LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC Số: 349 /HD-

Tài liệu tương tự
MỤC LỤC Chương I... 1 QUY ĐỊNH CHUNG... 1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh... 1 Điều 2. Giải thích từ ngữ... 1 Điều 3. Quy chế quản trị công ty... 2 CHƯƠNG

LUẬT XÂY DỰNG

CÔNG BÁO/Số 10/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG

QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY CÔNG TY CP LOGISTICS VINALINK CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG * ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Số 1 l-qđi/tw ^ n sày 18 tháng 02 năm 2019 QUY ĐỊNH về trách nhiệm của ngưòi đứng đầu cấp uỷ trong v

QUY ĐỊNH

Microsoft Word - DU THAO DIEU LE COTECCONS (DHCD 2016) - Rev

CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY CHẾ BẦU CỬ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT

BẢO HIỂM VIETINBANK Mã số: QC Ngày ban hành :26/04/2018 QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT MỤC LỤC Lần sửa đổi: 01 Trang: 1/ 18 CHƯƠ

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG MÃ ĐỀ THI 132 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC: Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 5

Quy che to chuc, hoat dong cua HDQT theo N59

ỦY BAN NHÂN DÂN

TRƯỜNG ĐH HÀNG HẢI VIỆT NAM

QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY

CÔNG TY CỔ PHẦN TM - XNK THIÊN NAM

LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Microsoft Word - SSI - QD HDQT Quy che quan tri noi bo doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH AN GIANG

Quy_che_quan_tri_Cty_KHP.doc

Số 196 (7.544) Thứ Hai ngày 15/7/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

BỘ TƯ PHÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 03/2018/TT-BTP Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2018

Uû ban nh©n d©n

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỔNG CÔNG XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 NGHỆ AN, THÁNG 08 NĂM

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

BỘ Y TẾ

CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ Số: 62/2012/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc l

UBND TỈNH NINH BÌNH

TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI

BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI

Tæng L§L§ ViÖt nam

Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du-Quận 1

Microsoft Word - QUI CHE QUAN TRI NOI BO CTY.doc

TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ CỬ TRI SAU KỲ HỌP THỨ 3 HĐND TỈNH KHÓA IX ĐƠN VỊ: THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT 1. Cử tri phường Định Hòa phản ánh: Quỹ quốc phòng an ninh k

CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN HỢP NHẤT - NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TW25 NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: /BC HĐQT TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 4 năm 2019 BÁO C

ỦY BAN NHÂN DÂN

CÔNG TY CP CẢNG ĐÀ NẴNG BAN KIỂM SOÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /BC- CĐN Hà Nội, ngày tháng 6 năm 2019 BÁO CÁ

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HIỆP PHƯỚC BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Microsoft Word Cover tai lieu DHDCD 2019

BỘ Y TẾ

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

4 CÔNG BÁO/Số /Ngày Người bị tạm giữ thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật TNBTCNN được bồi thường thiệt hại khi đ

UBND TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GDĐT BẮC NINH PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHXH - Môn: Địa lí Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian

SỞ GDĐT TỈNH BÌNH DƯƠNG XÂY DỰNG VĂN HÓA PHÁP LÝ, ỨNG XỬ VĂN MINH Số 08 - Thứ Hai,

MỤC LỤC

ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH HĐĐ HUYỆN BÙ ĐĂNG *** Bù Đăng, ngày 20 tháng 10 năm 2017 Số: 01- CT/HĐĐ CHƯƠNG TRI NH Công tác Đội và phong trào thiếu nhi trường

Microsoft Word - Decision 144_2010_UBND_.doc

CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ Y TẾ BỘ Y TẾ Số: 11/2018/TT-BYT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự d

LIEN DoAN LAO DONG THANH PHO HO CHI MINH CONG DoAN GIAO Dl)C S6: 248 /CTr-CDGD C<)NG HOA xa H<)I CHU NGHiA VI~T NAM DQc I~p - TV do - Hanh phuc TP. H6

ĐẢNG BỘ TỈNH HÀ NAM HUYỆN ỦY LÝ NHÂN * Số CV/HU V/v triệu tập dự Hội nghị sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2017 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Lý Nhân, n

CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC VĂN BẢN HỢP NHẤT - BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạ

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 15/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2018 N

năm TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LONG TRƯỜNG

ISO 9001:2008 TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT NET NĂM 2018 Đồng Nai, ngày 18 tháng 04 năm 2018

54 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 42/2015/TT-BTNMT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 01 /QĐ-UBND An Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2019 QUYẾT

Microsoft Word - Phu luc cac mau bao cao FINAL

QUY CHẾ QUẢN TRỊ NỘI BỘ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM Mã hiệu: QC-PC/03 Ngày hiệu lực: / /2019 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00 QUY CHẾ SỐ /2019/QC NGÀ

LIEN DoAN LAO DONG THANH PHO HO CHi MINH CONG DoAN GIAO Dl)C CQNG HOA xa HQI CHU NGHiA VI"E:TNAM DQc l~p - T1}' do - Hanh phuc S6: 160/CV -CDGD Tp. H6

- Minh bạch trong hoạt động của Petrolimex; - Lãnh đạo và kiểm soát Petrolimex có hiệu quả. 2. Trong Quy chế này, các tham chiếu tới một hoặc một số đ

LIÊN ĐOÀN BÓNG ĐÁ VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÁ CHUYÊN NGHIỆP VIỆT NAM ĐIỀU LỆ GIẢI BÓNG ĐÁ HẠNG NHẤT QUỐC GIA - KIENLONGBANK 2014 HÀ NỘI - THÁNG 3

Số 298 (6.916) Thứ Tư, ngày 25/10/ Phấn đấu đưa kim ngạch thương mại Việt Nam -

TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI * Số 430-BC/TU ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 5 năm 2019 BÁO CÁO tình hình công tác tháng 5, nhiệm vụ trọng tâm t

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 158/2006/NĐ-CP Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2006 NGHỊ ĐỊNH Quy định chi t

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA LUẬT Giáo trình LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ VIỆT NAM Biên soạn: Mạc Giáng Châu 2006

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUỐC HỘI Luật số: 68/2014/QH13 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LUẬT DOANH NGH

Điều kiện chung về Mua hàng Schaeffler Vietnam Co., Ltd.

THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 11/2010/TT-BTC NGÀY 19 THÁNG 01 NĂM 2010 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGO

ĐIỀU LỆ GIẢI BÓNG ĐÁ MINI NAM-NỮ HỘI THAO VĂN HÓA CHÀO MỪNG 18 NĂM THÀNH LẬP CÔNG VIÊN PHẦN MỀM QUANG TRUNG I. ĐIỀU LỆ CHUNG THI ĐẤU 1. Điều lệ kỹ thu

BỘ XÂY DỰNG

CÔNG ĐOÀN GIÀO DỤC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CĐCS THPT NGUYỄN DU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: /KH-CĐCS-ND TP. Hồ Chí Min

TÒA ÁN NHÂN DÂN

Vô chÝnh s¸ch tµi chÝnh

Microsoft Word DOC

UBND TỈNH CAO BẰNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 140 /BC-SGD&ĐT Cao Bằng, ngày 23 tháng 8

Thứ Số 78 (7.061) Hai, ngày 19/3/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Tổ ch

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 64/2017/QĐ-UBND An Giang, ngày 25 tháng 9 năm 2017 QU

Microsoft Word - Draft_ _VN

QUY CHẾ MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quy chế này hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản th

Microsoft Word - BCTỰ ĒÆNH GIÆ 2017-Chuyen NTT

MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU... 1 CHƯƠNG I ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ Điều 1. Giải thích thuật ngữ... 1 CHƯƠNG II TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH

NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ Bộ Tư pháp I. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI CỦA CÔNG ƯỚC 1. Quá trình soạn thảo Công ướ

Số 304 (6.922) Thứ Ba, ngày 31/10/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TINH GIẢN BIÊN CHẾ: Khôn

DANH MỤC HỒ SƠ ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ HUYỆN, THỊ, THÀNH PHỐ

TẬP ĐOÀN HÓA CHẤT VIỆT NAM

Nghị định số 15/2018/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 15/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 201

Điều lệ Công ty CP Chứng khoán MB

Quốc hội CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Hòa bình-độc lập-dân chủ-thống nhất-thịnh vượng Số 11/QH Viêng chăn, ngày 9/11/2005 LUẬT DOA

layout TV (so 4.19) final 23.4

UBND TỈNH SƠN LA

MỤC LỤC

Microsoft Word - Dieu le sua doi thang doc

Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội triển khai tổ chức các lớp bổ sung kiến thức cho đối tượng dự thi cao học năm Thông tin cụ thể

Bản ghi:

LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC -------------- Số: 349 /HD-CĐGD TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 12 năm 2014 HƯỚNG DẪN Về việc tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010 và Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra; Nghị định số 99/2005/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra về tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân; Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012; Căn cứ Hướng dẫn số 1755/HD-TLĐ ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về công đoàn tham gia xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc; Căn cứ Hướng dẫn số 09/HD-CĐN ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Công đoàn Giáo dục (CĐGD) Việt Nam về việc tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân (TTND) tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục; Ban Thường vụ Công đoàn Giáo dục Thành phố hướng dẫn thực hiện như sau: I. VỀ TỔ CHỨC BAN THANH TRA NHÂN DÂN: 1. Ban TTND được thành lập ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) do Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở (CĐCS) ở cơ quan, đơn vị đó hướng dẫn tổ chức, chỉ đạo hoạt động. 2. Nhiệm kỳ của Ban TTND là 02 năm. Hội nghị cán bộ công chức, viên chức hoặc Hội nghị đại biểu cán bộ công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập quyết định số lượng Ban TTND từ 03 đến 11 thành viên (đảm bảo số lẻ), bầu bằng bỏ phiếu kín và phải đảm bảo có mặt trên 50% số đại biểu triệu tập. Người được bầu là thành viên Ban TTND phải có trên 50% số đại biểu tham dự hội nghị tín nhiệm. 3. Thành viên Ban TTND phải là người trung thực, công tâm, nhiệt tình, có uy tín, có hiểu biết nhất định về chính sách, pháp luật, có chuyên môn, nghiệp vụ, thường xuyên làm việc tại cơ quan, đơn vị, không phải là người đứng đầu cơ quan, đơn vị.

4. Chậm nhất sau 5 ngày kể từ ngày bầu xong Ban TTND, Ban Chấp hành CĐCS tổ chức cuộc họp với các thành viên Ban TTND để bầu Trưởng ban và Phó Trưởng ban (Ban TTND có trên 05 thành viên được bầu 01 Phó Trưởng ban), ra quyết định công nhận Ban TTND và thông báo cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (CBCCVCLĐ) biết. Trưởng Ban TTND chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động của Ban TTND. Phó Trưởng ban (nếu có) có trách nhiệm giúp Trưởng ban thực hiện nhiệm vụ do Trưởng ban giao. Các thành viên khác của Ban TTND thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng ban. 5. Trong nhiệm kỳ nếu thành viên Ban TTND không hoàn thành nhiệm vụ hoặc không còn được tín nhiệm thì Ban chấp hành CĐCS đề nghị Hội nghị cán bộ công chức, viên chức kỳ gần nhất xem xét, quyết định việc bãi nhiệm thành viên đó; trường hợp vì lý do chính đáng (sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc lý do khác), thành viên Ban TTND có đơn xin thôi tham gia Ban TTND thì Ban Chấp hành CĐCS xem xét, quyết định việc miễn nhiệm; việc bầu người khác thay thế thực hiện theo khoản 2 mục I của Hướng dẫn này. II. VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN THANH TRA NHÂN DÂN: 1. Nhiệm vụ: Ban TTND có nhiệm vụ giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật; việc giải quyết khiếu nại, giảỉ quyết tố cáo; việc thực hiện pháp luật về dân chủ ở cơ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm ở cơ quan, đơn vị. 2. Quyền hạn: a) Kiến nghị với người có thẩm quyền giải quyết, xử lý theo quy định của pháp luật khi phát hiện cơ quan, tổ chức cá nhân có dấu hiệu vi phạm và giám sát việc thực hiện kiến nghị đó. b) Xác minh, giải quyết vụ việc khi được người đứng đầu cơ quan, đơn vị giao. c) Kiến nghị với người đứng đầu cơ quan, đơn vị khắc phục sơ hở, thiếu sót được phát hiện qua việc giám sát; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của CBCCVCLĐ, biểu dương những đơn vị, cá nhân có thành tích. Trường hợp phát hiện người có hành vi vi phạm pháp luật thì kiến nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật. d) Đại diện Ban TTND được mời tham dự các cuộc họp của lãnh đạo cơ quan, đơn vị có nội dung liên quan đến nhiệm vụ giám sát của Ban TTND. e) Đại diện Ban TTND được mời tham dự các cuộc họp của Ban Chấp hành CĐCS liên quan đến tổ chức hoạt động của Ban TTND. III. VỀ PHẠM VI GIÁM SÁT CỦA BAN THANH TRA NHÂN DÂN: a) Việc tuyển dụng, sử dụng và thực hiện các chế độ chính sách đối với CBCCVCLĐ theo quy định của pháp luật; 2

b) Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nhiệm vụ công tác hàng năm (năm học) của cơ quan, đơn vị; c) Việc sử dụng kinh phí hoạt động từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác, sử dụng các quỹ, chấp hành chế độ quản lý tài chính, tài sản và công tác tự kiểm tra tài chính của cơ quan, đơn vị; d) Việc thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; e) Việc tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý đơn, thư khiếu nại, tố cáo; việc giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền; việc thi hành các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý sai phạm theo kết luận nội dung tố cáo đã có hiệu lực pháp luật tại cơ quan, đơn vị. g) Việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; việc xử lý các vụ việc tham nhũng, lãng phí trong cơ quan, đơn vị; h) Những việc khác theo quy định của pháp luật. IV. VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN THANH TRA NHÂN DÂN: 1. Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban TTND: Hàng năm, Ban TTND căn cứ vào nghị quyết của Hội nghị cán bộ công chức, viên chức và sự chỉ đạo của Ban Chấp hành CĐCS để xây dựng chương trình công tác từng quý, từng năm (năm học) và phải thông qua Ban Chấp hành CĐCS. 2. Phương thức thực hiện quyền giám sát của Ban TTND: a) Tiếp nhận các ý kiến phản ánh của CBCCVCLĐ (đơn thư bằng văn bản cứng qua hòm thư hoặc gửi trực tiếp, qua tin nhắn trên điện thoại hoặc thư điện tử, qua trao đổi trực tiếp); thu thập các thông tin, tài liệu, chứng cứ để xem xét, đối chiếu việc tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ được cơ quan, đơn vị phân công. b) Phát hiện hành vi trái pháp luật của đơn vị, tổ chức, cá nhân trong cơ quan, đơn vị. luận. c) Thông qua kế hoạch thực hiện công việc, báo cáo kết quả, thông báo kết d) Thông qua tham dự các cuộc họp của cơ quan, đơn vị, công đoàn cơ sở. e) Kiến nghị trực tiếp hoặc thông qua Ban Chấp hành CĐCS để kiến nghị với cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết về các vấn đề có liên quan trực tiếp đến nội dung giám sát của Ban TTND. 3. Hoạt động giám sát của Ban TTND: a) Trong quá trình thực hiện việc giám sát, Ban TTND có quyền đề nghị người đứng đầu cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung giám sát. b) Trường hợp phát hiện có hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của CBCCVCLĐ, có dấu hiệu tham nhũng, lãng phí, sử dụng sai mục đích chi, thu ngân 3

sách và các khoản đóng góp, quỹ phúc lợi và các hành vi vi phạm khác thuộc nội dung giám sát của Ban TTND thì kiến nghị với người đứng đầu cơ quan, đơn vị hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét, giải quyết đồng thời báo cáo với Ban Chấp hành CĐCS. c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị người đứng đầu cơ quan, đơn vị hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, giải quyết và thông báo kết quả giải quyết cho Ban TTND. Trường hợp kiến nghị không được thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thì Ban TTND có quyền kiến nghị cấp trên trực tiếp của người đứng đầu cơ quan, đơn vị xem xét, giải quyết. 4. Hoạt động xác minh của Ban TTND: a) Khi được người đứng đầu cơ quan, đơn vị giao nhiệm vụ xác minh (bằng văn bản), Ban TTND có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung, thời gian, phạm vi nhiệm vụ được giao. b) Trong quá trình thực hiện việc xác minh, Ban TTND được quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc xác minh, xem xét để làm rõ sự việc được xác minh. Kết thúc việc xác minh, Ban TTND báo cáo bằng văn bản với người đứng đầu cơ quan, đơn vị về kết quả xác minh, đồng thời kiến nghị biện pháp giải quyết. c) Trong quá trình thực hiện việc xác minh, nếu phát hiện việc vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của CBCCVCLĐ cần phải xử lý ngay thì lập biên bản và kiến nghị người đứng đầu cơ quan, đơn vị hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết, đồng thời giám sát việc thực hiện kiến nghị đó. d) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị, người đứng đầu cơ quan, đơn vị hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, giải quyết; chậm nhất 30 ngày thông báo kết quả giải quyết cho Ban TTND. Trường hợp kiến nghị không được thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thì Ban TTND có quyền kiến nghị cấp trên trực tiếp của người đứng đầu cơ quan, đơn vị xem xét, giải quyết. V. VỀ NGUYÊN TẮC, LỀ LỐI HOẠT ĐỘNG CỦA BAN THANH TRA NHÂN DÂN: 1. Nguyên tắc hoạt động: a) Ban TTND hoạt động bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời và tuân theo pháp luật. b) Nghiêm cấm hành vi lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn của Ban TTND để kích động, dụ dỗ, lôi kéo người khác khiếu nại, tố cáo sai sự thật và thực hiện các hành vi trái pháp luật. 2. Lề lối làm việc: 4

a) Ban TTND họp định kỳ mỗi quý một lần để kiểm điểm công tác trong quý và triển khai công tác quý sau, trong trường hợp cần thiết thì có thể họp bất thường. b) Ban TTND thực hiện chế độ báo cáo mỗi quý một lần trước Ban Chấp hành CĐCS; hàng năm báo cáo tổng kết hoạt động trước Hội nghị cán bộ công chức, viên chức; báo cáo tổng kết hoạt động của Ban TTND phải được Ban Chấp hành CĐCS thông qua và gửi lên công đoàn cấp trên trực tiếp. VI. VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, ĐƠN VỊ: 1. Thông báo cho Ban TTND về các chế độ, chính sách và những thông tin cần thiết khác; bảo đảm quyền lợi đối với các thành viên Ban TTND trong thời gian thành viên đó thực hiện nhiệm vụ. 2. Yêu cầu các đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan trực tiếp đến nội dung giám sát, xác minh để Ban TTND thực hiện nhiệm vụ. 3. Xem xét, giải quyết kịp thời các kiến nghị của Ban TTND; thông báo kết quả giải quyết trong thời hạn chậm nhất không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị đó. Trường hợp nội dung kiến nghị vượt quá thẩm quyền thì báo cáo cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét, giải quyết và thông báo cho Ban TTND biết. 4. Xử lý người có hành vi cản trở hoạt động của Ban TTND hoặc có hành vi trả thù, trù dập thành viên Ban TTND. 5. Thông báo cho Ban TTND kết quả giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, việc thực hiện pháp luật về dân chủ ở cơ sở. 6. Mời đại diện của Ban TTND tham dự các cuộc họp của lãnh đạo cơ quan, đơn vị có nội dung liên quan đến nhiệm vụ giám sát của Ban TTND. 7. Hỗ trợ kinh phí, phương tiện và các điều kiện khác để Ban TTND hoạt động theo quy định của pháp luật. VII. VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN CHẤP HÀNH CÔNG ĐOÀN CÁC CẤP: 1. Trách nhiệm của Ban Chấp hành CĐCS: a) Phối hợp với người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức Hội nghị cán bộ công chức, viên chức bầu Ban TTND. b) Ra văn bản công nhận Ban TTND và thông báo cho CBCCVCLĐ trong cơ quan, đơn vị; tổ chức cuộc họp của Ban TTND để Ban TTND bầu Trưởng ban, Phó Trưởng ban (nếu có) và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên. c) Hướng dẫn Ban TTND xây dựng chương trình, nội dung công tác, định kỳ nghe báo cáo kết quả hoạt động và giải quyết kiến nghị của Ban TTND đối với Ban Chấp hành CĐCS. d) Động viên người lao động ở cơ quan, đơn vị ủng hộ, tham gia hoạt động của Ban TTND. e) Xác nhận biên bản, kiến nghị của Ban TTND. 5

g) Chủ trì hoặc phối hợp với cơ quan, tổ chức hữu quan tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác cho các thành viên Ban TTND. Chủ trì việc tổ chức phối hợp với các tổ chức khác trong cơ quan, đơn vị trong việc hỗ trợ hoạt động của Ban TTND. h) Dự toán, quyết toán kinh phí hoạt động hàng năm cho Ban TTND. i) Mời đại diện Ban TTND tham dự cuộc họp của Ban Chấp hành CĐCS có nội dung liên quan đến tổ chức và hoạt động của Ban TTND. 2. Trách nhiệm của Ban Chấp hành công đoàn cấp trên cơ sở: a) Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở chỉ đạo Ban Chấp hành CĐCS trong việc hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Ban TTND. b) Ban Chấp hành CĐGD Thành phố phối hợp với Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn hoạt động cho Ban TTND các cơ quan, đơn vị trong ngành; tổ chức hội nghị tổng kết chuyên đề, phổ biến kinh nghiệm, tập huấn nghiệp vụ cho Ban TTND trong các cơ quan, đơn vị. VIII. VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA THANH TRA GIÁO DỤC: Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Ban Thường vụ CĐGD Thành phố hướng dẫn nghiệp vụ công tác cho Ban TTND ở các cơ quan, đơn vị trong ngành; tổ chức hội nghị tổng kết chuyên đề về tổ chức và hoạt động của Ban TTND; bồi dưỡng nghiệp vụ cho Ban TTND trong các cơ quan, đơn vị. IX. VỀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN THANH TRA NHÂN DÂN: 1. Kinh phí hoạt động của Ban TTND được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 40/2006/TTLT-BTC-BTT UBMTTQVN-TLĐLĐVN ngày 12 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc hướng dẫn về kinh phí đảm bảo hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân. 2. Ban TTND chủ động dự toán, quyết toán kinh phí theo quy định tại Thông tư 40/2006/TTLT-BTC-BTT UBMTTQVN-TLĐLĐVN ngày 12 tháng 5 năm 2006. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Công đoàn Giáo dục Thành phố để xem xét, giải quyết. 6 Nơi nhận: - Lãnh đạo Sở GD&ĐT; - Ban Thường vụ LĐLĐTP, CĐGDVN; - Thanh tra Sở GD&ĐT; - Thủ trưởng trường THPT, TCCN, CĐ, TTGDTX và đơn vị trực thuộc; - Công đoàn cơ sở trực thuộc; - Lãnh đạo Phòng GD&ĐT; - CĐGD các quận, huyện; - Lưu VP, UBKT CĐGDTP. TM. BAN THƯỜNG VỤ CHỦ TỊCH (Đã ký và đóng dấu) Nguyễn Hữu Hùng