Web: truonghocmo.edu.vn Thầy Tuấn: BÀI TẬP LUYỆN TẬP LƯỢNG TỪ Khóa học Chinh phục kỳ thi THPT QG - Cấu tạo câu Th

Tài liệu tương tự
Microsoft Word - menh-de-quan-he-trong-tieng-anh.docx

Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp và biên soạn: Thầy Tâm - Anh Văn ( TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Mục lục Tóm tắt

BIỂU ĐẠT HÌNH THÁI DĨ THÀNH TIẾNG ANH TRONG TIẾNG VIỆT 1. Mục đích và phương pháp 1.1. Mục đích 19 ThS. Trương Thị Anh Đào Dựa trên nền tảng lý thuyết

Microsoft Word - Persevere-2 Stories.docx

Microsoft Word - bai 16 pdf

Lesson 10: Talking business (continued) Bài 10: Bàn chuyện kinh doanh (tiếp tục) Trần Hạnh và toàn Ban Tiếng Việt Đài Úc Châu xin thân chào bạn. Mời b

Lesson 4: Over the phone (continued) Bài 4: Nói chuyện qua điện thoại (tiếp theo) Trần Hạnh và toàn Ban Tiếng Việt, Đài Úc Châu, xin thân chào quí bạn

HỌC VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH Page 1 PHƯƠNG PHÁP TĂNG CƯỜNG PHẢN XẠ VÀ TƯ DUY TIẾNG ANH ĐỂ NÓI BẤT KỲ ĐIỀU GÌ BẠN MUỐN Tài liệu nà

TiengAnhB1.Com CẨM NANG LUYỆN THI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH B1 1 P a g e

Microsoft Word - Listen to Your Elders-2 Stories.docx

H_中英-01.indd

H_中英-01.indd

Bí quyết học tiếng Anh để nói tự nhiên nhất

Microsoft Word - so-sanh-hon-va-so-sanh-nhat-cua-tinh-tu-trong-tieng-anh.docx

Microsoft Word - Interchange 1 - Unit 7 Review.docx

HOÀNG VĂN VÂN (Tổng chủ biên) NGUYỄN THỊ CHI (Chủ biên) LÊ KIM DUNG PHAN CHÍ NGHĨA VŨ MAI TRANG LƯƠNG QUỲNH TRANG - NGUYỄN QUỐC TUẤN TẬP HAI

Microsoft Word - 16_LTXC_LocThanh.doc

Về khả năng của sẽ trong vai trò đánh dấu thời tương lai tiếng Việt Về khả năng của sẽ trong vai trò đánh dấu thời tương lai tiếng Việt Bởi: Trần Kim

H_中英-01.indd

Screen Test (Placement)

Microsoft Word - Kindness and Mercy-2 Stories.docx

copy Vietnamese by Khoa Dang Nguyen

Microsoft Word - EFT_lesson 2.doc

VAOHP Vietnamese American Oral History Project, UC Irvine Narrator: THIEU KHAC LUU Interviewer: An Khanh Luu Date: May 26, 2014 Location: Linda

! LỊCH HỌC CỦA TRẺ 3-4 TUỔI/ DAILY SCHEDULE FOR PRESCHOOL 1 September Tuần 1 / Week 1 Bài học: Trường em Ngày: 5/9 9/9 Unit: My school Date: Sep 5-9 T

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 1284/SGDĐT-GDTrH-TX&CN V/v hướng dẫn tổ chức dạy học bộ môn tiếng Anh cấp trung học năm học C

PHONG TRÀO THIẾU NHI THÁNH THỂ VIỆT NAM TẠI HOA KỲ MIỀN ĐÔNG BẮC ISSUE 73 APRIL 2016 Ý CẦU NGUYỆN - PRAYER INTENTIONS - Cầu cho lời kêu gọi của Đức Th

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Review 1 (Unit 1-2-3)

Mass Appeal

Microsoft Word - FinalExamGrade5Teachers.doc

Catalogue 2019

Blood pool and Hemangioma - Khoang chứa máu và U máu gan Hoàng Văn Trung Normally when we look at lesions filling with contrast, the density of these

Slide 1

Cậu bé Magozwe

Microsoft Word - Interchange 1 - Unit 10 Review.docx

Kiến trúc tập lệnh1

TIÕP CËN HÖ THèNG TRONG Tæ CHøC L•NH THæ

FAQs Những câu hỏi thường gặp 1. What is the Spend Based Rewards program for Visa Vietnam? The Spend Based Rewards program for Visa Vietnam is a servi

The Amber Fort and Ranthambore National Park Như Nguyệt Sáng hôm sau, mọi người họp nhau để Chris briefing về nguyên chuyến đi chơi. Cái ông hôm qua b

Funding for this education was provided by the Pacific Hospital Preservation and Development Authority

Quan niệm nghệ thuật về con người của Rabindranath Tagore trong thơ trữ tình – tình yêu (Khảo sát qua tập Tâm tình hiến dâng)

So sánh Truyện Kiều giữa bản gốc của Nguyễn Du và bản dịch tiếng Anh

Microsoft Word - Interchange 2 - Unit 1.docx

Microsoft Word - SKKN_TIENG ANH 7

7 Drinks to Clean Your Kidneys Naturally 7 thức uống làm sạch thận của bạn một cách tự nhiên (II) (continuing) (tiếp theo) 4 Stinging Nettle Cây tầm m

Wabi Sabi Triết lý của sự bất toàn Kính dâng và tưởng nhớ GS Nguyễn Văn Trường, người luôn luôn tôn trọng và chấp nhận tất cả những bất toàn trong cuộ

19 sự thật có thể bạn chưa biết về Youtube Chắc hẳn chúng ta đều rất quen thuộc khi nghe đến thương hiệu Youtube, chưa kể rat nhiều bạn đã trở thành t

Manicurist SPF-ICOC-VIET

Chapter 1

Kiểm tra từ vựng thường xuyên để nâng cao hiệu quả học tập môn Tiếng Anh lớp 8 tại trường THCS Bình An, thị xã Dĩ An MỤC LỤC I. TÓM TẮT II. GIỚI THIỆU

Tập huấn Kinh doanh lưu trú DU LỊCH tại nhà dân Bài 4: Phục vụ khách lưu trú esrt programme

Đi Trên Đất Lạ

PowerPoint Presentation

JURGEN WOLFF TẬP TRUNG - SỨC MẠNH CỦA TƯ DUY CÓ MỤC TIÊU FOCUS: THE POWER OF TARGETED THINKING, Bản quyền tiếng Việt 2009 Công ty Sách Alpha Phan Thu

Microsoft Word - GAMUDA - Unit 11 - Class notes.docx

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ BÀI DỰ THI CUỘC THI ĐẠI SỨ VĂN HÓA ĐỌC NĂM 2019 Học sinh thực hiện: Nguyễn Lưu Thạch Thảo Lớp 6/1

Microsoft Word - 03-GD-HO THI THU HO(18-24)

ĐÊ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

UW MEDICINE PATIENT EDUCATION Crutch Walking vietnamese Đi Bằng Nạng Hướng dẫn từng bước và những lời khuyên về an toàn Tài liệu này hướng dẫn cách sử

FourthSpellListT110

Hướng dẫn làm bài thi xếp lớp tiếng Anh GIỚI THIỆU VỀ BÀI THI XẾP LỚP Bài thi kiểm tra xếp lớp tiếng Anh của Cambridge English là dạng bài thi trực tu

Nhớ đến Bà Ngô Đình Nhu Luật sư Trương Phú Thứ Bà Ngô Đình Nhu Mùa Phục Sinh lại đến. Chúa sống lại trong niềm hoan lạc của con cái Chúa và vì Chúa số

Top 30 Chinese Phrases for Daily Activities 常见的 30 个日常活动短语 Phrases qǐ chuáng 1. 起床 [HSK 2] get up Wǒ měi tiān qī diǎn qǐ chuáng. 我每天七点起床 I get up at 7

Microsoft Word - Huong dan dang ky Techsoup_v1

Bản ghi:

BÀI TẬP LUYỆN TẬP LƯỢNG TỪ Khóa học Chinh phục kỳ thi THPT QG - Cấu tạo câu Thầy Võ Anh Tuấn 1. I have money, enough to buy a ticket. A. a lot of B. little C. many D. a little 2. She has books, not enough for references. A. few B. a few C. many D. little 3. Do you know people in this neighborhood. A. much B. a little C. many D. little 4. She didn t take money with her. A. any B. many C. much D. A and C are right 5. The house were empty. There is living here. A. someone B. anybody C. nobody D. everybody 6. I m so hungry. I could eat. A. something B. anything C. nothing D. every things 7. She has very knowledge of the matter. A. few B. little C. some D. many 8. They spent time studying Victorian literature. A. few B. many C. a large number of D. much 9. Would you like milk? Yes, please. A. few B. any C. some D. much 10. He s very intelligent. He knows about Maths.

A. something B. anything C. nothing D. everything 11. I could speak words of Swedish, but I wasn t very fluent. A. a few B. a little C. few D. little 12. Very people were flying because of terrorist activities then. A. few B. a little C. a few D. little 13. Can you speak French? Just A. a few B. little C. few D. a little 14. them were at the meeting last night so they didn t have knowledge about marketing A. neither of B. any of C. many D. a lot of 15. How money have you got in your pocket? A. a lot of B. any C. many D. much 16. Every seat in the theater last night taken. A. was B. were C. are D. is 17. Be quiet! Dad is talking to in the living-room. A. someone B. something C. everyone D. everything 18. Let s go out for dinner. There s in the fridge. A. something B. anything C. nothing D. everything 19. Please speak more slowly, I can t understand A. something B. anything C. nothing D. everything 20. I m very hungry now, but there s for me to eat at all. A. something B. anything C. nothing D. everything 21. I hope I haven t got luggage. A. too many B. so many C. too much D. so much 22. fruits are now in season in the south. A. Much B. Many C. Any D. Less 23. Indonesia has had more bird flu deaths than other country, and variants of the H5N1 virus circulate there.

A. any -several B. all more C. each plenty D. some some of 24. Among its other uses, fresh water is required by humans for drinking and agriculture. A. many B. more C. less D. each 25. young men do not have good preparation for the job interview. A. Most B. Much C. A great amount of D. A great deal of 26. In the developed world, there are hardly jobs left which don t use computers to carry out daily task. A. some much B. any many C. none several D. much plenty of 27. In general, I find it difficult to concentrate on questions during the first minutes of an exam. A. few B. some C. many D. any 28. It was a very difficult question and got it right. A. little student B. few students C. a few students D. many students 29. I m not lazy but I think we have public holidays. We ought to have more. A. too little B. too few C. rather a few D. fairly little. 30. Laura was born in Australia, but she has spent of her life there. A. very little B. a little C. only a few D. a few 31. Very people went to the show but it still started on time. A. much B. few C. little D. great number 32. It s strange that for the past few days we haven t heard news about that accident. A. many B. much C. a lot D. few 33. The problem is difficult, therefore, students could answer it. A. a great number of B. a lot of C. few D. a little

34. I don t know much about computers, so I asked the assistant for advice. A. a little B. many C. a lot D. a few 35. A teacher s equipment usually includes. A. a few chalks B. a few pieces of chalk C. a little number of chalk D. a small number of chalk

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT 1. D 2. A 3. C 4. D 5. C 6. B 7. B 8. D 9. C 10. D 11. A 12. A 13. D 14. A 15. D 16. A 17. A 18. C 19. B 20. C 21. D 22. B 23. A 24. A 25. A 26. B 27. A 28. B 29. B 30. A 31. B 32. C 33. C 34. A 35. B Lời giải chi tiết 1, money là danh từ không đếm được => loại C: many Quan sát phần phía sau enough to buy a ticket => dùng a little. Dịch: Tôi có một ít tiền, đủ để mua vé. 2. book là danh từ đếm được => loại D: little Quan sát phần phía sau not enough for references => dùng few. Dịch: Tôi có rất ít sách, chẳng đủ để tham khảo. 3. people là danh từ đếm được số nhiều => loại A, B, D. Dịch: Bạn có biết nhiều người trong xóm bạn không? 4. Money là danh từ không đếm được => loại B: many Ở trong câu này any và much đều phù hợp về nghĩa. Dịch: Cô ta không mang theo bất cứ/ nhiều tiền. 5. Có thể lựa chọn dựa vào nghĩa câu trước The house is empty. Dịch: Ngôi nhà thật trống rỗng. Không có ai sống ở đó cả. 6. Dựa vào nghĩa của câu đầu tiên để lựa chọn. I m so hungry Anything: bất cứ thứ gì. Something và nothing không phù hợp về nghĩa. Every things không dùng s. Dịch: Tao quá đói rồi. Tao có thể ăn bất cứ thứ gì. 7. knowledge là danh từ không đếm được. => loại A, D

Very little: rất ít, chứ không có very some. Dịch: Cô ta chả có chút kiến thức gì về vấn đề đó. 8. time là danh từ không đếm được. => Loại A, B, C Dịch: Họ dành rất nhiều thời gian để học văn học Việt Nam. 9, milk là danh từ không đếm được => loại A: few. Trong lời mời người ta thường dùng mẫu Would you like some + N.? Dịch: Em muốn uống chút sữa không? - Dạ vâng. 10, Dựa vào nghĩa của câu trước để lựa chọn He s very intelligent. Dịch: Anh ta cực kỳ thông minh. Anh ta biết tất cả mọi thứ về Toán học. 11, word là danh từ đếm được => Loại B, D. Dựa vào nghĩa của câu, chọn a few. Dịch: Tôi có thể nói được một vài từ Thụy Điển, nhưng không trôi chảy lắm. 12. people là danh từ đếm được ở số nhiều => loại B, D Dựa vào nghĩa của phần phía sau because of terrorist activities then => dùng few. Dịch: Hầu như chẳng có ai đi máy bay do những hoạt động khủng bố diễn ra ở đó. 13. Just a little: chỉ nói được một chút thôi. French là danh từ không đếm được nên chỉ dùng với little hoặc a little. Dịch: Anh có nói được tiếng Pháp không? Chỉ một chút thôi. 14. Dựa vào nghĩa của mệnh đề sau so they didn t have knowledge about marketing để lựa chọn. Neither of + Ns: không ai trong số 2 người. Dịch: Chẳng ai trong số 2 bọn họ dự cuộc họp tối qua nên không biết về việc tiếp thi. 15. money là danh từ không đếm được => loại D. Cấu trúc How many/ much.. để hỏi về số lượng. Dịch: Trong ví anh có bao nhiêu tiền? 16. Every + N (số ít) + động từ chia số ít. last night là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn => dùng was. Dịch: Buổi chiếu phim tối qua đều không còn một chỗ trống.

17. talk to sb: nói chuyện với ai đó. Dịch: Im lặng nào! Bố đang nói chuyện với ai đó trong phòng khách. 18. Dựa vào nghĩa câu đầu tiên để lựa chọn. Let s go out for dinner. Dịch: Ra ngoài ăn tối đi. Chẳng có thứ gì trong tủ lạnh cả. 19. Dựa vào nghĩa của câu đầu tiên để lựa chọn. Please speak more slowly. something không dùng trong câu phủ định => loại nothing và everything đều không hợp nghĩa trong câu này. Dịch: Nói chậm chút được không. Tớ chả hiểu gì cả. 20. but là liên từ nối 2 mệnh đề đối lập. Mệnh đề 1 I m very hungry Tớ đói chết mất. Quan sát mệnh đề 2 để đoán nghĩa và lựa chọn => không thể dùng something, anything hay everything được. Dịch: Tớ đói chết mất, nhưng chẳng có thứ gì cho tớ lót dạ cả. 21. luggage là danh từ không đếm được => loại A, B. Phân biệt so và too. so để nhận mạnh số lương lớn. (tích cực) too : nhiều hơn cần thiết, vượt quá quy định (tiêu cực). Dựa vào nghĩa của câu với động từ hope thì người nói đang muốn hy vọng tích cực. Dịch: Tớ hy vọng không có quá nhiều hành lý. 22. Fruit là danh từ đếm được, và đang ở dạng số nhiều. => Loại A, D. Any: bất cứ, bất kỳ không hợp nghĩa trong câu này. Dịch: Rất nhiều hoa quả đang tới mùa ở phía Nam. 23. any other country: ở bất kỳ quốc gia nào. * any thường dùng trong kiểu câu so sánh. Ex: He s more generous than any other men I ve met.

Dịch: Indonesia có những vụ tử vong do cúm gà nhiều hơn so với bất kỳ quốc gia nào và biến thể của loại vi rút HN51 cũng đang hoành hành nơi đây. 24. uses đang dùng ở dạng số nhiều nên loại C, D More: nhiều hơn trong câu này dùng không hợp nghĩa. Dịch: Giữa nhiều mục đích sử dụng khác, con người dùng nước sạch cho việc ăn uống và nông nghiệp. 25. young men là dạng số nhiều của young man và là danh từ đếm được => Loại B, C, D vì chúng chỉ đi với danh từ không đếm được. Dịch: Hầu hết thanh niên đều không có sự chuẩn bị tốt cho buổi phỏng vấn xin việc. 26. hardly any: hầu như không có. Dịch: Ở thế giới đã phát triển, hầu như chẳng có những cầu việc mà không sử dụng máy tính để xử lý những công việc thường nhật. 27. minute là danh từ đếm được. Dựa vào nghĩa của câu => chỉ dùng được some. Dịch: Nhìn chung, tối thấy khó để tập trung vào câu hỏi trong vài phút đầu của bài kiểm tra. 28. student là danh từ đếm được => loại A Dựa vào mệnh đề đầu tiên It was a very difficult question => dùng few. Dịch: Câu hỏi đó quá khó và hầu như chẳng có học sinh nào trả lời đúng. 29. holiday là danh đếm được và đang ở dạng số nhiều. => loại A, D. Dựa vào nghĩa của câu, dùng too few. Dịch: Tôi không lười, nhưng tôi nghĩ chúng ta đang có quá ít những kỳ nghỉ cộng đồng. Chúng ta phải có thêm. 30. Ở đây dùng lối nói ẩn spend time, mà time là danh từ không đếm được => loại C, D. Dựa vào nghĩa của câu, chỉ có thể dùng được very little. Dịch: Laura sinh ra ở Châu Âu, nhưng cố ấy dành dành rất ít thời gian trong cuộc đời mình ở đó. 31. people là danh từ đếm được ở số nhiều => loại A, C. Không có great number. Dịch: Rất ít người đến xem buổi trình diễn nhưng nó vẫn bắt đầu đúng giờ.

32. news là danh từ không đếm được => loại A,D A lot đứng một mình là đại từ, nhưng ở đây news là danh từ, nên nếu dùng thì phải là a lot of + Noun. Dịch: Thật kỳ lạ rằng chúng ta chẳng nghe thấy nhiều thông tin về vụ tai nạn đó trong những ngày qua. 33. student là danh từ đếm được đang ở dạng số nhiều. => loại D. Dựa vào nghĩa của câu đầu the problem is difficult và liên từ therefore nối 2 mệnh đề chỉ kết quả. => chọn few. Dịch: Câu hỏi đó quá khó,vì vậy, rất ít học sinh có thể trả lời được. 34. advice là danh từ không đếm được => loại B, D A lot đứng một mình là đại từ, nhưng ở đây advice là danh từ, nên nếu dùng thì phải là a lot of + Noun. Dịch: Tôi không biết nhiều về máy tính, nên tôi sẽ hỏi một vài lời khuyên từ trợ lý. 35. chalk là một danh từ không đếm được, và để đếm được, người ta thường dùng cụm a piece of chalk. => Loại A, C, D. Vì few đi với danh từ đếm được ở số nhiều, nên piece trong đáp án B cần thêm s. Dịch: Đồ trang bị của giáo viên luôn luôn gồm 1 vài mẩu phấn.