CTCP Thực phẩm Sao Ta

Tài liệu tương tự
CTCP Thế Giới Di Động

Báo cáo cập nhật GAS

ctcp đầu tư và phát triển đô thị khu công nghiệp sông đà cổ phiếu: SJS Sàn: H

CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET Mã CK: VJC Sàn: HSX/Vietnam Ngành: Hàng Không BÁN [-23%] Ngày cập nhật: 05/11/2018 Giá mục tiêu 104,300 VNĐ Giá hiệ

báo cáo cập nhật CTCP cao su Phước Hòa_PHR

CTCP Sợi Thế Kỷ

CTCP Tập đoàn Masan

Company report

PowerPoint Presentation

Báo cáo ngành Ngân hàng

ctcp đầu tư và phát triển đô thị khu công nghiệp sông đà cổ phiếu: SJS Sàn: H

Báo cáo ngành dệt may

Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn Ngành Thủy sản Báo cáo cập nhật Tháng 9, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (09/9/2019) 80

PowerPoint Presentation

HOSE - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/12/2015 Nguyễn Hoàng Bảo Châu (+84-8) Thôn

Ngân hàng TMCP Á Châu Ngành: NGÂN HÀNG

PowerPoint Presentation

HSX - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/08/2016 Nguyễn Văn Sơn 46,600 VNĐ 29,400 VNĐ (+84-4) Ext: 55

Microsoft Word - Ban tin lai suat ty gia thang

Microsoft Word - Vietnam Gap ghenh phia truoc.docx

Khi “Phượng Hoàng” cất cánh

Số tháng 12 năm 2016 Ths. Hoàng Công Tuấn Trưởng bộ phận kinh tế vĩ mô T: E: Trương Hoa Minh Institutional Client

FPTS

Microsoft Word - thi trưỚng nợ VN _anh Tuấn s�a__1_

Thị trường Trung Quốc tiềm năng

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 03 năm 2019 Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá (đồng)

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

Ngành Kim loại công nghiệp ICB 1750 BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP Quốc Tế Sơn Hà - SHI Các điểm nhấn cơ bản: KHUYÊ N NGHI ĐÂ U TƯ Quan điểm đầu

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 15/03/2017 TCTCP KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD - HOSE) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá

Page1 VN-Index HII x CTCP AN TIẾN INDUSTRIES (HSX: HII) Hóa chất KHUYẾN NGHỊ: MUA Ngày 1/08/2019 Giá hiện tại: VNĐ Giá mục tiêu:

Microsoft Word - thi trưỚng nợ tieng viet _anh tuan sua_

Tập trung cơ cấu và giải quyết nợ xấu, vững bước phát triển.

Hoàng Công Tuấn Chuyên viên phân tích T: Trần Bửu Quốc Dịch vụ khách hàng tổ chức (ICS) L

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 13/03/2017 Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá

Microsoft Word - BCPT DPR doc

% Thay đổi giá trong 1 năm CTCP HOÀNG ANH GIA LAI (HAG) Ngày 27 tháng 4 năm 2015 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (24/04/2015) VND Giá tr

BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC & TRIỂN VỌNG VĨ MÔ (A) Đã có những dấu hiệu ban đầu cho thấy nền kinh tế được cải thiện 1. Chỉ số PMI HSBC đã vượt 50 vào tháng 11

BÁO CÁO CẬP NHẬT NLG

Microsoft Word - thi trưỚng nợ tieng viet

BÁO CẬP NHẬT- CTCP NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG (NTP) Báo cáo cập nhật 16/10/2017 Khuyến nghị Nắm giữ Giá mục tiêu (VND) Tiềm năng tăng giá 8,64%

Báo cáo công ty Hàng gia dụng Tháng Năm, 2019 CTCP CHẾ BIẾN GỖ ĐỨC THÀNH (HSX: GDT) Cổ phiếu giá trị trong ngành hàng gia dụng Chặng đường dài để phát

Định hướng “An toàn, Hiệu quả và Cạnh tranh” trong trung và dài hạn

Jun-09 Dec-09 Jun-10 Dec-10 Jun-11 Dec-11 Jun-12 Dec-12 Jun-13 Dec-13 Jun-14 Dec-14 Jun-15 Dec-15 Jun-16 Dec-16 Jun-17 Dec-17 Jun-18 Dec-18 Jun-19 VIE

FPTS

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 08 năm 2019 FPT KHẢ QUAN Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá

Ngành Xây dựng Báo cáo cập nhật Q2/ tháng 05, 2015 Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam Mã giao dịch: VNE Reuters: VNE.HM Bloomberg: VNE

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 23/05/2017 CTCP ĐÁ THẠCH ANH CAO CẤP VCS (HNX: VCS) Khuyến nghị: MUA Thông tin cổ phiếu Giá cổ phiếu

CTD

Microsoft Word - PVT_Update_Vie.docx

Báo cáo cập nhật 17/04/2017 Đánh giá TĂNG TỶ TRỌNG HOSE: KDH Bất Động Sản Giá thị trường (VND) 24,800 Giá mục tiêu (VND) Tỷ lệ tăng giá bình qu

BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẢNG ĐÌNH VŨ Mã chứng khoán: DVP [HOSE] ĐINH THỊ HƯƠNG LÝ Chuyên viên phân tích

Microsoft Word - QNS Report_

Ngành Hàng không Báo cáo cập nhật Tháng 9, 2019 Khuyến nghị NEUTRAL Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (16/9/2019) Lợi nhuận kỳ vọng 9,5%

TCT Phát triển Đô thị Kinh Bắc _ CTCP

BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP ĐẦU TƯ NAM LONG Mã chứng khoán: NLG [Hsx] Ngày 24/06/2019 Nguyễn Trung Hiếu Chuyên viên phân tích

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận

Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn Ngành Xi măng Báo cáo cập nhật Tháng 6, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (17/6/2019)

FPTS

Ngành Mía Đường BÁO CÁO CẬP NHẬT December 31 th Công ty Cổ phần Mía Đường Thành Thành Công Tây Ninh 12/03/2014 Phạm Lê Duy Nhân Chuyên viên phân tích

BÁO CÁO CẬP NHẬT TIN TỨC NGÀNH: Dịch vụ cảng biển Ngày 25 tháng 04 năm 2019 CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ HẢI AN (HOSE: HAH) Phạm Thị Mai Chuyên v

CTCP Nhựa Bình Minh Ngành Vật liệu xây dựng Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Mã giao dịch: BMP Reuters: BMP.HM Bloomberg: BMP VN Lợi nhuận 2019 kỳ vọng

Solar Fire v9

BÁO CÁO LẦN ĐẦU VIB

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận Hàng tiêu dùng cá nhân Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VND) Giá thị trường (

Page1 AAA VN-Index STANLEY BROTHERS (SBSI) CTCP NHỰA AN PHÁT XANH (HSX: AAA) Hóa chất KHUYẾN NGHỊ: MUA Ngày 04/07/2019 Giá hiện tại: VNĐ Giá mụ

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP

Company report

Khuyến nghị: MUA Đường số 27, khu công nghiệp Sóng Thần II, tỉnh Bình Dương Báo cáo chuyên sâu Ngày: 22/06/2011 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP POMINA Mã chứng k

FPTS

VIETNAM MACRO OUTLOOK 2019

CTCP NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG NTP (HNX) BẢN TIN CẬP NHẬT NHANH Ngày 02 tháng 11 năm 2016 CẬP NHẬT KQKD Q VÀ 9T.2016 NTP đã công bố báo cáo tài

PVT Cập nhật KQKD Q1/2019 Tháng Sáu, 2019 TCT CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ (HSX: PVT) Đội tàu mới bắt đầu đóng góp vào hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu (tỷ đồ

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TẠI CTCP ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CỬU LONG KHUYẾN CÁO CÁC

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT (FPT:HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT 16/04/2019 Nguyễn Anh Tùng Chuyên viên phân tích Doanh thu năm 2018 tăng 17.4% yoy.

EQUITY RESEARCH MUA CTCP ICD Tân Cảng Long Bình (HSX: ILB) Báo cáo lần đầu (10/05/2019) Giá mục tiêu VND Tăng/giảm (%) 25% Thị giá lên sàn 22.0

CTCP Chế biến gỗ Đức Thành Ngành Gỗ Báo cáo cập nhật Tháng 5, 2017 Khuyến nghị NEUTRAL Giá kỳ vọng (VND) Giá thị trường (05/5/2017) Lợi

Vol m Việt Nam MUA (không thay đổi) Consensus ratings*: Mua 5 Giữ 1 Bán 0 Giá hiện tại: VND Giá mục tiêu: VND Giá mục tiêu cũ: VND T

PowerPoint Presentation

Microsoft Word - Báo cáo ngành mía đường

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 05/08/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

Báo cáo cập nhật doanh nghiệp CSM - CTCP Công nghệ Cao Su Miền Nam 14/03/2018 BSC Khuyến nghị: Vương Chí Tâm (PTCB) Theo dõi Giá mục

Bản tin Phân tích kỹ thuật

Bản tin Phân tích kỹ thuật

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 12/08/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

KT01009_NguyenVanHai4C.docx

Tổng Công Ty IDICO - CTCP Ngành KCN, Xây dựng Báo cáo thăm doanh nghiệp Tháng 7, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VNĐ) NEUTRAL N/A Giá thị trường (25/7/2

Số tháng 02 năm 2016 Ts. Nguyễn Văn Hiển Chuyên gia kinh tế T: E: Hoàng Công Tuấn Chuyên viên phân tích T:

TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG (MWG) – CẬP NHẬT

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BÁO CÁO THƯƠNG NIÊN

VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

Microsoft Word - 2- Giai phap han che su phu thuoc kinh te vao Trung Quoc.doc

Báo cáo kinh tế vĩ mô 04 tháng 04, 2019 Nguyễn Phi Long Chuyên viên phân tích Kinh tế Việt Nam Hoàng Công Tuấn Trưởng bộ phậ

COMPANY REPORT Công ty cổ phần Kinh Đô (HSX-KDC) Khuyến nghị: NẮM GIỮ Ngày 28/08/2014 Đồ thị giao dịch Điểm nhấn cơ bản: KDC luôn giữ vị trí dẫn đầu t

Microsoft Word - PHAN TICH NGANH NGAN HANG.doc

Ngành hàng không CTCP Tổng công ty hàng không Việt Nam Mã giao dịch: HVN Bloomberg: HVN VN Báo cáo cập nhật Q1/ tháng 03, 2019 Kế hoạch tăng độ

NỘI DUNG I. KINH TẾ VIỆT NAM TRONG NĂM 2019 II. TÌNH HÌNH NGÀNH DƯỢC VIỆT NAM TRONG QUÝ I NĂM 2019 III. DIỄN BIẾN CỔ PHIẾU IMEXPHARM 1. Cổ phiếu IMP Q

Cập Nhật CTD MUA Ngày 11/12/2017 Phòng Phân Tích ACBS 1 Tel: (+84) (8) (ext: 354) Bloomberg: ACBS <GO>

Bản ghi:

CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM SAO TA Mã CK: FMC Sàn: HSX/Vietnam Ngành: Thủy sản MUA [+15%] Ngày cập nhật: 17/07/2019 Giá mục tiêu 34,462 VNĐ Giá hiện tại 30,000 VNĐ Bùi Thị Thùy Dương (+848) 5413 5472 duongbui@phs.vn Thông tin cổ phiếu CP đang lưu hành (triệu) 40.2 Freefloat (triệu) 12.1 Vốn hóa (tỷ đồng) 1,192 KLGD TB 3 tháng 70,394 Sở hữu nước ngoài 10.5% Ngày niêm yết đầu tiên 7/12/2006 Cổ đông lớn Biến động giá cổ phiếu so với Index Lịch sử định giá Nguồn: FiinPro Hưởng lợi trực tiếp từ các hiệp định thương mại Cập nhật kết quả kinh doanh 2019: Kết thúc 6 tháng đầu năm, FMC công bố kết quả sơ bộ với doanh số tiêu thụ (bao gồm tôm và nông sản) đạt 73.3 triệu USD, giảm nhẹ 4% so với cùng kỳ 2018. Nếu chỉ tính riêng tháng 5 và tháng 6, doanh số FMC đã có sự hồi phục trở lại khi tăng 5% do bước vào vụ thu hoạch chính từ cuối tháng 5 và thu hoạch rộ trong tháng 6. Đồng thời, năm nay thời tiết thuận lợi, thả nuôi tốt, đạt sản lượng trên 6,800 tấn (+7%) và có lãi khá, lợi nhuận dần được cải thiện trong Q2 với mức lãi sau thuế ước tính là 45 tỷ, tương ứng với mức lãi ròng trong 6 tháng đầu năm đạt 86 tỷ (+40%). Dự báo 2019: Giá tôm trải qua giai đoạn rớt giá mạnh về dưới 90 nghìn đồng/kg trong tháng 6. Dự báo từ nay đến cuối năm, giá tôm tiếp tục duy trì ở mức thấp nhưng không giảm sâu nữa do nhu cầu gia tăng vào dịp cuối năm. Với giả định giá tôm trung bình năm 2019 giảm nhẹ 4% so với năm 2018 và sản lượng tăng đều 10% mỗi năm, chúng tôi dự phóng doanh thu FMC đạt 4,023 tỷ đồng (+6%yoy). Giả định biên lợi nhuận duy trì ở mức 10.4%, lợi nhuận sau thuế ước tính của FMC đạt 205 tỷ (+13%). Động lực tăng trưởng: Hưởng lợi từ các hiệp định thương mại: CPTPP và EVFTA đều có những tác động tích cực cho ngành tôm nói chung khi sản phẩm tôm được đưa về 0% ngay khi Hiệp định có hiệu lực và có lợi cho FMC nói riêng khi Nhật và EU đều là 2 thị trường lớn của FMC (chiếm ~36% và 43% trong tổng doanh thu FMC). Nắm bắt lợi thế xuất khẩu tôm bao bột vào thị trường Mỹ: Trong bối cảnh Mỹ nâng mức thuế cho tôm bao bột Trung Quốc từ 10 lên 25% và mức thuế sơ bộ POR13 cho sản phẩm tôm Việt Nam về 0%, FMC đã triển khai chuyển nhà máy Tin An sang sản xuất tôm bao bột, dự kiến gia tăng đơn hàng cho sản phẩm này. Gia tăng tỷ trọng đối với các sản phẩm chiên, tempura, kakiage: Các sản phẩm chế biến thường mang lại giá trị gia tăng cao hơn so với sản phẩm tôm đông lạnh thông thường, kỳ vọng sẽ hỗ trợ cải thiện biên lãi gộp. Rủi ro: Biến động giá tôm: Tình trạng dư cung vẫn còn khi sản lượng ở các nước XK tôm chủ yếu như Ấn Độ, Ecuador, Thái Lan vẫn đang gia tăng nuôi trồng. Khả năng tự chủ thấp: FMC hiện chưa chủ động được khâu tôm giống và thức ăn trong khi tự chủ vùng nuôi chỉ khoảng 20%. Rủi ro pha loãng: Năm 2019, FMC dự kiến phát hành 8.04 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu, nâng tổng SLCP đang lưu hành lên 48.24 triệu cổ phiếu. Định giá: Bằng phương pháp DCF và P/E, mức giá hợp lý cho FMC sau pha loãng là 34,462 đồng/ cổ phiếu (tương ứng P/E forward 8.x), từ đó đưa ra khuyến nghị MUA cho cổ phiếu này Chỉ số tài chính 2014A 2015A 2016A* 2017A* 2018A 2019F 2020F 2021F 2022F Doanh thu thuần (tỷ VND) 2,881 2,877 3,079 3,498 3,807 4,023 4,439 4,974 5,571 Lợi nhuận sau thuế (tỷ VND) 63 97 103 112 180 205 230 266 291 EPS (VND) 3,140 4,868 3,425 2,881 4,490 4,244 4,767 5,522 6,042 Tăng trưởng EPS (%) 55% 30% 16% 56% 5% 12% 16% 9% Giá trị sổ sách (VND) 19,465 17,252 15,855 14,723 17,134 17,316 19,021 21,235 23,195 P/E 7.2 5.3 5.6 7.9 6.5 8.1 P/B 1.2 1.5 1.2 1.5 1.7 2.0 Cổ tức tiền mặt (%) 9% 65% 18% 23% 15% 20% *Theo niên độ từ ngày 1/1/2016 31/12/2016 và 1/1/2017 31/12/2017 Nguồn: PHS Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 1

nghìn đồng/kg Volume (1000 MT) 1H2019 ngành tôm chưa hết khó khăn Khối lượng và giá trị xuất khẩu tôm Việt Nam 2017 2019 (Nguồn: FAO) (USD/kg) Unit value Xuất khẩu tôm Việt Nam trong những tháng đầu năm 2019 tiếp tục xu hướng giảm khi ghi nhận kết quả 3 tháng đạt 617.6 triệu USD (16.9% yoy). Trong đó, xuất khẩu sang hầu hết các thị trường chính đều sụt giảm mạnh cả về khối lượng lẫn giá trị xuất khẩu. Nguyên nhân chủ yếu do tồn kho ở các nước nhập khẩu còn cao, trong khi cung tôm tăng mạnh khiến giá tôm sụt giảm. Ngoài ra, tôm Việt Nam còn gặp khó khăn khi giá thành nuôi tôm cao khiến khó cạnh tranh về giá so với các nước đối thủ. Giá tôm sẽ chưa khởi sắc vào giai đoạn cuối năm 170 150 130 110 Giá tôm thẻ chân trắng trung bình tại ao tại Việt Nam (Nguồn: Tepbac) 90 70 50 Lợi thế của con tôm Việt 102.3563 90 Từ đầu năm đến nay thời tiết khá thuận lợi nên sản lượng nuôi trồng tôm tại Ấn Độ, Ecuador, Indonesia, Thái Lan đều đồng loạt tăng mạnh, gây áp lực lên giá bán ra. Tính đến tháng 6/2019, giá tôm loại thẻ chân trắng đã giảm 14% kể từ cuối năm 2018 về mức 90 nghìn đồng/kg. Nửa cuối năm 2019, dự kiến giá tôm sẽ tiếp tục duy trì ở mức thấp do các nước xuất khẩu lớn tiếp tục vào vụ thu hoạch nên sản lượng sẽ khó giảm. Đến 2019Q4, kỳ vọng giá tôm sẽ không giảm sâu nữa do đã qua giai đoạn thu hoạch trong Q2 và Q3 cùng với nhu cầu gia tăng khi bước vào giai đoạn lễ/ tết cuối năm, kỳ vọng giá tôm sẽ dao động quanh ngưỡng 100 102 nghìn đồng/kg vào thời điểm cuối năm 2019, tương ứng với mức giảm 4% so với cuối năm 2018. Thuế chông bán phá giá (CBPG) cho tôm Việt Nam sang Mỹ được điều chỉnh về 0%: Việt Nam hiện là nước xuất khẩu tôm lớn thứ 3 tại Mỹ và trên toàn thế giới (chỉ sau Ấn Độ và Ecuador). Theo đó, kết luận sơ bộ của Bộ Thương mại Mỹ (DOC) trong lần xem xét hành chính lần thứ 13 (POR13), mức thuế CBPG của 31 doanh nghiệp sản xuất tôm Việt Nam đã được giảm về mức 0%, điều này hỗ trợ con tôm Việt Nam có thể cạnh tranh với tôm Ấn Độ khi xuất khẩu sang Mỹ. Thuế xuất khẩu tôm vào Mỹ Vietnam India Ecuador Thailand Indonesia China 0% 1.35% 0% 0.81% 0% 25% Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 2

Đại diện DOC cũng vừa thông báo về mức thuế bổ sung cho các sản phẩm thủy sản Trung Quốc tăng từ 10% lên 25%, có hiệu lực từ tháng 5/2019. Trong đó, tôm tẩm bột là sản phẩm chịu ảnh hưởng mạnh nhất do không chịu thuế CBPG trước đây và cũng là sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của Trung Quốc sang Mỹ (chiếm 50% tổng kim ngạch xuất khẩu tôm sang Mỹ). Đây sẽ là cơ hội cho doanh nghiệp tôm Việt Nam mở rộng thị phần tôm tẩm bột tại Mỹ khi tỷ trọng hiện tại chỉ 15%. Tôm chế phẩm đông lạnh khác Tôm bóc vỏ đông lạnh Tỷ trọng tôm Trung Quốc XK sang Mỹ (Nguồn: NOAA) Tôm nguyên vỏ đông lạnh Tôm tẩm bột Tỷ trọng xuất khẩu tôm tẩm bột sang Mỹ (Nguồn: NOAA) Indonesia Vietnam Thailand China Tôm Việt hưởng lợi từ các hiệp định thương mại Ảnh hưởng của các nước thành viên trong FTA đến XK tôm VN 4M2019 (Nguồn: PHS Research) Thị trường xuất khẩu tôm chủ yếu của Việt Nam (Nguồn: FAO) 30% 25% 25% 20% 15% 10% 20% 15% 10% 5% 5% 0% EVFTA CPTPP 0% EU USA Japan China ASEAN Hai hiệp định CPTPP (đã có hiệu lực) và EVFTA (đã ký kết, chưa có hiệu lực) đều quan trọng với xuất khẩu tôm Việt Nam khi lần lượt chiếm 28% và 22% trong tổng kim ngạch xuất khẩu tôm (giai đoạn 4M2019). Trong đó, các nước trong hiệp định CPTPP như Nhật, Canada, Úc là các thị trường lớn thứ 3, thứ 6 và 7 của tôm Việt Nam, trái lại, giá trị xuất khẩu tôm vào EU chiếm vị trí thứ 1. Ngoài ra, ngay khi CPTPP có hiệu lực, tôm xuất khẩu Việt Nam được giảm thuế ngay về mức 0%. Đối với thị trường EU, tôm Việt Nam hiện đang bị áp thuế cao (12.5% đối với tôm nguyên liệu và 20% đối với tôm thành phẩm), vì vậy, ngay khi EVFTA có hiệu lực, tôm xuất khẩu từ Việt Nam cũng sẽ được giảm ngay về mức 0%. Kế hoạch và động lực tăng trưởng Hoàn thiện kho lạnh 5,000 tấn Chuyển nhà máy Tin An chế biến tôm bột, công suất 4,000 5,000 tấn/ năm, nhằm đón nhận cơ hội khi tôm bao bột Trung Quốc bị áp thuế 25%. Gia tăng tự chủ vùng nuôi thêm 90 ha, dự kiến sẽ triển khai thả nuôi trong Q4/2019, từ đó ước tính sẽ nâng sản lượng thu nuôi thêm 2,000 tấn tôm mỗi năm, tương ứng tăng 10% nguyên liệu chủ động. Đón nhận cơ hội từ thị trường EU: Thị phần tôm Việt Nam chiếm khoảng 12% tổng kim ngạch nhập khẩu tôm của EU, đứng đầu là Ecuador, theo sau là Ấn Độ. Hiện tại, FMC có khoảng 44% giá trị xuất khẩu sang EU (chỉ sau CMX), kỳ vọng FMC sẽ được hưởng lợi ngay khi EVFTA có hiệu lực. Nhà máy An San: xây dựng xưởng chiên để chế biến các sản phẩm ăn liền như tempura, kakiage, fritter, có giá trị gia tăng cao hơn so với sản phẩm tôm cấp đông thông thường, từ đó, kỳ vọng cải thiện biên lợi nhuận gộp. Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 3

Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec Tấn triệu USD Sản lượng (tấn) Giá bán ra (nghìn VND/kg) 20% 18% 16% 14% 12% 10% 8% 6% 4% 2% 0% So sánh biên lãi gộp của các DN sản xuất tôm (Nguồn: Bloomberg) FMC VN MPC VN CMX VN JOS VN TU TB TB ngành: ~12% PCAR IJ 002069 CH 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% Tỷ trọng xuất khẩu sang EU của các DN sản xuất tôm VN 0% CMX FMC JOS MPC Kết quả kinh doanh của FMC và dự phóng 2019 Kết quả 6 tháng đầu năm 2019: Đi cùng chiều với xu hướng chung Hoạt động kinh doanh khởi sắc hơn trong tháng 5 và tháng 6 khi FMC bước vào vụ thu hoạch chính, nâng sản lượng tiêu thụ và giá trị xuất khẩu trong 2 tháng lần lượt tăng 19% và 5% so với cùng kỳ 2018. Tính chung 6 tháng, sản lượng tiêu thụ ghi nhận đạt 6,867 tấn (+7%) và doanh số tiêu thụ đạt 73.3 triệu USD, giảm nhẹ 4% do hoạt động kém khả quan vào đầu năm. Dự báo năm 2019 Với giả định giá tôm vào cuối năm 2019 giảm nhẹ 4% so với năm 2018 và sản lượng tăng đều 10% mỗi năm, chúng tôi dự phóng doanh thu FMC đạt 4,023 tỷ đồng (+6%yoy). Giả định biên lợi nhuận duy trì ở mức 10.4%, lợi nhuận sau thuế ước tính của FMC đạt 205 tỷ (+13%). 2,500 2,000 1,500 1,000 500 Kết quả hoạt động của FMC 6M2019 (Nguồn: FMC) Volume 2018 Volume 2019 Export value 2018 Export value 2019 20 16 12 8 4 Sản lượng tôm tiêu thụ và giá bán ra của FMC 18,000 16,000 14,000 12,000 10,000 8,000 6,000 4,000 2,000 Tôm tiêu thụ Giá bán ra 350 300 250 200 150 100 50 Rủi ro: (1) Rủi ro biến động giá tôm: Tình trạng dư cung vẫn còn khi sản lượng ở các nước xuất khẩu tôm chủ yếu như Ấn Độ, Ecuador, Thái Lan vẫn đang gia tăng nuôi trồng. Cụ thể, trong Q3 dự kiến sẽ còn giảm khi Ấn Độ, Việt Nam đều vào mùa vụ, kỳ vọng giá tôm sẽ hồi phục nhẹ trở lại vào Q4 khi nhu cầu gia tăng. (2) Tỷ lệ tự chủ nguyên liệu còn thấp: Trong bối cảnh giá tôm xuống thấp, kiểm soát giá thành nuôi tôm là vấn đề quan tâm hàng đầu. Trong đó, FMC hiện tại chưa tự chủ được khâu tôm giống và nguồn thức ăn (trong khi MPC đã tự chủ được 2 khâu này), đồng thời, tỷ lệ tự chủ vùng nuôi hiện tại của FMC chỉ khoảng 20%. Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 4

(3) Rủi ro pha loãng: Tại AGM 2019, phương án phát hành thêm cho cổ đông hiện hữu được phê duyệt với tỷ lệ thực hiện là 100:20 (tương ứng số lượng dự kiến chào bán 8.04 triệu cổ phiếu), dự kiến sẽ phát hành trong năm 2019. Mục đích của đợt phát hành sẽ bổ sung nguồn vốn để mở rộng vùng nuôi. (4) Tỷ lệ freefloat khá thấp: Tỷ lệ freefloat của FMC hiện tại khá thấp ở khoảng 30%, trong khi thủy sản Hùng Vương và PAN Group nắm giữ gần 53%. Khối lượng giao dịch trung bình 10 phiên của FMC cũng chỉ khoảng hơn 70 nghìn cổ phiếu. Kết quả định giá: Bằng phương pháp DCF và P/E, ước tính mức giá hợp lý cho cổ phiếu FMC sau pha loãng sẽ vào khoảng 34,462 đồng/ cổ phiếu (tương đương P/E forward 8x). Từ đó đưa ra khuyến nghị MUA cho cổ phiếu này. Phương pháp DCF (tỷ VND) 2019F 2020F 2021F 2022F 2023F LNST 205 230 266 291 329 Lãi vay sau thuế 12 11 13 15 16 Khấu hao 65 71 77 85 92 Đầu tư XDCB 53 59 66 74 85 Thay đổi vốn lưu động 40 126 182 202 178 FCFF 268 128 109 116 174 Giá trị hiện tại (WACC 9%) 246 108 85 83 114 Giá trị cuối cùng (g~2%) 1,618 Giá trị doanh nghiệp 2,254 Nợ 593 Tiền mặt 27 Giá trị vốn hóa 1,687 Số lượng cổ phần (triệu) 48.24 Giá hợp lý 34,973 Định giá P/E (P/E forward ~8.x) 33,952 50% DCF 34,973 50% Giá mục tiêu 34,462 Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 5

Sơ lược công ty Tiền thân là doanh nghiệp 100% vốn Ban TCQT Tỉnh uỷ Sóc Trăng, thành lập ngày 20/1/1995, đi vào hoạt động 3/2/1996 chuyên chế biến tôm đông lạnh xuất khẩu. Đến 1/1/2003 doanh nghiệp được cổ phần và đổi tên là Công ty cổ phần thực phẩm Sao Ta, tên thương mại FIMEX VN. Ngày 7/12/2006 cổ phiếu FIMEX VN lên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM với mã tên FMC và phần vốn Văn phòng Tỉnh uỷ Sóc Trăng sở hữu đến nay chỉ còn dưới 7%. Qua hơn 18 năm hoạt động, FMC đã đặt được nền tảng vững chắc ở 2 thị trường lớn là Nhật Bản và Hoa Kỳ; đồng thời giữ một thị phần khá tốt ở EU, Hàn Quốc. Trình độ chế biến sản phẩm tôm ở FMC thuộc hàng đầu ở Việt Nam và đã được tiêu thụ ở các hệ thống nhà hàng, hệ thống phân phối lớn. Từ năm 2008, FMC đã lập thêm nhà máy chế biến nông sản, tiêu thụ chủ yếu ở thị trường Nhật Bản với các sản phẩm chính là kakiage, khoai lang, đậu bắp, cà tím, ớt chuông ở dạng hấp, chiên, tươi, phối chế Nhận thấy tình hình nuôi tôm đang phát triển, từ đầu năm 2015, FMC đưa thêm nhà máy chế biến tôm đông lạnh mới xây xong vào hoạt động, tăng công suất chế biến thêm 60%. FMC có vùng nuôi tôm riêng rộng 160 hecta, đạt chuẩn BAP, ASC tạo thêm an tâm về tôm sạch tới khách hàng. Hàng trăm hecta hợp tác nông dân để gieo trồng nông sản phục vụ chế biến xuất khẩu. Quá trình tăng vốn (tỷ VNĐ) 600 500 482 400 390 402 300 300 200 100 60 70 79 80 130 200 2003 2007 2008 2009 2013 2014 2016 2017 2018 2019F Nguồn: FMC và PHS tổng hợp Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 6

Báo cáo tài chính (tỷ VNĐ) Kết quả kinh doanh 2014A 2015A 2016A 2017A 2018 2019F Doanh thu thuần 2,881 2,877 3,079 3,498 3,807 4,023 Giá vốn hàng bán (2,653) (2,605) (2,841) (3,225) (3,412) (3,606) Lợi nhuận gộp 228 272 238 273 395 417 Chi phí bán hàng (80) (85) (72) (97) (101) (109) Chi phí QLDN (62) (61) (47) (47) (77) (73) Lợi nhuận từ HĐKD 78 96 108 115 194 213 Lợi nhuận tài chính (8) (31) (11) (14) (23) (22) Chi phí lãi vay (13) (16) (21) (32) (23) (15) Lợi nhuận trước thuế 79 105 109 115 194 216 Lợi nhuận sau thuế 63 97 103 112 180 205 LNST của cổ đông Công ty mẹ 63 97 103 112 180 205 Cân đối kế toán 2014A 2015A 2016A 2017A 2018 2019F Tài Sản Ngắn Hạn 999 1,091 1,078 1,343 1,187 1,223 Tiền và tương đương tiền 241 323 326 166 27 109 Đầu tư tài chính ngắn hạn 21 92 5 5 Phải thu ngắn hạn 184 208 251 413 289 336 Hàng tồn kho 532 441 477 736 837 739 Tài sản ngắn hạn khác 22 27 24 28 29 33 Tài Sản Dài Hạn 191 253 296 307 308 313 Phải thu dài hạn 0 0 Tài sản cố định 97 218 234 276 276 262 Bất động sản đầu tư Chi phí xây dựng dở dang 73 0 29 3 13 15 Đầu tư tài chính dài hạn 10 0 0 Tài sản dài hạn khác 10 34 32 28 19 36 Lợi thế thương mại Tổng cộng tài sản 1,190 1,344 1,374 1,650 1,495 1,536 Nợ phải trả 801 999 898 1,076 806 701 Nợ ngắn hạn 793 993 892 1,069 799 693 Nợ dài hạn 7 6 7 7 8 8 Vốn chủ sở hữu 389 345 476 574 689 835 Vốn điều lệ 200 200 300 390 402 482 Lợi ích cổ đông thiểu số Tổng nguồn vốn 1,190 1,344 1,374 1,650 1,495 1,536 Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 7

Lưu chuyển tiền tệ 2014A 2015A 2016A 2017A 2018 2019F Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Đầu tư (211) 180 23 (280) 364 335 (73) (145) (6) (47) (76) (53) Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC 374 47 (14) 168 (428) (200) Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 89 82 2 (159) (140) 81 Tiền & tương đương tiền đầu kỳ 152 241 323 326 166 27 Tiền & tương đương tiền cuối kỳ 241 323 324 167 26 108 Chỉ số tài chính (%) 2014A 2015A 2016A 2017A 2018 2019F Tăng trưởng Doanh thu 0% 7% 14% 9% 6% Lợi nhuận sau thuế 55% 6% 9% 61% 13% Tổng tài sản 13% 2% 20% 9% 3% Tổng VCSH 11% 38% 21% 20% 21% Khả năng sinh lời Tỷ suất lãi gộp 8% 9% 8% 8% 10% 10% Tỷ suất EBIT 3% 4% 4% 4% 6% 6% Tỷ suất EBITDA 4% 5% 6% 6% 7% 7% Tỷ suất lãi ròng 2% 3% 3% 3% 5% 5% ROA 5% 7% 7% 7% 12% 13% ROE 16% 28% 22% 20% 26% 25% Hiệu quả hoạt động Vòng quay khoản phải thu 15.7 13.8 12.3 8.5 13.2 12.0 Vòng quay HTK 5.0 5.9 6.0 4.4 4.1 4.9 Vòng quay khoản phải trả 45.8 52.0 92.3 69.6 45.8 56.0 Khả năng thanh toán Tỷ suất thanh toán hiện thời 1.26 1.10 1.21 1.26 1.49 1.77 Tỷ suất thanh toán nhanh 0.59 0.65 0.67 0.57 0.44 0.70 Cấu trúc tài chính Tổng nợ/tổng TS 67% 74% 65% 65% 54% 46% Tổng nợ/vcsh 206% 290% 189% 187% 117% 84% Vay ngắn hạn/vcsh 204% 288% 188% 186% 116% 83% Vay dài hạn/vcsh 2% 2% 1% 1% 1% 1% Nguồn: PHS Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 8

Đảm bảo phân tích Mỗi nhân viên phụ trách về phân tích, chiến lược hay nghiên cứu chịu trách nhiệm cho sự chuẩn bị và nội dung của tất cả các phần có trong bản báo cáo nghiên cứu này đảm bảo rằng, tất cả các ý kiến của những người phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đều phản ánh trung thực và chính xác ý kiến cá nhân của họ về những vấn đề trong bản báo cáo. Mỗi nhân viên phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đảm bảo rằng họ không được hưởng bất cứ khoản chi trả nào trong quá khứ, hiện tại cũng như tương lai liên quan đến các khuyến cáo hay ý kiến thể hiện trong bản báo cáo này. Định nghĩa xếp loại Mua = cao hơn thị trường nội địa trên 10% Giữ = bằng thị trường nội địa với tỉ lệ từ +10%~ 10% Bán = thấp hơn thị trường nội địa dưới 10%. Không đánh giá = cổ phiếu không được xếp loại trong Phú Hưng hoặc chưa niêm yết. Biểu hiện được xác định bằng tổng thu hồi trong 12 tháng (gồm cả cổ tức). Miễn trách Thông tin này được tổng hợp từ các nguồn mà chúng tôi cho rằng đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không chịu trách nhiệm về sự hoàn chỉnh hay tính chính xác của nó. Đây không phải là bản chào hàng hay sự nài khẩn mua của bất cứ cổ phiếu nào. Chứng khoán Phú Hưng và các chi nhánh và văn phòng và nhân viên của mình có thể có hoặc không có vị trí liên quan đến các cổ phiếu được nhắc tới ở đây. Chứng khoán Phú Hưng (hoặc chi nhánh) đôi khi có thể có đầu tư hoặc các dịch vụ khác hay thu hút đầu tư hoặc các hoạt động kinh doanh khác cho bất kỳ công ty nào được nhắc đến trong báo cáo này. Tất cả các ý kiến và dự đoán có trong báo cáo này được tạo thành từ các đánh giá của chúng tôi vào ngày này và có thể thay đổi không cần báo trước. Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Hưng (PHS). Tòa nhà CR303A, Tầng 3, 109 Tôn Dật Tiên, Phường Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM Điện thoại: (+8428) 5 413 5479 Fax: (+8428) 5 413 5472 Customer Service: (+8428) 5 411 8855 Call Center: (+8428) 5 413 5488 Email: info@phs.vn / support@phs.vn Web: www.phs.vn PGD Phú Mỹ Hưng Tòa nhà CR208, 107 Tôn Dật Tiên, P. Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM Điện thoại: (+8428) 5 413 5478 Fax: (+8428) 5 413 5473 Chi nhánh Tân Bình Tầng trệt, P. G.4A, Tòa nhà ETown 2, 364 Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp.HCM. Điện thoại: (+8428) 3 813 2405 Fax: (+8428) 3 813 2415 Chi nhánh Quận 3 Tầng 2, Tòa nhà Phương Nam, 157 Võ Thị Sáu, Quận 3, Tp. HCM Điện thoại: (+8428) 3 820 8068 Fax: (+8428) 3 820 8206 Chi Nhánh Hà Nội Tầng 3, Tòa nhà Naforimex, 19 Bà Triệu, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội Phone: (+8424) 3 933 4560 Fax: (+8424) 3 933 4820 Chi Nhánh Thanh Xuân Tầng 1, Tòa nhà 18T2, Lê Văn Lương, Trung Hòa Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Phone: (+8424) 6 250 9999 Fax: (+8424) 6 250 6666 Chi nhánh Hải Phòng Tầng 2, Tòa nhà Eliteco, 18 Trần Hưng Đạo, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng Phone: (+84225) 384 1810 Fax: (+84225) 384 1801