HIỆU QUẢ CỦA VÙI CÂY ĐIÊN ĐIỂN (SESBANIA SESBAN) VÀ BÓN VÔI ĐỐI VỚI ĐỘ PHÌ NHIÊU ĐẤT VÀ NĂNG SUẤT LÚA, BẮP NẾP TRỒNG TRONG ĐIỀU KIỆN NHÀ LƯỚI Châu Minh Khôi, Nguyễn Văn Sự và Đỗ Bá Tân 1 1 Kho Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng, Trường Đại học Cần Thơ Thông tin chung: Ngày nhận: 26/9/21 Ngày chấp nhận: 7/11/21 Title: Effects of green mnure (Sesni sesn) mendment nd lime ppliction on soil fertility nd yields of rice nd corn - green house experiment Từ khó: Cây điên điển, đất phèn, phì nhiêu đất, đạm dễ tiêu, năng suất cây trồng Keywords: Acid sulfte soil, green mnure, nitrogen vilility, Sesni sesn, soil nutrients ABSTRACT This study imed t investigting the effects of mending green mnure (Sesni sesn) nd comining with lime on soil nutrients nd the yields of rice nd mize tht were grown on cid sulfte soil. The experiment ws set up in green house nd ws designed with complete rndom. There were three tretments nd four replictes designed for ech crop consisting of (1) Sesni mendment, (2) Sesni mendment in comintion with liming, (3) control without either Sesni or lime mendment. Sesni ws sown nd the iomss ws incorported directly into soil fter 2 dys. The fresh Sesni iomss ws pproximtely 8-1 tons/h. One ton of lime in the form of CCO 3 ws pplied efore sowing rice or mize crop. During the growth period, rice nd mize crops were pplied with nitrogen, phosphorus (P 2 O 5 ) nd potssium (K 2 O) with doses of 1-6-3 for rice crop nd 15-6-9 for mize crop. The results showed tht growing nd incorporting Sesni iomss into cid sulfte soil incresed soil totl N nd ville (NH, NO 3- ) (p <.5) s well s the yields of rice nd mize (p <.1). The enefits of mending Sesni sesn on soil nitrogen vilility nd crop yield were enhnced if lime (CCO 3 ) ws pplied for oth rice nd mize. TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả củ ón vùi cây điên điển (Sesni sesn) và kết hợp với ón vôi đối với một số diễn iến hó học liên qun đến độ phì nhiêu đất và năng suất lú, ắp nếp trồng trên đất phèn. Thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện nhà lưới cho mỗi loại cây trồng với 3 nghiệm thức (1) vùi cây điên điển, (2) vùi điên điển kết hợp với ón vôi, (3) đối chứng không vùi cây điên điển và không ón vôi. Thí nghiệm được ố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với lặp lại cho mỗi nghiệm thức. Cây điên điển được trồng trực tiếp trên đất thí nghiệm và vùi vào đất với lượng ón tương ứng 8-1 tấn/h. Vôi được ón trước khi gieo hạt với lượng ón 1 tấn CCO 3 /h. Phân hó học ón cho lú theo công thức 1 N-6 P 2 O 5-3 K 2 O và ón cho ắp theo công thức 15 N-6 P 2 O 5-9 K 2 O. Kết quả thí nghiệm cho thấy trồng và ón vùi cây điên điển đã gi tăng có ý nghĩ hàm lượng đạm tổng số và đạm dễ tiêu trong đất (p <,5) cũng như năng suất lú và ắp nếp (p <,1). Kết hợp với ón vôi giúp gi tăng hiệu quả củ ón vùi cây điên điển đến hàm lượng N dễ tiêu trong đất và năng suất ắp và lú trồng trên đất phèn. 1
1 ĐẶT VẤN ĐỀ Hiệu quả sử dụng đất phèn cho sản xuất nông nghiệp thường thấp do các đặc tính ất lợi củ đất như ph thấp, hàm lượng các độc chất sắt, nhôm co. Bên cạnh đó, độ chu co trong đất đã hạn chế hoạt động vi sinh vật, làm chậm tốc độ phân hủy chất hữu cơ và khoáng hó đạm (N) cung cấp cho cây trồng. Có nhiều nghiên cứu về cải tạo đất phèn như sử dụng iện pháp thủy lợi, ón vôi, ón lân để giảm độ chu, giảm độc chất sắt, nhôm và tăng độ hữu dụng củ lân. Tuy nhiên, các nghiên cứu liên qun đến cải thiện sự phân hủy chất hữu cơ và khoáng hó N chư được qun tâm. Bón cây phân xnh hoặc chất hữu cơ dễ phân hủy có thể là iện pháp hiệu quả giúp cung cấp ccon hữu dụng cho vi sinh vật đất, thúc đẩy tốc độ phân hủy chất hữu cơ trong đất. Sự phân hủy chất hữu cơ và cây phân xnh giàu N sẽ cung cấp ổ sung nguồn N khoáng cho cây trồng. Bên cạnh đó, ón vôi cũng là iện pháp hữu hiệu giúp tăng ph đất và qu đó, cải thiện hoạt động củ vi sinh vật đất (Andersson et l., 199, Invrson, 1997). Ở Đồng ằng sông Cửu Long (ĐBSCL), cây điên điển có thể sinh sống trong nhiều điều kiện môi trường khác nhu. Do có khả năng cố định N nhờ vào vi khuẩn nốt sần nên cây điên điển được sử dụng làm phân xnh ổ sung nguồn chất hữu cơ và N cho đất. Theo Quyen et l. (22), Prsd et l. (2), vùi cây điên điển vào đất có khả năng cải thiện cấu trúc đất, tăng độ tơi xốp củ đất, tăng hoạt động vi sinh vật đất và tăng năng suất cây trồng. Sử dụng cây điên điển làm phân xnh cho đất lú chư được nghiên cứu rộng rãi, đặc iệt trên đất phèn. Trên nền đất phèn trồng lú 2 vụ (Đông Xuân và Hè Thu), cây điên điển có thể trồng su vụ Hè Thu vào gii đoạn đất ruộng ngập lũ và cày vùi trước khi xuống giống vụ kế tiếp. Nghiên cứu trong nhà lưới đã được thực hiện nhằm mục đích khảo sát hiệu quả ón vùi cây điên điển và kết hợp ón vôi đến năng suất lú và ắp trồng trên đất phèn cũng như hiệu quả cải thiện một số tính chất hó học đất và khả năng cung cấp N từ đất cho cây trồng vụ kế tiếp. 2 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP 2.1 Đất thí nghiệm Mẫu đất sử dụng cho thí nghiệm được lấy ở tầng cnh tác (-2 cm) trên nền đất phèn cnh tác lú 2 vụ và chịu ảnh hưởng củ xâm nhập mặn tại xã Lương Nghĩ huyện Long Mỹ tỉnh Hậu Ging. Khu vực lấy đất thí nghiệm chịu ảnh hưởng củ xâm nhập mặn từ tháng 2 đến tháng 3 hàng năm. Mẫu đất được lấy vào đầu mù mư (tháng 5) nên độ mặn trong đất tương đối thấp (EC (H2O; 1:2,5),9 ms/cm). Mẫu đất được lấy tại nhiều điểm trên ruộng và được trộn đều để chuẩn ị cho thí nghiệm trong nhà lưới. Mẫu đất được phân tích một số tính chất hó học nhằm đánh giá hàm lượng dưỡng chất hiện có và các trở ngại chính cho cây trồng. Kết quả trình ày ở Bảng 1 cho thấy đất có ph thấp và hàm lượng lân tổng số (Pts) được đánh giá ở mức thấp (Nguyễn Xuân Cự, 2). Hàm lượng chất hữu cơ, P dễ tiêu và đạm tổng số (Nts) trong đất ở mức trung ình (Stevenson, 1982). Bảng 1: Một số tính chất hó học củ đất thí nghiệm Các tính chất hó học Hàm lượng/ Giá trị ph (H 2 O; 1:2,5), EC (H 2 O; 1:2,5) (ms/cm),9 Chất hữu cơ (%C) 7,1 N tổng số (%),2 P tổng số (% P 2 O 5 ),6 P dễ tiêu (mg P/kg) 17,53 2.2 Phương pháp ố trí thí nghiệm Mẫu đất được phơi khô tự nhiên, ăm nhỏ với đường kính khoảng 2 cm su đó được cho vào chậu đất với trọng lượng kg đất khô cho mỗi chậu. Thí nghiệm được ố trí hoàn toàn ngẫu nhiên trong nhà lưới, với 3 nghiệm thức cho mỗi loại cây trồng và lặp lại cho mỗi nghiệm thức (Bảng 2). Bảng 2: Các nghiệm thức thí nghiệm TT Loại cây trồng Bố trí thí nghiệm 1 Đối chứng (không xử lý) 2 Lú Có vùi cây điên điển 3 Có vùi cây điên điển 1 tấn vôi Đối chứng (không xử lý) 5 Bắp nếp Có vùi cây điên điển 6 Có vùi cây điên điển 1 tấn vôi Trước khi trồng lú và ắp nếp, tiến hành trồng cây điên điển cho các nghiệm thức được ố trí ón vùi cây điên điển. Mật độ trồng cây điên điển khoảng 3 5 cây/chậu. Trong suốt thời gin trồng cây điên điển, nền đất được ngập nước khoảng 1 cm. Su 2 ngày trồng, thân và lá cây điên điển được cắt nhỏ khoảng 2 3 cm và vùi vào đất ở độ sâu 1 cm. Sinh khối củ cây điên điển đạt khoảng 8 1 tấn/h. Su khi vùi sinh khối cây điên điển 15 ngày, tiến hành thí nghiệm trồng ắp và lú. 2
Giống ắp nếp được trồng là giống MX 1 (Công ty Giống cây trồng miền Nm). Bắp được ón phân với nền phân vô cơ là 15N 6P 2 O 5 9K 2 O/h, o gồm lần ón phân (Bảng 3). Giống lú được sử dụng là giống OM 551 (Viện Nghiên cứu Lú ĐBSCL). Lú được ón phân theo công thức 1N 6P 2 O 5 3K 2 O/h, gồm lần Bảng 3: Các gii đoạn ón phân cho lú và ắp nếp ón phân (Bảng 3). Trong suốt gii đoạn sinh trưởng củ lú đến khoảng 15 ngày trước khi thu hoạch, mực nước trong chậu trồng lú luôn được giữ ngập 5 cm. Vôi được ón ở dạng CCO 3 với liều lượng 1 tấn/h, ón vào thời điểm trước khi gieo hạt. Các lần ón phân Ngày su khi gieo hạt Loại cây trồng Lượng phân ón Lần 1 (ón lót) gieo hạt Trước khi Lú 1%P 2 O 5 Bắp nếp 1%P 2 O 5 1/3K 2 O Lần 2 7 1 Lú 1/5N 1 12 Bắp nếp 1/5N Lần 3 18 22 Lú 2/5N 1/2K 2 O 18 2 Bắp nếp 1/2N Lần 5 Lú 2/5N 1/2K 2 O 35 Bắp nếp 1/3N 2/3K 2 O 2.3 Phương pháp đánh giá hiệu quả củ ón vùi cây điên điển và vôi đến chất lượng đất và năng suất lú, ắp nếp 2.3.1 Phương pháp thu mẫu đất một số chỉ tiêu hó học (ph, N tổng số, N-NH, N- NO3, P dễ tiêu) nhằm đánh giá hiệu quả củ ón vùi cây điên điển đến độ phì củ đất. 2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu năng suất Mẫu đất được thu vào các gii đoạn: đầu vụ trồng (su khi vùi cây điên điển), giữ vụ (lú vào gii đoạn 5 ngày và ắp nếp 3 ngày su khi gieo hạt) và cuối vụ trồng. Mẫu đất được lấy ở độ sâu 15 cm và để khô tự nhiên. Trước khi phân tích, mẫu được nghiền, loại ỏ rác, rễ cây và rây qu lưới,5 mm. Mẫu qu rây,5 mm được phân tích Đối với lú thu hoạch toàn ộ số ông trong chậu, tách hạt chắt, cân trọng lượng tươi củ hạt, sấy khô và su đó xác định ẩm độ củ mẫu hạt để đánh giá năng suất. Đối với ắp nếp, thu hoạch trái trong chậu, tách vỏ, cân trọng lượng tươi trái củ từng chậu và tính năng suất. 2.3.3 Phương pháp phân tích đất Bảng : Phương pháp phân tích một số chỉ tiêu hó học đất STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Nguyên lý phân tích 1 ph Trích đất:nước theo tỷ lệ 1:2,5 và xác định độ chu ằng ph kế. 2 Chất hữu cơ %C Xác định ằng phương pháp tro hó ướt (Wlkley Blck, 193). Ccon (C) hữu cơ được oxy hó ằng hỗn hợp K 2 Cr 2 O 7 H 2 SO và xác định lượng thừ K 2 Cr 2 O 7 su khi oxy hó C hữu cơ ằng dung dịch FeSO. 3 Đạm tổng số %N Đạm tổng số được vô cơ hó ằng hỗn hợp CuSO, Se và K 2 SO và được xác định ằng phương pháp chưng cất Kjeldhl. Đạm dễ tiêu được trích ằng dung dịch 2M KCl với tỷ lệ đất: dung Đạm dễ tiêu dịch = 1 : 1. Hàm lượng NH (N-NH và mg/kg trong dung dịch trích được xác định ằng cách đo cường độ màu trên máy so màu tại ước sóng 6nm N-NO 3- ) - và hàm lượng NO 3 được xác định ở ước sóng 53nm. 5 Lân tổng số %P 2 O 5 Được xác định ằng cách vô cơ hó mẫu đất ởi hỗn hợp xit H 2 SO và HClO đậm đặc để chuyển tất cả các hỗn hợp vô cơ và hữu cơ trong đất thành dạng H 3 PO hò tn. Mẫu được đo trên máy so màu có ước sóng 68 nm. 6 Lân dễ tiêu mgp/kg Lân dễ tiêu trong đất được xác định ằng cách trích đất với dung dịch.1n HCl.3N NH F với tỷ lệ đất: nước là 1:7 (phương pháp Bry II). Hàm lượng lân dễ tiêu được đo ở ước sóng 68 nm. 3
2. Phân tích kết quả trung ình do động trong khoảng giá trị từ, 5,1. Đối với thí nghiệm lú, ph đất giữ vụ tăng và Sử dụng phần mềm Microsoft Excel để tính khác iệt có ý nghĩ giữ nghiệm thức vùi cây điên toán kết quả phân tích đất và năng suất lú, ắp nếp điển kết hợp ón vôi so với nghiệm thức đối chứng củ các nghiệm thức. Phân tích ANOVA để đánh và chỉ vùi cây điên điển. ph đất củ các nghiệm giá khác iệt củ một số tính chất hó học đất và thức trồng lú tăng vào gii đoạn giữ vụ là do quá năng suất cây trồng giữ các nghiệm thức do ảnh trình ngập nước liên tục đã thúc đẩy các tiến trình hưởng củ ón vùi cây điên điển và kết hợp với khử trong đất, tiêu thụ ion H ón vôi. Các nghiệm thức khác iệt có ý nghĩ. Kết quả đạt tương tự đối với các nghiệm thức trồng ắp nếp: ph đất co thống kê được so sánh Duncn ở mức ý nghĩ 5%. khác iệt có ý nghĩ khi đất được ón vùi cây điên 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN điển kết hợp ón vôi. Tuy nhiên, ph gi tăng do 3.1 Ảnh hưởng củ vùi điên điển và vôi đến ón vôi chỉ do động trong khoảng,1,2 đơn các đặc tính hó học củ đất vị, khoảng gi tăng này chư có ý nghĩ thực tế nên cần khuyến cáo ón vôi với mức ón co hơn 1 tấn 3.1.1 ph CCO 3 /h. Kết quả trình ày ở Bảng 5 ghi nhận ph đất Bảng 5: ph củ nghiệm thức trồng lú và ắp nếp qu các thời điểm lấy mẫu Thí nghiệm lú Thí nghiệm ắp nếp Su khi vùi Giữ vụ Cuối vụ Su khi vùi Giữ vụ Cuối vụ Đối chứng,±,2,9±,1,5±,5,5±,11,7±,5,5±, điển,±,11,9±,6,6±,8,6±,5,7±,11,7±,3 điển 1 tấn vôi,5±,1 5,1±,8,7±,1,7±,1,8±,6,7±,1 P (<,5) ns * ns ns * * Các chỉ số theo su (±) iểu thị độ lệch chuẩn củ các giá trị trung ình nghiệm thức (n = ); ns: không khác iệt; (*): khác iệt với mức ý nghĩ 5% 3.1.2 Hàm lượng đạm trong đất Bón vùi cây điên điển đã gi tăng đạm tổng số trong đất khác iệt có ý nghĩ so với nghiệm thức đối chứng (Hình 1). Hiệu quả gi tăng N tổng số trung ình khoảng,3%. Hàm lượng N tổng số trong đất gi tăng là do được cung cấp ổ sung N hữu cơ từ sinh khối củ cây điên điển ón vùi vào đất. Đối chứng điển điển1tấn vôi N tổng số (%).3.25.2.15.1.5. Lú Bắp nếp Hình 1: Hàm lượng đạm tổng số trong đất su khi ón vùi cây điên điển và vôi Các thnh dọc trên iểu đồ hình cột iểu thị độ lệch chuẩn các giá trị trung ình củ nghiệm thức (n=) Kết quả phân tích hàm lượng N dễ tiêu (NH và NO 3- ) trình ày ở Bảng 6 cho thấy hàm lượng N dễ tiêu co khác iệt có ý nghĩ vào gii đoạn giữ vụ khi đất được ón vùi cây phân xnh và N dễ tiêu gi tăng khi có kết hợp ón vôi. Hiệu quả củ ón vùi cây điên điển kết hợp với ón vôi đối với N dễ tiêu trên đất trồng ắp được duy trì đến cuối vụ. Trong đất trồng lú, hàm lượng N dễ tiêu vào gii
đoạn giữ vụ 12,9 22,6 mg/kg. Đất trồng ắp có hàm lượng N dễ tiêu 25, 37,3 mg/kg. Hàm lượng N dễ tiêu trong đất gi tăng khi đất được ón vùi cây điên điển là do cây phân xnh này đã cung cấp lượng C hữu dụng cho hoạt động củ các vi sinh vật dị dưỡng, qu đó thúc đẩy tiến trình phân hủy chất hữu cơ và khoáng hó N (Brdy, 199). Lượng N gi tăng được cung cấp từ sự khoáng hó củ 2 nguồn đạm: đạm hữu cơ hiện diện trong đất và đạm hữu cơ trong sinh khối củ cây điên điển. Kết quả thí nghiệm cũng cho thấy kết hợp ón vôi với vùi cây phân xnh đã gi tăng hiệu quả cung cấp N từ đất cho cây trồng. Đối với đất lú, ón vôi kết hợp với vùi cây điên điển đã gi tăng 12,% N dễ tiêu so với không ón. Đối với đất trồng ắp nếp, tỷ lệ gi tăng đạt 22,7%. Ảnh hưởng củ ón vôi đến tốc độ khoáng hó N trong đất được giải thích ởi hi cơ chế: thúc đẩy hoạt động củ vi sinh vật đất (Andersson et l., 199; Invrson, 1997) và gi tăng hàm lượng C hữu cơ hò tn vào trong đất (Curtin et l., 1997; Andersson et l., 1999). Bảng 6: Hàm lượng N dễ tiêu (NH và NO3 - ) trong đất củ 3 nghiệm thức ở 3 thời điểm trồng ắp và lú Cây trồng Lú Bắp nếp Thời điểm lấy mẫu Su khi vùi Giữ vụ Cuối vụ N-NH N-NO3 - Tổng N N-NH dễ tiêu N-NO3 - Tổng N dễ tiêu N-NH N-NO3 - Tổng N dễ tiêu (mg/kg) Đối chứng 12,7±,3,±, 12,7±,3 12,8±,5,1±, 12,9±,5 8,7±1,,±,2 9,1±1,3 điển 12,±1,9,2±, 12,2±2, 2,±1,1,1±,1 2,1±1,1 8,2±1,,3±,1 8,5±1, điển 1 tấn vôi 12,8±,6 1,3±,3 1,1±,7 22,5±1,1,1±, 22,6±1,1 8,7±1,,8±,1 9,5±1,2 P (<,5) ns ** * ** ns ** ns * ns Đối chứng 16,1±1,,7±3,2 2,8±,5 21,5±1, c 3,5±, c 25,±1,1 12,9±1,6 1,5±, c 1,±1, điển 16,±1,,2±1,2 2,6±1, 2,9±1,3 5,5±,8 3,±1,3 12,±3,1,6±1, 17,±3,2 điển 17,3±1,3,2±2,1 21,5±1,9 28,9±1,3 1 tấn vôi 8,±1,1 37,3±1,9 12,2±,7 8,2±2, 2,±1,7 P (<,5) ns ns ns ** ** ** ns ** * Các chỉ số theo su (±) iểu thị độ lệch chuẩn củ các giá trị trung ình nghiệm thức (n = ); ns: không khác iệt; (*): khác iệt với mức ý nghĩ 5% và (**): khác iệt với mức ý nghĩ 1% So sánh giữ đất trồng ắp nếp và đất trồng lú, hàm lượng N dễ tiêu trong đất trồng ắp co hơn trong đất trồng lú do điều kiện thoáng khí củ đất thuận lợi cho hoạt động củ vi sinh vật đất, thúc đẩy nhnh tiến trình phân hủy chất hữu cơ và khoáng hó N. Kết quả này tương tự với kết quả được ghi nhận từ nghiên cứu củ Nishio (1993) khi so sánh tốc độ khoáng hó N trong đất ngập nước và đất trồng cây trồng cạn. Olk và Cssmn (22) cho rằng trong điều kiện ngập nước liên tục củ hệ thống luân cnh lú nước sự phân hủy yếm khí các dư thừ thực vật làm hạn chế khả năng khoáng hó N từ các thành phần mùn và các chất hữu cơ trong đất. Coyne (1999) ẩm độ đất tối hảo cho hoạt động khoáng hó N trong khoảng 5 7% ẩm độ ão hò củ đất. Đất trồng ắp có tỷ lệ NO 3- /NH co hơn so với đất trồng lú (Bảng 6) do điều kiện thoáng khí củ đất trồng ắp thuận lợi cho hoạt động củ các vi sinh vật nitrt hó. Theo Pul và Clrk (1996), quá trình chuyển hó N hữu cơ thành NH do tập đoàn vi sinh vật dị dưỡng thực hiện và tiến trình và tiến trình nitrte hó hy quá trình oxy hó NH là do vi sinh vật tự dưỡng (Nitrosomons và Nitrocter) hoạt động trong điều kiện thoáng khí. 3.1.3 Hàm lượng lân dễ tiêu trong đất Kết quả trình ày ở Hình 2 cho thấy hàm lượng P dễ tiêu không khác iệt giữ các nghiệm thức. So sánh giữ đất trồng ắp và đất trồng lú, hàm lượng lân dễ tiêu vào gii đoạn giữ vụ trên đất trồng ắp (15,3 mg/kg) thấp hơn trên đất trồng lú (17,1 mg/kg). Điều này có thể giải thích là do tiến trình ngập nước là nguyên nhân làm tăng P dễ tiêu trong đất lú do P được giải phóng từ các tiến trình khử Fe 3 thành Fe 2 (Ngô Ngọc Hưng, 29) hoặc do hoạt động củ vi sinh vật đất trong đất trồng ắp co hơn đã tăng sự hấp thu P dễ tiêu trong đất. Kết quả cho thấy ón vùi cây điên điển và vôi cho đất chư có hiệu quả đối với hàm lượng P dễ tiêu trong đất. 5
Đối chứng điển điển 1tấn vôi Đối chứng điển điển 1tấn vôi Lân dễ tiêu (mg/kg) 2 15 1 5 ns Lân dễ tiêu (mg/kg) 2 15 1 5 ns Su khi vùi Giữ vụ Cuối vụ Su khi vùi Giữ vụ Cuối vụ Thí nghiệm ắp nếp Thí nghiệm lú Hình 2: Hàm lượng lân dễ tiêu trong đất su khi ón vùi cây điên điển và vôi Các thnh dọc trên iểu đồ hình cột iểu thị độ lệch chuẩn các giá trị trung ình củ nghiệm thức (n=) 3.2 Ảnh hưởng củ vùi cây điên điển và ón vôi đến sinh khối và năng suất củ lú và ắp nếp 3.2.1 Ảnh hưởng củ vùi cây điên điển và ón vôi đến năng suất lú Năng suất lú củ các nghiệm thức vùi cây điên điển hoặc vùi cây điên điển kết hợp ón vôi co khác iệt so với đối chứng. Năng suất đạt co nhất ở nghiệm thức vùi cây điên điển kết hợp ón vôi (6,9 tấn/h), tiếp đến là nghiệm thức vùi (6, tấn/h) và thấp nhất là nghiệm thức đối chứng (,2 tấn/h) (Hình 3). Kết quả cho thấy nền đất nhiễm phèn kết hợp ón vôi và cây phân xnh giàu đạm có thể cải thiện năng suất lú. Kết quả nghiên cứu này phù hợp với nghiên cứu củ Quyen et l. (22) sử dụng cây điên điển làm phân xnh cho lú với liều lượng 1 tấn/h giúp tăng năng suất lên 1,6 lần so với không ón phân xnh. Năng suất (tấn/h) 8 6 c 2 Đối chứng điển () điển 1 tấn vôi Năng suấ/sinh khối 1..8.6..2. Đối chứng điển () điển 1 tấn vôi Hình 3: Năng suất và tỷ số năng suất/sinh khối củ lú su khi ón vùi cây điên điển và vôi Các thnh dọc trên iểu đồ hình cột iểu thị độ lệch chuẩn các giá trị trung ình củ nghiệm thức (n=) Kết quả trình ày ở Hình 3, cho thấy tỷ lệ năng suất lú/sinh khối ở nghiệm thức có vùi cây điên điển kết hợp ón vôi co khác iệt so với nghiệm thức đối chứng. Tuy nhiên, không có sự khác iệt thống kê giữ 2 nghiệm thức có vùi cây điên điển và vùi cây điên điển ón kết hợp ón 1 tấn vôi/h. 3.2.2 Ảnh hưởng củ vùi cây điên điển và ón vôi đến năng suất củ ắp nếp Tương tự như thí nghiệm lú, năng suất ắp nếp khác iệt có ý nghĩ giữ 3 nghiệm thức, co nhất ở nghiệm thức vùi cây điên điển kết hợp ón vôi (8,2 tấn/h) và thấp nhất là nghiệm thức đối chứng (3, tấn/h). Trong điều kiện được ón vùi cây điên điển, năng suất ắp nếp đạt gần 6 tấn/h (Hình ) 6
Năng suất (tấn/h) 12 1 8 c 6 2 Đối chứng () điển điển 1 tấn vôi Sinh khối (tấn/h) 3 25 2 15 1 5 c Đối chứng điển () điển 1 tấn vôi Hình : Năng suất và sinh khối củ ắp nếp trồng su khi ón vùi cây điên điển và vôi Các thnh dọc trên iểu đồ hình cột iểu thị độ lệch chuẩn các giám trị trung ình củ nghiệm thức (n=) Sinh khối củ ắp nếp co nhất là nghiệm thức vùi cây điên điển kết hợp ón vôi (25 tấn/h), tiếp đến là nghiệm thức vùi cây điên điển (23 tấn/h) và thấp nhất là nghiệm thức đối chứng (21,3 tấn/h) và có khác iệt ý nghĩ thống kê giữ 3 nghiệm thức. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT điển kết hợp với ón vôi có hiệu quả gi tăng hàm lượng đạm dễ tiêu (NH và NO 3 ) và đạm tổng số trong đất. Trồng cây điên điển trên đất ruộng lú trong mù lũ và vùi vào đất khi ắt đầu vụ trồng trọt tiếp theo giúp gi tăng năng suất lú, ắp nếp. Hiệu quả đạt co nhất khi vùi cây điên điển kết hợp với ón vôi cho đất. Tiếp tục thực hiện thí nghiệm trong điều kiện đồng ruộng để có thể đánh giá chính xác hơn về khối lượng sinh khối củ cây điên điển và vôi cần ón để cải thiện các đặc tính ất lợi củ đất phèn, cung cấp dinh dưỡng và tăng năng suất cây trồng. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Andersson, S., Vleur, I. nd Nilsson, I. 199. Influence of lime on soil respirtion, leching of DOC, nd C/S reltionships in the mor humus of hplic podsol. Environmentl Interntionl 2, 81-88. 2. Andersson, S. 1999. Influence of liming sutnces nd temperture on microil ctivity nd leching of soil orgnic mtter in Coniferous forest ecosystem. Doctorl thesis. Swedish University of Agriculturl Sciences. 7 3. Brdy, N. C. 199. The nture nd properties of soils. Mcmilln Pulishing Compny, Inc. pp. 291-295.. Bry, R.H. nd L.T. Kurtz. 195. Determintion of totl, orgnic ville phosphorus in soils. Soil Sci. 59, 39-5. 5. Coyne, M. S. 1999. Soil Microiology: An explortory pproch. Interntionl Thomson Pulishing compny, pp. 317-323. 6. Curtin, D. nd Wen, G. 1998. Orgnic mtter frctions contriuting to soil nitrogen minerztion potentil. 7. Mrk S. Coyne. Soil Microiology: An Explortory Approch. 1999. 8. Ivrson, K. C. 1997. Chnges in decomposition rte, microil popultion nd crohydrte content of n cid pet og fter liming nd reclmtion. Cnd. J. Soil Sci. 57, 129-137. 9. Nishio, T. nd Fujimoto, T. 1989. Minerliztion of soil orgnic nitrogen in uplnd fields s determined y 15NH dilution technique, nd sorption of nitrogen y mize. Soil Biology & Biochemistry 21, 661-665. 1. Ngô Ngọc Hưng, 29. Tính chất tự nhiên và những tiến trình làm thy đổi độ phì nhiêu đất ĐBSCL. NXB Nông nghiệp TPHCM, tr 71. 11. Nguyen Vn Quyen, S. N. Shrm nd R. C. Gutm (22), Comprtive study of orgnic nd trditionl frming for sustinle rice production, In Omonrice Journl vol. 1: 7-78.
12. Nguyễn Như Hà, 26. Giáo trình ón phân cho cây trồng. Bộ giáo dục và đào tạo, Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội. NXB Nông nghiệp, tr.. 13. Nguyễn Xuân Cự, 2. Đánh giá khả năng cung cấp và xác định nhu cầu dinh dưỡng phốt pho cho cây lú nước trên đất phù s sông Hồng, Thông áo Kho học củ các trường Đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo - phần Kho học Môi trường, Hà Nội 2, Tr. 162-17. 1. Olk, D.C., nd K.G. Cssmn., 22. The role of orgnic mtter qulity in nitrogen cucling nd yield trends in intersivety cropped pddy soils. In the 17th World Congress Soil Science, 1-21 August 22. Thilnd. Pper no: 1335. 15. Prsd P., V. V. V. Stynryn, V. R. K. Murthy, K. J. Boot. (22), Mximizing yields in rice-groundnut cropping sequence through integrted nutrient mngement, Field crop reserch 75: pp. 9-21. 16. Pul E. A. nd Clrk F. E., 1996. Soil microiology nd iochemisty, Acdemic Press, pp. 71-98. 17. Stevenson, F. J. (ed). 1982. Nitrogen in Agriculturl Soil, Agromy Series No. 22 (Mdi-son, Wis: Amer. Soc. Agron., Crop Sci. Soc. Amer, Soil Sci Soc. Amer. 8