BÀI TẬP LUYỆN TẬP LƯỢNG TỪ Khóa học Chinh phục kỳ thi THPT QG - Cấu tạo câu Thầy Võ Anh Tuấn 1. I have money, enough to buy a ticket. A. a lot of B. little C. many D. a little 2. She has books, not enough for references. A. few B. a few C. many D. little 3. Do you know people in this neighborhood. A. much B. a little C. many D. little 4. She didn t take money with her. A. any B. many C. much D. A and C are right 5. The house were empty. There is living here. A. someone B. anybody C. nobody D. everybody 6. I m so hungry. I could eat. A. something B. anything C. nothing D. every things 7. She has very knowledge of the matter. A. few B. little C. some D. many 8. They spent time studying Victorian literature. A. few B. many C. a large number of D. much 9. Would you like milk? Yes, please. A. few B. any C. some D. much 10. He s very intelligent. He knows about Maths.
A. something B. anything C. nothing D. everything 11. I could speak words of Swedish, but I wasn t very fluent. A. a few B. a little C. few D. little 12. Very people were flying because of terrorist activities then. A. few B. a little C. a few D. little 13. Can you speak French? Just A. a few B. little C. few D. a little 14. them were at the meeting last night so they didn t have knowledge about marketing A. neither of B. any of C. many D. a lot of 15. How money have you got in your pocket? A. a lot of B. any C. many D. much 16. Every seat in the theater last night taken. A. was B. were C. are D. is 17. Be quiet! Dad is talking to in the living-room. A. someone B. something C. everyone D. everything 18. Let s go out for dinner. There s in the fridge. A. something B. anything C. nothing D. everything 19. Please speak more slowly, I can t understand A. something B. anything C. nothing D. everything 20. I m very hungry now, but there s for me to eat at all. A. something B. anything C. nothing D. everything 21. I hope I haven t got luggage. A. too many B. so many C. too much D. so much 22. fruits are now in season in the south. A. Much B. Many C. Any D. Less 23. Indonesia has had more bird flu deaths than other country, and variants of the H5N1 virus circulate there.
A. any -several B. all more C. each plenty D. some some of 24. Among its other uses, fresh water is required by humans for drinking and agriculture. A. many B. more C. less D. each 25. young men do not have good preparation for the job interview. A. Most B. Much C. A great amount of D. A great deal of 26. In the developed world, there are hardly jobs left which don t use computers to carry out daily task. A. some much B. any many C. none several D. much plenty of 27. In general, I find it difficult to concentrate on questions during the first minutes of an exam. A. few B. some C. many D. any 28. It was a very difficult question and got it right. A. little student B. few students C. a few students D. many students 29. I m not lazy but I think we have public holidays. We ought to have more. A. too little B. too few C. rather a few D. fairly little. 30. Laura was born in Australia, but she has spent of her life there. A. very little B. a little C. only a few D. a few 31. Very people went to the show but it still started on time. A. much B. few C. little D. great number 32. It s strange that for the past few days we haven t heard news about that accident. A. many B. much C. a lot D. few 33. The problem is difficult, therefore, students could answer it. A. a great number of B. a lot of C. few D. a little
34. I don t know much about computers, so I asked the assistant for advice. A. a little B. many C. a lot D. a few 35. A teacher s equipment usually includes. A. a few chalks B. a few pieces of chalk C. a little number of chalk D. a small number of chalk
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT 1. D 2. A 3. C 4. D 5. C 6. B 7. B 8. D 9. C 10. D 11. A 12. A 13. D 14. A 15. D 16. A 17. A 18. C 19. B 20. C 21. D 22. B 23. A 24. A 25. A 26. B 27. A 28. B 29. B 30. A 31. B 32. C 33. C 34. A 35. B Lời giải chi tiết 1, money là danh từ không đếm được => loại C: many Quan sát phần phía sau enough to buy a ticket => dùng a little. Dịch: Tôi có một ít tiền, đủ để mua vé. 2. book là danh từ đếm được => loại D: little Quan sát phần phía sau not enough for references => dùng few. Dịch: Tôi có rất ít sách, chẳng đủ để tham khảo. 3. people là danh từ đếm được số nhiều => loại A, B, D. Dịch: Bạn có biết nhiều người trong xóm bạn không? 4. Money là danh từ không đếm được => loại B: many Ở trong câu này any và much đều phù hợp về nghĩa. Dịch: Cô ta không mang theo bất cứ/ nhiều tiền. 5. Có thể lựa chọn dựa vào nghĩa câu trước The house is empty. Dịch: Ngôi nhà thật trống rỗng. Không có ai sống ở đó cả. 6. Dựa vào nghĩa của câu đầu tiên để lựa chọn. I m so hungry Anything: bất cứ thứ gì. Something và nothing không phù hợp về nghĩa. Every things không dùng s. Dịch: Tao quá đói rồi. Tao có thể ăn bất cứ thứ gì. 7. knowledge là danh từ không đếm được. => loại A, D
Very little: rất ít, chứ không có very some. Dịch: Cô ta chả có chút kiến thức gì về vấn đề đó. 8. time là danh từ không đếm được. => Loại A, B, C Dịch: Họ dành rất nhiều thời gian để học văn học Việt Nam. 9, milk là danh từ không đếm được => loại A: few. Trong lời mời người ta thường dùng mẫu Would you like some + N.? Dịch: Em muốn uống chút sữa không? - Dạ vâng. 10, Dựa vào nghĩa của câu trước để lựa chọn He s very intelligent. Dịch: Anh ta cực kỳ thông minh. Anh ta biết tất cả mọi thứ về Toán học. 11, word là danh từ đếm được => Loại B, D. Dựa vào nghĩa của câu, chọn a few. Dịch: Tôi có thể nói được một vài từ Thụy Điển, nhưng không trôi chảy lắm. 12. people là danh từ đếm được ở số nhiều => loại B, D Dựa vào nghĩa của phần phía sau because of terrorist activities then => dùng few. Dịch: Hầu như chẳng có ai đi máy bay do những hoạt động khủng bố diễn ra ở đó. 13. Just a little: chỉ nói được một chút thôi. French là danh từ không đếm được nên chỉ dùng với little hoặc a little. Dịch: Anh có nói được tiếng Pháp không? Chỉ một chút thôi. 14. Dựa vào nghĩa của mệnh đề sau so they didn t have knowledge about marketing để lựa chọn. Neither of + Ns: không ai trong số 2 người. Dịch: Chẳng ai trong số 2 bọn họ dự cuộc họp tối qua nên không biết về việc tiếp thi. 15. money là danh từ không đếm được => loại D. Cấu trúc How many/ much.. để hỏi về số lượng. Dịch: Trong ví anh có bao nhiêu tiền? 16. Every + N (số ít) + động từ chia số ít. last night là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn => dùng was. Dịch: Buổi chiếu phim tối qua đều không còn một chỗ trống.
17. talk to sb: nói chuyện với ai đó. Dịch: Im lặng nào! Bố đang nói chuyện với ai đó trong phòng khách. 18. Dựa vào nghĩa câu đầu tiên để lựa chọn. Let s go out for dinner. Dịch: Ra ngoài ăn tối đi. Chẳng có thứ gì trong tủ lạnh cả. 19. Dựa vào nghĩa của câu đầu tiên để lựa chọn. Please speak more slowly. something không dùng trong câu phủ định => loại nothing và everything đều không hợp nghĩa trong câu này. Dịch: Nói chậm chút được không. Tớ chả hiểu gì cả. 20. but là liên từ nối 2 mệnh đề đối lập. Mệnh đề 1 I m very hungry Tớ đói chết mất. Quan sát mệnh đề 2 để đoán nghĩa và lựa chọn => không thể dùng something, anything hay everything được. Dịch: Tớ đói chết mất, nhưng chẳng có thứ gì cho tớ lót dạ cả. 21. luggage là danh từ không đếm được => loại A, B. Phân biệt so và too. so để nhận mạnh số lương lớn. (tích cực) too : nhiều hơn cần thiết, vượt quá quy định (tiêu cực). Dựa vào nghĩa của câu với động từ hope thì người nói đang muốn hy vọng tích cực. Dịch: Tớ hy vọng không có quá nhiều hành lý. 22. Fruit là danh từ đếm được, và đang ở dạng số nhiều. => Loại A, D. Any: bất cứ, bất kỳ không hợp nghĩa trong câu này. Dịch: Rất nhiều hoa quả đang tới mùa ở phía Nam. 23. any other country: ở bất kỳ quốc gia nào. * any thường dùng trong kiểu câu so sánh. Ex: He s more generous than any other men I ve met.
Dịch: Indonesia có những vụ tử vong do cúm gà nhiều hơn so với bất kỳ quốc gia nào và biến thể của loại vi rút HN51 cũng đang hoành hành nơi đây. 24. uses đang dùng ở dạng số nhiều nên loại C, D More: nhiều hơn trong câu này dùng không hợp nghĩa. Dịch: Giữa nhiều mục đích sử dụng khác, con người dùng nước sạch cho việc ăn uống và nông nghiệp. 25. young men là dạng số nhiều của young man và là danh từ đếm được => Loại B, C, D vì chúng chỉ đi với danh từ không đếm được. Dịch: Hầu hết thanh niên đều không có sự chuẩn bị tốt cho buổi phỏng vấn xin việc. 26. hardly any: hầu như không có. Dịch: Ở thế giới đã phát triển, hầu như chẳng có những cầu việc mà không sử dụng máy tính để xử lý những công việc thường nhật. 27. minute là danh từ đếm được. Dựa vào nghĩa của câu => chỉ dùng được some. Dịch: Nhìn chung, tối thấy khó để tập trung vào câu hỏi trong vài phút đầu của bài kiểm tra. 28. student là danh từ đếm được => loại A Dựa vào mệnh đề đầu tiên It was a very difficult question => dùng few. Dịch: Câu hỏi đó quá khó và hầu như chẳng có học sinh nào trả lời đúng. 29. holiday là danh đếm được và đang ở dạng số nhiều. => loại A, D. Dựa vào nghĩa của câu, dùng too few. Dịch: Tôi không lười, nhưng tôi nghĩ chúng ta đang có quá ít những kỳ nghỉ cộng đồng. Chúng ta phải có thêm. 30. Ở đây dùng lối nói ẩn spend time, mà time là danh từ không đếm được => loại C, D. Dựa vào nghĩa của câu, chỉ có thể dùng được very little. Dịch: Laura sinh ra ở Châu Âu, nhưng cố ấy dành dành rất ít thời gian trong cuộc đời mình ở đó. 31. people là danh từ đếm được ở số nhiều => loại A, C. Không có great number. Dịch: Rất ít người đến xem buổi trình diễn nhưng nó vẫn bắt đầu đúng giờ.
32. news là danh từ không đếm được => loại A,D A lot đứng một mình là đại từ, nhưng ở đây news là danh từ, nên nếu dùng thì phải là a lot of + Noun. Dịch: Thật kỳ lạ rằng chúng ta chẳng nghe thấy nhiều thông tin về vụ tai nạn đó trong những ngày qua. 33. student là danh từ đếm được đang ở dạng số nhiều. => loại D. Dựa vào nghĩa của câu đầu the problem is difficult và liên từ therefore nối 2 mệnh đề chỉ kết quả. => chọn few. Dịch: Câu hỏi đó quá khó,vì vậy, rất ít học sinh có thể trả lời được. 34. advice là danh từ không đếm được => loại B, D A lot đứng một mình là đại từ, nhưng ở đây advice là danh từ, nên nếu dùng thì phải là a lot of + Noun. Dịch: Tôi không biết nhiều về máy tính, nên tôi sẽ hỏi một vài lời khuyên từ trợ lý. 35. chalk là một danh từ không đếm được, và để đếm được, người ta thường dùng cụm a piece of chalk. => Loại A, C, D. Vì few đi với danh từ đếm được ở số nhiều, nên piece trong đáp án B cần thêm s. Dịch: Đồ trang bị của giáo viên luôn luôn gồm 1 vài mẩu phấn.