ERROR IDENTIFICATION EXERCISES (BÀI TẬP: TÌM LỖI SAI) VIDEO và LỜI GIẢI CHI TIẾT chỉ có tại website MOON.VN [Truy cập tab Tiếng Anh Khóa: NPNC (Pro- S)] ERROR IDENTIFICATION EXERCISES (BÀI TẬP: TÌM LỖI SAI) I. LỖI SAI NGỮ PHÁP 1. Lỗi sai về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ (S - V) Đáp án gạch chân Nhận biết - Danh từ và động từ không S + V đứng cạnh nhau và bị xen vào S + O bởi các thành phần khác. I like pupils who works very hard. (A): động từ cho chủ ngữ I đúng (B): tân ngữ cũng là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ (C): động từ cho chủ ngữ pupils chia số nhiều sai sửa thành work. chọn C Dịch: Tôi thích những học sinh học tập chăm chỉ. 1. The number of (A) homeless people in Nepal have (B) increased sharply due to (C) the recent severe earthquake (D). B. have has Số lượng người vô gia cư ở Nepal đã gia tăng đáng kể vì trận động đất khắc nghiệt gần đây. 2. A laser is the only device which (A) aim (B) coherent light at an object in a (C) safe and reliable way (D). Moon.vn - Học để khẳng định mình 1 Hotline: 0432 99 98 98
B. aim aims Đèn la-de là thiết bị duy nhất mà hươgs tất cả các tia sáng kết hợp với nhau vào một vật thể theo cách an toàn và đáng tin cậy. 3. According to most doctors (A), massage relieves (B) pain and anxiety, eases depression, and speeding up (C) recovery from illnesses (D). C. speeding up speeds Theo như hầu hết những bác sĩ, việc mát xa làm giảm nỗi đau và căng thăng, giảm chứng trầm cảm và đẩy nhanh sự hồi phục. 2. Lỗi sai về thì/ dạng động từ - Đáp án gạch chân chủ yếu rơi vào động từ - Trong câu có thời gian/ mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Liên từ thời gian thường gặp When/ as: khi Just as: ngay khi While: trong khi Before: trước khi No sooner than: ngay khi Since: từ khi Whenever: bất cứ khi nào Until/ till: cho đến khi As soon as: ngay sau khi After: sau khi As long as: chừng nào We only get home from France yesterday. Động từ chính: get Trạng từ chỉ thời gian: yesterday chia QKĐ Sửa get got' chọn B Dịch: Chúng tôi chỉ mới về nhà từ Pháp hôm qua. 4. Because of (A) bad weather conditions (B), it took the explorers (C) three days reaching (D) their destination. D. reaching to reach đích. Vì điều kiện thời tiết xấu, những nhà thám hiểm mất ba ngày để đi tới điểm Moon.vn - Học để khẳng định mình 2 Hotline: 0432 99 98 98
5. New sources of energy (A) have been looking (B) for as the number (C) of fossil fuels continues (D) to decrease. B. been looking been looked Những nguồn năng lượng mới đang được tìm kiếm bởi số lượng nhiên liệu hoá thạch tiếp tục giảm sút. 6. Because (A) early baloons were at the mercy of shifting (B), they are (C) not considered a practical means of transportation until the 1850s (D). C. are were Bởi vì khinh khí cầu dựa vào sự di chuyển của gió, nên chúng không được coi là một loại phương tiện thực tế cho đến những năm 1850. 7. A paragraph (A) is a portion of a text consists of one or more sentences related to the same idea. B. consist of consisting of Một đoạn văn là một phần của 1 bài văn mà bao gồm một hoặc nhiều câu có liên quan đến một chủ đề giống nhau. 8. Reminding (A) not to miss the 15:20 train, (B) the manager set out for the station in a hurry. A. Reminding reminded Được nhắc nhở không lỡ chuyến tàu 15:20, người quản lý nhanh chóng sắp xếp cho chuyến tàu. 9. Anna enjoyed to be able (A) to meet (B) several (C) Parliament members during her holiday(d). Cấu trúc: enjoy + Ving: thích làm gì A. to be able being able Anna thích có thể gặp nhiều nghị sĩ trong suốt kì nghỉ của cô ấy. 3. Lỗi sai về sử dụng từ loại - Đáp án gạch chân là từ loại - Cần chú ý động từ phản thân, sự khác biệt giữa cách dùng danh từ, động từ, tính từ, trạng từ. - Chú ý một số V + adj Moon.vn - Học để khẳng định mình 3 Hotline: 0432 99 98 98
Women wear make-up to beautiful themselves. Trước động từ phản thân themselves cần dùng một động từ. chọn C sửa beautiful beautify' Dịch: Phụ nữ trang điểm để làm đẹp bản thân họ. 10. Since poaching (A) is becoming more seriously (B), the government has imposed stricter laws (C) to prevent it (D). B. seriously serious Bởi vì nạn săn bắn càng ngày càng trở nên nghiêm trọng, chính quyền đã đề ra những luật nghiêm khắc hơn để chống lại nó. 11. The longer (A) the children waited (B) in the long queue (C), the more impatiently (D) they became. D. impatiently impatient Những đứa trẻ càng phải đợi lâu trong hàng dài thì chúng càng trở nên kiên nhẫn. 4. Lỗi sai về giới từ/ cụm giới từ - Đáp án gạch chân là giới từ - Cần lưu ý một số cụm giới từ cố định, cách sử dụng động từ + giới từ phù hợp. It is many years for Mount Vesuvius last erupted. Trước một mốc thời gian Mount Vesuvius last erupted (Núi Vesuvius lần cuối tuôn trào) ta dùng since. for dùng trước một khoảng thời gian. chọn C. Sửa for since' Dịch: Đã nhiều năm kể từ khi núi Vesuvius lần cuối tuôn trào. Moon.vn - Học để khẳng định mình 4 Hotline: 0432 99 98 98
12. All the candidates for the scholarship will be equally treated regarding of their age, sex, or nationality. C. regarding regardless Tất cả những thí sinh nhận được học bổng sẽ được đối xử công bằng bất chấp tuổi tác, giới tính hay giới tính. 13. His boss has asked him to respond immediately this fax. Cấu trúc: respond to sth/sb: phản hồi ai, cái gì D. immediately immediately to Ông chủ của anh ấy đã nhắn anh ấy phản hồi cái fax này ngay lập tức. 5. Lỗi sai về cấu trúc mệnh đề/ cấu trúc câu Trường hợp Câu bị động/ trực tiếp, gián tiếp/ đại từ quan hệ Đáp án gạch chân Động từ Câu so sánh Dạng so sánh của tính từ/ trạng từ Mệnh đề quan hệ Đại từ quan hệ Peter is rich, handsome and many people like him. Sau động từ to be dùng tính từ. Trong cấu trúc song song có liên từ thì các từ cần cùng từ loại chọn D Sửa many people like him popular Dịch: Peter giàu có, đẹp trai và được nhiều người yêu thích. 14. There were too many books on the shelves that I didn t know which one to choose. Cấu trúc: so + adj/adv... + that = quá đến nỗi mà B. too so Có quá nhiều sách ở trên giá đến nỗi mà tôi không biết quyển nào để chọn. 6. Lỗi sai về đại từ quan hệ - Đáp án gạch chân là đại từ quan hệ. The man who car was stolen yesterday is my uncle. B. who whose Moon.vn - Học để khẳng định mình 5 Hotline: 0432 99 98 98
Dịch: Người đàn ông mà chiếc ô tô của ông ta bị trộm ngày hôm qua thì là chú của tôi. 16. The science of medicine, which progress has been very rapid lately, is perhaps the most important of all sciences. B. which whose Khoa học y dược mà có tiến trình phát triển nhanh chóng gần đây thì được coi là quan trọng nhất trong các ngành khoa học. II. LỖI SAI NGỮ NGHĨA - Câu đảm bảo đúng ngữ pháp. - Đáp án gạch chận thường là danh từ, từ nối. Susan didn t come to the party with her boyfriend last night in spite of bad weather. Kiểm tra đáp án đúng ngữ pháp. Xét ngữ nghĩa: Susan không tới bữa tiệc với bạn trai tối qua mặc dù thời tiết xấu. sai ở từ nối in spite of because of' Dịch: Susan không tới bữa tiệc với bạn trai tối qua vì thời tiết xấu. 15. In Canada many people speak English although they also came from England many years ago. C. although because Ở Canada nhiều người nói tiếng Anh bởi vì họ cũng đến từ nước Anh nhiều năm trước. Moon.vn - Học để khẳng định mình 6 Hotline: 0432 99 98 98