FPTS

Tài liệu tương tự
FPTS

CTCP Thế Giới Di Động

FPTS

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

FPTS

BÁO CÁO LẦN ĐẦU MWG

BÁO CÁO CẬP NHẬT TIN TỨC NGÀNH: Dịch vụ cảng biển Ngày 25 tháng 04 năm 2019 CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ HẢI AN (HOSE: HAH) Phạm Thị Mai Chuyên v

FPTS

Ngành Mía Đường BÁO CÁO CẬP NHẬT December 31 th Công ty Cổ phần Mía Đường Thành Thành Công Tây Ninh 12/03/2014 Phạm Lê Duy Nhân Chuyên viên phân tích

TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG (MWG) – CẬP NHẬT

FPTS

CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET Mã CK: VJC Sàn: HSX/Vietnam Ngành: Hàng Không BÁN [-23%] Ngày cập nhật: 05/11/2018 Giá mục tiêu 104,300 VNĐ Giá hiệ

CTCP Thực phẩm Sao Ta

PowerPoint Presentation

Báo cáo cập nhật GAS

báo cáo cập nhật CTCP cao su Phước Hòa_PHR

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

HOSE - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/12/2015 Nguyễn Hoàng Bảo Châu (+84-8) Thôn

CTD

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 13/03/2017 Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá

Thị trường Trung Quốc tiềm năng

ctcp đầu tư và phát triển đô thị khu công nghiệp sông đà cổ phiếu: SJS Sàn: H

5

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 03 năm 2019 Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá (đồng)

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận Hàng tiêu dùng cá nhân Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VND) Giá thị trường (

Microsoft Word - thi trưỚng nợ VN _anh Tuấn s�a__1_

Page1 AAA VN-Index STANLEY BROTHERS (SBSI) CTCP NHỰA AN PHÁT XANH (HSX: AAA) Hóa chất KHUYẾN NGHỊ: MUA Ngày 04/07/2019 Giá hiện tại: VNĐ Giá mụ

PowerPoint Presentation

BÁO CẬP NHẬT- CTCP NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG (NTP) Báo cáo cập nhật 16/10/2017 Khuyến nghị Nắm giữ Giá mục tiêu (VND) Tiềm năng tăng giá 8,64%

COMPANY REPORT Công ty cổ phần Kinh Đô (HSX-KDC) Khuyến nghị: NẮM GIỮ Ngày 28/08/2014 Đồ thị giao dịch Điểm nhấn cơ bản: KDC luôn giữ vị trí dẫn đầu t

Microsoft Word - Vietnam Gap ghenh phia truoc.docx

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 08 năm 2019 FPT KHẢ QUAN Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá

Microsoft Word - thi trưỚng nợ tieng viet _anh tuan sua_

Ngành Kim loại công nghiệp ICB 1750 BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP Quốc Tế Sơn Hà - SHI Các điểm nhấn cơ bản: KHUYÊ N NGHI ĐÂ U TƯ Quan điểm đầu

Microsoft Word - Ban tin lai suat ty gia thang

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 15/03/2017 TCTCP KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD - HOSE) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá

Solar Fire v9

Microsoft Word - thi trưỚng nợ tieng viet

CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT Ngành Bán lẻ AGM Note Tháng 3, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VND) N/a N/a Giá thị trường (28/03/2019) Lợi nhuận kỳ

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THIÊN LONG Lô , đường số 3, KCN Tân Tạo, Q.Bình Tân, Tp.HCM TẬP ĐOÀN VĂN PHÒNG PHẨM SỐ 1 VIỆT NAM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊ

Company report

Báo cáo ngành Ngân hàng

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BÁO CÁO THƯƠNG NIÊN

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT (FPT:HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT 16/04/2019 Nguyễn Anh Tùng Chuyên viên phân tích Doanh thu năm 2018 tăng 17.4% yoy.

CTCP NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG NTP (HNX) BẢN TIN CẬP NHẬT NHANH Ngày 02 tháng 11 năm 2016 CẬP NHẬT KQKD Q VÀ 9T.2016 NTP đã công bố báo cáo tài

Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn Ngành Thủy sản Báo cáo cập nhật Tháng 9, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (09/9/2019) 80

Hoàng Công Tuấn Chuyên viên phân tích T: Trần Bửu Quốc Dịch vụ khách hàng tổ chức (ICS) L

Page1 VN-Index HII x CTCP AN TIẾN INDUSTRIES (HSX: HII) Hóa chất KHUYẾN NGHỊ: MUA Ngày 1/08/2019 Giá hiện tại: VNĐ Giá mục tiêu:

Tập trung cơ cấu và giải quyết nợ xấu, vững bước phát triển.

Định hướng “An toàn, Hiệu quả và Cạnh tranh” trong trung và dài hạn

BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC & TRIỂN VỌNG VĨ MÔ (A) Đã có những dấu hiệu ban đầu cho thấy nền kinh tế được cải thiện 1. Chỉ số PMI HSBC đã vượt 50 vào tháng 11

Khi “Phượng Hoàng” cất cánh

CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

Weekly thoughts Thứ Hai, 16/9/2013 Nhận định chung về nền kinh tế vĩ mô và thị trường chứng khoán Nội dung chính Nhận định thị trường Thời điểm này kh

Số tháng 12 năm 2016 Ths. Hoàng Công Tuấn Trưởng bộ phận kinh tế vĩ mô T: E: Trương Hoa Minh Institutional Client

QUAN TRỌNG LÀ BỀN VỮNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

Ngành Xây dựng Báo cáo cập nhật Q2/ tháng 05, 2015 Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam Mã giao dịch: VNE Reuters: VNE.HM Bloomberg: VNE

Vol m Việt Nam MUA (không thay đổi) Consensus ratings*: Mua 5 Giữ 1 Bán 0 Giá hiện tại: VND Giá mục tiêu: VND Giá mục tiêu cũ: VND T

Microsoft Word - PET_BriefUpdate _20Aug_vi.docx

PowerPoint Presentation

CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ PHÚ YÊN HÙNG VƯƠNG, PHƯỜNG 5, TP TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ĐIỆN THOẠI: (0257) FAX: (0257)

ctcp đầu tư và phát triển đô thị khu công nghiệp sông đà cổ phiếu: SJS Sàn: H

KT01009_NguyenVanHai4C.docx

MÃ CHỨNG KHOÁN : TCR CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP GỐM SỨ TAICERA TAICERA ENTERPRISE COMPANY 大同奈陶瓷工業股份公司 TÀI LIỆU ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2014 A

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 23/05/2017 CTCP ĐÁ THẠCH ANH CAO CẤP VCS (HNX: VCS) Khuyến nghị: MUA Thông tin cổ phiếu Giá cổ phiếu

Công ty CP Cơ Điện Lạnh (REE HOSE) Ngành: Điện và thiết bị điện Ngày: 31/07/2018 Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh HOSE - REE Ngành: Sản xuất điện và thiết

Phụ lục số II

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 ĐẦU TƯ HIỆN TẠI HOẠCH ĐỊNH TƯƠNG LAI

CTCP Sợi Thế Kỷ

BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẢNG ĐÌNH VŨ Mã chứng khoán: DVP [HOSE] ĐINH THỊ HƯƠNG LÝ Chuyên viên phân tích

CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG AN GIANG 2018 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG AN GIANG 1

Microsoft Word - PVT_Update_Vie.docx

Báo cáo cập nhật 17/04/2017 Đánh giá TĂNG TỶ TRỌNG HOSE: KDH Bất Động Sản Giá thị trường (VND) 24,800 Giá mục tiêu (VND) Tỷ lệ tăng giá bình qu

PowerPoint Presentation

BẢN TIN IR QUÝ 1/2019 Nhìn về năm 2019 và các năm tiếp theo, HĐQT và toàn thể cán bộ nhân viên công ty luôn tỉnh thức để sáng tạo không ngừng, vượt tr

HSX - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/08/2016 Nguyễn Văn Sơn 46,600 VNĐ 29,400 VNĐ (+84-4) Ext: 55

NĂM TINH THẦN THÉP BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

Microsoft Word - BAO CAO THUONG NIEN 2017-年報

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN I Giấy chứng nhận ĐKKD số do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20 tháng 7 năm 2005, đăng ký thay

TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2018 Ngày 26 tháng 04 năm 2019

TCT Phát triển Đô thị Kinh Bắc _ CTCP

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TẠI CTCP ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CỬU LONG KHUYẾN CÁO CÁC

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT PHÁT

Báo cáo phân tích Cổ phiếu VNM (27/01/2016) Báo cáo lần đầu CTCP Sữa Việt Nam Khuyến nghị: Mua Khuyến nghị: Giá kỳ vọng (VND): Giá thị trường (26/01/2

Đỗ Thị Mai Hương Chuyên viên tư vấn đầu tư Tel: (028) Ext: 8958 Biến động giá cổ phiếu DHC và VN-Index (từ 0

CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH NGÀY Ngày: 03/03/2017 CHỈ SỐ Mới nhất Thay đổi % Tăng/giảm KLGD (tr) P/E P/B VN-index /

02-03.Menu

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấ

BÁO CÁO LẦN ĐẦU VIB

% Thay đổi giá trong 1 năm CTCP HOÀNG ANH GIA LAI (HAG) Ngày 27 tháng 4 năm 2015 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (24/04/2015) VND Giá tr

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ IDICO

(84.28) CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU BẾN THÀNH (84.28) BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BRC CÔNG TY

Báo cáo công ty Hàng gia dụng Tháng Năm, 2019 CTCP CHẾ BIẾN GỖ ĐỨC THÀNH (HSX: GDT) Cổ phiếu giá trị trong ngành hàng gia dụng Chặng đường dài để phát

VEAM Corp (VEA) [PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG -3,0%] Cập nhật Ngành: Ôtô F 2020F 2021F Ngày báo cáo: 25/06/2019 Tăng trưởng DT 7,8% -15,0% 5,0% 5,0% Gi

IN ALLIANCE WITH Báo cáo Niêm yết TỔNG CTCP BƯU CHÍNH VIETTEL (VTP) Giá niêm yết Giá mục tiêu Tỷ suất cổ tức Khuyến nghị Ngành VND VND ,

Ngành Hàng không Báo cáo cập nhật Tháng 9, 2019 Khuyến nghị NEUTRAL Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (16/9/2019) Lợi nhuận kỳ vọng 9,5%

Bản ghi:

BÁO CÁO CẬP NHẬT TIN TỨC NGÀNH: BÁN LẺ Ngày 02 tháng 04 năm 2019 u CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG () Trần Hà Sơn Chuyên viên tư vấn đầu tư Email: sonth2@fpts.com.vn Tel: (84.28) 6290 8686 - Ext: 8508 20% 15% 10% 5% 0% 27/03/2018 27/06/2018 27/09/2018 27/12/2018 27/03/2019-5% -1% -10% -15% -20% -25% -30% Thông tin giao dịch ngày 02/04/2019 Giá hiện tại (đồng/cp) 84.100 Giá cao nhất 52 tuần (đồng/cp) 103.000 Giá thấp nhất 52 tuần (đồng/cp) 72.800 Số lượng CP niêm yết (cp) 443.496.178 Số lượng CP lưu hành (cp) 442.938.986 KLGD bình quân (cp/phiên) 680.000 Vốn hóa (tỷ đồng) 37.565 EPS trailing 6.500 P/E trailing 13,1 Tổng quan doanh nghiệp Tên Biến động giá cổ phiếu MWG và VNINDEX Địa chỉ Doanh thu chính Chi phí chính Lợi thế cạnh tranh Rủi ro chính MWG VNINDEX Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới Di động Số 222 Yersin, P. Phú Cường, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương Kinh doanh bán lẻ điện thoại, điện máy, thực phẩm tiêu dùng Giá vốn hàng hóa đầu vào -17% Hệ thống phân phối rộng khắp, dẫn đầu thị phần bán lẻ điện thoại và điện máy Hàng tồn kho, cạnh tranh với E- commerce Triển vọng tăng trưởng đến từ Bách Hóa Xanh 1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2018 Năm 2018 đánh dấu một năm tiếp tục thành công của MWG khi giữ vững vị thế nhà bán lẻ số một Việt Nam. Kết quả, MWG ghi nhận mức doanh thu và lợi nhuận sau thuế (LNST) hợp nhất, lần lượt đạt 86.516 tỷ đồng (+30,4% YoY) và 2.880 tỷ đồng (+30,5% YoY): (1) Doanh thu tăng trưởng mạnh từ các sản phẩm kinh doanh chính của công ty và đều đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn nhiều so với trung bình ngành. Trong đó doanh thu đến từ điện thoại tăng 16%, thiết bị điện tử tăng 58%, điện lạnh tăng 64% và đồ gia dụng tăng 80% so với cùng kỳ; (2) MWG tiếp tục phát triển chuỗi cửa hàng bán lẻ từ 1.997 lên 2.187 cửa hàng, tốc độ tăng trưởng doanh thu trên mỗi cửa hàng đạt 3,7% (Thế Giới Di Động) và 34,7% (Điện Máy Xanh); (3) Biên lợi nhuận gộp cải thiện trong khi biên LNST giữ nguyên. Biên lợi nhuận gộp của MWG năm 2018 đạt 17,7% cao hơn so với năm 2017 là 16,8%. Tuy nhiên, tỉ lệ chi phí bán hàng/doanh thu tăng cao hơn từ 10,6% lên 11,2% khiến cho biên lợi nhuận sau thuế giữ nguyên đạt 3,3%. 2. KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2019 MWG đặt kế hoạch kinh doanh 2019 tiếp tục tăng trưởng với doanh thu và LNST lần lượt là 108.468 tỷ đồng (+25% YoY) và 3.571 tỷ đồng (+24% YoY). Công ty dự kiến sẽ chi trả cổ tức năm 2018 cho cổ đông hiện hữu bằng tiền 1.500 đồng/cổ phiếu. Chúng tôi ước tính kết quả kinh doanh 2019 của MWG doanh thu đạt 103.193 tỷ đồng (95% kế hoạch) và LNST đạt 3.453 tỷ đồng (97% kế hoạch). 3. LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ Luận điểm đầu tư: (1) Mảng bán lẻ điện thoại có dấu hiệu bão hòa; (2) Chuỗi Điện Máy Xanh (ĐMX) tiếp tục là động lực tăng trưởng chính; (3) tiềm năng tăng trưởng trong tương lai nhờ Bách Hóa Xanh (BHX) khi chuỗi dự kiến đạt điểm hòa vốn cuối 2019; (4) lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong việc vận hành chuỗi bán lẻ. Rủi ro và các yếu tố cần theo dõi: (1) Rủi ro về sự suy thoái của nền kinh tế; (2) Rủi ro về hàng tồn kho; (3) Rủi ro cạnh tranh bởi E- commerce; (4) Rủi ro pha loãng của cổ phiếu khi phát hành ESOP. Mặc dù cổ phiếu đang được giao dịch ở mức P/E trailing là 13,1 thấp hơn trung bình ngành (P/E 16,7), chúng tôi vẫn đưa ra khuyến nghị THEO DÕI đối với MWG ở thời điểm hiện tại. Lí do là mảng bán lẻ điện thoại (chiếm 53% doanh thu) hiện đang có dấu hiệu bão hòa trong khi động lực tăng trưởng trong những năm tiếp theo là mảng bán lẻ thực phẩm tươi sống và hàng tiêu dùng hiện vẫn có doanh thu chưa đáng kể và đang chịu lỗ, việc mở rộng trong tương lai còn nhiều thách thức. Vì vậy nhà đầu tư cần theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh của chuỗi BHX, nếu kết quả đúng kế hoạch của công ty thì có thể xem xét mua vào khi MWG về mức giá khoảng 78.000 đồng/cp tương đương mức P/E fwd khoảng 10,x.

TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP Lịch sử hình thành Công ty TNHH Thế Giới Di Động thành lập vào tháng 03/2004. Lĩnh vực hoạt động chính: bán lẻ điện thoại, điện máy, phụ kiện và hàng tiêu dùng. Năm 2007 chuyển thành công ty cổ phần và tiếp nhận vốn đầu tư của quỹ Mekong Capital. Năm 2017 Thế Giới Di Động chiếm 32,6% thị phần mảng bán lẻ mặt hàng công nghệ (ICT), chiếm lĩnh vị trí dẫn đầu thị trường. Cuối năm 2018, công ty có 1.032 cửa hàng Thế Giới Di Động, 750 cửa hàng Điện Máy Xanh và 405 cửa hàng Bách Hóa Xanh. Tại mức giá đóng cửa ngày 02/04/2019 là 84.100 đồng, vốn hóa thị trường của MWG đạt 37.565 tỷ đồng. Vốn điều lệ của MWG đã tăng gấp 7 lần lên 4.431 tỷ đồng tính từ lúc niêm yết. Bảng 1: Danh sách công ty con Tên Địa chỉ Hoạt động kinh doanh Tỉ lệ vốn góp Công ty Cổ phần Thế Giới Di Động Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Thương mại sản phẩm điện tử 99,95% Công ty Cổ phần Thương mại Bách Thành phố Hồ Chí Minh, Hóa Xanh Việt Nam Thương mại thực phẩm 99,95% Công ty Cổ phần Thế Giới Số Trần Thành phố Hà Nội, Việt Anh Nam Thương mại sản phẩm điện tử - Công ty TNHH MTV Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, Thông tin Thế Giới Di Động Việt Nam Công nghệ thông tin 100% MWG (Cambodia) Co., Ltd Phnom Penh, Campuchia Thương mại sản phẩm điện tử 99,95% Biểu đồ 1: Cơ cấu cổ đông Thế Giới Di Động tại ngày 31/03/2019 Nguyễn Đức Tài 14,12% Trần Lê Quân 58,77% 9,42% 10,20% 3,95% 3,54% Trần Huy Thanh Tùng Điêu Chính Hải Triều Dragon Capital Khác Cổ đông lớn nhất của MWG hiện nay là ông Nguyễn Đức Tài, chủ tịch HĐQT, với tỉ lệ nắm giữ là 14,12%. Tổng số cổ phần cổ đông sáng lập nắm giữ là 31,03%, nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ 49%. Trong đó, quỹ Dragon Capital nắm giữ 10,2%. www.fpts.com.vn Bloomberg FPTS <GO> 2

cửa hàng HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MWG hoạt động kinh doanh chính ở 3 mảng: (1) Mảng bán lẻ nhóm sản phẩm điện thoại và các thiết bị di động với chuỗi Thế Giới Di Động; (2) Mảng bán lẻ nhóm sản phẩm điện máy với chuỗi Điện Máy Xanh; (3) Mảng bán lẻ thực phẩm tươi sống và hàng tiêu dùng (FMCGs) với chuỗi Bách Hóa Xanh. Biểu đồ 2: Cơ cấu doanh thu theo ngành hàng Biểu đồ 3: Cơ cấu doanh thu theo chuỗi 5% 5% 5% 40% 37% 53% 55% Nhóm sản phẩm điện thoại Nhóm sản phẩm điện máy Nhóm thực phẩm tươi sống và FMCGs Khác Thế Giới Di Động Điện Máy Xanh Bách Hóa Xanh Mặc dù chuỗi Thế Giới Di Động (TGDĐ) chỉ chiếm 40% cơ cấu doanh thu theo chuỗi nhưng nhóm sản phẩm điện thoại chiếm đến 53% cơ cấu doanh thu theo ngành hàng. Nguyên nhân đến từ việc công ty thực hiện bán các sản phẩm điện thoại ở chuỗi ĐMX từ 2017, do đó doanh thu của mảng này được ghi nhận ở cả TGDĐ và ĐMX. 1. Mảng bán lẻ điện thoại và các thiết bị di động chuỗi Thế Giới Di Động Mảng bán lẻ điện thoại và các thiết bị di động đem lại nguồn doanh thu lớn nhất cho MWG, chiếm 53% tỷ trọng. Cuối năm 2018, chuỗi TGDĐ tiếp tục khẳng định vị thế đầu ngành với 1.032 cửa hàng trên toàn quốc, chiếm 45% thị phần bán lẻ điện thoại. Các cửa hàng có diện tích từ 100-200 m 2 chuyên bán lẻ các sản phẩm kỹ thuật số bao gồm điện thoại di động, máy tính bảng, laptop và phụ kiện, sim số, dịch vụ mạng Biểu đồ 4: Thị phần bán lẻ điện thoại của các kênh bán lẻ (2018) Biểu đồ 5: So sánh số cửa hàng của TGDĐ với đối thủ (2018) Các chuỗi khác 10% Viễn Thông A 10% Cửa hàng nhỏ lẻ 18% FPTshop 17% Thế giới di động 45% 1.200 1.000 800 600 400 200-1.032 Thế giới di động 547 FPTshop 188 Viễn Thông A 302 Viettel Store 28 18 Cell phone S Hnam Mobile www.fpts.com.vn Bloomberg FPTS <GO> 3

Feb-17 Mar-17 Apr-17 May-17 Jun-17 Jul-17 Aug-17 Sep-17 Oct-17 Nov-17 Dec-17 Jan-18 Feb-18 Mar-18 Apr-18 May-18 Jun-18 Jul-18 Aug-18 Sep-18 Oct-18 Nov-18 Dec-18 Cửa hàng Tỷ đồng cửa hàng 2. Mảng bán lẻ nhóm sản phẩm điện máy chuỗi Điện Máy Xanh Doanh thu mảng bán lẻ nhóm sản phẩm điện máy đứng thứ hai, chiếm tỉ trọng 37%. Tổng số cửa hàng ĐMX tính đến cuối năm 2018 là 750, dẫn đầu thị trường bán lẻ điện máy với 35% thị phần. Mỗi cửa hàng ĐMX tiêu chuẩn có diện tích 800-1.000 m 2, ĐMX mini diện tích 350-500 m 2 kinh doanh chủ yếu các sản phẩm điện gia dụng và kỹ thuật số như: Tivi, tủ lạnh, máy lạnh, máy giặt, lò vi sóng, đồ gia dụng Ngoài ra, còn bán cả những sản phẩm điện thoại di động và các thiết bị di động. Biểu đồ 6: Thị phần bán lẻ điện máy của các kênh bán lẻ (2018) Biểu đồ 7: So sánh số cửa hàng của ĐMX với đối thủ (2018) Cửa hàng nhỏ lẻ 35% Điện máy xanh 35% 800 600 750 400 Các chuỗi khác 15% Điện máy chợ lớn 6% Nguyễn Kim 9% 200 0 Điện máy xanh 46 51 56 33 Nguyễn Kim Điện máy chợ lớn Mediamart Vinpro 3. Mảng bán lẻ thực phẩm tươi sống và hàng tiêu dùng chuỗi Bách Hóa Xanh Chuỗi được đưa vào thử nghiệm trong 2015-2016 và chính thức được mở rộng trong khu vực TP.HCM và các tỉnh lân cận với 405 cửa hàng cuối năm 2018. Doanh thu của BHX đạt 4.270 tỷ đồng, chiếm tỉ trọng 5%.Doanh thu của chuỗi BHX đạt 4.270 tỷ đồng, chiếm tỉ trọng 5%. BHX là mô hình bán lẻ hàng thực phẩm tươi sống và hàng tiêu dùng (FMCGs), được mở ở các trục đường chính và chợ truyền thống nhằm cạnh tranh trực tiếp với những cửa hàng tạp hóa và chợ trong thành phố và các khu vực lân cận như Long An, Bình Dương, Đồng Nai. Cửa hàng BHX tiêu chuẩn với diện tích 160-180 m 2, có khoảng 2.000 mặt hàng, đạt 500 lượt giao dịch/ngày với doanh thu từ 1 đến 1,2 tỷ đồng/cửa hàng/tháng. Cửa hàng BHX lớn với diện tích hơn 300 m 2, có khoảng 3.000 mặt hàng, đạt trên 1.000 lượt giao dịch/ngày với doanh thu khoảng 3 tỷ đồng/cửa hàng/tháng. Biểu đồ 8 : Số lượng cửa hàng Bách Hóa Xanh và doanh thu bình quân/cửa hàng (giai đoạn 2017-2018) 500 1,6 400 300 200 100 1,2 0,8 0,4 0 0,0 Số cửa hàng Doanh thu/cửa hàng www.fpts.com.vn Bloomberg FPTS <GO> 4

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG & KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2018 Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của MWG năm 2018 Tỷ đồng 2017 2018 %yoy Các tỉ lệ biên 2017 2018 Doanh thu thuần 66.352 86.516 30,4% Tỉ suất lợi nhuận gộp 16,8% 17,7% Thế Giới Di Động 34.708 34.607-0,3% Chi phí bán hàng/doanh thu 10,6% 11,2% Điện Máy Xanh 30.245 47.584 57,3% Chi phí QLDN/Doanh thu 2,0% -2,0% Bách Hóa Xanh 1.399 4.272 208% Tỉ suất lợi nhuận sau thuế 3,3% 3,3% Lợi nhuận gộp 11.141 15.292 37% Tỷ đồng Doanh thu LNST Chi phí bán hàng 7.017 9.659 38% Thực hiện 86.516 2.882 Chi phí quản lý 1.346 1.761 31% Kế hoạch 86.390 2.603 EBIT 2.778 3.870 39% % Thực hiện/kế hoạch 100% 111% Doanh thu tài chính 250 342 37% Các kết quả phi tài chính Số cửa hàng Số cửa hàng mới phát triển Chi phí tài chính 233 436 87% Thế Giới Di Động 1.032-40 Chi phí lãi vay - - Điện Máy Xanh 750 108 Lợi nhuận khác 14 12-12% Bách Hóa Xanh 405 122 Lợi nhuận trước thuế 2.809 3.788 35% Lợi nhuận sau thuế 2.206 2.882 31% EPS 6.811 6.497-4,7% Năm 2018 tiếp tục là một năm thành công của Thế Giới Di Động với kết quả kinh doanh tăng trưởng mạnh nhờ tình hình HĐKD tích cực từ chuỗi Điện Máy Xanh. Doanh thu thuần hợp nhất của MWG đạt 86.516 tỷ đồng (+30,4% YoY) và LNST thuộc công ty mẹ đạt 2.880 tỷ đồng (+30,5% YoY). Doanh thu online tăng trưởng mạnh (+116% YoY) đạt 12.350 tỷ đồng, đóng góp 14,3% trong tổng doanh thu của MWG. Doanh thu đến từ chuỗi Thế Giới Di Động lần đầu tiên suy giảm, ghi nhận 34.708 tỷ, giảm nhẹ 0,3% so với 2017. Nguyên nhân đến từ: Mảng bản lẻ điện thoại có dấu hiệu bão hòa, do đó công ty không mở thêm cửa hàng mới và đóng cửa một số cửa hàng không hiệu quả. Chuyển đổi một số cửa hàng TGDĐ thành ĐMX và ĐMX mini. Mặc dù doanh thu đến từ chuỗi tăng trưởng âm nhưng doanh thu của ngành hàng điện thoại vẫn ghi nhận mức tăng trưởng tốt đạt 16%, cao hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng ngành là 1% (bảng 6). Doanh thu bình quân trên cửa hàng đạt 2,79 tỷ đồng/tháng, tăng 3,7% so với 2017. Doanh thu đến từ chuỗi Điện Máy Xanh tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao. Năm 2018, chuỗi Điện Máy Xanh đạt doanh thu 47.584 tỷ đồng (+57,3% YoY). Tỉ trọng doanh thu của Điện Máy Xanh trên tổng doanh thu tăng mạnh từ 45,5% năm 2017 lên 55% trong 2018. Kết quả kinh doanh tích cực này đến từ việc: Chuỗi ĐMX cuối 2018 có 750 cửa hàng, tăng 108 cửa hàng so với cuối 2017 do: (1) Mở mới cửa hàng ĐMX/ĐMX mini; (2) chuyển đổi từ một số cửa hàng TGDĐ sang ĐMX/ĐMX mini và (3) hoàn tất mua lại chuỗi điện máy Trần Anh. Việc chuyển đổi này đã giúp các cửa hàng tăng trưởng doanh thu trung bình 50% so với trước khi chuyển đổi. www.fpts.com.vn Bloomberg FPTS <GO> 5

tỷ đồng tỷ đồng Trong quý 4/2018, MWG đã bắt đầu thử nghiệm việc thay đổi cách sắp xếp tại cửa hàng ĐMX mini để tối ưu hoá số lượng và diện tích trưng bày sản phẩm. Giải pháp này giúp doanh thu tăng trưởng, cụ thể doanh thu bình quân trên cửa hàng đạt 5,29 tỷ đồng/tháng, tăng 34,7% so với 2017 trong khi chi phí thuê mặt bằng và các chi phí vận hành khác hầu như không thay đổi. Kết quả kinh doanh của chuỗi Bách Hóa Xanh ghi nhận những dấu hiệu tích cực. Doanh thu đạt 4.272 tỷ đồng (+208% YoY). Nguyên nhân đến từ: Chuỗi BHX cuối 2018 có 405 cửa hàng, tăng 122 cửa hàng so với cuối 2017. Thay đổi chiến lược mở rộng: (1) chọn mặt bằng cho các cửa hàng mở mới nằm ở các trục đường đông đúc hơn; (2) đa dạng hoá danh mục sản phẩm và chuẩn hoá mô hình thịt tươi cá lội và (3) thử nghiệm mở cửa hàng quy mô lớn (300 m 2 ) và mở rộng đi các tỉnh lân cận. Doanh thu bình quân trên cửa hàng đạt 890 triệu đồng/tháng, tăng 217% so với 2017. Tháng 12/2018, doanh thu bình quân trên cửa hàng đã tăng lên 1,35 tỷ đồng. Biên lợi nhuận gộp năm 2018 của MWG tăng đến từ việc cải thiện biên lợi nhuận từ hai chuỗi TGDĐ và ĐMX. Biên lợi nhuận gộp của hai chuỗi TGDĐ và ĐMX tăng từ mức 16,9% của năm 2017 lên 17,8% năm 2018. Nguyên nhân đến từ: (1) MWG tiếp tục gia tăng thị phần và với vị thế dẫn đầu thị trường bán lẻ mặt hàng điện tử công nghệ khiến cho công ty có được chính sách giá đầu vào tốt hơn; (2) việc thực hiện chuyển đổi các cửa hàng TGDĐ và ĐMX mini thành ĐMX tiêu chuẩn giúp tiết giảm chi phí, tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh. Trong khi đó, biên lợi nhuận gộp của chuỗi BHX cải thiện từ 11,9% năm 2017 lên 15,8% năm 2018. Biên lợi nhuận sau thuế tiếp tục duy trì ở mức 3,3%. Mặc dù biên gộp được cải thiện nhưng tỉ lệ chi phí bán hàng/doanh thu là 11,2% tăng so với mức 10,6% của năm 2017 và chi phí tài chính tăng mạnh 87% do MWG tăng vay nợ. Biểu đồ 9: Lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận gộp của MWG giai đoạn 2014-2018 Biểu đồ 10: Biên lợi nhuận gộp từng mảng của MWG giai đoạn 2016-2018 20.000 16.000 12.000 8.000 15,2% 15,5% 16,2% 7.214 17,7% 16,8% 15.292 11.141 18,0% 17,0% 16,0% 15,0% 16.000 12.000 8.000 16,2% 10,0% 16,9% 11,9% 17,8% 15,8% 20,0% 16,0% 12,0% 8,0% 4.000 2.396 3.922 14,0% 4.000 4,0% - 13,0% 2014 2015 2016 2017 2018 Lợi nhuận gộp Biên lợi nhuận gộp - 2016 2017 2018 LNG (TGDĐ + ĐMX) LNG (BHX) Biên LNG (TGDĐ + ĐMX) Biên LNG (BHX) 0,0% Tốc độ mở chuỗi cửa hàng tăng khiến cho hàng tồn kho tiếp tục gia tăng: Tổng tài sản của Công ty đạt 28.120 tỷ đồng, tăng 5.317 tỷ đồng so với đầu năm. Trong đó. hàng tồn kho chiếm tỉ trọng lớn nhất khoảng 62% tổng tài sản đạt 17.446 tỷ đồng, tăng 5.396 tỷ đồng so với đầu năm. Nguyên nhân là do công ty tiếp tục mở rộng thêm chuỗi ĐMX và BHX. Bên cạnh đó, quý 1/2019 là mùa cao điểm bán hàng nên công ty gia tăng tích trữ. Vòng quay hàng tồn kho tiếp tục xu hướng giảm trong giai đoạn 2014-2018. Dòng tiền CFO bắt đầu dương kể từ 2017 khi công ty giảm tốc độ mở mới chuỗi TGDĐ và ĐMX. Trong khi dòng tiền CFI tiếp tục âm hơn 2.344 tỷ do (1) công ty bắt đầu mở rộng chuỗi BHX và (2) MWG thực hiện thâu tóm chuỗi Trần Anh với số tiền hơn 828 tỷ đồng. www.fpts.com.vn Bloomberg FPTS <GO> 6

Biểu đồ 11: Tồn kho và vòng quay hàng tồn kho của MWG 2014-2018 Biểu đồ 12: Dòng tiền của MWG 2014-2018 tỷ đồng 20.000 16.000 12.000 8.000 4.000 7,7 2.195 6,0 4.932 5,2 9.370 Số vòng quay 17.446 10,0 8,0 12.050 6,0 5,2 4,8 4,0 2,0 tỷ đồng 3.000 2.000 1.000 0 2.664 2.516 2.261 1.871 1.430 422 100 117 2014 2015 2016 2017 2018 0 2014 2015 2016 2017 2018 Axis Title Tồn kho Vòng quay hàng tồn kho 0,0 (1.000) (2.000) (3.000) (308) (641) (587) (658) (1.276) (2.120) CFO CFI CFF (2.344) Với kết quả đạt được năm 2018, Thế Giới Di Động quyết định thực hiện chính sách phân phối lợi nhuận năm 2018 trả cổ tức tiền mặt cho cổ đông hiện hữu 1.500 đồng/cổ phiếu, phần còn lại MWG giữ lại để tái đầu tư vào hoạt động kinh doanh. www.fpts.com.vn Bloomberg FPTS <GO> 7

KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2019 Bảng 3: Kế hoạch kinh doanh năm 2019 của MWG Tỷ đồng Kế hoạch 2019 Thực hiện 2018 KH 2019/TH 2018 Doanh thu 108.468 86.516 25% Lợi nhuận sau thuế 3.571 2.880 24% Số lượng cửa hàng 2.600 2.187 18,8% MWG đặt kế hoạch tổng doanh thu thuần năm 2019 đặt 108.468 tỷ đồng (+25% YoY) và LNST đạt 3.571 tỷ đồng (+24% YoY). Kết quả kinh doanh 2 tháng đầu năm 2019: doanh thu thuần của MWG đạt 17.396 (+5% YoY) và LNST đạt 729 (+20% YoY). Hoàn thành 16% kế hoạch doanh thu và 20% kế hoạch LNST năm 2019. Trong đó, doanh thu chuỗi TGDĐ đạt 5.900 tỷ đồng (-11,2% YoY), chuỗi ĐMX đạt 10.461 tỷ đồng (+18,4 YoY) và BHX đạt 1.015 tỷ đồng (+66,4% YoY) Theo đánh giá của chúng tôi, MWG có thể hoàn thành 95% kế hoạch doanh thu và 97% kế hoạch LNST. Bảng 4: Dự phóng kết quả kinh doanh năm 2019 Về doanh thu: Tỷ đồng 2018 2019 %yoy %KH Doanh thu thuần 86.516 103.193 19,3% 95% Thế Giới Di Động 34.607 33.742-2,5% Điện Máy Xanh 47.584 60.908 28,0% Bách Hóa Xanh 4.272 8.544 100,0% Lợi nhuận gộp 15.292 18.265 19,4% Chi phí bán hàng 9.659 11.558 19,7% Chi phí quản lý 1.761 2.064 17,2% EBIT 3.870 4.644 20,0% Doanh thu tài chính 342 345 0,9% Chi phí tài chính 436 450 3,2% Chi phí lãi vay - - Lợi nhuận khác 12 - Lợi nhuận trước thuế 3.788 4.539 19,8% Lợi nhuận sau thuế 2.882 3.453 19,8% 97% EPS 6.497 7.750 19,3% Chuỗi Thế Giới Di Động: GFK dự báo tốc độ tăng trưởng thị trường bán lẻ điện thoại khoảng 1% trong 2019. Do đó, công ty sẽ không mở thêm cửa hàng và còn chuyển đổi 35 cửa hàng thành ĐMX. Số cửa hàng cuối 2019 của chuỗi TGDĐ dự phóng còn 997 (-3,4% YoY). Tăng trưởng doanh thu cửa hàng hiện hữu (SSSG) khoảng 1%. Chúng tôi ước tính doanh thu từ chuỗi này có tốc độ tăng trưởng -2,5% trong 2019 (so với -0,3% trong 2018). Tương đương với doanh thu khoảng 33.742 tỷ đồng. www.fpts.com.vn Bloomberg FPTS <GO> 8

Chuỗi Điện Máy Xanh: GFK dự báo tốc độ tăng trưởng thị trường bán lẻ nhóm sản phẩm điện máy tiếp tục duy trì ở mức 10-11%. Dự kiến năm 2019, công ty sẽ mở mới và chuyển đổi khoảng 150 cửa hàng ĐMX (+20% YoY). Thị phần mảng bán lẻ điện máy năm 2018 là 35%, do đó vẫn còn dư địa để công ty gia tăng thêm thị phần. Với giả định tăng trưởng doanh thu cửa hàng hiện hữu (SSSG) khoảng 10%, Chúng tôi ước tính doanh thu từ ĐMX sẽ tăng trưởng 28% trong 2019 tương đương với doanh thu khoảng 60.908 tỷ đồng. Chuỗi Bách Hóa Xanh: doanh thu/cửa hàng của BHX dần được cải thiện đạt khoảng 1,2 tỷ đồng/cửa hàng/tháng. Với kế hoạch mở 700 cửa hàng tại thời điểm cuối năm 2019 và kì vọng SSSG đạt 10% so với cùng kỳ, chúng tôi dự phóng doanh thu của BHX trong 2019 đạt khoảng 8.544 tỷ đồng (+100% YoY). Về lợi nhuận: Chúng tôi ước tính biên lợi nhuận gộp giữ nguyên 17,7% trong năm 2019. Tỉ lệ chi phí QLDN và chi phí bán hàng/doanh thu thuần tiếp tục duy trì lần lượt 2% và 11,2%. Chi phí tài chính tăng nhẹ khoảng 3,2% do công ty gia tăng nợ vay trong 2018. Chúng tôi ước tính biên LNST của MWG sẽ cải thiện từ 3,30% lên 3,34%. LNST ước đạt 3.453 tỷ đồng (+19,8% YoY), hoàn thành 97% kế hoạch năm. ĐÁNH GIÁ TRIỂN VỌNG VÀ QUAN ĐIỂM ĐẦU TƯ Mảng bán lẻ điện thoại và các thiết bi di động có dấu hiệu bão hòa. Theo báo cáo của GFK (2018), doanh thu ở nhóm sản phẩm điện thoại di động ở Việt Nam đạt 101.312 tỷ, tăng trưởng 1% (bảng 6), thấp hơn mức tăng trưởng 4% của năm 2017. Nguyên nhân do tỉ lệ thâm nhập của điện thoại thông minh đã đạt khoảng 84% kể từ 2017, Trong khi đó, mảng bán lẻ nhóm hàng điện thoại di động chiếm 53% tỷ trọng doanh thu của MWG sẽ gây áp lực lớn đối với tốc độ tăng trưởng của công ty. Điện Máy Xanh sẽ tiếp tục là yếu tố thúc đẩy tăng trưởng trong năm 2019. Theo Euromonitor, doanh thu ngành bán lẻ điện tử tiêu dùng được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng kép 10-10,5% giai đoạn 2018-2023 do: (1) Thu nhập khả dụng của người dân tăng tạo nên triển vọng mạnh về nhu cầu đối với ngành hàng điện tử tiêu dùng trong trung hạn; (2) tỉ lệ thâm nhập của điện tử tiêu dùng còn thấp (đối với TV là 51%, máy lạnh là 33%, máy giặt là 30%) và (3) sự tiếp cận dễ dàng các kênh tài chính tiêu dùng khiến người dân tăng chi tiêu mua sắm. Bên cạnh đó, MWG sẽ tiếp tục thực hiện chiến lược tăng trưởng đối với chuỗi ĐMX bằng cách mở mới và chuyển đổi mô hình (khoảng 150 cửa hàng trong 2019) và tiếp tục gia tăng thị phần lên 40% đến năm 2020. Mảng bán lẻ thực phẩm tươi sống và hàng tiêu dùng sẽ là động lực tăng trưởng mới của MWG trong những năm tiếp theo. Chúng tôi đánh giá cao tiềm năng của mảng bán lẻ này của MWG dựa trên: (1) Mảng có quy mô lớn hơn rất nhiều so với mảng điện tử công nghệ với tổng doanh thu đạt 1,58 triệu tỷ đồng (bảng 8); (2) kênh bán lẻ truyền thống chiếm 94,3% trong khi kênh hiện đại chỉ mới chiếm 5,7%. Vì vậy, dư địa phát triển cho BHX còn rất lớn và (3) theo dự phóng của Euromonitor, kênh bán lẻ hiện đại sẽ ghi nhận mức tăng trưởng kép là 9% trong giai đoạn 2016-2021, nhanh hơn so với 3% của kênh bán lẻ truyền thống (bảng 9). Doanh thu chuỗi BHX năm 2018 chỉ chiếm 5% tỷ trọng doanh thu. Do đó, để có thể bù đắp được mảng điện thoại đang bão hòa, BHX cần phải tăng trưởng mạnh hơn thông qua mở thêm cửa hàng và tăng doanh thu/cửa hàng. Tuy nhiên, chúng tôi đánh giá việc mở rộng của BHX sẽ gặp nhiều thách thức: (1) Cạnh tranh với các đối thủ khác như Sài Gòn Co.op, Satrafood ; (2) khó khăn trong công tác hậu cần khi mở rộng ra thị trường các tỉnh lẻ; (3) chi phí thuê mặt bằng gia tăng; (4) quản lý các mặt hàng tươi sống, dễ hư hỏng. Năm 2019, công ty sẽ tiếp tục cải thiện công tác thu mua hàng hóa từ tận nguồn gốc, từ đó giúp cải thiện biên lợi nhuận gộp. Chúng tôi đánh giá đến hết năm 2019, BHX cơ bản sẽ đạt điểm hòa vốn và bắt đầu có lợi nhuận từ 2020. Tiếp tục duy trì lợi thế cạnh tranh cốt lõi đó là tối ưu hóa hệ thống vận hành thông qua ERP 1 và tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng thông qua các dịch vụ chăm sóc khách hàng. Kinh nghiệm trong việc vận hành các chuỗi bán lẻ cùng với việc ứng dụng Công nghệ Thông tin trong quản trị chuỗi cung ứng của MWG được chúng tôi đánh giá cao. 1 ERP: Enterprise Resource Planning là một hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp hay còn gọi là một hệ thống thông tin tác nghiệp và quản trị doanh nghiệp www.fpts.com.vn Bloomberg FPTS <GO> 9

ĐỊNH GIÁ Chúng tôi đưa ra các doanh nghiệp hoạt động trong ngành bán lẻ hàng điện tử công nghệ để so sánh với MWG. Dữ liệu được sử dụng trong 4 quý gần nhất (quý 1/2018 quý 4/2018). Bảng 5: So sánh MWG với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành bán lẻ hàng điện tử công nghệ Tên doanh nghiệp Vốn hóa (triệu USD) DT 2018 (triệu USD) LNST 2018 (triệu USD Tăng trưởng DT (%) Tăng trưởng LNST (%) ROE (%) D/E(x) P/E (x) Erajaya Swasembada Tbk 364,7 1.702 23,85 17,9 28,8 18,9 1,1 15,3 COM7 PCL 672 881 28,0 23,8 46,5 35,2 0,6 23,8 Shanghai Flyco Electrical 2.630 490,8 106,4 14 36,2 37,6 0,0 24,8 Jiangsu Hongtu High 668,8 2.424 77,0-7,3 36,3 2,2 0,6 8,7 Technology Trung bình 18,2 MWG 1.618 3.750 124,0 30,4 30,5 38,7 2,1 13,1 Nguồn: Bloomberg, FPTS tổng hợp Tại mức giá đóng cửa ngày 02/04/2019 là 84.100đ/cp, MWG đang được giao dịch tại mức P/E trailing 13,1 thấp hơn so với mức trung bình 18,2 của ngành. RỦI RO 1. Rủi ro về sự suy thoái kinh tế: điện thoại di động và điện máy không phải là đồ tiêu dùng thiết yếu do vậy nếu nền kinh tế suy giảm sẽ dẫn tới ảnh hưởng đến nhu cầu mua sắm. Mảng bán lẻ thực phẩm tiêu dùng của BHX lại là các sản phẩm thiết yếu và tiềm năng phát triển rất lớn. Tuy nhiên, tỉ trọng doanh thu của BHX còn thấp và chưa thể bù đắp được hai mảng còn lại. 2. Rủi ro hàng tồn kho. Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ, quản lý hàng tồn kho là vấn đề rất quan trọng. Hơn nữa, trong ngành hàng công nghệ, các nhà sản xuất thiết bị công nghệ đều chạy đua cải tiến và ra mắt sản phẩm mới hằng năm. Vì vậy, sản phẩm công nghệ nhanh chóng bị lỗi thời và mức độ giảm giá của hàng tồn kho diễn ra rất nhanh. Ví dụ, trung bình đối với các sản phẩm Apple, tốc độ giảm giá trên từng dòng điện thoại bình quân là 10%-15%/năm. Các dòng sản phẩm tivi có mức giảm giá bình quân khoảng 20% - 30% tùy vào xuất xứ. Do đó, các công ty hoạt động kinh doanh phân phối và bán lẻ luôn luôn chịu rủi ro từ việc giảm giá hàng tồn kho. Ngoài ra, chuỗi BHX kinh doanh các thực phẩm tươi sống, có hạn sử dụng ngắn. Việc quản lý các mặt hàng này gặp nhiều thách thức. 3. Cửa hàng truyền thống chịu áp lực cạnh tranh bởi E-commerce: mối đe dọa dài hạn từ kênh E-commerce thay thế các nhà bán lẻ điện tử truyền thống với việc các ông lớn trong ngành đang cạnh tranh khốc liệt như Lazada, Shoppee, Tiki Tuy nhiên, mảng bán lẻ online qua các kênh Thegioididong.com, Dienmayxanh.com của công ty vẫn đạt triển vọng khả quan với tốc độ tăng trưởng gần 100% mỗi năm. Chưa kể đó là độ phủ sóng các cửa hàng vật lý và kho hàng trên toàn quốc của công ty sẽ là lợi thế cạnh tranh so với những nhà bán lẻ E- commerce khác. Các sản phẩm điện máy vẫn còn được người tiêu dùng xem như là những sản phẩm có giá trị lớn, do đó, họ tin tưởng những nhà bán lẻ như MWG hơn. 4. Rủi ro pha loãng cổ phiếu: kể từ khi niêm yết năm 2014, MWG luôn thực hiện phát hành cổ phiếu ESOP từ 3-5% vốn điều lệ tại thời điểm phát hành mỗi năm. Điều này sẽ khiến cho cổ phiếu bị pha loãng. Tuy nhiên chính sách này sẽ giúp Công ty trong việc giữ chân nhân sự giỏi, tạo động lực làm việc hiệu quả cho nhân viên. www.fpts.com.vn Bloomberg FPTS <GO> 10

PHỤ LỤC 1. Bảng 6: Giá trị và tốc độ tăng trưởng các nhóm hàng trong thị trường hàng công nghệ điện tử 2018 2018 2018/2017 Sản phẩm điện tử (CE) 46.980 23,5% Máy ảnh kĩ thuật số (PH) 2.780-2,8% Điện lạnh (MDA) 38.554 12,5% Điện gia dụng (SDA) 8.027 3,7% Công nghệ Thông tin (IT) 19.182-7,0% Điện thoại di động (TC) 101.312 1,0% Thiết bị văn phòng (OE) 656-44,5% Tổng 217.490 6,1% 2. Bảng 7: Thị phần các chuỗi bán lẻ hàng điện tử công nghệ (ICT) Nguồn: GFK, FPTS tổng hợp Doanh nghiệp Thị phần (%) 2014 2015 2016 2017 2018 Mobile World JSC 11,4 14,2 23,8 30,6 36,1 FPT Corp 3,6 5,3 5,4 5,7 6,6 Nguyen Kim Trading JSC 7,2 7,5 5,7 5,5 5,0 Cao Phong Co Ltd 2,4 2,8 2,8 4,3 4,3 Vien Thong A Import 2,6 2,9 3,9 4,2 4,2 VHC Trading Co Ltd 4,5 5,3 5,2 3,8 3,5 Pico JSC 2,0 2,1 2,3 3,6 3,1 Tran Anh Digital World 1,6 2,4 2,5 2,3 - VinGroup JSC - 0,4 1,1 0,4 - G T Co Ltd 0,4 0,3 0,1 - - KHÁC 64,4 56,8 46,0 37 37,3 Tổng cộng 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 Nguồn: Euromonitor International, FPTS tổng hợp 3. Bảng 8: Doanh thu bán lẻ (Table 11 Sales in Grocery Retailers by Channel: Value 2012-2017) Nghìn tỷ đồng 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Convenience Stores 0,9 1,1 1,5 2,8 5,1 6,4 Discounters - - - - - - Forecourt Retailers - - - - - - - Chained Forecourts - - - - - - - Independent Forecourts - - - - - - Hypermarkets 10,2 14,7 23,2 20,3 24,7 28,1 Supermarkets 27,2 31,1 35,6 39,7 43,0 46,3 Modern Grocery Retailers 38,4 46,9 60,2 62,8 72,8 80,8 Food/Drink/Tobacco Specialists 19,5 22,1 26,6 30,0 32,1 35,5 Independent Small Grocers 258,3 303,2 344,2 374,5 402,6 440,4 Other Grocery Retailers 601,4 721,7 831,4 895,4 951.8 1.030,3 www.fpts.com.vn Bloomberg FPTS <GO> 11

Nghìn tỷ đồng 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Traditional Grocery Retailers 879,2 1.047,0 1.202,2 1.299,8 1.386,4 1.506,1 Grocery Retailers 917,5 1.094,0 1.262,4 1.362,7 1.459,2 1.586,9 Nguồn: Euromonitor International, FPTS tổng hợp 4. Bảng 9: Dự phóng doanh thu bán lẻ theo kênh giai đoạn 2017-2022 Nghìn tỷ đồng 2017 2018 2019 2020 2021 2022 Convenience Stores 6,4 8,1 10,1 12,4 15,3 18,9 Discounters - - - - - - Forecourt Retailers - - - - - - - Chained Forecourts - - - - - - - Independent Forecourts - - - - - - Hypermarkets 28,1 30,6 34,0 37,8 42,1 47,0 Supermarkets 46,3 49,1 51,8 54,5 57,2 60,3 Modern Grocery Retailers 80,8 87,8 95,8 104,8 114,7 126,2 Food/Drink/Tobacco Specialists 35,5 37,5 39,4 41,2 42,8 44,2 Independent Small Grocers 440,4 459,3 475,0 487,1 495,0 502,5 Other Grocery Retailers 1.030,3 1.067,4 1.100,7 1.129,7 1.153,9 1.177,1 Traditional Grocery Retailers 1.506,1 1.564,3 1.615,2 1.657,9 1.691,7 1.723,8 Grocery Retailers 1.586,9 1.652,1 1.711,0 1.762,7 1.806,4 1.850,0 Nguồn: Euromonitor International, FPTS tổng hợp www.fpts.com.vn Bloomberg FPTS <GO> 12

Tuyên bố miễn trách nhiệm Các thông tin và nhận định trong báo cáo này được cung cấp bởi FPTS dựa vào các nguồn thông tin mà FPTS coi là đáng tin cậy. có sẵn và mang tính hợp pháp. Tuy nhiên. chúng tôi không đảm bảo tính chính xác hay đầy đủ của các thông tin này. Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này cần lưu ý rằng các nhận định trong báo cáo này mang tính chất chủ quan của chuyên viên tư vấn đâu tư FPTS. Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình. FPTS có thể dựa vào các thông tin trong báo cáo này và các thông tin khác để ra quyết định đầu tư của mình mà không bị phụ thuộc vào bất kỳ ràng buộc nào về mặt pháp lý đối với các thông tin đưa ra. Tại thời điểm thực hiện báo cáo phân tích, FPTS nắm giữ 143 cổ phiếu MWG và chuyên viên tư vấn đầu tư không nắm giữ cổ phiếu nào của doanh nghiệp này. Các thông tin có liên quan đến chứng khoán khác hoặc các thông tin chi tiết liên quan đến cố phiếu này có thể được xem tại https://ezsearch.fpts.com.vn hoặc sẽ được cung cấp khi có yêu cầu chính thức Bản quyền 2010 Công ty chứng khoán FPT Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT Trụ sở chính 52 Lạc Long Quân, Phường Bưởi Quận Tây Hồ, Hà Nội, Việt Nam ĐT: (84.24) 3 773 7070 / 271 7171 Fax: (84.24) 3 773 9058 Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh Tầng 3, tòa nhà Bến Thành Times Square, 136-138 Lê Thị Hồng Gấm, Q1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam. ĐT: (84.28) 6 290 8686 Fax: (84.28) 6 291 0607 Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT Chi nhánh Tp.Đà Nẵng 100, Quang Trung, P. Thạch Thang, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng ĐT: (84.236) 3553 666 Fax: (84.236) 3553 888 www.fpts.com.vn Bloomberg FPTS <GO> 13