia cho vay hợp vốn không phải với vai trò là ngân hàng đầu mối, Ngân hàng thực hiện phân loại các khoản nợ (bao gồm cả khoản vay hợp vốn) của khách hàng đó vào nhóm rủi ro cao hơn giữa đánh giá của ngân hàng đầu mối và đánh giá của Ngân hàng. Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố. (iii) Dự phòng rủi ro tín dụng Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014 Việc tính dự phòng cụ thể được căn cứ trên các tỷ lệ áp dụng cho từng nhóm nợ như sau: Tỷ lệ dự phòng Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn 0% Nhóm 2 - Nợ cần chú ý 5% Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn 20% Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ 50% Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn 100% Dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay từng khách hàng tại ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay từng khách hàng tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) trừ đi giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo. Giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo được xác định theo các quy định của Thông tư 02, cụ thể như sau: Tài sản bảo đảm có giá trị từ 50 tỷ VND trở lên đối với khoản nợ của khách hàng là người có liên quan của Ngân hàng và các đối tượng khác theo quy định tại Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng và tài sản bảo đảm có giá trị từ 200 tỷ VND phải được định giá bởi tổ chức có chức năng thẩm định giá. Đối với các trường hợp khác các trường hợp nêu trên, tài sản bảo đảm được định giá theo quy định và quy trình nội bộ của Ngân hàng. 190 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với các tài sản bảo đảm được xác định như sau: Loại tài sản bảo đảm Tỷ lệ khấu trừ tối đa (a) Tiền gửi của khách hàng bằng Đồng Việt Nam 100% (b) Vàng miếng, trừ vàng miếng quy định tại điểm (i); tiền gửi của khách hàng bằng ngoại tệ (c) Trái phiếu Chính phủ, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do Ngân hàng phát hành; thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành: Có thời hạn còn lại dưới 1 năm Có thời hạn còn lại từ 1 năm đến 5 năm Có thời hạn còn lại trên 5 năm (d) Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán (e) Chứng khoán do doanh nghiệp khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán (f) Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá, trừ các khoản quy định tại điểm (c), do tổ chức tín dụng có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành; Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá, trừ các khoản quy định tại điểm (c), do tổ chức tín dụng không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành 95% 95% 85% 80% 70% (g) Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ 30% có giá do doanh nghiệp có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành; Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có 10% giá do doanh nghiệp không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành (h) Bất động sản 50% (i) Vàng miếng không có giá niêm yết, vàng khác và các loại tài sản bảo đảm khác 30% 65% 50% 30% Tài sản bảo đảm nào không đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 12, Khoản 3 của Thông tư 02 thì giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm đó phải xem như bằng không. Theo Thông tư 02, một khoản dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng chung được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) của các khoản cho vay khách hàng, không bao gồm các khoản cho vay khách hàng được phân loại vào nhóm nợ có khả năng mất vốn. Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014 Trừ trường hợp đặc biệt của một Tổng công ty nhà nước như được đề cập tại Thuyết minh 10, việc tính dự phòng cụ thể được căn cứ trên các tỷ lệ áp dụng cho từng nhóm nợ như sau: www.acb.com.vn 191

Báo cáo tài chính riêng Tỷ lệ dự phòng Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn 0% Nhóm 2 - Nợ cần chú ý 5% Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn 20% Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ 50% Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn 100% Dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay từng khách hàng tại ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay từng khách hàng tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) trừ đi giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo. Giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo được xác định theo các quy định của Quyết định 493 và Quyết định 18, cụ thể như sau: Loại tài sản bảo đảm Tỷ lệ khấu trừ tối đa Số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá bằng VND do tổ chức 100% tín dụng phát hành Tín phiếu Kho bạc, vàng, số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá 95% bằng ngoại tệ do tổ chức tín dụng phát hành Trái phiếu Chính phủ: Có thời hạn còn lại từ 1 năm trở xuống 95% Có thời hạn còn lại từ 1 năm đến 5 năm 85% Có thời hạn còn lại trên 5 năm 80% Chứng khoán, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do các tổ chức tín dụng 70% khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm giao dịch chứng khoán Chứng khoán, công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá do doanh nghiệp phát 65% hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm giao dịch chứng khoán Chứng khoán, công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá do các tổ chức tín dụng 50% khác phát hành chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm giao dịch chứng khoán Bất động sản 50% Các loại tài sản bảo đảm khác 30% Theo Quyết định 493, một khoản dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) của các khoản cho vay khách hàng, không bao gồm các khoản cho vay khách hàng được phân loại vào nhóm nợ có khả năng mất vốn. Khoản dự phòng chung này cần được lập đủ trong vòng năm năm kể từ ngày Quyết định 493 có hiệu lực. Các thay đổi về chính sách kế toán trên được áp dụng phi hồi tố. 192 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng (iv) Xử lý nợ xấu Các khoản nợ xấu được xử lý rủi ro tín dụng theo quyết định của Hội đồng Xử lý Rủi ro của Ngân hàng sau khi đã xem xét thấy mọi nỗ lực cần thiết để thu hồi khoản nợ, bao gồm cả các hành động pháp lý đều không có kết quả. Các khoản cho vay khách hàng sẽ được xử lý bằng nguồn dự phòng khi được phân loại vào Nhóm 5 hoặc khi khách hàng vay bị phá sản hoặc giải thể (đối với trường hợp khách hàng vay là tổ chức, doanh nghiệp), hoặc khi khách hàng vay chết hoặc mất tích (đối với trường hợp khách hàng vay là cá nhân). Các khoản nợ đã được xử lý rủi ro bằng nguồn dự phòng được ghi nhận vào tài khoản ngoại bảng phù hợp để theo dõi và thu nợ. Số tiền thu hồi được từ nợ đã xử lý rủi ro, kể cả số tiền thu hồi được từ việc xử lý tài sản bảo đảm, được ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh riêng khi thu được. (v) Bán nợ cho Công ty TNHH Một thành viên Quản lý tài sản của các Tổ chức tín dụng Việt Nam ( VAMC ) Ngân hàng thực hiện bán nợ cho VAMC theo Nghị định số 53/2013/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 18 tháng 5 năm 2013 ( Nghị định 53 ), Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 6 tháng 9 năm 2013 do NHNNVN ban hành ( Thông tư 19 ) và các khoản nợ bán cho VAMC được xuất toán khỏi bảng cân đối kế toán theo các hướng dẫn trong Công văn số 8499/NHNN-TCKT do NHNNVN ban hành ngày 14 tháng 11 năm 2013 và Công văn số 925/NHNN-TCKT do NHNNVN ban hành ngày 19 tháng 2 năm 2014. Trái phiếu đặc biệt phát hành bởi VAMC tương ứng với khoản nợ xấu do Ngân hàng bán được ghi nhận là chứng khoán nợ giữ đến ngày đáo hạn trên bảng cân đối kế toán riêng (Thuyết minh 4(g)(iv)). Khi hoàn thành thủ tục mua bán nợ xấu, Ngân hàng sử dụng dự phòng cụ thể đã trích lập chưa sử dụng để hạch toán giảm giá trị ghi sổ của khoản nợ xấu và tất toán tài khoản ngoại bảng theo dõi lãi chưa thu được của khoản nợ xấu đó. (f) Các khoản cam kết tín dụng Cam kết tín dụng bao gồm các khoản bảo lãnh, chấp nhận thanh toán và các cam kết cho vay không hủy ngang vô điều kiện và có thời gian thực hiện cụ thể. Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014 Việc phân loại các khoản cam kết tín dụng được thực hiện chỉ nhằm mục đích quản lý, giám sát chất lượng hoạt động cấp tín dụng theo chính sách áp dụng đối với khoản cho vay khách hàng như được đề cập tại Thuyết minh 4(e). www.acb.com.vn 193

Báo cáo tài chính riêng Các khoản cam kết tín dụng được phân thành 5 nhóm như sau: Nhóm Ý nghĩa 1 Cam kết đủ tiêu chuẩn Các cam kết mà Ngân hàng đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết khi đến hạn. 2 Cam kết cần chú ý Các cam kết mà Ngân hàng đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết nhưng có dấu hiệu suy giảm khả năng thực hiện cam kết. 3 Cam kết dưới tiêu chuẩn Các cam kết mà Ngân hàng đánh giá là khách hàng không có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo cam kết. 4 Cam kết nghi ngờ Các cam kết mà Ngân hàng đánh giá là khả năng khách hàng không thực hiện cam kết là rất cao. 5 Cam kết có khả năng mất vốn Các cam kết mà Ngân hàng đánh giá là khách hàng không còn khả năng thực hiện nghĩa vụ cam kết. Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014 Các khoản cam kết tín dụng được phân thành 5 nhóm căn cứ vào các yếu tố định lượng và định tính như sau: Nhóm Ý nghĩa 1 Cam kết đủ tiêu chuẩn Các cam kết còn trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết khi đến hạn. 2 Cam kết cần chú ý Các cam kết còn trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là khách 3 Cam kết dưới tiêu chuẩn hàng không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ cam kết khi đến 4 Cam kết nghi ngờ hạn; hoặc 5 Cam kết có khả năng mất vốn Các cam kết quá hạn phân loại theo đánh giá của Ngân hàng. Dự phòng rủi ro cam kết tín dụng Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014 Việc phân loại các khoản cam kết tín dụng được thực hiện chỉ nhằm mục đích quản lý, giám sát chất lượng hoạt động cấp tín dụng. Không có dự phòng nào được lập cho các khoản cam kết tín dụng, trừ khi Ngân hàng được yêu cầu phải thực hiện nghĩa vụ trả thay theo hợp đồng bảo lãnh, trong trường hợp đó, khoản trả thay được phân loại và trích lập dự phòng theo chính sách kế toán tại Thuyết minh 4(e). Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014 Việc tính dự phòng cụ thể được căn cứ trên các tỷ lệ áp dụng cho từng nhóm cam kết tín dụng như sau: Tỷ lệ dự phòng Nhóm 1 - Cam kết đủ tiêu chuẩn 0% Nhóm 2 - Cam kết cần chú ý 5% Nhóm 3 - Cam kết dưới tiêu chuẩn 20% Nhóm 4 - Cam kết nghi ngờ 50% Nhóm 5 - Cam kết có khả năng mất vốn 100% 194 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Dự phòng cụ thể được tính theo giá trị các khoản cam kết tín dụng của từng khách hàng tại ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng cụ thể được tính theo giá trị cam kết tín dụng của từng khách hàng tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) trừ đi giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo. Giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo được xác định theo các quy định của Quyết định 493 và Quyết định 18 (Thuyết minh 4(e)(iii)). Theo Quyết định 493, một khoản dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) của các khoản cam kết tín dụng, không bao gồm các khoản cam kết tín dụng được phân loại vào nhóm cam kết có khả năng mất vốn. Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố. Khi áp dụng thay đổi về chính sách kế toán này, Ngân hàng đã hoàn nhập dự phòng với số tiền 57.948 triệu VND cho các khoản cam kết tín dụng trong năm. (g) Chứng khoán đầu tư Chứng khoán đầu tư được phân loại thành bốn loại theo Công văn số 2601/NHNN-TCKT do NHNNVN ban hành ngày 14 tháng 4 năm 2009: Chứng khoán kinh doanh; Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán; Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn; và Đầu tư dài hạn khác. Ngân hàng thực hiện phân loại chứng khoán tại thời điểm mua. (i) Chứng khoán kinh doanh Phân loại Chứng khoán kinh doanh là những chứng khoán được mua chủ yếu cho mục đích bán lại trong thời gian không quá một năm nhằm thu lợi ngắn hạn. Ghi nhận Ngân hàng ghi nhận chứng khoán kinh doanh vào ngày Ngân hàng trở thành một bên đối tác của các điều khoản hợp đồng đối với các chứng khoán này (kế toán theo ngày giao dịch). Đo lường Chứng khoán kinh doanh được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự phòng giảm giá được trích lập khi giá thị trường thấp hơn giá đang ghi trên sổ sách kế toán. Đối với các loại chứng khoán vốn kinh doanh đã niêm yết, giá thị trường là giá đóng cửa tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc giá bình quân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. www.acb.com.vn 195

Báo cáo tài chính riêng Đối với các loại chứng khoán vốn kinh doanh chưa niêm yết nhưng được tự do mua bán trên thị trường OTC, giá thị trường là giá bình quân của các giá giao dịch tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm được cung cấp bởi ba công ty chứng khoán có vốn điều lệ trên 300 tỷ VND. Đối với các loại chứng khoán nợ kinh doanh đã niêm yết, giá thị trường được xác định dựa trên tỷ suất sinh lợi được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các chứng khoán không được phép mua bán tự do trên thị trường hoặc không thể xác định được giá trị thị trường thì không được lập dự phòng mà được phản ánh theo giá gốc. Thu nhập từ lãi thu được trong thời gian nắm giữ chứng khoán kinh doanh được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng trên cơ sở thực thu. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh được đề cập ở trên sẽ được hoàn nhập khi giá trị có thể thu hồi của chứng khoán tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận. Chấm dứt ghi nhận Chứng khoán kinh doanh được chấm dứt ghi nhận khi các quyền lợi nhận các luồng tiền từ các chứng khoán này đã chấm dứt hoặc Ngân hàng đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích của việc sở hữu các chứng khoán này. (ii) Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán Phân loại Chứng khoán sẵn sàng để bán là những chứng khoán nợ hoặc chứng khoán vốn được mua và nắm giữ trong thời hạn không ấn định trước và có thể được bán ra vào bất cứ thời điểm nào. Ghi nhận Ngân hàng ghi nhận chứng khoán sẵn sàng để bán vào ngày Ngân hàng trở thành một bên đối tác của các điều khoản hợp đồng đối với các chứng khoán này (kế toán theo ngày giao dịch). Đo lường Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014 Trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết sẵn sàng để bán được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng rủi ro tín dụng. Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng của trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết được thực hiện theo chính sách áp dụng đối với khoản cho vay khách hàng như được đề cập trong Thuyết minh 4(e). Các chứng khoán sẵn sàng để bán khác được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự phòng giảm giá được trích lập khi giá thị trường thấp hơn giá đang ghi trên sổ sách kế toán. Đối với các loại chứng khoán vốn sẵn sàng để bán đã niêm yết, giá thị trường là giá đóng cửa tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc giá bình quân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. 196 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Đối với các loại chứng khoán vốn sẵn sàng để bán chưa niêm yết nhưng được tự do mua bán trên thị trường OTC, giá thị trường là giá bình quân của các giá giao dịch tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm được cung cấp bởi ba công ty chứng khoán có vốn điều lệ trên 300 tỷ VND. Đối với các loại chứng khoán nợ sẵn sàng để bán đã niêm yết, giá thị trường được xác định dựa trên tỷ suất sinh lợi được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các chứng khoán không được phép mua bán tự do trên thị trường hoặc không thể xác định được giá trị thị trường, ngoại trừ trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết được phân loại nợ và trích lập dự phòng theo chính sách kế toán áp dụng đối với khoản cho vay khách hàng như được đề cập trong Thuyết minh 4(e), thì không được lập dự phòng mà được phản ánh theo giá gốc. Giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu phát sinh từ việc mua các chứng khoán sẵn sàng để bán được phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng theo phương pháp đường thẳng tính từ ngày mua chứng khoán đến ngày đáo hạn của các chứng khoán đó, trường hợp chứng khoán đó được bán trước ngày đáo hạn thì giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu chưa phân bổ được ghi nhận toàn bộ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng tại ngày bán. Thu nhập lãi sau khi mua của chứng khoán sẵn sàng để bán được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng trên cơ sở dồn tích. Dự phòng rủi ro tín dụng của trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết và dự phòng giảm giá chứng khoán sẵn sàng để bán khác được đề cập ở trên sẽ được hoàn nhập khi giá trị có thể thu hồi của chứng khoán tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận. Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014 Chứng khoán sẵn sàng để bán được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự phòng giảm giá được trích lập khi giá thị trường thấp hơn giá đang ghi trên sổ sách kế toán. Đối với các loại chứng khoán vốn sẵn sàng để bán đã niêm yết, giá thị trường là giá đóng cửa tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc giá bình quân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Đối với các loại chứng khoán vốn sẵn sàng để bán chưa niêm yết nhưng được tự do mua bán trên thị trường OTC, giá thị trường là giá bình quân của các giá giao dịch tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm được cung cấp bởi ba công ty chứng khoán có vốn điều lệ trên 300 tỷ VND. Đối với các loại chứng khoán nợ sẵn sàng để bán đã niêm yết, giá thị trường được xác định dựa trên tỷ suất sinh lợi được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các chứng khoán không được phép mua bán tự do trên thị trường hoặc không thể xác định được giá trị thị trường thì không được lập dự phòng mà được phản ánh theo giá gốc. www.acb.com.vn 197

Báo cáo tài chính riêng Giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu phát sinh từ việc mua các chứng khoán sẵn sàng để bán được phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng theo phương pháp đường thẳng tính từ ngày mua chứng khoán đến ngày đáo hạn của các chứng khoán đó, trường hợp chứng khoán đó được bán trước ngày đáo hạn thì giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu chưa phân bổ được ghi nhận toàn bộ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng tại ngày bán. Thu nhập lãi sau khi mua của chứng khoán sẵn sàng để bán được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng trên cơ sở dồn tích. Dự phòng giảm giá chứng khoán sẵn sàng để bán được đề cập ở trên sẽ được hoàn nhập khi giá trị có thể thu hồi của chứng khoán tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận. Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố. Chấm dứt ghi nhận Chứng khoán sẵn sàng để bán được chấm dứt ghi nhận khi các quyền lợi nhận các luồng tiền từ các chứng khoán này đã chấm dứt hoặc Ngân hàng đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích của việc sở hữu các chứng khoán này. (iii) Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn Phân loại Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn là chứng khoán nợ với các khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định được và có kỳ đáo hạn cố định mà Ngân hàng có ý định và có khả năng nắm giữ đến ngày đáo hạn. Ghi nhận Ngân hàng ghi nhận chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn vào ngày Ngân hàng trở thành một bên đối tác của các điều khoản hợp đồng đối với các chứng khoán này (kế toán theo ngày giao dịch). Đo lường Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014 Trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng rủi ro tín dụng. Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng của trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết được thực hiện theo chính sách kế toán áp dụng đối với khoản cho vay khách hàng như được đề cập trong Thuyết minh 4(e). Các chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn khác được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự phòng giảm giá được trích lập khi có dấu hiệu sụt giảm giá trị theo đánh giá của Ban Tổng Giám đốc. 198 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu phát sinh từ việc mua các chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng theo phương pháp đường thẳng tính từ ngày mua chứng khoán đến ngày đáo hạn của các chứng khoán đó. Thu nhập lãi sau khi mua của chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng trên cơ sở dồn tích. Dự phòng rủi ro tín dụng của trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết giữ đến ngày đáo hạn và dự phòng giảm giá chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn khác được đề cập ở trên sẽ được hoàn nhập khi giá trị có thể thu hồi của chứng khoán tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận. Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014 Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự phòng giảm giá được trích lập khi có dấu hiệu sụt giảm giá trị theo đánh giá của Ban Tổng Giám đốc. Giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu phát sinh từ việc mua các chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng theo phương pháp đường thẳng tính từ ngày mua chứng khoán đến ngày đáo hạn của các chứng khoán đó. Thu nhập lãi sau khi mua của chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng trên cơ sở dồn tích. Dự phòng giảm giá chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được đề cập ở trên sẽ được hoàn nhập khi giá trị có thể thu hồi của chứng khoán tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận. Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố. Khi áp dụng thay đổi về chính sách kế toán toán này, Ngân hàng đã trích thêm dự phòng chung với số tiền 34.041 triệu VND cho trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết giữ đến ngày đáo hạn trong năm. Chấm dứt ghi nhận Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được chấm dứt ghi nhận khi các quyền lợi nhận các luồng tiền từ các chứng khoán này đã chấm dứt hoặc Ngân hàng đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích của việc sở hữu các chứng khoán này. (iv) Trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành Phân loại Trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành tương ứng với khoản nợ xấu mà Ngân hàng bán cho VAMC được ghi nhận là chứng khoán nợ giữ đến ngày đáo hạn. www.acb.com.vn 199

Báo cáo tài chính riêng Ghi nhận Trái phiếu đặc biệt được ghi nhận theo mệnh giá vào ngày giao dịch. Đo lường Trái phiếu đặc biệt được phản ánh theo mệnh giá trừ đi dự phòng cụ thể trong thời gian nắm giữ. Theo phương án mua nợ xấu của VAMC, mệnh giá trái phiếu đặc biệt tương ứng với giá trị ghi sổ dư nợ gốc của khoản nợ xấu sau khi khấu trừ số tiền dự phòng cụ thể đã trích lập chưa sử dụng cho khoản nợ xấu đó. Dự phòng cụ thể cho các trái phiếu đặc biệt này được thực hiện theo quy định tại Nghị định 53 và Thông tư 19. Theo đó, hàng năm, trong thời hạn 5 ngày làm việc liền kề trước ngày tương ứng với ngày trái phiếu đặc biệt đến hạn, Ngân hàng phải trích lập số tiền dự phòng cụ thể tối thiểu tương ứng 20% mệnh giá của từng trái phiếu đặc biệt. Ngân hàng không phải thực hiện trích lập dự phòng chung đối với các trái phiếu đặc biệt này. Khi nhận lại khoản nợ đã bán cho VAMC, Ngân hàng sử dụng dự phòng rủi ro đã trích hàng năm cho trái phiếu đặc biệt để xử lý nợ xấu, chênh lệch giữa dự phòng đã trích lập và số tiền nợ gốc chưa thu hồi sẽ được hoàn nhập và ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh riêng. (v) Đầu tư dài hạn khác Phân loại Các khoản đầu tư dài hạn là các khoản đầu tư vào công cụ vốn chủ sở hữu của các công ty mà Ngân hàng không có sự kiểm soát hoặc ảnh hưởng đáng kể. Các khoản đầu tư này phải có thời hạn nắm giữ, thu hồi hoặc thanh toán trên một năm với mục đích hưởng lợi trong các trường hợp sau: Ngân hàng là cổ đông sáng lập; Ngân hàng là đối tác chiến lược; hoặc Ngân hàng có khả năng chi phối nhất định vào quá trình lập, quyết định các chính sách tài chính và hoạt động của công ty thông qua văn bản thỏa thuận cử nhân sự tham gia Hội đồng quản trị/ban điều hành. Ghi nhận Ngân hàng ghi nhận đầu tư dài hạn khác vào ngày Ngân hàng trở thành một bên đối tác của các điều khoản hợp đồng đối với các khoản đầu tư này (kế toán theo ngày giao dịch). Đo lường Các khoản đầu tư này được phản ánh theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự phòng giảm giá đầu tư được lập nếu tổng số vốn đầu tư thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế nhận đầu tư cao hơn tổng giá trị vốn chủ sở hữu thực có của tổ chức kinh tế nhận đầu tư theo hướng dẫn của Thông tư số 228/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 7 tháng 12 năm 2009 ( Thông tư 228 ) và Thông tư số 89/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 28 tháng 6 năm 2013 ( Thông tư 89 ). Theo đó, mức trích lập dự phòng bằng tổng vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế trừ (-) vốn chủ 200 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng sở hữu thực có nhân (x) với tỷ lệ vốn đầu tư của Ngân hàng so với tổng vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế. Dự phòng được hoàn nhập khi giá trị có thể thu hồi của khoản đầu tư tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận. Chấm dứt ghi nhận Đầu tư dài hạn khác được chấm dứt ghi nhận khi các quyền lợi nhận các luồng tiền từ các khoản đầu tư này đã chấm dứt hoặc Ngân hàng đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích của việc sở hữu các khoản đầu tư này. (h) Đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh và công ty liên kết Công ty con là các đơn vị chịu sự kiểm soát của Ngân hàng. Công ty liên doanh là những cơ sở kinh doanh mà Ngân hàng có quyền đồng kiểm soát được thiết lập bằng thỏa thuận hợp đồng và đòi hỏi sự nhất trí của các bên liên doanh đối với các quyết định chiến lược về tài chính và hoạt động. Công ty liên kết là những công ty mà Ngân hàng có ảnh hưởng đáng kể, nhưng không kiểm soát, các chính sách tài chính và hoạt động của công ty. Đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh và công ty liên kết được thể hiện theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá đầu tư trong báo cáo tài chính riêng của Ngân hàng. Dự phòng giảm giá đầu tư được lập nếu tổng số vốn đầu tư thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế nhận đầu tư cao hơn tổng giá trị vốn chủ sở hữu thực có của tổ chức kinh tế nhận đầu tư theo hướng dẫn của Thông tư 228 và Thông tư 89. Theo đó, mức trích lập dự phòng bằng tổng vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế trừ (-) vốn chủ sở hữu thực có nhân (x) với tỷ lệ vốn đầu tư của Ngân hàng so với tổng vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế. Dự phòng được hoàn nhập khi giá trị có thể thu hồi tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận. (i) Các công cụ tài chính phái sinh Các hợp đồng kỳ hạn tiền tệ và các hợp đồng hoán đổi tiền tệ Các hợp đồng kỳ hạn tiền tệ và các hợp đồng hoán đổi tiền tệ được ghi nhận trong báo cáo tài chính riêng dựa trên giá trị hợp đồng. Chênh lệch giữa số lượng tiền tệ cam kết mua/bán theo tỷ giá ghi trên hợp đồng và số lượng tiền tệ cam kết mua/bán được quy đổi theo tỷ giá giao ngay tại ngày hiệu lực của các hợp đồng kỳ hạn tiền tệ và hợp đồng hoán đổi tiền tệ được phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng theo phương pháp đường thẳng trong thời gian hiệu lực của các hợp đồng này. Số dư của hợp đồng kỳ hạn tiền tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao ngay vào cuối mỗi tháng. Lãi/ lỗ chưa thực hiện được ghi nhận vào chênh lệch tỷ giá hối đoái trên bảng cân đối kế toán riêng cuối mỗi tháng và được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng vào thời điểm cuối kỳ kế toán năm. www.acb.com.vn 201

Báo cáo tài chính riêng Các hợp đồng hoán đổi lãi suất Đối với các hợp đồng hoán đổi lãi suất hai đồng tiền có hoán đổi gốc đầu kỳ, giá trị hợp đồng được ghi nhận vào bảng cân đối kế toán riêng. Các khoản thu nhập và chi phí phát sinh được ghi nhận theo nguyên tắc dự thu, dự chi. Các hợp đồng quyền chọn tiền tệ Giá trị cam kết trong các giao dịch hợp đồng quyền chọn tiền tệ không được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán riêng. Phí quyền chọn đã trả hoặc đã nhận được ghi nhận như một khoản chi phí chờ phân bổ hoặc doanh thu chờ phân bổ và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng vào chi phí hoặc thu nhập trong suốt thời hạn của hợp đồng. Các hợp đồng quyền chọn tiền tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao ngay vào cuối mỗi tháng. Lãi hoặc lỗ chưa thực hiện được ghi nhận vào chênh lệch tỷ giá hối đoái trên bảng cân đối kế toán riêng cuối mỗi tháng và được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng vào thời điểm cuối kỳ kế toán năm. (j) Vàng Vàng được đánh giá lại vào cuối mỗi tháng. Chênh lệch do đánh giá lại hàng tháng được ghi nhận vào chênh lệch tỷ giá hối đoái trên bảng cân đối kế toán riêng vào cuối mỗi tháng và được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng vào thời điểm cuối kỳ kế toán năm. (k) Tiền và các khoản tương đương tiền Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng, tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền, vàng, kim loại quý và đá quý, tiền gửi thanh toán tại NHNNVN, tín phiếu Chính phủ và các chứng từ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện tái chiết khấu với NHNNVN, chứng khoán có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá ba tháng kể từ ngày mua, tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác không kỳ hạn và đáo hạn không quá ba tháng kể từ ngày gửi. (l) Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác (i) Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014 Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác bao gồm tiền gửi thanh toán và tiền gửi có kỳ hạn. Tiền gửi thanh toán tại các tổ chức tín dụng khác được ghi nhận theo số dư nợ gốc. Tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng khác được ghi nhận theo số dư nợ gốc trừ dự phòng cụ thể. Theo Thông tư số 21/2012/TT-NHNN do NHNNVN ban hành ngày 18 tháng 6 năm 2012 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 9 năm 2012 ( Thông tư 21 ) và Thông tư số 01/2013/TT-NHNN do NHNNVN ban hành vào ngày 7 tháng 1 năm 2013 ( Thông tư 01 ) để sửa đổi và bổ sung Thông tư 21, tổ chức tín dụng chỉ được phép thực hiện các hoạt động gửi tiền và nhận tiền gửi có kỳ hạn tối đa ba tháng tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác. Các khoản tiền gửi mới với kỳ hạn trên ba tháng phát sinh sau ngày hiệu lực của các thông tư này được phân loại là cho vay các tổ chức tín dụng khác. 202 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng khác được thực hiện theo Thông tư 02 và Thông tư 09 tương tự như chính sách áp dụng đối với các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác như đề cập trong Thuyết minh 4(l)(ii). Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014 Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác được ghi nhận theo số dư nợ gốc. Theo Thông tư 21 và Thông tư 01 để sửa đổi và bổ sung Thông tư 21, tổ chức tín dụng chỉ được phép thực hiện các hoạt động gửi tiền và nhận tiền gửi có kỳ hạn tối đa ba tháng tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác. Các khoản tiền gửi mới với kỳ hạn trên ba tháng phát sinh sau ngày hiệu lực của các thông tư này được phân loại là cho vay các tổ chức tín dụng khác. Thông tư 21 và Thông tư 01 không hướng dẫn hạch toán và không quy định về việc trích lập dự phòng cho số dư tiền gửi có kỳ hạn tại tổ chức tín dụng khác, bao gồm các khoản bị quá hạn hoặc gia hạn kỳ hạn trả nợ. Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố. Khi áp dụng thay đổi về chính sách kế toán này, Ngân hàng đã trích lập thêm dự phòng đối với tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác với số tiền 328.045 triệu VND như được trình bày trong Thuyết minh 7. (ii) Cho vay các tổ chức tín dụng khác Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014 Cho vay các TCTD khác được ghi nhận theo số dư nợ gốc trừ đi dự phòng cụ thể. Dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác tại ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) trừ đi giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo. Giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo được xác định theo các quy định của Thông tư 02 như được đề cập tại Thuyết minh 4(e)(iii). Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng đối với các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác được thực hiện theo Thông tư 02 và Thông tư 09. Ngân hàng thực hiện việc phân loại các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác dựa trên phương pháp định lượng được cho phép tại Điều 10 của Thông tư 02. Việc tính dự phòng cụ thể các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác được căn cứ trên tình trạng quá hạn của nợ gốc hoặc lãi với tỷ lệ trích lập như sau: Nhóm Tình hình quá hạn Tỷ lệ dự phòng 1 Nợ đủ tiêu chuẩn (a) Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn; hoặc (b) Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn. 0% www.acb.com.vn 203

Báo cáo tài chính riêng Nhóm Tình hình quá hạn Tỷ lệ dự phòng 2 Nợ cần chú ý (a) Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; hoặc (b) Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu. 5% 3 Nợ dưới tiêu chuẩn (a) Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày; hoặc (b) Nợ gia hạn nợ lần đầu; hoặc (c) Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; hoặc (d) Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây: Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng mà Ngân hàng không được cấp tín dụng theo quy định của pháp luật; Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính Ngân hàng hoặc công ty con của Ngân hàng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ chức tín dụng khác trên cơ sở Ngân hàng nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp. Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt quá 5% vốn tự có của Ngân hàng khi cấp cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật. Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của Ngân hàng hoặc doanh nghiệp mà Ngân hàng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các tỷ lệ giới hạn theo quy định của pháp luật. Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được phép vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật. Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với Ngân hàng. Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách dự phòng rủi ro của Ngân hàng; hoặc (e) Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra. 20% 4 Nợ nghi ngờ (a) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; hoặc (b) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; hoặc (c) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; hoặc (d) Khoản nợ quy định tại điểm (d) của nợ Nhóm 3 quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; hoặc (e) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được. 50% 204 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Nhóm Tình hình quá hạn Tỷ lệ dự phòng 5 Nợ có khả năng mất vốn (a) Nợ quá hạn trên 360 ngày; hoặc (b) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; hoặc (c) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; hoặc (d) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; hoặc (e) Khoản nợ quy định tại điểm (d) của nợ Nhóm 3 quá hạn trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; hoặc (f) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được; hoặc (g) Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được NHNNVN công bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản. 100% Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014 Cho vay các tổ chức tín dụng khác được ghi nhận theo số dư nợ gốc trừ đi dự phòng rủi ro. Dự phòng rủi ro cho vay các tổ chức tín dụng khác Việc tính dự phòng cụ thể các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác được căn cứ trên tình trạng quá hạn của nợ gốc hoặc lãi với tỷ lệ trích lập như sau: Tình trạng quá hạn Tỷ lệ dự phòng Nhóm 1 - Quá hạn ít hơn 10 ngày 0% Nhóm 2 - Quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày 5% Nhóm 3 - Quá hạn từ 91 đến 180 ngày 20% Nhóm 4 - Quá hạn từ 181 đến 360 ngày 50% Nhóm 5 - Quá hạn trên 360 ngày 100% Theo Quyết định 493, dự phòng chung được trích lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) của các khoản cho vay tổ chức tín dụng khác, không bao gồm các khoản cho vay các tổ chức tín dụng được phân loại vào nhóm nợ có khả năng mất vốn. Khoản dự phòng chung này cần được lập đủ trong vòng năm năm kể từ ngày Quyết định 493 có hiệu lực. Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố. Khi áp dụng thay đổi về chính sách kế toán này, Ngân hàng đã hoàn nhập dự phòng chung với số tiền 19.241 triệu VND và không có khoản dự phòng cụ thể nào được lập thêm cho khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác trong năm. www.acb.com.vn 205

Báo cáo tài chính riêng (m) Dự phòng rủi ro cho các tài sản khác Trừ trường hợp đặc biệt của sáu công ty liên quan đến một cá nhân là nguyên Chủ tịch hoặc là nguyên Thành viên Hội đồng Quản trị của những công ty này ( Nhóm sáu công ty ) được lập dự phòng theo phương pháp riêng như được đề cập tại Thuyết minh 10 và 16, dự phòng các khoản phải thu khó đòi được lập chủ yếu dựa trên dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc trên tình trạng quá hạn của các khoản phải thu với tỷ lệ trích lập theo Thông tư 228, cụ thể như sau: Tình trạng quá hạn Tỷ lệ dự phòng Trên 6 tháng đến dưới 1 năm 30% Từ 1 đến dưới 2 năm 50% Từ 2 đến dưới 3 năm 70% Từ 3 năm trở lên 100% (n) Phân loại các công cụ tài chính Nhằm mục đích duy nhất là cung cấp các thông tin thuyết minh về tầm quan trọng của các công cụ tài chính đối với tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và tính chất và mức độ rủi ro phát sinh từ các công cụ tài chính, Ngân hàng phân loại các công cụ tài chính như sau: (i) Tài sản tài chính Tài sản tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Tài sản tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một tài sản tài chính thỏa mãn một trong các điều kiện sau: Tài sản tài chính được Ngân hàng phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh. Tài sản tài chính được phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh, nếu: - tài sản được mua chủ yếu cho mục đích bán lại trong thời gian ngắn; - có bằng chứng về việc kinh doanh công cụ đó nhằm mục đích thu lợi ngắn hạn; hoặc - là công cụ tài chính phái sinh (ngoại trừ các công cụ tài chính phái sinh được xác định là một hợp đồng bảo lãnh tài chính hoặc một công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả). Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, Ngân hàng xếp tài sản tài chính vào nhóm tài sản tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là các tài sản tài chính phi phái sinh với các khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định và có kỳ đáo hạn cố định mà Ngân hàng có ý định và có khả năng giữ đến ngày đáo hạn, ngoại trừ: các tài sản tài chính mà tại thời điểm ghi nhận ban đầu đã được xếp vào nhóm tài sản tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; các tài sản tài chính đã được xếp vào nhóm sẵn sàng để bán; và các tài sản tài chính thỏa mãn định nghĩa về các khoản cho vay và phải thu. 206 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Các khoản cho vay và phải thu Các khoản cho vay và phải thu là các tài sản tài chính phi phái sinh với các khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định và không được niêm yết trên thị trường, ngoại trừ: các khoản mà Ngân hàng có ý định bán ngay hoặc sẽ bán trong tương lai gần được phân loại là tài sản nắm giữ vì mục đích kinh doanh và các khoản mà tại thời điểm ghi nhận ban đầu được Ngân hàng xếp vào nhóm ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; các khoản được Ngân hàng xếp vào nhóm sẵn sàng để bán tại thời điểm ghi nhận ban đầu; hoặc các khoản mà Ngân hàng có thể không thu hồi được phần lớn giá trị đầu tư ban đầu, không phải do suy giảm chất lượng tín dụng, và được phân loại vào nhóm sẵn sàng để bán. Tài sản tài chính sẵn sàng để bán Tài sản tài chính sẵn sàng để bán là các tài sản tài chính phi phái sinh được xác định là sẵn sàng để bán hoặc không được phân loại là: các khoản cho vay và phải thu; các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn; hoặc các tài sản tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Việc phân loại các tài sản tài chính kể trên chỉ nhằm mục đích trình bày và thuyết minh và không nhằm mục đích mô tả phương pháp xác định giá trị của các công cụ tài chính. Các chính sách kế toán về xác định giá trị của các tài sản tài chính được trình bày trong các thuyết minh liên quan khác. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, tài sản tài chính của Ngân hàng bao gồm: Tài sản tài chính ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Các công cụ tài chính phái sinh và tài sản tài chính khác; và Chứng khoán kinh doanh. Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn. Các khoản cho vay và phải thu Tiền gửi tại NHNNVN; Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác; Cho vay khách hàng; Các khoản phải thu; và Các khoản lãi, phí phải thu. Tài sản sẵn sàng để bán Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán; và Đầu tư dài hạn khác. www.acb.com.vn 207

Báo cáo tài chính riêng (ii) Nợ phải trả tài chính Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một khoản nợ phải trả tài chính thỏa mãn một trong các điều kiện sau: Nợ phải trả tài chính được Ngân hàng phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh. Nợ phải trả tài chính được phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh, nếu: - được tạo ra chủ yếu cho mục đích mua lại trong thời gian ngắn; - có bằng chứng về việc kinh doanh công cụ đó nhằm mục đích thu lợi ngắn hạn; hoặc - là công cụ tài chính phái sinh (ngoại trừ các công cụ tài chính phái sinh được xác định là một hợp đồng bảo lãnh tài chính hoặc một công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả). Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, Ngân hàng xếp nợ phải trả tài chính vào nhóm nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ Các khoản nợ phải trả tài chính không được phân loại vào nhóm nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ được phân loại vào nhóm các khoản nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ. Việc phân loại nợ phải trả tài chính kể trên chỉ nhằm mục đích trình bày và thuyết minh và không nhằm mục đích mô tả phương pháp xác định giá trị của các công cụ tài chính. Các chính sách kế toán về xác định giá trị của các khoản nợ phải trả tài chính được trình bày trong các thuyết minh liên quan khác. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, nợ phải trả tài chính của Ngân hàng bao gồm: Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ Tiền gửi và vay từ các tổ chức tín dụng khác; Tiền gửi của khách hàng; Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay tổ chức tín dụng chịu rủi ro; Phát hành giấy tờ có giá; Các khoản lãi, phí phải trả; và Các khoản nợ phải trả tài chính khác. (o) Tài sản cố định hữu hình (i) Nguyên giá Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua, thuế nhập khẩu, các loại thuế mua hàng không hoàn lại và chi phí liên quan trực tiếp để đưa tài sản đến vị trí và trạng thái hoạt động cho mục đích sử dụng đã dự kiến. Các chi phí phát sinh sau khi tài sản cố định hữu hình đã đưa vào hoạt động như chi phí sửa chữa, bảo dưỡng và đại tu được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng trong kỳ 208 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng mà chi phí phát sinh. Trong các trường hợp có thể chứng minh một cách rõ ràng rằng các khoản chi phí này làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản cố định hữu hình vượt trên mức hoạt động tiêu chuẩn theo như đánh giá ban đầu, thì các chi phí này được vốn hóa như một khoản nguyên giá tăng thêm của tài sản cố định hữu hình. (ii) Khấu hao Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản cố định hữu hình. Thời gian hữu dụng ước tính như sau: trụ sở làm việc thiết bị văn phòng phương tiện vận chuyển tài sản cố định khác 40 năm 3-5 năm 10 năm 5 năm (iii) Thanh lý Lãi và lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hữu hình được xác định bằng số chênh lệch giữa số tiền thuần do thanh lý với giá trị còn lại của tài sản và được ghi nhận là thu nhập khác hoặc chi phí khác trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng. (p) Tài sản cố định vô hình (i) Quyền sử dụng đất Quyền sử dụng đất bao gồm quyền sử dụng đất nhận chuyển nhượng hợp pháp và vô thời hạn. Quyền sử dụng đất vô thời hạn được thể hiện theo nguyên giá và không phân bổ. Nguyên giá ban đầu của quyền sử dụng đất bao gồm giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp tới việc có được quyền sử dụng đất. (ii) Phần mềm máy vi tính Giá mua phần mềm máy vi tính mới, mà phần mềm máy vi tính này không phải là một bộ phận gắn kết với phần cứng có liên quan thì được vốn hóa và được hạch toán như một tài sản cố định vô hình. Phần mềm máy vi tính được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong vòng từ 5 đến 8 năm. (iii) Thanh lý Lãi và lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định vô hình được xác định bằng số chênh lệch giữa số tiền thuần do thanh lý với giá trị còn lại của tài sản và được ghi nhận là thu nhập khác hoặc chi phí khác trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng. (q) Các khoản dự phòng Một khoản dự phòng được ghi nhận nếu, do kết quả của một sự kiện trong quá khứ, Ngân hàng có nghĩa vụ pháp lý hiện tại hoặc liên đới có thể ước tính một cách đáng tin cậy, và chắc chắn sẽ làm giảm sút các lợi ích kinh tế trong tương lai để thanh toán các khoản nợ phải trả do nghĩa vụ đó. Dự phòng không được ghi nhận cho các khoản lỗ hoạt động trong tương lai. www.acb.com.vn 209

Báo cáo tài chính riêng Khi có nhiều nghĩa vụ nợ tương tự nhau thì khả năng giảm sút lợi ích kinh tế do việc thanh toán nghĩa vụ nợ được xác định thông qua việc xem xét toàn bộ nhóm nghĩa vụ nói chung. Dự phòng cũng được ghi nhận cho dù khả năng giảm sút lợi ích kinh tế do việc thanh toán từng nghĩa vụ nợ là rất nhỏ. Khoản dự phòng được xác định bằng cách chiết khấu dòng tiền dự kiến phải trả trong tương lai với tỷ lệ chiết khấu trước thuế phản ánh đánh giá của thị trường ở thời điểm hiện tại về giá trị thời gian của tiền và rủi ro cụ thể của khoản nợ đó. (r) Trợ cấp thôi việc, mất việc (i) Trợ cấp thôi việc Theo Bộ luật Lao động Việt Nam, khi người lao động làm việc cho Ngân hàng từ 12 tháng trở lên ( người lao động đủ điều kiện ) tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động của mình thì Ngân hàng, là bên sử dụng lao động, phải thanh toán tiền trợ cấp thôi việc cho nhân viên đó tính dựa trên số năm làm việc tính đến 31 tháng 12 năm 2008 và mức lương bình quân của người lao động trong 6 tháng liền kề trước thời điểm thôi việc của người đó. Ngày 9 tháng 8 năm 2013, Bộ Tài chính đã gửi Công văn số 10441/BTC-TCDN về việc hướng dẫn trích lập quỹ dự phòng dùng để chi trả trợ cấp thôi việc. Theo công văn này, Bộ Tài chính yêu cầu Ngân hàng không được trích lập quỹ dự phòng trợ cấp thôi việc cho người lao động. Theo đó, Ngân hàng đã hoàn nhập số dư dự phòng trợ cấp thôi việc tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 là 24.000 triệu VND vào thu nhập khác cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 và sẽ không tiếp tục trích lập dự phòng trợ cấp thôi việc. Việc thay đổi chính sách kế toán này được áp dụng phi hồi tố từ năm 2013. (ii) Trợ cấp mất việc Theo Bộ luật Lao động Việt Nam, khi người lao động làm việc cho Ngân hàng từ 12 tháng trở lên mà bị mất việc làm do Ngân hàng thay đổi cơ cấu tổ chức hay công nghệ thì Ngân hàng có nghĩa vụ thanh toán tiền trợ cấp mất việc cho nhân viên đó bằng một tháng tiền lương cho mỗi năm làm việc tính đến 31 tháng 12 năm 2008, nhưng ít nhất phải bằng hai tháng tiền lương. Khoản chi trợ cấp mất việc cho nhân viên được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng khi thực trả. (s) Thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên lợi nhuận hoặc lỗ của năm bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại. Thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng ngoại trừ trường hợp có các khoản thuế thu nhập liên quan đến các khoản mục được ghi nhận thẳng vào vốn chủ sở hữu, thì khi đó các khoản thuế thu nhập này cũng được ghi nhận thẳng vào vốn chủ sở hữu. Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm, sử dụng các mức thuế suất có hiệu lực tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, và các khoản điều chỉnh thuế phải nộp liên quan đến những năm trước. 210 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Thuế thu nhập hoãn lại được tính theo phương pháp bảng cân đối kế toán cho các chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ cho mục đích báo cáo tài chính và giá trị sử dụng cho mục đích tính thuế của các khoản mục tài sản và nợ phải trả. Giá trị của thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận dựa trên cách thức dự kiến thu hồi hoặc thanh toán giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản và nợ phải trả sử dụng các mức thuế suất có hiệu lực hoặc cơ bản có hiệu lực tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận trong phạm vi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để tài sản thuế thu nhập này có thể sử dụng được. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi giảm trong phạm vi không còn chắc chắn là các lợi ích về thuế liên quan này sẽ sử dụng được. (t) Vốn (i) Vốn cổ phần Cổ phiếu phổ thông được phân loại là vốn chủ sở hữu. Các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu phổ thông được ghi nhận như một khoản giảm trừ vào vốn chủ sở hữu. (ii) Thặng dư vốn cổ phần Khi nhận được vốn từ các cổ đông, chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu được ghi nhận vào tài khoản thặng dư vốn cổ phần trong vốn chủ sở hữu. (iii) Cổ phiếu quỹ Khi Ngân hàng mua lại cổ phiếu đã phát hành của chính Ngân hàng ( cổ phiếu quỹ ), tổng số tiền thanh toán, bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu quỹ, sẽ ghi giảm vào vốn chủ sở hữu. Khi các cổ phiếu quỹ này được bán đi hoặc tái phát hành lại sau đó, số tiền nhận được sẽ được ghi nhận là khoản tăng vốn chủ sở hữu và các khoản thặng dư hoặc thâm hụt từ các giao dịch được ghi nhận vào/từ thặng dư vốn. (u) Các quỹ dự trữ Theo Nghị định số 57/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 do Chính phủ Việt Nam ban hành, Ngân hàng phải trích lập các quỹ như sau trước khi phân phối lợi nhuận: Phân bổ hàng năm Số dư tối đa Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 5% lợi nhuận sau thuế 100% Vốn điều lệ Quỹ dự phòng tài chính 10% lợi nhuận sau thuế 25% Vốn điều lệ Quỹ dự phòng tài chính dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xảy ra trong quá trình kinh doanh sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của các tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng trích lập trong chi phí; sử dụng cho các mục đích khác theo quy định của pháp luật. www.acb.com.vn 211

Báo cáo tài chính riêng Các quỹ dự trữ được sử dụng cho các mục đích cụ thể và được trích từ lợi nhuận sau thuế của Ngân hàng dựa trên các tỷ lệ quy định theo trình tự sau: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; Quỹ dự phòng tài chính; Các quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi và các quỹ khác: trích lập theo quyết định của Đại hội đồng Cổ đông. Tỷ lệ trích lập các quỹ này do Đại hội đồng Cổ đông quyết định, phù hợp với các quy định của pháp luật. Phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ các khoản trích lập các quỹ nói trên và chia cổ tức cho cổ đông được ghi vào lợi nhuận chưa phân phối của Ngân hàng. (v) Các bên liên quan Các bên liên quan là các doanh nghiệp và các cá nhân, trực tiếp hay gián tiếp qua một hoặc nhiều trung gian, có quyền kiểm soát Ngân hàng hoặc chịu sự kiểm soát của Ngân hàng, hoặc cùng nằm dưới sự kiểm soát chung với Ngân hàng. Các bên liên kết và các cá nhân nào trực tiếp hoặc gián tiếp nắm quyền biểu quyết của Ngân hàng mà có ảnh hưởng đáng kể đối với Ngân hàng, những nhân sự quản lý chủ chốt bao gồm thành viên Hội đồng Quản trị, thành viên Ban Tổng Giám đốc, thành viên Ban Kiểm soát, Giám đốc Tài chính, Kế toán trưởng, những thành viên thân cận trong gia đình của các cá nhân này và những doanh nghiệp do các cá nhân này nắm trực tiếp hoặc gián tiếp phần quan trọng quyền biểu quyết hoặc thông qua việc này người đó có thể có ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp cũng được coi là bên liên quan. Trong việc xem xét mối quan hệ của từng bên liên quan, Ngân hàng chú ý đến bản chất của mối quan hệ chứ không chỉ hình thức pháp lý của mối quan hệ đó. (w) Các hoạt động nhận ủy thác Ngân hàng có thực hiện các hoạt động nhận ủy thác vốn để đầu tư, cho vay, quản lý giữ hộ tài sản và do đó Ngân hàng nắm giữ, đầu tư tài sản hoặc cho vay thay mặt cho các cá nhân, tổ chức kinh tế hoặc tổ chức tín dụng khác. Giá trị vốn đầu tư bằng nguồn ủy thác và vốn nhận ủy thác được ghi nhận khi hợp đồng ủy thác đã được các bên ký kết và vốn ủy thác đã được thực hiện. Các quyền lợi và nghĩa vụ của bên ủy thác và bên nhận ủy thác đối với lợi nhuận và phân chia lợi nhuận, phí ủy thác và các quyền lợi và nghĩa vụ khác được thực hiện theo điều khoản ghi trong hợp đồng ủy thác đã ký kết. Căn cứ trên các điều khoản ghi trong hợp đồng ủy thác đã ký kết, hoạt động nhận ủy thác của Ngân hàng bao gồm: Các hoạt động nhận ủy thác Ngân hàng không chịu rủi ro Ngân hàng có thực hiện các hoạt động nhận ủy thác quản lý giữ hộ tài sản, nhận ủy thác đầu tư và cho vay. Các tài sản giữ cho mục đích ủy thác quản lý giữ hộ, nhận ủy thác đầu tư và cho vay không được xem là tài sản của Ngân hàng và vì thế không được bao gồm trong báo cáo tài chính riêng của Ngân 212 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng hàng. Ngân hàng thực hiện ghi nhận ngoại bảng số vốn nhận ủy thác theo các quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-NHNN do NHNNVN ban hành ngày 6 tháng 11 năm 2014. Các hoạt động nhận ủy thác Ngân hàng chịu rủi ro Ngân hàng thực hiện các hoạt động nhận ủy thác cho vay để thực hiện cho vay lại đối với khách hàng. Ngân hàng ghi nhận dư nợ cho vay từ nguồn vốn nhận ủy thác vào khoản cho vay khách hàng. Chính sách kế toán đối với cho vay lại khách hàng này được thực hiện theo quy định của NHNNVN (Thuyết minh 4(e)). (x) Chi trả cổ tức Cổ tức chi trả cho các cổ đông của Ngân hàng được ghi nhận là một khoản phải trả trong báo cáo tài chính riêng khi việc chia cổ tức của Ngân hàng được Đại hội đồng cổ đông của Ngân hàng chấp thuận. (y) Báo cáo bộ phận Một bộ phận cần báo cáo là một hợp phần có thể xác định riêng biệt của Ngân hàng tham gia vào việc cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ liên quan (bộ phận chia theo hoạt động kinh doanh), hoặc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ trong một môi trường kinh tế cụ thể (bộ phận chia theo vùng địa lý), mỗi bộ phận này chịu rủi ro và thu được lợi ích khác biệt với các bộ phận khác. Mẫu báo cáo bộ phận cơ bản của Ngân hàng là dựa theo bộ phận chia theo vùng địa lý. (z) Số dư bằng không Các khoản mục hay số dư được quy định trong Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18 tháng 4 năm 2007 của Thống đốc NHNNVN về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng mà không được thể hiện trong các báo cáo tài chính riêng này thì được hiểu là có số dư bằng không. 5. Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 31/12/2014 31/12/2013 Tiền mặt bằng VND 1.860.325 1.281.676 Tiền mặt bằng ngoại tệ 544.388 653.876 Chứng từ có giá 40.792 64.671 Vàng 50.761 43.190 2.496.266 2.043.413 6. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Tiền gửi tại NHNNVN bao gồm quỹ dự trữ bắt buộc và tài khoản tiền gửi thanh toán. Theo quy định của NHNNVN về dự trữ bắt buộc, các ngân hàng được phép duy trì một số dư thả nổi tại tài khoản dự trữ bắt buộc. Số dư bình quân dự trữ bắt buộc hàng tháng phải không được thấp hơn tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhân với bình quân số dư tiền gửi của tháng trước tại Ngân hàng như sau: www.acb.com.vn 213

Báo cáo tài chính riêng Tiền gửi tại Ngân hàng Tỷ lệ dự trữ bắt buộc 31/12/2014 31/12/2013 Số dư bình quân tháng trước: Từ khách hàng: Tiền gửi bằng ngoại tệ có kỳ hạn dưới 12 tháng 8% 8% Tiền gửi bằng ngoại tệ có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên 6% 6% Tiền gửi bằng VND có kỳ hạn dưới 12 tháng 3% 3% Tiền gửi bằng VND có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên 1% 1% Từ tổ chức tín dụng nước ngoài: Tiền gửi bằng ngoại tệ 1% 1% 31/12/2014 31/12/2013 Tài khoản tiền gửi thanh toán bằng VND 1.997.941 2.160.753 Tài khoản tiền gửi thanh toán bằng USD 1.359.789 904.569 3.357.730 3.065.322 Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Tiền gửi bằng VND Trong mức dự trữ bắt buộc 1,20% 1,20% Ngoài mức dự trữ bắt buộc 0,00% 0,00% Tiền gửi bằng USD Trong mức dự trữ bắt buộc 0,00% 0,00% Ngoài mức dự trữ bắt buộc 0,05% 0,05% 7. Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng Tiền gửi tại các TCTD khác Tiền gửi thanh toán tại các TCTD trong nước 40.543 283.114 323.657 Tiền gửi thanh toán tại các TCTD nước ngoài - 1.285.541 1.285.541 Tiền gửi có kỳ hạn tại các TCTD trong nước (i) 2.130.908 81.340 2.212.248 2.171.451 1.649.995 3.821.446 Cho vay các TCTD khác Cho vay các TCTD trong nước (ii) 1.731.200 26.107 1.757.307 3.902.651 1.676.102 5.578.753 Dự phòng rủi ro tiền gửi tại các TCTD khác (iii) (703.953) - (703.953) 3.198.698 1.676.102 4.874.800 214 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng Tiền gửi tại các TCTD khác Tiền gửi thanh toán tại các TCTD trong nước 43.765 505.007 548.772 Tiền gửi thanh toán tại các TCTD nước ngoài - 1.454.245 1.454.245 Tiền gửi có kỳ hạn tại các TCTD trong nước (i) 3.731.408 137.765 3.869.173 3.775.173 2.097.017 5.872.190 Cho vay các TCTD khác Cho vay các TCTD trong nước (ii) 2.149.043 631 2.149.674 5.924.216 2.097.648 8.021.864 Dự phòng rủi ro tiền gửi và cho vay các TCTD khác (iii) (395.149) - (395.149) 5.529.067 2.097.648 7.626.715 (i) Bao gồm trong số dư tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng trong nước tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013 là các khoản sau: 718.908 triệu VND (31/12/2013: 718.908 triệu VND) tiền gửi có kỳ hạn mà Ngân hàng đã ủy thác cho nhân viên gửi tại một ngân hàng thương mại cổ phần ( Ngân hàng A ) đã quá hạn. Tất cả nhân viên nhận ủy thác gửi tiền của Ngân hàng đã khởi kiện tại Tòa án yêu cầu Ngân hàng A hoàn trả gốc và lãi của các khoản này. Trong năm 2013, Ngân hàng đã lập kế hoạch trích lập dự phòng cho số dư tiền gửi và thoái lãi dự thu liên quan đến các khoản tiền gửi này trong ba năm từ năm 2013 đến năm 2015. Kế hoạch trích lập dự phòng này được Ngân hàng lập theo yêu cầu của đề án Cơ cấu lại hệ thống tín dụng giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 1 tháng 3 năm 2012 của Thủ Tướng Chính phủ và Công văn số 181/NHNN-TTGSNH.m ngày 4 tháng 4 năm 2013 của NHNNVN. Kế hoạch này được NHNNVN phê duyệt trong Công văn số 8879/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 11 năm 2013 và Công văn số 1089/NHNN-TTGSNH ngày 25 tháng 2 năm 2014. Theo quyết định của bản án phúc thẩm, Tòa án Nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh tuyên án một cá nhân đã từng là nhân viên của Ngân hàng A phải bồi thường 694.830 triệu VND cho Ngân hàng, đồng thời Ngân hàng A phải hoàn trả số tiền 24.078 triệu VND cho Ngân hàng. Cá nhân này được xem là ít có khả năng hoàn trả lại số tiền 694.830 triệu VND cho Ngân hàng. Theo đó, Ngân hàng thực hiện trích lập dự phòng cho toàn bộ số tiền được đánh giá không có khả năng thu hồi và thoái toàn bộ lãi dự thu liên quan đến các khoản tiền gửi này. Tổng số tiền trích lập dự phòng tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2014 là 694.830 triệu VND (31/12/2013: 375.908 triệu VND). Tổng lãi dự thu phát sinh từ các khoản tiền gửi này là 36.523 triệu VND, trong đó 30.000 triệu VND đã được thoái thu trong năm 2014 (2013: 6.523 triệu VND) (Thuyết minh 16(iii)). Tổng số dự phòng trích lập và lãi thoái thu trong năm 2014 đã được NHNNVN chấp thuận theo Công văn số 1144/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 2 năm 2015. www.acb.com.vn 215

Báo cáo tài chính riêng 772.000 triệu VND (31/12/2013: 772.000 triệu VND) tiền gửi có kỳ hạn tại một ngân hàng thương mại cổ phần trong nước ( Ngân hàng B ) đã được gia hạn. Tại ngày 31 tháng 3 năm 2014, Ngân hàng đã ký thỏa thuận với ngân hàng này đồng ý gia hạn thời hạn trả các khoản này thêm 24 tháng, theo đó ngày đáo hạn mới là ngày 4 tháng 9 năm 2016. Ngoài ra, Ngân hàng cũng đang trong quá trình thương thảo với ngân hàng này các điều khoản khác để thu hồi khoản tiền gửi này bao gồm việc mua lại tài sản, các khoản nợ của ngân hàng này và các trái phiếu do ngân hàng này nắm giữ. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, Ban lãnh đạo tin tưởng rằng Ngân hàng sẽ thu hồi được khoản tiền gửi đã gia hạn này và phần lãi dự thu liên quan (xem Thuyết minh 16(iii) cho phần lãi dự thu liên quan với số tiền 99.230 triệu VND (31/12/2013: 65.399 triệu VND)) và do vậy Ngân hàng không lập dự phòng cho khoản này. 400.000 triệu VND (31/12/2013: 950.000 triệu VND) tiền gửi có kỳ hạn tại một ngân hàng thương mại cổ phần trong nước ( Ngân hàng C ) đã quá hạn lãi. Khoản tiền gửi có kỳ hạn này được phân loại vào Nhóm 2 Nợ cần chú ý dựa trên số ngày quá hạn của khoản lãi liên quan. Trong năm 2014, Ngân hàng đã trích lập dự phòng cho khoản tiền gửi có kỳ hạn này với số tiền là 9.123 triệu VND. Tại ngày 31 tháng 1 năm 2015, NHNNVN đã tuyên bố sẽ mua lại bắt buộc toàn bộ vốn cổ phần của Ngân hàng C với giá 0 VND. Ngoài ra, Ngân hàng cũng đang trong quá trình thương thảo với Ngân hàng C các điều khoản để thu hồi khoản tiền gửi này bao gồm việc mua lại các tài sản bảo đảm mà Ngân hàng C đang thế chấp tại Ngân hàng hoặc/và mua lại các khoản nợ của Ngân hàng C. (ii) Số dư cho vay các TCTD trong nước tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013: Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, Ngân hàng có khoản cho vay một ngân hàng thương mại cổ phần trong nước ( Ngân hàng D ) với số tiền là 1.193.000 triệu VND với khoản lãi phải thu là 477.600 triệu VND. Khoản cho vay này và lãi lũy kế phát sinh liên quan có cùng ngày đáo hạn là ngày 28 tháng 7 năm 2014. Vào ngày 15 tháng 7 năm 2014, Ngân hàng đã quyết định giảm khoản lãi dự thu là 368.132 triệu VND trong tổng số lãi dự thu tính đến ngày đáo hạn là 519.809 triệu VND. Khoản cho vay này và các khoản lãi dự thu còn lại là 151.677 triệu VND đã được Ngân hàng D tất toán vào ngày 28 tháng 7 năm 2014 (Thuyết minh 16(iii)). Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, Ngân hàng có khoản tiền gửi có kỳ hạn tại một ngân hàng thương mại cổ phần trong nước ( Ngân hàng E ) với số tiền là 600.000 triệu VND. Khoản tiền gửi này (đã trở thành khoản vay (xem bên dưới)) với khoản lãi phải thu tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là 111.667 triệu VND (31/12/2013: 81.250 triệu VND) được đảm bảo thanh toán bằng trái phiếu do một công ty trong Nhóm sáu công ty phát hành cho Ngân hàng E với tổng mệnh giá là 600.000 triệu VND. Vào ngày 12 tháng 8 năm 2013, Ngân hàng đã ký hợp đồng chuyển khoản tiền gửi trên thành khoản cho vay mới với Ngân hàng E với số tiền là 600.000 triệu VND khi khoản tiền gửi này đến hạn vào ngày 10 tháng 3 năm 2014. Ngoài ra, Ngân hàng cũng đồng ý gia hạn thời hạn trả các khoản vay này cùng với lãi lũy kế phát sinh liên quan đến ngày 9 tháng 3 năm 2015. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, Ban lãnh đạo tin tưởng rằng Ngân hàng sẽ thu hồi được khoản cho vay này và phần lãi dự thu liên quan (Thuyết minh 16(iii)) và do vậy Ngân hàng không lập dự phòng cho khoản này. 216 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng (iii) Dự phòng rủi ro tiền gửi và cho vay các TCTD khác bao gồm: 31/12/2014 31/12/2013 Dự phòng chung - 19.241 Dự phòng cụ thể 703.953 375.908 703.953 395.149 Biến động dự phòng chung của dự phòng rủi ro tiền gửi và cho vay các TCTD khác trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 19.241 15.534 Trích lập dự phòng trong năm - 3.707 Hoàn nhập dự phòng trong năm (19.241) - Số dư cuối năm - 19.241 Biến động dự phòng cụ thể của dự phòng rủi ro tiền gửi và cho vay các TCTD khác trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 375.908 - Trích lập dự phòng trong năm 328.045 375.908 Số dư cuối năm 703.953 375.908 Số dư dự phòng cụ thể của dự phòng rủi ro tiền gửi và cho vay các TCTD khác tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là 694.830 triệu VND và 9.123 triệu VND liên quan đến khoản dự phòng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng A và Ngân hàng C đã được trình bày như trên. Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Tiền gửi thanh toán bằng VND tại các TCTD trong nước 0,10% - 0,50% 0,10% - 1,50% Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ tại các TCTD trong nước 0,00% - 0,10% 0,00% - 0,05% Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ tại các TCTD nước ngoài 0,00% - 0,22% 0,05% - 0,20% Tiền gửi có kỳ hạn bằng VND tại các TCTD trong nước 0,00% - 6,90% 5,00% - 8,60% Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ tại các TCTD trong nước 2,25% - 2,70% 2,90% - 3,80% Cho vay bằng VND các TCTD trong nước 4,60% - 9,50% 6,28% - 8,50% Cho vay bằng ngoại tệ các TCTD trong nước 2,25% - 2,70% 3,20% www.acb.com.vn 217

Báo cáo tài chính riêng 8. Chứng khoán kinh doanh 31/12/2014 31/12/2013 Chứng khoán nợ Trái phiếu Chính phủ (i) 1.015.684 555.909 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (ii) (136) - 1.015.548 555.909 (i) Phân loại theo chứng khoán đã niêm yết và chưa niêm yết: 31/12/2014 31/12/2013 Chứng khoán nợ Đã niêm yết 1.015.684 555.909 (ii) Biến động của dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm - - Trích lập dự phòng trong năm (Thuyết minh 30) 136 - Số dư cuối năm 136-9. Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Tổng giá trị của hợp đồng (theo tỷ giá ngày hiệu lực hợp đồng) Tổng giá trị ghi sổ kế toán (theo tỷ giá tại ngày 31 tháng 12 năm 2014) Tài sản Công nợ Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ Giao dịch kỳ hạn tiền tệ 769.174 4.246 - Giao dịch hoán đổi tiền tệ 1.838.997 10.157 - Mua quyền chọn (*) + Mua quyền chọn mua 756.310-5.586 + Mua quyền chọn bán 424.920-1.360 Bán quyền chọn (*) + Bán quyền chọn mua 583.440 6.836 - + Bán quyền chọn bán 437.008 6.996 - Công cụ tài chính phái sinh khác Giao dịch hoán đổi lãi suất 48.545 - - 218 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Tổng giá trị của hợp đồng (theo tỷ giá ngày hiệu lực hợp đồng) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Tổng giá trị ghi sổ kế toán (theo tỷ giá tại ngày 31 tháng 12 năm 2013) Tài sản Công nợ Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ Giao dịch kỳ hạn tiền tệ 450.959-4.080 Giao dịch hoán đổi tiền tệ 2.049.180 4.230 - Mua quyền chọn (*) + Mua quyền chọn mua 85.383 125 - + Mua quyền chọn bán 102.922-4.428 Bán quyền chọn (*) + Bán quyền chọn mua 168.288-6.692 + Bán quyền chọn bán 86.094 2.669 - Công cụ tài chính phái sinh khác Giao dịch hoán đổi lãi suất 97.091 - - (*) Tổng giá trị ghi sổ kế toán của tài sản/công nợ cho giao dịch mua, bán quyền chọn tiền tệ là tổng thu nhập/(chi phí) thuần của các giao dịch mua, bán quyền chọn tiền tệ đang còn hiệu lực và đang được ghi nhận trên Tài sản Có khác/các khoản phải trả, công nợ khác. 10. Cho vay khách hàng Phân tích dư nợ cho vay theo loại hình cho vay như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Cho vay các tổ chức kinh tế và cá nhân trong nước 114.941.699 105.912.742 Cho vay chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá 329.088 217.358 Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư 82.558 48.537 Trả thay cho khách hàng 398 300 115.353.743 106.178.937 www.acb.com.vn 219

Báo cáo tài chính riêng Phân tích dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Thương mại 27.947.827 26.877.644 Nông, lâm nghiệp 903.138 988.335 Sản xuất và gia công chế biến 20.787.072 20.413.287 Xây dựng 4.233.201 3.770.152 Dịch vụ cá nhân và cộng đồng 1.209.398 999.326 Kho bãi, giao thông vận tải và thông tin liên lạc 2.692.084 3.046.330 Giáo dục và đào tạo 146.458 116.841 Tư vấn và kinh doanh bất động sản 2.228.868 2.181.965 Nhà hàng và khách sạn 1.934.505 1.707.964 Dịch vụ tài chính 241.367 100 Các ngành nghề khác 53.029.825 46.076.993 115.353.743 106.178.937 Phân tích dư nợ cho vay theo thời hạn như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Nợ ngắn hạn 58.568.473 56.837.993 Nợ trung hạn 18.544.617 16.685.473 Nợ dài hạn 38.240.653 32.655.471 115.353.743 106.178.937 Phân tích dư nợ cho vay theo loại tiền tệ như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Cho vay bằng VND 105.310.025 95.181.569 Cho vay bằng ngoại tệ và vàng 10.043.718 10.997.368 115.353.743 106.178.937 Phân tích dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Doanh nghiệp Nhà nước 1.884.759 2.625.950 Công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân 58.381.065 57.043.792 Công ty liên doanh 1.199.204 536.554 Công ty 100% vốn nước ngoài 1.446.410 389.598 Hợp tác xã 46.139 35.911 Cá nhân và khách hàng khác 52.396.166 45.547.132 115.353.743 106.178.937 220 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Các khoản cho vay bằng VND Ngắn hạn 0,07% - 23,00% 0,90% - 22,00% Trung hạn 0,63% - 24,00% 0,00% - 23,20% Dài hạn 0,00% - 26,25% 0,72% - 22,48% Các khoản cho vay bằng ngoại tệ Ngắn hạn 2,50% - 11,00% 3,00% - 13,30% Trung hạn 2,25% - 8,85% 2,74% - 11,70% Dài hạn 1,58% - 8,50% 1,62% - 9,80% Các khoản cho vay bằng vàng Ngắn hạn 2,40% - 5,01% - Trung hạn 7,50% 6,50% - 8,80% Dài hạn 4,00% - 8,50% 4,00% - 8,50% Phân tích dư nợ cho vay theo nhóm nợ như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn (*) 109.851.108 100.007.601 Nhóm 2 - Nợ cần chú ý (**) 2.993.934 2.967.018 Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn (**) 293.035 656.978 Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ 444.308 463.358 Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn 1.771.358 2.083.982 115.353.743 106.178.937 (*) Bao gồm trong số dư Nhóm 1 Nợ đủ tiêu chuẩn tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 có 4.116.527 triệu VND cho vay khách hàng được dùng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay với số tiền là 1.062.300 triệu VND của Ngân hàng từ một ngân hàng khác (Thuyết minh 18). (**) Bao gồm trong số dư Nhóm 3 Nợ dưới tiêu chuẩn và Nhóm 2 Nợ cần chú ý tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013 là: 8.966 triệu VND cho vay một Tổng công ty nhà nước ( Tổng công ty ) (31/12/2013: 464.239 triệu VND) đã được gia hạn. Trong năm 2014, Ngân hàng đã bán khoản cho vay tương đương 458.999 triệu VND cho VAMC. Vào tháng 8 năm 2013, NHNNVN công bố kết quả về cuộc thanh tra toàn diện hoạt động của Ngân hàng năm 2012. Theo đó, các số dư nợ cho vay của Tổng công ty được phân loại nhóm 3 Nợ dưới tiêu chuẩn và việc trích lập dự phòng cho các số dư nợ cho vay được thực hiện theo Quyết định 493 và Quyết định 18 (từ ngày 1 tháng 6 năm 2014, đã được thay thế bằng Thông tư 02 và Thông tư 09). Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể là 20% cho số dư nợ cho www.acb.com.vn 221

Báo cáo tài chính riêng vay được phân bổ đều trong ba năm từ năm 2013 đến năm 2015. Số dư trái phiếu (Thuyết minh 12) được phân loại nhóm 3 Nợ dưới tiêu chuẩn theo nhóm nợ của khoản cho vay. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể là 20% cho số dư trái phiếu được phân bổ đều trong ba năm từ năm 2013 đến năm 2015. Khoản lãi phải thu của trái phiếu được thoái thu, chia đều trong vòng ba năm từ năm 2013 đến năm 2015 (Thuyết minh 16 (iii)). Kế hoạch trích lập dự phòng và thoái thu lãi trái phiếu của Tổng công ty được lập bởi Ngân hàng gửi NHNNVN theo yêu cầu của đề án Cơ cấu lại hệ thống tín dụng giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 1 tháng 3 năm 2012 của Thủ Tướng Chính phủ và Công văn số 181/NHNN-TTGSNH.m ngày 4 tháng 4 năm 2013 của NHNNVN. Kế hoạch này đã được NHNNVN phê duyệt trong Công văn số 8879/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 11 năm 2013. Vào ngày 24 tháng 9 năm 2014, Thống đốc NHNNVN đã chấp thuận cho Ngân hàng góp vốn, mua cổ phần của một số công ty thành viên của Tổng công ty để cấn trừ 500.000 triệu VND số dư trái phiếu của Tổng công ty theo Công văn số 6982/NHNN-TTGSNH. Trong năm 2014, Ngân hàng đã thực hiện cấn trừ nợ trái phiếu thông qua việc góp vốn, mua cổ phần đối với hai công ty trong chín công ty được NHNNVN phê duyệt với số tiền là 56.875 triệu VND. Các khoản góp vốn, mua cổ phần này hiện đang được Ngân hàng ghi nhận trong khoản mục chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán (Thuyết minh 12). Trong năm 2014, Ngân hàng đã thực hiện trích lập số dự phòng của trái phiếu cần lập và thoái thu số lãi trái phiếu cần thoái thu cho năm 2014 và 2015. Việc trích lập bổ sung số dự phòng cần lập và thoái thu toàn bộ số lãi trái phiếu cần thoái thu này đã được NHNNVN phê duyệt theo Công văn số 1144/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 2 năm 2015. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013, Ngân hàng có các số dư và các khoản dự phòng tương ứng với Tổng công ty như sau: 31/12/2014 Thuyết minh Số dư Năm đáo hạn Dự phòng chung Dự phòng cụ thể Cho vay khách hàng 8.966 2016 67 - Đầu tư vào trái phiếu 12 443.125 8/2013 3.323 67.000 452.091 3.390 67.000 31/12/2013 Thuyết minh Số dư Năm đáo hạn Dự phòng chung Dự phòng cụ thể Cho vay khách hàng 464.239 2014, 2018 3.482 18.163 Đầu tư vào trái phiếu 12 500.000 8/2013-34.000 Lãi phải thu từ trái phiếu (i) 16(iii) 94.000 8/2013 - - 1.058.239 3.482 52.163 222 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng (i) Biến động số dư lãi phải thu từ trái phiếu trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 94.000 87.500 Tăng thêm trong năm - 53.750 Thoái thu trong năm (94.000) (47.250) Số dư cuối năm - 94.000 2.237.284 triệu VND (31/12/2013: 2.237.284 triệu VND) cho vay Nhóm sáu công ty. Ngoài các khoản cho vay, Ngân hàng có số dư đầu tư vào chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn và các khoản phải thu với các công ty này. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013, chi tiết số dư, kỳ hạn và dự phòng như sau: 31/12/2014 Thuyết minh Số dư Năm đáo hạn Dự phòng chung Dự phòng cụ thể Cho vay khách hàng 2.237.284 2015, 2018 16.780 67.968 Chứng khoán đầu tư giữ đến 12 2.429.349 2018, 2020 18.220 79.836 ngày đáo hạn trái phiếu Các khoản phải thu khác 16(ii) 1.179.485 2015-353.846 5.846.118 35.000 501.650 31/12/2013 Thuyết minh Số dư Năm đáo hạn Dự phòng chung Dự phòng cụ thể Cho vay khách hàng 2.237.284 2015, 2018 24.280 67.297 Chứng khoán đầu tư giữ đến 12 2.429.349 2018, 2020-48.903 ngày đáo hạn trái phiếu Các khoản phải thu khác 16(ii) 1.179.485 2015-117.846 Các khoản lãi phải thu 16(iii) 192.000 2015, 2018 - - 6.038.118 24.280 234.046 Trong năm 2012 và đầu năm 2013, sau khi Nhóm sáu công ty bầu ra Ban lãnh đạo mới và người đại diện theo pháp luật mới và hoạt động đi vào ổn định, Ngân hàng đã ký thỏa thuận với sáu công ty này như sau: Mọi giao dịch tài chính, giao dịch thanh toán, nhận thanh toán của các công ty, phải được thực hiện thông qua tài khoản của các công ty tại Ngân hàng; Ngân hàng có quyền yêu cầu các công ty bán, chuyển nhượng tài sản đảm bảo khi giá trị tài sản đảm bảo tại thời điểm chuyển nhượng cao hơn tại thời điểm thế chấp; và Thu nhập từ danh mục đầu tư của các công ty, bao gồm cả những khoản đầu tư không thế chấp tại Ngân hàng sẽ được dùng để thanh toán nghĩa vụ nợ của công ty với Ngân hàng. www.acb.com.vn 223

Báo cáo tài chính riêng Chi tiết tài sản thế chấp và bảo đảm khác mà Ngân hàng đang nắm giữ và các nguồn trả nợ khác để đảm bảo cho số dư với Nhóm sáu công ty này như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Giá trị ước tính Giá trị ước tính Tài sản thế chấp và bảo đảm khác Cổ phiếu của tổ chức tín dụng khác 3.581.303 3.216.096 Cổ phiếu của doanh nghiệp chưa niêm yết - công ty cổ phần 650.281 1.004.648 Vốn góp vào doanh nghiệp - công ty TNHH 446.478 546.791 Tiền gửi tại Ngân hàng 176.509 322.126 Các khoản phải thu 113.525 100.000 Thư bảo lãnh của ngân hàng khác 300.000 300.000 5.268.096 5.489.661 Nguồn trả nợ khác Tiền gửi tại Ngân hàng (ii) 212.213 491.664 5.480.309 5.981.325 (ii) Bao gồm trong số dư tiền gửi này là 30.000 triệu VND tiền đặt cọc của một bên thứ ba để mua tài sản bảo đảm của Nhóm sáu công ty. Khoản tiền phát sinh từ việc bán tài sản bảo đảm này được dùng để thanh toán nợ của Nhóm sáu công ty tại Ngân hàng. Số tiền gửi này có thể được tất toán để thu hồi nợ của Nhóm sáu công ty đối với Ngân hàng bất kỳ lúc nào. Các giả định chính được sử dụng để đánh giá giá trị tài sản đảm bảo và các nguồn trả nợ khác của các công ty này được trình bày như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Giá trị ước tính Giá trị ước tính Chi tiết cơ sở xác định giá trị tài sản đảm bảo Cổ phiếu niêm yết + Dựa vào giá chào mua 2.139.733 - + Dựa trên giá chuyển nhượng gần nhất - 1.774.526 Cổ phiếu chưa niêm yết và vốn góp vào công ty TNHH + Dựa trên mệnh giá 14.354 482.170 + Dựa trên giá trị tài sản thuần theo sổ sách 626.107 330.831 + Dựa trên giá trị thị trường của bất động sản mà doanh 107.124 137.827 nghiệp đang sở hữu hoặc có quyền khai thác + Dựa trên mô hình định giá 272.045 385.473 + Dựa vào giá vốn 4.538 215.138 + Dựa vào giá chào mua 1.514.161 1.441.570 Tiền gửi tại Ngân hàng - giá trị sổ sách 176.509 322.126 Các khoản phải thu - giá trị sổ sách 113.525 100.000 Thư bảo lãnh của ngân hàng khác - giá trị bảo lãnh 300.000 300.000 5.268.096 5.489.661 Chi tiết cơ sở xác định giá trị nguồn trả nợ khác Tiền gửi tại Ngân hàng - giá trị sổ sách 212.213 491.664 5.480.309 5.981.325 224 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Vào tháng 8 năm 2013, NHNNVN thông báo cho Ngân hàng kết quả về cuộc thanh tra toàn diện hoạt động của Ngân hàng năm 2012. Dựa trên kết quả của cuộc thanh tra, Ngân hàng đã lập kế hoạch trích lập dự phòng và thoái thu lãi của Nhóm sáu công ty và gửi NHNNVN theo yêu cầu của đề án Cơ cấu lại hệ thống tín dụng giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 1 tháng 3 năm 2012 của Thủ Tướng Chính phủ và Công văn số 181/NHNN- TTGSNH.m ngày 4 tháng 4 năm 2013 của NHNNVN. Kế hoạch này đã được NHNNVN phê duyệt trong Công văn số 8879/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 11 năm 2013. Theo đó: Các số dư nợ cho vay 2.237.284 triệu VND của Nhóm sáu công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 (31/12/2013: 2.237.284 triệu VND) được phân loại vào Nhóm 2 Nợ cần chú ý. Việc trích lập dự phòng cho các số dư nợ cho vay được thực hiện theo Quyết định 493 và Quyết định 18 (từ ngày 1 tháng 6 năm 2014, đã được thay thế bằng Thông tư 02 và Thông tư 09). Số dư trái phiếu 2.429.349 triệu VND của Nhóm sáu công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 (31/12/2013: 2.429.349 triệu VND) (Thuyết minh 12) được phân loại theo nhóm nợ của khoản cho vay của Nhóm sáu công ty, Nhóm 2 Nợ cần chú ý. Việc trích lập dự phòng cho các số dư trái phiếu được thực hiện theo Quyết định 493 và Quyết định 18 (từ ngày 1 tháng 6 năm 2014, đã được thay thế bằng Thông tư 02 và Thông tư 09). Số dư các khoản phải thu 1.179.485 triệu VND của ba công ty trong Nhóm sáu công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 (31/12/2013: 1.179.485 triệu VND) (Thuyết minh 16(ii)) được trích dự phòng với tỷ lệ 30% trên số dư khoản phải thu. Số dự phòng này được phân bổ đều trong ba năm từ năm 2013 đến năm 2015. Khoản lãi phải thu của các trái phiếu phát hành bởi ba công ty trong Nhóm sáu công ty được dự kiến thoái thu chia đều trong vòng ba năm từ năm 2013 đến năm 2015 (Thuyết minh 16(iii)). Trong năm 2014, Ngân hàng thực hiện trích lập toàn bộ số dự phòng cần lập cho các khoản phải thu và thoái thu toàn bộ số lãi trái phiếu cần thoái thu cho cả năm 2014 và 2015. Việc trích lập toàn bộ dự phòng cần lập và thoái thu toàn bộ số lãi trái phiếu cần thoái thu đối với Nhóm sáu công ty đã được NHNNVN phê duyệt theo Công văn số 1144/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 2 năm 2015. 11. Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng bao gồm: 31/12/2014 31/12/2013 Dự phòng chung (i) 839.289 783.219 Dự phòng cụ thể (ii) 715.496 730.593 1.554.785 1.513.812 (i) Biến động dự phòng chung của dự phòng rủi ro cho vay khách hàng trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 783.219 745.554 Trích lập dự phòng trong năm 56.070 37.665 Số dư cuối năm 839.289 783.219 www.acb.com.vn 225

Báo cáo tài chính riêng (ii) Biến động dự phòng cụ thể của dự phòng rủi ro cho vay khách hàng trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 730.593 733.342 Trích lập dự phòng trong năm 440.230 417.916 Sử dụng dự phòng trong năm (*) (455.327) (420.665) Số dư cuối năm 715.496 730.593 (*) Bao gồm trong số dự phòng sử dụng trong năm là 220.682 triệu VND dự phòng sử dụng liên quan đến các khoản nợ bán cho VAMC (2013: 104.816 triệu VND) (Thuyết minh 12 liên quan đến trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành cho các khoản nợ này). Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2014, Ngân hàng đã bán 1.457.053 triệu VND dư nợ cho vay cho VAMC, trong đó, 1.036.082 triệu VND dư nợ cho vay được bán trong năm 2014 (2013: 420.971 triệu VND). 12. Chứng khoán đầu tư 31/12/2014 31/12/2013 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán Chứng khoán nợ Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước 1.796.186 2.070.026 Trái phiếu Chính phủ 20.789.013 4.853.069 Do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành 533.140 - Do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành 300.000 - Chứng khoán vốn Do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành 4.222 4.247 Do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành 260.700 304.659 Tổng chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 23.683.261 7.232.001 Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán (i) (111.223) (168.687) 23.572.038 7.063.314 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn Chứng khoán nợ Trái phiếu Chính phủ 4.894.442 16.519.114 Do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành 5.822.304 3.500.000 Do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành (ii) 4.538.833 5.965.008 Trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành 1.130.739 318.295 Tổng chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 16.386.318 26.302.417 Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn (iii) (281.504) (82.903) 16.104.814 26.219.514 39.676.852 33.282.828 226 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng (i) Biến động dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 168.687 248.106 Hoàn nhập dự phòng trong năm (57.464) (79.419) Số dư cuối năm 111.223 168.687 (ii) Bao gồm trong số dư chứng khoán nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013 là: 2.429.349 triệu VND (31/12/2013: 2.429.349 triệu VND) trái phiếu phát hành bởi ba công ty trong Nhóm sáu công ty (Thuyết minh 10). Các trái phiếu này đáo hạn vào tháng 3 năm 2018 và tháng 11 năm 2020 và có lãi suất trái phiếu là 5,29%/năm. 443.125 triệu VND (31/12/2013: 500.000 triệu VND) trái phiếu phát hành bởi Tổng công ty (Thuyết minh 10). Trái phiếu này đáo hạn vào ngày 5 tháng 8 năm 2013 và có lãi suất trái phiếu là 10,75%/năm. Vào ngày 13 tháng 6 năm 2013, Tổng công ty đã gửi Công văn số 1609/HHVN- TC đến NHNNVN đề nghị NHNNVN xem xét, chấp thuận cho Tổng công ty được các tổ chức tín dụng đang nắm giữ trái phiếu mà Tổng công ty đã phát hành, kéo dài thời hạn trả nợ trái phiếu thêm một năm (ngày đáo hạn mới vào ngày 5 tháng 8 năm 2014) và giữ nguyên nhóm nợ cho Tổng công ty trong thời gian này. Trong năm 2014, Ngân hàng đã thực hiện cấn trừ số dư trái phiếu với số tiền là 56.875 triệu VND thông qua việc góp vốn, mua cổ phần đối với hai công ty trong chín công ty đã được NHNNVN phê duyệt trong Công văn số 6982/NHNN-TTGSNH (Thuyết minh 10). Các khoản góp vốn, mua cổ phần này hiện đang được Ngân hàng ghi nhận trong khoản mục chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán. Đối với số dư trái phiếu 443.125 triệu VND còn lại, Ngân hàng đang trong quá trình thương thảo với Tổng công ty để thu hồi dư nợ trái phiếu và các khoản lãi liên quan bao gồm việc mua lại tài sản mà Tổng công ty đang nắm giữ. Việc trích lập dự phòng cho các số dư và thoái lãi dự thu của các trái phiếu của Nhóm sáu công ty và Tổng công ty được trình bày trong Thuyết minh 10. (iii) Biến động dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 82.903 60.367 Trích lập dự phòng trong năm 198.601 22.536 Số dư cuối năm 281.504 82.903 www.acb.com.vn 227

Báo cáo tài chính riêng Bao gồm trong số dư dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013 có: 100.626 triệu VND (31/12/2013: không) dự phòng rủi ro cụ thể cho các trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành để mua nợ xấu của Ngân hàng. 79.836 triệu VND (31/12/2013: 48.903 triệu VND) dự phòng rủi ro cụ thể và 18.220 triệu VND (31/12/2013: không) dự phòng chung cho các trái phiếu do Nhóm sáu công ty phát hành (Thuyết minh 10). 67.000 triệu VND (31/12/2013: 34.000 triệu VND) dự phòng rủi ro cụ thể và 3.323 triệu VND (31/12/2013: không) dự phòng chung cho các trái phiếu do Tổng công ty phát hành (Thuyết minh 10). 13. Góp vốn, đầu tư dài hạn 31/12/2014 31/12/2013 Góp vốn vào công ty con (i) 2.040.000 2.040.000 Góp vốn vào công ty liên doanh (ii) 1.000 1.000 Đầu tư vào công ty liên kết (ii) 200 200 Đầu tư dài hạn khác (iii) 797.936 858.990 2.839.136 2.900.190 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (iv) (48.884) (65.186) 2.790.252 2.835.004 (i) Đầu tư vào công ty con: 31/12/2014 31/12/2013 Công ty TNHH Một thành viên Chứng khoán ACB ( ACBS ) 1.500.000 1.500.000 Công ty TNHH Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản Ngân hàng Á Châu ( ACBA ) 340.000 340.000 Công ty TNHH Một thành viên Cho thuê Tài chính Ngân hàng Á Châu ( ACBL ) 200.000 200.000 2.040.000 2.040.000 (ii) Danh sách đầu tư của Ngân hàng vào các công ty liên doanh và liên kết: Tên Công ty Cổ phần Sài Gòn Kim hoàn ACB-SJC ( ACB-SJC ) Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo vệ Ngân hàng Á Châu ( ACBD ) Ngành nghề kinh doanh Sản xuất và kinh doanh kim hoàn Tỷ lệ góp vốn (%) 31/12/2014 31/12/2013 Nguyên giá Tỷ lệ góp vốn (%) Nguyên giá 10 1.000 10 1.000 Dịch vụ bảo vệ 10 200 10 200 1.200 1.200 228 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Ngân hàng phân loại khoản đầu tư vào ACBD là khoản đầu tư vào công ty liên kết mặc dù Ngân hàng chỉ sở hữu 10% tỷ lệ phần vốn góp do Ngân hàng: có đại diện trong Hội đồng Quản trị hoặc cấp quản lý tương đương của công ty này; có quyền tham gia vào quá trình hoạch định chính sách; và có ảnh hưởng đáng kể đối với các chính sách tài chính và hoạt động của công ty này. Ngân hàng phân loại khoản đầu tư vào ACB-SJC là khoản đầu tư vào công ty liên doanh do Ngân hàng có ký hợp đồng đồng kiểm soát với bên liên doanh và tất cả các quyết định chiến lược về tài chính và hoạt động đều phải có sự nhất trí của Ngân hàng và bên liên doanh. (iii) Các khoản đầu tư dài hạn khác của Ngân hàng là các khoản đầu tư có tỷ lệ góp vốn nhỏ hơn 20%: 31/12/2014 31/12/2013 Đầu tư vào các TCTD khác trong nước Chưa niêm yết 150.000 150.000 Đầu tư vào các TCKT trong nước Đã niêm yết 400.732 400.732 Chưa niêm yết (*) 247.204 308.258 797.936 858.990 Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn khác (iv) (48.884) (65.186) 749.052 793.804 (*) Biến động các khoản đầu tư vào các tổ chức kinh tế trong nước chưa niêm yết như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 308.258 350.504 Tăng trong năm - 7.650 Thanh lý trong năm (61.054) (49.896) Số dư cuối năm 247.204 308.258 (iv) Biến động dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn khác trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 65.186 - Trích lập dự phòng trong năm - 65.186 Hoàn nhập dự phòng trong năm (16.302) - Số dư cuối năm 48.884 65.186 www.acb.com.vn 229

Báo cáo tài chính riêng 14. Tài sản cố định hữu hình Năm 2014 Trụ sở làm việc Thiết bị văn phòng Phương tiện vận chuyển Tài sản cố định khác Tổng Nguyên giá Số dư đầu năm 1.865.822 725.138 332.386 150.424 3.073.770 Tăng trong năm 20.140 101.888-39.425 161.453 Chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản dở dang 152.615 - - 557 153.172 Thanh lý (7.000) (29.364) (14.080) (1.278) (51.722) Phân loại lại - 17.186 - (28.061) (10.875) Số dư cuối năm 2.031.577 814.848 318.306 161.067 3.325.798 Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm 164.896 454.509 148.471 78.054 845.930 Khấu hao trong năm 46.738 97.543 25.834 18.137 188.252 Thanh lý (89) (29.083) (9.169) (802) (39.143) Số dư cuối năm 211.545 522.969 165.136 95.389 995.039 Giá trị còn lại Số dư đầu năm 1.700.926 270.629 183.915 72.370 2.227.840 Số dư cuối năm 1.820.032 291.879 153.170 65.678 2.330.759 Năm 2013 Trụ sở làm việc Thiết bị văn phòng Phương tiện vận chuyển Tài sản cố định khác Nguyên giá Số dư đầu năm 850.862 961.252 347.577 188.078 2.347.769 Tăng trong năm 1.728 48.927-17.834 68.489 Chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản dở dang 1.013.232 11.917 7.460 43.167 1.075.776 Chuyển sang công cụ dụng cụ theo - (345.122) (15) (38.375) (383.512) Thông tư 45 (*) Thanh lý - (10.224) (22.636) (1.892) (34.752) Phân loại lại - 58.388 - (58.388) - Số dư cuối năm 1.865.822 725.138 332.386 150.424 3.073.770 Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm 139.542 612.534 139.763 76.318 968.157 Khấu hao trong năm 25.354 112.617 26.073 27.230 191.274 Chuyển sang công cụ dụng cụ theo - (260.443) (15) (23.760) (284.218) Thông tư 45 (*) Thanh lý - (10.199) (17.350) (1.734) (29.283) Số dư cuối năm 164.896 454.509 148.471 78.054 845.930 Giá trị còn lại Số dư đầu năm 711.320 348.718 207.814 111.760 1.379.612 Số dư cuối năm 1.700.926 270.629 183.915 72.370 2.227.840 Tổng 230 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, bao gồm trong nguyên giá tài sản cố định hữu hình là các tài sản trị giá 320.394 triệu VND đã được khấu hao hết nhưng vẫn đang được sử dụng (31/12/2013: 265.111 triệu VND). Giá trị còn lại của một số thiết bị tạm thời không sử dụng trong tài sản cố định tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là 3.610 triệu VND (31/12/2013: 31.782 triệu VND). (*) Việc phân loại lại này phản ánh giá trị còn lại của các tài sản cố định hiện có không đáp ứng một trong các tiêu chuẩn để ghi nhận là tài sản cố định theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25 tháng 4 năm 2013 Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định ( Thông tư 45 ), là tài sản có nguyên giá từ 30 triệu VND trở lên. Các tài sản này được phân loại lại vào tài khoản Công cụ và dụng cụ và sau đó phân bổ trong thời hạn ba năm kể từ ngày thực hiện phân loại lại. 15. Tài sản cố định vô hình Năm 2014 Nguyên giá Quyền sử dụng đất Phần mềm máy vi tính Tổng cộng Số dư đầu năm 214.974 174.388 389.362 Tăng trong năm - 42.896 42.896 Chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản dở dang 16.808 103.899 120.707 Số dư cuối năm 231.782 321.183 552.965 Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm - 115.714 115.714 Khấu hao trong năm - 18.056 18.056 Số dư cuối năm - 133.770 133.770 Giá trị còn lại Số dư đầu năm 214.974 58.674 273.648 Số dư cuối năm 231.782 187.413 419.195 www.acb.com.vn 231

Báo cáo tài chính riêng Năm 2013 Nguyên giá Quyền sử dụng đất Phần mềm máy vi tính Tổng cộng Số dư đầu năm - 136.946 136.946 Tăng trong năm - 22.413 22.413 Chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản dở dang 214.974 15.111 230.085 Chuyển sang công cụ dụng cụ theo Thông tư 45 (*) - (82) (82) Số dư cuối năm 214.974 174.388 389.362 Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm - 102.062 102.062 Khấu hao trong năm - 13.723 13.723 Chuyển sang công cụ dụng cụ theo Thông tư 45 (*) - (71) (71) Số dư cuối năm - 115.714 115.714 Giá trị còn lại Số dư đầu năm - 34.884 34.884 Số dư cuối năm 214.974 58.674 273.648 Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, bao gồm trong nguyên giá tài sản cố định vô hình là các tài sản trị giá 102.128 triệu VND đã được khấu hao hết nhưng vẫn đang được sử dụng (31/12/2013: 87.012 triệu VND). (*) Việc phân loại lại này phản ánh giá trị còn lại của các tài sản cố định hiện có không đáp ứng một trong các tiêu chuẩn để ghi nhận là tài sản cố định theo quy định tại Điều 3, Thông tư 45, là tài sản có nguyên giá từ 30 triệu VND trở lên. Các tài sản này được phân loại lại vào tài khoản Công cụ và dụng cụ và sau đó phân bổ trong thời hạn ba năm kể từ ngày thực hiện phân loại lại. 16. Tài sản Có khác 31/12/2014 31/12/2013 Các khoản phải thu Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (i) 621.969 704.537 Phải thu từ khách hàng (ii) 4.554.935 4.356.976 Phải thu từ NHNNVN 7.139 6.981 Các khoản tạm ứng và phải thu nội bộ 468.377 443.198 Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa (Thuyết minh 23) - 122.409 Cổ tức phải thu 258.608 316.316 5.911.028 5.950.417 Các khoản lãi, phí phải thu (iii) 3.240.254 3.659.715 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Thuyết minh 23) 4.891 12.105 Tài sản Có khác Chi phí chờ phân bổ 475.152 380.889 Tài sản khác 33.115 34.543 508.267 415.432 Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác (iv) (541.847) (305.540) 9.122.593 9.732.129 232 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng (i) Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 2014 2013 Số dư đầu năm 704.537 1.441.375 Tăng trong năm 241.791 604.945 Chuyển sang tài sản cố định hữu hình (153.172) (1.075.776) Chuyển sang tài sản cố định vô hình (120.707) (230.085) Chuyển sang tài sản khác (50.480) (35.922) Số dư cuối năm 621.969 704.537 Các công trình xây dựng cơ bản dở dang lớn như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Xây dựng trụ sở, văn phòng làm việc 612.411 583.061 Khác 9.558 121.476 621.969 704.537 (ii) Trong khoản phải thu từ khách hàng tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013 có các khoản sau: Phải thu từ Công ty Cổ phần Địa ốc ACB ( ACBR ) liên quan đến việc Ngân hàng tạm ứng cho ACBR thanh toán cho Công ty TNHH An Tiến để mua căn hộ Hoàng Anh Gold House tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là 240.637 triệu VND (31/12/2013: 422.195 triệu VND). Theo thỏa thuận giữa Ngân hàng và ACBR, ACBR sẽ bán các căn hộ này cho nhân viên của Ngân hàng với giá bán bằng giá vốn hoặc sẽ bán ra bên ngoài. Số tiền thu được dùng để hoàn trả khoản tạm ứng này cho Ngân hàng. Đối với các căn hộ bán ra bên ngoài, Ngân hàng sẽ hỗ trợ phí bán hàng cho ACBR theo từng trường hợp cụ thể. Phải thu từ ba công ty trong Nhóm sáu công ty với số tiền là 1.179.485 triệu VND (31/12/2013: 1.179.485 triệu VND) (Thuyết minh 10). Trong đó, 12.628 triệu VND (31/12/2013: 12.628 triệu VND) là lãi phải thu phát sinh từ số dư gốc của khoản phải thu 1.166.857 triệu VND (31/12/2013: 1.166.857 triệu VND). Dự phòng trích lập cho khoản phải thu này tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là 353.846 triệu VND (31/12/2013: 117.846 triệu VND). (iii) Bao gồm trong các khoản lãi, phí phải thu tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013 có các khoản sau: Lãi phải thu với số tiền là 99.230 triệu VND (31/12/2013: 65.399 triệu VND) phát sinh từ khoản tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng B được gia hạn đến ngày 4 tháng 9 năm 2016 (Thuyết minh 7(i)). Lãi phải thu với số tiền là 111.667 triệu VND (31/12/2013: 81.250 triệu VND) phát sinh từ khoản cho vay Ngân hàng E (Thuyết minh 7(ii)). www.acb.com.vn 233

Báo cáo tài chính riêng Trong năm 2014, Ngân hàng đã thực hiện thoái toàn bộ lãi dự thu phát sinh từ các khoản tiền gửi có kỳ hạn đã quá hạn tại Ngân hàng A với số tiền 30.000 triệu VND (Thuyết minh 7(i)). Đồng thời, Ngân hàng cũng thực hiện thoái thu toàn bộ số lãi trái phiếu cần thoái thu của Tổng công ty và Nhóm sáu công ty cho cả năm 2014 và 2015 với số tiền lần lượt là 94.000 triệu VND và 192.000 triệu VND (Thuyết minh 10). Việc thoái thu lãi trái phiếu này được NHNNVN phê duyệt theo Công văn số 1144/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 2 năm 2015. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, Ngân hàng có khoản lãi phải thu là 477.600 triệu VND liên quan đến khoản cho vay Ngân hàng D đáo hạn vào ngày 28 tháng 7 năm 2014. Vào ngày 15 tháng 7 năm 2014, Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng đã quyết định giảm khoản lãi dự thu là 368.132 triệu VND trong tổng số lãi dự thu ước tính đến ngày đáo hạn là 519.809 triệu VND từ khoản cho vay Ngân hàng D. Khoản cho vay này và các khoản lãi dự thu còn lại là 151.677 triệu VND đã được Ngân hàng D tất toán vào ngày 28 tháng 7 năm 2014 (Thuyết minh 7(ii)). (iv) Biến động các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 305.540 180.162 Trích lập dự phòng trong năm 236.307 144.507 Hoàn nhập dự phòng trong năm - (19.129) Số dư cuối năm 541.847 305.540 17. Các khoản nợ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 31/12/2014 31/12/2013 Vay ngắn hạn từ NHNNVN được cầm cố bằng giấy tờ có giá - 1.583.146 Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Các khoản vay từ NHNNVN bằng VND - 5,50% 234 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng 18. Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng Tiền gửi của các TCTD khác Tiền gửi thanh toán của các TCTD trong nước 157.133 7.590 164.723 Tiền gửi thanh toán của các TCTD nước ngoài 253-253 Tiền gửi có kỳ hạn của các TCTD trong nước 2.826.317 255.002 3.081.319 2.983.703 262.592 3.246.295 Vay từ các TCTD khác Vay từ các TCTD trong nước 1.688.795 1.062.300 2.751.095 4.672.498 1.324.892 5.997.390 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng Tiền gửi của các TCTD khác Tiền gửi thanh toán của các TCTD trong nước 42.424 74.235 116.659 Tiền gửi thanh toán của các TCTD nước ngoài 252-252 Tiền gửi có kỳ hạn của các TCTD trong nước 4.786.651 946.620 5.733.271 4.829.327 1.020.855 5.850.182 Vay từ các TCTD khác Vay từ các TCTD trong nước 1.530.120 420.720 1.950.840 6.359.447 1.441.575 7.801.022 Tài sản bảo đảm cho khoản đi vay: Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng Cho vay khách hàng (Thuyết minh 10) - 4.116.527 4.114.166 Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Tiền gửi thanh toán của các TCTD trong nước bằng VND 0,00% - 0,50% 0,00% - 0,50% Tiền gửi thanh toán của các TCTD trong nước bằng ngoại tệ 0,00% - 0,50% 0,00% - 0,50% Tiền gửi có kỳ hạn của các TCTD trong nước bằng VND 3,20% - 4,70% 3,00% - 5,00% Tiền gửi có kỳ hạn của các TCTD trong nước bằng ngoại tệ 0,80% - 0,90% 0,40% - 0,70% Vay từ các TCTD trong nước bằng VND 3,60% - 6,48% 3,60% - 5,40% Vay từ các TCTD trong nước bằng ngoại tệ 1,13% - 1,16% 0,65% - 0,70% www.acb.com.vn 235

Báo cáo tài chính riêng 19. Tiền gửi của khách hàng Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng Tiền gửi không kỳ hạn 18.903.623 2.001.418 20.905.041 Tiền gửi có kỳ hạn 16.809.553 304.373 17.113.926 Tiền gửi tiết kiệm 107.202.448 8.352.092 115.554.540 Tiền gửi ký quỹ 1.095.573 318.425 1.413.998 Tiền gửi vốn chuyên dùng 386.309 141.297 527.606 144.397.506 11.117.605 155.515.111 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng Tiền gửi không kỳ hạn 16.286.948 1.685.535 17.972.483 Tiền gửi có kỳ hạn 11.928.089 374.259 12.302.348 Tiền gửi tiết kiệm 96.934.288 9.762.448 106.696.736 Tiền gửi ký quỹ 870.131 302.404 1.172.535 Tiền gửi vốn chuyên dùng 189.428 335.597 525.025 126.208.884 12.460.243 138.669.127 Tiền gửi của khách hàng theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Doanh nghiệp nhà nước 676.171 527.301 Công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân 22.310.197 20.436.212 Công ty liên doanh 1.404.392 667.674 Công ty vốn nước ngoài 1.744.843 517.523 Hợp tác xã 35.152 25.244 Cá nhân 127.620.157 115.093.808 Các đối tượng khác 1.724.199 1.401.365 155.515.111 138.669.127 31/12/2014 31/12/2013 Tiền gửi không kỳ hạn bằng VND 0,00% - 4,32% 0,00% - 4,32% Tiền gửi có kỳ hạn bằng VND 0,00% - 12,00% 0,00% - 12,00% Tiền gửi tiết kiệm bằng VND 0,00% - 12,00% 0,00% - 12,80% Tiền gửi ký quỹ bằng VND 0,00% - 8,00% 0,00% - 10,70% Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng VND 0,00% - 1,00% 0,00% - 1,20% Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ 0,00% - 0,50% 0,00% - 0,50% Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ 0,25% - 1,25% 0,25% - 3,69% Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ 0,00% - 2,00% 0,00% - 4,60% Tiền gửi ký quỹ bằng ngoại tệ 0,00% - 1,25% 0,00% - 1,95% Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ 0,00% - 0,10% 0,00% - 0,10% 236 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng 20. Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay tổ chức tín dụng chịu rủi ro 31/12/2014 31/12/2013 Vốn nhận từ Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản bằng VND (i) 158.734 210.664 Vốn nhận từ Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản bằng ngoại tệ (i) 29.421 33.226 Vốn nhận từ Quỹ Phát triển Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ bằng VND (ii) - 643 Vốn nhận từ Quỹ Phát triển Nông thôn bằng VND (ii) - 118.812 188.155 363.345 (i) Vốn nhận từ Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản ( JBIC ) được Chính phủ Nhật Bản tài trợ thông qua JBIC. Các số dư của vốn nhận từ JBIC bằng VND chịu lãi suất từ 5,16%/năm đến 5,88%/năm (2013: từ 5,88%/năm đến 7,44%/năm), và các số dư có gốc tiền tệ khác với VND chịu lãi suất 1,91%/năm (2013: 1,91%/năm). Vốn nhận từ các quỹ này được dùng để cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ với thời hạn tối đa là 20 năm cho các khoản vay trung dài hạn và 1 năm cho khoản vay ngắn hạn theo thỏa ước vay ký giữa NHNNVN và Ngân hàng. (ii) Vào ngày 25 tháng 7 năm 2014, NHNNVN ban hành Công văn số 5391/NHNN-TCKT yêu cầu các định chế tài chính nhận vốn ủy thác đầu tư thực hiện phân loại dư nợ của dự án tài chính nông thôn đang theo dõi tại tài khoản Vốn tài trợ ủy thác đầu tư nhận của tổ chức khác bằng VND sang tài khoản Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng VND. Theo đó, Ngân hàng đã thực hiện việc phân loại lại nói trên. 21. Phát hành giấy tờ có giá 31/12/2014 31/12/2013 Trái phiếu Trái phiếu thời hạn trên mười năm do Ngân hàng phát hành 3.000.000 3.000.000 Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Trái phiếu thời hạn trên mười năm do Ngân hàng phát hành 12,50% 12,50% www.acb.com.vn 237

Báo cáo tài chính riêng 22. Các khoản nợ khác 31/12/2014 31/12/2013 Các khoản lãi, phí phải trả 1.737.261 1.544.418 Thuế TNDN hoãn lại phải trả (Thuyết minh 23) - 14.708 Các khoản phải trả và công nợ khác Chuyển tiền phải trả 237.506 148.273 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (Thuyết minh 23) 25.617 8.942 Doanh thu chưa thực hiện 14.435 1.924 Phải trả khác (i) 1.052.013 850.343 Quỹ khen thưởng, phúc lợi (ii) 1.262-1.330.833 1.009.482 Dự phòng rủi ro cho các cam kết ngoại bảng (iii) - 57.948 3.068.094 2.626.556 (i) Các khoản phải trả khác bao gồm: 31/12/2014 31/12/2013 Tiền giữ hộ và đợi thanh toán 85.630 75.114 Các khoản chờ thanh toán 290.778 361.831 Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên 306.297 288.084 Người mua trả tiền trước 225.000 - Phải trả khác 144.308 125.314 1.052.013 850.343 (ii) Biến động của quỹ khen thưởng phúc lợi trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm - - Chuyển từ vốn chủ sở hữu (*) (Thuyết minh 24) (4.020) - Trích lập trong năm (Thuyết minh 24) 20.000 - Sử dụng trong năm (14.718) - Số dư cuối năm 1.262 - (*) Theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 10/2014/TT-NHNN của NHNNVN ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2014 về sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc NHNNVN ( Thông tư 10 ), trong năm 2014, Ngân hàng đã thực hiện chuyển quỹ khen thưởng phúc lợi từ vốn chủ sở hữu sang các khoản nợ khác. Việc trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi do Hội đồng Quản trị của Ngân hàng đề xuất và do Đại hội đồng Cổ đông phê duyệt. 238 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng (iii) Biến động dự phòng rủi ro cho các cam kết ngoại bảng trong năm như sau: 2014 2013 Số dư đầu năm 57.948 48.494 Trích lập dự phòng trong năm - 9.454 Hoàn nhập dự phòng trong năm (57.948) - Số dư cuối năm - 57.948 23. Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước và thuế thu nhập hoãn lại (i) Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước Năm 2014 Số dư đầu năm Phát sinh trong năm Số dư Số phải nộp Số đã nộp cuối năm Thuế giá trị gia tăng 6.070 67.587 (66.483) 7.174 Thuế thu nhập doanh nghiệp (122.409) 189.414 (52.214) 14.791 Thuế nhà đất - 112 (111) 1 Các loại thuế khác 2.872 55.339 (54.560) 3.651 (113.467) 312.452 (173.368) 25.617 Năm 2013 Số dư đầu năm Phát sinh trong năm Số dư Số phải nộp Số đã nộp cuối năm Thuế giá trị gia tăng 4.549 56.248 (54.727) 6.070 Thuế thu nhập doanh nghiệp (230.004) 177.314 (69.719) (122.409) Thuế nhà đất 1 353 (354) - Các loại thuế khác 5.752 92.850 (95.730) 2.872 (219.702) 326.765 (220.530) (113.467) (ii) Thuế thu nhập hoãn lại Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ (Thuyết minh 16) Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế 31/12/2014 31/12/2013 4.891 12.105-14.708 www.acb.com.vn 239

Báo cáo tài chính riêng 24. Vốn và các quỹ (i) Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu Số dư tại ngày 1 tháng 1 năm 2013 Lợi nhuận thuần trong năm Mua cổ phiếu quỹ trong năm Phân bổ vào các quỹ Hoàn nhập các quỹ Chia cổ tức năm 2012 Sử dụng các quỹ Số dư tại ngày 1 tháng 1 năm 2014 Lợi nhuận thuần trong năm Mua cổ phiếu quỹ trong năm Phân bổ vào các quỹ Phân bổ vào quỹ khen thưởng phúc lợi (Thuyết minh 22(ii)) Chia cổ tức năm 2013 (iii) Chuyển sang khoản phải trả và công nợ khác (Thuyết minh 22(ii)) Số dư tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 Vốn điều lệ Cổ phiếu quỹ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ Quỹ dự phòng tài chính Các quỹ khác Lợi nhuận chưa phân phối Tổng 9.376.965-974.573 1.365.441 21.098 647.954 12.386.031 - - - - - 825.596 825.596 - (259.421) - - - - (259.421) - - 41.280 82.559 20.000 (143.839) - - - (662.935) - - 662.935 - - - - - - (642.322) (642.322) - - - - (44.997) - (44.997) 9.376.965 (259.421) 352.918 1.448.000 (3.899) 1.350.324 12.264.887 - - - - - 922.249 922.249 - (405.703) - - - - (405.703) - 46.112 92.226 (138.338) - - - - - - (20.000) (20.000) - - - - - (636.847) (636.847) - - - - 4.020-4.020 9.376.965 (665.124) 399.030 1.540.226 121 1.477.388 12.128.606 240 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Các quỹ khác tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là vốn đầu tư xây dựng cơ bản (31/12/2013: bao gồm vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quỹ khen thưởng phúc lợi). (ii) Vốn điều lệ 31/12/2014 31/12/2013 Số cổ phiếu Số cổ phiếu Vốn cổ phần được duyệt 937.696.506 9.376.965 937.696.506 9.376.965 Vốn cổ phần đã phát hành Cổ phiếu phổ thông 937.696.506 9.376.965 937.696.506 9.376.965 Cổ phiếu quỹ Cổ phiếu phổ thông (41.383.608) (665.124) (16.181.131) (259.421) Số cổ phiếu hiện đang lưu hành Cổ phiếu phổ thông 896.312.898 8.963.129 921.515.375 9.215.154 Mệnh giá của mỗi cổ phiếu phổ thông của Ngân hàng là 10.000 VND. Mỗi cổ phiếu phổ thông tương ứng với một quyền biểu quyết tại các cuộc họp cổ đông của Ngân hàng. Các cổ đông có quyền nhận cổ tức mà Ngân hàng công bố vào từng thời điểm. Tất cả cổ phiếu phổ thông đều có thứ tự ưu tiên như nhau đối với tài sản còn lại của Ngân hàng. Các quyền lợi của các cổ phiếu đã được Ngân hàng mua lại đều bị tạm ngừng cho tới khi chúng được phát hành lại. Biến động vốn của Ngân hàng trong năm như sau: 2014 2013 Số cổ phiếu Số cổ phiếu Số dư đầu năm 921.515.375 9.117.544 937.696.506 9.376.965 Cổ phiếu quỹ mua trong năm (25.202.477) (405.703) (16.181.131) (259.421) Số dư cuối năm 896.312.898 8.711.841 921.515.375 9.117.544 (iii) Cổ tức Tại cuộc họp ngày 14 tháng 4 năm 2014, Đại hội đồng Cổ đông của Ngân hàng đã quyết định phân phối khoản cổ tức bằng tiền mặt 636.847 triệu VND từ lợi nhuận sau thuế của năm 2013 (tương đương 700 VND trên một cổ phiếu). 25. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 2014 2013 (phân loại lại) Từ cho vay khách hàng và các TCTD khác 10.265.560 12.079.099 Từ tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác 288.900 670.125 Từ các khoản đầu tư - chứng khoán nợ 2.673.197 2.249.770 Từ nghiệp vụ bảo lãnh 207.113 179.400 Thu nhập khác từ hoạt động tín dụng 5.256 6.195 13.440.026 15.184.589 www.acb.com.vn 241

Báo cáo tài chính riêng 26. Chi phí lãi và các chi phí tương tự 2014 2013 Lãi tiền gửi 8.420.876 10.184.100 Lãi tiền vay 125.019 156.166 Lãi trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi 375.000 431.598 Chi phí khác từ hoạt động tín dụng 35.053 26.796 8.955.948 10.798.660 27. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 2014 2013 Dịch vụ thanh toán 609.412 551.782 Dịch vụ ngân quỹ 31.467 33.598 Các dịch vụ khác 145.213 134.987 786.092 720.367 28. Chi phí hoạt động dịch vụ 2014 2013 Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ 150.233 141.846 Các dịch vụ khác 65.015 60.546 215.248 202.392 29. Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng Thu từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay 168.471 218.731 Thu từ kinh doanh vàng 34.372 49.652 Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ 170.877 151.609 Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng Chi về kinh doanh ngoại tệ giao ngay (9.872) (23) Chi về kinh doanh vàng (30.779) (329.409) Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ (149.618) (168.310) 183.451 (77.750) 2014 2013 242 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng 30. Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 2014 2013 Thu nhập từ mua bán chứng khoán kinh doanh 74.534 24.207 Chi phí về mua bán chứng khoán kinh doanh (61.688) (10.772) Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh trong năm (136) - (Thuyết minh 8) 12.710 13.435 31. Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 2014 2013 Lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư 196.194 337.787 Lãi từ thanh lý các khoản đầu tư dài hạn khác 22.927 53.976 Lỗ từ mua bán chứng khoán đầu tư (40.828) (2.449) Lỗ từ thanh lý các khoản đầu tư dài hạn khác (5.757) - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư trong năm 57.464 56.883 230.000 446.197 32. Lãi thuần từ hoạt động khác 2014 2013 Thu nhập khác Thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác 3.480 20.666 Thu từ hoạt động kinh doanh khác 380 608 Thu nhập khác 77.494 51.005 81.354 72.279 Chi phí khác Chi về các công cụ tài chính phái sinh khác (3.444) (20.495) Chi về hoạt động kinh doanh khác (384) (14.322) Chi phí khác (53.548) (8.348) (57.376) (43.165) 23.978 29.114 www.acb.com.vn 243

Báo cáo tài chính riêng 33. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 2014 2013 Cổ tức nhận được/lợi nhuận được chia trong năm từ: Chứng khoán vốn đầu tư sẵn sàng để bán 473 (306) Góp vốn, đầu tư dài hạn 280.354 161.655 280.827 161.349 34. Chi phí hoạt động 2014 2013 (phân loại lại) 1. Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí 13.357 9.663 2. Chi phí cho nhân viên: 1.662.927 1.499.718 Trong đó: Chi lương và phụ cấp 1.472.182 1.337.095 Các khoản chi đóng góp theo lương 116.291 115.618 Chi trợ cấp 3.005 2.770 Chi phí khác 71.449 44.235 3. Chi về tài sản 708.647 699.905 Trong đó: Chi phí khấu hao tài sản cố định 206.308 204.997 Chi phí khác 502.339 494.908 4. Chi cho hoạt động quản lý công vụ 949.205 1.046.937 5. Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng 165.519 160.170 6. Chi phí dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn và dự phòng nợ 236.307 209.693 khó đòi (*) 3.735.962 3.626.086 (*) Bao gồm trong chi phí dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn và dự phòng nợ khó đòi cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 là khoản dự phòng cho các khoản phải thu của ba công ty trong Nhóm sáu công ty với số tiền 236.000 triệu VND (2013: 100.043 triệu VND) (Thuyết minh 10). 244 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng 35. Thuế thu nhập doanh nghiệp (a) Ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2014 2013 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Năm hiện hành 188.975 177.790 Thuế trích thiếu/(thừa) cho những năm trước 439 (476) 189.414 177.314 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế (7.494) 2.958 Ảnh hưởng của thay đổi trong thuế suất áp dụng đối với các khoản - (355) chênh lệch tạm thời (7.494) 2.603 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 181.920 179.917 (b) Đối chiếu thuế suất thực tế Lợi nhuận trước thuế 1.104.169 1.005.513 Thuế tính theo thuế suất hiện hành 242.917 251.378 Điều chỉnh: Thuế từ thu nhập không chịu thuế (61.782) (70.662) Thuế từ chi phí không được khấu trừ 346 32 Thuế trích thiếu/(thừa) cho những năm trước 439 (476) Ảnh hưởng của mức thuế suất khác áp dụng đối với các khoản chênh - (355) lệch tạm thời Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 181.920 179.917 2014 2013 (c) Thuế suất áp dụng Ngân hàng có nghĩa vụ phải nộp cho Nhà nước thuế thu nhập theo mức thuế suất 22% và 25% trên lợi nhuận tính thuế của năm 2014 và 2013 tương ứng. Mức thuế suất thuế thu nhập áp dụng cho các doanh nghiệp chưa tính các ưu đãi là 22% cho năm 2014 và 2015, và 20% từ năm 2016. www.acb.com.vn 245

Báo cáo tài chính riêng 36. Tiền và các khoản tương đương tiền 31/12/2014 31/12/2013 Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 2.496.266 2.043.413 Tiền gửi tại NHNNVN 3.357.730 3.065.322 Tiền gửi tại các TCTD khác có kỳ hạn gốc không quá ba tháng 1.839.197 2.583.018 Tín phiếu NHNNVN 1.796.186 2.070.026 9.489.379 9.761.779 37. Tình hình thu nhập của nhân viên 2014 2013 Tổng số nhân viên (người) 8.939 8.791 Thu nhập nhân viên 1. Tổng quỹ lương và thưởng 1.472.182 1.337.095 2. Thu nhập khác 13.507 11.889 3. Tổng thu nhập (1+2) 1.485.689 1.348.984 Tiền lương bình quân hàng năm 165 152 Thu nhập bình quân hàng năm 166 153 38. Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn và các cam kết đưa ra Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng (*) Thư tín dụng trả ngay - 2.541.974 2.541.974 Thư tín dụng trả chậm - 3.068.850 3.068.850 Bảo lãnh thanh toán 1.158.794 116.574 1.275.368 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 830.288 46.484 876.772 Bảo lãnh dự thầu 220.573 1.062 221.635 Các bảo lãnh khác 1.441.242 83.124 1.524.366 Bảo lãnh vay vốn 39.275-39.275 3.690.172 5.858.068 9.548.240 246 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng (*) Thư tín dụng trả ngay - 1.690.802 1.690.802 Thư tín dụng trả chậm - 1.783.366 1.783.366 Bảo lãnh thanh toán 1.029.446 99.314 1.128.760 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 937.697 44.900 982.597 Bảo lãnh dự thầu 189.778 3.147 192.925 Các bảo lãnh khác 978.320 67.238 1.045.558 Bảo lãnh vay vốn 420.070-420.070 3.555.311 3.688.767 7.244.078 (*) Số dư nghĩa vụ nợ tiềm ẩn và các cam kết đưa ra tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là số trước khi trừ 431.506 triệu VND (31/12/2013: 390.638 triệu VND) số dư tiền gửi ký quỹ. 39. Giao dịch chủ yếu với các bên liên quan Số dư và các giao dịch chủ yếu với các bên liên quan tại thời điểm cuối năm và trong năm như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Số dư cuối năm Tiền gửi từ các công ty con 1.045.364 695.464 Tiền gửi từ công ty liên doanh và liên kết 14.927 16.014 Tiền gửi từ các bên liên quan khác (*) 559.636 799.758 Tiền gửi tại công ty con 91.340 248.265 Cho công ty con vay 376.407 164.531 Cho các bên liên quan khác vay (*) 654.081 932.329 Đầu tư vào trái phiếu phát hành bởi bên liên quan khác (*) 1.000.000 1.000.000 Tạm ứng và khoản phải thu từ các công ty con 100.000 100.000 Tạm ứng và khoản phải thu từ các bên liên quan khác (*) 413.366 626.466 Lãi dự thu từ tiền gửi tại công ty con 462 1.451 Lãi dự thu từ khoản cho vay công ty con 2.461 1.592 Lãi dự thu từ các khoản cho vay các bên liên quan khác (*) 19.363 39.109 Lãi dự thu từ trái phiếu phát hành bởi bên liên quan khác (*) 81.152 19.092 Lãi dự chi cho tiền gửi từ các công ty con 2.457 3.011 Lãi dự chi cho tiền gửi từ công ty liên doanh và liên kết 55 88 Lãi dự chi cho tiền gửi từ các bên liên quan khác (*) 5.523 21.180 Tiền nhận ủy thác đầu tư từ các bên liên quan khác (*) 17.250 18.500 Lợi nhuận được chia phải thu từ các công ty con 258.608 316.316 www.acb.com.vn 247

Báo cáo tài chính riêng 2014 2013 Giao dịch phát sinh trong năm Thu nhập lãi từ tiền gửi tại công ty con 6.991 29.132 Thu nhập lãi từ cho vay công ty con 17.938 4.561 Thu nhập lãi từ cho vay các bên liên quan khác (*) 50.145 76.904 Thu nhập lãi từ đặt cọc mua bán chứng khoán tại công ty con - 25.341 Chi phí lãi trả cho tiền gửi của các công ty con 48.712 55.102 Chi phí lãi trả cho tiền gửi của công ty liên doanh và liên kết 816 1.251 Chi phí lãi trả cho tiền gửi của các bên liên quan khác (*) 46.715 114.478 Thu nhập từ lợi nhuận được chia từ các công ty con 258.608 141.813 Thoái thu lợi nhuận được chia từ công ty con - 3.645 Mua khoản đầu tư dài hạn khác từ công ty con - 767 Phí thanh toán cho các công ty con 4.929 13.429 Phí thanh toán cho công ty liên kết 139.888 118.810 Thu nhập phí từ công ty con 129 117 Tài sản cố định mua từ một công ty con - 481.325 Mua trái phiếu phát hành bởi bên liên quan khác (*) - 700.000 Thu nhập của Ban Tổng Giám đốc 13.813 11.986 Thù lao trả cho các thành viên Hội đồng Quản trị 4.960 4.840 Thù lao trả cho Ban Kiểm soát 2.950 2.416 (*) Các bên liên quan khác bao gồm những nhân sự quản lý chủ chốt là thành viên Hội đồng Quản trị, thành viên Ban Tổng Giám đốc, thành viên Ban Kiểm soát, Giám đốc Tài chính, Kế toán trưởng, những thành viên thân cận trong gia đình của các cá nhân này và những doanh nghiệp do các cá nhân này nắm trực tiếp hoặc gián tiếp phần quan trọng quyền biểu quyết hoặc thông qua việc này người đó có thể có ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp. 40. Mức độ tập trung của tài sản, nợ phải trả và các cam kết ngoại bảng theo khu vực địa lý Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 Cho vay khách hàng gộp Tiền gửi của khách hàng Nợ tiềm tàng và các cam kết tín dụng Đầu tư chứng khoán gộp Tiền gửi và cho vay TCTD khác gộp Tiền gửi và vay từ TCTD khác Triệu VND Công cụ tài chính phái sinh Trong nước 115.353.743 155.515.111 3.686.544 41.085.263 4.293.212 5.997.137 2.585.596 Nước ngoài - - 5.861.696-1.285.541 253 2.272.798 115.353.743 155.515.111 9.548.240 41.085.263 5.578.753 5.997.390 4.858.394 248 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Cho vay khách hàng gộp Tiền gửi của khách hàng Nợ tiềm tàng và các cam kết tín dụng Đầu tư chứng khoán gộp Tiền gửi và cho vay TCTD khác gộp Tiền gửi và vay từ TCTD khác Công cụ tài chính phái sinh Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trong nước 106.178.937 138.669.127 3.566.016 34.090.327 6.567.619 7.800.770 2.582.280 Nước ngoài - - 3.678.062-1.454.245 252 457.637 106.178.937 138.669.127 7.244.078 34.090.327 8.021.864 7.801.022 3.039.917 41. Báo cáo bộ phận Bộ phận chia theo vùng địa lý Ngân hàng theo dõi thông tin chia theo các vùng địa lý chính tại Việt Nam như sau: Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Tổng Tài sản 26.667.757 14.269.533 138.960.066 179.897.356 Nợ phải trả 26.344.897 14.166.677 127.257.176 167.768.750 Tài sản cố định 80.000 123.824 2.546.130 2.749.954 2014 Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Tổng Thu nhập 3.479.796 1.729.172 9.805.492 15.014.460 Chi phí 3.156.937 1.626.317 9.127.037 13.910.291 Lợi nhuận trước thuế 322.859 102.855 678.455 1.104.169 Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Tổng Tài sản 21.011.234 10.231.493 135.065.356 166.308.083 Nợ phải trả 21.044.440 6.207.236 126.791.520 154.043.196 Tài sản cố định 91.823 133.553 2.276.112 2.501.488 2013 Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Tổng Thu nhập 4.009.859 1.684.519 10.903.838 16.598.216 Chi phí 3.650.083 1.613.878 10.328.742 15.592.703 Lợi nhuận trước thuế 359.776 70.641 575.096 1.005.513 www.acb.com.vn 249

Báo cáo tài chính riêng 42. Quản lý rủi ro tài chính Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng bao gồm việc chấp nhận rủi ro có xác định mục tiêu cụ thể và quản lý rủi ro một cách chuyên nghiệp. Các bộ phận quản lý rủi ro nòng cốt của Ngân hàng sẽ xác định mọi rủi ro trọng yếu đối với Ngân hàng, đo lường rủi ro, quản lý rủi ro và quyết định phân bổ vốn. Ngân hàng thường xuyên rà soát các chính sách và hệ thống quản lý rủi ro của Ngân hàng nhằm phản ánh các thay đổi về thị trường, sản phẩm và thông lệ thị trường tốt nhất. Mục tiêu của Ngân hàng là hướng tới sự cân bằng giữa rủi ro và lợi nhuận, đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất những hậu quả xấu tiềm tàng ảnh hưởng đến kết quả hoạt động tài chính của Ngân hàng. Ngân hàng định nghĩa rủi ro là khả năng xảy ra lỗ hoặc lợi nhuận bị mất, xuất phát từ các nhân tố bên trong hoặc bên ngoài Ngân hàng. Việc quản lý rủi ro do Khối Quản lý Rủi ro thực hiện theo các chính sách được Hội đồng Quản trị phê duyệt. Khối Quản lý Rủi ro sẽ xác định, đánh giá và phòng ngừa các rủi ro tài chính với sự hợp tác chặt chẽ của các đơn vị hoạt động của Ngân hàng. Hội đồng Quản trị phê duyệt ban hành các chính sách quản lý rủi ro tổng thể, cũng như các chính sách cho các lĩnh vực cụ thể như rủi ro ngoại hối, rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, công cụ tài chính phái sinh và các công cụ tài chính phi phái sinh. Ngoài ra, Ban Kiểm toán nội bộ chịu trách nhiệm soát xét độc lập việc quản lý rủi ro và môi trường kiểm soát. Tất cả các quy định, chính sách, quy trình quản lý rủi ro được xây dựng, duy trì, vận hành và kiểm soát dựa trên cơ sở phù hợp với quy chế kiểm soát nội bộ được ban hành và áp dụng cho Ngân hàng. Các rủi ro tài chính mà Ngân hàng phải chịu bao gồm rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động. (a) Rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là rủi ro mất mát về tài chính khi các khách hàng và các bên đối tác của Ngân hàng không hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng đối với Ngân hàng. Rủi ro tín dụng phát sinh từ hoạt động cho vay và bảo lãnh dưới nhiều hình thức. Ngân hàng cũng chịu các rủi ro tín dụng khác phát sinh từ các khoản đầu tư vào chứng khoán nợ và các rủi ro khác trong hoạt động giao dịch của Ngân hàng, bao gồm các tài sản trên danh mục giao dịch không thuộc vốn chủ sở hữu, các công cụ phái sinh và số dư thanh toán với các đối tác. Xem thêm về rủi ro tín dụng cụ thể ở các Thuyết minh 7, 8, 10, 12 và 16. Rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng; do đó Ban lãnh đạo quản lý rủi ro tín dụng cho Ngân hàng một cách cẩn trọng. Việc quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng được tập trung vào một bộ phận quản lý rủi ro tín dụng chịu trách nhiệm báo cáo thường xuyên cho Ban Tổng Giám đốc, Ủy ban Tín dụng và Ủy ban Quản lý Rủi ro. Quản lý rủi ro tín dụng để đánh giá tổn thất và lập dự phòng 250 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng (i) Cho vay và bảo lãnh Việc đo lường rủi ro tín dụng được thực hiện trước và trong thời gian cho vay. Ngân hàng đã xây dựng các mô hình hỗ trợ việc định lượng rủi ro tín dụng. Các mô hình xếp hạng và chấm điểm này được sử dụng cho mọi danh mục tín dụng trọng yếu và hình thành cơ sở cho việc đo lường các rủi ro vi phạm thanh toán trước và trong khi cho vay. Trong trường hợp nhận thấy dấu hiệu về rủi ro tín dụng cao đối với khách hàng có số dư nợ ảnh hưởng đáng kể đến danh mục tín dụng của Ngân hàng, Ban lãnh đạo xem xét và quyết định thành lập tổ công tác chuyên biệt để tập trung đánh giá rủi ro tín dụng và theo dõi, kiểm soát và giảm thiểu mức rủi ro tín dụng của các khách hàng này. Dựa trên việc đo lường trên, Ngân hàng phân loại các khoản cho vay và bảo lãnh và trích lập dự phòng theo Thông tư 02 và Thông tư 09 như đã trình bày trong Thuyết minh 4(e), 4(f) và 4(l). (ii) Chứng khoán nợ Các khoản đầu tư của Ngân hàng vào chứng khoán nợ là các công cụ nợ do Chính phủ và các tổ chức tín dụng và kinh tế trong nước phát hành. Rủi ro tín dụng được ước tính theo từng khoản nợ cụ thể khi Ngân hàng đánh giá có sự thay đổi về rủi ro tín dụng của bên đối tác. Các khoản đầu tư vào các chứng khoán này được xem là cách để đảm bảo hoạch định chất lượng tín dụng tốt hơn và đồng thời duy trì nguồn tín dụng sẵn sàng để đáp ứng yêu cầu cấp vốn. Các chính sách kiểm soát và giảm thiểu rủi ro tín dụng Ngân hàng kiểm soát rủi ro tín dụng bằng việc áp dụng các hạn mức đối với các rủi ro (cho cả rủi ro nội bảng và rủi ro ngoại bảng) liên quan đến từng khách hàng vay vốn, hoặc nhóm khách hàng vay vốn theo đúng các quy định của NHNNVN. Thêm vào đó, rủi ro tín dụng cũng được kiểm soát thông qua việc rà soát định kỳ các nhóm tài sản thế chấp và phân tích khả năng trả nợ lãi và vốn của các khách hàng vay vốn và các khách hàng tiềm năng. Ngân hàng triển khai một số các chính sách và cách thức thực hành để giảm thiểu rủi ro tín dụng. Cách thức truyền thống và phổ biến nhất là nắm giữ các tài sản đảm bảo cho các khoản cho vay và tạm ứng vốn. Các loại tài sản đảm bảo cho các khoản cho vay và tạm ứng gồm có: Bất động sản là nhà ở, quyền sử dụng đất; Quyền đối với các tài sản hoạt động như trụ sở, máy móc thiết bị, hàng tồn kho, các khoản phải thu; và Quyền đối với các công cụ tài chính như chứng khoán nợ và chứng khoán vốn. Đối với các khoản cho vay có đảm bảo, tài sản thế chấp được định giá một cách độc lập bởi Ngân hàng và Ngân hàng áp dụng các tỷ lệ chiết khấu cụ thể để xác định giá trị có thể cho vay tối đa được quy định trong các chính sách nội bộ của Ngân hàng. Khi giá trị hợp lý của các tài sản thế chấp bị giảm, Ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng vay vốn phải thế chấp thêm tài sản để duy trì mức độ an toàn đối với rủi ro của khoản cho vay. www.acb.com.vn 251

Báo cáo tài chính riêng Rủi ro tín dụng đối với các cam kết chủ yếu bao gồm thư tín dụng và các hợp đồng bảo lãnh tài chính có tính chất tương tự như rủi ro tín dụng đối với các khoản cho vay. Thư tín dụng kèm chứng từ và thư tín dụng thương mại là các cam kết bằng văn bản của Ngân hàng thay mặt cho khách hàng thanh toán cho bên thứ ba lên đến số tiền quy định theo các điều khoản và điều kiện cụ thể được đảm bảo bằng chính hàng hóa liên quan và do đó rủi ro thấp hơn so với các khoản cho vay trực tiếp. Việc phát hành thư tín dụng và các hợp đồng bảo lãnh tài chính được thực hiện theo các quy trình đánh giá và phê duyệt tín dụng như đối với các khoản cho vay và tạm ứng cho khách hàng trừ khi khách hàng ký quỹ 100% cho các cam kết có liên quan. Tổng mức rủi ro tín dụng tối đa chưa tính đến tài sản thế chấp hoặc các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng Mức rủi ro tín dụng tối đa là giá trị ghi sổ trên bảng cân đối kế toán cũng như trên các tài khoản ngoại bảng của các công cụ tài chính, mà chưa tính đến tài sản thế chấp hoặc các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng khác. Đối với các khoản nợ tiềm tàng, mức rủi ro tín dụng tối đa là giá trị lớn nhất mà Ngân hàng sẽ phải thanh toán trong trường hợp nghĩa vụ đối với các công cụ tài chính này hình thành. Đối với các cam kết tín dụng, mức rủi ro tín dụng tối đa là toàn bộ giá trị của khoản tín dụng chưa được giải ngân cho khách hàng. Bảng dưới đây trình bày mức rủi ro tín dụng tối đa của Ngân hàng: 31/12/2014 31/12/2013 Rủi ro tín dụng liên quan đến các tài sản nội bảng Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác gộp 5.578.753 8.021.864 Chứng khoán kinh doanh chứng khoán nợ gộp 1.015.684 555.909 Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 14.403 150 Cho vay khách hàng gộp 115.353.743 106.178.937 Chứng khoán đầu tư: Chứng khoán nợ đầu tư sẵn sàng để bán gộp 23.418.339 6.923.095 Chứng khoán nợ đầu tư giữ đến ngày đáo hạn gộp 16.386.318 26.302.417 Tài sản tài chính khác gộp 8.522.174 8.776.205 170.289.414 156.758.577 Rủi ro tín dụng liên quan đến các tài sản ngoại bảng Nợ tiềm tàng và các cam kết tín dụng 9.548.240 7.244.078 179.837.654 164.002.655 Bảng trên thể hiện trường hợp xấu nhất với mức độ tổn thất tối đa của Ngân hàng tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và ngày 31 tháng 12 năm 2013, chưa tính đến bất kỳ các tài sản thế chấp được nắm giữ hay các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng nào. 252 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Chất lượng tín dụng Tài sản tài chính nội bảng có rủi ro tín dụng được trình bày theo loại tài sản như sau: Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác Các công cụ tài chính phái sinh Chứng khoán kinh doanh Cho vay khách hàng Chứng khoán đầu tư Tài sản tài chính khác Tổng cộng Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 Chưa quá hạn và chưa bị suy giảm giá trị Đã quá hạn nhưng chưa bị suy giảm giá trị Bị suy giảm giá trị 4.459.845 14.403 982.554 109.699.774 36.670.516 7.152.110 158.979.202 - - - 151.334 - - 151.334 1.118.908-33.130 5.502.635 3.134.141 1.370.064 11.158.878 Giá trị gộp 5.578.753 14.403 1.015.684 115.353.743 39.804.657 8.522.174 170.289.414 Dự phòng rủi ro (703.953) - (136) (1.554.785) (282.445) (541.847) (3.083.166) Giá trị ròng 4.874.800 14.403 1.015.548 113.798.958 39.522.212 7.980.327 167.206.248 Dự phòng rủi ro Dự phòng cụ thể Dự phòng chung Dự phòng giảm giá (703.953) - - (715.496) (247.463) (541.847) (2.208.759) - - - (839.289) (34.041) - (873.330) - - (136) - (941) - (1.077) (703.953) - (136) (1.554.785) (282.445) (541.847) (3.083.166) www.acb.com.vn 253

Báo cáo tài chính riêng Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 Chưa quá hạn và chưa bị suy giảm giá trị Đã quá hạn nhưng chưa bị suy giảm giá trị Bị suy giảm giá trị Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác Các công cụ tài chính phái sinh Chứng khoán kinh doanh Cho vay khách hàng Chứng khoán đầu tư Tài sản tài chính khác Tổng cộng 7.302.956 150 555.909 99.649.081 30.296.163 7.089.722 144.893.981 - - - 358.520 - - 358.520 718.908 - - 6.171.336 2.929.349 1.686.483 11.506.076 Giá trị gộp 8.021.864 150 555.909 106.178.937 33.225.512 8.776.205 156.758.577 Dự phòng (395.149) - - (1.513.812) (82.903) (305.540) (2.297.404) rủi ro Giá trị ròng 7.626.715 150 555.909 104.665.125 33.142.609 8.470.665 154.461.173 Dự phòng rủi ro Dự phòng cụ thể Dự phòng chung (375.908) - - (730.593) (82.903) (305.540) (1.494.944) (19.241) - - (783.219) - - (802.460) (395.149) - - (1.513.812) (82.903) (305.540) (2.297.404) Các tài sản thế chấp Ngân hàng thường nhận tài sản thế chấp cho các khoản tiền gửi, cho vay các tổ chức tín dụng khác, chứng khoán nợ và các khoản cho vay, ứng trước cho khách hàng và các cam kết tín dụng. Chi tiết tài sản thế chấp tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và ngày 31 tháng 12 năm 2013: 31/12/2014 31/12/2013 Bất động sản 182.706.309 170.672.006 Hàng hóa 2.351.418 1.914.051 Máy móc và thiết bị 8.992.606 8.867.253 Cổ phiếu và giấy tờ có giá 27.368.517 31.357.262 Khác 20.294.262 20.597.858 241.713.112 233.408.430 254 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Tài sản thế chấp của các tổ chức tín dụng và khách hàng mà Ngân hàng đang giữ được ghi nhận ngoại bảng theo các quy định hiện hành của NHNNVN. (b) Rủi ro thị trường Ngân hàng chấp nhận các rủi ro thị trường. Rủi ro thị trường là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc giá trị của dòng tiền trong tương lai của các công cụ tài chính sẽ biến động do sự biến động giá trên thị trường. Rủi ro thị trường phát sinh từ trạng thái mở của lãi suất, các sản phẩm tiền tệ và công cụ vốn, tất cả các sản phẩm này đều chịu tác động từ biến động trên thị trường nói chung và từng loại thị trường nói riêng và sự thay đổi của mức độ biến động của giá thị trường như: lãi suất, tỷ giá hối đoái và giá cổ phiếu. (i) Rủi ro lãi suất Rủi ro lãi suất liên quan đến dòng tiền là rủi ro khi dòng tiền trong tương lai của công cụ tài chính diễn biến bất thường do những biến động của lãi suất thị trường. Rủi ro lãi suất liên quan đến giá trị hợp lý là rủi ro khi giá trị của các công cụ tài chính biến động do sự thay đổi của lãi suất thị trường. Ngân hàng quản lý rủi ro lãi suất bằng cách theo dõi định kỳ hàng tháng mức độ không phù hợp của lãi suất theo từng kỳ hạn. Quản lý rủi ro lãi suất Bảng dưới đây phân tích tài sản, công nợ và các khoản mục ngoại bảng của Ngân hàng theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. www.acb.com.vn 255

Báo cáo tài chính riêng Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 Quá hạn Không chịu lãi Đến 1 tháng Tài sản Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - 2.496.266 - Tiền gửi tại NHNNVN - 3.357.730 - Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác gộp 718.908-2.009.198 Chứng khoán kinh doanh gộp - 1.015.684 - Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác - 14.403 - Cho vay khách hàng gộp 2.766.184 5.000 2.762.932 Chứng khoán đầu tư gộp 443.125 1.395.661 - Góp vốn, đầu tư dài hạn gộp - 2.839.136 - Tài sản cố định - 2.749.954 - Tài sản Có khác gộp 190.579 9.473.861-4.118.796 23.347.695 4.772.130 Nợ phải trả Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác - - 2.798.864 Tiền gửi của khách hàng - - 76.584.659 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro - - - Phát hành giấy tờ có giá - - - Các khoản nợ khác - 3.068.094 - - 3.068.094 79.383.523 Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội bảng 4.118.796 20.279.601 (74.611.393) Mức chênh nhạy cảm với lãi suất ngoại bảng - (9.548.240) - Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội, ngoại bảng 4.118.796 10.731.361 (74.611.393) 256 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Từ 1 đến 3 tháng Từ 3 đến 6 tháng Từ 6 đến 12 tháng Từ 1 đến 5 năm Trên 5 năm Tổng - - - - - 2.496.266 - - - - - 3.357.730 1.469.747 200.900 1.180.000 - - 5.578.753 - - - - - 1.015.684 - - - - - 14.403 96.498.589 5.556.722 6.802.324 767.205 194.787 115.353.743 1.796.185 300.584 3.129.349 31.173.127 1.831.548 40.069.579 - - - - - 2.839.136 - - - - - 2.749.954 - - - - - 9.664.440 99.764.521 6.058.206 11.111.673 31.940.332 2.026.335 183.139.688 3.198.526 - - - - 5.997.390 14.798.448 20.338.014 7.552.138 36.241.820 32 155.515.111 158.734 - - - 29.421 188.155 - - - - 3.000.000 3.000.000 - - - - - 3.068.094 18.155.708 20.338.014 7.552.138 36.241.820 3.029.453 167.768.750 81.608.813 (14.279.808) 3.559.535 (4.301.488) (1.003.118) 15.370.938 - - - - - (9.548.240) 81.608.813 (14.279.808) 3.559.535 (4.301.488) (1.003.118) 5.822.698 www.acb.com.vn 257

Báo cáo tài chính riêng Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 Quá hạn Không chịu lãi Đến 1 tháng Tài sản Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - 2.043.413 - Tiền gửi tại NHNNVN - 881.366 2.183.956 Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác gộp 718.908-2.003.017 Chứng khoán kinh doanh gộp - 555.909 - Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác - 150 - Cho vay khách hàng gộp 3.438.198 647.395 3.190.464 Chứng khoán đầu tư gộp 500.000 627.202 - Góp vốn, đầu tư dài hạn gộp - 2.900.190 - Tài sản cố định - 2.501.488 - Tài sản Có khác gộp 314.998 9.722.671-4.972.104 19.879.784 7.377.437 Nợ phải trả Các khoản nợ NHNNVN - - 1.583.146 Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác - - 7.775.022 Tiền gửi của khách hàng - - 75.125.902 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro - - - Phát hành giấy tờ có giá - - - Các khoản nợ khác - 2.626.556 - - 2.626.556 84.484.070 Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội bảng 4.972.104 17.253.228 (77.106.633) Mức chênh nhạy cảm với lãi suất ngoại bảng - (7.244.078) - Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội, ngoại bảng 4.972.104 10.009.150 (77.106.633) (ii) Rủi ro tiền tệ Rủi ro tiền tệ là rủi ro mà giá trị của các công cụ tài chính bị biến động xuất phát từ biến động tỷ giá. Ngân hàng được thành lập và hoạt động tại Việt Nam với đồng tiền hạch toán kế toán là Đồng Việt Nam. Đồng tiền giao dịch chính của Ngân hàng cũng là Đồng Việt Nam. Trong năm, tỷ giá giữa Đồng Việt Nam và ngoại tệ không dao động nhiều, ngoại trừ giá vàng. Các khoản cho vay và ứng trước cho khách hàng của Ngân hàng chủ yếu bằng Đồng Việt Nam và Đô la Mỹ (hầu hết các dư nợ vàng tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 đã được chuyển sang thành Đồng Việt Nam sau khi Ngân hàng ký kết các thỏa thuận bổ sung với các khách hàng). Tuy nhiên, một số tài sản khác 258 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Từ 1 đến 3 tháng Từ 3 đến 6 tháng Từ 6 đến 12 tháng Từ 1 đến 5 năm Trên 5 năm Tổng - - - - - 2.043.413 - - - - - 3.065.322 582.131 792.143 1.275.001 2.563.969 86.695 8.021.864 - - - - - 555.909 - - - - - 150 85.390.905 4.746.964 7.597.123 931.255 236.633 106.178.937-2.370.026 2.370.000 24.861.518 2.805.672 33.534.418 - - - - - 2.900.190 - - - - - 2.501.488 - - - - - 10.037.669 85.973.036 7.909.133 11.242.124 28.356.742 3.129.000 168.839.360 - - - - - 1.583.146 - - - 26.000-7.801.022 16.715.072 14.841.065 17.937.582 14.049.422 84 138.669.127-643 - 310.107 52.595 363.345 - - - - 3.000.000 3.000.000 - - - - - 2.626.556 16.715.072 14.841.708 17.937.582 14.385.529 3.052.679 154.043.196 69.257.964 (6.932.575) (6.695.458) 13.971.213 76.321 14.796.164 - - - - - (7.244.078) 69.257.964 (6.932.575) (6.695.458) 13.971.213 76.321 7.552.086 của Ngân hàng bằng ngoại tệ khác Đô la Mỹ. Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng đã thiết lập hạn mức trạng thái cho từng loại tiền tệ, bao gồm cả vàng. Trạng thái đồng tiền được giám sát hàng ngày và chiến lược phòng ngừa rủi ro được Ngân hàng sử dụng để đảm bảo trạng thái đồng tiền được duy trì trong hạn mức đã thiết lập. Quản lý rủi ro tiền tệ Bảng dưới đây phân loại tài sản, công nợ và vốn chủ sở hữu của Ngân hàng theo loại tiền tệ được quy đổi sang VND tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. www.acb.com.vn 259

Báo cáo tài chính riêng Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 VND USD Vàng Tài sản Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 1.900.324 493.989 50.761 Tiền gửi tại NHNNVN 1.997.941 1.359.789 - Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác gộp 3.902.651 1.565.414 - Chứng khoán kinh doanh gộp 1.015.684 - - Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 358.043 (364.803) - Cho vay khách hàng gộp 105.310.025 9.441.086 593.154 Chứng khoán đầu tư gộp 40.069.579 - - Góp vốn, đầu tư dài hạn gộp 2.839.136 - - Tài sản cố định 2.749.954 - - Tài sản Có khác gộp 9.310.634 270.060 3.852 169.453.971 12.765.535 647.767 Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 4.672.498 1.324.772 - Tiền gửi của khách hàng 144.397.506 10.978.533 - Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro 158.734 - - Phát hành giấy tờ có giá 3.000.000 - - Các khoản nợ khác 2.588.299 286.846 - Vốn và các quỹ 12.128.606 - - 166.945.643 12.590.151 - Trạng thái tiền tệ nội bảng 2.508.328 175.384 647.767 Trạng thái tiền tệ ngoại bảng (3.690.172) (5.765.223) - Trạng thái tiền tệ nội, ngoại bảng (1.181.844) (5.589.839) 647.767 260 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng EUR JPY AUD CAD Tiền tệ khác Tổng 26.722 5.640 9.095 5.310 4.425 2.496.266 - - - - - 3.357.730 65.184 23.665 2.060 6.043 13.736 5.578.753 - - - - - 1.015.684-17.800 6.968 (1.834) (1.771) 14.403 9.478 - - - - 115.353.743 - - - - - 40.069.579 - - - - - 2.839.136 - - - - - 2.749.954 28 63.303-9 16.554 9.664.440 101.412 110.408 18.123 9.528 32.944 183.139.688 19 22 79 - - 5.997.390 74.751 41.435 11.032 1.513 10.341 155.515.111-29.421 - - - 188.155 - - - - - 3.000.000 22.190 135.611 8.350 5.685 21.113 3.068.094 - - - - - 12.128.606 96.960 206.489 19.461 7.198 31.454 179.897.356 4.452 (96.081) (1.338) 2.330 1.490 3.242.332 (51.910) (34.408) (577) - (5.950) (9.548.240) (47.458) (130.489) (1.915) 2.330 (4.460) (6.305.908) www.acb.com.vn 261

Báo cáo tài chính riêng Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 VND USD Vàng Tài sản Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 1.333.841 579.115 43.190 Tiền gửi tại NHNNVN 2.160.753 904.569 - Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác gộp 5.924.216 1.989.541 - Chứng khoán kinh doanh gộp 555.909 - - Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác (23.352) (19.071) - Cho vay khách hàng gộp 95.181.569 10.151.501 829.402 Chứng khoán đầu tư gộp 33.534.418 - - Góp vốn, đầu tư dài hạn gộp 2.900.190 - - Tài sản cố định 2.501.488 - - Tài sản Có khác gộp 9.627.227 323.581 5.300 153.696.259 13.929.236 877.892 Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu Các khoản nợ NHNNVN 1.583.146 - - Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 6.359.447 1.441.425 - Tiền gửi của khách hàng 126.208.884 12.279.245 - Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro 330.119 - - Phát hành giấy tờ có giá 3.000.000 - - Các khoản nợ khác 2.099.511 203.070 42 Vốn và các quỹ 12.264.887 - - 151.845.994 13.923.740 42 Trạng thái tiền tệ nội bảng 1.850.265 5.496 877.850 Trạng thái tiền tệ ngoại bảng (3.555.311) (3.463.044) - Trạng thái tiền tệ nội, ngoại bảng (1.705.046) (3.457.548) 877.850 (iii) Rủi ro về giá công cụ vốn chủ sở hữu Ngân hàng chịu rủi ro về giá đối với các công cụ vốn chủ sở hữu. Rủi ro về giá liên quan đến các khoản đầu tư vào chứng khoán vốn kinh doanh được quản lý qua việc phân tích các biến động của giá thị trường và quyết định đầu tư phụ thuộc vào mục tiêu thu lợi nhuận ngắn hạn. Đầu tư vào chứng khoán vốn sẵn sàng để bán phụ thuộc vào mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng có tính đến mục tiêu đa dạng hóa danh mục đầu tư. 262 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng EUR JPY AUD CAD Tiền tệ khác Tổng 42.824 10.535 16.699 7.654 9.555 2.043.413 - - - - - 3.065.322 36.454 38.972 2.553 687 29.441 8.021.864 - - - - - 555.909 44.451 - (1.878) - - 150 16.465 - - - - 106.178.937 - - - - - 33.534.418 - - - - - 2.900.190 - - - - - 2.501.488 99 62.674 18.778 10-10.037.669 140.293 112.181 36.152 8.351 38.996 168.839.360 - - - - - 1.583.146 41 24 85 - - 7.801.022 105.202 43.012 8.439 3.202 21.143 138.669.127-33.226 - - - 363.345 - - - - - 3.000.000 75.566 231.154 7.325 4.533 5.355 2.626.556 - - - - - 12.264.887 180.809 307.416 15.849 7.735 26.498 166.308.083 (40.516) (195.235) 20.303 616 12.498 2.531.277 (119.070) (34.263) - - (72.390) (7.244.078) (159.586) (229.498) 20.303 616 (59.892) (4.712.801) (iv) Phân tích độ nhạy Biến động của các rủi ro thị trường có thể làm tăng, giảm phần lợi nhuận mà Ngân hàng đã ghi nhận. Việc đánh giá độ nhạy của rủi ro thị trường sẽ cần được thực hiện dựa trên sự biến động của các biến số rủi ro chủ yếu như lãi suất, tỷ giá hối đoái và giá cổ phiếu, trong khi các biến số khác giữ nguyên không đổi. Ngân hàng sẽ thực hiện việc phân tích và trình bày độ nhạy của rủi ro thị trường khi có hướng dẫn cụ thể từ cơ quan quản lý. www.acb.com.vn 263

Báo cáo tài chính riêng (c) Rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản là rủi ro mà Ngân hàng không thể thực hiện được nghĩa vụ chi trả liên quan đến công nợ tài chính khi đến hạn và không có nguồn vốn thay thế khi khách hàng rút vốn. Hậu quả có thể dẫn đến việc Ngân hàng không còn khả năng thanh toán đối với người gửi tiền, các khoản nợ và không thực hiện được các cam kết cho vay. Quy trình chủ yếu quản lý rủi ro của Ngân hàng bao gồm: Quá hạn Trên 3 tháng Đến 3 tháng Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 Tài sản Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - - Tiền gửi tại NHNNVN - - Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín 718.908 - dụng khác gộp Chứng khoán kinh doanh gộp - - Các công cụ tài chính phái sinh và các - - tài sản tài chính khác Cho vay khách hàng gộp 2.255.151 511.033 Chứng khoán đầu tư gộp 443.125 - Góp vốn, đầu tư dài hạn gộp - - Tài sản cố định - - Tài sản Có khác gộp 190.579-3.607.763 511.033 Nợ phải trả Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng - - khác Tiền gửi của khách hàng - - Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay - - TCTD chịu rủi ro Phát hành giấy tờ có giá - - Các khoản nợ khác - - - - Mức chênh thanh khoản ròng 3.607.763 511.033 264 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Kiểm soát hoạt động huy động vốn và cho vay hàng ngày; Duy trì danh mục đầu tư bao gồm các chứng khoán dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt; và Kiểm soát các chỉ số thanh khoản dựa trên báo cáo tình hình tài chính đảm bảo tuân thủ theo các quy định của NHNNVN. Quản lý rủi ro thanh khoản Bảng dưới đây phân tích trạng thái thanh khoản thông qua báo cáo phân tích tài sản và công nợ của Ngân hàng theo kỳ đáo hạn thực tế tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Trong hạn Đến 1 tháng Từ 1 đến 3 tháng Từ 3 đến 12 tháng Từ 1 đến 5 năm Trên 5 năm Tổng 2.496.266 - - - - 2.496.266 3.357.730 - - - - 3.357.730 1.689.197 1.031.900 522.670 1.561.846 54.232 5.578.753 1.015.684 - - - - 1.015.684 14.403 - - - - 14.403 6.424.495 14.104.297 39.342.142 21.560.526 31.156.099 115.353.743 662.501 2.498.737 4.022.933 26.442.161 6.000.122 40.069.579 - - - - 2.839.136 2.839.136 - - - - 2.749.954 2.749.954 8.294.376-1.179.485 - - 9.664.440 23.954.652 17.634.934 45.067.230 49.564.533 42.799.543 183.139.688 4.252.275 1.036.380 571.881 118.896 17.958 5.997.390 76.306.746 30.552.671 45.232.872 3.335.115 87.707 155.515.111-17.280 46.853 94.999 29.023 188.155 - - - - 3.000.000 3.000.000 3.068.094 - - - - 3.068.094 83.627.115 31.606.331 45.851.606 3.549.010 3.134.688 167.768.750 (59.672.463) (13.971.397) (784.376) 46.015.523 39.664.855 15.370.938 www.acb.com.vn 265

Báo cáo tài chính riêng Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 Tài sản Trên 3 tháng Quá hạn Đến 3 tháng Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - - Tiền gửi tại NHNNVN - - Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín 718.908 - dụng khác gộp Chứng khoán kinh doanh gộp - - Các công cụ tài chính phái sinh và các - - tài sản tài chính khác Cho vay khách hàng gộp 2.726.780 711.418 Chứng khoán đầu tư gộp 500.000 - Góp vốn, đầu tư dài hạn gộp - - Tài sản cố định - - Tài sản Có khác gộp 314.998-4.260.686 711.418 Nợ phải trả Các khoản nợ NHNNVN - - Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng - - khác Tiền gửi của khách hàng - - Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay - - TCTD chịu rủi ro Phát hành giấy tờ có giá - - Các khoản nợ khác - - - - Mức chênh thanh khoản ròng 4.260.686 711.418 (d) Giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và công nợ tài chính Thông tư 210/2009/TT-BTC yêu cầu thuyết minh về phương pháp xác định giá trị hợp lý và các thông tin về giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả tài chính để có thể so sánh giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ. Cơ sở xác định giá trị hợp lý Tiền mặt, vàng bạc, đá quý, tiền gửi và các khoản nợ ngắn hạn (bao gồm tiền gửi tại NHNNVN, tiền gửi tại các TCTD khác, các khoản nợ NHNNVN và tiền gửi và vay các TCTD khác) 266 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng Trong hạn Đến 1 tháng Từ 1 đến 3 tháng Từ 3 đến 12 tháng Từ 1 đến 5 năm Trên 5 năm Tổng 2.043.413 - - - - 2.043.413 3.065.322 - - - - 3.065.322 2.203.017 982.131 2.404.563 1.646.293 66.952 8.021.864 555.909 - - - - 555.909 150 - - - - 150 7.160.593 16.411.379 31.267.807 22.136.924 25.764.036 106.178.937 872.731 2.070.026 4.470.891 20.775.757 4.845.013 33.534.418 - - - - 2.900.190 2.900.190 - - - - 2.501.488 2.501.488 7.808.186-543.000 1.371.485-10.037.669 23.709.321 19.463.536 38.686.261 45.930.459 36.077.679 168.839.360 1.583.146 - - - - 1.583.146 7.775.022 - - 26.000-7.801.022 81.657.242 25.225.528 30.062.836 1.723.521-138.669.127 1.350 20.912 65.078 237.728 38.277 363.345 - - - - 3.000.000 3.000.000 2.626.556 - - - - 2.626.556 93.643.316 25.246.440 30.127.914 1.987.249 3.038.277 154.043.196 (69.933.995) (5.782.904) 8.558.347 43.943.210 33.039.402 14.796.164 Giá trị hợp lý của tiền mặt, vàng bạc, đá quý, tiền gửi và các khoản nợ ngắn hạn tương đương với giá trị ghi sổ của các khoản mục này do những công cụ này có kỳ hạn ngắn. Các công cụ tài chính khác Ngân hàng chưa xác định giá trị hợp lý của các công cụ tài chính khác để thuyết minh trong báo cáo tài chính riêng này bởi vì các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hiện không có hướng dẫn về cách tính giá trị hợp lý sử dụng các kỹ thuật định giá. Giá trị hợp lý của các công cụ tài chính này có thể khác với giá trị ghi sổ. www.acb.com.vn 267

Báo cáo tài chính riêng 43. Cam kết (a) Chi tiêu vốn Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và ngày 31 tháng 12 năm 2013, Ngân hàng có các cam kết vốn sau đã được duyệt nhưng chưa được phản ánh trong bảng cân đối kế toán riêng: 31/12/2014 31/12/2013 Đã được duyệt và đã ký kết hợp đồng 101.439 57.071 (b) Hợp đồng thuê Các khoản tiền thuê tối thiểu phải trả cho các hợp đồng thuê hoạt động không được huỷ ngang như sau: 31/12/2014 31/12/2013 Đến một năm 245.253 144.744 Trên một đến năm năm 641.749 553.498 Trên năm năm 262.744 155.725 1.149.746 853.967 268 Báo cáo thường niên 2014

Báo cáo tài chính riêng 44. Số liệu so sánh Từ ngày 1 tháng 6 năm 2014, Ngân hàng áp dụng phi hồi tố các quy định của Thông tư 10 về sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Do việc thay đổi tài khoản kế toán này, các số liệu so sánh cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 đã được phân loại lại cho phù hợp với cách trình bày của năm hiện tại. Bảng so sánh số liệu đã trình bày trong năm trước và sau khi được phân loại lại như sau: (a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng (phân loại lại) 2013 (theo báo cáo trước đây) Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 15.184.589 15.005.189 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 720.367 899.767 (b) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng 2013 (phân loại lại) (theo báo cáo trước đây) Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được 15.613.297 15.433.897 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 517.975 697.375 Nguyễn Văn Hòa Đỗ Minh Toàn Trần Hùng Huy Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Chủ tịch Ngày 06 tháng 3 năm 2015 www.acb.com.vn 269