DOPPLER ĐỘNG MẠCH CHI TRÊN

Tài liệu tương tự
Slide 1

BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƢỚI MỤC TIÊU 1. Nêu được dịch tể học và yếu tố nguy cơ. 2. Nắm vững triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng. 3. Trình bày các biện ph

Microsoft Word HC chuyen hoa_dot quy

KHAÛO SAÙT CHÖÙC NAÊNG TAÂM THU VAØ CHÖÙC NAÊNG TAÂM TRÖÔNG CUÛA TIM BAÈNG SIEÂU AÂM TS.BS PHAÏM NGUYEÃN VINH

DOPPLER ĐỘNG MẠCH

MẪU SLIDE POWERPOINT ĐẸP

CÓ THAI RA HUYẾT

Slide 1

Ca lâm sàng: Thai kỳ và bệnh van tim Bs Huỳnh Thanh Kiều PSG.TS Phạm Nguyễn Vinh Bệnh nhân nữ 18 tuổi, PARA I, mang thai con lần 1, thai 37 tuần. Bệnh

Slide 1

BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ: NGUYÊN LÝ VỀ SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN Biên soạn: TS.Hoàng Anh 1

Hoi chung suy tim

HEÏP VAN ÑMC TS.BS PHAÏM NGUYEÃN VINH

Microsoft Word - .I?N T.M .? TRONG VI.M M.NG NGO.I TIM V. TR.N D?CH M.NG NGO.I TIM.doc

HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU MỤC TIÊU 1. Nắm vững kiến thức giải phẫu và sinh bệnh học. 2. Trình bày được đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng. 3. Vận dụng c

Bs. Nguyễn Lưu Giang VẾT THƢƠNG SỌ NÃO Mục tiêu 1. Nắm được sơ lược về vết thương sọ não. 2. Hiểu được sinh lý cũng như cơ chế chấn thương. 3. Thăm kh

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ H TH T NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA CẤP TRONG CHẬU H NG NHỎ TÓM TẮT Nguy

Ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế Logo QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN KCB CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH MẠN (ĐAU THẮT NGỰC Ổ

Lời khuyên của thầy thuốc KÊ ĐƠN STATIN LÀM GIẢM NGUY CƠ TIM MẠCH Người dịch: Lê Thị Quỳnh Giang, Lương Anh Tùng Điều chỉnh rối loạn lipid máu được xe

PowerPoint Presentation

LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Đại học, Bộ môn Điều Dưỡng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC HẠ ÁP ÍCH NHÂN TRONG ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ TĂNG HUYẾT ÁP NGUYÊN PHÁT ĐỘ I Nguyễn Nhược Kim, Lại Thanh Hiền, Trần Thị Hải Vân Trường

Huyết khối tĩnh mạch não: điều trị và dự hậu (Cerebral venous thrombosis: Treatment and prognosis) Tài liệu lược dịch từ UpToDate 2018 Tác giả: José M

AIA AN TÂM TỊNH DƯỠNG

Microsoft Word - An Tam Tinh Duong

Microsoft Word - New Microsoft Office Word Document _2_

Tăng huyết áp và đái tháo đường: Biện pháp chăm sóc tối ưu

SIEÂU AÂM TIM TRONG CHAÅN ÑOAÙN VAØ ÑIEÀU TRÒ VIEÂM NOÄI TAÂM MAÏC NHIEÅM TRUØNG

QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM HỖN HỢP CHI TRẢ TIỀN MẶT ĐỊNH KỲ (Ban hành kèm theo Công văn số 16480/BTC-QLBH ngày 06/12/2017 của Bộ Tài chín

SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN, HIỆU QUẢ LIỆU PHÁP ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN LIPID MÁU Ở BỆNH NHÂN MẮC BỆNH THẬN MẠN Người dịch: ĐỖ THỊ ANH ĐÀO, LƯƠNG ANH TÙNG 20 SỐ

ĐẶT VẤN ĐỀ

CÔNG TY BẢO HIỂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PowerPoint Presentation

NGHIÊN CỨU TIÊN LƯỢNG TỬ VONG BẰNG THANG ĐIỂM FOUR Ở BỆNH NHÂN HÔN MÊ Võ Thanh Dinh 1, Vũ Anh Nhị 2 TÓM TẮT Mở đầu: Năm 2005, Wijdicks và cộng sự đề x

NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG x Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp đóng thông liên nhĩ lỗ thứ phát bằng dụng cụ qua thông tim can thiệp PGS.TS. Trương Quang Bì

Microsoft Word - 15-CN-PHAN CHI TAO( )

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM CỦA VI PHẪU THUẬT U TỦY NGỰC TÓM TẮT Nguyễn Quang Huy 1 ; Nguyễn Văn Hưng 1 ; Lê Khắc Tần

Microsoft Word - TOMTTL~1.DOC

Microsoft Word - FWD Vietnam - Quy tac va dieu khoan - FWD Con vuon xa_For website

2019 MA-PD Mail Survey - Vietnamese

PowerPoint Presentation

Winning Health Member Newsletter - May Vietnamese

CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ MSIG VIỆT NAM QUY TẮC BẢO HIỂM SỨC KHỎE Sản phẩm bảo hiểm VIB CARE MSIG VIB CARE Policy Wordings Version

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA THÁI NGUYÊN BỘ MÔN GIẢI PHẪU HỌC BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU HỌC TẬP 1 NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC HÀ NỘI

CẬP NHẬT VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP PHỔI (Update in the diagnosis and treatment of pulmonary hypertension)

SỐ 112 MÙA THU TEXAS 2019 TRANG 91 Tập Đạt Ma Dịch Cân Kinh Sự tích Đạt Ma Dịch Cân Kinh N ăm 917 (sau Tây lịch), Đạt Ma Tổ Sư từ Ấn Độ sang Trung Quố

Microsoft Word - HEM-7300 manual Apr-2011.doc

Guidelines điều trị xuất huyết não tự phát (Tài liệu lược dịch từ: guidelines for the management of spontaneous intracerebral hemorrhage from the Amer

HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ: CẬP NHẬT 2018

Brochure - CIE _VIB

Resident Bill of Rights (Nursing Homes) - Vietnamese - Large Print

Your Rights Under The Combined Federal and Minnesota Residents Bill of Rights: Vietnamese

Rượu bia uống thả ga, rau quả ăn rụt rè: Đừng hỏi vì sao ung thư tăng phi mã!

Trường Đại học Văn Hiến TÀI LIỆU MÔN HỌC KỸ NĂNG MỀM (Lưu hành nội bộ) KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ RA QUYẾT ĐỊNH Biên soạn: ThS. Nguyễn Đông Triều

TC so 6_2015

PowerPoint Presentation

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 ĐÀO ĐỨC TIẾN ĐÁNH GIÁ KẾT Q UẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN B

Microsoft Word - HEM-7101 manual Apr-2011.doc

T¹p chý y - d îc häc qu n sù sè chuyªn Ò ngo¹i bông-2018 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN KÍCH THƯỚC LỚN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ

PHÂN LOẠI ĐAU SAU TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

1-12.cdr

HỘI NGHỊ HÓA SINH 2017

KỸ THUẬT VÔ KHUẨN 1. MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi hoàn thành bài này, sinh viên có khả năng: 1.1 Thực hiện được kỹ thuật rửa tay nội khoa đúng quy trình.

CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN BÀI 1 Lãnh đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền, chuẩn bị kháng chiến trong cả

CÁC TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG TRONG BỆNH HÔ HẤP Triệu chứng cơ năng là những triệu chứng do bệnh nhân tự cảm thấy khi mắc các bệnh hô hấp. Các triệu chứng c

BIẾN CHỨNG TẠI CHỔ SAU RÚT ỐNG THÔNG ĐỘNG MẠCH Ở BN CHỤP-CAN THIỆP MẠCH VÀNH QUA DA TẠI BV TIM MẠCH AN GIANG CNĐD Trần Quốc Dũng, CNĐD Nguyễn Hoài Nam

U lành tính vùng miệng hàm mặt

QT bao hiem benh hiem ngheo

Truy cập Website : hoc360.net Tải tài liệu học tập miễn phí Đề thi thử THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 2 - Năm 2018 Câu 1: Khi kích thích cho con l

Thien yen lang.doc

UL3 - APTDUV [Watermark]

2

C QUI TRÌNH KỸ NĂNG THỦ THUẬT VÀ PHẪU THUẬT C1 - CHÍCH CHẮP, CHÍCH LẸO Mục đích: Giúp điều trị cho NB. Mức độ: Mỗi bước thực hiện có qui định mức độ m

NHỮNG ĐIỂM NỔI BẬT TRONG HƯỚNG DẪN HỒI SINH TIM PHỔI VÀ CẤP CỨU TIM MẠCH 2015

PowerPoint Presentation

MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN KỸ NĂNG ĐỌC

Biến Cố : 40 Năm Nhìn Lại (Phần I) Bảo Vũ (ABC Radio) Hôm nay, cách đây đúng 40 năm, vào ngày mùng 2 tháng 11 năm 1963, cuộc đảo chính tại Sà

QoL Max Accumulator+ Bảo hiểm Nhân thọ Phổ thông Dựa trên Chỉ số Một sản phẩm bảo hiểm nhân thọ được thiết kế để trợ giúp cho quý vị trong hành trình

Hê thô ng Tri liê u Bê nh nhân Citadel Hươ ng dâ n Sư du ng VI Rev A 03/ with people in mind

Microsoft Word - ungthudauco.doc

1003_QD-BYT_137651

(Microsoft Word - 8. Nguy?n Th? Phuong Hoa T\320_chu?n.doc)

Bia GV LDTE

High levels of stress during 1st & 2nd trimester

UM-VN A

PowerPoint Presentation

KỸ NĂNG GIAO TIẾP ỨNG XỬ Trong cuộc sống, trong giao tiếp hàng ngày con người luôn phải ứng phó với biết bao tình huống, có lúc dễ dàng xử lý, có lúc

Đối với giáo dục đại học, hiện có 65 cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập với tổng số 244 nghìn sinh viên, chiếm 13,8% tổng số sinh viên cả nước; đã

Chinh phục tình yêu Judi Vitale Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

Giới Thiệu về Đường Truyền Tĩnh Mạch Trung Tâm Từ Ngoại Biên (PICC)

META.vn Mua sắm trực tuyến HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LÒ VI SÓNG SHARP R-201VN-W/ R202VN-S/R03VN-M/R-204VN-S/R-205VN-S/R-206VN-SK Sản phẩm tuân thủ theo yêu cầ

ĐẶT ỐNG THÔNG NIỆU ĐẠO BÀNG QUANG 1. MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi hoàn thành bài này, sinh viên có khả năng: 1.1. Thực hiện giao tiếp với người bệnh, thôn

Vietnamese Luồn Ống Thông Tiểu Của Quý Vị Inserting Your Own Urinary Catheter Hướng Dẫn Tự Luồn Ống Thông cho Nữ Giới Self-Catheterization Instruction

Số 63, năm 2013 Nhân một trường hợp: Nhồi máu cơ tim cấp biến chứng ngừng tuần hoàn được cứu sống nhờ phối hợp chặt chẽ giữa Khoa cấp cứu- Đơn vị can

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC NGA HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG N

Slide 1

Microsoft Word - 06-CN-TRAN HUU DANH(43-51)

ĐIỀU TRỊ BÀN CHÂN KHOÈO CHO BÉ CỦA BẠN BÀN CHÂN KHOÈO ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TẠI VIỆT NAM!

Chế độ ăn uống, kiêng kị cho người mắc bệnh tiểu đường (Đái tháo đường) ( Tiểu đường còn được gọ

LỜI TỰA Sau khi cuốn sách Kinh nghiệm thành công của ông chủ nhỏ đầu tiên của tôi được phát hành, không ngờ chỉ trong vòng nửa năm đã có tới hơn một t

Bản ghi:

"People only see what they are prepared to see." Ralph Waldo Emerson CIMT (Carotid Intima-Media Thickness) ỨNG DỤNG TRONG TIÊN LƯỢNG NGUY CƠ BỆNH LÝ TIM-MẠCH Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG website: www.cdhanqk.com (Last update, 11/01/2016) IMAGING DEPARTMENT FV HOSPITAL HCM CITY 24 September 2016 1

NỘI DUNG Tổng quan. CIMT Tại sao? Lịch sử. CIMT phân biệt với mảng vữa xơ. CIMT Khi nào? CIMT Qui trình nào? CIMT - Kỹ thuật đo chuẩn. Một số cases. Kết luận.

TỔNG QUAN Để giảm thiểu tử vong và tàn phế do các biến cố tim-mạch điều trị dự phòng ở nhóm bệnh nhân không triệu chứng nhưng nguy cơ cao. Nghiên cứu Framingham (Framingham Heart Study): Ước lượng nguy cơ bệnh lý tim mạch trong 10 năm theo 7 yếu tố nguy cơ: Tuổi. Giới tính. Huyết áp. Cholesterol toàn phần. HDL Cholesterol. Tiểu đường. Hút thuốc. Circulation 1998;97:1837-1847. Morteza Naghavi, MD. Asymptomatic Atherosclerosis. Pathophysiology, Detection and Treatment. Springer Science+Business Media, LLC. 2010.

Estimated 10-Year Rate (%) Ước lượng nguy cơ bệnh lý tim mạch trong 10 năm ở người 55 tuổi theo các yếu tố nguy cơ: Framingham Heart Study 40 35 30 25 20 15 10 5 0 5 5 13 8 25 A B C D A B C D 20 37 27 Men Women Blood Pressure (mm Hg) 120/80 140/90 140/90 140/90 Total Cholesterol (mg/dl) 200 240 240 240 HDL Cholesterol (mg/dl) 50 50 40 40 Diabetes No No Yes Yes Cigarettes No No No Yes mm Hg = millimeters of mercury mg/dl = milligrams per deciliter of blood Circulation 1998;97:1837-1847.

24 September 2016 The new SHAPE paradigm 5

CIMT TẠI SAO? Nhược điểm của Framingham Heart Study: chỉ ước lượng nguy cơ trong vòng 10 năm, không phải suốt đời. CT đo mức độ vôi hóa động mạch vành (CACS coronary artery calcium score) BN phải tiếp xúc với tia X. Đo bề dày phức hợp nội-trung mạc động mạch cảnh (carotid intima-media thickness - CIMT) bằng siêu âm B mode : rẻ tiền, dễ chịu, không nhiễm xạ, độ nhạy cao, có thể chuẩn hóa kỹ thuật Lý tưởng cho khám nghiệm tầm soát. James H. Stein et al. ASE CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid Ultrasound to Identify Subclinical Vascular Disease and Evaluate Cardiovascular Disease Risk: A Consensus Statement from the American Society of Echocardiography Carotid Intima-Media Thickness Task Force. Journal of the American Society of Echocardiography. February 2008.

Nhiều nghiên cứu công phu đều chứng minh: gia tăng CIMT liên quan chặt chẽ với nguy cơ nhồi máu cơ tim (myocardial infarction), đột quỵ (stroke), tử vong do bệnh mạch vành (death from coronary heart disease), hoặc kết hợp các biến cố trên. Phân tích dữ liệu từ 8 công trình nghiên cứu với 37.197 người tham gia trong thời gian trung bình 5.5 năm, Lorenz và cộng sự đã chỉ ra cứ mỗi 0.1 mm gia tăng của CIMT động mạch cảnh chung làm gia tăng 10-15% nguy cơ Nhồi máu cơ tim, 13-18% nguy cơ Đột quỵ. Giá trị của CIMT để tiên đoán các biến cố tim-mạch là độc lập với các yếu tố nguy cơ truyền thống (Framingham heart study). James H. Stein et al. ASE CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid Ultrasound to Identify Subclinical Vascular Disease and Evaluate Cardiovascular Disease Risk: A Consensus Statement from the American Society of Echocardiography Carotid Intima-Media Thickness Task Force. Journal of the American Society of Echocardiography. February 2008. Lorenz MW, Markus HS, Bots ML, Rosvall M, Sitzer M. Prediction of clinical cardiovascular events with carotid intima-media thickness. A systematic review and meta-analysis. Circulation. 2007;115:459 67.

Change in maximum CIMT for rosuvastatin vs. placebo over the 2 year period of the METEOR Trial. Daniel H. O Leary et al. Imaging of atherosclerosis: carotid intima media thickness. European Heart Journal (2010) 31, 1682 1689.

CIMT gia tăng gấp 3 lần giữa tuổi 20 và 90. Journal of the American Society of Echocardiography 2008 21, 112-116DOI: (10.1016/j.echo.2007.05.002)

LỊCH SỬ PAOLO PIGNOLI et al. Intimal plus medial thickness of the arterial wall: a direct measurement with ultrasound imaging. Circulation 74. no. 6, 1399-1406, 1986

The number of publications using carotid intima-media thickness in the title or abstract as assessed using PubMed database (Adapted from U.S. National Library of Medicine. PubMed. Available from http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez. Accessed August 21, 2009)

Ngày nay, siêu âm B mode với độ phân giải cao là một kỹ thuật không xâm lấn, không nhiễm xạ phương pháp tốt nhất để xác định giai đoạn sớm của quá trình vữa xơ thành mạch (hơn cả MRI và các kỹ thuật X quang khác). Phức hợp nội - trung mạc gia tăng theo tuổi tác và thường đồng dạng trên một đoạn thẳng của động mạch. P.-J. Touboul et al. Mannheim Carotid Intima-Media Thickness Consensus (2004-2006 - 2011). An Update on Behalf of the Advisory Board of the 3rd and 4th Watching the Risk Symposium 13th, 15th and 20th European Stroke Conferences, Mannheim, Germany, 2004, Brussels, Belgium, 2006 and Hamburg, Germany, 2011.

Như một tấm gương phản chiếu, CIMT phản ánh quá trình vữa xơ mạch máu ở giai đoạn tiền lâm sàng (preclinical atherosclerosis). Tất nhiên, siêu âm cũng đánh giá tốt những tổn thương do vữa xơ (mảng vữa xơ, hẹp, tắc) mà có thể hiện diện hoặc không hiện diện với sự gia tăng bất thường CIMT. Tổn thương xơ vữa thường thấy tại hành cảnh và gốc của động mạch cảnh trong, hiếm gặp ở động mạch cảnh chung. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, cả hai loại tổn thương (gia tăng bất thường CIMT và/hoặc mảng vữa xơ) đều là những yếu tố nguy cơ cho Nhồi máu cơ tim và Đột quỵ. P.-J. Touboul et al. Mannheim Carotid Intima-Media Thickness Consensus (2004-2006 - 2011). An Update on Behalf of the Advisory Board of the 3rd and 4th Watching the Risk Symposium 13th, 15th and 20th European Stroke Conferences, Mannheim, Germany, 2004, Brussels, Belgium, 2006 and Hamburg, Germany, 2011.

PHÂN BIỆT IMT VÀ PLAQUE Có hai câu hỏi thật đơn giản nhưng không dễ trả lời: 1. Thế nào là CIMT trong giới hạn bình thường? 2. Thế nào được gọi là mảng vữa xơ (plaque)?. Susanne Bartels et al. Carotid intima-media thickness (cimt) and plaque from risk assessment and clinical use to genetic discoveries. Perspectives in Medicine (2012) 1, 139 145.

Max CIMT < 1 mm Max CIMT = 1 mm - Trước đây, người ta thường cho rằng CIMT dày bất thường khi 1 mm. - Thế nhưng, như ta đã biết, CIMT gia tăng theo tuổi tác, khác nhau theo giới và chủng tộc. - Theo ASE consensus statement: CIMT được xem là dày bất thường khi 1mm hoặc 75 th percentile (bách phân vị) theo tuổi, giới và chủng tộc. Max CIMT > 75th percentile Max CIMT < 75th percentile James H. Stein et al. ASE CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid Ultrasound to Identify Subclinical Vascular Disease and Evaluate Cardiovascular Disease Risk: A Consensus Statement from the American Society of Echocardiography Carotid Intima-Media Thickness Task Force. Journal of the American Society of Echocardiography. February 2008.

Định nghĩa (đồng thuận Mannheim): Mảng vữa xơ động mạch là sự dày khu trú phức hợp nội - trung mạc lớn hơn ít nhất 50% thành mạch kế cận hoặc IMT > 1.5 mm lồi vào lòng mạch. Mảng vữa xơ theo đồng thuận Mannheim: (1) CIMT > 1.5 mm; (2) Lồi vào lòng > 0.5 mm; (3, 4) > 50% IMT đoạn kế cận. Sự hiện diện của mảng vữa xơ và/hoặc CIMT 1mm hoặc CIMT 75 th percentile (bách phân vị) theo tuổi, giới và chủng tộc chỉ ra nguy cơ cao bệnh lý tim-mạch. P.-J. Touboul et al. Mannheim Carotid Intima-Media Thickness Consensus (2004-2006 - 2011). An Update on Behalf of the Advisory Board of the 3rd and 4th Watching the Risk Symposium 13th, 15th and 20th European Stroke Conferences, Mannheim, Germany, 2004, Brussels, Belgium, 2006 and Hamburg, Germany, 2011. James H. Stein et al. ASE CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid Ultrasound to Identify Subclinical Vascular Disease and Evaluate Cardiovascular Disease Risk: A Consensus Statement from the American Society of Echocardiography Carotid Intima-Media Thickness Task Force. Journal of the American Society of Echocardiography. February 2008.

Với định nghĩa trên, ta phân loại được > 90% các tổn thương ở thành mạch, vì hầu hết các mảng vữa xơ là khu trú, còn gia tăng bề dày IMT thường trên một đoạn dài. Tuy vậy, đôi khi ta gặp những tổn thương không dễ gì phân loại.

24 September 2016 18

Common carotid artery carotid intima-media thickness values from the Multi-Ethnic Study of Atherosclerosis Study (Robyn L. McClelland, PhD, personal communication, January 2007) Mean far wall right Mean far wall left Age, y/ percentile 45-54 Chinese male 55-64 65-74 75-84 45-54 Chinese female 55-64 65-74 75-84 25 th 0.54 0.56 0.62 0.66 0.55 0.54 0.59 0.67 50 th 0.64 0.70 0.73 0.79 0.60 0.63 0.71 0.77 75 th 0.73 0.83 0.92 0.98 0.70 0.77 0.84 0.96 Age, y/ percentile 45-54 Max far wall right Chinese male 55-64 65-74 75-84 45-54 Chinese female 55-64 65-74 75-84 25 th 0.66 0.63 0.66 0.72 0.62 0.61 0.66 0.72 50 th 0.75 0.79 0.83 0.90 0.72 0.72 0.80 0.88 75 th 0.86 0.94 1.05 1.07 0.83 0.82 0.94 1.05 Age, y/ percentile 45-54 Chinese male 55-64 65-74 75-84 45-54 Chinese female 55-64 65-74 75-84 25 th 0.55 0.57 0.62 0.69 0.49 0.52 0.58 0.64 50 th 0.63 0.70 0.72 0.84 0.58 0.63 0.71 0.76 75 th 0.73 0.84 0.86 0.97 0.67 0.72 0.87 0.94 Age, y/ percentile 45-54 Max far wall left Chinese male 55-64 65-74 75-84 45-54 Chinese female 55-64 65-74 75-84 25 th 0.65 0.64 0.72 0.77 0.61 0.61 0.66 0.72 50 th 0.75 0.79 0.81 0.94 0.72 0.73 0.82 0.83 75 th 0.88 0.95 1.00 1.06 0.80 0.83 0.96 1.05 - CIMT 75 th percentile: nguy cơ cao bệnh lý tim-mạch. - 25 th < CIMT< 75 th percentile: nguy cơ trung bình. - CIMT 25th percentile: nguy cơ thấp. James H. Stein et al. ASE CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid Ultrasound to Identify Subclinical Vascular Disease and Evaluate Cardiovascular Disease Risk: A Consensus Statement from the American Society of Echocardiography Carotid Intima-Media Thickness Task Force. Journal of the American Society of Echocardiography. February 2008.

1. Không có tiền sử đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, hoặc bệnh lý mạch máu ngoại vi. 2. Người trên 75 tuổi được xem là nguy cơ cao và phải được điều trị mà không cần các khám nghiệm đánh giá vữa xơ mạch máu. 3. Không được có bất kỳ điều gì được liệt kê: Chol > 200 mg/dl, huyết áp > 120/80 mmhg, tiểu đường, hút thuốc, tiền sử gia đình, hội chứng chuyển hóa. 4. Đợi sự phát tirển của các hướng dẫn thực hành chuẩn. 5. Chol cao, huyết áp cao, tiểu đường, hút thuốc, tiền sử gia đình, hội chứng chuyển hóa. 6. Để đề phòng đột quỵ, theo các hướng dẫn đã có. Atherosclerosis test flow chart of the first SHAPE (Screening for Heart Attack Prevention and Education) guideline from 2006. ABI ankle- brachial index; CACS coronary artery calcium score; CIMT carotid intima media thickness; CRP C-reactive protein; LDL lowdensity lipoprotein. 20 M. Naghavi (ed.), DOI 10.1007/978-1-60327-179-0_39. Asymptomatic Atherosclerosis: Pathophysiology, Detection and Treatment. Springer Science+Business Media, LLC 2010.

V. Nambi et al. Carotid intima media thickness and presence or absence of plaque improves prediction of coronary heart disease risk: the ARIC (Atherosclerosis Risk In Communities) study. J Am Coll Cardiol, 55 (15) (2010), pp. 1600 1607.

CIMT QUY TRÌNH NÀO? Từ năm1986, siêu âm đo đạc CIMT đã được xem là công cụ giúp đánh giá đáp ứng với liệu pháp điều trị giảm cholesterol và hỗ trợ lâm sàng đánh giá nguy cơ bệnh lý tim - mạch. Cho đến nay đã có rất nhiều quy trình đo đạc CIMT được đưa ra: từ quy trình đơn giản nhất (chỉ đo 01 vị trí - thành xa động mạch cảnh chung, một bên) đến phức tạp nhất (đo 60 vị trí - bao gồm hai bên, cả ICA, BIF và CCA, cả thành gần và thành xa, đo nhiều góc độ). Vậy chúng ta chọn theo quy trình nào? Joseph F. Polak, MD, MPH. Measuring Carotid Intima-Media Thickness: Simple Protocols Have Advantages. Journal of the American Society of Echocardiography. Volume 25, Issue 10, Pages 1131 1134, October 2012. 24 September 2016 22

METEOR protocol (60 vị trí): CIMT được đo đạc thành gần và thành xa của CCA, BIF, ICA, bên phải và bên trái, 5 hướng cắt (cách nhau 30 0 ): Trái: 300 0, 270 0, 240 0, 210 0, 180 0. Phải: 180 0, 150 0, 120 0, 90 0, 60 0. Sử dụng công cụ hỗ trợ: Meijer s carotid arc (các hình trên). Sanne A.E. Peters et al. Measuring Carotid Intima-Media Thickness: Extensive Ultrasound Protocols Have Value. Journal of the American Society 24 September 2016 of Echocardiography. Volume 25, Issue 10, Pages 1128 1130, October 2012. 23

ARIC protocol (6 vị trí): đo ở động mạch cảnh chung, thành xa từ 3 hướng (trước, bên và sau). James H. Stein et al. ASE CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid Ultrasound to Identify Subclinical Vascular Disease and Evaluate Cardiovascular Disease Risk: A Consensus Statement from the American Society of Echocardiography Carotid Intima-Media Thickness Task Force. Journal of the American Society of Echocardiography. February 2008.

RCCA, distal segment: - Mean of mean = (0.76 + 1.20 + 1.02)/3 = 0.99 - Mean of max = (1.03 + 1.48 + 1.24)/3 = 1.25 24 September 2016 25

LCCA, distal segment: - Mean of mean = (0.66 + 1.00 + 0.99)/3 = 0.88 - Mean of max = (0.80 + 1.08 + 1.28)/3 = 1.05 24 September 2016 26

- ARIC protocol (6 vị trí) được xem là qui trình chuẩn: đo ở động mạch cảnh chung, thành xa từ 3 hướng (trước, bên và sau) rồi lấy trị số mean cho mỗi bên. - Trong thực hành, ta có thể chỉ cần đo chuẩn ở thành xa, theo hướng rõ nhất, đo hai bên. Đo thành xa CCA, một bên hai hai bên? Cần đo đạc cả hai bên.

CIMT KỸ THUẬT ĐO CHUẨN 1. Điều chỉnh yếu tố kỹ thuật: 1.1. Hình ảnh B mode có độ phân giải cao, đầu dò linear 7 MHz (lý tưởng 12 MHz). 1.2. Độ sâu khảo sát 4 cm, tần số khung hình trên giây (frame per second) phải đạt chuẩn real time (25 Hz) (Độ phân giải và tần số khung hình trên giây sẽ giảm khi gia tăng độ sâu khảo sát). 1.3. Chỉ chọn một focus (đặt ngang mức phức hợp nội - trung mạc cần khảo sát). 1.4. Chỉnh Dynamic range ở mức 60 db (DR đặt cao quá sẽ làm CIMT dày hơn thực tế và ngược lại). * Trong một báo cáo vào năm 2015, Mario Gaarder và cộng sự cho biết, DR trong khoảng 40 85 db, cứ mỗi 5 db gia tăng sẽ làm gia tăng mean CIMT 0.008 mm. * 25 Hz = 25 khung hình mỗi giây (fps). - James H. Stein, MD et al. ASE CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid Ultrasound to Identify Subclinical Vascular Disease and Evaluate Cardiovascular Disease Risk: A Consensus Statement from the American Society of Echocardiography. Carotid Intima-Media Thickness Task Force. Endorsed by the Society for Vascular Medicine. Journal of the American Society of Echocardiography. February 2008. p 93-111. - P.-J. Touboul et al. Mannheim Carotid Intima-Media Thickness and Plaque Consensus (2004 2006 2011). An Update on Behalf of the Advisory Board of the 3rd, 4th and 5th Watching the Risk Symposia, at the 13th, 15th and 20th European Stroke Conferences, Mannheim, Germany, 2004, Brussels, Belgium, 2006, and Hamburg, Germany, 2011. Cerebrovasc Dis 2012;34:290 296. November 1, 2012. - John S. Pellerito and Joseph F. Polak. Introduction to Vascular Ultrasonography, 6th Edition. 2012, Elsevier. - Mario Gaarder and Therese Seierstad. Measurements of carotid intima media thickness in non-invasive high-frequency ultrasound images: the effect of dynamic range setting. Cardiovascular Ultrasound 2015, 13:5 doi:10.1186/1476-7120-13-5.

Ta cố gắng lấy tĩnh mạch cổ trong - IJV (internal jugular vein - nằm phía trước - ngoài) làm cửa sổ âm để khảo sát rõ cả thành gần và thành xa động mạch cảnh chung. Lưu ý là đầu dò chỉ đặt nhẹ trên mặt da, không đè ép mạnh đầu dò, tiếp cận từ phía sau (posterior view). Posterior view Lateral view

2. Quy trình khảo sát: 2.1. CIMT phải đo trên siêu âm B mode. Không đo trên Doppler màu cũng như B flow. 2.2. CIMT phải đo trên lát cắt dọc, chùm tia siêu âm vuông góc với thành mạch. Thành gần và thành xa của CCA cho hình ảnh bờ đôi. 2.3. CIMT phải đo ở giai đoạn cuối tâm trương (end diastole) - Gắn điện tim: Chọn khung hình tương ứng với sóng R. - Không gắn điện tim: Chọn khung hình có khẩu kính mạch máu nhỏ nhất (lăn ngược trackball để chọn). 2.4. CIMT phải đo ở thành xa mạch máu, từ mặt ngăn cách máu - nội mạc tới mặt ngăn cách trung - ngoại mạc. 2.5. CIMT phải đo ở động mạch cảnh chung phải và trái, một lát cắt mỗi bên, đo trên một đoạn mạch máu với chiều dài 10 mm, tối thiểu 5 mm phía dưới hành cảnh, tránh mảng vữa xơ (conflict between Mannheim and ASE consensus). - Đo trên nhiều lát cắt, nhiều đoạn mạch máu tăng thời gian khảo sát, không đem lại ích lợi có ý nghĩa. Trị số mean IMT và max IMT bên trái thường hơi lớn hơn bên phải. - Đầu dò 7 MHz, phần mềm Auto-IMT tự động đo # 125 điểm - 10 mm và IMT trung bình (mean, average IMT) và IMT tối đa (max IMT). - Đầu dò 12 MHz # 250 điểm - 10 mm. - Tránh ảnh hưởng của những biến đổi xảy ra ở hành cảnh. - Mảng vữa xơ: Được đánh giá riêng biệt, chỗ dày nhất cần được đo đạc từ hai mặt cắt vuông góc với nhau.

Minimum diameter (End Diastole) Lăn ngược trackball chọn thời điểm khẩu kính mạch máu nhỏ nhất. Chọn thời điểm tương ứng với sóng R trên ECG Maximum diameter (Peak Systole) IMT đo vào đỉnh tâm thu luôn luôn mỏng hơn so với đo vào cuối tâm trương. Trị số khác biệt CIMT giữa tâm thu và tâm trương trung bình khoảng 0.041 mm. Joseph F. Polak et al. Changes in Carotid Intima-Media Thickness During the Cardiac Cycle: The Multi-Ethnic Study of Atherosclerosis. J Am Heart Assoc. August 2012; 1: e001420.

CIMT được đo trên một đoạn mạch máu có chiều dài 10 mm, tối thiểu 5 mm dưới hành cảnh, tránh mảng vữa xơ. Excluding plaque 5 mm 10 mm less gain

Lưu ý đơn vị đo CIMT! - Nếu đơn vị đo là cm: khi đo đạc bằng tay, máy cho ta trị số đến 1/10 cm (0.07 cm = 0.7 mm). - Nếu đơn vị đo là mm: khi đo đạc bằng tay, máy cho ta trị số đến 1/10 mm (0.71 mm).

CIMT > 75th percentile

CIMT < 75th percentile

CIMT < 75th percentile

CIMT > 75th percentile

KẾT LUẬN Nếu làm đúng chuẩn, ta phải tuân thủ theo ARIC protocol. Tuy nhiên, trong thực hành, CIMT ta có thể chỉ cần đo tại một hướng rõ nhất trên lát cắt dọc - thành xa của động mạch cảnh chung, đo hai bên, đo trên một đoạn dài 1 cm, dưới hành cảnh tối thiểu 5 mm, tránh mảng vữa xơ. Gọi là CIMT dày bất thường khi 1 mm hoặc 75 th percentile (bách phân vị) theo tuổi, giới tính và chủng tộc. Ngoài ra, cần phải khảo sát các động mạch cảnh ngoài sọ khác (CCA, ICA) để tìm mảng vữa xơ (plaque) nhằm giúp tăng độ nhạy tiên lượng nguy cơ cao bệnh lý tim-mạch. CIMT và mảng vữa xơ là hai yếu tố tiên lượng độc lập cho nguy cơ bệnh lý tim-mạch.

Mảng vữa xơ hiện diện tiềm ẩn nhiều nguy cơ bệnh lý timmạch hơn gia tăng CIMT. Tuy nhiên, CIMT tăng bề dày bất thường vừa là yếu tố tiên lượng nguy cơ bệnh lý tim-mạch vừa giúp tiên đoán hình thành mảng vữa xơ sau này. Sự thay đổi của thành mạch được phản ánh qua việc đo đạc CIMT, khác với tổn thương khu trú của mảng vữa xơ. Vì thế, cần phải phân biệt rõ giữa CIMT và mảng vữa xơ trong quy trình khảo sát và báo cáo kết quả. Sự hiện diện của mảng vữa xơ và/hoặc CIMT 1 mm hoặc CIMT 75 th percentile (bách phân vị) theo tuổi, giới tính và chủng tộc là những yếu tố tiên lượng nguy cơ cao bệnh lý tim-mạch. Cần phải có bảng percentile cho người Việt Nam.

TÀI LIỆU THAM KHẢO PAOLO PIGNOLI et al. Intimal plus medial thickness of the arterial wall: a direct measurement with ultrasound imaging. Circulation 74. no. 6, 1399-1406, 1986 James H. Stein et al. ASE CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid Ultrasound to Identify Subclinical Vascular Disease and Evaluate Cardiovascular Disease Risk: A Consensus Statement from the American Society of Echocardiography Carotid Intima-Media Thickness Task Force. Journal of the American Society of Echocardiography. February 2008. P.-J. Touboul et al. Mannheim Carotid Intima-Media Thickness Consensus (2004-2006 - 2011). An Update on Behalf of the Advisory Board of the 3rd and 4th Watching the Risk Symposium 13th, 15th and 20th European Stroke Conferences, Mannheim, Germany, 2004, Brussels, Belgium, 2006 and Hamburg, Germany, 2011. Morteza Naghavi, MD. Asymptomatic Atherosclerosis. Pathophysiology, Detection and Treatment. Springer Science+Business Media, LLC 2010. National Cholesterol Education Program - U.S. DEPARTMENT OF HEALTH AND HUMAN SERVICES. May 2001. Samia Mora et al. Interaction of Body Mass Index and Framingham Risk Score in Predicting Incident Coronary Disease in Families. Circulation. 2005; 111: 1871-1876 Lorenz MW, Markus HS, Bots ML, Rosvall M, Sitzer M. Prediction of clinical cardiovascular events with carotid intimamedia thickness. A systematic review and meta-analysis. Circulation. 2007;115:459 67. The number of publications using carotid intima-media thickness in the title or abstract as assessed using PubMed database (Adapted from U.S. National Library of Medicine. PubMed. Available from http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez. Accessed August 21, 2009) Daniel H. O Leary et al. Imaging of atherosclerosis: carotid intima media thickness. European Heart Journal (2010) 31, 1682 1689. Joseph F. Polak, MD, MPH. Measuring Carotid Intima-Media Thickness: Simple Protocols Have Advantages. Journal of the American Society of Echocardiography. Volume 25, Issue 10, Pages 1131 1134, October 2012. Sanne A.E. Peters et al. Measuring Carotid Intima-Media Thickness: Extensive Ultrasound Protocols Have Value. Journal of the American Society of Echocardiography. Volume 25, Issue 10, Pages 1128 1130, October 2012. John S. Pellerito and Joseph F. Polak. Introduction to Vascular Ultrasonography, 6th Edition. 2012, Elsevier. Plaque and CHD Incidence: ARIC Study (Nambi et al., JACC 2010) Erling Falk & Prediman K. Shah. The SHAPE Guideline: Ahead of Its Time or Just in Time?. Curr Atheroscler Rep DOI 10.1007/s11883-011-0195-y. Springer Science+Business Media, LLC 2011. Mario Gaarder and Therese Seierstad. Measurements of carotid intima media thickness in non-invasive high-frequency ultrasound images: the effect of dynamic range setting. Cardiovascular Ultrasound 2015, 13:5 doi:10.1186/1476-7120-13-5. V. Nambi et al. Carotid intima media thickness and presence or absence of plaque improves prediction of coronary heart disease risk: the ARIC (Atherosclerosis Risk In Communities) study. J Am Coll Cardiol, 55 (15) (2010), pp. 1600 1607.

CÁM ƠN CÁC BỆNH NHÂN ĐÃ CHO TÔI NHỮNG HÌNH ẢNH VÀ CLIPS QUÝ GIÁ. CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA QUÝ BÁC SĨ. Mũi Đại Lãnh Phú Yên 24 September 2016 50