1 Thông tin chung: Tất cả dữ liệu của đồng hồ và relay trong đường dây được kết nối với modem có thể được đọc và kiểm soát từ xa thông qua việc đọc và theo dõi bù của đồng hồ (bằng cách sử dụng kết nối internet hoặc mạng LAN). Thiết bị có thể đọc, lưu trữ và báo cáo mức tiêu thụ năng lượng tức thời bằng cách lấy dữ liệu đồng hồ. Giá trị công suất tụ điện có thể đạt được thông qua hệ thống bù, có thể thực hiện quy trình kiểm thử, có thể hiển thị đồ thị tăng luồng Các giá trị tiêu thụ hữu dụng, phản kháng được lưu trữ. Các bất thường xảy ra trong dòng điện, điện áp, tỷ lệ phản ứng và các lỗi xảy ra trong hệ thống có thể được phát hiện từ xa. Truyền thông từ xa được thực hiện thông qua đồng hồ phân tích năng lượng (bộ đếm và relay phản ứng) trên www.tenseenerji.com (server) bằng cách sử dụng kết nối internet hoặc mạng LAN. 2 Số Series và địa chỉ Modbus Nếu có tối thiểu 2 thiết bị (Đồng hồ, Relay phản kháng, Đồng hồ phân tích năng lượng,...) để kết nối giao diện RS485, số series và địa chỉ Modbus nên đi kèm với GSM-Modem. Nếu chỉ có một relay phản kháng, không cần thay đổi địa chỉ Modbus. Các đồng hồ có một số series 8 số cố định. Nếu kết nối nhiều hơn một relay phản kháng, cần kiểm tra tất cả địa chỉ Modbus, phải giống nhau. Nếu không, có thể cho tín hiệu sai. 3 Biểu đồ kết nối Cáp Ethernet (2m) Energy Analyzer: Đồng hồ/máy phân tích năng lượng Reactive Controller: Thiết bị điều khiển công suất phản kháng Độ dài tối đa của cáp cho RS485 là 1000 m. Nếu độ dài cáp và số thiết bị tăng, có thể sử dụng điện trở 120 ôm đi kèm thiết bị. Tốc độ kết nối tăng khi độ dài cáp giảm và tốc độ kết nối giảm khi độ dài cáp tăng. Ethernet Modem hỗ trợ tối đa 32 thiết bị. 4 Thông số kỹ thuật: 5 Kích thước: Điện áp hoạt động 85V - 300V AC Tần số hoạt động 50/60Hz. Nhiệt độ hoạt động -20ºC...55ºC Chống tĩnh điện 10kV Độ bền va đập 1500V Công suất hiệu dụng 1VA (hệ thống đang chờ), 6VA (hệ thống đang truyền thông) Hiển thị Power, Active and Link LEDs Đặc điểm kết nối Tối đa 115200bps Truyền thông Modbus Communication (Đồng hồ phân tích năng lượng và Relay phản kháng) RS485 với tối đa 32 devices TCP/IP Communication Protocol Kiểu kết nối Modem với kết nối internet Tốc độ kết nối 10 / 100 Mbps Ethernet Khối lượng <200gr. Cấp độ bảo vệ IP20 Độ cao hoạt động <2000m 1
6 Khởi động thiết bị: 3 bước cài đặt ETH-MOD-T: Bước - 1 Bước - 2 Bước - 3 Cấu hình mạng với ETH-MOD-T Cấu hình cho Internet modem Thêm ETH-MOD-T vào Server Cấu hình mạng với ETH-MOD-T: Cấu hình mạng sẽ dưạ trên thông số cài đặt của thiết bị đọc dữ liệu (đồng hồ, relay phản kháng,...) và xác định mạng LAN (cài đặt địa chỉ IP, subnet, gateway và cổng, nếu có). Cấu hình cho Internet modem: Địa chỉ IP của ETH-MOD-T và số cổng được nhập vào Internet modem. Internet modem cần thiết trong ứng dụng internet dù thuộc về Ethernet modem hay không và để thực hiện các ứng dụng cho Ethernet modem. Thêm ETH-MOD-T vào Server: dữ liệu từ thiết bị đọc sẽ được thêm vào server (http://en.tenseenerji.com) 6.1 Cấu hình mạng với ETH-MOD-T Chạy Eth Config Tool.exe để cấu hình mạng với ETH-MOD-T. Có thể tìm tập tin tại http://en.tenseenerji.com hoặc CD bên trong hộp, đi kèm thiết bị.. Figure-1 Figure-2 Figure-3 Figure-1. 1-) Cấp điện cho ETH-MOD- T từ ngõ vào A1 và A2. Đèn Led Power sẽ sáng. 2-) Một điểm của cáp Ethernet (RJ-45 connector) kết nối với RJ-45 connector của Ethernet modem. Các điểm khác của cáp Ethernet kết nối với Internet modem hoặc thiết bị chuyển mạch. 3-) Khi mạng điện được kích hoạt, đèn led màu xanh (Active LED) dần bật sáng, đèn led vàng nháy trong vài giây. 4-) Máy tính phải được kết nối cùng mạng với Ethernet modem. Ethernet modem với PC máy tính trực tiếp hoặc qua Internet modem/bộ chuyển mạch và Wi-Fi. 5-) Chạy Tense Eth Config Tool.exe 6-) Figure -1 hiển thị. Nhấn nút search (tìm kiếm) trên 7-) Nếu máy tính và Ethernet Modem được kết nối cùng hệ thống mạng, nhấn nút trên thông báo cảnh báo. (Figure-2) 8-) Chương trình tìm Ethernet modem và địa chỉ MAC như Figure-3 9-) Nhập địa chỉ IP của moden, subnet, gateway và cổng vào các ô trống. = 10-) Nhập địa chỉ IP chưa sử dụng cho mạng. 11-) Nếu mạng cục bộ có thiết bị khác sử dụng cổng 5000, cần chọn cổng khác nằm giữa 5001 và 5100. 12-) 1) Nếu truyền thông chỉ được sử dụng cho mạng cục bộ, chọn chế độ hoạt động TCP Server 13-) 1? Nếu sử dụng server http://en.tenseenerji.com cho truyền thông, chọn chế độ hoạt động TCP mixed và nhập địa chỉ IP và số cổng của server. (Figure-5) Lưu ý: 94.73.162.82 là địa chỉ IP của http://en.tenseenerji.com Figure-4 Figure-5 2
Baud Rate: Baud rate là tốc độ truyền thông mà ETH-MOD-T hỗ trợ trên giao thức Modbus. (300, 600, 1200, 2400, 4800, 9600, 19200, 38400, 57600, 115200, 230400 bps) Data Bit: Kích thước của gói dữ liệu (7, 8, 9 bit) Parity: Sử dụng để kiểm tra dữ liệu (bit chẵn, bit lẻ, bit 0) Stop Bit: Bit kết thúc ở cuối gói dữ liệu, cho biết gói dữ liệu đã hoàn thành. (1, 2 bit) Time Out: Chờ thời gian phản hồi tín hiệu, modem gửi yêu cầu. (0-65535 mili giây) Data Size: Giới hạn kích thước dữ liệu đọc (0, 255 byte) Figure-6 Figure-7 14-) Nhập cấu hình truyền thông muốn đọc bằng truyền thông ở tab RS485. Nếu có nhiều hơn một thiết bị trên Ethernet modem, thì baud rate, data bit, stop bit parity, Time out và data size phải giống nhau. 15-) Có thể cài đặt time out (mili giây) và kích thước data tối thiểu (byte) cho thiết bị đọc từ Modbus tại tab RS485 (figure -6) 16-) Có thể cài đặt thời gian hoạt động (Active Time) (mili giây) và Ethernet modem hoạt động ở chế độ TCP, Modem sẽ hoạt động trong khoảng thời gian này. Figure-8 Figure-9 17-) Nhấn nút Save để lưu các cài đặt. Vui lòng không thực hiện bất cứ thao tác nào khác khi đang lưu. (Figure-8) 18-) Kết thúc lưu, cài đặt đã được lưu trên Ethernet modem. 19-) Ethernet modem hoạt động trên mạng cục bộ. Nếu muốn đọc thiết bị tại điểm A và B. Kết nối Ethernet modem với điểm và B. 20-) Nếu muốn khôi phục cài đặt mặc định, nhấn Factory Default. (Figure-9) 21-) Khi nhấn Factory Default, hệ thống hiện thông báo. Nhấn Yes để quay về cài đặt mặc định. 3
6.2 Cấu hình cho Internet Modem 1-) (Hướng dẫn sau được sử dụng cho modem của hãng AirTies. Đối với các modem khác, cách sử dụng có thể khác.) Nhập địa chỉ IP của modem trên trình duyệt web để truy cập cài đặt ADSL của modem để cấu hình cho Internet Modem. (Figure-10) Figure-10 2-) Ví dụ: Địa chỉ IP của figure-10 là 192.168.1.1. Nhập Tên đăng nhập và Password rồi kích OK để vào trang chủ của modem. (Figure-10) Figure-11 3-) Kích vào phần cài đặt IP và DHCP ở tab LAN. Nhập địa chỉ IP và giá trị mặt nạ mạng. 4-) Subnet trên Tense Eth Config sẽ được sử dụng thay vì giá trị mặt nạ mạng ADSL, và Gateway trên Tense Eth Config sẽ được sử dụng thay vì địa chỉ IP của ADSL. Figure-12 4
5-) Kích chuyển tiếp cổng ( port forwarding ) ở tab NAT. Chọn New (Figure-13) Figure-13 6-) Kích New một lần nữa trong cửa sổ mới mở ra (Figure-14). Nhập tên ứng dụng. Ví dụ, nhập Tense Eth1 trong Figure- 14. 7-) Nhập số cổng TCP và UDP giống với số cổng trên Tense Eth Config. Kích Save. (Chọn số cổng giữa 5001 và 5100) Figure-14 8-) Nhập tên ứng dụng. Ví dụ, nhập Tense Eth1 như Figure-15. 9-) Nhập địa chỉ IP sử dụng cho Tense Eth Config cho phần địa chỉ IP mới (new IP address) rồi kích Add. (Figure-15) Figure-15 5
10-) Sau đó, Kích Save ở cuối trang (Figure-16) 11-) Cuối cùng, kích Save rồi kích Exit. (Figure-17) Figure-18 2 Cách sử dụng thiết bị: 1-) Figure-18 hiển thị khi truy cập http://en.tenseenerji.com 2-) Nhập Tên đăng nhập và Password. (Liên hệ Tense để nhận tên đăng nhập và password) 3-) Kích Login để đăng nhập. 4-) Figure-19 hiển thị. 5-) Dữ liệu về ngày, giờ, công suất hiệu dụng/phản kháng, giá trị năng lượng, biểu giá, phần trăm cảm kháng/dung kháng và giá trị nhu cầu, ngày và giờ trên màn hình. (Figure-20) Figure-19 Figure-20 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PRINCIPAL ELEKTRIK Web: https://www.principale.asia/ Email: vn@principalelektrik.com Phone: 0246 254 28 18 ETH-MOD-T BỘ CHUYỂN ĐỔI GIAO THỨC HAI CHIỀU MODBUS ETHERNET 6